You are on page 1of 47

0

Nhóm thực hiện: Nhóm 9

1. Huỳnh Kim Thùy: 2255120085 ( nhóm trưởng)


2. Ngô Thị Kim Liên: 2255120098
3. Từ Đoàn Trúc Quỳnh: 2255120053
4. Nguyễn Hoàng Nhi: 2255120094
5. Lưu Văn Hiển: 2255120074
6. Hồ Cẩm Đào: 2255120070
7. Lê Hà Vi: 2255120095
8. Dương Hà Anh: 2255120072

1
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài tiểu luận “Dùng wifi điều
khiển bật tắt thiết bị trong nhà”, lời đầu tiên - nhóm chúng em xin phép được gửi
lời cám ơn sâu sắc đến thầy Võ Nguyên Sơn nói riêng và các Quý thầy cô hiện
đang công tác tại Khoa Điện- Điện Tử Học viện Hàng không Việt Nam nói chung
đã trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và giúp đỡ nhóm chúng
em hoàn thành bài tiểu luận này. Qua đó, giúp nhóm chúng em có được những
kinh nghiệm quý báu cho hiện tại và tương lai; đồng thời, giúp nhóm chúng em có
cái nhìn thực tế hơn về ngành cũng như việc vận dụng lý thuyết và thực tế.

Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế, bài tiểu luận chắc
chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ quý thầy cô để nhóm chúng em có thể bổ sung và nâng cao kiến thức
chuyên môn của mình để phục vụ cho công tác thực tế sau này.

Nhóm chúng em xin chân thành cám ơn!

2
LỜI CAM ĐOAN

Nhóm chúng em cam đoan rằng bài tiểu luận này là do chính nhóm chúng em
thực hiện, các số liệu và thông tin trong báo cáo là dựa vào quá trình tìm hiểu và
thu thập của nhóm thông qua các tài liệu được cung cấp, không sao chép từ bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngoài ra, trong bài tiểu luận có sử dụng một số
nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn rõ ràng. Nhóm chúng em xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này.
Ngày … tháng … năm 2023
Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ tên)

3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Ngày …. tháng …. năm 2023

Giảng viên hướng dẫn

(ký và ghi họ tên)

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................2

4
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................3
DANH MỤC ẢNH, SƠ ĐỒ......................................................................................7
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI..........................................................................9
1.1 Lý do chọn đề tài..............................................................................................9
1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................10
1.3 Phương pháp nghiên cứu....................................................................10
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................10
1.5 Kết cấu bài báo cáo thực tập...............................................................10
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU CÁC LINH KIỆN VÀ MÔ PHỎNG..............................11
2.1 Công nghệ WIFI..................................................................................11
2.1.1 Giới thiệu về WIFI..............................................................................11
2.1.2 Nguyên lý hoạt động...........................................................................11
2.1.3 Ưu và nhược điểm của WIFI..............................................................12
2.1.4 Các chuẩn kết nối WiFi.......................................................................14
2.2 Một sô loại điều khiển thiết bị thông minh.........................................18
2.2.1 Điều khiển thiết bị qua tin nhắn SMS.................................................18
2.2.2 Điều khiển thiết bị qua Webserver......................................................18
2.2.3 Điều khiển thiết bị qua WiFi...............................................................19
2.3 Module ESP8266................................................................................19
2.4Tìm hiểu về ARM Cortex M3.........................................................................25
2.4.1 Tổng quan về ARM Cortex.................................................................25
2.4.2 Cấu trúc bộ vi xử lý ARM Cortex M3...............................................26
2.4.3 Đơn vị xử lý trung tâm Cortex (Cortex CPU)....................................28
2.4.4 Bản đồ bộ nhớ (Memory map)............................................................33
2.5 Vi điều khiển STM32F103C8T6........................................................35
2.6 LM2576...............................................................................................37
2.7 IC L298...............................................................................................38
2.8 LM1117...............................................................................................39
2.9 Khái quát về Rơ le..............................................................................40

5
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ SẢN PHẨM.................................................................43
3.1 Tổng quan về các thiết kế...............................................................................43
3.2 Các linh kiện dùng trong mạch, giả sử là mạch bật tắt bóng đèn...................44
3.3 Cách nối mạch...............................................................................................45
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN.....................................................................................46

6
DANH MỤC ẢNH, SƠ ĐỒ.

Hình 1.1 WIFI kết nối với các thiết bị thông minh................................................12
Hình 1.2 Bộ phát WIFI...........................................................................................13
Hình 1.3 Lịch sử phát triển của các chuẩn wifi từ đời đầu đến thế hệ thứ 5..........18
Hình 1.4 Wifi 6 mang đến nhiều công nghệ mới cũng như tốc độ được cải thiện
nhiều hơn so với chuẩn wifi tiền nhiệm.................................................................19

Hình 1.5 Hình ảnh của Module ESP-01 sản xuất bởi Ai-Thinker với chip
ESP8266EX SoC....................................................................................................22

Hình 1.6 Sơ đồ chân module ESP-01.....................................................................26

Hình 1.7 Sơ đồ chân module ESP-07..................................................................27

Hình 1.8 Các phiên bản cấu trúc của lõi ARM.......................................................29
Hình 1.9 Cấu trúc bộ vi xử lý ARM Cortex M3.....................................................30
Hình 2 Cấu trúc lõi ARM Cortex M3.....................................................................31
Hình 2.1 Kiến trúc đường ống của ARM Cortex – M3..........................................32
Hình 2.2 Kiến trúc nạp và lưu trũ của ARM Cortex – M3.....................................33
Hình 2.3 Mô hình lập trình của của ARM Cortex – M...........................................34
Hình 2.5 Mô hình hoạt động của chế dộ Thread và Handle...................................36
Hình 2.6 Đồ thị biểu diễn hiệu năng của bộ xử lý..................................................37
Hình 2.7 Bản đồ bộ nhớ tuyến tính 4 Gbyte...........................................................38
Hình 2.8 Hệ thống bus nội của ARM.....................................................................39
Hình 2.9 Sơ đồ chân Vi điều khiển STM32F103C8T6..........................................41
Hình 3 Sơ đồ cấu tạo LM2576...............................................................................42

7
Hình 3.1 Sơ đồ mặt trên L298................................................................................43
Hình 3.2 Mô tả chân L298......................................................................................43
Hình 3.3 Sơ chân LM1117....................................................................................44
Hình 3.4 Hình ảnh rơ le 10A..................................................................................45
Hình 3.5 Sơ đồ chân Rơ le......................................................................................46
Hình mô phỏng.......................................................................................................50

8
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1 Lý do chọn đề tài

- Hiện nay trên thế giới đang hướng đến hiện đại và kết nối không dây,
nghiên cứu và phát triển IoT, một trong những khía cạnh đấy là sử dụng
wifi để bật tắt các thiết bị trong nhà. Các thiết bị trong nhà sẽ có thể được
điều khiển từ xa, đóng mở trên các thiết bị kết nối wifi – trực tuyến.
- Sử dụng tín hiệu wifi để điều khiển, để truy cập từ xa vào các thiết bị
điện trong nhà thông qua ứng dụng trên điện thoại hoặc máy tính bảng.
Việc này giúp người dùng linh hoạt kiểm soát, quản lý các thiết bị điện
từ xa hoặc khi họ muốn điều khiển các thiết bị trong nhà mà không cần
phải tiếp xúc trực tiếp với chúng.
- Kết nối Wi-Fi có chức năng tự động hóa giúp người dùng tiết kiệm thời
gian và năng lượng. Người dùng có thể cài đặt các chế độ tự động cho
các thiết bị điện như tắt đèn vào buổi sáng hay bật quạt khi nhiệt độ
phòng quá cao. Hoặc có chức năng tiết kiệm điện giúp giảm chi phí điện
năng và bảo vệ môi trường. Người dùng có thể đặt thời gian chạy cho các
thiết bị điện hoặc cài đặt các chế độ tiết kiệm điện để giảm thiểu mức tiêu
thụ điện năng không cần thiết.
- Việc kết nối wifi để điều khiển các thiết bị là giải pháp thiết thực và hiệu
quả cho việc điều khiển các thiết bị điện trong nhà. Với kết nối wifi và
điều khiển ứng dụng, người dùng có thể dễ dàng điều khiển các thiết bị
điện trong nhà từ xa và tiết kiệm thời gian, năng lượng. Đặc biệt, tính
năng tự động hóa, tiết kiệm năng lượng giúp người dùng giảm chi phí và
bảo vệ môi trường.
- Tuy nhiên, khi sử dụng wifi, người dùng nên chú ý đến các yếu tố quan
trọng như tính bảo mật và khả năng tương thích với các thiết bị điện

