Professional Documents
Culture Documents
Điều 1: Quy trình này được áp dụng cho việc vận hành, máy cắt (MC) khí SF6
110kV hiệu: ALSTOM, kiểu: GL312 F1 P, loại truyền động 3 pha chung, đặt
ngoài trời được lắp đặt tại các trạm biến áp thuộc Công ty IDICO quản lý.
Điều 2: Tất cả cán bộ kỹ thuật, nhân viên vận hành trạm biến áp 110kV, trưởng
(phó) các trạm biến áp thuộc Công ty IDICO khi quản lý vận hành MC khí SF6
hiệu: ALSTOM, kiểu: GL312 F1 P phải nghiên cứu, học tập và sử dụng thành
thạo quy trình.
Điều 3: Tất cả cán bộ kỹ thuật, nhân viên vận hành trạm biến áp 110kV, trưởng
(phó) các trạm biến áp thuộc Công ty IDICO khi quản lý vận hành MC khí SF6
110kV, hiệu: ALSTOM, kiểu: GL312F1 ngoài việc nắm phải vững quy trình
vận hành MC này, cần phải tuân theo Quy phạm – Kỹ thuật Vận hành Nhà Máy
Điện và Lưới Điện, Quy Trình Kỹ Thuật An Toàn Điện do Tổng Công Ty Điện
Lực Việt Nam ban hành
nạp khí và đầu lắp đồng hồ giám sát áp suất khí đều sử dụng van một chiều để
thuận tiện cho việc thao tác kiểm tra, sửa chữa và nạp bổ sung. Áp suất khí bên
trong mỗi cực của máy cắt phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường tại nơi đặt vận
hành.
Khí SF6 có tên đầy đủ là Sulphur Hexafluoride Gas; là loại khí trơ không
màu, không mùi, không cháy, không độc hại ở nhiệt độ 20 0C, áp suất 1 bar. Khí
SF6 có cường độ cách điện cao gấp 2 đến 3 lần không khí ở cùng nhiệt độ và áp
suất.
Khả năng cách điện và dập hồ quang của máy cắt phụ thuộc vào mật độ
khí bên trong buồng dập hồ quang. Nguyên tắc dập hồ quang của máy cắt là sử
dụng chính năng lượng sinh ra trong quá trình đóng – mở để dập tắt hồ quang.
Máy cắt dùng kỹ thuật thổi khí, tự điều chỉnh áp suất thổi khí SF6 theo dòng
điện cắt.
Máy cắt có cấu tạo đơn giản nhưng rất linh hoạt nhờ các bộ phận chức
năng được thiết kế riêng biệt, dễ dàng tháo lắp với nhau. Cơ cấu truyền động
kiểu lò xo thích hợp cho việc thao tác nhanh chóng, đáp ứng tốt chu trình thao
tác đóng – mở phức tạp. Chu trình thao tác của MC: O – 0,3s – CO – 3 min –
CO.
(Cắt – 0,3giây – Đóng, Cắt – 3 phút - Đóng, Cắt)
Việc giám sát khí SF6 bên trong mỗi cực máy cắt được thực hiện tự động
nhờ bộ rơle áp suất, đồng hồ áp suất có 02 bộ tiếp điểm tác động ở 2 mức giá trị
áp suất như sau:
+ Khí SF6 giảm thấp cấp 1: 0.54 MPa sẽ đóng tiếp điểm báo động thiếu
khí SF6 (alarm).
+ Khí SF6 giảm thấp cấp 2: 0.51 MPa sẽ khóa mạch đóng và mạch cắt
máy cắt (Blocking).
Máy cắt còn trang bị mạch chống đóng lặp lại khi đóng vào điểm sự cố máy
cắt bật ra mà tín hiệu đóng vẫn còn duy trì do : khóa điều khiển bằng tay còn
giữ, nút nhấn bị ngậm, chạm chập nguồn điều khiển… Nhằm mục đích bảo vệ
chống đóng lặp lại nhiều lần vào điểm sự cố gây giảm tuổi thọ hoặc hư hỏng
máy cắt.
