Professional Documents
Culture Documents
Chương 3. SV
Chương 3. SV
CHƯƠNG 3
Tài liệu tham khảo
TT 46/2014-TT/NHNN
Hướng dẫn về dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt
3.4. Nguyên tắc đánh giá hàng hóa và các cách đánh giá hàng hóa
3.7. Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1
8/13/2023
3.2.2. Phương thức xuất, nhập khẩu ủy thác 3.2.3. Phương thức xuất, nhập khẩu hỗn hợp
45
2
8/13/2023
Phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có của hàng hóa về giá trị và hiện vật. Tính
toán, phản ánh đúng trị giá vốn hàng mua trong nước và hàng nhập khẩu
3.4.1. Nguyên tắc đánh giá hàng hóa XNK
Kiểm tra tình hình thực hiện các kế hoạch mua hàng, nhập khẩu hàng từ
nước ngoài
Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin chi tiết 3.4.3. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong thanh toán XNK
3
8/13/2023
Incoterms 2020
Nhóm Điều Tên
kiện
E EXW EX works Giao tại xưởng
F FCA Free carrier Giao cho nhà chuyên chở
FAS Free a longside Ship Giao hàng dọc mạn tàu
FOB Free On Board Giao hàng lên tàu
C CPT Cariage Paid To Cước phí trả tới
CIP Cariage & Insurance Paid to Cước phí và bảo hiểm trả tới
CFR Cost and Feight Tiền hàng & cước phí
CIF Cost, Insurance & Feight Tiền hàng, bảo hiểm & cước phí
D DAP Delivered at Place Giao tại địa điểm
DPU Delivered at Place Unloaded Giao hàng đã dỡ tại nơi đến
DDP Delivered Duty Paid Giao hàng đã thông quan nhập khẩu
14
4
8/13/2023
+ Tiền hàng và cước phí (CFR): CFR = FOB + F + Cước phí trả tới (CPT): CPT= CFR + f = FOB + F + f
Người bán chịu trách nhiệm giao hàng lên tàu giống như FOB, đồng thời Người bán chịu mọi trách nhiệm làm các thủ tục thông quan xuất
chịu thêm CP chở hàng đến cảng dỡ theo quy định. Mọi rủi ro và CP phát khẩu và mọi chi phí chở hàng đến cảng dỡ như điều kiện CFR, đồng
sinh sau khi giao hàng (thủ tục thông quan nhập khẩu, chi phí dỡ hàng…) thời trả thêm cước phí vận chuyển từ cảng dỡ đến địa điểm nhận
đều thuộc trách nhiệm của người mua kể từ khi nhận hàng tại cảng dỡ hàng chỉ định nằm trong nội địa của nước nhập khẩu. Người mua
phải tự chịu mọi rủi ro và các phí tổn phát sinh sau khi hàng hóa đã
+ Tiền hàng, phí bảo hiểm và phí vận chuyển (CIF): được giao cho người chuyên chở đầu tiên.
CIF = FOB + F (cước vận chuyển) + I (phí bảo hiểm) = CFR + I
Người bán chịu mọi trách nhiệm làm các thủ tục thông quan xuất khẩu và + Cước và bảo hiểm đã trả tới (CIP):CIP = CPT + I + i = CIF + (f+i)
mọi chi phí giao hàng lên tàu như điều kiện FOB, đồng thời trả thêm cước Người bán chịu trách nhiệm tương tự như điều kiện CPT, chỉ khác là
phí vận chuyển đến cảng dỡ theo quy định và phí bảo hiểm hàng hóa tối phải mua bảo hiểm (ở mức độ tối thiểu) cho người mua từ cảng bốc
thiểu cho người mua trước những rủi ro trong quá trính vận chuyển. đến vị trí nhận hàng do người mua chỉ định nằm trong nội địa nước
nhập khẩu.
Mọi rủi ro và chi phí phát sinh sau khi giao hàng (thủ tục thông quan nhập Chú ý: Trong nhóm điều kiện C trách nhiệm làm thủ tục nhập khẩu, nộp
khẩu, chi phí dỡ hàng…) đều thuộc trách nhiệm của người mua kể từ khi thuế và lệ phí nhập khẩu thuộc người mua
nhận hàng tại cảng dỡ
5
8/13/2023
• Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng; 3.4.3. Đơn vị tiền tệ
2 Mở L/C và chuyển L/C gốc đến NH sử dụng trong thanh toán XNK
của
Ngân hàng bên nhập người XK 6 Ngân hàng thông báo
khẩu mở L/C L/C (của người XK)
7 Ktra phù hợp L/C thì ttoán Chuyển L/C • Trong các hợp đồng mua bán ngoại thương qui định rõ đồng tiền nào
gốc đến
người xuất
dùng để thanh toán và cách xử lý khi giá trị đồng tiền đó bị biến động.