9
trong nhà. Nếu được lựa chọn và sử dụng đúng cách, việc kết nối wifi sẽ
trở thành sản phẩm hữu ích và thiết thực trong cuộc sống hàng ngày của
bạn.
- Vì những lý do nêu trên nên nhóm sinh viên chúng em đã lựa chọn thực
hiện bài tiểu luận với chủ đề " Bật tắt thiết bị trong nhà sử dụng wifi "
để đưa ra những lợi ích của đổi mới công nghệ trong đời sống cũng như
những mặt hạn chế, vấn đề liên quan đến việc ứng dụng công nghệ hiện
đại vào đời sống ở Việt Nam.
1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu về vấn đề ứng dụng công nghê cao vào cuộc sống
- Tìm hiểu các linh kiện trong mạch điều khiển thiết bị bằng wifi
- Giả lập được mạch điều khiển thiết bị bằng wifi
1.3Phương pháp nghiên cứu.
- Tìm hiểu các linh kiện trong mạch điều khiển thiết bị bằng wifi
- Mô phỏng mạch
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Hệ thống điều khiển thiết bị bằng Wi-Fi
- Giả lập mạch bật tắt bóng đèn
1.5 Kết cấu bài báo cáo thực tập.
Bài tiểu luận có 4 chương:
 Chương I: Giới Thiệu
 Chương II: Tìm Hiểu Các Linh Kiện
 Chương III . Thiết Kế Sản Phẩm

 Chương VI: Kết Luận

10
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU CÁC LINH KIỆN

2.1 Công nghệ WIFI


2.1.1 Giới thiệu về WIFI
- WIFI (Wireless Fidelity) là công nghệ kết nối mạng không dây
hoạt động dựa trên sóng vô tuyến (còn được gọi là IEEE 802.11)
để truyền tải dữ liệu, cho phép truy cập mạng internet ở một
khoảng cách xác định giữa các thiết bị mà không cần phải sử dụng
dây cáp. WIFI được sử dụng phổ biến để kết nối các thiết bị điện
tử như máy tính, điện thoại di động, máy tính bảng, TV thông minh
tới Internet hoặc với nhau. Có 6 chuẩn WIFI thông dụng hiện nay
là a, b, g, n, ac, ad… Trong đó chuẩn ac được sử dụng nhiều nhất
trên mọi thiết bị thông minh. Việc sử dụng WiFi mang lại sự thuận
tiện và tiết kiệm chi phí so với sử dụng cáp mạng truyền thống,
giúp cho người dùng linh hoạt hơn trong việc kết nối các thiết bị
với nhau.

Hình 1.1 WIFI kết nối với các thiết bị thông minh

2.1.2 Nguyên lý hoạt động


- Để có sóng wifi ta cần có bộ phát wifi (các thiết bị như modem
hoặc router wifi). Sau đó, ta sẽ tiến hành kết nối internet từ các nhà

11
mạng thông qua dây cáp mạng gọi là đường truyền hữu tuyến. Và
bộ phát wifi sẽ phát ra sóng wifi gọi là sóng vô tuyến để các thiết
bị có thể kết nối và sử dụng wifi.
- Để cho dễ hiểu, nguyên lý hoạt động của wifi được chia thành từng
bước sau:

 Bước 1: Dữ liệu internet từ nhà mạng (được cung cấp bởi các đơn vị ISP
như FPT, Viettel, VNPT, CMC…) sẽ được truyền qua dây cáp, kết nối tới
bộ phát wifi.
 Bước 2: Anten trong bộ phát wifi sẽ mã hóa dữ liệu internet dưới dạng
sóng vô tuyến và phát ra ngoài.
 Bước 3: Các thiết bị điện tử như: laptop, tivi, điện thoại sẽ nhận được
sóng wifi thông qua card wifi được trang bị sẵn trên thiết bị.
 Bước 4: Khi người dùng sử dụng internet, các thiết bị điện tử sẽ mã hóa
dữ liệu và phát ra ngoài tới bộ phát wifi.
 Bước 5: Bộ phát wifi sẽ nhận dữ liệu được mã hóa từ các thiết bị điện tử
và phản hồi lại về hệ thống mạng thông qua dây cáp mạng

Hình 1.2 Bộ phát WIFI

2.1.3 Ưu và nhược điểm của WIFI


- Ưu điểm
Tiện lợi: Vì là mạng không dây nên có thể có nhiều người kết nối chỉ
trong một mạng duy nhất . Trong một phần nhỏ giây mà không có bất kỳ

12
cấu hình nào, các kết nối có thể được thực hiện thông qua bộ định tuyến
hoặc công nghệ điểm phát sóng. Trong các mạng có dây sẽ không có tính
dễ sử dung và tiện lợi này vì nó sẽ cần nhiều thời gian hơn để cấu hình và
cho phép nhiều người dùng truy cập.
Tính di động: Chỉ cần bạn đang ở trong phạm vi của một Điểm truy cập
WiFi, với WiFi, bạn có thể thực hiện các công việc thường xuyên của
mình từ bất cứ đâu bạn muốn, đặc biệt là với các thiết bị di động. Bạn
không cần phải luôn ngồi ngay trước máy tính để truy cập internet. Các
công việc đó bao gồm, giao dịch ngân hàng, gửi email và kiểm tra báo
cáo công việc.
Năng suất: Bất kể vị trí nào, nhân viên của một công ty đều có thể hoàn
thành nhiệm vụ được giao với mạng WiFi. Người dùng kết nối với mạng
WiFi có thể trải nghiệm các dải tốc độ khác nhau khi họ di chuyển từ vị
trí này sang vị trí khác. Và cũng có ít gặp sự cố kỹ thuật nhất với mạng
LAN không dây. Nhờ đó, đội ngũ nhân viên có thể hoàn thành các mục
tiêu và công việc kịp thời, nâng cao năng suất chung của công ty.
Triển khai: Việc lắp đặt một điểm truy cập WiFi tương đối dễ dàng so
với kết nối mạng Có dây. Không có sự phức tạp của cáp được chạy ở các
vị trí khác nhau và các bộ chuyển mạch switch vận hành. Hãy nghĩ đến
việc thiết lập một máy tính để bàn có kết nối mạng tại nơi làm việc. Cài
đặt một bộ định tuyến WiFi mới dễ dàng hơn là lắp một mạng cáp phức
tạp.
Khả năng mở rộng: Thêm người dùng mới vào mạng WiFi là một điều
vô cùng dễ dàng. Với thông tin đăng nhập LAN không dây thích hợp,
nhiều người dùng hơn có thể truy cập vào mạng WiFi. Ngoài ra, không
cần phải lắp đặt bất kỳ loại thiết bị mới nào, tất cả đều có thể được thực
hiện với thiết bị hiện có. Điều này giúp tiết kiệm đáng kể thời gian và
công sức của khách hàng.
Chi phí: So với kết nối mạng có dây, mạng không dây mang lại lợi thế
đáng kể về chi phí và nhân công. Đặc biệt khi lắp đặt một mạng WiFi
mới, bạn có thể cắt giảm được nhiều chi phí trong việc đi dây và bảo trì.
Trong số này, chi phí lớn hơn thuộc về phần dây dẫn. Vì số lượng dây rất
ít được sử dụng ở đây, nó có thể tiết kiệm số tiền lớn hơn trong ngân sách
tổng thể của các công ty.

