Professional Documents
Culture Documents
HCM
ĐẠI HỌC SÀI GÒN
TP.HCM 2023
PHẦN 1: TÓM TẮT BÀI GIẢNG
PHẦN 2: CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 1:
a. Sai sót.
b. Thay đổi chính sách kế toán.
c. Thay đổi ước tính kế toán.
d. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
3. Công ty A mua một ô tô phục vụ quản lý vào ngày 10.10.2018, nguyên giá
800trđ, nhưng quên không trích khấu hao, đến ngày 31/12.2019 mới phát hiện.
Đây là trường hợp:
a. Sai sót.
b. Thay đổi chính sách kế toán.
c. Thay đổi ước tính kế toán.
d. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
4. Khi khó xác định một sự thay đổi là thay đổi chính sách kế toán hay thay đổi
ước tính kế toán thì thay đổi này được xem là thay đổi chính sách kế toán.
a. Đúng
b. Sai
5. Việc doanh nghiệp thay đổi phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho được
xem là:
a. Sai sót.
b. Thay đổi chính sách kế toán.
c. Thay đổi ước tính kế toán.
d. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
6. Tất cả các thay đổi chính sách kế toán đều phải áp dụng điều chỉnh hồi tố.
a. Đúng
b. Sai
7. Trường hợp nào sau đây áp dụng điều chỉnh hồi tố:
a. Thay đổi chính sách kế toán theo qui định của chuẩn mực kế toán.
b. Sai sót trọng yếu phát hiện sau ngày công bố BCTC.
c. Thay đổi ước tính kế toán
d. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm phải điều chỉnh.
8. Thay đổi nào sau đây không phải là thay đối ước tính kế toán:
a. Thay đổi cách xác định HTK lỗi mode.
b. Thay đổi thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.
c. Thay đổi phương pháp tính giá HTK.
d. Thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ.
9. Thay đổi nào sau đây không phải là thay đối chính sách kế toán:
a. Thay đổi phương pháp xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái.
b. Thay đổi phương pháp kế toán chi phí đi vay.
c. Thay đổi phương pháp tính giá HTK.
d. Thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ.
10. Thay đổi phương pháp phân bổ CCDC là một thay đổi chính sách kế toán.
a. Đúng
b. Sai
11. Các thay đổi ước tính kế toán thì áp dụng phi hồi tố.
a. Đúng
b. Sai
12. Việc áp dụng các chính sách kế toán mới cho các giao dịch, sự kiện chưa
phát sinh trước đó không phải là thay đổi chính sách kế toán.
a. Đúng
b. Sai
13. Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp không được thay đổi chính sách kế
toán.
a. Đúng
b. Sai
PHẦN 3: BÀI TẬP
CHƯƠNG 1:
Bài 1:
Công ty xây lắp ABC nhận thầu xây dựng công trình nhà ở có tổng chi phí
dự toán 1.600.000, thanh toán theo giai đoạn công việc hoàn thành và được
khách hàng xác nhận. Chi phí dự toán của các giai đoạn công việc cụ thể như
sau (đơn vị: 1.000 đ):
Giai đoạn 1: 400.000.
Giai đoạn 2: 700.000.
Giai đoạn 3: 500.000.
Chi phí sản xuất thực tế đã tập hợp được theo công trình nhà ở trên tài
khoản 154 như sau: số dư đầu kỳ: 100.000, số chi phí phát sinh trong kỳ:
980.000.
Giai đoạn 1 đã hoàn thành và đã có biên bản nghiệm thu bàn giao, giai
đoạn 2 hoàn thành 60% và giai đoạn 3 hoàn thành 40%.
Yêu cầu: Tính chi phí xây lắp dở dang cuối kỳ và chi phí thực tế của giai
đoạn 1 đã hoàn thành nghiệm thu.
Bài 2:
Công ty xây dựng XYZ nhận thầu công trình xây dựng chung cư. Công
trình thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Tổng chi phí phát sinh thực tế trong kỳ
của công trình xây dựng chung cư gồm:
- Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp 1.600.000
- Chi phí nhân công trực tiếp 1.100.000
- Chi phí sử dụng máy thi công 680.000
- Chi phí sản xuất chung 520.000
Đến cuối kỳ báo cáo công trình vẫn chưa hoàn thành. Tổng chi phí dự toán
của toàn bộ công trình là 6.800.000. Tổng doanh thu dự toán của toàn bộ công
trình là 7.500.000.
Yêu cầu: Xác định doanh thu, chi phí trong kỳ của hợp đồng xây dựng
trên.