Máy cắt được trang bị 1 cuộn đóng (Y4) và 2 cuộc mở (Y1, Y2), 2 cuộn mở
này làm việc song song với nhau với 2 mạch điện độc lập để đảm bảo cho máy
cắt luôn luôn được mở chắc chắn. Mạch điện thao tác có 2 chế độ điều khiển; tại
chỗ hoặc từ xa tùy theo lựa chọn khóa chọn chế độ thao tác tại tủ điều khiển
chung của máy cắt. Ngoài ra còn có thể thao tác đóng – mở bằng cơ khí 3 pha
lắp đặt trên tủ máy cắt (chỉ được thực hiện trong trường hợp sửa chữa hoặc
trường hợp khẩn cấp).
Truyền động đóng máy cắt được thực hiện nhờ lực đẩy của lò xo, lò xo
cuộn đóng phải được tích đủ năng lượng mới thực hiện được thao tác đóng, sau
khi máy cắt được đóng thì lò xo lập tức được tích năng lượng lại để luôn đảm
bảo thao tác theo chu trình “Mở - Đóng – Mở”. Lò xo đóng được tích năng
lượng nhờ mạch điều khiển motor. Ngoài ra còn có bộ phận giúp tích năng
lượng cho lò xo đóng bằng quay tay khi có mất nguồn tự dùng cho mạch cấp
cho motor hoặc hư hỏng motor.
Truyền động mở máy cắt cũng được thực hiện nhờ lò xo nhưng lò xo này
được tích năng lượng từ chu trình đóng của máy cắt, xem hình vẽ đính kèm.
Tủ truyền động, điều khiển: Được lắp ở giữa trụ đỡ 3 cực của
máy cắt, cơ cấu truyền động từ đây sẽ nối với thanh truyền động tiếp điểm động
3 pha của máy cắt. Thao tác truyền động chung cho cả 3 pha.
Đồng hồ giám sát áp suất khí SF6: Đồng hồ theo dõi áp suất khí
SF6 bên trong 3 pha máy cắt và giám sát mật độ khí khi có thay đổi tăng giảm
theo nhiệt độ môi trường, đặt biệt khi có hiện tượng rò rỉ xảy ra . Khi có giảm
thấp mật độ thì sẽ có hai ngưỡng tác động khác nhau như sau : (ở nhiệt độ môi
trường là 200C).
+ Cấp 1: 0,54 MPa (Nạp bổ sung).
+ Cấp 2: 0,51 MPa (Khóa mạch đóng, cắt hoặc cắt máy cắt và
khóa mạch đóng máy cắt).
Việc đọc thang đo đồng hồ khí SF6 lưu ý có ba vùng màu khác nhau “
Xanh – Vàng – Đỏ” tương ứng với ba cấp độ vận hành “ An toàn – Cảnh báo –
Nguy hiểm”.
+ Vùng xanh : Áp suất định mức cho vận hành.
+ Vùng vàng : Cần nạp bổ sung.
+ Vùng đỏ : Áp suất giảm thấp đến mức tác động cần tìm nguyên
nhân rò rỉ và sử lý sau đó nạp bổ sung.
Giá trị áp suất khí SF6 khi nạp hoặc cần xác định chính xác trong vận
hành bình thường thì cần tra cứu biểu đồ áp suất khí SF6 với nhiệt độ môi
trường.
Cờ chỉ thị trạng thái MC và lò xo cuộn đóng: Ở vị trí mặt trước
tủ truyền động của máy cắt giúp ta dễ dàng quan sát kiểm tra.
+ Chỉ thị máy cắt đóng – mở : Gồm một kim có một đầu nhọn thay đổi
theo trạng thái làm việc của máy cắt.
Chử “I “ (nền trắng) : chỉ trạng thái máy cắt đang đóng.
Chử “O” (nền đen) : chỉ trạng thái máy cắt đang mở.
Trên bộ chỉ thị trạng thái làm việc của máy cắt còn có một đồng hồ quay
số đếm số lần thao tác của máy cắt (bộ đếm).
+ Chỉ thị lò xo cuộn đóng : Ở vị trí mặt trước tủ truyền động của mỗi cực
MC giúp ta dễ dàng quan sát kiểm tra. Gồm một kim có một đầu nhọn
thay đổi theo trạng thái lò xo của cuộn đóng máy cắt.
Hình “ “ : chỉ trạng thái lò xo đã xả hết năng lượng
(chưa tích năng lượng).
Chử “ ” : chỉ trạng thái lò xo đã được nén (đã tích
năng lượng) sẳn sàng đóng máy cắt.