13
- Nhược điểm
Bảo mật: Mặc dù mạng không dây đã sử dụng nhiều kỹ thuật mã hóa,
nhưng WiFi vẫn dễ bị hack. Do tính chất không dây, nó có nhiều khả
năng bị tấn công, đặc biệt là các mạng WiFi công cộng. Vì mạng WiFi
công cộng được mở cho bất kỳ ai nên tin tặc có thể áp đặt ID mạng giả
của họ. Nếu không có sự đồng ý, người dùng có thể kết nối với ID giả
này và rơi vào danh sách nạn nhân của cuộc tấn công mạng.
Phạm vi: Phạm vi được cung cấp bởi mạng WiFi bị giới hạn, thường
khoảng 100-150 feet. Trong khi nó là đủ cho một ngôi nhà bình thường,
nó thực sự có thể là một vấn đề đối với các công trình xây dựng. Sức
mạnh của mạng WiFi sẽ giảm khi bạn di chuyển ra khỏi điểm truy cập.
Vì tòa nhà nhiều tầng nên độ mạnh của mạng WiFi có thể thay đổi ở các
tầng khác nhau. Đám mây này làm suy yếu quy trình làm việc của công
ty. Cách duy nhất để khắc phục điều này là mua thêm các điểm truy cập.
Tốc độ: Tốc độ của kết nối WiFi chậm hơn nhiều so với kết nối có dây
(khoảng 1-54 Mbps). Đó quá chỉ là một thiết bị được kết nối với các máy
chủ chuyên dụng. Điều này có thể ổn miễn là có ít thiết bị được kết nối
với mạng. Thời điểm khi có nhiều thiết bị được kết nối hơn, bạn có thể
thấy tốc độ giảm đáng kể.
Độ tin cậy: Một mạng WiFi hoạt động ở tần số 2,4Ghz. Tần số này có
nhiều khả năng bị cản trở do sóng điện từ và các dạng chướng ngại vật
khác. Do đó, bạn có thể thường xuyên gặp sự cố kết nối và cường độ tín
hiệu yếu. Đặc biệt là trong quá trình truyền tệp lớn, tín hiệu có thể bị
nhiễu.
Băng thông: Nhiều bộ định tuyến chỉ cho phép kết nối tối đa 30 thiết bị.
Băng thông của mạng WiFi sẽ yếu hơn khi bạn thêm nhiều thiết bị hơn.
Nó chỉ dành riêng cho một người dùng. Thông thường, khi băng thông bị
giới hạn, người dùng có thể gặp phải tốc độ chậm.
Các vấn đề về sức khỏe: Có một số điều về WiFi cho rằng nó gây ra các
vấn đề về sức khỏe ở con người. Một số trong số đó là ung thư, mất ngủ
và apoptosis. Tương tự như các hiệu ứng gây ra từ tần số Vi sóng (EMF).
Và phụ nữ mang thai cũng được khuyến cáo không nên tiếp xúc với tín
hiệu WiFi vì nó phát ra bức xạ điện từ.
2.1.4 Các chuẩn kết nối WiFi

14
- Chuẩn WiFi đầu tiên 802.11

Năm 1997, IEEE hay The Institute of Electrical and Electronics Engineers (Viện
Kỹ sư Điện và Điện tử) đã giới thiệu chuẩn WiFi đầu tiên cho mạng WLAN.
Tuy nhiên, chuẩn 802.11 chỉ hỗ trợ băng tần mạng tối đa lên đến 2Mbps - Tương
đối chậm không đáp ứng được hầu hết các ứng dụng. Vì vậy, các sản phẩm được
sản xuất dựa trên chuẩn 802.11 ngày càng ít được sản xuất và dừng hẳn.

- Chuẩn WiFi 802.11b (Wifi 1)


Vào tháng 7 năm 1999, IEEE đã nâng cấp dựa trên chuẩn 802.11 gốc để tạo ra
chuẩn WiFi 802.11b (còn được gọi là WiFi 1).
Tuy nhiên, chuẩn 802.11b lại sử dụng tần số tín hiệu không được kiểm soát (2,4
GHz), dẫn đến khả năng bị nhiễu từ các thiết bị khác trong cùng dải tần số. Mặc dù
vậy, 802.11b vẫn có ưu điểm là giá thành thấp và phạm vi tín hiệu tốt. Nhược điểm
duy nhất của chuẩn này là nhiễu từ do các thiết bị gia dụng khác.

- Chuẩn WiFi 802.11a (WiFi 2)

Song song chuẩn WiFi 802.11b, IEEE đã phát triển bản nâng cấp thứ hai cho
chuẩn 802.11 và đặt tên là chuẩn WiFi 802.11a (còn được gọi là WiFi 2). 802.11a
hỗ trợ băng thông lên tới 54 Mbps và sử dụng phổ tần số quy định quanh mức
5GHz.

Dù tần số của 802.11a cao hơn rất nhiều so với 802.11b song phạm vi của chuẩn
này hẹp hơn so với chuẩn 802.11b và khó xuyên qua các vật cản hơn. Vì giá thành
cao hơn, chuẩn 802.11a phù hợp với các mạng doanh nghiệp, trong khi chuẩn
802.11b thích hợp hơn với thị trường mạng gia đình.

- Chuẩn WiFi 802.11g (WiFi 3)

Chuẩn WiFi 802.11g (WiFi 3) được ra mắt vào năm 2002 và 2003, là một chuẩn
mới được đánh giá cao trên thị trường sử dụng mạng không dây. 802.11g là sự kết
hợp giữa các ưu điểm của chuẩn 802.11a và 802.11b.
Băng thông hỗ trợ lên đến 54 Mbps và phạm vi rộng với tần số 2.4 Ghz. 802.11g
có khả năng tương thích với các chuẩn trước đó như 802.11b, có nghĩa các điểm
truy cập 802.11g sẽ hoạt động tốt với các adapter mạng không dây 802.11b và
ngược lại.

15
Điểm mạnh của 802.11g là tốc độ truyền dữ liệu rất nhanh, phạm vi tín hiệu tốt và
ít bị cản trở. Tuy nhiên, 802.11g lại có giá thành cao hơn so với 802.11b, việc
nhiễu từ các thiết bị gia dụng vẫn là 1 điểm trừ lớn chưa được cải thiện.

- Chuẩn WiFi 802.11n (WiFi 4)

Chuẩn WiFi 802.11n (còn gọi là WiFi 4) được thiết kế để cải thiện hiệu suất so với
chuẩn 802.11g bằng cách sử dụng nhiều tín hiệu không dây và các anten công nghệ
MIMO. Để giải thích dễ hiểu cho bạn đọc thì thuật ngữ MIMO là viết tắt của
Multiple Input, Multiple Output. Có thể nói điểm mạnh của chuẩn 802.11n đến từ
tốc độ truyền dữ liệu nhanh nhất và phạm vi tín hiệu tốt nhất, cũng như khả năng
chống nhiễu tốt hơn từ các nguồn bên ngoài. Tuy nhiên, giá thành của 802.11n lại
cao hơn 802.11g. Việc ứng dụng nhiều tín hiệu không dây có thể gây nhiễu loạn
các mạng chuẩn 802.11b và 802.11g ở gần.

- Chuẩn WiFi 802.11ac (WiFi 5)

802.11ac là chuẩn kết nối wifi mới nhất được sử dụng rộng rãi hiện nay. Sử dụng
công nghệ không dây băng tần kép, chuẩn Wifi 802.11ac hỗ trợ kết nối đồng thời
trên cả 2 băng tần 2.4 GHz và 5 GHz.
Tiêu chuẩn này có khả năng tương thích ngược với các tiêu chuẩn khác như
802.11b, 802.11g, 802.11n. Băng thông đạt được đến 1.300 Mbps trên băng tần 5
GHz và 450 Mbps trên băng tần 2.4 GHz.

Hình 1.3 Lịch sử phát triển của các chuẩn wifi từ đời đầu đến thế hệ
thứ 5

- Wifi 6/ Wife 6E - Chuẩn kết nối wifi 2019 - 2020

16
WiFi 6 hay chuẩn IEEE 802.11ax được ra mắt vào năm 2020 và trở thành chuẩn
kết nối wifi mới nhất và phổ biến trong suốt năm 2020. Cho đến cuối năm 2020,
Wifi 6E ra đời mang tới khả năng kết nối Wifi với bằng tần mới nhất 6Ghz. Khi
WiFi 6E được triển khai, sẽ có 14 kênh 80MHz mới và 7 kênh 160MHz được tạo
ra, giúp tăng dung lượng mạng đáng kể cho người dùng. Những khu dân cư đông
đúc hay các tòa nhà doanh nghiệp tắc nghẽn sẽ được sử dụng đường truyền Wifi
tốt hơn, giảm thiểu hiện tượng nhiễu loạn và băng thông gấp 4 lần băng thông có
sẵn của kết nối Wifi.
Các tính năng mà Wifi 6 sở hữu bao gồm:

 Mô hình 8x8 đường lên/đường xuống MU-MIMO.


