You are on page 1of 31

HÓA HỌC

PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Trâm


Bộ môn Hóa học - Khoa KHCB
Email: ntttram@ctump.edu.vn

Cần Thơ, 2022


GIỚI THIỆU HỌC PHẦN HÓA HỌC
Mã học phần: CB0205
Tổng số tín chỉ: 2 Lý thuyết: 1 (15 tiết) Thực hành: 1 (30 tiết)

Số tiết
STT Nội dung
Lý thuyết Tự học
Bài 1 Cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học 4 8
Bài 2 Phản ứng hóa học trong dung dịch 4 8
Các nguyên tố hóa học và vai trò của 3 6
Bài 3
chúng trong lĩnh vực y dược
Bài 4 Hoá học các nhóm chức hữu cơ 4 8
Tổng cộng 15 30

ĐIỂM HỌC PHẦN = Chuyên cần (10%) + Kiểm tra thường xuyên (20%) + Thi kết thúc HP (70%)
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phan An (2012), Hóa học cơ sở, Nhà xuất bản Y học.


2. Nguyễn Đức Chung (2010), Bài tập Hóa học Đại cương, Tập I, II, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Lê Thành Phước (2003), Hóa học Đại cương Vô cơ, Tập I, II, Nhà xuất bản Y học.
4. John E. McMurry and Robert C.Fay (2014), General chemistry atoms first 2nd. Pearson.
5. John McMurry (2015), Organic chemistry 9th, Cengage Learning.
6. Zuzana Országhová, Ingrid Žitňanová et al (2018), Textbook of medical chemistry,
Comenius University in Bratislava, Slovakia.
7. Nguyễn Thị Thu Trâm (2020) – Giáo trình Hóa học hữu cơ, Nhà xuất bản Y Học.
NaCl

Cl2
Na

HOÁ HỌC QUANH TA

Papaver somniferum (L.)


Cây Anh túc
2
HO 2 CH3 C O 3
3 1
1
O 4 11
4 11
10
10 12
12
O CH3COOH O 13 9
13 9
14
N CH3 5
14
N CH3
5
15 16
15 16
8
8 6
HO
6
CH3 C O 7
7

O
Morphine Heroin
Bài 1
Cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học

MỤC TIÊU

1. Trình bày cấu tạo của một nguyên tử, quy luật phân bố electron
trong nguyên tử.

2. Trình bày được cấu trúc của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học. Giải thích quy luật biến thiên tính chất của các nguyên tố.

3. Phân tích được các luận điểm của thuyết liên kết hóa trị; đặc điểm
các kiểu lai hóa.

4. Phân biệt các loại liên kết hóa học.


1. Cấu tạo nguyên tử
Werner Heisenberg
1901-1976

Ernest Rutherford
1837-1937 Edwin Schrӧdinger
1887-1961

Neils Bohr
James Chadwick 1885-1962
1891-1974
Zuzana Országhová, Ingrid Žitňanová et al (2018), Textbook of
Medical Chemistry, Comenius University in Bratislava, Slovakia.

JJ Thomson
1856-1940

John Dalton
1766-1844
1.1. Hạt nhân Đồng vị

X: ký hiệu nguyên tử
A: số khối (A=P+N) 98.9% 1.1% <0.0001%

Z: điện tích hạt nhân (=P)


Hiện tượng phóng xạ

4. Tia  5. Electron capture (EC)

197
80 Hg  01 e  197
79 Au
Các loại sóng điện từ


β

Cr-51 dùng trong kỹ thuật xác Tc-99m được dùng trong


định thể tích máu của cơ thể chuẩn đoán hình ảnh
1.2. Lớp vỏ

s l = 0, m = 0 s = + ½, s = - ½
0

p l = 1, m = -1, 0, +1
-1 0 +1

d l = 2, m = -2, -1, 0, +1, +2


-2 -1 0 +1 +2

f l = 3, m = -3, -2, -1, 0, +1, +2, +3


Nguyễn Thị Thu Trâm -3 -2 -1 0 +1 +2 +3
Cấu hình e của nguyên tử

- Số e tối đa trong một orbital là 2


- Trong nguyên tử không thể có hai e có cả
bốn số lượng tử n, l, m, s như nhau
- Ở trạng thái cơ bản, các e sắp xếp vào các
phân lớp có năng lượng từ thấp lên cao
- Các e sắp xếp vào các orbital sao cho tổng
số spin là cực đại (tức là số e độc thân là
lớn nhất)

VD: Viết cấu hình e của các nguyên tử ở trạng thái cơ bản và ion sau: C, Cl, Ca, Fe,
Cu, Cl-, Br-, Ca2+, Fe2+, Fe3+, Cu+, Cu2+
1.3. Định luật tuần hoàn và Bảng hệ thống tuần hoàn