9 1 Người NK nộp đơn 5 8 khẩu
xin mở L/C cho người 3
bán và nộp tiền ký • Đồng tiền thanh toán thường là đồng tiền của một trong hai đối tác
quỹ
trong quan hệ mua bán hoặc đồng ngoại tệ mạnh của một nước thứ ba
Người nhập khẩu
Người XK giao hàng
Người xuất khẩu (thường là các ngoại tệ được chuyển đổi tự do).
4 hoặc
đề nghị sửa, bổ sung Chú ý: Về phương diện kế toán cần phải tuân thủ chế độ KT liên quan đến
(5) Người XK chuyển giao bộ chứng
L/C từ hàng hóa, bộ chứng từ thanh toán cho NH thông
báo . ngoại tệ: TT 200/2014 và TT 53/2016
(6) NH bên xuất khẩu chuyển bộ chứng từ cho NH người nhập khẩu Để giải quyết vấn đề này cần chú ý tới 3 nội dung: (pp tính giá)
(8) NH bên XK gửi giấy báo Có cho người XK • Đối tượng cần phải xác định tỷ giá?
(9) NH người mua gửi giấy báo Nợ và bộ chứng từ hàng hóa cho người NK (nếu thiếu • Thời điểm xác định tỷ giá?
tiền ký quỹ, NH người mua sẽ đòi tiền người mua)
Chú ý: Có rất nhiều loại thư tín dụng (đọc giáo trình) 21 • Các loại tỷ giá sử dụng để xác định tỷ giá? 27
6
8/13/2023
3.5.1. Phạm vi và thời điểm xác Trong đó: Thuế NK Trị giá hàng NK theo giá Thuế suất
= CIF hoặc giá trong biểu X thuế NK
định hàng nhập khẩu phải nộp thuế NK
Thuế tiêu
c/ Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế hàng nhập khẩu thụ ĐB hàng = ( Giá tính thuế NK + thuế NK) X Thuế suất thuế
tiêu thụ ĐB
NK phải nộp
Trị giá Trị giá mua Các CP phát sinh CKTM,
gốc của phải thanh Các khoản trong nhập khẩu _ giảm giá
= + Thuế GTGT
hàng NK toán cho + thuế không tính đến thời điểm hàng NK hàng NK = ( Giá tính thuế NK + thuế NK+ thuế X
Thuế suất
nhập kho đơn vị XK hoàn lại HH nhập kho (nếu có) thuế GTGT
TTĐB)
phải nộp
Các chi phí phát sinh trong khâu nhập khẩu tính đến thời điểm hàng hóa
Trị giá mua phải Trị giá ghi Tỷ giá nhập kho phụ thuộc vào điều kiện giao hàng như phí thuê kho bến bãi,
thanh toán cho = X lưu kho, vận chuyển, bốc dỡ…
trên hóa đơn giao dịch
người xuất khẩu Chú ý:Nếu NK theo điều kiện FOB thì chi phí phát sinh trong khâu nhập khẩu còn
thương mại bao gồm phí vận tải nước ngoài, phí bảo hiểm. Đối với hàng nhập khẩu ủy thác
28 còn
34 BMKTDN-Ts.TBC 28
bao gồm phí ủy thác phải trả cho bên nhận nhập khẩu ủy thác.
7
8/13/2023
3.5.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp 3.5.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp
a. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
- Hóa đơn thương mại (commercial invoice)
b. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
- Vận tải đơn: • TK 151 - Hàng mua đang đi đường
+ Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading) • TK 156 - Hàng hóa
+ Vận đơn đường sắt (Railway Bill of Lading) - TK 1561 – Giá mua hàng hóa
+ Vận đơn hàng không (Airway Bill of Lading) - TK 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa
+ Vận đơn ô tô (Truck Bill of Lading) • TK 611 (sử dụng PP KKĐK)
- Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate)
• TK 331 - Phải trả người bán
- Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa (Certificate of quality)
• TK 515, TK 635
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of origin )
• TK liên quan: TK 244, TK 111, TK 112, TK 13312, TK 3333,
- Bảng kê chi tiết đóng gói (Packing list)
TK 3332, TK 33312...
- Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm
- Các chứng từ liên quan khác: Hối phiếu, Séc, Biên lai thu thuế, Tờ khai
8/13/2023 29 39
hải quan, Phiếu nhập kho…
8
8/13/2023
44
9
8/13/2023
Ví dụ 2: Tại cty X là đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu của cty A Ví dụ 2: Tại cty X là đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu của cty A
Tại cty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, thuế GTGT theo Tại cty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000đ) phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000đ)
•Ngày 20/12, Cty A chuyển TGNH cho cty X nộp hộ tiền thuế của lô hàng •Ngày 24/12, Cty X chuyển tiền ký quỹ L/C và TGNH 500.000USD cho cty
nhập khẩu: 15.752.000 MP để thanh toán toàn bộ tiền hàng nhập khẩu
•Ngày 21/12, Cty X đã nộp hộ toàn bộ tiền thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế •Ngày 25/12, Cty A thanh toán tiền phí ủy thác và các khoản cty X đã chi hộ
GTGT của hàng nhập khẩu bằng chuyển khoản bằng TGNH (Cty X đã xuất hóa đơn GTGT phí ủy thác, hợp đồng nhập khẩu
•Ngày 22/12, Hàng đã được thông quan. Chi phí bốc dỡ hàng hóa và các chi ủy thác đã được thanh lý). Tỷ giá giao dịch thực tế = 22/USD
phí khác có liên quan đến lô hàng nhập khẩu cty X đã chi hộ cho cty A bằng Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán các NVKTTC phát sinh liên quan
tiền mặt: 10.000 đến cty X?
•Ngày 23/12, Cty A đã nhận đủ được hàng hóa và nhập kho. Chi phí vận
chuyển hàng, cty A chưa thanh toán cho đơn vị vận chuyển: 11.000 (bao gồm Chú ý: Các NVKTTC liên quan ở bên nhận ủy thác thực hiện thanh toán ngoại
cả VAT 10%) tệ hộ cho bên giao uỷ thác => bên nhận ủy thác không ghi phát sinh chênh
•Ngày 24/12, Cty A chuyển khoản 500.000USD cho cty X để thanh toán nốt lệch tỷ giá. Bên nhận ủy thác chỉ ghi chênh lệch tỷ giá khi chi hộ tiền ngoại tệ
số tiền còn lại cho cty MP (Tỷ giá giao dịch thực tế: 22.1/USD) cho bên giao ủy thác.
10
8/13/2023
11
8/13/2023
Tại cty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, thuế GTGT theo Ví dụ 3: Tại cty A là đơn vị giao ủy thác nhập khẩu cho cty X
phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000đ)
•Ngày 20/12, Cty A chuyển TGNH cho cty X nộp hộ tiền thuế của lô hàng Tại cty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, thuế GTGT
nhập khẩu: 15.752.000 theo phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính:
•Ngày 21/12, Cty A nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN do Cty X nộp hộ 1.000đ)
•Ngày 22/12, Hàng đã được thông quan. Chi phí bốc dỡ hàng hóa và các chi •Ngày 25/12, Cty A thanh lý hợp đồng ủy thác nhập khẩu với cty X,
phí khác có liên quan đến lô hàng nhập khẩu cty X đã chi hộ cho cty A bằng
đồng thời thanh toán tiền phí ủy thác và các khoản cty X đã chi hộ bằng
tiền mặt: 10.000
TGNH (Cty A đã nhận hóa đơn GTGT phí ủy thác của cty X phát hành
•Ngày 23/12, Cty A đã nhập kho đủ hàng. Chi phí vận chuyển hàng kho của
và GBN của ngân hàng). Tỷ giá giao dịch thực tế = 22/USD
cty A chưa thanh toán cho đơn vị vận chuyển: 11.000 ( gồm cả VAT 10%)
Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán các NVKTTC phát sinh
•Ngày 24/12, Cty A chuyển khoản 500.000USD cho cty X để thanh toán nốt
số tiền còn lại cho cty MP (Tỷ giá giao dịch thực tế: 22.1/USD, tỷ giá bình liên quan đến cty A?