Bài 3:
Công ty xây dựng B nhận thầu công trình xây dựng khách sạn A, thi công
vừa bằng tay vừa bằng máy. Công ty áp dụng kế toán HTK theo phương pháp
kê khai thường xuyên, không tổ chức riêng đội máy thi công. Công trình thanh
toán theo tiến độ hoàn thành kế hoạch (đơn vị tính: 1.000đ).
Số dư đầu kỳ trên tài khoản 154: 500.000, trong đó:
Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp: 300.000
Chi phí nhân công trực tiếp 120.000
Chi phí sản xuất chung 80.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua vật liệu chính đưa thẳng vào công trình xây dựng khách sạn A giá
mua chưa thuế 3.000.000, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán.
2. Mua vật liệu phụ đưa thẳng vào công trình khách sản A giá mua chưa
thuế là 40.000, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán.
3. Mua dầu, nhớt máy cho máy thi công giá mua chưa thuế 40.000, thuế
giá trị gia tăng 10%, trả bằng chuyển khoản.
4. Xuất phụ tùng thiết bị sửa chữa máy thi công 20.000
5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công 1.600.000 (công
nhân trực tiếp thi công là lao động thuê ngắn hạn, tính lương công nhật nên
không phải trích các khoản theo lương). Tiền lương phải trả cho công nhân
điều khiển máy thi công 200.000. Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý
đội thi công công trình khách sạn A là 200.000.
6. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn của công nhân điều khiển máy thi công và nhân viên quản lý đội thi
công công trình khách sạn A theo tỷ lệ quy định.
7. Xuất ván cốp pha đem ra sử dụng ở công trình khách sạn A, giá xuất
kho 400.000, phân bổ 2 lần bắt đầu từ kỳ này.
8. Phân bổ lần 2 công cụ dụng cụ đang sử dụng ở đội thi công công trình
khách sạn A giá xuất kho 500.000 loại phân bổ 2 lần, phế thu hồi 20.000.
9. Trích khấu hao máy thi công 400.000.
10. Chi tiền mặt mua đồ bảo hộ lao động cho công nhân xây lắp 80.000.
11. Công ty phát hành hóa đơn thanh toán theo tiến độ thực hiện kế hoạch,
giá trị thanh toán sau thuế là 6.600.000, trong đó thuế giá trị gia tăng 10%.
12. Nhận được tiền của bên chủ đầu tư thanh toán theo tiến độ thực hiện kế
hoạch 6.600.000 thanh toán qua ngân hàng.
13. Đến cuối kỳ báo cáo công trình vẫn chưa hoàn thành. Biết rằng: Tổng
chi phí dự toán của toàn bộ công trình là 10.000.000. Tổng doanh thu dự toán
của toàn bộ công trình là 11.500.000.
14. Xác định và hạch toán doanh thu và chi phí của khối lượng công việc
hoàn thành trong kỳ.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản tình hình trên.
Bài 4:
Công ty xây dựng số 1 nhận thầu công trình xây dựng trường học A thi
công vừa bằng tay vừa bằng máy. Công ty áp dụng phương pháp kế toán kê
khai thường xuyên, không tổ chức riêng đội máy thi công.
Công trình được chia thành 3 giai đoạn và thanh toán theo từng giai đoạn
khi có biên bản nghiệm thu khối lượng. Chi phí dự toán từng giai đoạn như sau
(đơn vị: ngàn đồng):
Giai đoạn 1: 560.000
Giai đoạn 2: 600.000
Giai đoạn 3: 640.000
Số dư đầu kỳ trên tài khoản 154 công trình trường học A: 300.000, trong
đó:
Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp: 160.000
Chi phí nhân công trực tiếp 80.000
Chi phí sản xuất chung 60.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua vật liệu chính đưa thẳng vào công trình xây dựng trường học A
theo giá mua chưa thuế là 400.000, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán.
2. Mua vật liệu phụ đưa thẳng vào công tình trường học A giá mua (chưa
thuế) 50.000, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán.
3. Mua vật liệu dầu DO, nhớt máy cho máy thi công giá mua chưa thuế
20.000, thuế giá trị gia tăng 10%, trả bằng chuyển khoản.
4. Phân bổ lần 2 công cụ dụng cụ đang sử dụng ở đội thi công trường học
A có giá xuất kho 240.000 (loại phân bổ 2 lần), phế liệu thu hồi 10.000.
