Professional Documents
Culture Documents
Quy Trinh MC gl314
Quy Trinh MC gl314
CHƯƠNG 1
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1-1. Quy trình này quy định các yêu cầu cần thiết cho công tác vận hành
máy cắt điện sử dụng khí SF6, mã hiệu GL314 với bộ truyền động FK3-1. Quy
trình được biên soạn trên cơ sở :
- Qui trình vận hành và bảo dưỡng máy cắt SF 6 của Tổng Công ty Điện lực Việt
Nam, xuất bản năm 1998.
- Qui trình kỹ thuật an toàn điện trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa, xây
dựng đường dây và trạm điện, xuất bản năm 2002.
- Tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành máy cắt GL314 của AREVA.
- Tiêu chuẩn IEC-62271-100.
Điều 1-2. Những người sau đây phải nắm vững quy trình
- Các cán bộ kỹ thuật của Phòng Kỹ thuật, Phòng Kỹ thuật An toàn, Đội Thí
nghiệm, Đội Điều độ sản xuất, Xưởng Cơ điện.
- Các cán bộ kỹ thuật của các Truyền tải điện trực thuộc.
- Các cán bộ kỹ thuật, nhân viên vận hành trạm biến áp 220kV, 500kV có sử dụng
loại máy cắt điện GL314.
Điều 1-3. Các nhân viên vận hành các trạm biến áp 220kV/500kV phải học tập quy
trình vận hành này, được kiểm tra trước khi vận hành và kiểm tra định kỳ hàng năm.
1
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
CHƯƠNG 2
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Điều 2-1 Đặc điểm chung của máy cắt điện dùng khí SF6 loại GL314 :
1. Điều kiện vận hành :
- Lắp đặt ngoài trời.
- Nhiệt độ môi trường : từ -25 0C đến +40 0C.
2. Máy cắt điện (MC) loại GL314 là loại máy cắt điện cao áp do hãng AREVA chế
tạo, cấp điện áp định mức 245 kV, khí SF6 dùng để cách điện và dập hồ quang.
3. Một MC điện có 3 cực và 1 tủ phân phối chung. Mỗi cực của máy cắt bao gồm 1
trụ cực, 1 bộ truyền động (BTĐ) loại FK3-1 và 1 giá đỡ.
4. Mỗi trụ cực của MC được lắp ráp, hiệu chỉnh và thí nghiệm xuất xưởng, sẵn
sàng cho việc lắp đặt, sau đó được nạp khí SF6 bảo quản ở áp lực xấp xỉ 0,03 MPa.
5. Khi vận hành, mỗi cực MC được nạp khí SF6 đạt tỉ trọng định mức. MC có cơ
cấu giám sát tỉ trọng khí trong mỗi trụ cực, có hai ngưỡng cảnh báo tỉ trọng khí
giảm thấp. Thông số cụ thể như dưới đây (Đơn vị tính là áp suất hiệu dụng, tại
nhiệt độ 20 0C, độ cao mực nước biển):
- Áp lực vận hành định mức Pre= 0,65 MPa (Đọc là mêga Pascal)
- Ngưỡng cảnh báo áp lực giảm thấp thứ nhất Pae 0,54 MPa
- Ngưỡng cảnh báo áp lực giảm thấp thứ nhì Pme 0,51 MPa (thông thường
sẽ khóa mạch thao tác MC hay tự động cắt MC).
6. Trong các tủ truyền động và tủ phân phối có mạch sấy vận hành liên tục.
Điều 2-2 Các thông số kỹ thuật của máy cắt:
1. Đặc tính kỹ thuật máy cắt:
2
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
3
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
4
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
CHƯƠNG III
CHỨC NĂNG CẤU TẠO - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Điều 3-1 Cấu tạo MC điện kiểu GL314:
Hình 1 Các bộ phận:
A - Trụ cực máy cắt
B - Khung đế.
C - Bộ truyền động
kiểu FK3-1.
D - Tủ phân phối.
* Nguyên lý dập hồ quang: Buồng ngắt là một dạng buồng thổi nhiệt, sử dụng năng
lượng của hồ quang và hiệu ứng tự động nén khí phụ. Môi trường là khí SF6 ở áp
lực cao. Buồng ngắt được thiết kế để làm tăng cách điện tạo điều kiện thuận lợi cho
việc dập hồ quang.
5
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
* Mô tả: Hình 3
1 – Đầu cực
2 – Thân tiếp điểm
tĩnh. 3 - Tiếp điểm
chính.