 Cải thiện hiệu quả mạng và tuổi thọ pin của thiết bị, trong đó có thời
lượng pin của các thiết bị IoT.
 Chế độ điều chế biên độ vuông góc 1024 (1024-QAM) tăng thông lượng
cho các hoạt động sử dụng nhiều băng thông bằng cách truyền nhiều dữ
liệu hơn trong cùng một lượng phổ.

Hình 1.4 Wifi 6 mang đến nhiều công nghệ mới cũng như tốc độ được cải thiện
nhiều hơn so với chuẩn wifi tiền nhiệm

-Wifi 7 - Kỷ nguyên mới của mạng không dây

Wifi 7 hay chuẩn IEEE 802.11be là chuẩn Wifi mới nhất được phát triển dựa trên
sự đổi mới của WiFi 6 và WiFi 6E. Một kỷ nguyên không dây mới khi Wifi 7
mang tới các tính năng cực đắt giá như:

17
 Tăng tốc độ kết nối: Việc áp dụng các kênh 320 MHz có kích thước gấp
đôi các thế hệ Wifi trước đây. Công nghệ điều chế biên độ vuông 4K
QAM cho phép tín hiệu nhúng 1 lượng dữ liệu lớn hơn so với QAM 1K.
 Tốc độ trên lý thuyết cực cao: Với việc chấp thuận gấp đôi cả băng thông,
số lượng luồng spatial streams cùng phương pháp điều chế mới 4K-QAM.
Tốc độ lý thuyết của chuẩn 802.11be có thể đạt tới sẽ gấp 4.8 lần so với
tốc độ 9.6 Gbps trên Wifi 6, tức là 46 Gbps!
 Công nghệ OFDMA giúp tối ưu hóa quá trình truyền tải và phân bổ tài
nguyên
 Độ rộng băng thông 320 MHz giúp tăng gấp đôi thông lượng tối đa so với
chuẩn Wifi 6. Đồng thời các kênh 160 + 160 MHz hay 80 + 80 MHz trên
mạng Wifi chuẩn AC cũng được ứng dụng để mở rộng hóa băng thông
truyền tải.
 MU-MIMO viết tắt của Multi-User Multiple Input and Multiple Output
sẽ giúp nâng cấp đáng kể hiệu quả phổ tần. Với 16 luồng spatial streams
của chuẩn 802.11be sẽ tăng gấp đôi thông lượng trong lý thuyết.
2.2 Một sô loại điều khiển thiết bị thông minh

2.2.1 Điều khiển thiết bị qua tin nhắn SMS


- Hệ thống có thể điều khiển được thiết bị điện từ xa thông qua tin nhắn SMS
hoạt động theo quy trình sau:
o Sau khi gửi tin nhắn thì với nội dụng tin nhắn đó, bộ xử lí sẽ thực thi quá
trình xử lí, sau đó là điều khiển thiết bị một cách tự động.
o Tin nhắn được gửi đi từ người điều khiển để điều khiển thiết bị điện và
người điều khiển cũng nhận được tin nhắn trả ngược lại với nội dụng tin
nhắn là đã điều khiển được các thiết bị hay chưa và hệ thống cảnh báo.
o Hệ thống có khả năng được bảo vệ tốt, nghĩa là người sử dụng phải biết lệnh
điều khiển và mật khẩu (password) thì mới đăng nhập được vào hệ thống đối
với sử dụng tin nhắn SMS.
- Công nghệ này không giới hạn về khoảng cách truyền dữ liệu. Do sử dụng
sóng GMS của mạng điện thoại di động nhưng nó không có màn hình điều
khiển cụ thể mà chỉ có các kí tự hiển thị lên để chúng ta tự nhận biết

2.2.2 Điều khiển thiết bị qua Webserver

18
- các thiết bị điều khiển sẽ thực hiện hiệu lệnh, các lệnh được mã hóa và gửi
bằng các tia hồng ngoại hoặc tín hiệu wifi. Các thiết bị được điều khiển nhận
tín hiệu mã hóa rồi thực hiện.
- Với việc tích hợp hàng trăm thiết bị cùng lúc, chỉ cần 1 thao tác là đã có thể
bật, tắt, điều chỉnh, hẹn giờ cho các thiết bị, máy móc làm việc hoặc quản lý
sự cố một cách dễ dàng. Nhưng với cách thức này thì nó lại phụ thuộc vào
mạng internet

2.2.3 Điều khiển thiết bị qua WiFi

- Với cách này, chỉ cần thông qua Module thu phát wifi để kết nối với wifi
tổng tạo thành kết nối. thông qua giao diện quản lý, người dùng có thể kiểm
tra trạng thái hoạt động và tùy chỉnh on off được các thiết bị trong nhà. Và
điều hay hơn là không cần mạng internet chỉ cần thông qua sóng wifi là
người dùng cũng vẫn có thể sử dụng được.

2.3 Module ESP8266

- ESP8266 là một vi xử lý được thiết kế bởi Espressif System tích hợp sẵn
wifi. Có nhiều loại board được thiết kế sử dụng vi xử lý ESP8266. Sự
khác nhau của các loại board là số lượng các GPIO (GPIO là các cổng
được sử dụng cho input hoặc output).

Hình 1.5 Hình ảnh của Module ESP-01 sản xuất bởi Ai-Thinker với
chip ESP8266EX SoC

- Các tính năng của chip ESP8266EX bao gồm:

19
 Bộ xử lý: Lõi vi xử lý L106 32-bit RISC dựa trên Tiêu chuẩn Tensilica
Xtensa Diamond, hoạt động ở tần số 80 MHz
 Bộ nhớ:

o RAM tập lệnh 32 KiB


o RAM bộ nhớ đệm tập lệnh 32 kiB
o RAM dữ liệu người dùng 80 KiB
o RAM dữ liệu hệ thống 16 KiB ETS

 Flash ngoại: ESP8266EX sử dụng SPI flash ngoại đểu lưu trữ chương
trình, với kích thước tối đa 16 MiB. Kích thước bộ nhớ flash nhỏ nhất có
thể là 512 kB (tắt chế độ OTA) hoặc 1 MB (bật chế độ OTA).
 IEEE 802.11 b/g/n Wi-Fi:

o Tích hợp TR switch, balun, LNA, bộ khuếch đại công suất và mạng
kết hợp
o Xác thực WEP hoặc WPA/WPA2 hoặc mạng mở không có password.

 17 chân GPIO: Các chân có thể được dồn kênh cho các chức năng I²C,
I2S, UART, PWM, IR – điều khiển từ xa,
 3 SPI: general Slave/Master SPI, Slave SDIO/SPI và general
Slave/Master HSPI
 I²C: ESP8266EX hỗ trợ các interface để triển khai chế độ I²C master. Vì
các GPIO đều có thể được cấu hình ở chế độ cực máng hở nên các GPIO
đều có thể được cấu hình cho các chân SDA hay SCL của I²C. Do đó, tính
năng I²C của ESP8266 được triển khai bằng phần mềm.
 Giao diện I²S với DMA (sử dụng chung chân với GPIO)
 UART trên các chân chuyên dụng, GPIO2 có thể được bật tính năng
UART-chỉ truyền (transmit-only UART). Với chip ESP8266EX, 2 UART
được hỗ trợ là UART0 và UART1. UART0 sử dụng GPIO3 (RX) và
GPIO1 (TX). UART1 sử dụng GPIO2 (TX) và GPIO8 (TX). Tuy nhiên
GPIO8 được dùng để kết nối bộ nhớ flash của chip nên UART1 chỉ sử
dụng được GPIO2 để truyền dữ liệu.

