Professional Documents
Culture Documents
CTĐT-Ngôn Ngữ Hàn Quốc
CTĐT-Ngôn Ngữ Hàn Quốc
Năm 2023
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MỤC LỤC
Trang
1.3. Sứ mạng – tầm nhìn – triết lý giáo dục của HUFLIT
Sứ mạng
Sứ mạng của HUFLIT là đào tạo những con người có khả năng học tập suốt đời để trở
thành công dân toàn cầu, thích nghi và đóng góp tích cực cho xã hội luôn thay đổi, có ý thức
phát triển bản thân, đặc biệt là ngoại ngữ và tin học, thông qua các trải nghiệm thực tế.
6
Tầm nhìn
HUFLIT phụng sự xã hội bằng những con người năng động, sáng tạo, có tâm và
tầm; biết yêu thương, trân trọng cuộc sống; có khả năng làm mới chính mình; đạt được hạnh
phúc & tự do bằng trí tuệ và đạo đức.
Triết lý giáo dục
Mưu cầu hạnh phúc và tự do dựa trên nền tảng đạo đức và trí tuệ
1.4. Sứ mạng – tầm nhìn Khoa Đông Phương
*Sứ mạng
Khoa Đông Phương xác định việc đào tạo cho xã hội đội ngũ trí thức, có năng lực, có
kỹ năng nghề nghiệp, có chuyên môn tốt đáp ứng nhu cầu của xã hội là trách nhiệm để phấn
đấu phát triển.
* Tầm nhìn
Khoa Đông Phương nỗ lực phấn đấu đến năm 2030 trở thành đơn vị đào tạo nằm trong
tốp cao của quốc gia có ngành học tương ứng, đạt chuẩn đánh giá chất lượng khu vực.
1.5. Mục tiêu của chương trình đào tạo (POs)
1.5.1. Mục tiêu chung (PO)
PO: Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc đào tạo bậc cử nhân có kiến thức, kỹ năng ngoại ngữ;
có chuyên môn đáp ứng nhu cầu nhân lực trong các lĩnh vực nghề nghiệp sử dụng tiếng Hàn;
có đạo đức nghề nghiệp, có các kỹ năng xã hội cần thiết thích ứng với sự phát triển của nghề
nghiệp, của nền kinh tế và xã hội luôn thay đổi.
1.5.2. Mục tiêu cụ thể
Chương trình đại học ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc có những mục tiêu cụ thể như sau:
-Kiến thức
PO1: Cung cấp kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ Hàn Quốc, kiến thức tổng quan về văn
hóa, xã hội, lịch sử Hàn Quốc.
PO2: Trang bị kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về phương pháp giảng dạy tiếng Hàn,
biên phiên dịch, nghiệp vụ văn phòng, văn hóa-du lịch.
-Kỹ năng
PO3: Rèn luyện kỹ năng giao tiếp giao tiếp ngoại ngữ, kỹ năng làm việc nhóm, biết phát
hiện, giải quyết vấn đề và ra quyết định.
PO4: Đào tạo kỹ năng nghề nghiệp trong các lĩnh vực chuyên môn như giảng dạy tiếng
Hàn, hành chánh-văn phòng, văn hóa-du lịch.
-Năng lực tự chủ và trách nhiệm
PO5: Trang bị kỹ năng học tập và tự học hiệu quả để luôn trau dồi kiến thức, nâng cao
năng lực sử dụng tiếng Hàn và kỹ năng nghề nghiệp.
PO6: Có những kỹ năng xã hội cần thiết, có ý thức trách nhiệm với xã hội, có đạo đức
nghề nghiệp, tự tin, chủ động, tác phong làm việc chuyên nghiệp.
1.6. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs)
PLO1: Ứng dụng được kiến thức về đất nước và ngôn ngữ Hàn Quốc vào thực tế.
PLO2: Áp dụng kiến thức chuyên ngành vào thực tế công việc.
PLO3: Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp, trong công việc.
7
PLO4: Soạn thảo các văn bản, các báo cáo, thuyết trình.
PLO5: Sử dụng công nghệ thông tin, các phần mềm cơ bản.
PLO6: Tổ chức, thực hiện nghiệp vụ thư ký-văn phòng, hoạt động văn hóa-du lịch, giảng
dạy tiếng Hàn.
PLO7: Phát hiện, giải quyết những vấn đề trong công việc.
PLO8: Có năng lực học tập suốt đời.
PLO9: Làm việc độc lập, tư duy sáng tạo, tổ chức và làm việc nhóm hiệu quả.
PLO10: Có ý thức kỷ luật, có đạo đức nghề nghiệp, làm việc chuyên nghiệp.
Mối liên hệ giữa mục tiêu và chuẩn đầu ra của CTĐT như bảng 1.3 dưới đây; theo đó,
người học có thể đạt được mục tiêu của CTĐT nếu đáp ứng được các chuẩn đầu ra của CTĐT.
Bảng 1.3. Quan hệ giữa mục tiêu và chuẩn đầu ra của CTĐT
Mục Chuẩn đầu ra (PLOs)
tiêu PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10
(POs)
PO1 X X X X
PO2 X X X X X X
PO3 X X X
PO4 X X X X
PO5 X X X X
PO6 X X
1.7. Cơ hội việc làm và học tập sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp CTĐT Ngôn ngữ Hàn Quốc có thể:
- Làm việc tại các cơ quan văn hoá, giáo dục, du lịch, ngoại giao, dịch thuật, nhà thiết kế
nội dung…
- Làm việc tại các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.
- Làm việc tại các cơ quan đại diện, văn phòng thương mại, các tổ chức kinh tế, cơ quan
thông tấn báo chí,...
- Phiên dịch, biên dịch.
- Giảng dạy tiếng Hàn hoặc tham gia nghiên cứu về ngôn ngữ Hàn Quốc tại các cơ quan,
trường học có các ngành tương ứng.
- Trực tiếp điều hành, tổ chức hoặc tham gia hướng dẫn du lịch trong và ngoài nước.
- Tư vấn viên, chuyên viên tổ chức chính phủ, phi chính phủ Hàn Quốc, .
- Tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở bậc cao hơn.
1.8. Tiêu chí tuyển sinh, quá trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
1.8.1. Tiêu chí tuyển sinh
- Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Đăng ký xét tuyển khối D01 (Ngữ văn, Toán, tiếng Anh), D10 (Toán, Địa lý, tiếng Anh),
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh), D15 (Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh).
- Có đủ sức khoẻ.
8
Thang điểm đánh giá kết quả học tập được quy định theo Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Thang điểm chữ
Xếp loại Thang điểm 10
(Thang điểm 4)
Giỏi Từ 8.5 đến 10 A
Khá Từ 7.0 đến 8.4 B
Đạt Trung bình Từ 5.5 đến 6.9 C
(được tích lũy)
Trung bình yếu Từ 4.0 đến 5.5 D
Không đạt Kém Nhỏ hơn 4.0 F
Thang điểm đánh giá kết quả học tập được tính theo thang điểm 10, thang điểm 4 (điểm chữ)
chỉ để tham khảo, chuyển đổi khi cần thiết, không dùng để ghi và phân loại kết quả đánh giá.