4 - Tiếp điểm động.
5 - Thân tiếp điểm
động. 6 - Lớp vỏ.
10 - Tiếp điểm hồ quang.
11 – Thanh tiếp điểm tĩnh.
12 – Vòi phun cách điện.
13 - Van
Hình 4:
Hình 5:
Hình 8:
7
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
Điều 3-2 Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ truyền động loại FK 3-1.
1. Các bộ phận
(Hình 9):
* Cơ cấu dẫn hướng
bao gồm:
Trục chính (1) được
nối với trụ cực qua
ống trụ (2).
Giảm chấn (4) nối với
tay đòn (32).
Ở vị trí đóng, trục
chính (1) yên vị trên
lẫy cắt (6) nhờ vào tay
đòn (5).
Tay đòn có con lăn
(11) tựa lên cam đóng
(10).
Lò xo cắt (3) truyền
động qua xích (34) để
tác động lên đòn bẩy
(33).
* Trục đóng bao gồm:
Trên trục đóng (7) có
bánh đà (8), cam đóng
(10), cam (26) gắn
thanh truyền tới tiếp
điểm giới hạn hành
trình động cơ (17).
Lò xo đóng (9) truyền
động tới bánh đà (8)
qua xích (15).
Lẫy đóng (14) và trục xoay (16).
* Cơ cấu tích năng lò xo: bánh
Lò xo đóng (9) được nén bởi động cơ (12) qua
răng giảm tốc (13).
2. Nguyên lý làm việc:
* Thao tác đóng máy cắt (Hình 10):
- Bước 1:
Khi cuộn đóng tác động hay dùng tay vặn cần
thao tác đóng, lẫy đóng (14) được giải phóng
khỏi bánh đà (8).
Hình 10:
- Bước 2
8
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
9
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
Cam (10) làm trục chính (1) xoay nhờ ăn khớp với con lăn (11). Sau khi xoay 1 góc
600, đòn bẩy (5) dừng lại trên lẫy cắt (6).
Ngay lúc đó, lò xo cắt (3) được tích năng bởi đòn bẩy (33) qua xích (34).
Một bánh xe tự do lắp trên bánh răng trụ (19), ngăn ngừa bánh răng giảm tốc (13)
và động cơ (12) bị kéo bởi bánh đà (8).
Chú ý: Có một cơ cấu ngăn chặn tất cả các thao tác đóng nếu máy cắt đã ở vị trí
đóng.
10
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
11
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
12
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
Điều 3-3 Thao tác vận hành đóng cắt máy cắt.
- Thao tác đóng máy cắt chỉ có thể thực hiện khi lò xo đóng đã được tích năng. Lò
xo đóng được tích năng bằng điện (nhờ động cơ điện) hoặc bằng tay (nhờ tay
quay).
- Thao tác cắt máy cắt hầu như khi nào cũng thực hiện được vì lò xo cắt tự động
tích năng sau quá trình đóng.
- Thao tác đóng/cắt MC có nhiều cách:
+ Dùng khoá điều khiển từ xa hay nút nhấn tại chỗ (bằng điện).
+ Dùng cần thao tác cơ khí (bằng cơ khí).
- Khi lò xo đóng được tích năng, chỉ thị trạng thái của lò xo chuyển từ trạng thái lò
xo không bị nén sang trạng thái lò xo bị nén. Trong quá trình đóng, lò xo đóng giải
phóng năng lượng và ngay sau đó được nén lại tự động nhờ động cơ điện (nếu có
nguồn).
- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc khi mất nguồn, việc tích năng lò xo đóng có thể
thực hiện bằng tay quay (cấp kèm với máy cắt): Gắn tay quay vào lỗ cắm phía
trước tủ truyền động, quay theo chiều kim đồng hồ, ngừng lại khi lò xo được nén
hoàn toàn.
1/ Thao tác đóng máy cắt
- Thao tác đóng máy cắt bằng điện từ xa:
+ Kiểm tra lò xo đóng đã được tích năng (tại cả 3 trụ cực).
+ Đặt khoá Remote/Local trong tủ phân phối MC tại vị trí Remote.
+ Kiểm tra các điều kiện logic khi đóng máy cắt từ xa.
+ Đóng MC bằng khoá điều khiển máy cắt tại tủ điều khiển từ xa, kiểm tra
đèn chỉ thị trạng thái MC (ở vị trí đóng), kiểm tra máy cắt đóng tốt 3 pha.