Điều 7: Các dụng cụ an toàn phải để ở nơi cố định thuận tiện sử dụng và kiểm
tra chất lượng thường xuyên.
Điều 8: Máy cắt phải được vận hành đúng thông số kỹ thuật.
Điều 9: Khi máy cắt đã mang điện áp cao chỉ được thao tác tại phòng điều hành
không được thao tác bằng tay tại máy cắt (bằng cơ).
*Lưu ý: Chỉ được thao tác tại chỗ bằng điện khi
- Thao tác bằng điện từ xa không thực hiện được (do trục trặc mạch
điều khiển)
- Chắc chắn áp lực khí SF6 đủ để dập tắt hồ quang (06 kg/sqcm ở
20C )
- Kiểm tra bằng mắt bên ngoài máy cắt không thấy gì bất thường.
- Được sự đồng ý của lãnh đạo và điều độ đương ca.
Điều 10: Không thao tác máy cắt kể cả đóng, mở không tải khi áp suất kí SF6
bên trong mỗi cực máy cắt < 0,3 MPa (theo áp suất quy định của nhà chế tạo).
Điều 11: Khi máy cắt bị xì khí mạnh không được đứng dưới luồng xì khí để
tránh bị ngạt và các buị sản phẩm độc hại của khí SF6 sau khi dập hồ quang .
Điều 12: Lần thao tác (đóng, mở) thử đầu tiên sau khi lắp đặt, đại tu, sửa chữa,
mọi người phải đứng cách xa MC ít nhất 40m hoặc núp ở vị trí an toàn.
Điều 14: Các relay trong mạch điều khiển, bảo vệ phải được thử nghiệm kiểm
tra hoạt động tốt, mạch điều khiển và bảo vệ sẵn sàng làm việc.
Điều 15: Chọn chế độ làm việc (nếu có): Tự động cắt, tự động khóa mạch cắt,
đóng (mạch giám sát áp lực khí SF6)
Điều 17: Kiểm tra các thông số làm việc định mức của máy cắt trong vận hành
so với bảng thông số của nhà chế tạo.
Điều 18: Đóng, cắt thử máy cắt 3 lần bằng khóa điều khiển (từ xa), kết quả tốt,
các tín hiệu đúng.
Điều 19: Kiểm tra các điều kiện an toàn để máy cắt sẵn sàng làm việc (theo quy
trình an toàn)
Điều 20: Sau mỗi lần đóng, cắt bình thường và sự cố phải kiểm tra tại máy cắt
các mục sau:
- Cờ hiệu chỉ thị máy cắt đã đóng hoặc đã cắt tốt cả 3 pha.
- Các hiện tượng khác thường: về tiếng kêu, áp suất khí SF6.
- Ghi số lần thao tác của máy cắt ở bộ đếm vào sổ nhật ký vận hành.
- Kiểm tra tình trạng lò xo cuộn đóng đã ở trong trạng thái được căng hay
nén (trạng thái tích năng lượng) sẵn sàng làm việc.
Điều 21: Mỗi ca ít nhất hai lần nhân viên vận hành phải kiểm tra máy cắt (lúc
bàn giao ca và giữa ca).
- Tình trạng sứ bên ngoài: Sứ, tiếp địa, phát nóng đầu cosse (ca đêm), tiếng
kêu MC, áp lực khí SF6 ghi vào sổ nhật ký vận hành.
- Nếu có điều gì bất thường phải báo ngay cho người có trách nhiệm
(trưởng ca) để xử lý và ghi vào sổ theo dõi MC.
Điều 22: Mỗi tháng 1 lần vào ngày quy định phải thực hiện các việc sau (làm
khi MC đang vận hành):
- Kiểm tra áp lực khí SF6 của máy cắt, trước khi đọc phải gõ nhẹ vào đòng
hồ để đảm bảo trị số đọc đúng.
- Ghi số lần thao tác ở bộ đếm vào sổ theo dõi thiết bị.
- Kiểm tra trạng thái lò xo tương ứng với chỉ thị trạng thái lò xo.
3.Các hiện tượng bất thường trong vận hành và cách xử lý.
Điều 23: Khi có chuông còi báo tín hiệu khí SF6 thấp cấp I, nhân viên vận hành
phải báo cáo điều độ và cấp trên và tiến hành kiểm tra áp lực, xác định nguyên
nhân giảm áp lực hoặc tín hiệu chỉ thị nhầm và báo ngay cho người có trách
nhiệm để xử lý.
