Professional Documents
Culture Documents
Tp.HCM, 09/10/2013
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
MỤC LỤC
a) Cấu hình phần cứng và phần mềm yêu cầu dùng cho OpenScape Business S
b) Cấu hình phần cứng và phần mềm dùng cho môi trường ảo hoá
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Trong phần tài liệu này, quá trình cài đặt được thực hiện trên môi trường ảo hoá Vmware.
Tạo máy ảo có cấu hình như sau
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chọn CD/DVD dùng ISO image file và trỏ về file ISO cài đặt Linux SUSE Enterprise 11
SP2 64bit.
Click OK !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Installation !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Đến đây, chúng ta tiến hành phân bố lại cấu trúc các Partitions cho phù hợp với yêu cầu
của ứng dụng OpenScape Business.
Click Partitioning !
Click Add !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Add !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chọn
File System = Ext3
Mount Point = /
Click Finish !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Custome Size = chính dung lượng còn lại , được cập nhật tự động
Click Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chọn
File System = Ext3
Mount Point = /home
Click Finish !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Accept !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Install !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chọn “ I Agree “
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chọn Install !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chúng ta chờ chương trình sẽ định dạng phân vùng và copy dữ liệu vào ổ cứng khoảng
15 – 30 phút.
Click Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Disable IPv6.
Nên disable firewall khi test LAB để không gặp các vấn đề về VoIP sau này.
Cấu hình địa chỉ IP bây giờ thì click vào Network Interfaces hoặc sau này cài đặt xong
rồi cấu hình địa chỉ IP cũng được.
Click Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này có thể tạo thêm User có quyền bình thường hoặc không muốn tạo thì để trống
các mục ở trên.
Click Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chọn Yes !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Next !
Click OK !
Click Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Sau khi hệ thống hoàn tất phần Cloning, hệ thống sẽ chuyển sang màn hình đăng nhập.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Nhập username và password của tài khoản root đã tạo trong quá trình cài đặt.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Đến đây, chúng ta hoàn thành quá trình cài đặt SUSE Linux Enterprise 11 SP2 64bit.
Kế tiếp, chúng ta cần cài các gói bổ sung dùng cho OpenScape Business S.
Sau khi cài đặt các gói bổ sung cho OpenScape Business S, chúng ta lấy đĩa DVD của
SUSE Linux ra và đưa đĩa DVD của OpenScape Business S vào.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Run !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Start !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Đĩa DVD này có thể cài cho cả OpenScape Business S và OpenScape Business UC
Booster Server.
Click Select !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chọn “No”.
Click Continue !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chúng ta cần đưa đĩa DVD SUSE Linux vào để ứng dụng cập nhật các gói đang bị thiếu.
Click Continue !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Ứng dụng lại yêu cầu chúng ta đưa DVD OpenScape Business vào và click Continue.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Sau khi cài đặt xong, hệ thống sẽ tự động khởi động lại.
Sau khi đăng nhập xong, chúng ta sẽ kiểm tra xem các dịch vụ của OpenScape Business
S đã boot thành công chưa.
Nhìn vào phần trạng thái các dịch vụ, chúng ta thấy các dịch vụ đã active.
Click Login !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Ứng dụng yêu cầu chúng ta phải thay đổi mật khẩu trong lần đầu tiên đăng nhập.
Click Login !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
ứng dụng yêu cầu chúng ta thay đổi thời gian chính xác giữa hardware và software OS.
Click OK & Next !
Kế tiếp, chúng ta cần kiểm tra các chức năng của OpenScape Business S đã cài đúng
chưa bằng chương trình OpenScape Observer.
Vào Service Center -> Download Center
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chúng ta có chương trình OsoObserver.jar - là một chương trình viết bằng Java.
Để chạy được chương trình này, máy tính chúng ta cần phải cài Java version 1.6 / 6.x.
Click double vào OsoObserver.jar để chạy, chúng ta thấy như sau:
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Đến đây, chúng ta hoàn thành phần cài đặt OpenScape Business S.
Đầu tiên sau khi cài đặt, chúng ta nên tạo tài khoản expert. Tài khoản này là tài khoản
cho phép cấu hình mức cao các tính năng tổng đài và tính năng UC như Dial Plan …
Click Administrators !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Hiện tại, chúng ta thấy có một tài khoản được tạo mặc định là administrator.
Chúng ta cần Add thêm tài khoản expert.
Click Add !
Kế tiếp, chúng ta log out và log in bằng tài khoản expert để tiến hành cấu hình hệ thống.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Bước kế tiếp, chúng ta cần khởi tạo cấu hình cho hệ thống trong lần đầu tiên sử dụng
hoặc khi reset toàn bộ cấu hình hệ thống.
Chọn menu Setup !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Đến đây, chương trình OpenScape Business sẽ tự restart lại các dịch vụ.
