Professional Documents
Culture Documents
SÓNG ÂM
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Âm
- Sóng âm (âm) là tất cả những sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
- Tần số của sóng âm là tần số của âm.
2. Nguồn âm
- Một vật dao động phát ra âm gọi là nguồn âm.
- Tần số âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn âm.
3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm
- Âm nghe được (còn gọi là âm thanh) có tần số:
- Hạ âm là âm không nghe được có tần số: . Một số loài vật nghe được hạ âm như voi,
chim bồ câu, hà mã, tê giác, cá sấu, …
- Siêu âm là âm không nghe được có tần số: . Một số loài vật nghe được siêu âm như
cá voi, cá heo, dơi, chó, ..
- Rắn và một số loại côn trùng đều có thể nghe được cả hạ âm và siêu âm.
4. Sự truyền âm
a. Môi trường truyền âm
- Sóng âm là sóng cơ nên không truyền trong chân không.
- Âm hầu như không truyền qua các chất như xốp, bông, len, … gọi là chất cách âm.
b. Tốc độ truyền âm
- Trong mỗi môi trường âm truyền với một tốc độ xác định:
- Trong một môi trường truyền âm nhất định, tốc độ truyền âm không đổi.
- Tốc độ truyền âm còn phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường truyền âm.
5. Các đặc trưng vật lý sóng âm
- Những âm có tần số xác định thường do các nhạc cụ phát ra gọi là nhạc âm.
- Tiếng ồn, tiếng búa đập, tiếng sấm, … không có tần số xác định gọi là tạp âm.
Những đặc trưng vật lý tiêu biểu nhất của nhạc âm: Tần số âm, cường độ âm và mức cường độ âm,
đồ thị dao động âm.
a. Tần số âm
b. Cường độ âm và mức cường độ âm
* Cường độ âm tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị
diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
(W/m2)
Với và P (Oát) lần lượt là năng lượng và công suất phát âm của nguồn âm; S (m2)
là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm.
+ Với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S = 4πR2. Khi đó:
P
2
I = 4 πR
Với R là khoảng cách từ nguồn O đến điểm đang xét.
* Mức cường độ âm: Để thiết lập về thang bậc của cường độ âm người ta dùng mức cường độ
âm. Mức cường độ âm của âm I là:
I I
L(B) = lg I 0 hoặc L(dB) = 10lg I 0
1B = 10 dB
“Nghị lực và bền bỉ có thể chinh phục mọi thứ” – ST Trang 1
Với I0 là cường độ âm chuẩn (cường độ âm rất nhỏ, tai vừa đủ nghe – ngưỡng nghe): mức 0.
Người ta lấy âm I0 = 10-12 W/m2 chung cho mọi âm có tần số khác nhau.
a
Chú ý: lg(10x) = x; a = lgx x=10a; lg( b ) = lga lgb
Nếu xét 2 điểm A và B lần lượt cách nguồn âm O lần lượt những đoạn RA; R B. Coi như công suất
nguồn không đổi trong quá trình truyền sóng. Ta luôn có:
( )
IA RB 2
( ) ( 10 )
2 L( dB )
= IA RB
IB RA L −L =10 lg =10 lg L(B )
;
A B
IB R A ; I M =I 0 . 10 =I 0 . 10