Trong trường hợp cần chuyển thang điểm 10 sang thang điểm 4, điểm sẽ như sau:
Thang điểm chữ
Xếp loại Thang điểm 10
(Thang điểm 4)
Từ 9.0 đến 10 A+
Giỏi
Từ 8.5 đến 8.9 A
Từ 8.0 đến 8.4 B+
Khá
Từ 7.0 đến 7.9 B
Đạt Từ 6.0 đến 6.9 C+
(được tích lũy) Trung bình
Từ 5.5 đến 5.9 C
Từ 5.0 đến 5.4 D+
Trung bình yếu
Từ 4.0 đến 4.9 D
Từ 3.0 đến 3.9 F+
Không đạt Kém
Từ 0.0 đến 2.9 F
3.1.7. Kiến thức cơ sở của khối ngành (06 tín chỉ):
Học
Học Dạy
Số Mã học Loại phần
Tên học phần TC Số tiết phần bằng
TT phần HP tiên
trước NN
quyết
1 1610212 Tổng quan ngành Ngôn ngữ Hàn
Quốc
2 30 BB Không
Introduction to Korean Language
studies
2 1010302 Dẫn luận ngôn ngữ học
2 30 BB Không
Introduction to Linguistics
3 1610172 Phương pháp nghiên cứu khoa học
2 30 BB Không
Science research methodology
Tổng cộng: 06
3. 2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (98 tín chỉ)
3.2.1. Kiến thức ngành (68 tín chỉ):
3.2.1.1. Kiến thức tiếng (60 tín chỉ)
Học
Học Dạy
Số Mã học Số Loại phần
Tên học phần TC phần bằng
TT phần tiết HP tiên
trước NN
quyết
Nghe tiếng Hàn 1
1 1621022 2 30 BB Không
Korean Listening 1
Nói tiếng Hàn 1
2 1621042 2 30 BB Không
Korean Speaking 1
Đọc tiếng Hàn 1
3 1621012 2 30 BB Không
Korean Reading 1
Viết tiếng Hàn 1
4 1621052 2 30 BB Không
Korean Writing 1
Thực hành tiếng Hàn 1
5 1621412 2 30 BB Không
Korean In Use 1
Nghe tiếng Hàn 2
6 1621072 2 30 BB Nghe1
Korean Listening 2
Nói tiếng Hàn 2
7 1621092 2 30 BB Nói 1 X
Korean Speaking 2
Đọc tiếng Hàn 2
8 1621062 2 30 BB Đọc 1
Korean Reading 2
Viết tiếng Hàn 2
9 1621102 2 30 BB Viết 1
Korean Writing 2
Thực hành tiếng Hàn 2
10 1626082 2 30 BB THT 1
Korean In Use 2
Nghe tiếng Hàn 3
11 1621122 2 30 BB Nghe2
Korean Listening 3
Nói tiếng Hàn 3
12 1621142 2 30 BB Nói 2 X
Korean Speaking 3
Đọc tiếng Hàn 3
13 1621112 2 30 BB Đọc 2
Korean Reading 3
16
3.2.3. Kiến thức tốt nghiệp (06 tín chỉ): Sinh viên chọn 1 trong 3 hình thức:
Hình thức 1: Đăng ký thực hiện Khóa luận tốt nghiệp (= 6 TC).
Điều kiện: Sinh viên có học lực từ loại khá trở lên.
Học
Học Dạy
Số Mã học Số Loại phần
Tên học phần TC phần bằng
TT phần tiết HP tiên
trước NN
quyết
1 Khóa luận tốt nghiệp
1630026 6 90 TC
Thesis
Tổng cộng: 06
IV. MA TRẬN ĐÁP ỨNG GIỮA CÁC HỌC PHẦN VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA
CTĐT
- Đáp ứng của học phần cho CĐR của CTĐT là “X”
- Bỏ trống hoặc “-”: Học phần không đáp ứng cho CĐR của CTĐT
X __
25 1621262 Đọc tiếng Hàn 6 X __ __ X __ X __ __
X __
26 1621302 Viết tiếng Hàn 6 X __ __ X __ X __ __
X __
27 1621322 Nghe tiếng Hàn 7 X __ __ X __ X __ __
X __
28 1621342 Nói tiếng Hàn 7 X __ __ X __ X __ __
X __
29 1621312 Đọc tiếng Hàn 7 X __ __ X __ X __ __
X __
30 1621352 Viết tiếng Hàn 7 X __ __ X __ X __ __
Ghi chú: Thời gian thực hiện theo lịch học vụ do Phòng Đào tạo đại học ban hành
- Tham dự giờ học như đã đăng ký, tham gia học tập và hoàn thành các bài kiểm tra đánh
giá theo yêu cầu của giảng viên phụ trách môn học và Khoa.
- Tham gia đánh giá học phần do khoa/ trường tổ chức.
- Tham gia các khảo sát về CTĐT, nghề nghiệp, môi trường học tập, v.v… theo đề nghị của
khoa/trường.
- Phản ánh trung thực tình hình giảng dạy và học tập tại lớp với các giảng viên cố vấn,
trưởng bộ môn và BCN khoa.
36. 1010092 Tư tưởng Hồ Chí Minh Khoa Lý luận chính trị
37. 1010182 Giáo dục thể chất 2 Phòng Đào tạo
38. CG Lee Gye Sook
1610132 Văn hóa Korea
ThS. Yoon Han Yeol
39. CG. ThS. Yoon Han Yeol
1610062 Lịch sử Korea
CG. Lee Gye Sook
40. TS. Hoàng Nguyên Phương
1626122 Hình thái học tiếng Hàn
ThS. Hoàng Thị Bích Ngọc
TS. Trần Văn Tiếng
41. TS. Nguyễn Thành Phát
1610112 Phương pháp luận sáng tạo
TS. Trần Long
ThS. Trần Hải Phong
42. 1010112 Tâm lý học đại cương TS. Võ Thị Bích Hạnh
43. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
1010472 Khoa Lý luận chính trị
Nam
44. CG Jin Yong Soo
1621242 Nói tiếng Hàn 5
CG Bang Se Hyang
45. ThS. Nguyễn Võ Phương
1621222 Nghe tiếng Hàn 5
Thanh
46. 1621212 Đọc tiếng Hàn 5 ThS. Hoàng Thị Bích Ngọc
47. 1621252 Viết tiếng Hàn 5 ThS. Lương Quốc An
ThS. Lương Quốc An
48. Biên phiên dịch tiếng Hàn cơ
1626152 ThS. Nguyễn Võ Phương
bản
Thanh
CG. Lee Gye Sook
49. 1626172 Soạn thảo văn bản tiếng Hàn ThS. Nguyễn Võ Phương
Thanh
50. 1621622 Văn học Korea TS. Hoàng Kim Oanh
51. Nghiệp vụ quản trị văn phòng
1625042 ThS. Trần Thị Nhàn
và thư ký
33
73. Thuyết minh tuyến điểm Hàn TS. Hoàng Nguyên Phương
1626222
Việt ThS. Hoàng Thị Bích Ngọc
ThS. Hoàng Thị Bích Ngọc
74. Thực hành giảng dạy tiếng
1626262 ThS. Nguyễn Thị Minh
Hàn
Phương
75. 1630026 Khóa luận tốt nghiệp SV đăng kí
76. 1625083 Thực tập SV tự liên hệ
với các nền văn hoá khác, đặc biệt là nền văn hoá của các nước trong
khu vực.