Chúng ta click Finish và chuyển sang Linux Terminal để kiểm tra trạng thái các dịch vụ.
Khi các dịch vụ restart thành công thì chúng ta mới chuyển sang bước 2.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Đến thời điểm này, các dịch vụ đã restart thành công. Chúng ta quay lại trình duyệt web
để đăng nhập và chuyển sang bước 2.
Nhập :
Country Code = 84 { Vietnam }
Local are code = { optional }
PABX Number = { optional }
International Prefix = 00
Network Integration = { chọn khi đấu đa site; nếu chỉ có 1 site thì không chọn }
Node ID = 0 { giá trị mặc định khi hoàn thành bước 1. Nếu kết nối đa site thì nhập
NodeID là số integer vào đây. }
Delete all station call numbers ( xoá tất cả máy nhánh định nghĩa sẵn. Chúng ta
thường dùng cách này khi đấu đa site hoặc tạo dãy số theo yêu cầu )
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
- Change preconfigured call and functional numbers ( thay đổi các số chức năng
như voicemail, auto attendant theo nhu cầu)
- Import CSV/XML file with station data ( nhập danh sách máy nhánh từ file
CSV/XML khi trước đó đã xoá hết số định nghĩa sẵn )
Mỗi tuỳ chọn sẽ được thực thi khi chọn nút Execute fuction.
Trong phần tài liệu này, chúng ta sẽ dùng cấu hình số định nghĩa sẵn.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Không chọn No call via Internet nếu chúng ta không sử dụng gọi điện qua Internet hay
đăng ký SIP Provider. Thông số này có thể chỉnh lại sau nên chúng ta để mặc định.
Click OK & Next !
Phần này cấu hình Station. Chúng ta có thể cấu hình sau.
Click OK & Next !
Ví dụ:
Outgoing Mail Server ( SMTP ) : smtp.gmail.com
Ougoing mail server port: 587 { port 587 này dùng cho TLS; port 486 dùng cho SSL }
This server requires an encrypted connection (TLS/SSL) = Yes
Khai username và password của tài khoản Gmail.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Sau khi cấu hình xong email, chúng ta có thể kiểm tra gửi email bằng cách click vào
Check email forwarding.
Click OK !
Mặc định sau khi cài OpenScape Business S và chúng ta khai đầy đủ các thông số báo
gồm IP Address , Subnet mask, Default gateway, DNS thì ứng dụng sẽ tạo ra license trial
30 ngày dùng thử tất cả các tính năng.
Mỗi lần thay đổi địa chỉ IP hoặc DNS … thì chúng ta sẽ có một Advanced ID mới. Do
đó, khi sử dụng trong môi trường ảo hoá thì các thông số này cần cố định. Việc thay đổi
địa chỉ IP hay DNS dẫn đến license của khách hàng sẽ phải shift sang Advanced ID mới
rất phức tạp.
Xem Licenses
IP User
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Mobility User
Deskshare User
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
3.2. CO Trunks
Phần này dùng để tạo và đăng ký sử dụng các Profile license tuỳ theo nhu cầu sử dụng.
Mặc định, hệ thống đã tạo sẵn một số Profile.
Một Profile là kết hợp các loại license TDM User, IP User, Mobility User, Deskshare
User, VoiceMail, Smart UC User, Groupware User, UC User, Fax, Conference,
myAttendant, myAgent, Application Launcher, TAPI 120/170
Click Add !
Chú ý:
- Khi chúng ta có quá nhiều extensions thì việc khai báo extensions vào các profile
license giúp chúng ta khai báo nhanh một list các máy nhánh. Nếu không dùng
phương pháp này thì chúng ta phải click chọn các license cho từng máy nhánh rất
lâu trong phần Local User licenses.
- Deshare User: dùng cho thuê bao sử dụng tính năng dùng chung điện thoại chia sẻ
Khai báo các thông tin khác như username và password xác thực ….thì click vào icon
hình cây bút.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chọn có hỗ trợ xác thực Authentication active hay không cho SIP phone.
Click OK & Next !
Làm tương tự để khai báo tất các các điện thoại sử dụng.
Phần này chỉ hỗ trợ cho điện thoại HFA của UNIFY.
Click vào Edit của Key Programming.
{bổ sung chi tiết sau khi có điện thoại OpenStage để test }
Thiết lập Internet Telephony là thiết lập kết nối hệ thống tổng đài với nhà cung cấp dịch
vụ voice ITSP qua IP ( dạng SIP trunk hoặc SIP Account ) thông qua trình tự wizards của
ứng dụng.
Nếu chọn No call via Internet thì xem như tổng đài không có kết nối với ITSP.
Finish !