- Thao tác đóng máy cắt bằng điện tại tủ phân phối (D – Hình 1):
+ Kiểm tra lò xo đóng đã được tích năng (tại cả 3 trụ cực).
+ Đặt khoá Remote/Local trong tủ phân phối của MC tại vị trí Local.
+ Kiểm tra các điều kiện logic khi đóng máy cắt tại chỗ.
+ Nhấn nút ON (gần khoá Remote/Local), kiểm tra chỉ thị trạng thái MC ở
mặt trước bộ truyền động chỉ là (I) (tại cả 3 trụ cực).
- Thao tác đóng máy cắt bằng tay tại chỗ:
+ Kiểm tra lò xo đóng đã được tích năng.
+ Kiểm tra các điều kiện logic đóng máy cắt tại chỗ.
+ Vặn cần thao tác đóng cơ khí tại mặt trước tủ truyền động
để đóng MC, kiểm tra chỉ thị trạng thái MC ở mặt trước bộ truyền
động chỉ là (I).
(Trường hợp này mỗi lần thao tác chỉ đóng được 1 pha MC)
2/ Thao tác cắt máy cắt:
- Thao tác cắt máy cắt bằng điện tại tủ điều khiển từ xa:
+ Đặt khoá Remote/Local trong tủ phân phối MC tại vị trí Remote.
+ Cắt MC bằng khoá điều khiển máy cắt tại tủ điều khiển từ xa, kiểm tra đèn
chỉ thị trạng thái MC ở vị trí cắt, kiểm tra MC cắt tốt 3 pha.
- Thao tác cắt máy cắt bằng điện tại tủ phân phối:
13
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
14
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
15
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
Khoảng 12 giờ sau khi nạp, lúc nhiệt độ ổn định, kiểm tra lại
giá trị áp lực khí trong MC (cách làm như bước 2), hiệu chỉnh lại
áp lực khí cho đúng yêu cầu vận hành theo nhiệt độ và áp suất
tại hiện trường.
Dùng máy dò để kiểm tra khí SF6 rò rỉ xung quanh nắp (17)
và các vị trí nối khác.
16
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
17
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
CHƯƠNG IV
KIỂM TRA TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO VẬN HÀNH
Điều 4-1 Kiểm tra sau khi lắp đặt hoàn chỉnh.
- Máy cắt sau khi lắp ráp, đại tu, hiệu chỉnh phải kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh
để đạt các thông số và có đầy đủ các biên bản kèm theo.
- Các rơle trong mạch điều khiển, bảo vệ phải được thử nghiệm, kiểm tra đảm bảo
hoạt động tốt, mạch bảo vệ và mạch điều khiển sẵn sàng làm việc.
- Mạch cảnh báo, mạch khóa MC khi áp lực khí SF6 giảm thấp hoạt động tốt.
- Các bulông, đai ốc, vit … được kiểm tra mômen đúng định mức.
BẢNG MÔMEN BULÔNG
Loại bulông Cấp 6.8 Cấp 8.8
hoặc thép không rỉ A2-70, A4-70, (daN.m)
A2-80, A4-80
(daN.m)
M2,5 0,05 0,06
M3 0,09 0,11
M4 0,19 0,26
M5 0,38 0,51
M6 0,66 0,88
M8 1,58 2,11
M10 3,2 4,27
M12 4,97 6,63
M14 8,67 11,56
M16 13,42 17,9
M20 26,22 34,98
M24 45,68 60,93
M30 90,44 120,65
Điều 4-2 Kiểm tra trước khi đưa vào vận hành.
Tất cả các điểm nối đất tại vỏ tủ điều khiển, giá đỡ máy cắt…
Đấu nối chắc chắn, đúng sơ đồ thiết kế.
Áp lực khí SF6 đúng định mức.
Biên bản thí nghiệm tại hiện trường.
Tiến hành đóng cắt từ xa 5 lần.
Chú ý: Để đề phòng nguy hiểm, tất cả mọi người có mặt trong suốt quá trình
đóng cắt này phải ở chổ trú ẩn hoặc giữ khoảng cách với MC tối thiểu là 50m.
18
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
CHƯƠNG V
KIỂM TRA MÁY CẮT TRONG VẬN HÀNH
Điều 5-1 Sau mỗi lần thao tác MC phải kiểm tra các hạng mục sau:
- MC đã đóng hoặc cắt tốt chưa ?
- MC có hiện tượng khác thường không (xì khí ?, áp lực khí …?), lò xo đóng
đã được căng chưa ?
