Professional Documents
Culture Documents
Chuong II - Nhom Piston
Chuong II - Nhom Piston
Nhóm piston
Gồm các chi tiết: piston, chốt piston, xéc măng khí, xéc măng dầu, các
chi tiết hãm chốt (1 số đ/cơ tàu thủy có thêm cán piston)
Nhiệm vụ:
+ Cùng với nắp máy, xylanh tạo thành buồng cháy
+ Bao kín buồng cháy, không cho khí cháy lọt
xuống cácte và ngăn không cho dầu bôi trơn từ
cácte sục lên buồng cháy
+ Tiếp nhận và truyền lực khí thể cho thanh truyền
trong quá trình cháy giãn nở để làm quay trục
khuỷu; nén khí trong quá trình nén; đẩy khí thải ra
khỏi xylanh trong quá trình thải và nạp môi chất
mới trong quá trình nạp.
+ Trong đ/cơ 2 kỳ, nhóm piston làm nhiệm vụ
đóng mở các cửa nạp, cửa quét và cửa thải
2.1. Piston
P1 = Pkt + Pj
Pk N = P1tg
Z T
Ptt = P1/cos
+ Ptt
T = Pttsin( + ) = f1()
Z = Pttcos( + ) = f2()
Hợp lực
Lực ngang
2.1. Piston
- Tải trọng nhiệt: thể hiện qua Tz
Piston trực tiếp tiếp xúc với khí cháy có nhiệt độ rất cao
Đ/cơ xăng: Tz = 2300-2800 K
Đ/cơ diesel: Tz = 1800-2200 K
Đặc biệt là nhiệt độ phần đỉnh piston, khoảng 500-800K
Với piston không làm mát đỉnh: nhiệt truyền chủ yếu qua xécmăng thứ
nhất đến thành xylanh và ra nước làm mát
Với piston có làm mát đỉnh: nhiệt truyền chủ yếu đến dầu bôi trơn
Nhiệt độ piston cao gây ra các tác hại:
+ Ứng suất nhiệt lớn làm rạn nứt piston
+ Piston giãn nở làm tăng ma sát, gây bó kẹt với XL, xéc măng
+ Giảm sức bền, khả năng chịu tải trọng cơ của piston
+ Làm loãng, giảm tính năng của dầu bôi trơn
+ Nhiên liệu bị cốc hóa (phân hủy bám trên đỉnh piston, rãnh XM)
+ Giảm hệ số nạp → giảm công suất đ/cơ
+ Tăng khả năng kích nổ đối với đ/cơ xăng
2.1. Piston
+ Gang dẻo:
Có sức bền cao hơn gang xám, độ cứng bề mặt cao, thường dùng để chế tạo
piston có tải trọng nhiệt cao (đ/cơ 2 kỳ)
+ Gang cầu:
Có độ bền cao, chịu mòn và sức bền nhiệt tốt nhưng tính đúc và gia công kém,
thường chỉ dùng để đúc phần đỉnh piston
2. Thép:
Ưu điểm
- Sức bền cao nên các chiều dày có thể làm mỏng (đỉnh có thể chỉ dày 2-3
mm, thân dày 0.9-1mm), piston nhẹ (thậm chí nhẹ hơn cả piston nhôm).
- Chịu mòn tốt, dễ gia công cơ.
Nhược điểm:
- Dẫn nhiệt kém nhất trong các loại VL chế tạo PT.
- Tính đúc kém nên giá thành chế tạo cao → hiện nay ít sử dụng
2.1. Piston
3. Nhôm hợp kim
Ưu điểm:
- Khối lượng riêng nhỏ, =1.82-2.97kg/dm3 (gang 7-8 kg/dm3) do đó piston bằng HK
nhôm có thể giảm được 50% so với piston gang khi có cùng độ bền.
- Hệ số dẫn nhiệt lớn, =126-175W/mK → đỉnh piston nhôm có nhiệt độ thấp hơn gang
→ giảm kích nổ, phụ tải nhiệt cho đỉnh PT.