5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công 200.000 (trong đó:
30.000 là tiền lương nhân công hợp đồng dài hạn với công ty, 170.000 là tiền
lương lao động thuê ngắn hạn trả lương công nhật nên không phải trích các
khoản theo lương). Tiền lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công
50.000. Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý đội thi công trường học A là
20.000.
6. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn theo tỷ lệ quy định.
7. Xuất ván cốp pha đem ra sử dụng ở công trình trường học A, giá xuất
kho 300.000, phân bổ 2 lần bắt đầu từ kỳ này.
8. Xuất phụ tùng thiết bị sửa chữa máy thi công 60.000
9. Trích khấu hao máy thi công 200.000.
10. Nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành giai đoạn 1 và giai đoạn
2, công ty phát hành hóa đơn thanh toán khối lượng công việc hoàn thành giai
đoạn 1 và giai đoạn 2, đã có biên bản nghiệm thu. Giá thanh toán sau thuế giai
đoạn 1 và 2 là 1.540.000 (thuế giá trị gia tăng 10%). Giai đoạn 3 hoàn thành
40%.
11. Nhận được tiền chuyển khoản của chủ đầu tư thanh toán theo khối
lượng công việc hoàn thành giai đoạn 1 và 2.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản tình hình trên.
CHƯƠNG 2:
Bài 1: Trích tài liệu kế toán tháng 5/201x của doanh nghiệp A như sau:
A/- Số dư đầu tháng:
+ Tài khoản 1111: 57.000.000
+ Tài khoản 3411: 210.000.000
+ Tài khoản 331 120.000.000 (Chi tiết phải trả Công ty X)
B/- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1/- Ngày 01, vay ngắn hạn ngân hàng để trả cho người bán (Công ty X) gồm:
số nợ kỳ trước 120.000.000 và ứng trước tiền hàng kỳ này 30.000.000. Thời
hạn vay 6 tháng, lãi suất 0,85%/tháng. Thanh toán 1 lần cả nợ gốc và lãi khi
đến hạn.
2/- Ngày 10, vay dài hạn ngân hàng để mua ô tô dùng cho hoạt động kinh
doanh, giá mua chưa có thuế GTGT 790.000.000, thuế GTGT 10%, ngân hàng
đồng ý cho doanh nghiệp vay và đã thanh toán trực tiếp cho bên bán. Tổng số
tiền vay là 869.000.000. Doanh nghiệp đã nhận ô tô và thanh toán lệ phí trước
bạ bằng tiền mặt 15.000.000.
3/- Ngày 15, mua vật liệu nhập kho đầy đủ, giá mua chưa thuế GTGT là
270.000.000, thuế GTGT 10%. Ngân hàng đã cho vay thanh toán trực tiếp cho
người bán số tiền 297.000.000, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 0,8%/tháng.
Thanh toán 1 lần cả nợ gốc và lãi khi đến hạn.
4/- Ngày 18, mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền người bán số lượng 100 bộ, giá
mua chưa thuế GTGT là 100.000.000, thuế GTGT 10%, hàng về kiểm nghiệm
nhập kho đủ.
5/- Ngày 31, chuyển TGNH trả nợ vay ngắn hạn, nợ gốc 210.000.000 và lãi
vay 6 tháng với lãi suất 0,8%/tháng. Doanh nghiệp có trích trước tiền lãi vay
phải trả hàng tháng.
6/- Trích trước tiền lãi vay phải trả tháng này của khoản vay ở nghiệp vụ 1.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản kế toán liên quan đến các nghiệp vụ trên.
Tài liệu bổ sung:
+ Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Bài 2: Tài liệu về tiền vay tại một doanh nghiệp tháng 9 năm 2015 như sau
(đvt: 1.000đ):
A. Số dư đầu kỳ các tài khoản phản ánh tiền vay:
- TK 3411: 1.500.000
B. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng 120.000 để thanh toán tiền mua dụng cụ. Số dụng
cụ trên đã nhập kho.
2. Vay dài hạn ngân hàng 500.000 để ứng trước cho nhà thầu xây dựng cửa
hàng giới thiệu sản phẩm (công ty N).
3. Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán nợ vay ngắn hạn đến hạn trả 180.000
4. Vay ngắn hạn 20.000 USD để ứng trước tiền mua thiết bị sản xuất cho công
ty K. Tỷ giá qui đổi trong hợp đồng vay vốn là 22.500đ/USD.