20
 ADC 10 bit (Successive-approximation ADC, tạm dịch: ADC xấp xỉ liên
tiếp)

- Một số module phổ biến:

SỐ KHOẢNG
CHÂN CÁC GIỮA HỆ SỐ
TÊN HOẠT 2 CHÂN HÌNH LED ANTENNA SHIELDED
ĐỘNG CẠNH THỨC
ĐƯỢC NHAU

ESP-
6 0.1 in 2×4 DIL Có PCB trace Không
01

ESP-
6 0.1 in 2×4 DIL Có PCB trace Không
01S

ESP- 2×9 edge


16 1.6 mm Không PCB trace Có
01M connector

ESP- 2×4
6 0.1 in Không U.FL socket Không
02 castellated

ESP- 2×7
10 2 mm Không Ceramic Không
03 castellated

ESP- 2×4
10 2 mm Không None Không
04 castellated

ESP- 3 0.1 in 1×5 SIL Không U.FL socket Không

21
05

ESP-
11 various 4×3 dice Không None Có
06

ESP- 2×8 Ceramic + U.FL


14 2 mm Có Có
07 pinhole socket

ESP- 2×8
14 2 mm Không U.FL socket Có
07S pinhole

ESP- 2×7
10 2 mm Không None Có
08 castellated

ESP-
10 various 4×3 dice Không None Không
09

ESP- 1×5
3 2 mm Không None Không
10 castellated

ESP- 1×8
6 1.27 mm Không Ceramic Không
11 pinhole

ESP- 2×8
14 2 mm Có PCB trace Có
12 castellated

ESP- 2×8
20 2 mm Có PCB trace Có
12E castellated

ESP- 2×8
20 2 mm Có PCB trace Có
12F castellated

22
ESP- 2×8
14 2 mm Có PCB trace Có
12S castellated

ESP- 2×9
16 1.5 mm Không PCB trace Có
13 castellated

2×8
ESP-
22 2 mm castellated Có PCB trace Có
14
+6

- Một số module thông dụng:

 ESP-01

Hình 1.6 Sơ đồ chân module ESP-01

1. GND, chân đất (0 V)


2. GPIO 2 (General-purpose input/output No. 2)
3. GPIO 0 (General-purpose input/output No. 0)
4. RX, nhận bit dữ liệu X, cũng là GPIO3
5. VCC, chân điện áp (+3.3 V; có thể chịu được điện áp đến 3.6 V)
6. RST, Reset
7. CH_PD, Chip tắt nguồn (Chip power-down)
8. TX, truyền bit dữ liệu X, cũng là GPIO1

 ESP-07

23
Hình 1.7 Sơ đồ chân module ESP-07

1. REST: chân reset, kéo xuống mass để reset.


2. ADC: chân đọc dữ liệu analog
3. CH_PD: Kích hoạt chip, sử dụng cho Flash Boot và updating lại module.
4. GPIO16: Chân I/O.
5. GPIO14: Chân I/O.
6. GPIO12: Chân I/O.
7. GPIO13: Chân I/O.
8. VCC: Nguồn cấp 3.3V (dòng trên 300mA)
9. TXD: Chân Tx của giao thức UART.
10. RXD: Chân Rx của giao thức UART
11. GPIO4: Chân I/O.
12. GPIO5: Chân I/O.
13. GPIO0: Chân I/O.
14. GPIO2: Chân I/O.
15. GPIO15: Chân I/O.
16. GND: chân mass.

24
2.4 Tìm hiểu về ARM Cortex M3
2.4.1 Tổng quan về ARM Cortex
ARM viết tắt của Advanced RISC Machine (trước đây là Acorn RISC
Machine) là bộ xử lý dựa trên kiến trúc RISC (Reduced Instruction Set
Computer: Máy tính có tập lệnh đơn giản hóa), được phát triển bởi Arm
Holdings, Ltd.
Bộ xử lý Cortex là thế hệ lõi nhúng kế tiếp từ ARM. Cortex kết hợp tính
năng tốt nhất từ ARM 32 bit với tập lệnh Thumb-2 đồng thời bổ sung thêm
một số khả năng mới. Nó là một lõi xử lý hoàn chỉnh bao gồm bộ xử lý trung
tâm Cortex và một hệ thống các thiết bị ngoại vi xung quanh, Cortex cung cấp
phần xử lý trung tâm của một hệ thống nhúng. Để đpá ứng yêu cầu khắt khe
và đa dạng của các hệ thống nhúng, bộ xử lý Cortex gồm có 3 nhánh, được
biểu hiện bằng các ký tự sau tên Cortex:

 Cortex – A: Bộ vi xử lý yêu cầu cao, chạy trên các hệ điều hành mở và phức
tạp Linux, Android… Hỗ trợ các tập lệnh ARM, Thump và Thump – 2.
 Cortex – R: Bộ vi xử lý dành cho các hệ thống khắt khe về tính thời gian
thực. Hỗ trợ các tập lệnh ARM, Thump và Thump – 2.
 Cortex – M: Bộ vi xử lý dành cho dòng vi điều khiển, được tối ưu hóa cho
các ứng dụng nhạy cảm về chi phí. Chỉ hỗ trợ tập lệnh Thump – 2. Con số
nằm cuối tên Cortx cho biết mức độ hiệu suất tương dối, với 1 là thấp nhất
và 8 là cao nhất.

25
Hình 1.8 Các phiên bản cấu trúc của lõi ARM

2.4.2 Cấu trúc bộ vi xử lý ARM Cortex M3


Bộ vi xử lý ARM Cortex-M3 dựa trên kiến trúc ARMv7-M có cấu trúc thứ
bậc. Nó tích hợp lõi xử lý trung tâm, với các thiết bị ngoại vi hệ thống tiên tiến
để tạo ra các khả năng như kiểm soát ngắt, bảo vệ bộ nhớ, gỡ lỗi và theo vết hệ
thống.
ARM Cortex M3 dựa trên cấu trúc Havard, được đặc trưng bằng sự tách biệt
giữa vùng nhớ dữ liệu và chương trình. Vì có thể đọc cùng lúc lệnh và dữ liệu
từ bộ nhớ, bộ vi xử lý ARM Cortex-M3 có thể thực hiện nhiều hoạt động song
song, tăng tốc thực thi ứng dụng.

Hình 1.9 Cấu trúc bộ vi xử lý ARM Cortex M3

26
Cấu trúc lõi ARM Cortex M3

Hình 2 Cấu trúc lõi ARM Cortex M3

2.4.3 Đơn vị xử lý trung tâm Cortex (Cortex CPU)


Trung tâm của bộ xử lý Cortex là một CPU RISC – 32 bit. CPU này có một
phiên bản được đơn giản hóa từ mô hình lập trình của ARM 7/9, nhưng có một
tập lệnh phong phú hơn với sự hỗ trợ tốt cho phép các phép toán số nguyên, khả
năng thao tác với bit tốt hơn và khả năng đáp ứng thời thực tốt hơn.

a. Kiến trúc đường ống (Pipeline)

CPU có thể thực thi hầu hết các lệnh trong một chu kỳ đơn. Giống như CPU
của ARM7 và ARM9, việc thực thi này đạt được với một đường ống ba tầng.