5. Văn hóa tổ Môn học cung cấp sinh viên các kiến thức cơ bản về văn hóa tổ chức,
chức cụ thể là văn hóa doanh nghiệp. Sau khi kết thúc môn học, sinh viên
1610202 có khả năng quan sát và nhận thức được văn hóa của tổ chức đó, mối
quan hệ giữa văn hóa và lãnh đạo. Từ đó sinh viên có thể rút ra được
lối ứng xử phù hợp trong môi trường làm việc thực tế sau này.
6. Phương pháp 2 Môn học trang bị những cơ sở lý luận, kiến thức, kỹ năng cho sinh
nghiên cứu viên biết cách phát hiện vấn đề nghiên cứu, hiểu được trình tự logic
khoa học của tư duy nghiên cứu khoa học, biết cách vận dụng các phương
pháp thu thập và xử lý thông tin cụ thể, và cách thức trình bày một
đề tài nghiên cứu khoa học. Từ đó, giúp sinh viên có khả năng chủ
1610172
động, tự tin, trung thực phát hiện những vấn đề có ý nghĩa khoa học
và thiết thực, tổ chức thực hiện được các đề tài nghiên cứu cá nhân
lẫn tập thể phục vụ các lĩnh vực khoa học chuyên môn, nghề nghiệp
sau này.
7. Thực hành văn 2 Mục đích của môn học phần này là trang bị, củng cố kiến thức cho
bản tiếng Việt sinh viên về đặc điểm, cấu trúc tiếng Việt, giúp sinh viên có ý thức
nhận biết và khắc phục những sai sót khi nói, khi viết, cách dùng từ,
đặt câu. Bên cạnh đó, môn học này cũng nhắm tới mục đích rèn
1010392
luyện cho sinh viên năng lực sử dụng từ hay, đặt câu chính xác, trình
bày mạch lạc một văn bản, biết tóm tắt một văn bản, tạo cho người
học sự tự tin khi nói và viết tiếng Việt. Học phần cũng góp phần hình
thành trong sinh viên phương pháp học ngoại ngữ một cách phù hợp
khi so sánh với tiếng Việt.
8. Địa lý 2 Học phần này giúp sinh viên có được những kiến chung về địa lý và
Hàn Quốc dân cư Hàn Quốc trong xã hội hiện đại. Thông qua học phần này,
sinh viên sẽ có được những kiến thức về đặc điểm địa hình, khí hậu,
1621602
dân cư ở Hàn Quốc nói chung và của từng khu vực nói riêng. Đồng
thời, sinh viên cũng được cung cấp một số kỹ năng như đọc hiểu các
loại bản đồ Hàn Quốc, phân tích số liệu và biểu đồ.
9. Văn hóa Korea 2 Học phần cung cấp cho sinh viên không chỉ những kiến thức về văn
hóa truyền thống và mà còn là văn hóa hiện đại của Hàn Quốc, giúp
1610132
sinh viên hiểu tổng quan hơn và dễ tiếp cận kiến thức về con người
và văn hóa Hàn Quốc qua các thời kỳ, từ đó tự tin hơn trong việc
giao tiếp, giao lưu với người Hàn Quốc. Ngoài ra, việc hiểu về văn
hóa Hàn Quốc sẽ giúp sinh viên học tốt ngôn ngữ hơn. Bên cạnh đó,
học văn hóa Hàn Quốc và so sánh với văn hóa Việt Nam sẽ có giúp
sinh viên nắm được những điểm tương đồng và khác biệt của văn
hóa hai nước, từ đó tránh được những điều cấm kị trong văn hóa để
đạt hiệu quả giao tiếp.
10. Lịch sử Korea 2 Trên bản đồ chính trị thế giới, Hàn Quốc chiếm vị trí chiến lược
1610062 quan trọng trong khu vực Đông Bắc Á, không chỉ là chiếc cầu nối
giữa đại lục châu Á và Thái Bình Dương, mà còn là nơi giao lưu,
hội tụ của nhiều nền văn hoá đến từ nhiều nước khác nhau trên thế
giới. Việc nghiên cứu lịch sử Hàn Quốc không chỉ giúp chúng ta
36
hiểu được đất nước và con người Hàn Quốc, mà còn góp phần tạo
ra một cái nhìn toàn diện, hệ thống về vai trò của đất nước này đối
với khu vực và thế giới.
Môn học này được xây dựng nhằm giới thiệu cho sinh viên kiến thức
cơ bản về lịch sử Hàn Quốc từ buổi đầu sơ khai cho đến ngày nay.
Trong chương trình học sinh viên sẽ được tiếp cận với khối kiến
thức của nền lịch sử có bề dầy truyền thống từ thần thoại Dangun,
thời đại Chosun cổ (Năm 2333 trước Công nguyên ~ Thế kỷ 2 trước
CN), thời đại Tam Quốc (Thế kỷ thứ 1 trước CN ~ năm 668 sau CN)
gồm 3 nước Goguryo (Năm 37 trước CN ~ năm 668 sau CN),
Baekjae (Năm 18 trước CN ~ năm 660 sau CN), & Shilla (Năm 57
trước CN ~ Năm 935 sau CN, thời đại Shilla thống nhất (Năm 668
~ 935), thời đại Goryo (918 ~ 1392), thời đại Chosun (1392 ~ 1910),
thời kỳ bị Nhật chiếm đóng (1910 ~ 1945) - thời kỳ chia cách Nam-
Bắc Triều Tiên và sự ra đời, lịch sử phát triển của đất nước Đại Hàn
Dân Quốc ngày nay. Qua học phần này, người học có thể hiểu được
phần nào về lịch sử đất nước mà SV đang theo học và nghiên cứu.
11. Hình thái học 2 Học phần cung cấp cho người học kiến thức về sự hình thành nên từ
tiếng Hàn ngữ trong tiếng Hàn. Sau khi học xong học phần này người học có
khả năng hiểu và phân biệt được các loại hình vị, các loại từ, các
1626122
phương thức cấu tạo từ trong tiếng Hàn. Người học có thể vận dụng
kiến thức đã học để giải thích, phân tích từ theo nguyên tắc hình thái
học tiếng Hàn.
12. Phương pháp 2 Môn học giúp cho SV có những nhận thức và phương pháp suy nghĩ
luận sáng tạo tiên tiến trước khi bắt tay vào làm một việc gì đó; môn học trang bị
cho người học phương pháp suy nghĩ khi gặp một vấn đề và đi đến
quyết định thực hiện. Sau khi hoàn thành môn học, trong SV phải
1610112
hình thành được phương pháp tư duy lô gích các vấn đề, biết dùng
các phương pháp, thủ thuật cơ bản để giải quyết bài toán trong cuộc
sống và trong công việc của mình sau này.
13. Tâm lý học đại 2 Học phần cung cấp những hệ thống tri thức, lý luận cơ bản, khoa
cương học, hiện đại về tâm lý học đại cương, giúp SV có cái nhìn biện
1010112 chứng, khách quan khi xem xét các hiện tượng tâm lý con người, có
ý thức tìm hiểu, lý giải, phân tích tâm lý đối tác đưa đến phán đoán
thích hợp, linh hoạt trong những tình huống cụ thể trong cuộc sống
và công việc sau này.
