Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Hoa Hoc Cb0205
Bai Giang Hoa Hoc Cb0205
Số tiết
STT Nội dung
Lý thuyết Tự học
Bài 1 Cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học 4 8
Bài 2 Phản ứng hóa học trong dung dịch 4 8
Các nguyên tố hóa học và vai trò của 3 6
Bài 3
chúng trong lĩnh vực y dược
Bài 4 Hoá học các nhóm chức hữu cơ 4 8
Tổng cộng 15 30
ĐIỂM HỌC PHẦN = Chuyên cần (10%) + Kiểm tra thường xuyên (20%) + Thi kết thúc HP (70%)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Cl2
Na
O
Morphine Heroin
Bài 1
Cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học
MỤC TIÊU
1. Trình bày cấu tạo của một nguyên tử, quy luật phân bố electron
trong nguyên tử.
2. Trình bày được cấu trúc của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học. Giải thích quy luật biến thiên tính chất của các nguyên tố.
3. Phân tích được các luận điểm của thuyết liên kết hóa trị; đặc điểm
các kiểu lai hóa.
Ernest Rutherford
1837-1937 Edwin Schrӧdinger
1887-1961
Neils Bohr
James Chadwick 1885-1962
1891-1974
Zuzana Országhová, Ingrid Žitňanová et al (2018), Textbook of
Medical Chemistry, Comenius University in Bratislava, Slovakia.
JJ Thomson
1856-1940
John Dalton
1766-1844
1.1. Hạt nhân Đồng vị
X: ký hiệu nguyên tử
A: số khối (A=P+N) 98.9% 1.1% <0.0001%
197
80 Hg 01 e 197
79 Au
Các loại sóng điện từ
β
s l = 0, m = 0 s = + ½, s = - ½
0
p l = 1, m = -1, 0, +1
-1 0 +1
VD: Viết cấu hình e của các nguyên tử ở trạng thái cơ bản và ion sau: C, Cl, Ca, Fe,
Cu, Cl-, Br-, Ca2+, Fe2+, Fe3+, Cu+, Cu2+
1.3. Định luật tuần hoàn và Bảng hệ thống tuần hoàn
13
Increases
Tính kim loại (metallic character)
Metallic character
Increases
Decreases
Độ âm điện (electronegativity)
Increases
Giả sử B>A A B
Decreases
Tóm tắt sự biến thiên tuần hoàn một số tính chất của nguyên tố
Ionization energy
Electron affinity
Ionization energy
Atomic radius
Electron affinity
Atomic radius
2. Liên kết hóa học
(1D= 3.3310-30C.m)
“Nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt
được cấu hình electron vững bền của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 đối với He) ở
lớp ngoài cùng”
VD1: Viết công thức Lewis cho các phân tử và ion sau SCl2, H2O, COCl2, BF4-,
H3O+, ClO2-, O3, CO32-
VD2: Viết công thức Lewis cho các phân tử sau PF5, H2SO4, XeF4
Tính điện tích hình thức trên mỗi nguyên tử trong các cấu trúc Lewis sau?
21
Sự lai hóa orbital
C
C*
2s 2p
Số orbital lai hóa = liên kết + đôi điện tử tự do
VD: CH4 C có lai hóa sp3 (4 + 0)
C 2H 2 C có lai hóa sp (2 + 0)
NH3 N có lai hóa sp3 (3 + 1)
H 2O O có lai hóa sp3 (2 + 2)
Ethan CH3CH3
C
C*
2s 2p
Ethylen CH2=CH2
C
C*
2s 2p
Acetylen H-CC-H
C
C*
2s 2p
H
Amoniac NH3 Aldehyd formic C O
H
2. Liên kết cho nhận (liên kết phối trí – coordinate bond)
Tetrapyrrole ligands
3. Liên kết ion
Liên kết ion được hình thành giữa những nguyên tử của hai nguyên tố có
sự chênh lệch độ âm điện (thường > 1.7)
Tính chất của liên kết ion: là loại liên kết mạnh, không có tính định hướng,
không có tính bão hòa. Hợp chất ion ở dạng rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao
4. Liên kết giữa các phân tử
Dipole - dipole
Lực London
Liên kết hyrodren (hydrogen bond)
Liên kết
hydrogen
Tương tác kỵ nước (hydrophobic interactions)