Nếu không chọn No call via Internet thì ứng dụng sẽ hiển thị phần cấu hình kết nối với
ITSP.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Ở đây, chúng ta có thể cấu hình với các nhà cung cấp dịch vụ voice. Hiện tại, tổng đài đã
cấu hình sẵn với một số nhà cung cấp, trong đó có Skype Connect là đáng quan tâm nhất.
5.1.1. Kích hoạt Skype Connect
Để sử dụng dịch vụ này, chúng ta cần có tài khoản Skype Connect trên website
http://www.skype.com/en/features/skype-connect/
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Khai báo số điện thoại đã được cấp trong tài khoản Skype Connect.
5.2.2. Cấu hình với nhà cung cấp dịch vụ tại Việt Nam
Click Add !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Điền thông tin chi tiết vào bên trên và kiểm tra.
{ sẽ cập nhật cấu hình của FPT Telecom vào đây sau }
Click Finish !
Click Add !
Hệ thống sẽ định nghĩa sẵn số của voice mail box như hình. Chúng ta có thể thay đổi theo
nhu cầu.
Call number of the box:
Direct inward dialing number:
Name of the box:
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Tel. directory:
Call number of the subscriber to be added to the box:
Finish !
Click Edit trên phần cấu hình Phone Book / Speed Dialing
Finish !
Click Download !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Lưu lại !
Để Import PhoneBook thì chúng ta cần tạo file CSV theo định dạng như sau:
Ví dụ :
Click Browse !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click OK !
Finish !
Phần này thiết lập Account Code dùng cho tính cước và kích hoạt tính cước.
Khai báo Account Codes bên dưới dùng cho phần tính cước.
OK & Next !
Chú ý:
- Cũng giống như Hipath 3000, account codes này dùng chung hệ thống và không
có gắn liền với thuê bao nào.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Finish !
Phần này thiết lập câu chào và nhạc chờ cho hệ thống tổng đài.
Chú ý :
- Chúng ta cần sử dụng Tool AudioWizard của hệ thống cung cấp để tối ưu hoá file
*.wav với format trên. Nếu không thì quá trình upload sẽ thất bại.
Ví dụ:
Kế tiếp sừ dụng Tool AudioWizard để tối ưu hoá file *.wav và chuyển đúng bit rate
128kbps.
AudioWizard có thể tìm ở đây ( Service Center -> Download Center )
Chọn :
- One Source File : chọn chỉ một file duy nhất
- Two Source Files ( Mixing ) chọn từ hai file. Thông thường kiểu này dùng để trộn
music background và recording voice.
Open !
Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Next !
Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Finish !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Close !
Click Load !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chú ý:
- Tên file không được quá 30 ký tự.
Click Load !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Ok !
Quá trình xử lý hoàn thành sẽ có thông báo như bên dưới.
Click Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Kế tiếp, chương trình hiện ra cửa sổ để chúng ta chọn câu thông báo.
Chúng ta có thể tạo được 16 câu thông báo ở đây.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Finish !
Phần này thiết lập các tính năng cho người dùng điện thoại.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Class of Service là phần cho phép chúng ta thiết lập các lớp dịch vụ khác nhau cho từng
thuê bao.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này định nghĩa danh sách các số được phép gọi ( Allowed Numbers ).
The List of Allowed Numbers is used, if a subscriber is assigned to Class of Service
Allowed Numbers . Subscribers in Class of Service Allowed Numbers can dial only those
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
numbers contained in this list. Make sure, that beside the normal numbers also the
Emergency Numbers are part of this list!
Nếu một thuê bao được đăng ký tới Class of Service Allowed Numbers thì thuê bao này
chỉ được phép gọi những số được khai báo trong danh sách trên. Chú ý, các số khẩn cấp
có thể là một phần của danh sách này.
Ví dụ: chúng ta khai các số như sau
Phần này định nghĩa các số không được gọi ( Denied Numbers ).
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này thiết lập điện thoại dùng cho dịch vụ night service.
Chúng ta chọn điện thoại từ danh sách Station và Add vào danh sách Authorized
station.
Cuối cùng, chương trình sẽ hiển thị lại tóm tắt những bước chúng ta đã cấu hình. Nếu
muốn chỉnh sửa lại, chúng ta click Back.
Click OK & Next !
Click Finish !
Phần này cấu hình tên máy trạm, nhóm và reset lock code.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Edit trên phần cấu hình Station name and release.
Ngoài ra trong trường hợp điện thoại sử dụng tính năng System Telephone lock thì ở đây
chúng ta có thể reset lock code bằng cách click checkbox trên phần System telephone
lock reset tương ứng số điện thoại cần reset.
Ví dụ: reset lock code cho số điện thoại 100.
Finish !
Phần này cấu hình nhóm trược theo các chế độ tuyến tính , song song hoặc xoay vòng.
Click Edit trên phần cấu hình Group Call / Hunt Group.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Add !