5. Tính toán tổng số tiền lãi vay phải trả trong tháng: 50.000. Trong đó:
- Vay ngắn hạn: 20.000
- Vay dài hạn: 30.000 (Lãi trong thời gian xây dựng cơ bản: 20.000 và lãi vay
trong thời gian kinh doanh 10.000).
Yêu cầu: Tính toán và định khoản kế toán liên quan đến các nghiệp vụ trên.
Bài 3: Ngày 02/1/2019 Công ty ABC phát hành trái phiếu tổng mệnh giá
10.000 trđ, thời hạn 5 năm, lãi suất 10% năm. Trả lãi hàng năm vào ngày 02/1
kể từ năm 2020. Chi phí phát hành trái phiếu cho đại lý là 0,2% phân bổ theo
đường thẳng. Lãi suất thị trường tại thời điểm phát hành trái phiếu là 12%.
Yêu cầu:
1. Xác định giá phát hành trái phiếu.
2. Lập bảng phân bổ chiết khấu trái phiếu trong trường hợp áp dụng phương
pháp đường thẳng và phương pháp lãi suất thực tế.
3. Hạch toán các bút toán cần thiết tại các ngày 02.01.2019, 31.12.2019,
02.1.2020.
Bài 4: Với các dữ liệu tương tự bài tập 4 nhưng lãi suất thị trường tại thời điểm
phát hành là 8%.
Yêu cầu:
1. Xác định giá phát hành trái phiếu.
2. Lập bảng phân bổ phụ trội trái phiếu trong trường hợp áp dụng phương pháp
đường thẳng và phương pháp lãi suất thực tế.
3. Hạch toán các bút toán cần thiết tại các ngày 02.01.19, 31.12.19, 02.1.20.
Bài 5: Công ty H bán hàng cho khách có kèm theo giấy bảo hành sản phẩm do
lỗi sản xuất trong vòng 6 tháng sau khi mua. Nếu tất cả sản phẩm bán ra trong
năm đều có lỗi hỏng hóc nhỏ thì tổng chi phí sửa chữa là 400 triệu đ. Nếu tất cả
sản phẩm bán ra đều có lỗi hỏng hóc lớn thì tổng chi phí sửa chữa là 900 triệu
đ. Kinh nghiệm cho thấy 70% hàng hóa bán ra không bị hỏng hóc, 25% hàng
hóa bán ra sẽ hỏng hóc nhỏ và 5% hàng hóa bán ra sẽ bị hỏng hóc lớn.
Yêu cầu: Ước tính và hạch toán khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản
phẩm.
Bài 6: Công ty A sản xuất sản phẩm thể thao vừa cho ra đời loại giầy thể thao
mới nhưng bị kiện vì một công ty khác cho rằng công ty A đã đánh cắp kiểu
dáng công nghiệp và đòi bồi thường 1 tỷ đồng. Đại diện pháp lý của công ty A
có ý kiến rằng việc bồi thường có được thực hiện hay không là do phán quyết
của tòa án. Tuy nhiên, họ dự tính rằng có đến 90% khả năng là công ty A sẽ
không phải bồi thường.
Yêu cầu: Xác định công ty A cần lập dự phòng phải trả hay công bố nợ tiềm
tàng.
CHƯƠNG 3:
Bài 1: Trích tài liệu về tình hình cổ phiếu của công ty cổ phần H trong quý 2
năm 2017 như sau:
1/- Phát hành thêm 20.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000/cp, giá phát hành
40.000/cp. Công ty đã thu tiền phát hành cổ phiếu bằng tiền gửi ngân hàng.
2/- Đại hội cổ đông quyết định số cổ tức năm 2016 cổ đông được hưởng là
200.000.000. Trong đó cổ tức sẽ được trả bằng tiền là 50.000.000, số còn lại
150.000.000 được trả bằng cổ phiếu (tương đương 15.000 cổ phiếu mệnh giá
10.000/cp).
3/- Trả cố tức năm 2016 cho cổ đông bằng tiền mặt.
4/- Mua lại 8.000 cp của công ty với giá 12.000/cp. Trong đó 3.000 cổ phiếu
hủy ngay tại ngày mua, 5.000 cổ phiếu còn lại chờ khi tăng giá sẽ tái phát hành.
5/- Tái phát hành 5.000 cổ phiếu quỹ với giá 20.000/cp, đã thu được bằng tiền
gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán liên quan đến các nghiệp vụ trên.
Bài 2: Có tài liệu tại công ty cổ phần AH như sau:
1. Ngày 22.2.19 công ty phát hành 500.000 CP mệnh giá 10.000đ/CP, đã nhận
được giấy báo có của ngân hàng. Giá phát hành là 15.000đ/CP. Phí cho đại lý
phát hành là 0,2%.