- Nhiệt độ PT-nhôm thấp hơn PT-gang→ tăng Ne (5-6%), giảm ge (8-10%)
- Hệ số ma sát giữa nhôm và gang nhỏ → giảm tổn thất giữa piston và xilanh
- Tính công nghệ của hợp kim nhôm tốt: dễ đúc, dễ gia công.
Nhược điểm:
- Hệ số giãn dài lớn, α=17-25.10-6/K → tăng khe hở giữa piston và xilanh → tăng lọt
khí, va đập (khởi động, nhiệt độ động cơ thấp)
- Độ bền nhiệt kém, sức bền của PT nhôm giảm nhanh khi nhiệt độ tăng, (nhiệt độ tăng
từ 288K→623K, sức bền giảm khoảng 65-70%, gang giảm 18%)
- Cơ tính kém hơn →hợp kim nhôm chịu mòn kém hơn gang và thép
- Khi thêm nhiều Silic (tăng độ bền nhiệt)→tính lưu động kém khi nên khó đúc
- Hợp kim nhôm đắt tiền
2.1. Piston
3. Nhôm hợp kim
Piston bằng hợp kim nhôm được sử dụng phổ biến nhất trên các động cơ hiện
nay
Để khắc phục các nhược điểm:
+ Nhiệt luyện để nâng cao tính chịu mòn của piston (HB = 120 – 140), chế tạo
theo phương pháp rèn dập. Xử lý bề mặt (tạo lớp nhôm ôxit nhôm, mạ Crom…)
+ Tăng chiều dầy, để đảm bảo sức bền.
+Tăng thêm thành phần Silic để giảm hệ số giãn dài, sức bền nhiệt và khả năng
chịu mòn.
Các loại HK nhôm:
a. Hợp kim nhôm – đồng: Tính gia công tốt nhưng dễ bị rỗ khi đúc, dễ dạn nứt
(hiện nay ít sử dụng)
b. Hợp kim nhôm – silic cùng tinh: Tính đúc tốt, hệ số giãn nở dài nhỏ tuy nhiên
tính gia công kém hơn HK nhôm – đồng.
c. Hợp kim nhôm – silic sau cùng tinh: Mục đích giảm hệ số giãn nở dài. Tính
đúc kém hơn, cơ tính tăng và khó gia công
2.1. Piston
2.1.3. Kết cấu và quan điểm thiết kế các phần của piston
2.1. Piston
1. Đỉnh piston 2. Đầu piston 3. Thân piston 4.Rãnh xéc măng khí 5. Rãnh
xéc măng dầu 6. Bệ chốt 7. Chân piston 8. Vùng đai xéc măng
2.1. Piston
1. Đỉnh piston:
Phần trên cùng, kết hợp với xylanh và nắp máy tạo thành buồng cháy
2 Đầu piston: từ đỉnh piston đến rãnh xécmăng dưới cùng (HV)
Nhiệm vụ:
+ Bao kín buồng cháy
+ Truyền nhiệt từ phần đỉnh qua vùng
đai xéc măng đến xéc măng, xylanh
đến nước hoặc không khí làm mát
+ Đảm bảo độ cứng vững cho phần
đỉnh
2.1. Piston
+ Sử dụng xécmăng để bao kín buồng cháy. Chiều dài phần đầu phụ
thuộc số lượng rãnh xécmăng.
+ Số lượng xécmăng: phụ thuộc 3 yếu tố
- Áp suất pz
- Tốc độ động cơ n
- Đường kính piston D
+ Khe hở giữa xéc măng và rãnh xéc măng phù hợp (quá lớn gây ra
va đập, quá nhỏ dễ gây bó kẹt).
+ Khe hở giữa phần đầu piston và xylanh phải đủ để piston có thể
chuyển động không bị bó kẹt nhưng phải đủ bao kín
2.1. Piston
+ Truyền nhiệt:
Lượng nhiệt truyền qua đầu piston khoảng 70-80% lượng nhiệt khí
cháy truyền cho piston – xéc măng – xy lanh – môi chất làm mát.