14. Biên phiên dịch 2 Học phần này cung cấp kiến thức và thực hành về các phương pháp
tiếng Hàn cơ dịch nói và dịch viết từ tiếng Việt sang tiếng Hàn và từ tiếng Hàn
bản sang tiếng Việt ở trình độ tiền trung cấp. Thông qua học phần này,
1626152 sinh viên sẽ nắm được một số kỹ năng cần thiết khi dịch, từ cách
ngắt câu trong văn bản, cho đến cách chọn lựa ngôn từ phù hợp khi
chuyển đổi sang ngôn ngữ khác. Đồng thời, sinh viên còn được rèn
luyện kỹ năng nói trước công chúng một cách tự tin thông qua những
buổi dịch thử trước lớp.
37
15. Soạn thảo văn 2 Học phần giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng viết ở trình độ trung cấp.
bản tiếng Hàn Bắt đầu từ việc làm quen với trình tự và phương pháp viết một bài
1626172 văn, cách viết văn bản vào trong khung, mở rộng câu, hoàn thành
đoạn văn… cho đến việc soạn thảo những văn bản dài và có chiều
sâu hơn như văn giải thích, văn tự sự, văn cảm nhận, văn nghị luận
xã hội... Bên cạnh đó, học phần này cũng luyện tập cho sinh viên
giải các câu hỏi số 51, 52, 53 trong đề thi TOPIK kỹ năng Viết để
giúp các em có thể đạt được điểm số cao trong kỳ thi năng lực tiếng
Hàn. Đồng thời, học phần này cũng cung cấp cho sinh viên kiến thức
và kỹ năng soạn thảo một số văn bản thường dùng trong văn phòng
như: văn bản thương mại – kinh doanh, hợp đồng, báo cáo, văn bản
trao đổi trong công ty…
16. Văn học Korea 2 Giới thiệu những kiến thức nền tảng, hệ thống về lịch sử văn học
Korea qua các thời kỳ từ cổ đại đến hiện đại, những thành tựu nổi
1621622
bật về nội dung tư tưởng, thể loại, thi pháp nghệ thuật, trong mối
liên hệ đối sánh với Văn học Việt Nam và bối cảnh khu vực Đông
Nam Á. Tích hợp với các liên môn về ngôn ngữ, lịch sử và văn hoá
Korea, giúp sinh viên phát triển kỹ năng đọc, hiểu tiếng Hàn, có khả
năng cảm thụ, phân tích các lớp giá trị hình thức và nội dung, từng
bước đối chiếu so sánh với nguyên tác, giúp các em yêu mến đi vào
chiều sâu vẻ đẹp đất nước, cuộc sống, tâm hồn con người Korea xưa
và nay. Từ đó thêm tự tin, thuận lợi trong hội nhập văn hoá và nghề
nghiệp sau này.
17. Nghiệp vụ 2 Học phần trang bị kiến thức và rèn luyện kỹ năng tác nghiệp công
quản trị văn tác thư ký tại các văn phòng như lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, bố trí cuộc
phòng và thư họp, kỹ năng giao tiếp nơi công sở…. SV sẽ được cung cấp những
ký khái niệm cơ bản về thư ký điều hành, công tác lễ tân, lập kế hoạch
1625042 công tác, quản lý văn phòng, bố trí nơi làm việc, v.v.
18. Tổng quan du 2 Mô tả được các khái niệm liên quan đến hoạt động du lịch. Nhận
lịch thức được vai trò của ngành du lịch và các điều kiện ảnh hưởng đến
1626062 sự phát triển du lịch. Phân biệt khái niệm sản phẩm, sản phẩm du
lịch và các loại hình du lịch. Phân biệt khái niệm, đặc điểm lao động,
cơ sở vật chất của ngành du lịch.
19. Nhập môn 2 Chuyên ngành Giảng dạy tiếng Hàn đặt mục tiêu đào tạo các giáo
giảng dạy tiếng viên giảng dạy tiếng Hàn ở bậc phổ thông, trung cấp, cao đẳng và
Hàn các cơ sở đào tạo tiếng Hàn. Các giáo viên tiếng Hàn tương lai sẽ
1626232 được đào tạo để trở nên những nhân tố có kiến thức tốt về tiếng Hàn,
có kiến thức rộng về văn hóa xã hội, được trang bị thêm kiến thức
về hoạt động dạy học để có thể tổ chức và quản lý tốt lớp học tiếng
Hàn.
‘Nhập môn giảng dạy tiếng Hàn’ là môn học mở đầu cho chuyên
ngành giảng dạy tiếng Hàn, nhằm mục đích trang bị những kiến thức
và kỹ năng cơ bản trong lĩnh vực giáo dục tiếng Hàn để đào tạo ra
các giáo viên tiếng Hàn đáp ứng được những điều kiện trên.
38
Môn học cung cấp các lý thuyết cơ bản về việc giảng dạy tiếng Hàn
cũng như một số phương pháp giảng dạy tiếng Hàn. Sinh viên sẽ
được trang bị kiến thức và kỹ năng nhằm hiểu được người học, cách
tổ chức, quản lý lớp học hiệu quả. Môn học này là môn tiên quyết
cho hầu hết các môn học tiếp theo của chuyên ngành giảng dạy tiếng
Hàn.
20. Tiếng Hàn thời 2 Học phần này cung cấp cho sinh viên những mẩu tin thời sự trên báo
sự chí và truyền hình bằng tiếng Hàn, góp phần nâng cao kỹ năng đọc
1626182 - hiểu, nghe - hiểu, biên - phiên dịch tiếng Hàn. Thông qua học phần
này, sinh viên sẽ biết thêm những vấn đề mang tính thời sự ở Hàn
Quốc và trên thế giới; cũng như có thêm những hiểu biết về các lĩnh
vực trong đời sống như chính trị, xã hội, kinh tế, khoa học…
21. Cú pháp học 2 Học phần cung cấp cho người học những kiến thức từ cơ bản đến
tiếng Hàn chuyên sâu về cú pháp tiếng Hàn. Sau khi học xong học phần này
người học có khả năng hiểu và xác định được các thành phần câu,
1626132
nắm được nguyên lý hình thành câu. Song song đó người học cũng
có thể phân biệt được các loại câu và mệnh đề trong tiếng Hàn.
Người học có thể vận dụng kiến thức đã học để giải thích, phân tích
theo nguyên tắc cú pháp học tiếng Hàn.
22. Nghiệp vụ tổ 2 Môn học này cung cấp cho SV những kiến thức về việc tổ chức các
chức hội nghị, buổi hội họp, hội nghị theo yêu cầu của công việc. SV sẽ được học
hội họp tập và rèn luyện kỹ năng tổ chức hội nghị (các bước) cũng như phục
vụ tổ chức hội nghị. Môn học hướng dẫn SV cách thức viết nghị
trình, thông cáo báo chí, văn bản hội nghị, thư mời, chuẩn bị thực
1625052
hiện công tác hậu cần. Ngoài ra, môn học cũng sẽ giới thiệu vai trò
của lễ tân, thư ký, chủ tọa…trong một hội nghị, giới thiệu những
khác biệt về văn hóa giữa các vùng, miền, các quốc gia cũng được
lưu ý trong môn học này.