Call number of the group = number { khai báo số cho nhóm ; số này là số chưa sử
dụng }
Direct inward dialing number = number { khai báo DID }
Name of the group = { tên gợi nhớ cho nhóm }
Type = Group { đổ chuông song song đồng thời các máy }
Linear Hunt Group { đồng chuông theo tuần tự tuyến tính }
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Ở đây, chúng ta có thể thêm các group khác bằng cách click Add.
Sau khi hoàn thành thì click OK & Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Finish !
Như vậy khi gọi vào số Group Call thì cuộc gọi sẽ chuyển đến các máy nhánh trong
nhóm theo quy luật chúng ta đã chọn.
Hệ thống hỗ trợ 740 record cho phép định nghĩa danh sách đích cuộc gọi đến khi busy
hoặc timeout cuộc gọi.
Để cấu hình, chúng ta cần lựa chọn record và định nghĩa.
Click Edit ( icon hình cây bút ) để cấu hình.
Target 1 : Called station { đích đầu tiên đương nhiên sẽ là số được gọi }
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Target 2: User defined { chúng ta cần định nghĩa đích đến như Voicemail, số
khác … }
Target 3: { định nghĩa thêm, không bắt buộc }
Target 4: { định nghĩa thêm, không bắt buộc }
Call forwarding starts after : { thấp nhất là 5s ; bước nhảy = 5 }
Call forward: { Chọn để Enable }
Second ringer
Second ringer Target : { chọn số điện thoại khác để cho phép đổ chuông cùng }
Second ringer Type : immediate / delayed { chọn đổ chuông ngay hoặc delay
một tí }
Ví dụ: chúng ta cấu hình như sau
Click Finish !
Phần này thiết lập tính năng Call Pickup cho phép các thành viên trong nhóm có thể
pickup ( nhặt ) cuộc gọi từ máy đang đổ chuông.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Để cấu hình thì click vào Edit trên Group mong muốn.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click OK !
Click Finish !
Phần này cấu hình tính năng cho phép nhóm các điện thoại khác nhau của một người
dùng thành một nhóm ( điện thoại bàn, di động, cordless… ). Khi có cuộc gọi đến, tất cả
các máy sẽ đổ chuông song song với máy chính và cuộc gọi ra sẽ được kết nối nhưng sẽ
sử dụng số của số máy chính. Đây là dạng dịch vụ One Number Service ( ONS ).
Click Add !
Chú ý:
- Theo cách chọn từ danh sách thì không hỗ trợ số điện thoại bên ngoài như di động.
- Khi một số được chọn làm Main Phone thì số này không có đăng ký để dùng nữa
mà trở thành số đại diện.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Finish !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chú ý:
- Số Main Phone của Team sẽ được đánh dấu bằng **number.
Click Add !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Ví dụ: chúng ta xoá dãy số từ 200 – 210 khỏi danh sách extensions.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Finish !
Phần này cấu hình tính năng thư ký / nhân viên hỗ trợ cho phép kết nối một hoặc nhiều
máy có chức năng thư ký / hỗ trợ lại với nhau với mục đích đơn giản hoá việc chuyển
cuộc gọi hoặc chuyển máy đổ chuông.
Cách sử dụng như sau:
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
- Máy lãnh đạo sẽ cấu hình tính năng Secretary / Executive. Khi máy này nhấn
phím chức năng sử dụng tính năng này. Cuộc gọi sẽ được chuyển đến thư ký
trước. Thư ký có nhiệm vụ nghe cuộc gọi, nếu cuộc gọi nào cần chuyển đến lãnh
đạo sẽ nhấn nút chuyển cuộc gọi đến.
Click Add !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Ví dụ:
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Finish !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
6.9. UCD
Phần này cấu hình nhóm UCD, cho phép phân phối cuộc gọi đến đúng nhóm với máy
nhánh được lựa chọn.
Call number = { khai báo số UCD để bên ngoài gọi vào số này. Đây là số chưa được
khai trong danh sách extensions. }
Direct inward dialing number = { khai báo DID }
Name = { Đặt tên gợi nhớ cho UCD }
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Ví dụ:
Announcement là câu chào sẽ phát khi có cuộc gọi đến UCD group.
Overflow destination là hướng sẽ chuyển đến nếu UCD hiện tại bị tràn do các agent busy
hết.
Overflow destination = Số máy nhánh
= Nhóm UCD khác
= Số bên ngoài có thể là điện thoại di động.
Ví du: chúng ta cấu hình như sau
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click OK !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Finish !
Thiết lập một máy nhánh như là Attendant Console cho phép nhận các cuộc gọi bên
ngoài vào và tiếp nhận các cuộc gọi do busy, no answer hoặc quay số sai.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Attendant Console
Intercept to attendant
Chọn các trường hợp cuộc gọi đến không thành công, sẽ được tiếp nhận bở Attendant
Console.