«Tính chất của các đơn chất cũng như


dạng và tính chất của các hợp chất tạo
thành từ các nguyên tố hóa học phụ
1
thuộc tuần hoàn vào điện tích hạt nhân
2 của nguyên tố đó »

Kim loại Phi kim Á kim


(metals) (nonmetals) (semimetals)
Ái lực với electron Ae (electron affinity)

Ae có giá trị càng âm thì nguyên tử


có khuynh hướng kết hợp e càng
mạnh

Năng lượng ion hóa Ei (ionization energy)

Năng lượng ion hóa

13
Increases
Tính kim loại (metallic character)
Metallic character
Increases

Decreases
Độ âm điện (electronegativity)
Increases
Giả sử B>A A  B
Decreases
Tóm tắt sự biến thiên tuần hoàn một số tính chất của nguyên tố

Ionization energy

Electron affinity

Ionization energy
Atomic radius

Electron affinity
Atomic radius
2. Liên kết hóa học

2.1. Một số khái niệm đặc trưng của liên kết

Năng lượng liên kết (E)

Năng lượng của một liên kết là


năng lượng cần thiết để phá vỡ
mối liên kết đó và tạo ra các
nguyên tử ở thể khí.
E càng lớn  liên kết càng bền

Độ dài liên kết

r càng ngắn  liên kết càng bền


Bậc liên kết (độ bội liên kết)
Bậc liên kết là số liên kết tạo thành giữa 2 nguyên tử
VD: Bậc liên kết giữa hai nguyên tử C trong các hợp chất CH3-CH3,CH2=CH2, và CHCH
lần lượt là 1, 2 và 3

Góc liên kết (góc hóa trị)

Moment lưỡng cực

(1D= 3.3310-30C.m)

Polar molecule Nonpolar molecule


2.2. Các loại liên kết hóa học

1. Liên kết cộng hóa trị (covalent bond)


- LK cộng hóa trị không phân cực, VD H2, Cl2…
- LK cộng hóa trị phân cực, VD H2O, NH3…
2. Liên kết cho nhận (liên kết phối trí – coordinate bond)
Thường gặp trong phức chất
3. Liên kết ion
VD NaCl, KI…
4. Liên kết giữa các phân tử
- Lực Van der Waals (Van der Waals forces)
- Liên kết hyrodren (hydrogen bond)
- Tương tác kỵ nước (hydrophobic interactions)
- Tương tác ưa nước (hydrophilic interactions)
1. Liên kết cộng hóa trị (covalent bond)

LK cộng hóa trị


không phân cực

LK cộng hóa trị


phân cực
Quy tắc bát tử

“Nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt
được cấu hình electron vững bền của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 đối với He) ở
lớp ngoài cùng”

VD1: Viết công thức Lewis cho các phân tử và ion sau SCl2, H2O, COCl2, BF4-,
H3O+, ClO2-, O3, CO32-

VD2: Viết công thức Lewis cho các phân tử sau PF5, H2SO4, XeF4

Công thức cộng hưởng


Điện tích hình thức

Tính điện tích hình thức trên mỗi nguyên tử trong các cấu trúc Lewis sau?

21
Sự lai hóa orbital

C   

C*    
2s 2p
Số orbital lai hóa = liên kết  + đôi điện tử tự do
VD: CH4 C có lai hóa sp3 (4 + 0)
C 2H 2 C có lai hóa sp (2 + 0)
NH3 N có lai hóa sp3 (3 + 1)
H 2O O có lai hóa sp3 (2 + 2)
Ethan CH3CH3

C   

C*    
2s 2p

Ethylen CH2=CH2
C   

C*    
2s 2p
Acetylen H-CC-H

C   

C*    
2s 2p

H
Amoniac NH3 Aldehyd formic C O
H
2. Liên kết cho nhận (liên kết phối trí – coordinate bond)

Tetrapyrrole ligands
3. Liên kết ion

Liên kết ion được hình thành giữa những nguyên tử của hai nguyên tố có
sự chênh lệch độ âm điện (thường  > 1.7)

Tính chất của liên kết ion: là loại liên kết mạnh, không có tính định hướng,
không có tính bão hòa. Hợp chất ion ở dạng rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao
4. Liên kết giữa các phân tử

Lực Van der Waals (Van der Waals forces)

 Dipole - dipole

 Dipole – induced dipole

 Lực London
Liên kết hyrodren (hydrogen bond)

Liên kết
hydrogen
Tương tác kỵ nước (hydrophobic interactions)

You might also like