Professional Documents
Culture Documents
2
Sóng cơ học trong môi trường đàn hồi
❖ Khái niệm:
• Môi trường đàn hồi là môi trường được cấu tạo
bởi các phần tử (phân tử, nguyên tử) mà giữa
chúng có lực liên kết.
3
Sóng cơ học trong môi trường đàn hồi
• Sóng cơ học : Sóng ngang và sóng dọc
Video tạo
sóng
4
Đặc điểm của sóng cơ học
Các thông số cơ bản:
• Chu kì.
• Tần số.
• Vận tốc truyền sóng.
• Bước sóng.
C D
5
Đặc điểm của sóng cơ học
Các thông số cơ bản:
• Chu kỳ (T):Thời gian cần thiết để một điểm của môi trường thực hiện một
dao động toàn phần.
• Tần số (f): Số dao động toàn phần trong một đơn vị thời gian. Đơn vị đo
𝟏
là Hert (Hz). 𝐟 =
𝐓
• Vận tốc truyền sóng (v): quảng đường sóng truyền đi được trong một đơn
vị thời gian.
• Bước sóng (): là khoảng cách ngắn nhất giữa các phần tử môi trường dao
động đồng pha hay là quảng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.
𝒗
𝛌 = 𝐯. 𝐓 =
𝒇
6
Đặc điểm của sóng cơ học
Bài tập:
• Bước sóng ngắn nhất mà con dơi phát ra là vào
khoảng 3,3m. Hỏi tần số tương ứng? Biết tốc độ
truyền âm trong không khí là 330m/s.
𝑣 330
𝜆= →𝑓= = 100𝐻𝑧
𝑓 3,3
7
Bản chất vật lý của âm và siêu âm
Sóng âm
• Sóng âm là sóng cơ học được tạo ra do sự dao
động của các phần tử trong môi trường đàn hồi.
8
Bản chất vật lý của âm và siêu âm
Sóng âm
• Nguồn phát âm thông thường là các vật thực
hiện dao động do tác dụng của lực có tần số, do
va chạm, do biến dạng đàn hồi…
• Tần số của âm phát ra bằng tần số dao động
của nguồn âm.
9
Bản chất vật lý của âm và siêu âm
Sóng âm
Một dây căng thẳng thực hiện dao động đàn hồi.Tần
số âm phát ra tính theo công thức:
𝟏 𝐓
𝐟=
𝟐𝐋 𝛍
10
Bản chất vật lý của âm và siêu âm
Bài tập:
Lực căng của một đoạn dây (có khối lượng trên
một đơn vị chiều dài 0,001kg/m) là 0,4N. Chiều
dài của đoạn dây này là 20cm. Đoạn dây này sẽ
dao động với tần số bao nhiêu?
1 𝑇
𝑓=
2𝐿 𝜇
11
Bản chất vật lý của âm và siêu âm
Bài tập:
Nếu chiều dài của một sợi dây đàn piano tăng lên gấp
đôi, thì lực căng dây phải thay đổi như thế nào để tần
số âm cơ bản vẫn không đổi? (khối lượng trên một
đơn vị chiều dài được giữ cố định).
1 𝑇
𝑓=
2𝐿 𝜇
Tăng lên 4 lần.
12
Bản chất vật lý của âm và siêu âm
Sự truyền âm
• Sóng âm có thể lan truyền qua tất cả các môi trường
vật chất ở thể khí, lỏng, rắn mà không thể lan truyền
được trong chân không.
• Trong chất lỏng và khí sóng âm là sóng dọc.
• Trong chất rắn sóng âm là sóng ngang và sóng dọc.
