You are on page 1of 18

8/13/2023

CHƯƠNG 3
Tài liệu tham khảo

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP
XUẤT, NHẬP KHẨU

TT 46/2014-TT/NHNN
Hướng dẫn về dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt

3.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 3 XUẤT NHẬP KHẨU
- Khái niệm: Là hoạt động mua, bán HH và DV giữa quốc gia này với quốc gia
3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu khác thông qua hợp đồng ngoại thương, được tiến hành trên cơ sở các hiệp định,
nghị định thư ký kết giữa các quốc gia, trên cơ sở luật pháp của từng quốc gia và
luật thương mại quốc tế
3.2. Các phương thức xuất nhập khẩu - Đặc điểm:

3.3. Nhiệm vụ kế toán kinh doanh xuất nhập khẩu

3.4. Nguyên tắc đánh giá hàng hóa và các cách đánh giá hàng hóa

3.5. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa

3.6. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa

3.7. Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh

1
8/13/2023

3.2.1. Phương thức xuất, nhập khẩu trực tiếp


3.2. CÁC PHƯƠNG THỨC XUẤT, NHẬP KHẨU

3.2.1. Phương thức xuất, nhập khẩu trực tiếp

3.2.2. Phương thức xuất, nhập khẩu ủy thác


Được bộ công thương
cấp giấy phép
Tự cân đối về tài
chính, tìm kiếm bạn
3.2.3. Phương thức xuất, nhập khẩu hỗn hợp hàng, thỏa thuận
giá cả, phương thức
Trực tiếp giao dịch, đàm phán
thanh toán, ...
ký hợp đồng với bên nước ngoài
5

3.2.2. Phương thức xuất, nhập khẩu ủy thác 3.2.3. Phương thức xuất, nhập khẩu hỗn hợp

Bên Giao ủy thác Đơn vị xuất khẩu


XNK tại nước ngoài

Hợp đồng ủy thác Được bộ công thương


nhập khẩu cấp giấy phép
Hợp đồng mua bán Trực tiếp giao dịch, đàm
ngoại thương phán ký hợp đồng với bên
Bên Nhận ủy thác kết hợp 2 phương thức nước ngoài, đồng thời có
trực tiếp và ủy thác thể nhận ủy thác XNK
XNK
hoặc giao ủy thác XNK

45

2
8/13/2023

3.3. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN


3.4. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ HÀNG HÓA VÀ
KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
CÁC CÁCH ĐÁNH GIÁ HÀNG HÓA XNK

Phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có của hàng hóa về giá trị và hiện vật. Tính
toán, phản ánh đúng trị giá vốn hàng mua trong nước và hàng nhập khẩu
3.4.1. Nguyên tắc đánh giá hàng hóa XNK

Kiểm tra tình hình thực hiện các kế hoạch mua hàng, nhập khẩu hàng từ
nước ngoài

3.4.2. Các cách đánh giá hàng hóa XNK


Tổ chức hợp lý và khoa học kế toán tài chính và kế toán quản trị hàng hóa
XNK

Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin chi tiết 3.4.3. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong thanh toán XNK

3.4.2. Các cách đánh giá hàng hóa XNK


3.4.1. Nguyên tắc đánh giá hàng hóa XNK
• Incoterms 2020 (có hiệu lực từ 1/1/2020)
Thời điểm Nguyên tắc Nguyên tắc Nguyên tắc giá thấp hơn
giá gốc giá thị trường giữa giá gốc và giá thị trường • Bao gồm 11 qui tắc, chia thành 2 nhóm:
• Các điều khoản áp dụng cho mọi phương thức vận tải:
Ghi nhận Giá gốc Giá gốc Giá gốc - EXW - Giao tại xưởng
ban đầu - FCA - Giao cho người chuyên chở
Sau ghi nhận Trên cơ sở (1) Trên cơ sở giá thị trường (1)Trên cơ sở Min (giá gốc, giá
- CPT - Cước phí trả tới
ban đầu giá gốc ghi nhận tại thời điểm báo thị trường) ghi nhận tại thời điểm - CIP - Cước phí và bảo hiểm trả tới
cáo cuối kỳ trước/ đầu kỳ báo cáo cuối kỳ trước/đầu kỳ kế - DAP - Giao hàng tại nơi đến
kế toán hiện tại. toán hiện tại. - DPU - Giao hàng đã dỡ tại nơi đến
(2) Trên cơ sở giá thị trường tại (2) Trên cơ sở Min (giá gốc, giá
thời điểm xuất thị trường) tại thời điểm xuất - DDP - Giao hàng đã thông quan nhập khẩu
• Các điều khoản áp dụng cho vận tải đường biển và đường thủy nội địa:
Thời điểm Giá gốc Giá thị trường (điều chỉnh theo Giá thấp hơn (Giá gốc; giá thị - FAS - Giao hàng dọc mạn tàu
lập báo cáo thị trường tại thời điểm Báo trường) tại thời điểm lập Báo cáo - FOB - Giao hàng lên tàu
tài chính cáo)
- CFR - Tiền hàng và cước phí
- CIF - Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí
11

3
8/13/2023

Incoterms 2020
Nhóm Điều Tên
kiện
E EXW EX works Giao tại xưởng
F FCA Free carrier Giao cho nhà chuyên chở
FAS Free a longside Ship Giao hàng dọc mạn tàu
FOB Free On Board Giao hàng lên tàu
C CPT Cariage Paid To Cước phí trả tới
CIP Cariage & Insurance Paid to Cước phí và bảo hiểm trả tới
CFR Cost and Feight Tiền hàng & cước phí
CIF Cost, Insurance & Feight Tiền hàng, bảo hiểm & cước phí
D DAP Delivered at Place Giao tại địa điểm
DPU Delivered at Place Unloaded Giao hàng đã dỡ tại nơi đến
DDP Delivered Duty Paid Giao hàng đã thông quan nhập khẩu
14

