Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Bao-Cao-Thuc-Tap-Hoc-Phan-Quan-Li-Va-Kinh-Te-Duoc
(123doc) - Bao-Cao-Thuc-Tap-Hoc-Phan-Quan-Li-Va-Kinh-Te-Duoc
******************
HÀ NỘI- 2022
HỌC PHẦN QUẢN LÍ VÀ KINH TẾ DƯỢC
ĐIỂM
TT Họ và tên sinh viên Mã SV Kí tên
Vấn Kỹ Tổng
Bài tập
đáp năng kết
Lê Danh Trà
21 195201A071 Trà
Giảng viên hướng dẫn 1 chấm Giảng viên chấm kiểm tra kết quả
Năm sử dụng: số năm ước tính TSCĐ có thể sử dụng được dựa vào các yêu tố liên
quan
Kkk: hệ số khó khăn
Hao mòn luỹ kế: là tổng cộng giá trị hao mòn của TSCĐ tính đến thời điểm báo
cáo.
*Hao mòn lũy kế TSCĐ:
Chi phí quản lý doanh nghiệp : Là chi phí cho bộ máy quản lý doanh nghiệp ,chi
phí có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp như khấu hao tài sản cố
định phục vụ cho bộ máy quản lý , chi phí công cụ, dụng cụ, các chi phí khác phát
sinh ở phạm vi toàn doanh nghiệp như tiền lương, phụ cấp trả cho ban giám đốc ,
nhân viên các phòng ban quản lý, chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng , các khoản
thuế , lệ phí , bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp.
Các khoản chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho , dự phòng nợ khó đòi, công
tác phí, các chi phí giao dịch đối ngoại.
- Chi phí lãi vay: là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp
đến các khoản vay của doanh nghiệp.
- Chỉ phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên
quan lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp. bảo hiểm xã hội. bảo
hiểm y tế. kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên
quản lý ơ các phòng. ban của doanh nghiệp.
- Chỉ phí vật liệu quản lý: Phản ánh chỉ phí vật liệu xuất dùng cho công tác quan
lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ.
công cụ. dụng cụ.... (giả có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Chỉ phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chỉ phí dụng cụ. đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Chỉ phí khẩu hao TSCĐ: Phản ánh chỉ phí khẩu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban. kho tảng, vật kiến trúc.
phương tiện vận tải, truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng...
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài,
tiền thuê đất... và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chỉ phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả tính vào chỉ phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chỉ phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chỉ phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho công tác quản lý doanh nghiệp: các khoản chi mua và sử dụng các tải liệu kỹ
thuật. bằng sáng chẻ.... (không đủ tiêu chuân ghi nhận TSCĐ) được tỉnh theo
phương pháp phân bô dân vào chỉ phí quan lý doanh nghiệp: tiên thuê TSCĐ, chi
phí trả cho nhà thầu phụ.
- Chỉ phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của
doanh nghiệp, ngoài các chi phí nêu trên, như: Chỉ phí hội nghị. tiếp khách, công
tác phí, tàu xe,. khoản chi cho lao động nữ...
6. MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản
phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác
của doanh nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá
bán nhân với sản lượng.
Doanh thu hòa vốn là doanh thu ở mức tiêu thụ hòa vốn. Vậy doanh thu hòa vốn
là tích của sản lượng hòa vốn với đơn giá bán.
Đị nh ph í
Doanh thu hòa vốn = T ỷ l ệ s ố d ư đả m phí trong gi á b á n
Doanh thu an toàn có thể được hiểu là phần chênh lệch của doanh thu thực hiện
so với doanh thu hòa vốn.
Mức doanh thu an toàn
Tỷ lệ doanh thu an toàn = Mức doanh thu thực hiện được
Mức doanh thu an toàn = Mức doanh thu thực hiện được – Mức doanh thu hòa
vốn
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm
trừ doanh thu.
Doanh thu thuần = Doanh thu – Giá vốn – Chi phí quản lý kinh
doanh.
Chi phí
-KN: Chi phí là toàn bộ các hao phí lao động, hao phí công cụ lao động và hao phí
vật chất tính thành tiền để thực hiện một công việc nhất định.
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ
sản phẩm và các khoản tiền thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực
hiện hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định”.
Tổng giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩm
Tỷ lệ chi phí = Tổng gía thành kế hoạch ( hoặc định mức ) các loại sản phẩm * 100%
*Tỷ suất chi phí hoạt động kinh doanh:
Tỷ suất chi phí hoạt động kinh doanh được xác định bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng
mức chi phí hoạt động kinh doanh với tổng doanh thu thuần hoạt động bán hàng
của doanh nghiệp trong kỳ và được xác định theo công thức:
F
f = M x 100 %
f: Tỷ suất chi phí hoạt động kinh doanh;
F: Tổng mức chi phí hoạt động kinh doanh;
M: Tổng doanh thu thuần hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
Lợi nhuận
-KN: Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của
doanh nghiệp đưa lại.