- Gân tản nhiệt phía dưới đỉnh: tăng diện tích tiếp xúc với không khí
phía dưới piston
Lưu ý: Dầu chỉ được phun khi áp suất dầu đủ lớn nhằm đảm bảo đủ
dầu bôi trơn cho các ổ trục, đồng thời không cần làm mát đỉnh piston ở
những chế độ khởi động hoặc tốc độ thấp.
2.1. Piston
+ Vấn đề sức bền:
- Thiết kế gân dưới đỉnh piston
- Làm thêm các gân dọc nối với bệ chốt để tăng cứng vững, tăng sức bền của
đỉnh và đầu piston. (thiết kế gân cần chú ý tới tính công nghệ)
2.1. Piston
3. Thân piston: Từ xéc măng cuối cùng đến chân piston
Nhiệm vụ: dẫn hướng cho piston, chịu lực ngang N. Để dẫn hướng tốt và giảm va
đập → khe hở piston – xilanh phải nhỏ.
Khi thiết kế cần chú ý
+ Chiều dài thân piston
h
2.1. Piston
Piston Piston
khi lạnh khi nóng
2.1. Piston
Khe hở piston-xylanh ở
trạng thái nguội (mm)
2.1. Piston
4. Chân piston: Thường có vành đai để tăng độ cứng vững. Mặt trụ của vành
đai này thường là chuẩn công nghệ dùng khi gia công piston
Là nơi để điều chỉnh trọng lượng pitton thường dùng cách cắt bỏ một phần
kim loại ở phần chân piston sao cho đồng khôi lương ở các xylanh
a
2.1. Piston
2.1.4. Tính bền piston.
1. Tính bền đỉnh piston: Đỉnh Piston chịu tải trọng phức tạp → sử dụng các
phương pháp gần đúng
- Phương pháp Back: áp dụng cho piston đỉnh bằng
(đ/cơ xăng, diesel buồng cháy ngăn cách)
Giả thiết:
+ Coi piston như đĩa có chiều dày đồng đều đặt trên
ống hình trụ rỗng
+ Áp suất khí thể pz tác dụng trên đỉnh piston phân
bố đều (HV) lực KT và phản lực gây uốn đỉnh PT.
Di . 2
Wu =
6
2.1. Piston
2.1.4. Tính bền piston.
1. Tính bền đỉnh piston: Đỉnh Piston chịu tải trọng phức tạp → sử dụng các
phương pháp gần đúng
- Phương pháp Back
Ứng suất uốn đỉnh:
Mu
u =
Wu
(MN/m2)
- Phương pháp Orơlin: áp dụng cho piston đỉnh mỏng (≤0.2D) hoặc
đỉnh piston của động cơ diesel buồng cháy thống nhất.
Giả thiết:
+ Coi piston như đĩa tròn ngàm cứng
vào phần đầu piston
+ Áp suất khí thể pz tác dụng trên đỉnh
piston phân bố đều
Ứng suất pháp theo phương hướng kính lớn nhất tại vị trí ngàm
ζ hệ số xét đến tính đàn hồi của ngàm (thường lấy =1)
Ứng suất pháp theo phương tiếp tuyến lớn nhất tại vị trí ngàm
1 bhp = 1.013869 hp
1 inch = 0.0254 m
Tính toán chiều dày đỉnh piston khi chịu tải trọng nhiệt
2.1. Piston
2. Tính bền đầu piston
Tính ứng suất tại tiết diện nguy hiểm nhất (tiết diện nguy hiểm là tiết diện nhỏ
nhất), thường là rãnh xéc măng dầu (tiết diện I-I) (HV)
I I
I-I
2.1. Piston
Tính toán trong trường hợp nguy hiểm:
+ Trường hợp chịu kéo lớn nhất (do lực quán tính của khối lượng phần trên
tiết diện I-I gây ra)
jmax thường được tính với trạng thái vượt tốc: n=(1.21.3)nđm
Ứng suất kéo cho phép: [k]=10 MN/m2
+ Trường hợp chịu nén lớn nhất (do lực khí thể trong quá trình cháy và giãn
nở, không xét đến lực quán tính)
Đường kính piston (đảm bảo khe hở ở trạng thái nóng) có thể tính theo công thức
’: khe hở tương đối hướng kính của piston ở trạng thái nóng, ’ = ’/D.