Incoterms 2020 Incoterms 2020


+ Giao hàng tại xưởng (EXW):
Người bán chỉ có trách nhiệm đảm bảo có HH sẵn sàng cho người + Giao dọc mạn tàu (FAS):
mua tại địa điểm giao hàng của mình (kho, xưởng, nhà máy). Mọi Người bán chịu trách nhiệm và mọi phí tổn cho tới khi hàng được
trách nhiệm còn lại: bốc dỡ hàng, làm thủ tục, nộp thuế xuất khẩu, đặt dọc mạn tàu (đặt trên cầu cảng hoặc trên sà lan) tại cảng bốc do
vận chuyển hàng, mọi phí tổn và rủi ro phát sinh sau khi nhận hàng người mua chỉ định. Mọi phí tổn và rủi ro khác phát sinh sau khi
đều do người mua chịu. giao hàng đặt dọc mạn tàu do người mua chịu. Yêu cầu người bán
chỉ làm thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa
+ Giao cho người vận chuyển (FCA): + Giao lên tàu (FOB):
Người bán chịu trách nhiệm giao hàng, làm thủ tục xuất khẩu cho Người bán chịu trách nhiệm làm các thủ tục thông quan xuất khẩu,
đến khi hàng hóa được giao cho người vận chuyển do người mua mọi chi phí cho tới khi hàng hoá đã lên boong được chỉ định bởi
chỉ định tại một địa điểm qui định. Mọi trách nhiệm, phí tổn và rủi người mua tại cảng bốc hàng được chỉ định. Mọi phí tổn và rủi ro
ro phát sau khi giao hàng cho người vận chuyển do bên mua chịu khác phát sinh sau khi hàng đã trên tàu do người mua chịu.

4
8/13/2023

Incoterms 2020 Incoterms 2020

+ Tiền hàng và cước phí (CFR): CFR = FOB + F + Cước phí trả tới (CPT): CPT= CFR + f = FOB + F + f
Người bán chịu trách nhiệm giao hàng lên tàu giống như FOB, đồng thời Người bán chịu mọi trách nhiệm làm các thủ tục thông quan xuất
chịu thêm CP chở hàng đến cảng dỡ theo quy định. Mọi rủi ro và CP phát khẩu và mọi chi phí chở hàng đến cảng dỡ như điều kiện CFR, đồng
sinh sau khi giao hàng (thủ tục thông quan nhập khẩu, chi phí dỡ hàng…) thời trả thêm cước phí vận chuyển từ cảng dỡ đến địa điểm nhận
đều thuộc trách nhiệm của người mua kể từ khi nhận hàng tại cảng dỡ hàng chỉ định nằm trong nội địa của nước nhập khẩu. Người mua
phải tự chịu mọi rủi ro và các phí tổn phát sinh sau khi hàng hóa đã
+ Tiền hàng, phí bảo hiểm và phí vận chuyển (CIF): được giao cho người chuyên chở đầu tiên.
CIF = FOB + F (cước vận chuyển) + I (phí bảo hiểm) = CFR + I
Người bán chịu mọi trách nhiệm làm các thủ tục thông quan xuất khẩu và + Cước và bảo hiểm đã trả tới (CIP):CIP = CPT + I + i = CIF + (f+i)
mọi chi phí giao hàng lên tàu như điều kiện FOB, đồng thời trả thêm cước Người bán chịu trách nhiệm tương tự như điều kiện CPT, chỉ khác là
phí vận chuyển đến cảng dỡ theo quy định và phí bảo hiểm hàng hóa tối phải mua bảo hiểm (ở mức độ tối thiểu) cho người mua từ cảng bốc
thiểu cho người mua trước những rủi ro trong quá trính vận chuyển. đến vị trí nhận hàng do người mua chỉ định nằm trong nội địa nước
nhập khẩu.
Mọi rủi ro và chi phí phát sinh sau khi giao hàng (thủ tục thông quan nhập Chú ý: Trong nhóm điều kiện C trách nhiệm làm thủ tục nhập khẩu, nộp
khẩu, chi phí dỡ hàng…) đều thuộc trách nhiệm của người mua kể từ khi thuế và lệ phí nhập khẩu thuộc người mua
nhận hàng tại cảng dỡ

Các phương thức thanh toán


Incoterms 2020
(đọc GT)
+ DAP - Giao tại nơi đến:
Người bán giao hàng khi HH đặt dưới quyền định đoạt của người mua
• Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng (L/C)
trên phương tiện vận tải đã đến đích và sẵn sàng cho việc dỡ hàng xuống • Phương thức thanh toán nhờ thu (D/A, D/P)
địa điểm đích; Làm các thủ tục xuất khẩu. Trách nhiệm của người mua: • Phương thức chuyển tiền
hỗ trợ cung cấp các giấy tờ cần thiết để làm hải quan và nộp thuế
+ DPU - Giao hàng tại địa điểm đã dỡ xuống
• Phương thức ghi sổ (mở tài khoản)
Người bán chỉ được coi là đã giao hàng khi HH được dỡ từ phương tiện
vận tải xuống bến, cảng hoặc địa điểm được chỉ định và đặt dưới sự định
đoạt của người mua, làm thủ tục xuất khẩu. Trách nhiệm của người mua:
Làm các thủ tục nhập khẩu, thủ tục hải quan và nộp thuế.
+ DDP - Giao hàng đã nộp thuế:
Người bán phải chịu mọi phí tổn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng
hóa tới nơi quy định. Điều kiện này chỉ nên sử dụng khi người bán lấy 20
20
được giấy phép nhập khẩu.

5
8/13/2023

• Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng; 3.4.3. Đơn vị tiền tệ
2 Mở L/C và chuyển L/C gốc đến NH sử dụng trong thanh toán XNK
của
Ngân hàng bên nhập người XK 6 Ngân hàng thông báo
khẩu mở L/C L/C (của người XK)