23. Tiếng Hàn 2 Học phần này giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc trong
công sở doanh nghiệp Hàn, biết cách giao tiếp và ứng xử với người Hàn như
đồng nghiệp, cấp trên và đối tác. Có 15 chủ đề liên quan đến các tình
1626192
huống làm việc trong doanh nghiệp Hàn Quốc. Học phần bắt đầu
với chủ đề “Phỏng vấn”, sau đó là “Các phòng ban và Công việc”,
“Danh thiếp”, “Cuộc họp”, “Thư tín thương mại”, “Quản lý chất
lượng”, “Đưa phản ánh”, “Dịch vụ khách hàng”, “Điện thoại công
việc”, “Hợp đồng”, “Quảng cáo”, “Điều tra thị trường”, “Phiếu
điều tra”, “Phân tích tài liệu”, “Chiến lược Marketing”. Thông qua
học phần này, sinh viên có khả năng làm việc và giao tiếp bằng tiếng
Hàn trong doanh nghiệp Hàn ở trình độ trung cấp bằng những mẫu
câu và từ vựng phù hợp với những tình huống đa dạng trong doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, sinh viên cũng rèn luyện được các kỹ năng làm
việc nhóm và ứng xử thông qua những hoạt động đối thoại và xử lý
tình huống thực tế.
24. Nghiệp vụ 2 Chuyên đề nhằm cung cấp cho SV cái nhìn tổng quan về ngành du
hướng dẫn – lịch nói chung và du lịch Việt Nam nói riêng, đồng thời chú trọng
tâm lý du lịch hướng dẫn SV những kỹ năng cơ bản về nghiệp vụ hướng dẫn, tìm
39
hiểu tâm lý, thị hiếu khách du lịch và một số nghiệp vụ quản lý nhà
1626052 hàng khách sạn để SV sau khi ra trường không bị bỡ ngỡ khi công
tác tại các công ty du lịch hoặc nhà hàng, khách sạn.
25. Tiếng Hàn 2 Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản với vai trò là
du lịch nhân sự hoạt động ngành du lịch và dịch vụ lưu trú. Có 15 chủ đề cơ
bản liên quan đến các hoạt động và tình huống trong ngành du lịch
1626212
và dịch vụ lưu trú. Thông qua học phần này, sinh viên có khả năng
sử dụng các mẫu câu, từ vựng, ngữ pháp thông dụng trong lĩnh vực
kinh doanh du lịch, nhà hàng, khách sạn. Đồng thời sinh viên cũng
có thể hiểu được vai trò và nhiệm vụ khi làm việc và giao tiếp với
du khách Hàn Quốc.
26. Phương pháp Môn học cung cấp cho sinh viên chuyên ngành giảng dạy tiếng Hàn
giảng dạy tiếng bức tranh toàn cảnh về giảng dạy ngôn ngữ nói chung và cách dạy
Hàn các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Hàn nói riêng. Sinh viên sẽ
1626242 được tiếp cận phương pháp luận trong giảng dạy ngôn ngữ, quản lý
lớp học, cách dạy các thành phần ngôn ngữ và kỹ năng ngôn
ngữ. Với môn học này, sinh viên được học cách tổ chức và quản lý
lớp học hiệu quả, cách tạo kế hoạch giảng dạy và thực hiện kế hoạch
đó trong thực tế. Môn học cũng trang bị cho người học các phương
pháp giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin để đem lại hiệu quả
cao khi đứng lớp.
27. Giao tiếp liên 2 Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên chuyên ngành giảng dạy tiếng
văn hóa Việt – Hàn một số quy tắc ứng xử trong văn hóa giao tiếp với người Hàn
Hàn để với vai trò là giáo viên tiếng Hàn tương lai có thể truyền đạt lại
1626252 cho học sinh những quy tắc ứng xử đó. Thông qua môn học, người
học sẽ hiểu rõ không chỉ những quy tắc ứng xử mà còn khám phá
được những nét văn hóa thể hiện qua ngôn ngữ Hàn Quốc.
28. Ngữ nghĩa học Học phần cung cấp cho người học kiến thức về ngữ nghĩa của ngôn
tiếng Hàn ngữ Hàn với các cách sử dụng ngôn ngữ đa dạng. Sau khi kết thúc
học phần, người học có cái nhìn bao quát về những nội dung liên quan
1626142
đến ‘ý nghĩa’. Người học cũng có thể phân tích ý nghĩa của từ, cụm
từ, câu văn, thành ngữ - tục ngữ trong tiếng Hàn. Người học có thể
đạt được độ chính xác cao khi dùng tiếng Hàn trong giao tiếp lẫn ghi
chép, học thuật.
29. Kỹ năng thuyết 2 Học phần này cung cấp cho sinh viên 10 chủ đề nói nâng cao như tư
trình tiếng Hàn vấn, tranh luận, hội ý, bộc lộ cảm xúc, đề xuất ý kiến… Thông qua
1621533 học phần này, sinh viên học được cách tự tin trình bày chính kiến
của bản thân trước tập thể, hiểu được văn hóa doanh nghiệp, làm
quen với thể văn nói vốn khó với sinh viên những buổi đầu đi làm,
vì khác với hình thức văn bản mà sinh viên đã quen thuộc khi học
trên lớp, nhằm chuẩn bị cho việc đi làm hiệu quả.
30. Biên phiên dịch 2 Học phần này cung cấp kiến thức và thực hành về các phương pháp
tiếng Hàn nâng dịch nói và dịch viết từ tiếng Việt sang tiếng Hàn và từ tiếng Hàn
cao sang tiếng Việt ở trình độ nâng cao. Thông qua học phần này, sinh
1626162 viên sẽ nắm được một số kỹ năng cần thiết khi dịch, từ cách ngắt câu
40
trong văn bản, cho đến cách chọn lựa ngôn từ phù hợp khi chuyển
đổi sang ngôn ngữ khác. Đồng thời, sinh viên còn được rèn luyện kỹ
năng nói trước công chúng một cách tự tin thông qua những buổi
dịch thử trước lớp. Bên cạnh đó, thông qua những bài dịch thuộc các
chủ đề đa dạng như chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của Việt Nam
và Hàn Quốc, sinh viên có thể lĩnh hội được kiến thức về nhiều lĩnh
vực khác nhau trong đời sống, làm hành trang để trở thành một nhà
biên phiên dịch thành công sau này.
31. Văn hóa doanh 3 Học phần này nhằm cung cấp các kiến thức về văn hóa và cách thức
nghiệp Hàn xây dựng văn hóa trong tổ chức, người học có được những kỹ năng
Quốc cần thiết khi hội nhập vào môi trường làm việc của tổ chức; xây
dựng và thiết lập các chuẩn mực văn hóa tổ chức trong các hoạt động
1630163
giao tiếp với xã hội và cộng đồng. Môn học cũng cung cấp cho sinh
viên vốn kiến thức văn hóa trong lĩnh vực kinh doanh của người Hàn
Quốc, giúp sinh viên hiểu thêm về văn hóa của người Hàn Quốc khi
giao tiếp, giao dịch với khách hàng nước ngoài, những chú ý khi làm
việc với đối tác Hàn Quốc v.v… Qua đó cũng giúp sinh viên có cơ
hội học tập và rèn luyện tác phong làm việc phù hợp với văn hóa
Hàn Quốc như giữ đúng giờ hẹn, giải quyết công việc nhanh chóng.