quân gia quyền di động bên Có TK1122 (USD ) =21.8)
45 46
45 46
12
8/13/2023
3.6.2. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp 3.6.2. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp
a. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
- Hợp đồng xuất khẩu
b. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
- Hóa đơn thương mại (commercial invoice) • TK 157 – Hàng gửi bán
- Vận tải đơn: • TK 156 - Hàng hóa
+ Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading) • TK 632 – Giá vốn hàng bán
+ Vận đơn đường sắt (Railway Bill of Lading) • TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Vận đơn hàng không (Airway Bill of Lading) • TK 131 - Phải thu khách hàng
+ Vận đơn ô tô (Truck Bill of Lading)
• TK 515, TK 635
- Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate)
• TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 13312, TK 3333, TK 138,
- Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa (Certificate of quality)
TK 338, TK 3333,...
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of origin )
- Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm
- Các chứng từ liên quan khác: Hối phiếu, Séc, Biên lai thu thuế, Tờ khai
8/13/2023 49 39
hải quan, Phiếu nhập kho…
3.6.2. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp Ví dụ 4: Kế toán XK hàng hóa trực tiếp
TK 156 TK 157 TK 632
c. TRÌNH TỰ KẾ TOÁN Tại cty X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
(1) XK hàng (3) HH được
gửi đi XK XĐ là XK xuyên, nộp thuế GTGT thep PP khấu trừ. Trong tháng 12/N, có
TK 131 TK 111,112… tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đồng)
TK 133 TK 3333 TK 511
TK 111,112… • Ngày 1/12, cty X ký hợp đồng số 190 xuất khẩu hàng hóa trực tiếp
(2) HH (4) Thuế XK (3) DT hàng cho doanh nghiệp MK của nước ngoài, trị giá lô hàng xuất khẩu
phải nộp XK
mua về gửi đi TK 641 theo giá FOB là 100.000USD
XK ngay
TK 515 • Ngày 5/12, doanh nghiệp MK trả trước cho cty X 30.000 USD
bằng TGNH. Tỉ giá GD thực tế (tỷ giá mua vào của NH chỉ định
(5) CPBH liên quan đến hàng cho khách hàng thanh toán =20,5/USD)
XK PS trong và ngoài nước.
TK 515
TK 635 • Ngày 10/12, cty X chuyển hàng hóa ra cảng làm thủ tục hải quan
để xuất khẩu cho DN MK theo Hợp đồng số 190, trị giá vốn thực
tế của lô hàng: 1.000.000. Chi phí vận chuyển hàng 33.000 (gồm
TK 635 cả VAT 10%) chưa thanh toán.
47
13
8/13/2023
3.6.3.1. Kế toán nhận ủy thác xuất khẩu 3.6.3.1. Kế toán nhận ủy thác xuất khẩu
b. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
- Hóa đơn thương mại a. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
• TK 138(8) - Phải thu khác (Chi tiết theo đơn vị giao UTXK): Phản
- Vận tải đơn
ánh các khoản bên nhận UTXK chi hộ cho bên giao UTXK về: các
- Giấy chứng nhận bảo hiểm; khoản chi phí (giám định hải quan, chi phí vận chuyển, bốc xếp...);
- Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa; các khoản thuế phải thu hồi và các khoản chi hộ.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; • TK 338(8) - Phải trả phải nộp khác (Chi tiết theo đơn vị giao
- Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm UTXK): Phản ánh các khoản tiền bên nhận UTXK nhận tiền từ bên
- Hợp đồng ủy thác xuát khẩu khẩu giao UTXK để trả hộ các khoản thuế, phí và để thanh toán cho bên
- Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu giao UTNK
- Hóa đơn GTGT hoa hồng ủy thác xuất khẩu • TK 131 - Chi tiết theo đơn vị giao UTXK: Theo dõi khoản phí ủy
- Các chứng từ liên quan khác: GBN, PC... thác phải thu của bên giao ủy thác xuất khẩu
• Các TKKT liên quan: TK 515, TK 635, TK 111, TK 112, TK 331,
TK 511, TK 3331,... 39
8/13/2023 55
14
8/13/2023
15
8/13/2023
các khoản chi phí (giám định hải quan, CPVC, bốc xếp, thuế...) TK 111,112…
(8) Nhận ST bán hàng còn
TK 1388. 338(NUT) lại từ hàng XKUT.