7 Ktra phù hợp L/C thì ttoán Chuyển L/C • Trong các hợp đồng mua bán ngoại thương qui định rõ đồng tiền nào
gốc đến
người xuất
dùng để thanh toán và cách xử lý khi giá trị đồng tiền đó bị biến động.
9 1 Người NK nộp đơn 5 8 khẩu
xin mở L/C cho người 3
bán và nộp tiền ký • Đồng tiền thanh toán thường là đồng tiền của một trong hai đối tác
quỹ
trong quan hệ mua bán hoặc đồng ngoại tệ mạnh của một nước thứ ba
Người nhập khẩu
Người XK giao hàng
Người xuất khẩu (thường là các ngoại tệ được chuyển đổi tự do).
4 hoặc
đề nghị sửa, bổ sung Chú ý: Về phương diện kế toán cần phải tuân thủ chế độ KT liên quan đến
(5) Người XK chuyển giao bộ chứng
L/C từ hàng hóa, bộ chứng từ thanh toán cho NH thông
báo . ngoại tệ: TT 200/2014 và TT 53/2016
(6) NH bên xuất khẩu chuyển bộ chứng từ cho NH người nhập khẩu Để giải quyết vấn đề này cần chú ý tới 3 nội dung: (pp tính giá)
(8) NH bên XK gửi giấy báo Có cho người XK • Đối tượng cần phải xác định tỷ giá?
(9) NH người mua gửi giấy báo Nợ và bộ chứng từ hàng hóa cho người NK (nếu thiếu • Thời điểm xác định tỷ giá?
tiền ký quỹ, NH người mua sẽ đòi tiền người mua)
Chú ý: Có rất nhiều loại thư tín dụng (đọc giáo trình) 21 • Các loại tỷ giá sử dụng để xác định tỷ giá? 27

3.4.3. Đơn vị tiền tệ 3.4.3. Đơn vị tiền tệ


sử dụng trong thanh toán XNK sử dụng trong thanh toán XNK

Các loại tỷ giá sử dụng để xác định tỷ giá


 Đối tượng xác định tỷ giá: + Tỷ giá giao dịch thực tế: được sử dụng khi đối tượng hình thành
+ Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: - Tỷ giá mua của ngân hàng thương mại
- Tiền và các khoản tương đương tiền - Tỷ giá bán của ngân hàng thương mại
- Nợ phải thu (trừ khoản ứng trước cho người bán) - Tỷ giá xấp xỉ
- Nợ phải trả (trừ khoản khách hàng ứng trước) + Tỷ giá ghi sổ: được tính dựa trên tỷ giá gốc (tỷ giá tại thời điểm ps)
- Ký quỹ, ký cược đơn vị nhận về hoặc phải trả lại - Tỷ giá ghi sổ đích danh: được sử dụng khi
+ Các khoản mục phi tiền tệ có gốc ngoại tệ: DT, CP, HH, TSCĐ • Thanh toán các khoản nợ phải trả
• Thu hồi các khoản nợ phải thu
 Thời điểm xác định tỷ giá:
• Nhận về hoặc trả lại các khoản ký quỹ, ký cược
+ Khi đối tượng hình thành (Phát sinh tăng)
- Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động được sử dụng khi ghi bên Có
+ Khi đối tượng sử dụng (Phát sinh giảm)
TK tiền (Có TK 1112, 1122)
+ Khi lập BCTC

6
8/13/2023

3.5. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ 3.5.1. Phạm vi và thời điểm


NHẬP KHẨU HÀNG HÓA xác định hàng nhập khẩu

a/ Phạm vi xác định hàng nhập khẩu


3.5.1. Phạm vi, thời điểm xác định hàng nhập khẩu • Hàng mua của nước ngoài theo hợp đồng mua bán ngoại thương
• Hàng đưa vào VN tham gia hội chợ, triển lãm, sau đó được mua lại
• HH nước ngoài viện trợ trên cơ sở các hiệp định, thư ký kết giữa Chính
phủ với nước ngoài, thực hiện thông qua các doanh nghiệp xuất nhập
3.5.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp khẩu trong nước
• Hàng tại các khu chế xuất (phân chia thu nhập của bên đối tác không
mang về nước) bán tại thị trường VN
b/ Thời điểm xác định hàng nhập khẩu
3.5.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác • Người nhập khẩu nắm được quyền sở hữu về hàng hóa và mất quyền
sở hữu về tiền tệ hoặc có nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên XK
• Thời điểm này phụ thuộc vào điều kiện giao hàng và phương tiện
25 chuyên chở. 31

3.5.1. Phạm vi và thời điểm xác Trong đó: Thuế NK Trị giá hàng NK theo giá Thuế suất
= CIF hoặc giá trong biểu X thuế NK
định hàng nhập khẩu phải nộp thuế NK

Thuế tiêu
c/ Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế hàng nhập khẩu thụ ĐB hàng = ( Giá tính thuế NK + thuế NK) X Thuế suất thuế
tiêu thụ ĐB
NK phải nộp
Trị giá Trị giá mua Các CP phát sinh CKTM,
gốc của phải thanh Các khoản trong nhập khẩu _ giảm giá
= + Thuế GTGT
hàng NK toán cho + thuế không tính đến thời điểm hàng NK hàng NK = ( Giá tính thuế NK + thuế NK+ thuế X
Thuế suất
nhập kho đơn vị XK hoàn lại HH nhập kho (nếu có) thuế GTGT
TTĐB)
phải nộp
Các chi phí phát sinh trong khâu nhập khẩu tính đến thời điểm hàng hóa
Trị giá mua phải Trị giá ghi Tỷ giá nhập kho phụ thuộc vào điều kiện giao hàng như phí thuê kho bến bãi,
thanh toán cho = X lưu kho, vận chuyển, bốc dỡ…
trên hóa đơn giao dịch
người xuất khẩu Chú ý:Nếu NK theo điều kiện FOB thì chi phí phát sinh trong khâu nhập khẩu còn
thương mại bao gồm phí vận tải nước ngoài, phí bảo hiểm. Đối với hàng nhập khẩu ủy thác
28 còn
34 BMKTDN-Ts.TBC 28
bao gồm phí ủy thác phải trả cho bên nhận nhập khẩu ủy thác.