27
Tuy nhiên Cortex – M3 khả năng dự đoán việc rẽ nhánh để giảm thiểu số lần
làm rỗng (flush) đường ống.

Hình 2.1 Kiến trúc đường ống của ARM Cortex – M3


Trong khi một lệnh đang được thực thi thì lệnh tiếp theo sẽ được giải mã và
lệnh tiếp nữa sẽ được lấy về từ bộ nhớ. Phương thức hoạt động này sẽ phát huy
hiệu quả tối đa cho mã tuyến tính, nhưng khi gặp phải một cấu trúc lệnh rẽ nhánh
thì các đường ống phải được làm rỗng và sau đó làm đầy trước khi mã có thể tiếp
tục thực thi. Với CPU ARM& và ARM9 việc rẽ nhánh là rất tốn kém về mặt hiệu
suất mã.

b. Mô hình lập trình (Programmer’s model)

CPU Cortex hỗ trợ kiến trúc nạp và lưu trữ. Để thực hiện lệnh xử lý dữ liệu, các
toán hạng phải được nạp vào một tập thanh ghi trung tâm, các phép dữ liệu phải
được thực hiện trên các thanh ghi này và kết quả sau đó được lưu lại trong bộ
nhớ

Hình 2.2 Kiến trúc nạp và lưu trũ của ARM Cortex – M3

28
Tập thanh ghi này bao gồm 16 thanh ghi 32 – bit:

 R0 – R12: Là các thanh ghi đơn giản, có thể được dùng để chứa các biến
của chương trình.
 R13: Được dùng như là con trỏ ngăn xếp.
 R14: Được gọi là thanh ghi liên kết. Thanh ghi này được sử dụng để lưu
trữ các địa chỉ trở về khi một cuộc gọi thủ tục được thực hiện. Điều này
cho phép CPU Cortex thực hiện rất nhanh việc nhập và thoát khỏi một
thủ tục.
 R15: Là bộ đếm chương trình.
Trong CPU có 2 ngăn xếp được gọi là ngắn xếp chính và phụ (main task và
process stack).

Hình 2.3 Mô hình lập trình của của ARM Cortex – M

c. Thanh ghi XPSR

Đây là thanh ghi trạng thái chương trình (Program Status Register), không
phải là một phần của tập thanh ghi chính và chỉ có thể truy cập thông qua hai
lệnh chuyên dụng. XPSR chứa một số các vùng chức năng quan trọng ảnh
hưởng đến việc thực thi của CPU.

29
Hình 2.4 Thanh trạng thái chương trình
Năm bit đầu là những cờ mã điều kiện và được gán biệt hiệu như thanh ghi
trạng thái chương trình ứng dụng. Bốn cờ N, Z, C, V (Negative, Zero, Cary và
Overflow) sẽ được thiết lập và xóa tùy thuộc vào kết quả của một lệnh xử lý dữ
liệu. Bit Q được sử dụng bởi các lệnh toán học DPS để chỉ ra rằng một biến đã
đạt giá trị tối đa hoặc giá trị tối thiểu của nó.
Giống như tập lệnh Arm 32 bit, các lệnh Thumb – 2 chỉ được thực hiện nếu
mã điều kiện của lệnh phú hợp với trạng thái của các cờ trong thanh ghi trạng
thái chương trình ứng dụng (Application Program Status Register). Nếu mã
điều kiện của lệnh không phù hợp thì lệnh đi ngang qua đường ống là một lệnh
NOPE.

d. Các chế độ hoạt động của CPU


Bộ xử lý Cortex có 2 chế độ hoạt động: Thread và Handle. CPU sẽ chạy chế
độ Thread khi đang thực thi ở chế độ nền không có ngắt xảy ra và sẽ chuyển
sang chế độ Handle khi thực thi các ngắt đặc biệt. Ngăn xếp chính có thể đươc
sử dụng bởi cả hai chế dộ Thread và Handle. Chế độ Handle có thể được cấu
hình để sử dụng ngăn xếp quá trình.

Ngoài ra CPU Cortex có thể thực thi trong chế độ đặc quyền và không đặc
quyền. Trong chế độ đặc quyền, CPU có quyền truy cập tất cả các lệnh ngược
lại một số lệnh sẽ bị cấm truy cập như lệnh MRS và MSR.
Việc truy cập các thanh ghi điều khiển hệ thống trong bộ vi xử lý Cortex
cũng bị cấm. Cách sử dụng ngăn xếp cũng có thể được cấu hình.

30
Hình 2.5 Mô hình hoạt động của chế dộ Thread và Handle
Sau khi reset, bộ xử lý Cortex sẽ chạy trong cấu hình phẳng. Cả hai chế độ
Thread và Handle được thực thi trong chế độ đặc quyền. Do đó không có sự
giới hạn nào về quyền truy cập vào bất kỳ tái nguyên của bộ xử lý. Cả hai chê
độ được sử dụng ở ngăn chính.

e. Tập lệnh Thumb – 2

Các CPU ARM7 và ARM9 có thể thực thi 2 tập lệnh là ARM 32 – bit và
Thumb 16 – bit. Điều này cho phép ta phát triển để tối ưu hóa chương trình của
mình bằng cách lựa chọn tập lệnh nào được sử dụng trong thủ tục khác nhau
(lệnh 32 – bit để tăng tốc độ xử lý và lệnh 16 – bit để nén mã chương trình).
CPU Cortex được thết kế để thực thi tập lệnh Thumb – 2, là một sự pha trộn của
lệnh 16 – bit và 32 – bit. Tập lệnh Thumb – 2 cải tiến 26% mật độ mã so với tập
lệnh ARM 32 – bit và 24% hiệu suất so với tập lệnh Thumb 16 – bit. Tập lệnh
Thumb – 2 có một số lệnh nhân được cải tiến, có thể thực hiện trong một chu kỳ
đơn và khả năng thực hiện phép chia bằng phần cừng và chỉ mất từ 2 – 7 chu
kỳ.

31
Hình 2.6 Đồ thị biểu diễn hiệu năng của bộ xử lý

2.4.4 Bản đồ bộ nhớ (Memory map)


Bộ xử lý Cortex – M3 là một lõi vi điều khiển tiêu chuẩn hóa, như vậy nó có
một bản đồ bộ nhớ được xác định. Mặc dù nhiều bus nội, bản đồ bộ nhớ này là
một không gian địa chỉ 4 Gbyte tuyến tính. Bản đồ bộ nhớ này là chung cho tất
cả các thiết bị dựa trên lõi Cortex.

32
Hình 2.7 Bản đồ bộ nhớ tuyến tính 4 Gbyte
1 Gbyte đầu tiên được chia đều cho 1 vùng mã và 1 vùng SRAM. Khong
gian mã được tối ưu hóa để thực thi từ bus I – Code. Tương tụ, SRAM được nối
đến bus D – Code. Mặc dù mã có thể được nạp và thực thi từ SRAM, các lệnh
sẽ được lấy bằng cách sử dụng bus hệ thống, nên phải chịu thêm trạng thái chờ.
Tức là mã chạy trên SRAM sẽ chậm hơn so với từ bộ nhớ Flash trên chip nằm
trong vùng mã. 0.5 Gbyte tiếp theo là vùng ngoại vi trên chip.
1 Mbyte đầu tiên gồm cả SRAM và vùng ngoại vi được định địa chỉ theo bit,
sử dụng một kỹ thuật được gọi là dải bit. Từ đó tất cả SRAM và các thiết bị
ngoại vi người dùng trên STM32 được đjăt tại vùng này và tất cả các vị trí bộ
nhớ của vùng này trên STM32 đều được theo tác theo word – wide hoặc
bitwise.
2 Gbyte tiếp theo được phân cho bộ nhớ ngoài – ánh xạ SRAM và thiết bị
ngoại vi. 0.5 Gbute cuối cùng được phân cho các thiết bị ngoại vi bên trong của
bộ xử lý Cortex và một lhu vực dành cho các cải tiến trong tương lai.

2.4.5 Kiến trúc hệ thống ARM Cortex

33
ARM Cortex STM32 gồm nhân Cortex kết nối bộ nhớ Flash thông qua
đường bus lệnh chuyên biệt. Các bus dữ liệu và hệ thống được kết nối tới ma
trận tố độ cao. SRAM nội kết nối với AHB và đóng vao trò là bộ DMA. Các
thiệt bị ngoại vi được kết nối bằng 2 hệ thống bus ngoại vi tốc độ cao (APB –
ARM).
Các bus APB thông qua các bus cầu nối AHB – APB kết nối vào hệ thống
AHB. Ma trận bus AHB sử dụng xung nhịp đồng hồ bằng với xung nhịp của
nhân Cortex. Tuy nhiên thông qua bộ chia tần số AHB có thể hoạt động ở tần số
thấp hơn.

Hình 2.8 Hệ thống bus nội của ARM

2.5 Vi điều khiển STM32F103C8T6


Vi điều khiển STM32F103C8T6 là họ vi điều khiển 32 bit với:

 Lõi ARM COTEX M3.