Nếu có tín hiệu khí SF6 cấp II thì máy cắt tự động khóa các mạch thao
tác nên nhân viên vận hành phải báo ngay cho điều độ đương ca và lãnh đạo
cấp trên để có biện pháp xử lý phù hợp với sơ đồ vận hành hiện tại.
Điều 24: Nếu không thao tác được MC phải kiểm tra:
- Đường truyền tín hiệu quang điều khiển MC thể hiện trên màn hình máy
vi tính (nếu có).
- Áp lực khí SF6 có đủ theo qui định hay không.
- Điện áp điều khiển, cầu chì, áp tô mát điều khiển, mạch điều khiển cuộn
đóng và cuộn cắt.
- Đối với bộ truyền động lò xo kiểm tra trạng thái tích năng của lò xo, vị trí
các cơ cấu ở đúng vị trí tương ứng, tình trạng các chi tiết của bộ truyền
động.
- Đối với bộ truyền động lò xo, trong quá trình vận hành nếu lò xo không ở
vị trí tích năng phải kiểm tra nguồn cấp cho động cơ và bản thân động cơ.
8 Y1 Cuộn mở 1 (Opening 1)
9 Y2 Cuộn mở 2 (Opening 2)
11 K14 Rơle trung gian mạch giám sát khí SF6 cấp 2
Cơ cấu truyền động bằng cơ khí của bộ truyền động máy cắt cho phép việc thực
hiện thao tác Đóng – Mở bằng cơ khí tại mỗi tủ truyền động bằng cách giải trừ
chốt tiếp điểm cơ khí đóng hoặc mở.
Lưu ý: Việc Đóng – Mở MC tại chỗ bằng cơ khí chỉ được thao tác khi kiểm tra
không điện hoặc thí nghiệm.
- Nguồn điều khiển 110 VDC máy cắt sẳn sàng làm việc.
- Khi áp suất khí SF6 bên trong các cực MC có trị số lớn hơn mức trị số giới hạn
thiếu áp suất khí SF6 cấp II ( 0,51MPa), thì tiếp điểm K14 (21 – 22) trên
mạch đóng có trạng thái đóng.
- Chuyển khóa chọn chế độ S3 “Remote - Local” (tại tủ điều khiển MC)
sang vị trí: “Local” (đóng tại chỗ_ Local Closing) các tiếp điểm S3 (3 – 4)
và S3 ( 7 – 8) có trạng thái đóng.
- Nhấn nút đóng S4 (13 – 14) để đóng MC. Dòng điện một chiều chạy qua
mạch điện đóng, cụ thể như sau:
“Cực (+) nguồn điện X1 (601) S4 (13 – 14) S3 (3 – 4) K11 (21 – 22) S1.1
(11 – 12) Cuộn đóng Y4 (A1 – A2) S2 (9 – 10) K14 ( 21 –22) S3 ( 7 – 8)
S4 (43 - 44) cực (-) X1(606) nguồn điện”.
Cuộn dây đóng Y4 có điện đóng máy cắt (MC), cờ chỉ thị trạng thái đóng, mở
của MC (tại Tủ truyền động) chuyển sang vị trí đóng “I”, khi ấy tiếp điểm phụ
MC đóng báo đèn tín hiệu chỉ thị MC đóng.
Khi MC chuyển động đạt đến trạng thái “đóng”, tiếp điểm phụ S1.1 (11 – 12)
mở ra ngắt dòng điện qua cuộn dây đóng Y4. Như vậy cuộn đóng Y4 chỉ có điện
chạy qua trong thời gian chuyển động thực hiện đóng MC.
- Nguồn điều khiển 110 VDC máy cắt sẳn sàng làm việc.
- Khi MC có trạng thái “đóng” thì tiếp điểm phụ S1.1 (1 – 2) đóng và nếu đủ áp
suất khí SF6 thì tiếp điểm K14 (31– 32) đóng.
- Chuyển khóa chuyển mạch S3 “Remote - Local” sang vị trí: “Local” (mở
tại chỗ_ Local Tripping) tiếp điểm S3 (11 – 12) có trạng thái đóng.