Điều 5-2 Công việc kiểm tra trong vận hành :
Nhân viên vận hành ít nhất 1 lần trong ca trực 8 giờ, phải kiểm tra các hạng
mục sau đây:
- Trị số dòng điện, điện áp có vượt quá định mức không.
- Tính nguyên vẹn của các trụ sứ, không có hiện tượng phóng điện, nứt vỡ...
- Kiểm tra áp lực khí SF6.
- Số lần thao tác máy cắt.
- Các đầu cốt đấu nối nhất thứ.
- Tủ phân phối.
- Kiểm tra tình trạng và tính năng của các lò xo đóng cắt.
Khi kiểm tra MC đang vận hành, phải thực hiện nghiêm túc qui trình an
toàn. Ghi đầy đủ thông số, chi tiết vào sổ vận hành. Báo cáo ngay cấp chỉ huy nếu
có các hiện tượng bất thường.
Điều 5-3 Ghi chép trong vận hành:
Tất cả các phát hiện trong vận hành, những công việc đã làm và kết quả thí nghiệm
phải ghi vào sổ theo dõi máy cắt. Phải ghi chép các thông số sau:
- Số lần thao tác.
- Thời điểm đưa vào vận hành, thời gian vận hành.
- Số lần cắt ngắn mạch và lũy kế dòng cắt ngắn mạch.
Các thông số này cần theo dõi trong suốt quá trình vận hành máy cắt để làm
cơ sở quyết định việc bảo dưỡng, đại tu máy cắt.
Điều 5-4 Kiểm tra, bảo dưỡng, đại tu máy cắt.
1. Định kỳ 6 tháng 1 lần.
Kiểm tra sự vận hành bộ đếm số lần thao tác.
Kiểm tra tổng thể: sự ăn mòn kim loại, lớp sơn, dấu vết quá nhiệt.
Kiểm tra bộ sấy, điều kiện thông thoát khí.
2. Định kỳ 5 năm 1 lần.
Làm các hạng mục như định kỳ 6 tháng.
Kiểm tra ngưỡng tác động của áp lực khí SF6.
Kiểm tra vặn chặt bulông của giá đỡ, các khớp nối, tủ điều khiển …(Với giá
đỡ sản xuất trong nước cần phải kiểm tra momen bulông, đai ốc hằng năm).
Kiểm tra vặn chặt kẹp cực MC, đầu nối cáp nhị thứ (sau khi thí nghiệm cũng
phải kiểm tra hạng mục này).
Kiểm tra hoạt động của rơle (chức năng khoá mạch đóng, chống giã giò…).
Kiểm tra sự làm việc của lẫy đóng, cắt.
Đo thời gian đóng, cắt và tích năng lò xo.
3. Các tiêu chuẩn để đại tu MC: Nếu MC đạt được một trong các điều kiện sau:
19
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
20
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
CHƯƠNG VI
QUI ĐỊNH VỀ AN TOÀN KHI VẬN HÀNH MÁY CẮT
Điều 6-1 Tất cả các công việc trên máy cắt cần tiến hành theo quy trình này và
Qui trình kỹ thuật an toàn thiết bị của Nhà máy điện và Trạm biến áp. Các công
nhân sửa chữa cần qua đào tạo, hiểu biết về nguyên lý cấu tạo và đặc điểm của
máy cắt khí SF6.
Điều 6-2 Không được trèo lên sứ đỡ, buồng dập hồ quang nếu chưa cắt dao cách ly
và tiếp đất 2 đầu cực của trụ cực, giải phóng năng lượng lò xo đóng và cắt.
Cách giải phóng năng lượng lò xo như sau: Sau khi MC được cô lập khỏi
lưới, ta cắt nguồn cung cấp cho động cơ căng lò xo (Có thể cắt các áptomát Q23,
Q33, Q43 trong tủ phân phối), tiến hành đóng - cắt MC vài lần cho đến khi MC
không thể đóng cũng như cắt được thì thôi.
Điều 6-3 Khi MC bị xì khí SF6, nhân viên vận hành không được đứng dưới luồng
khí xì để tránh bị ngạt và các bụi phân hủy của khí SF6 sau khi dập hồ quang.
Điều 6-4 Khung giá của máy cắt, vỏ tủ phân phối phải nối đất chắc chắn trong quá
trình vận hành.
Điều 6-5 Qui định an toàn khi thao tác máy cắt:
- Chỉ thao tác máy cắt theo yêu cầu của trưởng nhóm công tác, trực chính vận
hành và theo đúng qui định an toàn.