 Tốc độ tối đa 72Mhz.
 Bộ nhớ:
64 kbytes bộ nhớ Flash
20 kbytes SRAM
 Bộ ADC và 9 giao diện kết nối
 Lõi: ẢM 32 bit Cortex – M3
 DMA: điều khiển 7 kênh DMA
 Ứng dụng: Điều khiển động cơ, thiết bị cầm tay, thiết bị y tế, ứng
dụng công nghiệp…
Chi tiết cấu hình chân:

34
- Điện áp hoạt động đầu
ra
- 3,3V
- Chân cấp nguồn ở cổng
Power - 5V
USB hoặc nguồn 5V bên
- GND
ngoài
- Chân nối đất
Chân ADC độ phân giải
Chân Analog PA0-PA7, PB0-PB1
10, 12-bit
PA0-PA15, PB0-PB15, PC13- 37 chân I / O đa chức
Chân I / O
PC15 năng
PA0-PA15, PB0-PB15, PC13-
Ngắt ngoài Chân ngắt
PC15
PA0-PA3, PA6-PA10, PB0- 15 chân điều chế độ rộng
PWM
PB1, PB6-PB9 xung
Giao tiếp dữ liệu nối TX1, RX1, TX2, RX2, TX3,
Chân RTS, CTS USART
tiếp ( UART ) RX3
MISO0, MOSI0, SCK0,
SPI 2 chân SPI
MISO1, MOSI1, SCK1, CS0
Chân Bus của mạng
CAN CAN0TX, CAN0RX
CAN
Chân dữ liệu I2C và
I2C SCL1, SCL2, SDA1, SD2
chân xung nhịp
Đèn LED tích hợp PC13 Đèn LED chỉ thị

35
Hình 2.9 Sơ đồ chân

2.6 LM2576
LM2576 là bộ chuyển đổi điện áp DC – DC có đầu vào từ 7V – 40V và đầu
ra 5V với nguồn xung không liên tục. LM2576 có nhiều loại với các mức điện
áp đầu ra khác nhau, như LM2576 – 3.3V, LM2576 – 5V, LM2576 – 12V,
LM2576 – 15V. Trong bài này chúng tôi dùng LM2576S – ADJ để có thể điều
chỉnh điện áp, dòng ra tối đa 3A, Dải điện áp đầu ra có thể điều chỉnh thông qua
biến trở là 1.25V – 24V.

Hình 3 Sơ đồ cấu tạo LM2576

36
Trên là sơ đồ cấu tạo bên trong của LM2576. Nguyên tắc dựa theo nguồn
xung. Điện áp đầu ra được điều chỉnh liên tục để đảm bảo cho điện áp đầu ra
luôn giữa ở một giá trị cố định.
Chân 1: chân điện áp vào
Chân 2: chân điện áp ra.
Chân 3: chân nối đất.
Chân 4: chân phản hồi điện áp.
Chân 5: điều khiển ON/OFF nguồn.

2.7 IC L298
IC L298 là một IC tích hợp nguyên khối gồm 2 mạch cầu H bên trong. Với
điện áp làm tăng công suất đầu ra từ 5V – 47V, dòng điện lên đến 4A, L298 rất
thích hợp trong những ứng dụng công suất nhỏ như đông cơ DC loại vừa…
4 chân INPUT: IN1, IN2, IN3, IN4 được nối lần lượt với các chân 5, 7, 10,
12 của L298. Đây là các chân nhận tín hiệu điều khiển.
4 chân OUTPUT: OUT1, OUT2, OUT3, OUT4 (tương ứng với các chân
INPUT) được nối với các chân 2, 3, 13, 14 của L298. Các chân này sẽ được nối
với động cơ.
Hai chân ENA và ENB dung để điều khiển các mạch cầu H trong L298. Nếu
ở mức logic “1” (nối với nguồn 5V) thì cho phép mạch cầu H hoạt động, nếu ở
mức logic “0” thì mạch cầu H không hoạt động.

Hình 3.1 Sơ đồ mặt trên L298

37
Hình 3.2 Mô tả chân L298

2.8 LM1117
LM1117 là một dòng IC ổn áp tuyến tính sụt thấp. Nó có giá trị sụt 1,2V ở
dòng tải 800mA. Ở đây sụt thấp có nghĩa là thiết bị này có thể điều chỉnh điện
áp ngay cả khi điện áp đầu vào gần với điện áp đầu ra.
IC này cũng có phiên bản có thể điều chỉnh, có thể đặt điện áp đầu ra từ 12,5
V đến 13,6V chỉ bằng cách sử dụng hai điện trở bên ngoài.

Hình 3.3 Sơ đồ chân LM1117

38
Số chân Tên chân Mô tả
Chân này điều chỉnh điện áp đầu ra, nếu là bộ ổn áp
1 Adj / Ground
cố định thì nó đóng vai trò mass
Điện áp đầu ra điều chỉnh được đặt bởi chân điều
2 Output
chỉnh có thể được lấy từ chân này
Điện áp đầu vào được điều chỉnh được cấp cho chân
3 Input
này

Bộ ổn áp tuyến tính 3 cực cố định hoặc có thể điều chỉnh.


Loại điện áp cố định: 1.8V, 2.5V, 3.3V và 5V.
Phạm vi điện áp thay đổi: 1,25V đến 13,8V.
Dòng điện đầu ra là 800mA.
Tích hợp giới hạn dòng điện và bảo vệ nhiệt.
Nhiệt độ lớp tiếp giáp hoạt động là 125 ° C.
Gói TO-220, SOT223, TO263.

2.9 Khái quát về Rơ le


Rơ le (relay) là một chuyển mạch hoạt động bằng điện. Dòng điện chạy qua
cuộn dây của rơ-le tạo ra một từ trường hút lõi sắt non làm thay đổi công tắc
chuyển mạch. Dòng điện qua cuộn dây có thể được bật hoặc tắt, vì thế rơ-le có
hai vị trí chuyển mạch qua lại.
Rơ le được sử dụng phổ biến ở các bo mạch điều khiển tự động, chuyên
dụng để đóng cắt những cái dòng điện lớn mà những hệ thống mạch điều khiển
không thể trực tiếp can thiệp thì người ta sẽ sử dụng rơ le để đóng cắt dòng điện
cao. rơ le có rất nhiều hình dáng và kích thước và chân cắm khác nhau.

39
Hình 3.4 Hình ảnh rơ le 10A

Hình 3.5 Sơ đồ chân Rơ le


Rơ le sẽ có hai loại trạng thái là ON (mở) và OFF (tắt).
Rơ le có 5 chân SRD – 12V DC là loại linh kiện đóng ngắt điện cơ đơn giản:
3 chân dùng để kích

 +: cấp hiệu điện thế kích tối ưu.


 -: nối với cực âm.
 S: chân tín hiệu, tùy vào loại module rơ le mà nó sẽ làm nhiệm vụ
kích rơ le.

40
Chân 1 và 2 được nối với cuộn hút, ki có điện vào cuộn hút sẽ hút tiếp điểm
chuyển từ vị trí 4 xuống tiếp điểm.
Chân 3 đặt điện áp
Chân 4 và 5 tiếp điểm
Chức năng và công dụng:
 Rơ le dùng để chuyển mạch nhiều dòng điện, điện áp sang các tải khác nhau.
Bằng cách sử dụng một tín hiệu điều khiển.
 Tách các mạch điều khiển khỏi mạch tải hoặc mạch cấp điện AC khỏi mạch
được cấp điện DC.
 Rơ le sẽ theo dõi, giám sát các hệ thống an toàn công nghiệp và ngắt điện
cho máy móc nếu đảm bảo độ an toàn.
 Một số loại rơ le có thể cung cấp các chức năng logic đơn giản như ‘AND,’
‘NOT,’ hoặc ‘OR’ cho điều khiển tuần tự hoặc khóa liên động an toàn.
Phân theo nguyên lý làm việc:

 Rơ le trung gian
 Rơ le điện tử
 Rơ le nhiệt
Phân theo nguyên lý tác động của cơ cấu chấp hành:

 Phân theo đặc tính tham số vào: rơ le dòng điện, rơ le công suất, rơ le
tổng trở,…
 Phân loại theo cách mắc cơ cấu:
 Rơ le theo cách mắc cơ cấu sơ cấp: Mắc trực tiếp vào mạch điện
cần bảo vệ.
 Rơ le theo cách mắc cơ cấu thứ cấp: Mắc vào mạch qua biến áp đo
lường hay biến dòng điện

