Professional Documents
Culture Documents
5 - PPNCKH - CHUONG - 5 (Compatibility Mode)
5 - PPNCKH - CHUONG - 5 (Compatibility Mode)
CHƯƠNG V
1
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG
I/ Tài liệu khoa học
• Bài báo khoa học • Kỷ yếu khoa học
• Báo cáo khoa học • Chuyên khảo khoa học
• Thông báo khoa học • Sách giáo khoa
• Tổng luận khoa học • Báo cáo kết quả nghiên cứu
• Tác phẩm khoa học • Luận văn khoa học
2
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Cấu trúc logic của BBKH mỗi loại BBKH có một cấu trúc
logic riêng (xem trang bên).
Bố cục nội dung BBKH có thể khác nhau tuỳ theo cách sắp
xếp của mỗi tác giả, song một bài báo cần nêu lên được
những khối nội dung hoàn chinh bao gồm: đặt vấn đề (mở
đầu), lịch sử nghiên cứu, cơ sỏ lý luận và phương pháp
nghiên cứu; kết quả thu thập và xử lý thông tin, phân tích kết
quả, kết luận và khuyến nghị.
Bài báo khoa học: Cấu trúc logic của các loại BBKH
3
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Báo cáo khoa học là một bài phát biểu được trình bày tại hội
nghị khoa học chuyên ngành; phải là một tài liệu có giá trị
khoa học, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn - đó là kết quả
của quá trình nghiên cứu của tác giả hoặc đồng tác giả.
Báo báo khoa học phải tuân thủ các quy định của Ban/Cơ
quan tổ chức hội nghị khoa học về cấu trúc, dung lượng,
thời hạn/hình thức giao nộp báo cáo và các bản rình bày
(nếu có). Nếu báo cáo quá dài thì phải có bản tóm tắt
Thông báo khoa học là một thông báo được đăng trên tạp
chí, trên bản tin khoa học hoặc thông báo trong hội nghị
khoa học với mục đích đưa tin vắn tắt về hoạt động và thành
tựu nghiên cứu.
Cấu trúc, dung lượng: Thông báo thường có cấu trúc theo
ngôn ngữ báo chí, thường rất ngắn, khoảng 100 đến 200 chữ
hoặc trình bày miệng không quá 5 phút.
Nội dung: chỉ bao gồm những “thông báo”, những “sự kiện
khoa học”, không có bất cứ một “giả thuyết”, một “luận cứ”
hoặc một “chứng minh” nào.
4
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Ví dụ về Thông báo
khoa học
5
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Cấu trúc của TPKH: tương tự như cấu trúc báo cáo khoa học.
Nội dung TPKH: bao gồm tất cả các vấn đề được trình bày đều là
những kết luận khoa học, nghĩa là những giả thuyết khoa học đã
được kiểm chứng với đầy đủ luận cứ và được luận chứng một
cách phù hợp với các quy tắcsuy luận lôgic.
6
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
SGK là tài liệu chọn lọc, tổng kết và hệ thống hoá các tri thức khoa
học thuộc một lĩnh vực khoa học nhất định, được trình bày theo
chương trình môn học do Nhà nước qui định; sau khi thẩm định xác
nhận giá trị khoa học và có tính giáo dục thì được dùng làm tài liệu
giảng dạy và học tập trong trường học nhằm thực hiện mục tiêu đào
tạo
7
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Báo cáo KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (gọi tắt là báo cáo) là văn bản
trình bày một cách có hệ thống kết quả nghiên cứu, cần nêu bật
được những vấn đề cơ bản:
- Tổng quan vấn đề nghiên cứu:
- Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu.
- Nội dung và KQNC có những đề xuất mới, những ƯD sáng tạo.
- Kết luận và khuyến nghị.
Báo cáo phải được trình bày theo một lôgic chặt chẽ với trình
tự các phần: mở đầu, nội dung, kết luận, tài liệu tham khảo và
phụ lục.