Attendant Code
Call number Internal : code gọi số nội bộ
Call number External : code gọi ra ngoài
Ví dụ:
Chúng ta cấu hình như sau
Chú ý :
Chúng ta cần phải thay đổi Route và vào đây chỉnh lại. Phần cấu hình Route thuộc phần
khác nên chúng ta sẽ quay lại sau này.
Click Finish !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này dùng để cấu hình profile cho các máy nhánh và gán các máy nhánh vào Profile
thích hợp.
Click OK !
Click OK !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Finish !
Để dễ quan sát trong phần này , chúng ta tạo thêm một vài extensions.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chú ý :
- Khai xong thì cần phải đăng ký license cho các thuê bao này
User Directory là phần cấu hình danh bạ người dùng tập trung thông qua trình duyệt web-
based, do bộ phận IT phụ trách. Người dùng có thể tự cấu hình thông qua myPortal for
Desktop hay myPortal for Outlook.
Phần này cho phép cấu hình:
- Các thông tin cá nhân bao gồm số điện thoại di động, số nhà, email, số fax,
XMPP ID, reset password.
- Tính năng hiện diện và các phím chức năng ( hot key )
- Thiết lập Call Rules
- Thiết lập Voice Mail
- ….
Nhìn trên phần này, chúng ta sẽ thấy trạng thái diện diện của máy nhánh số 100. Điều này
có nghĩa là máy nhánh 100 đã được đăng ký và đang sẵn sàng.
Số **101 và **102 đang sử dụng cho tính năng khác nên không đăng ký cho IP phone
được.
Chúng ta sẽ đăng ký cho thuê bao 103.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Số 103 đã online.
Để thay đổi trạng thái cho các User, chúng ta chọn mũi tên trỏ xuống cạnh các icon.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Để chỉnh sửa các thông số cho các thuê bao này. Chọn record ( hàng ) có số điện thoại
cần chỉnh sửa.
Click Edit !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Ví dụ:
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Save !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.1.1.2. My Picture
Phần này không thể cấu hình được trong myPortal for Desktop và myPortal for Outlook.
User Level có 03 cấp:
Agent
Supervisor
Administrator
Mặc định, tất cả các user sử dụng UC sẽ được cấp quyền là Agent.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.1.2. My Preferences
7.1.2.1. Appearance
Phần này cho phép chọn giao diện ( skin ) và ngôn ngữ cho myPortal.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.1.2.2. Notifications
Phần này chọn thiết lập các loại thông tin gây chú ý ( notification ). Phần thông báo này
sẽ được hiển thị qua dạng popup qua myPortal, góc phải dưới màn hình.
Display tray pop on inbound calls
Display tray pop on outbound calls
Close screen pop on call termination
Display tray pop on new voicemail
Display tray pop on new fax message
Display tray pop on change of presence
Open the messages window when I receive a new voicemail message
Open the messages window when I receive a new fax message
Pop up application on inbound calls
Chúng ta không muốn hiển thị nội dung nào thì bỏ chọn phần đó. Mặc định, ứng dụng sẽ
cho popup hết.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này dùng để cấu hình kết nối myPortal với Outlook Client đang sử dụng. Nhờ tính
năng này mà chúng ta có thể cấu hình Schedules trên myPortal và tự động cập nhật chế
độ kế hoạch qua Outlook.
No Calendar Integration
Outlook Calendar Integration
Exchange Calendar Integration
7.1.2.5 Miscellaneous
Phần này dùng thiết lập các tính năng linh tinh khác như :
Change status automatically to 'Office' : thiết lập tự động chuyển trạng thái đến
“ Office “
Log Debug Messages (Verbose) : lưu lại bảng log ( mặc định )
Transfer Method : chọn phương thức chuyển hướng cuộc gọi
o Blind Transfer : chuyển hướng cuộc gọi không giám sát ( mặc định )
o Supervised Transfer : chuyển hướng cuộc gọi có giám sát, có nghĩa là cuộc
gọi khi chuyển hướng thất bại sẽ quay lại máy ban đầu.
Keep call history for : lưu lại lịch sử cuộc gọi trong bao lâu. Mặc định là 30 ngày.
Ngoài ra chúng ta cũng có thể lập trình Phone Keys cho các điện thoại hệ thống
OpenStage bằng cách click vào Program Phone Keys.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này cấu hình đích đến khi thực hiện chuyển tiếp cuộc gọi trong các ngữ cảnh cụ thể.
Hiện tại, hệ thống định nghĩa 07 ngữ cảnh và các số cho chúng ta chọn chuyển tiếp đến:
Cấu hình mặc định sẽ được chuyển đến hộp thư thoại.