- Nhấn nút mở S5 (13 – 14) để mở MC. Dòng điện một chiều chạy qua
mạch điện mở, cụ thể như sau:
“Cực (+) nguồn điện X1 (601) S5 (13 – 14) S3 (11 – 12) S1.1 (1 – 2)
Cuộn đóng Y1 (A1 – A2) K14 ( 31 –32) X1(645) cực (-) nguồn điện”.
Cuộn dây mở Y1 có điện mở Máy cắt, cờ chỉ thị trạng thái đóng, mở của MC
(tại Tủ truyền động) chuyển sang vị trí mở “O”, khi ấy tiếp điểm phụ MC đóng
báo đèn tín hiệu chỉ thị MC mở.
- Khi MC chuyển động đạt đến trạng thái “mở”, các tiếp điểm phụ S1.1 (1 – 2)
mở ra ngắt dòng điện qua cuộn dây mở Y1. Như vậy cuộn mở Y1 chỉ có điện
chạy qua trong thời gian chuyển động thực hiện mở MC.
- Nguồn điều khiển 110 VDC máy cắt sẳn sàng làm việc.
- Chuyển khóa thao tác S3 “Remote – Local” sang vị trí Remote tại tủ điều
khiển của máy cắt. Các tiếp điểm S3 (1 – 2, 5 – 6, 9 – 10) có trạng thái đóng.
Ngược lại tiếp điểm S3 (3 – 4, 7- 8, 11 – 12) mở ra cô lập mạch thao tác tại máy
cắt.
- Cực (+) nguồn điện X1 (610) S3 (1 – 2) K11 (21 – 22) S1.1 (11 – 12)
Cuộn đóng Y4 (A1 – A2) S2 (9 – 10) K14 ( 21 –22) S3 ( 5 – 6) cực (-)
X1(625) nguồn điện”.Cuộn dây đóng Y4 có điện đóng máy cắt, đồng thời màu
chỉ thị trạng thái chuyển sang màu đỏ máy cắt đã được đóng tốt.
- Nguồn điều khiển 110 VDC máy cắt sẳn sàng làm việc.
- Chuyển khóa thao tác S3 “ Remote – Local” sang vị trí Remote tại tủ điều
khiển của máy cắt. Các tiếp điểm S3 (1 – 2, 5 – 6, 9 – 10) có trạng thái đóng .
Ngược lại tiếp điểm S3 (3 – 4, 7- 8, 11 – 12) mở ra cô lập mạch thao tác tại máy
cắt.
- Cực (+) nguồn điện X1 (630) S3 (9 – 10) S1.1 (1 – 2) Cuộn đóng Y1 (A1
– A2) K14 ( 31 –32) X1(645) cực (-) nguồn điện”. Cuộn dây mở Y1 có điện
mở máy cắt, đồng thời màu chỉ thị trạng thái chuyển sang màu xanh máy cắt đã
được mở tốt.
Điều 27 : Giải thích sơ đồ mạch phụ trợ (Xem hình vẽ mạch đính kèm).
Mạch căng lò xo:
- Áptomát Q1 ở vị trí đóng (On).
- Khi lò xo đóng đã giải phóng năng lượng thì tiếp điểm giới hạn lò
xo của MC S2 (1 – 2, 3 – 4) đóng lại kín nguồn cho motor tăng lò xo hoạt
động nạp năng lượng trở lại cho đến khi lò xo đã tích đủ đến giới hạn thì
tiếp điểm giới hạn lò xo S2 mở ra dừng motor.
- Nguồn điện (+) từ X1(450) Q1 (1- 2, 3 - 4) S2 (1 – 2) S2 (3 –
4) Q1 (5- 6) cực (-) nguồn X1 (465). Động cơ có điện nén lò xo cuộn
đóng.
Mạch chống giã giò MC: Ngay khi MC đóng
bằng tay xong, nếu ĐHV chưa buông nút nhấn điều khiển tại chỗ S4 hay
núm điều khiển máy cắt trong phòng điều hành thì dòng điện một chiều
từ cực (+) nguồn điện các tiếp điểm liên quan tùy theo trạng thái Local
hay Remote S1.1 (5 – 6) (đóng khi MC đã đóng) cuộn dây K11 ( A1 –
A2) các tiếp điểm liên quan tùy theo trạng thái Local hay Remote cực
(-) nguồn điện cực (-) nguồn điện . Cuộn dây K11 có điện làm mở tiếp
điểm K11 (21 – 22) trên mạch đóng làm mạch đóng bị hở mạch, đồng
thời khi đó tiếp điểm K11 (13 – 14) đóng lại tự duy trì cho cuộn dây K11.