- Chỉ thao tác đóng, cắt máy cắt từ xa khi không có người tại máy cắt, không
còn đồ vật vướng trên máy cắt và sứ.
- Khi không thao tác được trong phòng điều khiển không được làm việc tại máy
cắt khi chưa thông qua kỹ sư điều hành hệ thống điện Miền Trung (A3).
- Không lắp tay quay để căng lò xo bằng tay khi động cơ đang hoạt động hoặc
chưa cắt nguồn cung cấp cho động cơ.
- Không được thao tác cơ cấu truyền động khi cơ cấu này chưa nối với trụ cực.
- Không được thao tác MC khi áp suất khí nhỏ hơn mức P me
(Ngưỡng áp lực khí SF6 giảm thấp cấp 2). Xem giá trị P me ở
“Điều 2-1”.
Điều 6-6 Quy định an toàn khi bảo dưỡng MC khí SF6:
- Không được ăn, uống, hút thuốc, cất giữ thực phẩm ở nơi có khí SF6.
- Không tiếp xúc trực tiếp với khí SF6 hoặc sản phẩm phân hủy của khí SF6 ở
dạng bột.
- Chỉ những người bảo dưỡng mới được mang vác các dụng cụ phục vụ cho
công tác bảo dưỡng và nên ở trong một khu vực nhất định.
- Tiến hành công việc một cách tỉ mỉ, chu đáo.
* Người bảo dưỡng MC khí SF6 phải được trang bị các bảo hộ lao động sau:
- Mặt nạ phòng độc thích hợp, bộ thở có kính chống được hơi độc.
- Quần áo bảo hộ chống bụi khí SF6.
- Bao tay, giày ống cao su.
21
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
Sau khi hoàn tất công việc, rửa sạch mặt nạ phòng độc, bộ thở, kính chống
hơi độc, giày ống, bao tay cao su bằng nước sạch.
22
QTVH Máy cắt SF6 220kV kiểu GL314-AREVA
PHỤ LỤC
1. Áp suất hiệu dụng: Áp lực khí SF6 được đo bởi một
đồng hồ áp lực có một màng ngăn đàn hồi, hiển thị kiểu kim
quay trên mặt số. Một bề mặt của màng tiếp xúc với khí
SF6, mặt còn lại tiếp xúc với khí quyển. Giá trị đo của đồng
hồ là sự chênh lệch áp suất giữa khí SF6 và khí quyển. Lấy
áp suất khí quyển là cơ sở tham chiếu thì áp suất khí SF6 mà
đồng hồ đo được là áp suất hiệu dụng.
2. Áp suất tuyệt đối: Nếu một mặt màng ngăn đàn hồi tiếp xúc với khí SF6,
mặt bên kia là chân không thì giá trị đo của đồng hồ là sự chênh
lệch áp suất giữa khí SF6 và chân không. Lấy áp suất
chân không bằng zero, áp suất khí SF6 đo được là áp suất
tuyệt đối.
Áp suất tuyệt đối của khí SF6 thì độc lập với áp suất
khí quyển, nó phản ánh đúng số lượng của khí trong bình
chứa cũng như mật độ khí tại nhiệt độ hiện hành.
Áp suất tuyệt đối được đo bằng cách sử dụng một đồng
hồ áp suất tuyệt đối, loại này ít thông dụng nhưng tính hiệu
quả hơn hẳn đồng hồ áp suất hiệu dụng. Lý do đồng hồ áp
suất hiệu dụng được sử dụng là nó cho sự quan sát thân thiện
hơn do nó được làm để đáp ứng yêu cầu đo kiểm phụ thuộc vào những sự thay đổi
áp suất khí quyển (do nhiễu loạn trong khí quyển hay chênh lệch độ cao).
3. Một số đơn vị áp suất thông dụng:
- Đơn vị đo áp suất quốc tế là: 1 Pascal (viết tắt là Pa)
- Đơn vị đo áp suất thông dụng là: 1 bar.
1 bar = 1 000 hPa = 100 kPa = 0,1 MPa
1 bar = 14,503 p.s.i.
- Áp suất khí quyển tiêu chuẩn (tại mực nước biển và 20 0C): Xấp xỉ 101,3 kPa.
4. Đo áp lực khí sử dụng đồng hồ áp lực hiệu dụng:
Lấy giá trị đo thực tế của đồng hồ tại hiện trường qui đổi về các điều kiện áp suất
khí quyển tiêu chuẩn (101,3kPa) và nhiệt độ môi trường định mức là 20 0C.
23