’: khe hở hướng kính ở trạng thái nóng.
D: Đường kính xylanh
và t: hệ số giãn dài và độ tăng nhiệt độ
2.1. Piston
Ứng dụng phần mềm phần tử hữu hạn tính toán piston
Phân bố ứng suất và biến dạng piston gây ra bởi lực khí thể
2.1. Piston
Ứng dụng phần mềm phần tử hữu hạn tính toán piston
Phân bố ứng suất và biến dạng piston gây ra bởi tải trọng nhiệt
2.1. Piston
Ứng dụng phần mềm phần tử hữu hạn tính toán piston
Phân bố ứng suất và biến dạng piston gây ra tổng hợp tải trọng cơ học
và tải trọng nhiệt
2.1. Piston
Tham khảo các kích thước chính đối với piston bằng kim loại nhẹ cho xe con
Khoảng 80% khối lượng của piston nằm ở phần từ tâm chốt đến đỉnh, 20% còn
lại nằm ở phần từ tâm chốt đến hết phần thân (tính vị trí đặt chốt).
2.1. Piston
2.2.1. Nhiệm vụ
Nối piston với thanh truyền, truyền tác dụng của lực khí thể qua thanh truyền đến
trục khuỷu trong hành trình cháy - giãn nở, truyền lực theo chiều ngược lại trong
các hành trình khác.
2.2. Chốt Piston
2.2.2. Điều kiện làm việc và vật liệu chế tạo chốt PT Pkt
Điều kiện làm việc Pj
N
- Chịu tải trọng cơ học lớn (lực khí thể, lực quán
tính), thay đổi theo chu kỳ, gây va đập đặc biệt đối P1 Ptt
Nếu chốt bị gẫy, vỡ sẽ gây hư hỏng nặng trong động cơ (vỡ thân máy, gẫy-
cong trục khuỷu, thanh truyền, vỡ- thủng đỉnh piston…
2.2. Chốt Piston
Các kiểu lắp ghép với bệ chốt và đầu nhỏ thanh truyền
+ Nhược điểm
- Bệ chốt ngắn → tăng độ võng của chốt
- Gây ứng suất tập trung ở phần lắp ráp chốt – bệ chốt
- Vùng chịu lực không thay đổi → chốt và đầu nhỏ mòn không đều →
giảm sức bền mỏi
- Bu lông làm tăng khối lượng piston và phân bố khối lượng hai phía
không đồng đều → mô men lắc piston.
2.2. Chốt Piston
Các kiểu lắp ghép với bệ chốt và đầu nhỏ thanh truyền
2. Cố định chốt trên đầu nhỏ thanh truyền
+ Ưu điểm
- Giảm chiều dài đầu nhỏ, không cần bôi trơn đầu nhỏ.