7
8/13/2023

3.5.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp 3.5.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp
a. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
- Hóa đơn thương mại (commercial invoice)
b. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
- Vận tải đơn: • TK 151 - Hàng mua đang đi đường
+ Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading) • TK 156 - Hàng hóa
+ Vận đơn đường sắt (Railway Bill of Lading) - TK 1561 – Giá mua hàng hóa
+ Vận đơn hàng không (Airway Bill of Lading) - TK 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa
+ Vận đơn ô tô (Truck Bill of Lading) • TK 611 (sử dụng PP KKĐK)
- Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate)
• TK 331 - Phải trả người bán
- Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa (Certificate of quality)
• TK 515, TK 635
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of origin )
• TK liên quan: TK 244, TK 111, TK 112, TK 13312, TK 3333,
- Bảng kê chi tiết đóng gói (Packing list)
TK 3332, TK 33312...
- Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm
- Các chứng từ liên quan khác: Hối phiếu, Séc, Biên lai thu thuế, Tờ khai
8/13/2023 29 39
hải quan, Phiếu nhập kho…

Ví dụ: Nhập khẩu trực tiếp


3.5.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp Tại cty X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
nộp thuế GTGT thep PP khấu trừ. Trong tháng 12/N, có tài liệu sau (đơn
c. TRÌNH TỰ KẾ TOÁN vị tính: 1.000 đồng)
TK 111,112… TK 244 TK 331 - Ngày 1/12, ký hợp đồng số 178 nhập khẩu hàng hóa của DN nước ngoài
TK 151 TK 156, 157,
632 MP với giá CIF: 20.000USD
(1) Ký quĩ mở L/C (4) Khi thanh toán (2a) Khi hàng được
tiền cho bên XK. xđ là NK (3) Khi hàng nhập
- Ngày 10/12, chuyển TGNH ngoại tệ để ký quỹ mở L/C: 10.000USD tại
kho, gửi bán, giao ngân hàng A để thực hiện nhập khẩu hàng theo hợp đồng số 178 đã ký
bán ngay…
với doanh nghiệp MP. (Tỷ giá giao dịch thực tế: 21 /USD, tỷ giá bình
TK 515 TK 635 TK 3332, 3333 quân gia quyền di động bên Có TK1122 (USD) = 20,5/USD )
TK 1381
- Ngày 20/12, hàng đã về cửa khẩu. Cty thực hiện thủ tục kê khai hải quan,
thuế suất thuế nhập khẩu: 30%, thuế tiêu thụ đặc biệt: 50%, thuế GTGT
(nếu có) hàng nhập khẩu: 10% (Tỷ giá kê khai hải quan = tỷ giá giao dịch thực tế:
TK 1562
TK 33312 TK 133 21,5/USD)
(4) CP p/s
(2b) Thuế GTGT được
khấu trừ
- Ngày 21/12, Cty đã làm xong thủ tục kê khai hải quan. Thuế nhập khẩu,
TK 1331 thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu đã thanh toán bằng
31
TGNH. Hàng đã được thông quan.

8
8/13/2023

Ví dụ: Nhập khẩu trực tiếp


Tại cty X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, 3.5.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác
nộp thuế GTGT thep PP khấu trừ. Trong tháng 12/N, có tài liệu sau (đơn
vị tính: 1.000 đồng)
- Ngày 22/12, chi phí vận chuyển, bốc dỡ lô hàng nhập khẩu cty đã
thanh toán bằng chuyển khoản: 33.000 (bao gồm cả thuế GTGT 3.5.3.1. Kế toán nhận uỷ thác nhập khẩu
10%). Hàng đã nhập đủ kho theo PNK số 246 3.5.3.2. Kế toán giao ủy thác nhập khẩu
- Ngày 25/12, Cty nhận giấy báo Nợ của ngân hàng về việc thanh
toán toàn bộ số tiền mua hàng nhập khẩu cho doanh nghiệp MP
qua L/C và bằng TGNH. (Tỷ giá bình quân gia quyền di động bên
Có TK1122 (USD) = 21/USD )
Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán các NVKTTC phát sinh
của công ty X?

44

3.5.3.1. Kế toán nhận ủy thác nhập khẩu


3.5.3.1. Kế toán nhận ủy thác nhập khẩu
a. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
- Hóa đơn thương mại
b. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
- Vận tải đơn • TK 138(8) - Phải thu khác (Chi tiết đơn vị giao UTNK): Phản ánh các
- Giấy chứng nhận bảo hiểm; khoản bên nhận UTNK chi hộ cho bên giao UTNK về: các khoản chi phí
- Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa; (giám định hải quan, chi phí vận chuyển, bốc xếp...); các khoản thuế phải
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; thu hồi và các khoản chi hộ.
- Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm • TK 338(8) - Phải trả phải nộp khác (Chi tiết đơn vị giao UTNK): Phản
- Hợp đồng ủy thác nhập khẩu ánh các khoản tiền bên nhận UTNK nhận từ bên giao UTNK để trả hộ
- Biên bản thanh lý hợp đồng các khoản thuế, phí và để thanh toán cho bên giao UTNK
- Hóa đơn GTGT hoa hồng ủy thác nhập khẩu • TK 131 - Chi tiết theo đơn vị giao UTNK: Theo dõi khoản phí ủy thác
phải thu của bên giao ủy thác nhập khẩu
- Hóa đơn GTGT hàng nhập khẩu ủy thác
- Các chứng từ liên quan khác
• TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra cuả DTCCDV
• Các TK liên quan: TK 515, TK 635, TK 111, TK 112, TK 331, Tk 511...
8/13/2023 35 39

9
8/13/2023

Ví dụ 2: Tại cty X là đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu của cty A


3.5.3.1. Kế toán nhận ủy thác nhập khẩu
c. TRÌNH TỰ KẾ TOÁN
Tại cty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, thuế GTGT theo
(5) Bù trừ các khoản phải thu và các khoản phải trả khác khi kết thúc giao dịch phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000đ)
•Ngày 1/12, Cty X ký hợp đồng nhập khẩu ủy thác hàng hóa cho cty A. Trị giá
TK338(8) (GUT) TK 111,112… TK 244 TK 138 (8) hợp đồng nhập khẩu ủy thác theo giá CIF là 1.000.000 USD, phí hoa hồng ủy
(1) Nhận tiền
của bên giao UT
(2) Ký quĩ mở LC
(3a) Chuyển khoản ký quỹ thác 1% (chưa bao thuế GTGT 10%)
thanh toán cho người bán ở * 3b1-Phải thu
TK 111,112… nhập khẩu để
nước ngoài lại ST đã nộp hộ •Ngày 2/12, Cty X ký hợp đồng nhập khẩu hàng hóa theo yêu cầu của cty A
mua hàng NK.
với cty ở nước ngoài MP
TK 635 TK 515 TK 338(8)
•Ngày 5/12, Cty A chuyển TGNH cho cty X: 500.000 USD để làm thủ tục ký
(3b) Khi th/toán
* 3b2-Trừ vào quỹ mở L/C. Cty X chuyển ngay 500.000 USD để ký quỹ mở L/C nhập khẩu
ST hàng đã
cho bên XK nhận của bên hàng tại ngân hàng VCB (Tỷ giá giao dịch thực tế tại NH mở TK = 22/USD)
TK 511 giao ủy thác
(3c) Khi trả hộ thuế cho bên GUT nhập khẩu •Ngày 20/12, hàng hóa nhập khẩu mua của cty MP đã về đến cảng. Cty X làm
TK 138 (8) thủ tục kê khai hải quan: thuế suất thuế NK 20%, thuế tiêu thụ đặc biệt 30% ,
TK 3331 TK 131(GUT)
(3d) Các khoản chi hộ cho bên GUT nhập khẩu:
phí NH, phí giám định HQ, thuê kho, thuê bãi …
thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. (Tỷ giá kê khai hải quan = tỷ giá giao
dịch thực tế tại NH là 22/USD)
(4) DTCCDV NK UT (6) Bên giao UT thanh toán nốt số tiền
được hưởng 37