41
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ SẢN PHẨM

3.1 Tổng quan về các thiết kế

 Dưới đây là một danh sách để tạo một hệ thống điều khiển thiết bị bằng Wi-
Fi cơ bản:
 Vi điều khiển với Wi-Fi tích hợp (ví dụ: ESP8266 hoặc ESP32): ESP8266
hoặc ESP32 là vi điều khiển có khả năng kết nối Wi-Fi và thích hợp cho các
ứng dụng IoT.
 Relay Module: Relay giúp bạn điều khiển các thiết bị có nguồn điện lớn với
mức điện áp nhỏ từ vi điều khiển.
 Dây và Kết nối: Sử dụng dây để kết nối ESP8266 hoặc ESP32, relay,
 Nguồn điện: Một nguồn điện dự phòng để cung cấp nguồn cho vi điều khiển
và relay.
 Cảm biến Nhiệt Độ và Độ Ẩm (tùy chọn): Nếu muốn mở rộng hệ thống, có
thể thêm cảm biến nhiệt độ và độ ẩm để thu thập dữ liệu môi trường.
 Cảm biến Chuyển Động (tùy chọn): Một cảm biến chuyển động có thể được
sử dụng để kích hoạt bóng đèn khi có người đi vào khu vực.
 Thiết bị điều khiển từ xa hoặc Ứng dụng di động: Có thể tích hợp một thiết
bị điều khiển từ xa hoặc sử dụng ứng dụng trên điện thoại thông minh. Một
số app có thể sử dụng để điều khiển qua điện thoại hoặc máy tính là Blynk,
Era …
 Chân nối và Module PCB (tùy chọn): Nếu muốn tạo một hệ thống có bố cục
gọn gàng, bạn có thể sử dụng chân nối và module PCB để làm sạch và tổ
chức các kết nối.
 Antenna (tùy chọn): Đối với một kết nối Wi-Fi ổn định, bạn có thể sử dụng
một anten ngoại vi nếu vi điều khiển hỗ trợ.
 Điện thoại hoặc Máy tính: Để cấu hình và điều khiển hệ thống.
 Môi trường Phần mềm: phần mềm firmware cho vi điều khiển của mình.
Arduino IDE, PlatformIO hoặc một trình biên dịch khác có thể được sử dụng
để viết mã.

3.2 Các linh kiện dùng trong mạch, giả sử là mạch bật tắt bóng đèn
A. Esp8266
Đặc điểm Chính:
Tích Hợp Wi-Fi:

42
ESP8266 được thiết kế với tính năng tích hợp Wi-Fi, cho phép kết nối với mạng
không dây và truy cập internet.
Vi Xử Lý:
ESP8266 có một vi xử lý Tensilica L106 có tốc độ xung nhịp lên đến 160 MHz.
Nó có các ngăn xếp và thanh ghi đa nhiệm để hỗ trợ các ứng dụng đòi hỏi xử lý
đa luồng.
Bộ Nhớ Flash tích Hợp:
Đa số các phiên bản của ESP8266 có bộ nhớ Flash tích hợp để lưu trữ chương
trình và dữ liệu.
GPIO (General Purpose Input/Output) Pins:
ESP8266 cung cấp một số chân GPIO, giúp kết nối với các thiết bị ngoại vi như
cảm biến, relay, và nhiều linh kiện khác.
UART, I2C, SPI:
Hỗ trợ các giao thức giao tiếp phổ biến như UART, I2C, và SPI, giúp kết nối
với các thiết bị ngoại vi.
Ổ Đĩa ADC (Analog-to-Digital Converter):
Có một ADC tích hợp cho phép đo lường giá trị analog, chẳng hạn như từ cảm
biến nhiệt độ và độ ẩm.
Deep Sleep Mode:
ESP8266 hỗ trợ chế độ "deep sleep" để tiết kiệm năng lượng, phù hợp cho các
ứng dụng IoT yêu cầu hiệu suất năng lượng cao.

b,Relay 5V
Relay sẽ được sử dụng để chuyển đổi nguồn điện cho bóng đèn. Relay giúp bạn
điều khiển các thiết bị có nguồn điện lớn với mức điện áp nhỏ(5v) từ vi điều
khiển.
c. Transistor NPN 2SC1815
Transistor NPN hoạt động như một công tắc điện tử, giúp điều khiển dòng điện
lớn (từ nguồn VCC đến thiết bị được điều khiển) bằng một dòng điện nhỏ từ vi
điều khiển. Điều này làm cho mạch điều khiển trở nên linh hoạt và an toàn hơn
cho vi điều khiển nhỏ như ESP8266.
d. L7805
Sử dụng L7805 trong mạch để cung cấp nguồn điện ổn định 5V. L7805 là một
loại linh kiện điện tử được gọi là ổn áp tuyến tính (linear voltage regulator).

43
3.3 Cách nối mạch

-2 chân D1,D2 nối với điện trở 1k nối lần lượt với chân D1,D2 của esp8266,chân
Vin của esp8266 nối với nguồn 24v

CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN

44
Bài luận văn đã trình bày một cái nhìn tổng quan về việc sử dụng Wi-Fi để điều
khiển các thiết bị trong nhà. Chúng tôi đã xem xét các ưu điểm và nhược điểm của
công nghệ này, cũng như những tiềm năng và thách thức mà nó mang lại.
Bật tắt thiết bị trong nhà bằng Wi-Fi là sự tiện lợi và linh hoạt mà nó mang lại.
Người dùng có thể điều khiển các thiết bị từ xa thông qua ứng dụng trên điện thoại
di động hoặc máy tính, mà không cần phải tiếp cận trực tiếp vật lý của thiết bị.
Điều này mang lại sự thuận tiện và tiết kiệm thời gian cho người dùng.
Ngoài ra, việc bật tắt thiết bị trong nhà bằng Wi-Fi cũng có tiềm năng tiết kiệm
năng lượng. Tuy nhiên, chúng tôi cũng nhận thấy rằng việc bật tắt thiết bị trong
nhà bằng Wi-Fi cũng có nhược điểm và thách thức. Ngoài ra, cũng có thể gặp phải
các vấn đề kỹ thuật và tương thích khi sử dụng Wi-Fi để điều khiển các thiết bị từ
xa. Sự không ổn định của kết nối Wi-Fi và sự không tương thích giữa các thiết bị
và hệ thống điều khiển có thể gây khó khăn cho người dùng và làm giảm hiệu suất
của công nghệ này.
Tổng quát lại, việc bật tắt thiết bị trong nhà bằng Wi-Fi có tiềm năng mang lại
nhiều lợi ích về tiện lợi và tiết kiệm năng lượng. Trong tương lai, với sự phát triển
của Internet of Things (IoT) và công nghệ kết nối không dây, việc bật tắt thiết bị
trong nhà bằng Wi-Fi có thể trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống
hàng ngày của con người.

45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
https://viettuans.vn/wifi-la-gi
https://www.topzone.vn/tekzone/wifi-la-gi-1518841
https://switch.vn/6-uu-diem-va-nhuoc-diem-cua-wifi-han-che-va-loi-ich-cua-
mang-wifi/
https://viettuans.vn/cac-chuan-wif
https://atpro.com.vn/
https://ladigi.vn/esp8266-la-gi-chi-tiet-ve-esp8266-moi-nhat-2021
https://lkcg.vn/modun-wifi-esp8266-esp-07s
https://www.st.com/content/st_com/en/arm-32-bit-microcontrollers/arm-
cortex-m3.html
https://khuenguyencreator.com/tong-quan-ve-vi-xu-ly-arm-cortex-m3-m4-m7-
m9/
https://hocarm.org/esp8266-cho-nguoi-khong-biet-gi/#T%C3%ADnhn
%C4%83ng
https://www.thuvientailieu.vn/
https://dientutuonglai.com/tim-hieu-lm1117.html
https://mecsu.vn/ho-tro-ky-thuat/ic-dieu-khien-dong-co-dc-l298n.oa6

46

You might also like