Professional Documents
Culture Documents
8 - Thpt Trần Phú - Vĩnh Phúc (Lần 1)
8 - Thpt Trần Phú - Vĩnh Phúc (Lần 1)
các sản
phẩm hữu cơ là
A. CH3COONa và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3OH và C6H5ONa.
Câu 42: Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. (CH3)3N. D. CH3-NH-CH3.
Câu 43: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3CHO. B. CH3NH2. C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 44: Khi nói về saccarozơ, khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Trong phân tử có nhóm chức anđehit (-CHO).
B. Công thức phân tử là C12H22O11.
C. Là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ.
D. Thủy phân saccarozơ, thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 45: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no?
A. Isopren. B. Propan. C. Etilen. D. Benzen.
Câu 46: Metyl amin tác dụng với axit nitric tạo ra muối có công thức là
A. CH3NH3NO3. B. C2H5NH3NO3. C. C6H5NH3NO3. D. C3H7NH3NO3.
Câu 47: Chất X được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi
trơi, làm ruột bút chì đen. Chất X là
A. kim cương. B. than chì. C. crom. D. than hoạt tính.
Câu 48: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4
gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 60%. B. 30%. C. 50%. D. 25%.
Câu 49: Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí không màu, một phần
hóa nâu ngoài không khí. Hỗn hợp khí thoát ra là
A. CO và NO2. B. CO2 và NO2. C. CO2 và NO. D. CO và NO.
Câu 50: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X
không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là
A. CO. B. N2. C. CO2. D. NH3.
Câu 51: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Metyl axetat. D. Triolein.
Câu 52: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. H2O. B. HNO3. C. KOH. D. NH4Cl.
Câu 53: Đốt hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo
của E là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3.
41A 42D 43A 44A 45B 46A 47B 48C 49C 50B
51D 52C 53D 54C 55D 56A 57D 58C 59A 60B
61A 62B 63D 64C 65B 66C 67D 68D 69D 70B
71B 72C 73D 74A 75C 76A 77A 78D 79B 80B
Câu 48:
Có: nancol = 0,1mol; nesre = 0,05mol → H = 50%
Câu 53:
Có: n CO2 = n H2O = 0,14mol → n O(E) = 0,14mol → n E = 0, 07mol → số C là 2. Vậy este là
HCOOCH3
Câu 58:
Có: nAg = 0,1mol → nglucozo = 0,05mol → m = 9g
Câu 59:
Có: n CaCO3 = n CO2 = 0, 06mol . Gọi công thức của Y là CnH2n+3N : 0,06/ n (mol)
→ MY = 14n + 17 = 59n/3 → n = 3. Vậy CTPT của Y là C3H9N
Câu 60:
1, 64 − 1, 2
Có: nX = nmuối → n X = = 0, 02mol → M X = 60 . Vậy X là CH3COOH
22
Câu 62:
Có: nMg = 0,1mol = n Cl2 → V = 2,24
Câu 65:
18.3 + 16.4 + 18.5 52
Số C trong muối = = → số C trong E là 55
3+ 4+5 3
Quy đổi hỗn hợp E thành (HCOO)3C3H5: a(mol); CH2: 49a(mol) và H2: -b (mol)
→ mY = 68,96 = 176a + 14. 49a (1). Lại có: n O2 = 6,14mol = 5 + 1, 4.49a − 0,5b (2)
Từ (1) và (2) → a = 0,08 và b = 0,28 → mE = 68,4g
Câu 66:
Có: nHCl = 0,3mol → nNaOH = 2nGlu + nHCl = 0,56
Câu 67:
Đặt
74a + 136b = 7, 04 a = 0, 03
n CH3COOCH3 = a(mol); n CH3COOC6 H5 = b(mol) → → → %m CH3COOC6 H5 = 57,95%
82(a + b) + 116b = 9, 22 b = 0, 04
Câu 68:
Có: nX = nmuối = 0,1mol → Mmuối = 97 → CT của muối là NH2 - CH2COONa. Vậy X là
NH2CH2COONH3CH3
Câu 69:
Lại có: mZ = 2,92g → nO(Z) = 0,05mol . Vậy Z chứa 0,01mol H2 và 2 trong 3 khí NO, N2O, N2
Trường hợp 1: Z chứa NO: 0,05mol và N2: 0,05mol → Thỏa mãn
Trường hợp 2: Z chứa N2: 0,025mol và N2O: 0,05mol → Loại vì không có cặp khí nào cùng số
mol
Trường hợp 3: Z chứa NO: 0,225mol và N2O: -0,0875mol → Loại vì số mol âm
→ %mNO = 51,37%
Câu 77:
Có: nNaOH = 0,2mol = nCOO(E) → nOH(ancol) = 0,2mol → n H2 = 0,1mol . Lại thấy mbình tăng = 6,1g →
mancol = 6,3g
⎯⎯⎯
BTKL
→ mmuối = 18,8g → Mmuối = 94. Vậy muối có CT là CH2=CHCOONa
n CO2 = a(mol) ⎯⎯⎯→
BTNT O
2a + b = 0, 2.2 + 0,875.2 a = 0,8
Có: n O2 = 0,875mol . Đặt → →
n H2O = b(mol) mE = 12a + 2b + 0, 2.2.16 = 17,1 b = 0,55
n CO − n H2O = 0, 25mol = n X + 3n Y n X = 0,1mol
Lại có: 2 →
n NaOH = 0, 2mol = n X + 2n Y n Y = 0, 05mol
Gọi công thức của 2 ancol là: AOH: 0,1mol và B(OH)2: 0,05mol → 0,1(A + 17) + 0,05 (B + 34)
= 6,3
→ A = 15 và B = 28. Vậy hai ancol là CH3OH và C2H4(OH)2 → %mY = 49,71%
Câu 78:
Từ phản ứng (2) và (3) → X1 và X2 đều là các muối của axit cacboxylic
Từ phản ứng (4) → X3 là ancol đơn chức. Vậy CTCT của X là HCOOCH2COOCH3; X1 là
HCOONa; X2 là OHCH2COONa; X3là CH3OH; X4 là HCOOH; X5 là OH - CH2COOH và X6 là
HCHO
Vậy chỉ có nhận đính D đúng
Câu 79:
Ta thấy Y là muối axit cacboxylic hai chức, mà sản phẩm thu được 3 muối nên khi thủy phân X
thu được 2 muối gồm 1 muối cacboxylat và 1 muối của amino axit. Lại có các muối có cùng số C