Chúng ta có thể định nghĩa đến :
None ( không làm gì cả )
VoiceMail
Mobile
Assistant
External
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Home
Rules Engine là phần giúp cho người sử dụng tuỳ biến và thiết lập các quy luật để phù
hợp với nhu cầu sử dụng.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
When I receive an incoming call between [start date] and [end date]
Deflect the call to [destination]
When I receive an incoming call between [start time] and [end time]
Deflect the call to [destination]
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chú ý :
Chúng ta có thể chọn lựa một hoặc nhiều ngữ cảnh khác nhau để kết hợp lại.
Độ ưu tiên của Rules Engine là cao hơn Forwarding Destinations.
Click Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần kế tiếp, chúng ta sẽ thiết lập các ngoại lệ. Cấu hình hoàn thành thì chúng ta click
Finish.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Finish !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.1.4. Communications
7.1.4.1. Voice Mail Settings
Phần này thiết lập các tính năng cho Voice Mail.
- Thiết lập kích hoạt voice mail trong các ngữ cảnh.
- Thiết lập ngôn ngữ Voice Mail.
Mặc định thì voice mail được kích hoạt trong tất cả các trường hợp bên dưới.
Chú ý:
- Thiết lập Forwarding Destinations chỉ là chuyển tiếp đến Voice Mail. Nếu trong
phần này, chúng ta không kích hoạt Voice Mail đúng ngữ cảnh tương ứng thì
Voice Mail không có lưu lại message.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.1.4.2. VM Notification
Thiết lập thông báo ( notification ) khi có voice mail thông qua email, gọi ra ngoài
( outbound number) và sms ( không hỗ trợ Vietnam ) trong các ngữ cảnh khác nhau như
đang Meeting, đang Busy ….
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Thông báo có Fax đến trong các ngữ cảnh khác nhau như đang Busy, đang Meeting ….
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Ứng với mỗi ngữ cảnh, chúng ta sẽ định nghĩa các phím bấm DTMF để đưa ra các tuỳ
chọn khác nhau cho người nghe:
Chúng ta cần ghi lại lời chào cho hộp thư thoại của mình nếu muốn phát câu chào khi
người gọi gọi đến hộp thư thoại.
Muốn bỏ qua cấu chào thì click vào Skip Dynamic Greeting.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.1.6. Sensitivity
7.1.6.1. Security and Access
Thiết lập này cho phép người nào được phép xem trạng thái hiện diện của mình.
Mặc định, ứng dụng sẽ thiết lập tất cả mọi thành viên có thể xem trạng thái của nhau.
Để không cho người nào xem trạng thái của mình, chúng ta click vào checkbox của thuê
bao đó.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Ví dụ: không cho thuê bao 101 và 102 xem trạng thái thuê bao 103.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này cấu hình tính năng hiện diện của mình sẽ được thông báo bằng voice cho người
bên ngoài khi họ gọi đến Voice Mail.
Textbox dùng để nhập các số được nghe trạng thái hiện diện của mình.
Mặc định là không kích hoạt tính năng này.
Ví dụ : cho phép thông báo trạng thái của mình cho người bên ngoài nhưng hạn chế đối
với đầu số 090.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.1.7. myAttendant
7.1.7.1. LAN Messages
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.1.7.2. DIDs
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.1.7.3. Communications
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.2. Departments
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Add !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Save !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.3.Groups
Click Save !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.4. Templates
Chú ý : SMS hiện tại không hỗ trợ cho Việt Nam. Chúng tôi chỉ trình bày để kham khảo
thêm.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Add !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Save !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Add !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Save !
Phần này cấu hình kết nối tới các hệ thống bên ngoài để lấy danh bạ và caledar , bao
gồm :
- Exchange ( cả danh bạ và calendar )
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
- LDAP ( danh bạ )
- MSSQL ( danh bạ )
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.6.1.Contact Providers
7.6.1.1. Exchange
Click Add!
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.6.1.2. LDAP
Click Add !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.6.1.3. MSSQL
Kết nối đến database chứa danh sách khách hàng.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Add !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.8. Schedules
7.10. Conferencing
Phần này dùng để giám sát các conference được thiết lập từ myPortal.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Display !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
7.11. Profiles
Click Add !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Add !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Save !
Thử nghiệm với nhu cầu như trên hình . Click OK & Next !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Finish !
Phương thức này chạy tự động nên chỉ hỗ trợ lưu trữ vào ổ cứng trên server.
Click Finish !
Khi đã tạo backup ở trên thì phần này sẽ xuất hiện file backup nếu chọn phương pháp
backup qua ổ cứng.
Đây là nơi lưu trữ các cấu hình và file backup đã cấu hình ở trên.
Phần này cho phép chúng ta quản lý các thiết bị lưu trữ.
Chúng ta có thể tạo mới các thiết bị lưu trữ bổ sung qua FTP hoặc SAN.