32. Tiếng Hàn 2 Môn học tiếng Hàn Thương mại là môn học cung cấp kiến thức nền
Thương mại tảng và cơ bản thuộc lĩnh vực thương mại, kinh tế, kinh doanh, các
1626202 hoạt động quản lý doanh nghiệp, hoạt động sản xuất, hoạt động dịch
vụ hoặc đầu tư. Đồng thời, môn học cũng cung cấp vốn từ vựng,
thuật ngữ chuyên ngành, vốn ngữ pháp cần thiết tương đương với
trình độ trung cấp trở lên. Bên cạnh đó, qua nội dung học và các hoạt
động còn giúp sinh viên phát triển các kỹ năng như đọc hiểu, nghe,
nói, dịch thuật và phát triển tư duy thương mại khi làm việc trong
doanh nghiệp. Môn học không chỉ cung cấp kiến thức thực tế mà
còn mang lại sự tự tin cho sinh viên khi xin việc và làm việc tại các
doanh nghiệp Hàn Quốc. Ngoài ra, sinh viên có thể đạt được kỹ năng
đọc hiểu và nghe hiểu tiếng Hàn ở trình độ trung cao, vốn từ vựng
và kiến thức cần thiết tương đương với trình độ cao cấp trong Topik
II của chương trình Thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK). Song song đó,
môn học cũng giúp sinh viên làm quen với môi trường học tập độc
lập, tự giác tìm tòi trong học tập, khắc phục được tính thụ động, phát
huy tính chủ động trong hoạt động nhóm.
33. Thuyết minh Học phần này cung cấp cho người học kiến thức và khả năng thuyết
tuyến điểm minh tuyến điểm, đặc biệt là những tuyến điểm du lịch nổi tiếng và
Hàn Việt tiêu biểu ở Việt Nam và Hàn Quốc. Thông qua học phần này, không
1626222 những người học có khả năng thuyết minh một số tuyến điểm tiêu
biểu có ở Việt Nam và Hàn Quốc mà còn có thể giải thích được
những nội dung cơ bản liên quan đến các yếu tố gắn liền với tuyến
điểm như lịch sử, địa lý, văn hóa, kiến trúc, ẩm thực.
34. Thực hành Môn học này giúp cho sinh viên chuyên ngành giảng dạy tiếng Hàn
giảng dạy tiếng hệ thống hóa kiến thức về dạy và học tiếng Hàn cũng như trải nghiệm
Hàn thực hành giảng dạy thực tế trên lớp. Trong học phần này, sinh viên
41
1626262 có thể ứng dụng những phương pháp giảng dạy đã được học và đem
ra thực hành giảng dạy thực tế trong không gian lớp học giả định.
Học phần còn tạo cơ hội cho sinh viên quan sát lớp học, thực hành
soạn bài giảng và biết cách quản lý lớp có hiệu quả. Bên cạnh hoạt
động tập giảng, sinh viên còn có cơ hội nhận được thông tin phản
hồi từ bạn cùng lớp và nhận xét của giảng viên, rút kinh nghiệm cho
bản thân để có được những tiết dạy tốt hơn trong tương lai.
35. Thực tập 3 Chương trình thực tập tạo cơ hội cho sinh viên: - Tiếp cận và làm
1625083 quen với môi trường làm việc chuyên nghiệp cũng như về cách tổ
chức hoạt động và quản lý tại một công ty/doanh nghiệp; - Vận dụng
những kiến thức và kỹ năng đã học về tiếng Hàn thương mại và biên-
phiên dịch để ứng dụng vào môi trường làm việc thực tế một cách
hiệu quả; - Làm việc độc lập, khoa học và sáng tạo; - Phát triển các
kỹ năng giao tiếp đặc biệt là kỹ năng viết và nói; - Có quyết định
đúng đắn về việc lựa chọn ngành nghề và xác định rõ hơn về mục
tiêu đối với nghề nghiệp tương lai của mình.
36. Khóa luận tốt 6 Học phần này trang bị cho người học các kiến thức và các kỹ năng,
nghiệp phương pháp nghiên cứu khoa học, vận dụng các kiến thức ngôn ngữ
1630026 & văn hóa Hàn Quốc đã học để hoàn thành đề tài nghiên cứu đã
chọn. Sau khi học xong học phần này, người học sẽ được bổ sung,
củng cố và nâng cao kiến thức chuyên sâu về một/một số vấn đề
ngôn ngữ & văn hóa trong bối cảnh hội nhập; Rèn luyện kỹ năng và
phương pháp nghiên cứu, làm việc và tư duy độc lập, khoa học và
sáng tạo; Hình thành và phát triển kĩ năng tổng hợp, so sánh, phân
tích, đánh giá và xây dựng lập luận để giải quyết tình huống cụ thể
liên quan tới ngôn ngữ & văn hóa của Hàn Quốc và Việt Nam.
37. Ngoại ngữ hai 9 Cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng thực hành ngoại ngữ
(tiếng Anh/ ở trình độ sơ cấp nhằm trợ giúp cho công việc sau này của sinh viên.
Trung/ Nhật) Tiếng Anh 1/ 2/ 3
Tiếng Trung 1/ 2/ 3
Tiếng Nhật 1/ 2/ 3
1626082 hoạch, thư mời, văn mô tả, cảm nhận về chuyến du (Hàn Quốc), 2016
lịch, thư từ, bản thông báo…
Học phần gồm bài 5 – 10 của giáo trình Get it
Korean Listening 2 và bài 1 của giáo trình Get it
Korean Listening 3 của trường Đại học Kyung Hee 1. Get it Korean Listening 2,
- Hàn Quốc. Thông qua các bài nghe xoay quanh Kim Jung Seop, Cho Hyun
chủ đề về đời sống sinh hoạt như điện thoại, du lịch, Yong, Lee Jung Hee (và 4 tác
Nghe công việc nhà, thông tin, xu hướng, văn hóa đại giả khác), NXB Hawoo
tiếng chúng..., học phần cung cấp các kiến thức nền tảng (Hàn Quốc), 2015
Hàn 3 2 2. Get it Korean Listening 3,
về từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm giúp SV rèn luyện
1621122 kỹ nghe hiểu và có kiến thức về văn hóa xã hội Hàn Kim Jung Seop, Cho Hyun
Quốc, hướng SV hoàn thiện kỹ năng nghe tiếng Yong, Lee Jung Hee (và 4 tác
Hàn ở trình độ sơ cấp để có thể tham gia kỳ thi giả khác), NXB Hawoo
(Hàn Quốc), 2015
Năng lực tiếng Hàn (TOPIK I). Ngoài ra, mục tiêu
của học phần còn hướng cho SV rèn luyện kỹ năng
nghe nói, nghe và dịch sang tiếng Việt.