2. Ngày 15.4.20 đại hội cổ đông Công ty quyết định chia cổ tức bằng hình thức
phát hành thêm 100.000 cổ phiếu phổ thông có mệnh giá 10.000đ/cp với giá
phát hành 13.000đ/cp.
3. Ngày 10.5.20, Công ty mua hủy ngay 10.000cp với giá mua là 12.000đ/cp.
Yêu cầu: Định khoản các bút toán phản ánh tình hình trên.
Bài 3: Tình hình cổ phiếu quỹ tại công ty cổ phần ABC như sau:
1. Số dư đầu năm 2017 tài khoản 419 của công ty ABC là 600trđ, chi tiết
50.000cp quỹ giá mua 12.000đ/cp.
2. Ngày 10.6.17, đại hội cổ đông bất thường quyết định mua lại 100.000cp làm
cổ phiếu quỹ với giá khớp lệnh là 14.000đ/cp, phí giao dịch 0,5% trên giá khớp
lệnh đã thanh toán bằng chuyển khoản.
3. Ngày 30.3.18, công ty quyết định hủy 30.000 cổ phiếu quỹ.
4. Ngày 10.4.18, đại hội cổ đông quyết định mua lại 50.000cp làm cổ phiếu quỹ
với giá khớp lệnh là 13.000đ/cp, phí giao dịch 0,5% trên giá khớp lệnh đã
thanh toán bằng chuyển khoản.
5. Ngày 25.8.18, công ty quyết định tái phát hành 50.000 cổ phiếu quỹ với giá
khớp lệnh là 13.500đ/cp. Lệ phí giao dịch 0,5% giá khớp lệnh đã thanh toán
bằng chuyển khoản.
6. Ngày 20.2.19, công ty quyết định dùng 60.000 cổ phiếu quỹ để chia cổ tức
cho cổ đông với giá thị trường là 16.000đ/cp.
Yêu cầu: Định khoản các bút toán phản ánh tình hình trên.
Bài 4: Trích một số tài liệu kế toán năm 2020 tại Công ty cổ phần Thiên Tân
như sau:
A/- Kết quả kinh doanh:
+ Lợi nhuận kế toán: 1.300.000.000 đ
+ Thu nhập chịu thuế: 1.400.000.000 đ
B/- Tình hình biến động cổ phiếu:
B1/- Cổ phiếu ưu đãi: Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi là 15%/năm.
Số lượng cổ
Ngày Giao dịch Mệnh giá cổ phiếu
phiếu
01/01 Đầu kỳ 1.000 1.000.000
B1/- Cổ phiếu phổ thông:
Yêu cầu: Căn cứ các số liệu trên, anh (chị) hãy tính chỉ tiêu “Lãi cơ bản trên cổ
phiếu” trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 của công ty Thiên
Tân. Biết rằng thuế suất thuế TNDN năm 2020 là 20%.
CHƯƠNG 4:
Bài 1: Trong năm 2020, Công ty A có tổng lợi nhuận kế toán là 500.000.000 đ,
tổng các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế là 50.000.000 đ và tổng các
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 30.000.000 đ.
Yêu cầu: Định khoản các bút toán có liên quan đến thuế TNDN hiện hành và
thuế TNDN hoãn lại của Công ty A trong năm 2020, biết rằng thuế suất thuế
TNDN là 20% và trong các năm trước Công ty A không có tài sản thuế TNDN
hoãn lại và thuế TNDN hoãn lại phải trả.
Bài 2: Có tài liệu tại phòng kế toán của một doanh nghiệp như sau:
A/- Năm 2019: Thu nhập chịu thuế lỗ 400.000.000đ. Công ty đã dự kiến
chuyển lỗ trong năm tiếp theo và đã được cơ quan thuế chấp nhận.
B/- Năm 2020:
1/- Lợi nhuận kế toán: 850.000.000 đ.
2/- Các khoản chi phí đã hạch toán nhưng vuợt hoặc không có chứng từ theo
qui định của Luật thuế:
+ Chi đồng phục: 50.000.000 đ
+ Chi quảng cáo: 100.000.000 đ.
Yêu cầu: Định khoản các bút toán có liên quan đến thuế TNDN hiện hành và
thuế TNDN hoãn lại của doanh nghiệp trên trong năm 2019 và 2020, biết rằng
thuế suất thuế TNDN là 20% và trong các năm trước Công ty A không có tài
sản thuế TNDN hoãn lại và thuế TNDN hoãn lại phải trả.