Ví dụ 2: Tại cty X là đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu của cty A Ví dụ 2: Tại cty X là đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu của cty A

Tại cty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, thuế GTGT theo Tại cty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000đ) phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000đ)
•Ngày 20/12, Cty A chuyển TGNH cho cty X nộp hộ tiền thuế của lô hàng •Ngày 24/12, Cty X chuyển tiền ký quỹ L/C và TGNH 500.000USD cho cty
nhập khẩu: 15.752.000 MP để thanh toán toàn bộ tiền hàng nhập khẩu
•Ngày 21/12, Cty X đã nộp hộ toàn bộ tiền thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế •Ngày 25/12, Cty A thanh toán tiền phí ủy thác và các khoản cty X đã chi hộ
GTGT của hàng nhập khẩu bằng chuyển khoản bằng TGNH (Cty X đã xuất hóa đơn GTGT phí ủy thác, hợp đồng nhập khẩu
•Ngày 22/12, Hàng đã được thông quan. Chi phí bốc dỡ hàng hóa và các chi ủy thác đã được thanh lý). Tỷ giá giao dịch thực tế = 22/USD
phí khác có liên quan đến lô hàng nhập khẩu cty X đã chi hộ cho cty A bằng Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán các NVKTTC phát sinh liên quan
tiền mặt: 10.000 đến cty X?
•Ngày 23/12, Cty A đã nhận đủ được hàng hóa và nhập kho. Chi phí vận
chuyển hàng, cty A chưa thanh toán cho đơn vị vận chuyển: 11.000 (bao gồm Chú ý: Các NVKTTC liên quan ở bên nhận ủy thác thực hiện thanh toán ngoại
cả VAT 10%) tệ hộ cho bên giao uỷ thác => bên nhận ủy thác không ghi phát sinh chênh
•Ngày 24/12, Cty A chuyển khoản 500.000USD cho cty X để thanh toán nốt lệch tỷ giá. Bên nhận ủy thác chỉ ghi chênh lệch tỷ giá khi chi hộ tiền ngoại tệ
số tiền còn lại cho cty MP (Tỷ giá giao dịch thực tế: 22.1/USD) cho bên giao ủy thác.

10
8/13/2023

3.5.3.2. Kế toán giao ủy thác nhập khẩu


3.5.3.2. Kế toán giao ủy thác nhập khẩu
a. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
- Hóa đơn thương mại
b. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
- Vận tải đơn • TK 138(8) - Phải thu khác (Chi tiết theo đơn vị nhận UTNK):
- Giấy chứng nhận bảo hiểm; Phản ánh các khoản bên giao UTNK ứng trước tiền cho bên nhận
- Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa; UTNK để chi hộ các khoản chi phí (giám định hải quan, CP vận
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; chuyển, bốc xếp, thuế...)
- Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm • TK 338(8) - Phải trả phải nộp khác (Chi tiết theo đơn vị nhận
- Hợp đồng ủy thác nhập khẩu UTNK): Phản ánh các khoản tiền bên nhận UTNK trả hộ cho bên
- Biên bản thanh lý hợp đồng giao UTNK (chưa ứng trước tiền) để trả hộ các khoản thuế, phí...
- Hóa đơn GTGT hoa hồng ủy thác nhập khẩu • TK 331 - Phải trả người bán (Chi tiết theo đơn vị nhận UTNK):
- Hóa đơn GTGT hàng nhập khẩu ủy thác Theo dõi khoản tiền hàng giao cho bên nhạn UTNK để thanh toán
- Các chứng từ liên quan khác: Hối phiếu, Séc, Biên lai thu thuế, Tờ khai cho bên XK
hải quan, Phiếu nhập kho… • Các TK liên quan: TK 515, TK 635, TK 111, TK 112, TK 156, TK
39
8/13/2023 41
151, TK 157,...

Ví dụ 3: Tại cty A là đơn vị giao ủy thác nhập khẩu cho cty X


3.5.3.2. Kế toán giao ủy thác nhập khẩu
c. TRÌNH TỰ KẾ TOÁN Tại cty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính:
TK 111,112… TK 331(NUT) TK 151,156…
1.000đ)
(3) Nhận hàng NK do bên NUT giao
(1a) Ứng trước tiền cho bên NUT •Ngày 1/12, Cty A ký hợp đồng ủy thác nhập khẩu hàng hóa cho cty X.
mở LC
Trị giá hợp đồng nhập khẩu ủy thác theo giá CIF là 1.000.000 USD, phí
TK 515 TK 635
hoa hồng ủy thác 1% (chưa bao thuế GTGT 10%)
TK 1562
•Ngày 5/12, Cty A chuyển TGNH cho cty X: 500.000 USD để làm thủ
tục ký quỹ mở L/C (Tỷ giá GDTT tại NH = 22/USD, tỷ giá bình quân
(4) Thanh toán cho bên NUT (5) Phí UTNK gia quyền di động bên Có TK1122 (USD ) =21.5)
số tiền hàng còn lại
(1b) Ứng trước
TK 133
•Ngày 20/12, hàng hóa nhập khẩu mua của cty MP đã về đến cảng. Cty
tiền cho bên 138;338
NUT để trả hộ A nhận được thông báo nghĩa vụ nộp thuế đối với lô hàng nhập khẩu:
khoản phí (1b)
*2b1-Nếu trừ vào tiền ứng TK333
thuế suất thuế NK 20%, thuế tiêu thụ đặc biệt 30% , thuế GTGT của
(2a). Nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế
*2b2-Ttoan
hoặc nhận nợ với bên NUT
hàng nhập khẩu 10%. (Tỷ giá kê khai hải quan = tỷ giá giao dịch thực tế
cho bên NUT TK133
(2b). Thuế GTGT được khấu trừ tại NH là 22/USD)
43 44
(2c). Nhận được chứng từ nộp thuế của bên NUT
44