13
Bản chất vật lý của âm và siêu âm
14
Bản chất vật lý của âm và siêu âm
Sóng âm lan truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường
15
Những đặc trưng vật lý của sóng âm
1. • Tần số âm
2 • Cường độ âm
• Mức cường
3
độ âm
16
Những đặc trưng vật lý của sóng âm
17
Những đặc trưng vật lý của sóng âm
Cường độ âm
• Nếu có một nguồn âm kích thước nhỏ (gọi là
nguồn điểm) phát ra sóng âm đồng đều theo mọi
hướng. S là dt mặt cầu S = 4𝜋𝑅2
𝑃
𝐼=
4𝜋𝑅2
18
Những đặc trưng vật lý của sóng âm
Cường độ âm
• Sóng âm bị môi trường hấp thụ:
𝐼
𝐼≈ 𝛼 02
𝑅
𝑣ớ𝑖 𝛼 𝑙à ℎệ 𝑠ố ℎấ𝑝 𝑡ℎụ 𝑐ủ𝑎 𝑚ô𝑖 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔
• Nếu âm được truyền đi trong môi trường hấp thụ manh:
I = I0.e-.x
19
Những đặc trưng vật lý của sóng âm
20
Những đặc trưng vật lý của sóng âm
Mức cường độ âm
• Ngưỡng nghe, I = I0 thì
𝐿 𝑑𝐵 = 10log 1 = 0dB
• Ngưỡng đau, I = 1 W/m2 thì
𝐿 𝑑𝐵 = 10log 1012 = 120𝑑𝐵
21
Những đặc trưng vật lý của sóng âm
Bài tập:
Một nguồn điểm phát sóng âm có công suất trung bình là 80W.
Các sóng âm phát ra đều đặn theo mọi phương từ nguồn
phát.
a. Xác định cường độ âm tại nơi cách nguồn 3m?
b. Xác định khoảng cách mà tại đó có mức cường độ 40 dB?
22
Nhắc lại
• Log(10x) = x
• a = log(x) → 𝑥 = 10𝑎
• log(a/b) = loga - logb
23
Những đặc trưng vật lý của sóng âm
Giải
𝑃
a. 𝐼 =
4𝜋𝑅2
𝐼
b. 𝐿(𝑑𝐵) = 10log( )
𝐼0
logI - logI0 = 40/10
→ 𝑙𝑜𝑔𝐼 = 4 + 𝑙𝑜𝑔10−12
𝑃
→I → R =
4𝜋𝐼
24
Những đặc trưng vật lý của sóng âm
Bài tập:
Trong một cuộc bay thử, một máy bay siêu
thanh bay ở độ cao 100m. Mức cường độ âm trên mặt
đất khi máy bay ở độ cao đó là 150dB. Hỏi độ cao mà
máy bay phải bay để cho trên mặt đất mức cường độ
âm không quá 120dB (ngưỡng đau tai)? Bỏ qua thời
gian cần thiết để âm truyền đến mặt đất.
25
Những đặc trưng vật lý của sóng âm
Giải:
• L1 – L2 = log(r2/r1)2
→ 150 − 120 = 10log(r2/100)2
→ 101.5 =r2/100
→ 𝑟2
26
Nguồn phát siêu âm
30
Cảm giác âm
Đô cao của âm
• Cảm giác về độ cao của âm là do tần số của âm
quyết định.
• Dao động âm có tần số cao → âm thanh (trong).
Dao động âm có tần số thấp → âm trầm (đục).
31
Cảm giác âm
Đô cao của âm
• Người bình thường chỉ phân biệt được độ cao
của các âm trong phạm vi 40 - 4000Hz.
• Ngưỡng của cảm giác độ cao là một dao động
toàn phần của âm.
32
Cảm giác âm Đồ thị dao động âm của sáo
x
t
video
x
34
Cảm giác âm
Độ to
• Độ to của âm là đặc trưng cảm giác về sự mạnh hay yếu của
dao động âm được cảm nhận bởi tai ta.
• Tại một tần số nhất định của dao động âm, âm có cường độ
càng lớn sẽ gây nên cảm giác âm thanh càng to đối với tai và
ngược lại.
• Những âm có tần số khác nhau tuy có cùng cường độ nhưng
lại gây nên những cảm giác to nhỏ khác nhau, điều đó cho thấy
độ nhạy cảm hay độ “thính” của tai phụ thuộc vào tần số âm.
35
Cảm giác âm
Độ to
• Cường độ âm nhỏ nhất đủ để gây nên cảm giác
âm ở tai gọi là ngưỡng nghe (I = I0).
• Cường độ âm lớn nhất mà nếu vượt qua cường
độ đó sẽ gây nên cảm giác đau tai gọi là ngưỡng
đau (I = 1 W/m2 ).
