Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1 SỐ NGUYÊN
Dạng bài tập 2: Tính bình phương, lập phương, căn bậc 2, căn bậc 3
Đề cương cuối kỳ 1: câu 4.
Bình phương và căn bậc 2
a2 = a x a - Ví dụ: 42 = 4 x 4 = 16
Dạng bài 3: Tính bình phương, lập phương, căn bậc 2, căn bậc 3 của 1 số chưa biết.
Đề cương cuối kỳ 1: câu 9
● Bước 1: Tìm số chưa biết
● Bước 2: Tính bình phương, lập phương, căn bậc 2, căn bậc 3 của số chưa biết
Ví dụ: Câu 9
a/ Bình phương của một số tự nhiên nằm trong khoảng từ 70 đến 100. Tìm căn bậc
hai của số đó.
Gọi số tự nhiên A.
Bình phương của một số Dùng thông tin để tìm số A => 70 < A2 < 100 (Lần lượt thay
tự nhiên nằm trong thế các số từ 1, 2, 3, 4, …vào vị trí
khoảng từ 70 đến 100. A đến khi tìm được số phù hợp)
=> A = 9 vì 92 = 81
A = 9 => số tự nhiên đó là 9
Tìm căn bậc hai của số Bình phương của A là kết quả => 9 = 3
cuối cùng
đó. Đáp án là 3.
b/ Lập phương của một số tự nhiên nằm trong khoảng từ 50 đến 90. Tìm bình
phương của số đó.
Gọi số tự nhiên là A
Lập phương của một số Dùng thông tin để tìm số A => 50 < A3 < 90 (Lần lượt thay thế
tự nhiên nằm trong các số từ 1, 2, 3, 4, …vào vị trí A
khoảng từ 50 đến 90 đến khi tìm được số phù hợp)
=> A = 4 vì 43 = 64
A = 4 => số tự nhiên đó là 4
Tìm bình phương của số Bình phương của A là kết quả => 42 = 64
cuối cùng
đó Đáp án là 64.
Dạng bài tập 5: Dùng tính chất của ƯCLN và BCNN để tìm 2 số chưa biết.
Đề cương cuối kỳ: câu 7
Cách làm
- 2 số cần tìm sẽ chia hết cho UCLN của chúng => Dùng UCLN để liệt kê các số
phù hợp.
- BCNN sẽ chia hết cho 2 số => Dùng BCNN để lọc ra các số có khả năng đúng.
- Tìm UCLN và BCNN của từng cặp số.
Ví dụ:
a/ Ước chung lớn nhất của hai số là 3, bội chung nhỏ nhất của hai số là 45. Tìm
hai số.
Phân tích:
Gọi a và b là hai số cần tìm.
a,b chia hết cho UCLN => a,b chia hết cho 3
Liệt kê những số chia hết cho 3: 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45
BCNN chia hết cho a, b => 45 chia hết cho a,b
Chọn những số 45 chia hết: 3; 9; 15; 45
Xác định UCLN và BCNN của những cặp số trên.
Bài làm
Hai số cần tìm là 9 và 15 vì
U(9): 1,3,9
U(15): 1, 3,5,15
=> UCLN của 9 và 15: 3
B(9): 9,18,27,36, 45,...,90…
B(15): 15, 30, 45, 60,...,90,..
=> BCNN của 9 và 15: 45
Dạng bài 6: Dấu hiệu chia hết - Tìm chữ số còn thiếu để chia hết
Lưu ý: Trong trường hợp xét chia hết cho nhiều số (ví dụ: xét chia hết cho 2 và 3; 2 và
9)
CHƯƠNG 6
Dạng BT 1: Áp dụng các lý thuyết tổng các góc, các trường hợp góc bằng nhau.
Đề cương học phần 2: câu 1, câu 2, câu 3 và câu 4
Nhắc lại lý thuyết
● Tổng các góc quanh 1 điểm là 360o
● Tổng các góc kề bù (tạo thành một đường thẳng): 180o
● Tổng 4 góc trong tứ giác: 360o
● Tổng 3 góc trong tam giác: 180o
● Hai đường thẳng cắt nhau: góc đối đỉnh bằng nhau.
● 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song: góc đồng vị bằng nhau.
Dạng BT2: Vẽ hình theo kích thước cho sẵn/ Copy hình
Đề cương học phần 2: câu 5
Vẽ góc và cạnh có số đo trước => Mở rộng ra các góc còn lại.
Ví dụ:
Vẽ góc B = 125o
Vẽ BC = 5,5cm
Vẽ góc C = 90o
Nối dài cạnh góc C cắt (1) tại D
Hình Số cạnh Số trục đối Bậc đối xứng Hình minh họa
xứng quay
Vẽ AB = 6cm
Lấy 1 điểm ở giữa AB và cách đều AB
Nối điểm A và C
Tính số đo góc của ngũ giác đều. Tổng số đo góc của ngũ giác đều là 540o (ngũ
giác đều chia thành ba tam giác (180 x 3)
5 góc bằng nhau => 1 góc = 540 : 5 = 108o
● Bước 1: Vẽ góc A = 108o
● Bước 2: Đo chiều dài AB và AE = 3cm (hai đường xanh dương)
● Bước 3: Vẽ góc B (đường đen)
● Bước 4: Đo BC = 3cm
● Bước 5: Lấy điểm giữa EC và AB. Nối lại được đường xanh lá. Đây là trục đối
xứng của hình ngũ giác.
● Bước 6: Vẽ ED = 3cm (D trên đường xanh lá)
● Bước 7: Nối CD
=> Được ngũ giác đều ABCDE
Hướng dẫn vẽ lục giác đều
Tổng 6 góc = 180 x 4 = 720 => một góc = 720 : 6 (6 góc bằng nhau)
=> mỗi góc = 120o
Vẽ AB = 4cm
Dạng BT 2: Xác định trục đối xứng, bậc đối xứng quay
Đề cương học phần 2: câu 9
Đề cương cuối kỳ: câu 19
a/ 2 b/ 1 c/ 1 d/ 2
e/ 6 f/ 1 g/ 4 h/ 1
i/ 1 j/ 2 k/ 3 l/ 1
Dạng BT 3: Xác định số đo các góc và các cạnh tương ứng dựa trên 2 tam giác
bằng nhau.
Đề cương học phần 2: câu 11
Đề cương cuối kỳ: câu 21.
Phân tích:
Các cạnh tương ứng: AC = PR= 10,3; CB = PQ = 12m, AB = QR = 5,1m
Các góc tương ứng:
góc BAC = góc PRQ; góc CBA = góc PQR góc ACB = góc RPQ
Bài làm
a/ Tính độ dài
i/ góc BAC = PRQ = 96o ii/ góc ACB = RPQ = 25o iii/ góc CBA = PQR = 59o