Ở học phần này, sinh viên sẽ được tập làm quen với
các biểu thức tập trung nói vào chủ đề của bài học
được trình bày trong giáo trình. Kết hợp với các tài 1. Get It Korean Speaking
liệu phụ (video truyền thông-kịch), video về các 2, Kim Jung Seop, Cho Hyun
hoạt động văn hóa khác nhau như âm nhạc và bài Yong, Lee Jung Hee (và 4 tác
hát cũng sẽ được sử dụng để giúp sinh viên học các giả khác), NXB Hawoo
(Hàn Quốc), 2014
Nói tiếng cách thức diễn đạt thông thường được người Hàn
Hàn 3 2 Quốc sử dụng bên cạnh giáo trình. Sinh viên sẽ học
cách đọc, viết và hát lời bài hát, và thảo luận về ý 2. Get It Korean Speaking
1621142 nghĩa của lời bài hát và cảm xúc của người Hàn 3, Kim Jung Seop, Cho Hyun
Quốc để hiểu thêm về văn hóa Hàn Quốc. Sinh viên Yong, Lee Jung Hee (và 4 tác
sẽ đặt câu, trung thành với ngữ pháp được đưa ra giả khác), NXB Hawoo
trong giáo trình và thực hành chúng theo cặp, nhóm (Hàn Quốc), 2014
cho đến khi sinh viên phát âm được một cách tốt
nhất. Giảng viên sẽ dạy và kiểm tra viết các câu ngữ
pháp đã học thông qua các hoạt động, sinh viên sẽ
45
ngữ pháp đã học, được xuất hiện trong đòi sống thế
nào, cách diễn đạt ra sao.
Học phần cung cấp các kiến thức về kỹ năng đọc
hiểu cơ bản kèm với nguồn từ vựng phong phú về
Đọc chủ đề giúp sinh viên có thể vận dụng vào các công Get It Korean
tiếng việc liên quan đến đọc hiểu tài liệu, nắm bắt ý Reading 3, Kim Jung Seop,
2 chính, lướt nhanh các chi tiết trong tài liệu, suy luận Cho Hyun Yong, Lee Jung
Hàn 4
ý nghĩa, tư duy logic trong quá trình làm việc về Hee (và 4 tác giả khác), NXB
1621162 sau. Bên cạnh đó, sinh viên sẽ được phát triển kỹ Hawoo (Hàn Quốc), 2019
năng làm việc theo cặp, nhóm, thái độ tích cực, chủ
động để đáp ứng tốt hơn cho công việc của mình.
Học phần này giúp sinh viên nắm được kiến thức
Viết ngữ pháp và từ vựng nâng cao ở trình độ sơ cấp Get It Korean Grammar 3,
theo hướng mở rộng và ứng dụng. Ngoài ra, giúp Kim Jung Seop, Cho Hyun
tiếng Yong, Lee Jung Hee (và 4 tác
2 sinh viên hoàn thành tốt bài thi kiểm tra năng lực
Hàn 4 giả khác), NXB Hawoo
tiếng Hàn cấp 2 của TOPIK I, làm tiền đề cho việc
1621202 viết những câu văn dài hơn, chuẩn bị cho kỳ kiểm (Hàn Quốc), 2015
tra năng lực tiếng Hàn TOPIK II.
Học phần gồm bài 9, 10 của giáo trình Get it Korean
Listening 3 và bài 1 – 5 của giáo trình Get it Korean
Listening 4 của trường Đại học Kyung Hee bao
gồm các chủ đề: sự khác biệt văn hóa, sức khỏe,
văn hóa đại chúng, các câu chuyện cổ tích, sự khác
nhau giữa nam và nữ, bản tin về tai nạn và các sự
cố, xu hướng thời trang. 1.Get it Korean Listening 3,
Thông qua các chủ đề trên, giảng viên hướng dẫn Kim Jung Seop, Cho Hyun
sinh viên làm quen với những bản tin có liên quan Yong, Lee Jung Hee (và 4 tác
Nghe đến văn hóa, sinh hoạt thường nhật của người giả khác), NXB Hawoo
tiếng Hàn.... Dựa trên những sự việc mà bản tin nêu ra, (Hàn Quốc), 2015
Hàn 5 sinh viên có thể thảo luận thêm và liên hệ với những
2 sự việc có liên quan đến Việt Nam.
1621222 Giảng viên giải thích các biểu hiện, mẫu ngữ pháp,
2.Get it Korean Listening 4,
Kim Jung Seop, Cho Hyun
cho ví dụ minh họa; hướng dẫn sinh viên nghe hiểu, Yong, Lee Jung Hee (và 4 tác
sử dụng những biểu hiện, mẫu ngữ pháp đã được giả khác), NXB Hawoo
học để trình bày lại bài hội thoại, hỏi và trả lời theo
(Hàn Quốc), 2015
yêu cầu của giảng viên, nghe và dịch sang tiếng
Việt.
Ngoài ra, lồng ghép hướng dẫn giải dạng đề ôn thi
TOPIK trong một số buổi học để giúp sinh viên ôn
tập lại những kiến thức đã học cũng như phát triển
kỹ năng tư duy tổng hợp; giúp sinh viên làm quen
với việc thi TOPIK kỹ năng Nghe.
Nội dung học phần này là thực hành nói giúp cho 1.Get It Korean Speaking
Nói tiếng SV đã ở trình độ trung cấp có thể diễn đạt được tình 3, Kim Jung Seop, Cho
Hàn 5 2 cảm và ý kiến của bản thân mình trong một số tình Hyun Yong, Lee Jung Hee
1621242 huống cụ thể của cuộc sống hàng ngày. Đó là những (và 4 tác giả khác), NXB
đoạn hội thoại với những tình huống, sự kiện tương Hawoo (Hàn Quốc), 2014
47
viên ôn tập lại những kiến thức đã học cũng như
phát triển kỹ năng tư duy tổng hợp; giúp sinh viên
làm quen với việc thi TOPIK kỹ năng Nghe.
Nội dung học phần này là thực hành nói giúp cho
SV đã đạt trình độ trung cấp, tiền cao cấp có thể
diễn đạt được tình cảm và ý kiến của bản thân mình 1. Get It Korean Speaking 4,
trong một số tình huống cụ thể của cuộc sống hàng Kim Jung Seop, Cho Hyun
ngày. Đó là những đoạn hội thoại với những tình Yong, Lee Jung Hee (và 4 tác
huống, sự kiện tương tự như ở trình độ trung cấp giả khác), NXB Hawoo (Hàn
Nói tiếng nhưng được đào sâu hơn, nhằm hướng đến mục tiêu Quốc), 2014
Hàn 6 2 giúp cho sinh viên có thể diễn đạt được ý kiến và
1621292 cảm xúc của bản thân mình chứ không chỉ đơn 2. Get It Korean Speaking 5,
thuần là hội thoại theo mẫu. Kim Jung Seop, Cho Hyun
Yong, Lee Jung Hee (và 4 tác
Bên cạnh đó, qua học phần này, SV còn được luyện giả khác), NXB Hawoo (Hàn
tập nhiều hơn về phát âm và ngữ điệu. Các bài thực Quốc), 2014
hành sẽ giúp sinh viên có được kỹ năng sử dụng
tiếng Hàn ở trình độ trung cấp một cách tự nhiên và
lưu loát hơn.