• TK 338(8) - Phải trả phải nộp khác (Chi tiết đơn vị nhận UTXK): Phản (4) NUT nộp hộ thuế
TK 515
ánh các khoản tiền bên nhận UTXK trả hộ cho bên giao UTXK (chưa (1) Ứng trước tiền
ứng trước tiền) để trả hộ các khoản thuế, phí... cho XKUT để chi hộ...
TK 641
• TK 131 - Phải thu khách hàng (Chi tiết đơn vị nhận UTNK): Theo dõi TK 635
khoản phải thu tiền hàng xuất khẩu. (5) Trả tiền nộp hộ các (6) Phí UTXK và các khoản
loại thuế cho bên NUT. phải trả cho bên NUT đã chi
• TK 331 – Phải trả người bán (Chi tiết đơn vị nhận UTNK): Theo dõi hộ các khoản liên quan đến
hàng UTXK.
khoản phí ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác xuất khẩu TK 133
• Các TK liên quan: TK 515, TK 635, TK 111, TK 112, TK 632, TK 511,
TK 641,... 39 62
(7) Thanh toán bù trừ
VD: Tại công ty A - Giao ủy thác xuất khẩu VD: Tại công ty A - Giao ủy thác xuất khẩu
Tại cty A kế toán HTK theo phương pháp KKTX, thuế GTGT theo • 7/12, Cty A chuyển TGNH cho cty X nhờ nộp hộ tiền thuế XK: 1.100.000
phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000đ) • 8/12, Cty A nhận được chứng từ nộp thuế tính trên giá FOB do cty X nộp
• 1/12, Cty X ký hợp đồng xuất khẩu ủy thác hàng hóa cho cty A. Trị giá hộ, (Thuế XK 5%, tỷ giá hải quan = TGGDTT =22/USD). HH được thông
hợp đồng xuất khẩu ủy thác theo giá FOB: 1.000.000USD, phí hoa hồng quan. CP bốc xếp hàng lên tàu và các CP khác liên quan, C.ty X đã chi hộ
cty A bằng TM :16.500 (gồm VAT 10
ủy thác 1% (chưa có thuế GTGT 10%)
• 20/12, Cty MP đã nhận được hàng và thanh toán nốt số tiền còn lại qua cty
• 3/12, Cty X ký hợp đồng XK lô hàng trên cho cty MP ở nước ngoài
X bằng TGNH. Cty X chuyển trả toàn bộ số tiền trên cho công ty A bằng
• 5/12, Cty MP trả trước 30% giá trị hợp đồng xuất khẩu cho cty X. Cty TGNH ngay trong ngày (TGGDTT= 22.1/USD)
X chuyển trả luôn cho cty A bằng TGNH (TGGDTT = 22/USD) • 22/12, Cty A thanh lý hợp đồng UTXK với cty X và đã nhận được HĐ
• 6/12, Cty A chuyển hàng hóa xuống cảng để cty X làm thủ tục hải GTGT phí ủy thác do cty X phát hành. Cty A chuyển TGNH thanh toán
quan xuất khẩu hàng hóa. Chi phí vận chuyển cty A trả ngay bằng tiền các khoản cty X đã chi hộ và phí ủy thác cho cty X. (TGGDTT = 22/USD)
mặt: 11.000 (bao gồm thuế VAT 10%). TG vốn lô hàng: 15.000.000 Yêu cầu: Tính toán, định khoản các NVKTTC phát sinh của Cty A?
63
64
16
8/13/2023
3.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD 3.7.1. Kế toán trị giá vốn hàng xuất bán
(SV tự nghiên cứu) TK 632
TK 156, 157 TK 151, 156
(1). HH gửi xuất khẩu (4). HH xuất khẩu được
3.7.1. Kế toán trị giá vốn hàng xuất bán được xđ đa bán xđ đã bán bị trả lại
65 8/13/2023 66
3.7.2. Kế toán chi phí bán hàng 3.7.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 641 TK 642
TK 334, 338 TK 334, 338
TK 111,112,331,.. TK 2294
(1) (1)
TK 133
(6) (5b)
TK 111, 112, 331 TK 111, 112, 331
VAT
17
8/13/2023
3.7.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
TK 911
TK632 TK 511
(1) (4)
TK 641, 642
TK 515, 711
(2) (5)
TK 635, 811
(3)
TK 821
TK 821
(6b)
(6a)
TK421
TK 421
(7a) (7b)
8/13/2023 69
18