Bài 3: Có tài liệu tại phòng kế toán của một doanh nghiệp trong năm 2020 như
sau:
1/- Lợi nhuận kế toán: 200.000.000 đ.
2/- Các khoản chi phí đã hạch toán nhưng vuợt qui định của Luật thuế:
+ Chi đồng phục: 5.000.000 đ
+ Chi tiền cơm: 20.000.000 đ.
+ Chi phí khấu hao: 50.000.000 đ
Yêu cầu: Định khoản các bút toán có liên quan đến thuế TNDN hiện hành và
thuế TNDN hoãn lại của doanh nghiệp trên trong năm 2020, biết rằng thuế suất
thuế TNDN là 20% và trong các năm trước doanh nghiệp không có tài sản thuế
TNDN hoãn lại và thuế TNDN hoãn lại phải trả.
Bài 4:
Công ty NAH chịu thuế suất thuế TNDN 20%, khấu hao TSCĐ theo phương
pháp đường thẳng, có tài liệu sau (ĐVT: trđ):
Năm 2019:
+ Tổng lợi nhuận kế toán: 500
+ TSCĐ A có nguyên giá 180, bắt đầu khấu hao từ tháng 01 năm 2019, thời
gian khấu hao theo kế toán là 3 năm và theo Luật Thuế là 4 năm.
+ TSCĐ B có nguyên giá 200, bắt đầu khấu hao từ tháng 01 năm 2019, thời
gian khấu hao theo kế toán là 2 năm và theo Luật Thuế là 4 năm.
Năm 2020:
Tổng lợi nhuận kế toán: 600
Năm 2021:
Tổng lợi nhuận kế toán: 800
Yêu cầu:
1. Xác định chênh lệch giữa LNKT và TNCT trong các năm.
2. Tính toán và định khoản các bút toán liên quan đến thuế TNDN trong
từng năm.
Biết rằng: Trong các năm trên không có phát sinh các khoản chênh lệch
nào khác.
Bài 5:
Doanh nghiệp K chịu thuế suất thuế TNDN 20%, trong năm 2021 có tài liệu
sau:
1. Doanh nghiệp xác định số thuế TNDN tạm nộp quý 1 là 6tr, đã nộp bằng
chuyển khoản.
2. Doanh nghiệp xác định số thuế TNDN tạm nộp quý 2 là 4tr, đã nộp bằng
chuyển khoản.
3. Doanh nghiệp xác định số thuế TNDN tạm nộp quý 3 là 8tr, đã nộp bằng
chuyển khoản.
4. Cuối năm, lợi nhuận kế toán xác định là 100tr, trong đó 10tr chi quảng
cáo vượt qui định luật thuế, 5tr chi phạt chậm nộp thuế GTGT.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản tình hình trên trong 2 trường hợp:
a. Doanh nghiệp có lập BCTC giữa niên độ.
b. Doanh nghiệp không lập BCTC giữa niên độ.
CHƯƠNG 5:
Bài 1: Doanh nghiệp B chịu thuế suất thuế TNDN là 20%. Ngày 20/12/2020,
phát sinh khoản chi phí lãi vay dùng cho XDCB (công trình X) do doanh
nghiệp tự làm, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 600.000.000,
doanh nghiệp đã ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 635 600.000.000
Có TK 112 600.000.000
Công trình X đang xây dựng dở dang, cuối tháng 12/2020 vẫn chưa
hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
Yêu cầu: Anh (chị) hãy cho biết do doanh nghiệp B phản ánh sai như vậy đã
ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh năm 2020 như thế nào?
Bài 2: Doanh nghiệp A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN phải
nộp là 20%. Ngày 28/12/2020, doanh nghiệp bán một lô hàng (đã xuất hóa đơn
GTGT), giá bán chưa thuế GTGT là 150.000.000, thuế GTGT 15.000.000,
doanh nghiệp đã thu bằng TGNH 165.000.000. Giá vốn của lô hàng đã tính
được 100.000.000.