11
8/13/2023

Ví dụ 3: Tại cty A là đơn vị giao ủy thác nhập khẩu cho cty X

Tại cty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, thuế GTGT theo Ví dụ 3: Tại cty A là đơn vị giao ủy thác nhập khẩu cho cty X
phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000đ)
•Ngày 20/12, Cty A chuyển TGNH cho cty X nộp hộ tiền thuế của lô hàng Tại cty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, thuế GTGT
nhập khẩu: 15.752.000 theo phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính:
•Ngày 21/12, Cty A nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN do Cty X nộp hộ 1.000đ)
•Ngày 22/12, Hàng đã được thông quan. Chi phí bốc dỡ hàng hóa và các chi •Ngày 25/12, Cty A thanh lý hợp đồng ủy thác nhập khẩu với cty X,
phí khác có liên quan đến lô hàng nhập khẩu cty X đã chi hộ cho cty A bằng
đồng thời thanh toán tiền phí ủy thác và các khoản cty X đã chi hộ bằng
tiền mặt: 10.000
TGNH (Cty A đã nhận hóa đơn GTGT phí ủy thác của cty X phát hành
•Ngày 23/12, Cty A đã nhập kho đủ hàng. Chi phí vận chuyển hàng kho của
và GBN của ngân hàng). Tỷ giá giao dịch thực tế = 22/USD
cty A chưa thanh toán cho đơn vị vận chuyển: 11.000 ( gồm cả VAT 10%)
Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán các NVKTTC phát sinh
•Ngày 24/12, Cty A chuyển khoản 500.000USD cho cty X để thanh toán nốt
số tiền còn lại cho cty MP (Tỷ giá giao dịch thực tế: 22.1/USD, tỷ giá bình liên quan đến cty A?
quân gia quyền di động bên Có TK1122 (USD ) =21.8)

45 46
45 46

3.6.1. Phạm vi và thời điểm


3.6. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa
xác định hàng xuất khẩu
a/ Phạm vi xác định hàng xuất khẩu
+ Hàng xuất cho các công ty nước ngoài theo hợp đồng đã kí kết;
3.6.1. Phạm vi, thời điểm xác định hàng xuất khẩu + Hàng gửi đi triển lãm, tham gia hội chợ ở nước ngoài sau đó bán thu
bằng ngoại tê;
+ Hàng bán cho khách nước ngoài, Việt kiều thu bằng ngoại tệ;
+ Hàng viện trợ cho nước ngoài thông qua hiệp định, nghị định thư do
3.6.2. Kế toán xuất khẩu trực tiếp
Chính phủ kí kết với nước ngoài, giao cho DN XNK thực hiện.
+ Các DV sửa chữa tàu biển, máy bay,… cho nước ngoài thanh toán bằng
ngoại tệ
3.6.3. Kế toán xuất khẩu ủy thác b/ Thời điểm xác định hàng xuất khẩu
Thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu về HH
cho người nhập khẩu và nắm được quyền sở hữu về tiền tệ hoặc được
47
người NK chấp nhận thanh toán;

12
8/13/2023

3.6.2. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp 3.6.2. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp
a. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
- Hợp đồng xuất khẩu
b. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
- Hóa đơn thương mại (commercial invoice) • TK 157 – Hàng gửi bán
- Vận tải đơn: • TK 156 - Hàng hóa
+ Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading) • TK 632 – Giá vốn hàng bán
+ Vận đơn đường sắt (Railway Bill of Lading) • TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Vận đơn hàng không (Airway Bill of Lading) • TK 131 - Phải thu khách hàng
+ Vận đơn ô tô (Truck Bill of Lading)
• TK 515, TK 635
- Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate)
• TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 13312, TK 3333, TK 138,
- Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa (Certificate of quality)
TK 338, TK 3333,...
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of origin )
- Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm
- Các chứng từ liên quan khác: Hối phiếu, Séc, Biên lai thu thuế, Tờ khai
8/13/2023 49 39
hải quan, Phiếu nhập kho…

3.6.2. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp Ví dụ 4: Kế toán XK hàng hóa trực tiếp
TK 156 TK 157 TK 632
c. TRÌNH TỰ KẾ TOÁN Tại cty X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
(1) XK hàng (3) HH được
gửi đi XK XĐ là XK xuyên, nộp thuế GTGT thep PP khấu trừ. Trong tháng 12/N, có
TK 131 TK 111,112… tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đồng)
TK 133 TK 3333 TK 511
TK 111,112… • Ngày 1/12, cty X ký hợp đồng số 190 xuất khẩu hàng hóa trực tiếp
(2) HH (4) Thuế XK (3) DT hàng cho doanh nghiệp MK của nước ngoài, trị giá lô hàng xuất khẩu
phải nộp XK
mua về gửi đi TK 641 theo giá FOB là 100.000USD
XK ngay
TK 515 • Ngày 5/12, doanh nghiệp MK trả trước cho cty X 30.000 USD
bằng TGNH. Tỉ giá GD thực tế (tỷ giá mua vào của NH chỉ định
(5) CPBH liên quan đến hàng cho khách hàng thanh toán =20,5/USD)
XK PS trong và ngoài nước.
TK 515
TK 635 • Ngày 10/12, cty X chuyển hàng hóa ra cảng làm thủ tục hải quan
để xuất khẩu cho DN MK theo Hợp đồng số 190, trị giá vốn thực
tế của lô hàng: 1.000.000. Chi phí vận chuyển hàng 33.000 (gồm
TK 635 cả VAT 10%) chưa thanh toán.
47