Học phần hướng đến mục tiêu hỗ trợ SV rèn luyện
kỹ năng đọc hiểu tiếng Hàn chuyên ngành ở trình 1.Get It Korean
độ tiền trung cấp; thông qua sự hướng dẫn về Reading 4, Kim Jung Seop,
phương pháp luyện tập của GV, SV có thể tự nâng Cho Hyun Yong, Lee Jung
Đọc cao dần khả năng đọc hiểu tiếng Hàn phù hợp với Hee (và 4 tác giả khác), NXB
trình độ của mình. Sau khi kết thúc học phần SV có Hawoo (Hàn Quốc), 2019
tiếng
2 thể đạt được kỹ năng đọc hiểu tiếng Hàn, vốn từ
Hàn 6 2.Get It Korean
vựng và kiến thức cần thiết tương đương với trình
1621262 độ cấp 4 của chương trình Thi năng lực tiếng Hàn Reading 5, Kim Jung Seop,
(TOPIK). Học phần cũng hướng đến mục tiêu khắc Cho Hyun Yong, Lee Jung
phục tính thụ động, rụt rè thông qua một số hoạt Hee (và 4 tác giả khác), NXB
Hawoo (Hàn Quốc), 2019
động tự thân hoặc theo nhóm giúp SV phát huy tính
chủ động, tự giác hơn trong học tập.
Học phần này tiếp tục giúp sinh viên nắm được kiến Get It Korean Grammar 4,
Viết thức ngữ pháp và từ vựng nâng cao ở trình độ trung Kim Jung Seop, Cho Hyun
tiếng cấp 2 theo hướng mở rộng và ứng dụng. Bên cạnh Yong, Lee Jung Hee (và 4 tác
Hàn 6 2 đó, sau học phần này, sinh viên có thể viết được giả khác), NXB Hawoo
1621302 một bài văn theo chủ đề có độ dài từ 500 đến 600 (Hàn Quốc), 2015
chữ dựa trên những ngữ pháp và từ vựng đã học.
Học phần sử dụng bài 3 - 10 đầu của giáo trình
chính Get it Korean Listenning 5 của trường Đại
Nghe học Kyung Hee bao gồm các chủ đề: năng lượng và Get it Korean Listening 5,
môi trường, tham quan văn hóa, cuộc sống công sở, Kim Jung Seop, Cho Hyun
tiếng Yong, Lee Jung Hee (và 4 tác
Hàn 7 2 cá nhân và gia đình, nghệ thuật và văn hóa truyền
giả khác), NXB Hawoo
thống, vấn đề xã hội, vị thế xã hội, kinh tế và chính
1621322 trị. Thông qua các chủ đề trên với nội dung nghe ở (Hàn Quốc), 2015
trình độ cao cấp, giảng viên hướng dẫn sinh viên
làm quen với những bản tin có liên quan đến khoa
49
học thường thức, đời sống văn hóa xã hội, kinh tế,
chính trị Hàn Quốc. Dựa trên những chủ điểm mà
bản tin nêu ra, sinh viên có thể thảo luận thêm và
liên hệ với những sự việc có liên quan đến Việt
Nam. Giảng viên giải thích các biểu hiện, mẫu ngữ
pháp, cho ví dụ minh họa; hướng dẫn sinh viên
nghe hiểu, sử dụng những biểu hiện, mẫu ngữ pháp
đã được học để trình bày lại bài hội thoại, hỏi và trả
lời theo yêu cầu của giảng viên.
Ngoài ra, để giúp sinh viên ôn tập lại những kiến
thức đã học cũng như phát triển kỹ năng tư duy tổng
hợp; giúp sinh viên làm quen với việc thi TOPIK
kỹ năng Nghe, có thể lồng ghép hướng dẫn giải
dạng đề ôn thi TOPIK trong một số buổi học.
Nội dung học phần này là thực hành nói giúp cho
SV đã đạt trình độ tiền cao cấp có thể diễn đạt được
tình cảm và ý kiến của bản thân mình trong các tình
huống cụ thể của cuộc sống hàng ngày. Đó là những
đoạn hội thoại với những tình huống, sự kiện tương Get It Korean Speaking 5,
Nói tiếng tự như ở trình độ trung cấp nhưng được đào sâu Kim Jung Seop, Cho Hyun
Hàn 7 2 hơn, nhằm hướng đến mục tiêu giúp cho sinh viên Yong, Lee Jung Hee (và 4 tác
có thể diễn đạt được ý kiến và cảm xúc của bản thân giả khác), NXB Hawoo (Hàn
1621342 mình chứ không chỉ đơn thuần là hội thoại theo Quốc), 2014
mẫu. Bên cạnh đó, qua học phần này, SV còn được
luyện tập nhiều hơn về phát âm và ngữ điệu. Các
bài thực hành sẽ giúp sinh viên có được kỹ năng sử
dụng tiếng Hàn ở trình độ cao cấp một cách tự nhiên
và lưu loát hơn.
Học phần này hướng mục tiêu nhằm giúp sinh viên
có khả năng đọc, hiểu nội dung và tóm tắt ý chính
theo ý của bản thân, trả lời đúng trọng tâm câu hỏi,
Đọc có thể dịch và sử dụng từ ngữ tiếng Việt tương Get It Korean Reading 5,
tiếng Kim Jung Seop, Cho Hyun
đương tự nhiên và phù hợp với những tình huống,
Hàn 7 2 nội dung cụ thể. Đồng thời, cung cấp cho sinh viên
Yong, Lee Jung Hee (và 4 tác
giả khác), NXB Hawoo (Hàn
1621312 kỹ năng đọc hiểu tiếng Hàn chuyên ngành trình độ Quốc), 2019
trung cấp. Kết thúc học phần này, sinh viên đạt
trình độ đọc hiểu tương tương trình độ Cao cấp 1
trong thi Năng lực tiếng Hàn (TOPIK).
Học phần này giúp sinh viên nắm vững kỹ năng sử
dụng những ngữ pháp mang nghĩa: hồi tưởng, kính
Viết ngữ, đối lập – đối chiếu, dự đoán, điều kiện – giả Get It Korean Grammar 5,
tiếng định, trích dẫn gián tiếp, lí do, lựa chọn. Thông qua Kim Jung Seop, Cho Hyun
Hàn 7 2 học phần này, sinh viên có thể vận dụng những ngữ Yong, Lee Jung Hee (và 4 tác
pháp ở mức độ trung-cao cấp để giải những câu hỏi giả khác), NXB Hawoo
1621352
liên quan đến ngữ pháp ở bài thi môn Đọc (TOPIK) (Hàn Quốc), 2015
và vận dụng những ngữ pháp này để viết văn bản
nâng cao từ 600 đến 700 chữ.
50
- SV thực hiện đăng ký học phần theo thông báo về thời gian và cách thức mà Phòng Đào
tạo đại học qui định và ban hành vào cuối học kỳ 2 của mỗi năm học.
e. Học phần Thực tập (3TC) là học phần tự chọn, SV có thể đăng ký thực tập từ cuối năm
thứ hai để tích lũy tín chỉ. Khoa sẽ có qui định riêng và cụ thể về thời gian, hình thức, nội
dung…của học phần này.