Click Add !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chú ý :
- Max. backup sets là số lần backup lưu trữ tối đa.
9. Service Center
9.1. Download Center
9.2. Inventory
Cho biết thông tin về hệ thống và tình trạng dịch vụ, không gian lưu trữ.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
9.3. SW Update
Phần này dùng để cấu hình phần Email Forwarding mà chúng ta đã cấu hình trong các
bước ban đầu.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Hệ thống hỗ trợ Remote Access qua Smart Service Delivery Platform (SSDP).
Phần này dùng restart / reload hệ thống và restart các ứng dụng cũng như Web Services.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
9.7. Diagnostics
9.7.3. Trace
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
1. Maintenance
1.1. Configuration
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này cho phép chúng ta upload file MoH vào hệ thống để thay đổi nhạc chờ.
Phần này sẽ export cấu hình các số đang sử dụng trong hệ thống.
port_data.xml
Phần này dùng để quản ly các file update firmware cho tổng đài và điện thoại.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Để cho phép tất cả các điện thoại trong hệ thống sử dụng chung một firmware thì chúng
ta upload firmware mới nhất lên đây và điện thoại cần cấu hình sử dụng DLS trỏ về địa
chỉ DLS Server ( thông thường trùng với OpenScape Business S IP Address ).
1.3. Traces
Sử dụng phần Traces để troubleshoot khi hệ thống gặp lỗi không chẩn đoán được.
Data Included in the Trace Header Output : Phần này cấu hình phần header của dữ
liệu xuất ra.
Formatting of the Trace Data : Phần này cấu hình định nghĩa dạng format dữ liệu xuất
ra với các thông tin nhanh, chậm …
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này lưu log về các thông tin của khách hàng như câu chào hay các thông tin riêng
của khách hàng đó.
Phần này dùng để giám sát online cuộc gọi trên các cổng ( extensions, trunk … ).
Click Start !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Click Stop !
call_monitor.log
Phần này dùng để trace CLA trong trường hợp có vấn đề về license.
Phần này dùng để capture tất cả giao thức TCP. Chúng ta sẽ dùng nó để xem trong
Wireshark.
Click Apply !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
1.4. Events
1.4.1. Event Configuration
Cấu hình các thông số thời gian và bộ đệm cho Event Log.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
1.4.3. E-mail
Phần này sẽ lưu các file Diagnostic Logs và chúng ta sẽ download hoặc xóa từ đây.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này dùng để Restart / Reload hệ thống hoặc các dịch vụ. Chúng ta có thể sử dụng
thông qua phần Service Center cũng được.
1.6. SNMP
Phần này thiết lập SNMP khi cần quản trị và giám sát hệ thống qua giao thức này.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
1.8. Actions
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này gỡ rối ứng dụng, chủ yếu dùng cho bộ phận developer xài.
1.10. IP Diagnostics
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này dùng gỡ rối về IP như phân giải ARP và Ping, TraceRoute.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
2. Telephony Server
2.1. Basic Settings
2.1.1. System
2.1.1.1. System Flags
Phần này dùng cấu hình những tính năng chung của toàn hệ thống. Việc lựa chọn các tùy
chọn ở đây sẽ ảnh hưởng toàn cục.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Transit permission
External traffic transit : cho phép transit ra ngoài dạng trunk to trunk
Restriction for UC calls: hạn chế thực hiện cuộc gọi từ ứng dụng UC
Phần này tinh chỉnh các thông số về thời gian như thời gian callback, thời gian đổ chuông
….
2.1.1.3. Displays
Phần này cấu hình hiển thị tên , thời gian và các định dạng trên điện thoại hệ thống
OpenStage .
Display name / call number = { Calling ID only / Name / Name and calling ID }
Transfer before answer = { Trasferred to / Trasferred by }
Automatic recall = {Caller / Transferred to Destination }
Date/Time format = { Theo các chuẩn quốc tế hay vùng miền }
Caller list, mode = { chỉ cuộc gọi bên ngoài không trả lời / chỉ cuộc gọi bên ngoài và bên
trong không trả lời / Tất cả cuộc gọi bên ngoài }
Call number suppression = {
Internal Phonebook = { No / Internal / LDAP / all }
2.1.1.4. DISA
Phần này thiết lập số cho phép từ bên ngoài có thể gọi vào và sử dụng tính năng DISA
của hệ thống.
DISA Call Through (myPortal for mobile) : sử dụng cho tính năng mobility callback.
DISA Internal chủ yếu sử dụng khi gọi từ node này qua node khác trong mạng IP
Networked.
2.1.1.5. Intercept/Attendant/Hotline
on RNA
on Busy
on Invalid
on Incomplete
on unanswered recall
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Telephone lock intercept = dùng trong trường hợp là máy trạm đã bị lock và lại thực
hiện quay số có mã chiếm trung kế thì cuộc gọi sẽ chuyển về máy được chọn làm
Telephone lock intercept.