Cuộn dây K11 này chỉ mất điện khi ta nhã nút nhấn đóng MC. Nếu vì lý
do nào đó MC bị bật ra ngay khi đóng lần đầu tiên thì MC cũng không
đóng lại được lần thứ hai, mặc dù ĐHV chưa kịp buông nút điều khiển
hoặc trong trường hợp nguồn dương vẫn còn đi vào mạch đóng.
Mạch thiếu khí SF6:
- Thiếu khí SF6 cấp I: Khi áp suất khí SF6 bên trong máy cắt giảm
thấp dưới mức 0,54 MPa thì tiếp điểm F1 (1 – 2) của rơle áp suất đóng lại,
báo tín hiệu sáng đèn Led trong phòng điều hành.
- Thiếu khí SF6 cấp II: Khi áp suất khí SF6 bên trong máy cắt giảm
thấp dưới mức 0,51 MPa thì các tiếp điểm F1 (3 - 4) của rơle áp suất đóng
lại, cuộn dây K14 (A1 – A2) có điện mở tiếp điểm K14 (21 – 22) làm hở
mạch đóng máy cắt và mở tiếp điểm K14 (31 – 32, 61 – 62) cô lập 2 mạch
mở máy cắt, đồng thời đóng tiếp điểm K14 (13 -14) báo tín hiệu sáng đèn
Led trong phòng điều hành.
Mạch suởi và chiếu sáng tủ:
- Tủ truyền động, điều khiển của máy cắt được gắn điện trở sưởi R2
lấy nguồn 220VAC từ áptomát F10 hoạt động liên tục, công suất 80W.
Đèn chiếu sáng tủ E10 – 220VAC hoạt động khi cửa tủ mở ra (công tắc
S10 đóng lại).
ở điện áp cực
tiểu/cực đại
8 Đo thời gian x x x
- Thời gian đóng
- Thời gian cắt
- Độ đồng thời giữa
3 pha khi đóng, cắt
- Độ đồng thời giữa
các tiếp điểm trong 1
pha
- Ngừng tiếp xúc
trong quá trình O-
CO
Ghi chú: các hạng mục 1, 5: Kiểm tra trong vận hành, không phải cắt điện.
(Tham khảo chi tiết “Qui định về thời hạn, hạng mục, khối lượng thí nghiệm
định kỳ cho thiết bị, số 3075/CV-EVN-KTLĐ, ngày 14/07/2003 của Tổng
công ty điện lực Việt Nam”)
2. Trung tu: Việc trung tu MC được thực hiện sau 03 đến 06 năm theo điều kiện
vận hành của thiết bị, môi trường hoặc theo lịch kiểm tra định kỳ, theo tài liệu
của nhà chế tạo.
3. Đại tu:
- Bộ phận truyền động cơ khí: khi đã làm việc sau hơn 2.500 lần thao tác đóng –
mở với I < Iđm hoặc sau 12 và 24 năm vận hành hoặc theo độ hao mòn tiếp
điểm.
- Cách điện: Có thể tiến hành đại tu kết hợp kiểm tra thí nghiệm máy cắt và toàn
bộ các bộ phận của máy cắt.
4. Thời hạn bảo dưỡng: phụ thuộc vào vào mối qua hệ giữa dòng điện cắt ( I )
và số lần cắt tối đa cho phép (n) được trình bày ở hình vẽ dưới đây. Khi dòng
điện cắt càng cao thì số lần cắt cho phép càng ít đi. Trường hợp số lần cắt tối đa
cho phép đến trước thời gian bảo trì định kỳ thì phải tiến hành bảo trì máy cắt
trước thời hạn.
nI2 = 20.000kA2
-n : Số lần đóng - cắt tối đa.
- (kA) : đơn vị dòng điện cắt.
Thời hạng trung tu hay đại tu máy cắt có thể căn cứ vào Qui trình vận hành và
sửa chữa, bảo dưỡng hiện hành cùng Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất theo
tuổi thọ (thời gian vận hành), số lần thao tác đóng mở…
Điều 30 : Các hạng mục và thời gian bảo trì, bảo dưỡng theo nhà sản xuất
1 5 20 2.500 Đại
STT Hạng mục
năm năm năm lần tu
MỤC LỤC