- Tăng chiều dài bệ chốt → giảm áp suất tiếp xúc, giảm độ võng
+ Nhược điểm
- Gây ứng suất tập trung ở phần lắp bu lông – đầu nhỏ
- Vùng chịu lực không thay đổi → chốt và bệ chốt mòn không đều →
giảm sức bền mỏi
Kiểu lắp ghép này chỉ sử dụng với piston chế tạo bằng gang
2.2. Chốt Piston
Các kiểu lắp ghép với bệ chốt và đầu nhỏ thanh truyền
3. Chốt piston lắp tự do: lắp lỏng cả đối với bệ và với đầu nhỏ thanh truyền,
trong quá trình làm việc chốt có thể xoay quanh tâm chốt
+ Ưu điểm
+ Nhược điểm
Các kiểu lắp ghép với bệ chốt và đầu nhỏ thanh truyền
a) b) c) d) e)
d0 4
thái bị uốn, chịu cắt, va đập – biến dcp
2 1
Wu = ( ) 0,1d cp3 (1 − 4 )
32 d cp
d
= 0
d cp
dcp- đường kính chốt piston
d0 – đường kính trong của chốt
l: khoảng cách 2 gối đỡ; ld : chiều dài đầu nhỏ
2.2. Chốt Piston
1. Tính ứng suất uốn Sơ đồ tính bền
n n
- Với sơ đồ c, coi lực Pz/2 tác dụng
cách điểm mút chốt một đoạn 2/3 l1 3
d0 4
2 1
→ ứng suất uốn dcp
Mu Pz
u = = (lcp + 2l1 − 1,5ld )
Wu 1, 2d cp (1 − )
3 4
Nếu coi l1 = ld l
Pz
u = (lcp + 0,5ld )
1, 2d cp (1 − )
3 4
2.2. Chốt Piston
2. Tính ứng suất cắt n n
Pz (2 + )(1 + ) 0, 636
a , =90 = [0,174 + ].k
(1 − ) (1 − )
0 2
lcp d cp
Sự biến dạng sinh ra ứng suất biến dạng, các điểm 1,2,3,4 (HV) có ứng suất lớn nhất
+ Điểm 2 trên mặt trong ( = 00), chịu ứng suất nén:
Pz (2 + )(1 + ) 1
i , = 0 = [0,19 − ].k
(1 − ) . (1 − )
0 2
lcp d cp
Pz (2 + )(1 + ) 0, 636
i , =90 = [0,174 + ].k
(1 − ) (1 − )
0 2
lcp d cp
Như vậy điểm 2 có ứng suất nén lớn nhất, điểm 4 có ứng suất kéo lớn nhất
[ max ] = 60 − 170 MN / m 2
2.3. Xéc măng
2.3.1. Nhiệm vụ
- Bao kín buồng cháy, xéc măng khí ngăn không cho khí cháy lọt xuống các te,
xéc măng dầu ngăn dầu nhờn sục lên buồng cháy.
- Bảo đảm màng dầu bôi trơn vừa đủ trên thành xylanh để giảm ma sát, nếu
màng dầu dày quá sẽ làm tăng tiêu hao dầu bôi trơn
- Truyền nhiệt từ piston đến thành xylanh
c)
f) h)
d)
b)
i)
2.3. Xéc măng
2.3.4. Kết cấu xéc măng
a) d)
c)
e)
b)
2.3. Xéc măng
e)
b)
Lò xo hình sóng
Lò xo cuốn
Xéc măng dầu chữ U
2.3. Xéc măng
- m: hệ số lắp ghép
+ m=1: lắp bằng tay
+ m=1.57: lắp bằng phiến đệm
+ m=2: lắp bằng kìm
- f: độ biến dạng XM ; f=(2.5 – 4)t
+ Khi gia công, xéc măng chịu ứng suất gia công
u 3 = u1
D m E
= 0.5 + 0.2 +2
t H1 H1 u .100
- m: hệ số lắp ghép
- E: Môdun đàn hồi
- σu: ứng suất uốn cho phép
2
H1 = +m
g.Cm
- g: hệ số gia công, có thể lấy g=1,25
- Cm: tra bảng, phụ thuộc pmax/ptb và
pmin/ptb trong khoảng 10-200 hai bên
miệng XM
2.3. Xéc măng
2.3.5. Tính bền xéc măng
b) Tính toán xéc măng không đẳng áp (Ginxbua)
+ Xác định độ mở miệng A (trạng thái tự do)
A 2 (3 − )
=
t 2 + gmC ( D / t − 1.4 )
D / t −1
m