Attendant code
Call number Internal = dùng để các máy nhánh tiến đến máy Intercept / Attendant
Call number External = dùng để gọi từ network hoặc DID call đến máy Intercept /
Attendant
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Other criteria
Immediately camp on for attendant calls : chỉ liên quan đến CorNET network.
Substitution = Định nghĩa code thay thế cho * và # trên điện thoại truyền thống
* = 75
# = 76
2.1.1.7. LDAP
2.1.1.8. Texts
Phần này cấu hình text hiển thị trên máy OpenStage.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này cấu hình cho phép xuất hiện các features trên menu của điện thoại OpenStage.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
2 Call forwarding *1
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
3 Toggle/Connect *2
4 Conference *3
7 Mute on *52
16 Override *62
25 Relay on *90
49 Conference off #3
52 MCID *84
2.1.2. Gateway
Gateway Location
Network Parameters
Node ID = { node của tổng đài trong hệ thống PBX-Networking . Số 0 cho biết đây là hệ
thống đơn }
2.1.3. DynDNS
Compressed Output
Last 4 digits suppressed
Log incoming calls
Call Duration
On Ringing
Output MSN
Decimal format
Display amounts instead of units
Outgoing without connection
Output LCR number outgoing or dialled number incoming
CDR system
Currency
Checking procedure
Checking procedure = No check / List check / Check number of characters
Characters to be checked = { số cần check }
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Account code lists = nhập các account code vào đây. Hệ thống hỗ trợ 1000 acount code.
Phần này cấu hình số Voicemail. Thay đổi số voicemail ở đây thì chúng ta cũng phải thay
đổi trong phần route của LCR.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
2.2. Security
2.2.1. Deployment and Licensing Client (DLSC)
2.2.3. SSL
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này cấu hình cho phép chạy dịch vụ SAMBA để chia sẻ file.
Phần này sẽ cấu hình các ứng dụng sử dụng Web Service Access sử dụng HTTPS hay
HTTP. Các ứng dụng sẽ bao gồm myPortal for Mobile, myPortal for OpenStage,
myPortal for Tablet, Application Launcher và các ứng dụng 3rd dùng Web Service Access.
Phần này cấu hình Enable dịch vụ FTP Server để cho phép upload và download file.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Username = phone
Password = { thay password mới }
Username = ftpadmin
Password = { thay password mới }
2.4. LCR
2.5.5. Networkings
2.5.5.1. Nodes
2.5.5.2. Routing
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
2.6. Station
2.6.1. IP Clients
IP Clients bao gồm System Clients, SIP Clients, Deskshare Client.
Phần này chúng ta chỉ xem và thay đổi số chứ không cấu hình được ở đây.
2.6.3. Application-Suite
Phần này cấu hình các số ( pilot ) dùng cho ứng dụng UC :
Auto-Attendant
Fax
Contact Center Fax
Parking
Meetme
Conferencing
Fax Group
2.6.4. Profiles/Templates
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Thêm Group
2.7.2. Team/top
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Chọn Group !
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
2.7.4. UCD
2.8.2. Routing
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này cho biết các máy trạm đang sử dụng lớp dịch vụ nào .
Các máy trạm bao gồm IP Clients , Virtual Station và IVM / EVM Ports.
Phần này định danh các lớp dịch vụ cho ban ngày. Tương ứng với mỗi lớp dịch vụ chúng
ta lựa chọn các ứng xử khác nhau cho các trung kế tương ứng.
Hệ thống hỗ trợ 15 lớp dịch vụ khác nhau.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Phần này định danh các lớp dịch vụ cho ban đêm. Tương ứng với mỗi lớp dịch vụ chúng
ta lựa chọn các ứng xử khác nhau cho các trung kế tương ứng.
Hệ thống hỗ trợ 15 lớp dịch vụ khác nhau.
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
Ví dụ:
Để thêm số vào danh sách số được phép thì chọn Add Call Number.
Phần Night service cho phép thiết lập các số sẽ nhận cuộc gọi vào ban đêm.
2.11. Payload
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
2.12. Statistics
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
3. Applications
3.1. OpenScape Business UC Suite
3.1.1. User Directory
3.1.2. Departments
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
3.1.3. Groups
3.1.4. Templates
3.1.8. Schedules
3.1.10. Conferencing
3.1.12. Server
3.1.12.1. General Settings
3.1.12.3. Logging
3.1.12.4. Notifications
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
3.1.12.5. Maintenance
3.1.12.6. VoiceMail
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
3.1.13. Profiles
Enable XMPP !
3.3.4. Maintenance
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S
4. Middleware
4.1. Csta Message Dispatcher (CMD)
Cài đặt và cấu hình OpenScape Business S