13
8/13/2023

Ví dụ 4: Kế toán XK hàng hóa trực tiếp


3.6.3. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác
Tại cty X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nộp thuế GTGT thep PP khấu trừ. Trong tháng 12/N, có tài
liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đồng)
• Ngày 11/12, Cty X đã làm xong thủ tục hải quan, hàng đã chuyển lên 3.6.3.1. Kế toán nhận uỷ thác xuất khẩu
tàu. Chi phí bốc xếp hàng: 5.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí
3.6.3.2. Kế toán giao ủy thác xuất khẩu
kiểm định và các chi phí khác liên quan đến hàng xuất khẩu đã chi bằng
TGNH là 11.000 (bao gồm cả thuế GTGT 10%). Thuế xuất khẩu 10% đã
nộp bằng TGNH, giá tính thuế xuất khẩu là giá ghi trên hóa đơn thương
mại (giá FOB). Tỉ giá kê khai hải quan = tỷ giá giao dịch thực tế (tỷ giá
mua vào của NH) trong ngày là 21/USD
• Ngày 25/12, Cty X nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc DN
MK thanh toán toàn bộ số tiền hàng còn nợ cty 70.000 USD. Tỷ giá giao
dịch thực tế (tỷ giá mua vào của NH) là 21,5/USD
Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính
đã nêu tại cty X
44

3.6.3.1. Kế toán nhận ủy thác xuất khẩu 3.6.3.1. Kế toán nhận ủy thác xuất khẩu
b. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
- Hóa đơn thương mại a. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
• TK 138(8) - Phải thu khác (Chi tiết theo đơn vị giao UTXK): Phản
- Vận tải đơn
ánh các khoản bên nhận UTXK chi hộ cho bên giao UTXK về: các
- Giấy chứng nhận bảo hiểm; khoản chi phí (giám định hải quan, chi phí vận chuyển, bốc xếp...);
- Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa; các khoản thuế phải thu hồi và các khoản chi hộ.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; • TK 338(8) - Phải trả phải nộp khác (Chi tiết theo đơn vị giao
- Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm UTXK): Phản ánh các khoản tiền bên nhận UTXK nhận tiền từ bên
- Hợp đồng ủy thác xuát khẩu khẩu giao UTXK để trả hộ các khoản thuế, phí và để thanh toán cho bên
- Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu giao UTNK
- Hóa đơn GTGT hoa hồng ủy thác xuất khẩu • TK 131 - Chi tiết theo đơn vị giao UTXK: Theo dõi khoản phí ủy
- Các chứng từ liên quan khác: GBN, PC... thác phải thu của bên giao ủy thác xuất khẩu
• Các TKKT liên quan: TK 515, TK 635, TK 111, TK 112, TK 331,
TK 511, TK 3331,... 39
8/13/2023 55

14
8/13/2023

3.6.3.1. Kế toán nhận ủy thác xuất khẩu


VD: Tại công ty X - Nhận ủy thác xuất khẩu
c. TRÌNH TỰ KẾ TOÁN

TK 111,112… TK 138 (GUT) TK 338(GUT) TK 111,112…


Tại cty X kế toán HTK theo phương pháp KKTX, thuế GTGT theo
(1) Các khoản chi hộ
cho bên GUT (5) Thanh toán bù trừ
(2) Nhận tiền của bên GUT phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000đ)
để nộp hộ thuế, phí…
• 1/12, Cty X ký hợp đồng xuất khẩu ủy thác hàng hóa cho cty A. Trị giá
hợp đồng xuất khẩu ủy thác theo giá FOB: 1.000.000USD, phí hoa hồng
(4) Thu hộ tiền của người
ủy thác 1% (chưa có thuế GTGT 10%)
(3) Nộp hộ thuế, phí…cho bên GUT mua ở nước ngoài. • 3/12, Cty X ký hợp đồng xuất khẩu lô hàng cho cty MP ở nước ngoài
(6) Thanh toán cho bên GUT số tiền còn lại
• 5/12, Cty MP trả trước 30% giá trị hợp đồng xuất khẩu cho cty X. Cty X
TK 111,112
chuyển trả luôn cho cty A bằng TGNH (Tỷ giá GDTT = 22/USD)
TK 511 TK 131 (GUT)
(8) Thu tiền phí • 6/12, Cty A chuyển hàng hóa xuống cảng để cty X làm thủ tục hải quan
(7) DT phí UTXK UTXK
xuất khẩu hàng hóa. Thuế xuất khẩu 5% (tỷ giá hải quan =22/USD)
TK 3331 • 7/12, Cty A chuyển TGNH cho cty X nhờ nộp hộ tiền thuế XK:
57
1.100.000 58

3.6.3.2. Kế toán giao ủy thác xuất khẩu


VD: Tại công ty X - Nhận ủy thác xuất khẩu a. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
- Hóa đơn thương mại
• 8/12, Cty X trả hộ tiền thuế XK cho cty A bằng TGNH. HH đã được - Vận tải đơn
thông quan. CP bốc xếp HH lên tàu và các chi phí khác liên quan, C.ty - Giấy chứng nhận bảo hiểm;
X đã chi hộ cty A bằng TM: 16.500 (bao gồm VAT 10%) - Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa;
• 20/12, Cty MP đã nhận được hàng và thanh toán nốt số tiền còn lại cho - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
cty X bằng TGNH. Cty X chuyển trả toàn bộ số tiền trên cho công ty A
- Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm
bằng TGNH ngay trong ngày (TGGDTT = 22.1/USD)
- Hợp đồng ủy thác xuất khẩu
• 22/12, Cty X thanh lý hợp đồng xuất khẩu ủy thác với cty A, đồng thời
- Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác
xuất hóa đơn GTGT phí hoa hồng ủy thác cho cty A.
- Hóa đơn GTGT hoa hồng ủy thác xuất khẩu
Cty A chuyển TGNH thanh toán các khoản cty X đã chi hộ và phí ủy
thác cho cty X (Tỷ giá GDTT = 22/USD) - Hóa đơn GTGT hàng nhập khẩu ủy thác
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các NVKTTC phát sinh của Cty X? - Các chứng từ liên quan khác: Hối phiếu, Séc, Biên lai thu thuế, Tờ khai
hải quan, Phiếu xuất kho…
59 8/13/2023 60