8
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
(1) Bản tóm tắt báo cáo là văn bản rút ngắn của bản báo cáo kết
quả nghiên cứu chính, được viết để trình trước hội đồng nghiệm
thu và gửi đến đồng nghiệp để xin ý kiến nhận xét. Bản tóm tắt
báo cáo được trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, có đánh
số trang, số biểu bảng, hình vẽ, sơ đồ, đồ thị… trình bày ngắn
gọn (chỉ khoảng 16 đến 18 trang khổ giấy A5 (140×190 mm hoặc 130 ×
190mm)
Khái niệm:
Luận văn khoa học là chuyên khảo về một vấn đề khoa học
hoặc công nghệ do một người viết, vừa thể hiện ý tưởng khoa
học của tác giả, vừa phải thể hiện kết quả của quá trình tập sự
nghiên cứu bằng những phương pháp và kỹ năng nghiên cứu
khoa học nhất định.
Luận văn khoa học dù thuộc bậc đào tạo đại học hay sau đào
tạo đại học đều được xem như là một công trình nghiên cứu
khoa học. Vì vậy ngưòi viết luận văn cần chuẩn bị không chỉ nội
dung khoa học mà còn cả phương pháp luận nghiên cứu nữa.
9
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
10
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Luận án tiến sĩ là một chuyên khảo trình bày có hệ thống một vấn
đề khoa học của nghiên cứu sinh để bảo vệ giành học vị tiến sĩ. Đó
là một công trình NCKH có tính cấp thiết, kết quả nghiên cứu có
những đóng góp mới, những phát hiện mới và những kiến giải có
giá trị trong lĩnh vực khoa học và thực tiễn chuyên ngành
11
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
(2) Khách thể và đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát.
12
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
(9) Phần nội dung: gồm các chương, mục và kết luận của từng
chương
(11) Danh mục các Tài liệu tham khảo ( Xếp sắp Danh mục
13
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Ý nghĩa:
Ý nghĩa khoa học thể hiện sự chuẩn xác khoa học. Nó giúp
người đọc (và chính tác giả) dễ tra cứu lại các tư tưởng, các
luận điểm, các tác phẩm khoa học mà tác giả đã trích dẫn.
Ý nghĩa pháp lý thể hiện sự tôn trọng pháp luật về quyền tác
giả, về bản quyền.
Ý nghĩa đạo đức thể hiện sự tôn trọng những cam kết về
chuẩn mực đạo đức trong khoa học.
Nơi ghi trích dẫn: có thể ghi ở các vị trí khác nhau
Ghi ở cuối trang.
Mỗi trích dẫn được đánh số bằng một con số nhỏ, đặt cao hơn
dòng chữ bình thường, trong ngoặc đơn () hoặc ngoặc vuông [].
14
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mẫu/quy định ghi trích dẫn: tùy thuộc vào: NXB, CQNC, Tr, ĐH
Nếu là sách: ghi theo thứ tự sau: Tên tác giả, tên sách, NXB,
nơi XB, năm XB, trang (số) trích dẫn.
VD1: Đàm Văn Chí: Lịch sử văn hóa Việt Nam, Nxb. Trẻ, TP. Hồ Chí
Minh, 1992, tr. 463-464.
VD2: Vũ Cao Đàm, Phương pháp luận NCKH, Nxb KHKT, Hà Nội,
1998
Mẫu/quy định ghi trích dẫn: tùy thuộc vào: NXB, CQNC, Tr, ĐH
Nếu là tạp chí: ghi theo thứ tự sau: Tên tác giả, tên bài, tên tạp
chí, tập, số, năm, trang (số) trích dẫn.
VD1: Đào Khắc An: Một số vấn đề về truyền năng lượng không dây trường xa
và xây dựng bài toán truyền năng lượng mặt trời từ vũ trụ về mặt đất bằng
công nghệ chùm tia, Tạp chí KH&CN, Viện KH&CN Việt Nam, Tập 1, số
1, 2010, Tr. 35.
VD2: Bùi Lai An: Thuật toán xác định cấu trúc của mã tựa nhiễu phi tuyến đa
cấp theo kiểu lồng ghép, Tạp chí KH&CN, số 47, 2009, Tr. 27-35.
VD3:Glenn A. Woroch: The economics of intellectual property protection for
software: theo proper role for copyright, Deparment of Econonics
University of California – Berkeley, 1994
15
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
16
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tóm tắt:
Danh mục tài liệu tham khảo: tất cả/theo ngôn ngữ/theo ABC
Khi nào thì được sử dụng tài liệu, đoạn phim, băng ghi
âm/ghi hình mà không phải xin phép trước tác giả hoặc
chủ sở hữu tác phẩm?
17
C5. TRÌNH BÀY/BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
18