Độ to của âm là k/n nói về đặc trưng sinh lý của âm
gắn liền với đặc trưng vật lý là mức cường độ âm
36
37
Hiệu ứng Doppler
Gọi:
• 𝑣𝑛 , 𝑣𝑡 , 𝑣0 : lần lượt là vận tốc
nguồn phát sóng âm, đầu thu sóng
âm và vận tốc truyền sóng.
• f, f’: lần lượt là tần số nguồn phát,
tần số máy thu nhận được.
• 𝜃𝑛 = (𝑣𝑛, 𝑣0)
Mô tả sự chuyển động giữa nguồn sóng (N) và
• 𝜃𝑡 = (𝑣𝑡, 𝑣0) máy thu (T) cho ba trường hợp.
38
Hiệu ứng Doppler
• 𝑣𝑛= 𝑣𝑡=0→ 𝑓 ′ = 𝑓
𝑓
• 𝑣𝑛 ≠ 0, 𝑣𝑡=0→ 𝑓′ = 𝑣 (1)
1−𝑣𝑛𝑐𝑜𝑠𝜃𝑛
0
𝑣𝑡
• 𝑣𝑛 = 0, 𝑣𝑡 ≠ 0→ 𝑓 ′ = 𝑓(1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃𝑡)(2)
𝑣0
𝑣
𝑓(1−𝑣 𝑡 𝑐𝑜𝑠𝜃𝑡)
• 𝑣𝑛 ≠ 0, 𝑣𝑡 ≠ 0→ 𝑓 ′ = 𝑣𝑛0 (3)
1−𝑣 𝑐𝑜𝑠𝜃𝑛
0
39
Hiệu ứng Doppler
𝑣𝑛
Lại gần Ra xa
40
Hiệu ứng Doppler
phá 𝑣0 𝑣𝑡 phá 𝑣0
thu 𝑣𝑡
t t thu
Lại gần Ra xa
41
Hiệu ứng Doppler
(3) Đầu thu, phát chuyển động trên cùng đường thẳng
′
(𝑣0 ± 𝑣𝑡)
𝑓 =𝑓
(𝑣0 ∓ 𝑣𝑛)
• Dấu của vt : nếu máy thu cđ về phía nguồn “+”
nếu máy thu cđ ra xa nguồn “-”
• Dấu của vn: nếu nguồn cđ về phía máy thu “-”
nếu nguồn cđ ra xa máy thu “+”
42
Hiệu ứng Doppler
• Trong thực tế, hiệu ứng Doppler được ứng dụng rất phổ
biến như kỹ thuật siêu âm Doppler để đo tốc độ chảy của
máu, đo tốc độ xe ô tô, mô tô trên đường….
• Kỹ thuật siêu âm Doppler thường dùng để chuẩn đoán
các bệnh của tuần hoàn ngoại biên như viêm tắc động
mạch, tĩnh mạch, xoang, rò động mạch...
43
Hiệu ứng Doppler
• Góc = (𝑣Ԧ , 𝑣0); với 𝑣Ԧ là vận tốc của đối tượng khảo
sát, 𝑣0 là vận tốc của sóng tới hoặc sóng phản xạ
Nguồn phát Sóng tới
Bộ chuyển đổi Máu (f’)
Bề mặt da
(f0) (Chuyển động)
Đầu thu
(fr) Sóng px
v m/s
2 f0
f = f r − f 0 = v. cos
v0
44
Hiệu ứng Doppler
Bài tập
Một xe cứu thương chuyển động về hướng đông với vận tốc
33,5 m/s. Còi báo động trên xe cứu thương phát ra âm có
tần số 400Hz. Xác định tần số âm của người ngồi trên một
xe đang chuyển động về hướng tây với vận tốc 24,6 m/s.
(a) Khi xe tiếp cận đến xe cứu thương.
(b) Khi xe chuyển động ra xa xe cứu thương.
Lấy vận tốc truyền âm trong không khí là 343 m/s.
45
Hiệu ứng Doppler
Giải
′ (𝑣0+𝑣𝑡)
• a. 𝑓 = 𝑓
(𝑣0−𝑣𝑛)
′ (𝑣0−𝑣𝑡)
• b. 𝑓 = 𝑓
(𝑣0+𝑣𝑛)
46
Sơ lược quá trình nghe
47
Sơ lược quá trình nghe
Trong quá trình lan truyền sóng âm, hệ thống xương con đóng
một vai trò rất quan trọng:
❑ Khuếch đại áp lực âm thanh.