15
8/13/2023

3.6.3.2. Kế toán giao ủy thác xuất khẩu


3.6.3.2. Kế toán giao ủy thác xuất khẩu
c. TRÌNH TỰ KẾ TOÁN
b. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 156 TK 157 TK 632 TK 3333 TK 511 TK 131 (NUT)
TK 111,112…
• TK 138(8) - Phải thu khác (Chi tiết đơn vị nhận UTXK): Phản ánh các (1) XKho hàng giao (2b) Hàng xđ
cho bên NUT là XK (3) Thuế XK, TTĐB (2a) Hàng xđ
khoản bên giao UTXK ứng trước tiền cho bên nhận UTXK để chi hộ phải nộp là XK

các khoản chi phí (giám định hải quan, CPVC, bốc xếp, thuế...) TK 111,112…
(8) Nhận ST bán hàng còn
TK 1388. 338(NUT) lại từ hàng XKUT.
• TK 338(8) - Phải trả phải nộp khác (Chi tiết đơn vị nhận UTXK): Phản (4) NUT nộp hộ thuế
TK 515
ánh các khoản tiền bên nhận UTXK trả hộ cho bên giao UTXK (chưa (1) Ứng trước tiền
ứng trước tiền) để trả hộ các khoản thuế, phí... cho XKUT để chi hộ...
TK 641
• TK 131 - Phải thu khách hàng (Chi tiết đơn vị nhận UTNK): Theo dõi TK 635
khoản phải thu tiền hàng xuất khẩu. (5) Trả tiền nộp hộ các (6) Phí UTXK và các khoản
loại thuế cho bên NUT. phải trả cho bên NUT đã chi
• TK 331 – Phải trả người bán (Chi tiết đơn vị nhận UTNK): Theo dõi hộ các khoản liên quan đến
hàng UTXK.
khoản phí ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác xuất khẩu TK 133
• Các TK liên quan: TK 515, TK 635, TK 111, TK 112, TK 632, TK 511,
TK 641,... 39 62
(7) Thanh toán bù trừ

VD: Tại công ty A - Giao ủy thác xuất khẩu VD: Tại công ty A - Giao ủy thác xuất khẩu

Tại cty A kế toán HTK theo phương pháp KKTX, thuế GTGT theo • 7/12, Cty A chuyển TGNH cho cty X nhờ nộp hộ tiền thuế XK: 1.100.000
phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000đ) • 8/12, Cty A nhận được chứng từ nộp thuế tính trên giá FOB do cty X nộp
• 1/12, Cty X ký hợp đồng xuất khẩu ủy thác hàng hóa cho cty A. Trị giá hộ, (Thuế XK 5%, tỷ giá hải quan = TGGDTT =22/USD). HH được thông
hợp đồng xuất khẩu ủy thác theo giá FOB: 1.000.000USD, phí hoa hồng quan. CP bốc xếp hàng lên tàu và các CP khác liên quan, C.ty X đã chi hộ
cty A bằng TM :16.500 (gồm VAT 10
ủy thác 1% (chưa có thuế GTGT 10%)
• 20/12, Cty MP đã nhận được hàng và thanh toán nốt số tiền còn lại qua cty
• 3/12, Cty X ký hợp đồng XK lô hàng trên cho cty MP ở nước ngoài
X bằng TGNH. Cty X chuyển trả toàn bộ số tiền trên cho công ty A bằng
• 5/12, Cty MP trả trước 30% giá trị hợp đồng xuất khẩu cho cty X. Cty TGNH ngay trong ngày (TGGDTT= 22.1/USD)
X chuyển trả luôn cho cty A bằng TGNH (TGGDTT = 22/USD) • 22/12, Cty A thanh lý hợp đồng UTXK với cty X và đã nhận được HĐ
• 6/12, Cty A chuyển hàng hóa xuống cảng để cty X làm thủ tục hải GTGT phí ủy thác do cty X phát hành. Cty A chuyển TGNH thanh toán
quan xuất khẩu hàng hóa. Chi phí vận chuyển cty A trả ngay bằng tiền các khoản cty X đã chi hộ và phí ủy thác cho cty X. (TGGDTT = 22/USD)
mặt: 11.000 (bao gồm thuế VAT 10%). TG vốn lô hàng: 15.000.000 Yêu cầu: Tính toán, định khoản các NVKTTC phát sinh của Cty A?
63
64

16
8/13/2023

3.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD 3.7.1. Kế toán trị giá vốn hàng xuất bán
(SV tự nghiên cứu) TK 632
TK 156, 157 TK 151, 156
(1). HH gửi xuất khẩu (4). HH xuất khẩu được
3.7.1. Kế toán trị giá vốn hàng xuất bán được xđ đa bán xđ đã bán bị trả lại

TK 156, 1381 TK 111, 112, 331


(5) CKTM, GGHB
(2). Hao hụt , mất
3.7.2. Kế toán chi phí bán hàng mát của HTK nhận được sau khi mua hàng
TK 2294
TK2294 (3A). DPGGHTK kỳ này
3.7.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp nhỏ hơn số đã lập kỳ trước
(3A). DPGGHTK kỳ này
lớn hơn số đã lập kỳ trước
TK911
3.7.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (6). K/ch GV để XĐKQ

65 8/13/2023 66

3.7.2. Kế toán chi phí bán hàng 3.7.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 641 TK 642
TK 334, 338 TK 334, 338
TK 111,112,331,.. TK 2294
(1) (1)

TK 133
(6) (5b)
TK 111, 112, 331 TK 111, 112, 331
VAT

(2a + 2b) TK 911 (2) TK 911


(7) (6)
TK 241, 335, 352 TK 214
(3) (3)

2a. CP p/s ở trong nước


TK 152, 153, 242 TK 152, 153, 242
(4) 2b. CP p/s ở nước ngoài (4)
nếu có ngoại tệ thì chênh
TK 338, 331 lệch tỷ giá TK 2294
(5) (5a)
8/13/2023 67 8/13/2023 68

17
8/13/2023

3.7.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
TK 911
TK632 TK 511
(1) (4)

TK 641, 642
TK 515, 711
(2) (5)
TK 635, 811
(3)
TK 821
TK 821
(6b)
(6a)
TK421
TK 421
(7a) (7b)
8/13/2023 69

18

You might also like