Doanh nghiệp đã ghi sổ nghiệp vụ trên theo các bút toán:
Nợ TK 157 100.000.000
Có TK 156 100.000.000
Nợ TK 112 165.000.000
Có TK 511 150.000.000
Có TK 333 15.000.000
Yêu cầu: Anh (chị) hãy cho biết:
a/- Trường hợp trên hạch toán như thế nào là đúng?
b/- Do doanh nghiệp hạch toán sai như vậy làm ảnh hưởng các chỉ tiêu trên
bảng CĐKT và báo cáo KQH ĐKD năm 2020 như thế nào?
c/- Nếu nghiệp vụ hạch toán sai như trên được phát hiện vào ngày 15/02/2021,
kế toán doanh nghiệp phải điều chỉnh như thế nào?
d/- Nếu nghiệp vụ hạch toán sai như trên được phát hiện vào ngày 20/6/2021,
kế toán doanh nghiệp phải điều chỉnh như thế nào trong trường hợp sai sót trên
được xem là trọng yếu và không trọng yếu?
Bài 3: Doanh nghiệp K chịu thuế suất thuế TNDN là 20%. Trong năm 2020, có
phát sinh nghiệp vụ được doanh nghiệp hạch toán như sau:
1/- Ngày 31/10, doanh nghiệp mua và đưa vào sử dụng một tài sản cố định hữu
hình sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, khấu hao theo phương pháp
đường thẳng, thời gian khấu hao 10 năm. Giá mua chưa thuế của tài sản này là
600.000.000 đ, thuế GTGT 5% và đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi
sổ theo định khoản:
Nợ TK 211 600.000.000 đ
Nợ TK 133 30.000.000 đ
Có TK 112 630.000.000 đ
2/- Ngày 01/11 dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán khoản chi phí lãi vay dùng
cho hoạt động kinh doanh phát sinh là 48.000.000đ, doanh nghiệp đã tính
khoản chi phí lãi vay này vào nguyên giá TSCĐ trên và đã ghi sổ:
Nợ TK 211 48.000.000
Có TK 112 48.000.000
3/- Trong tháng 11 và 12 doanh nghiệp cũng đã trích khấu hao TSCĐ trên vào
chi phí với số tiền là 10.800.000 đ (5.400.000 đ/tháng) và đã ghi sổ:
Nợ TK 642 10.800.000
Có TK 214 10.800.000
Yêu cầu: Anh (chị) hãy cho biết:
a/- Trường hợp trên hạch toán như thế nào là đúng?
b/- Do doanh nghiệp hạch toán sai như vậy làm ảnh hưởng các chỉ tiêu trên
bảng CĐKT và báo cáo KQH ĐKD năm 2020 như thế nào?
c/- Nếu nghiệp vụ hạch toán sai như trên được phát hiện vào ngày 15/02/2021,
kế toán doanh nghiệp phải điều chỉnh như thế nào?
d/- Nếu nghiệp vụ hạch toán sai như trên được phát hiện vào ngày 20/6/2021,
kế toán doanh nghiệp phải điều chỉnh như thế nào trong trường hợp sai sót trên
được xem là trọng yếu và không trọng yếu?
Bài 4: Vào ngày cuối năm tài chính 31/12/2020 công ty AH có tổng giá trị
hàng hóa tồn kho là 1.000.000.000đ và đã trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cho số hàng hóa này với số tiền là 350.000.000đ. Ngày 20/02/2021, công
ty bán toàn bộ số hàng hóa nêu trên với giá bán 550.000.000đ (trong đó thuế
GTGT 10%), đã thu bằng TGNH, quá trình bán không phát sinh chi phí.
Yêu cầu:
a/- Định khoản các bút toán cần thiết tại ngày 20/02/2021.
b/- Ngoài các bút toán ở câu a, Kế toán công ty cần phải xử lý nghiệp vụ trên
như thế nào? Biết rằng thuế suất thuế TNDN năm 2020 là 20%.
Bài 5: Tại công ty A ngày 31/12/2020 có số lượng hàng hóa X tồn kho là 1.000
chiếc với giá gốc là 15trđ/chiếc. Giá thị trường tại thời điểm 31/12/2020 là 14,5
trđ/chiếc. Ước tính để bán được 1 hàng hóa X phải chi ra 0,5 trđ. Ngày
15/2/2021, công ty bán ra 100 hàng hóa X với giá bán là 14 trđ/chiếc, chi phí
bán hàng chi ra là 6trđ.
Yêu cầu: Xác định mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại ngày
31/12/2020 và khoản trích lập dự phòng bổ sung sau đó.