*Cách tính lợi nhuận
- Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
- Tổng lợi nhuận = Doanh thu thuần – Tổng chi phí ( hợp lý, hợp lệ) + các lợi
nhuận khác
- Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận – Thuế thu nhập doanh nghiệp
* Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận doanh nghiệp
- Tổng LN = LN (tsxkd) + LN (tc) + LN (bt)
- Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh:
P
Tsv = Vbq ∗100
Trong đó:
+ Tsv: Tỷ suất lợi nhuận vốn
+ P: Lợi nhuận trong kỳ chưa trừ thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Vbq: Tống số vốn kinh doanh bình quân trong kỳ (Vốn cố định và vốn lưu động)
-Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng:
P
Tsdt = DTBH ∗100
Trong đó:
+ Tsdt: Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng
+ P: Lợi nhuận do hoạt động kinh doanh mang lại ( không bao gồm lợi nhuận từ
các hoạt động khác mang lại)
+ DTBH: Doanh thu bán hàng trong kỳ
-Tỷ suất lợi nhuận giá thành:
P
Tsz = Zt ∗100
Trong đó:
+ Tsz: Tỷ suất lợi nhuận giá thành
+ P: Lợi nhuận do hoạt động kinh doanh mang lại (không bao gồm lợi nhuận từ các
hoạt động khác mang lại)
+ Zt: Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
Đặc điểm của quản trị: quá trình quản trị là một quá trình đòi hỏi phải thường xuyên liên tục,
phải quan tâm đến tất cả các nhân tố ở 3 môi trường: môi trường nội bộ, môi trường vi mô,
môi trường vĩ mô.
Tính chất quản trị: quản trị là một hoạt động vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ
thuật.
Quản trị là một khoa học Quản trị là một nghệ thuật
Hiểu biết sâu sắc về các quy luật khách Nghệ thuật quản trị là những bí quyết những
quan chung và riêng, tự nhiên, kỹ thuật và mẹo và biết làm thế nào để đạt mục tiêu với
xã hội hiệu quả cao
Phải dựa trên các nguyên tắc quản trị Luôn liên quan mật thiết với các tình huống cụ
Cần sử dụng các kỹ thuật quản trị thể
Phải dựa trên sự định hướng mục tiêu và Kinh nghiệm thành công và quy luật thất bại
trong từng giai đoạn phải xác định được Được thể hiện trong một số lĩnh vực như: nghệ
những khâu chủ yếu thuật sử dụng người, nghệ thuật cạnh tranh
trong sản xuất KD, nghệ thuật giao tiếp......
Các quy luật quản trị: Để lãnh đạo được đơn vị, cơ sở của mình nhà quản trị là người phải
nắm vững các quy luật tự nhiên, kinh tế, xã hội, đặc biệt là những quy luật có liên quan
nhiều nhất đến lĩnh vực hoạt động của mình.
- 1 số quy luật kinh tế trong kinh doanh:
+ Quy luật cạnh tranh
+ Quy luật tăng lợi nhuận
+ Quy luật cung cầu
+ Quy luật khách hàng
+ Kích thích sức mua giả tạo
3. Các phương pháp phân tích hiện đại của quản trị học:
SWOT
(4M, I, T )
SMART 7S
Đối thủ cạnh tranh Khách hàng ( tìm hiểu về nhu cầu,
(Thị trường, khách hàng) tuổi, giới tính, thu nhập, sở thích... )
QĐ hàng ngày:
Dựa vào tiêu chuẩn - quy tắc - giải pháp đã biết
Đặc điểm: đơn giản, lặp, thông lệ, GP nhất định
C ác loại quyết
QĐ cải tiến:
Lựa chọn đáp ứng tập hợp VĐ – GP có mức độ khác
nhau vừa phải và biết rõ 1 phần
Thay đổi thông lệ, mong KQ hơn QĐ hằng ngày
định
Do quản trị cấp trung gian, chuyên viên điều hành đưa
ra; áp dụng trong quản trị SX, chất lượng, chi phí
QĐ đổi mới:
Dựa trên: Sự khám phá, phát triển, chẩn đoán VĐ chưa rõ &
phát triển GP độc đáo
Đột phá mạnh mẽ => phụ thuộc ĐK khách/chủ quan, yếu tố
ngẫu nhiên và may rủi. Để hiệu quả cần cẩn thận xác định
VĐ - đưa GP
Gồm: Các QĐ nhỏ trong nhiều tháng/hằng năm
& các QĐ quan trọng qua nhiều năm
Các mô hình quyết định:
C. BÀI TẬP
Công ty A muốn đưa sản phẩm mới ra thị trường với giá ổn định trong vòng 5 năm
liên tục
Bài làm:
Cách tính:
+ Giá sản phẩm = giá nguyên vật liệu năm đầu tiên ÷ tỉ trọng trong giá
= (16 000 ×1000) : 40 = 40 000 đ/sp
BIỂU ĐỒ NHỊP CƠ SỞ
4500000000
4000000000
3500000000
3000000000
2500000000 Số lượng
2000000000 Doanh thu
1500000000
1000000000
500000000
0
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Bảng phân phối lợi nhuận thuế theo thu nhập doanh nghiệp vào 4 quỹ
Phân phối lợi nhuận vào các quỹ = LN ròng × % Các quỹ