Bài 6: Vào ngày cuối năm tài chính 2020 công ty sản xuất ô tô ABC lập dự
phòng bảo hành sản phẩm cho số ô tô đã bán trong năm với số tiền là
1.500.000.000đ. Do số ô tô xuất bán trong năm mắc một số lỗi kỹ thuật nên
khách hàng khiếu nại. Ngày 25/02/2021, đại diện công ty, khách hàng và Hội
bảo vệ người tiêu dùng đã thống nhất công ty có trách nhiệm thay thế 2 loại
phụ tùng của các ô tô đã bán để khắc phục các lỗi kỹ thuật trên. Dự kiến chi phí
thay thế 2 loại phụ tùng này là 1.650.000.000đ. Các phụ tùng cũ thu về không
có giá trị thu hồi.
Yêu cầu:
a/- Định khoản các bút toán cần thiết tại ngày 25/02/2021.
b/- Kế toán công ty cần phải xử lý nghiệp vụ trên như thế nào? Biết rằng thuế
suất thuế TNDN là 20%.
Bài 7: Doanh nghiệp T kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN phải
nộp là 20%. Ngày 28/01/2021, doanh nghiệp nhập lại kho lô hàng đã bán ngày
20/12/2020 do khách hàng trả lại. Lô hàng này có giá bán chưa thuế GTGT là
300.000.000, thuế GTGT 30.000.000, doanh nghiệp đã thanh toán lại cho
khách hàng bằng TGNH 330.000.000 ngay trong ngày. Giá vốn của lô hàng là
180.000.000.
Yêu cầu: Anh (chị) hãy cho biết: doanh nghiệp xử lý sự kiện ngày 28/01/2021
như thế nào?
Bài 9: Công ty NAH là doanh nghiệp sản xuất chịu thuế suất thuế TNDN là
20%. Ngày 01/12/2020, bộ phận đầu tư xây dựng (sử dụng chung hệ thống sổ
với bộ phận SXKD) đã bàn giao và đưa vào sử dụng ở phân xưởng sản xuất
một TSCĐ hữu hình trị giá 600.000.000đ nhưng kế toán đơn vị vẫn chưa hạch
toán tăng TSCĐ và trích khấu hao.
Đến ngày 31/12/2020 80% sản phẩm sản xuất trong tháng 12 đã tiêu thụ, số
còn lại vẫn còn tồn kho thành phẩm của công ty.
Yêu cầu: Anh (chị) hãy cho biết:
a/- Sai sót trên đã ảnh hưởng như thế nào đến các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 của doanh nghiệp?
b/- Trường hợp sai sót trên là không trọng yếu và được phát hiện vào ngày
20/4/2016, kế toán doanh nghiệp phải điều chỉnh như thế nào? Biết rằng đến
thời điểm phát hiện sai sót số sản phẩm SX trong tháng 12 còn tồn tại ngày
31/12/2021 đã được xuất gửi đi bán.
Tài liệu bổ sung:
+ Phân xưởng sử dụng TSCĐ trên chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm và số lượng sản
phẩm sản xuất tháng 12 lớn hơn mức công suất bình thường.
+ Thời gian trích khấu hao TSCĐ trên được doanh nghiệp xác định là 5 năm.
+ Doanh nghiệp tính giá xuất kho thành phẩm theo phương pháp FIFO, đánh
giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
CHƯƠNG 6:
Bài 1: Công ty MC được thành lập vào năm 2020 và đã áp dụng phương pháp
tính giá xuất hàng kho cho mặt hàng A theo phương pháp FIFO. Đầu năm
2021, công ty thay đổi chính sách kế toán và áp dụng phưong pháp tính giá
xuất kho cho mặt hàng A theo phương pháp bình quân gia quyền.
Yêu cầu: Do việc thay đổi chính sách kế toán trên nên kế toán công ty MC sẽ
phải điều chỉnh những chỉ tiêu nào trên BCTC năm 2020? Biết rằng, việc áp
dụng hồi tố làm cho giá vốn hàng bán năm 2020 tăng 20.000.000đ
Bài 2: Đầu năm 2018, Công ty AH áp dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng cho TSCĐ X có nguyên giá 500 trđ, giá trị thanh lý ước tính bằng 0, thời
gian hữu dụng ước tính 10 năm. Đầu năm 2021, doanh nghiệp xác định thời
gian hữu dụng còn lại của TSCĐ trên chỉ là 4 năm.
Yêu cầu:
a/- Việc thay đổi thời gian hữu dụng ước tính TSCĐ X vào đầu năm 2021 của
công ty AH có ảnh hưởng đến số khấu hao đã trích trước đó không? Tại sao?
b/- Xác định mức khấu hao của TSCĐ trên kế từ năm 2021.
---------------------------HẾT-------------------------