❑ Bảo vệ tai trong trước những âm có cường độ lớn.
48
Sơ lược quá trình nghe
Đe Bàn
Điểm tựa đạp
Tay đòn
2 Cửa sổ bầu
Tay đòn dục
1
Màng nhĩ
ốc tai
Cửa sổ tròn
Ống
Eustachian 49
Sơ lược quá trình nghe
𝑟2
50
Sơ lược quá trình nghe
51
Sơ lược quá trình nghe
• Âm trở của màng nhĩ gần bằng âm trở của không khí 429
kg/m2.s
• Âm trở của cửa sổ bầu dục bằng âm trở của ngoại dịch
perilypho giáp nó, có giá trị khoảng 1,5.106 kg/m2.s
52
Sơ lược quá trình nghe
53
Sóng tới vuông góc với mặt phân giới, tỉ số cường
độ truyền qua so với cường độ tới cho bởi:
Iq 4 1v1 2 v2
=
It (1v1 + 2 v2 )2
• It là cường độ sóng tới, Ip cđ sóng phản xạ, Iq là
cường độ sóng truyền qua
• v1, v2 là vận tốc truyền sóng trong MT 1 và 2
• 𝜌1 , 𝜌2 là mật độ môi trường 1 và 2
Âm trở: kg
Z = v 2
m s
2
Iq 4Z1Z 2 Ip Z1 − Z 2
= =
It (Z1 + Z 2 )2 I t Z1 + Z 2
54
Sơ lược quá trình nghe
Theo lý thuyết của Bekesy
Dao động của cửa sổ bầu dục Ngoại dịch perilypho c.động xoáy
Nội dịch trong kênh ốc tai Áp suất lên màng tiền đình
Màng đáy
56
Cơ sở vật lý của phương pháp âm
trong chẩn đoán
Chẩn đoán gõ
• Khi gõ vào các vị trí tương ứng của các tạng ( tim, phổi
, gan ... ) trên lồng ngực hay trên thành bụng, các tạng này
sẽ dao động và phát ra âm. Dựa vào âm phát ra chúng ta
có thể xác định được vị trí, kích thước của chúng, có thể
xác định được chúng bình thường hay có bệnh.
57
Cơ sở vật lý của phương pháp âm
trong chẩn đoán
58
Sơ lược về ứng dụng siêu âm trong ngành y
ĐẶC ĐIỂM LAN TRUYỀN CỦA SÓNG SIÊU ÂM
• Sóng siêu âm có đặc tính truyền thẳng thành chùm, mang theo
năng lượng lớn.
• Siêu âm lan truyền trong môi trường vật chất theo quy luật chung
của sóng âm, nghĩa là cũng bị hấp thụ, bị tán xạ và phản xạ làm
cho cường độ của chùm sóng siêu âm bị thay đổi.
➢ Sự thay đổi đó tuỳ thuộc mật độ, tính chất và các đặc điểm
khác của môi trường vật chất nó truyền qua.
59
Sơ lược về ứng dụng siêu âm trong ngành y
ĐẶC ĐIỂM LAN TRUYỀN CỦA SÓNG SIÊU ÂM
60
Sơ lược về ứng dụng siêu âm trong ngành y
ĐẶC ĐIỂM LAN TRUYỀN CỦA SÓNG SIÊU ÂM
61
Bảng âm trở của một số môi trường
Không khí 429 kg/m2.s
Nước 1,48 × 106 kg/m2.s
Mô mềm của cơ thể người 1,6 × 106 kg/m2.s
Mô xương 1,62 × 106 kg/m2.s
Máu và não 1,56 × 106 kg/m2.s
Mô mỡ 1,4 × 106 kg/m2.s
Xác định % về cường độ của âm phản xạ so với âm tới khi sóng siêu âm truyền vuông
góc từ không khí tới mô mềm cơ thể?
429 − 1600000 = 0,999 = 99,9%
2
2
Z − Z2
Ip
= 1 =
I t Z1 + Z 2 429 + 1600000
Iq
= 100 % − 99,9% = 0,1%
It
Khi 2 MT có sự khác biệt lớn về âm trở thì chủ yếu sóng bị phản xạ tại mặt phân giới,
và ngược lại
62
Tác dụng của sóng siêu âm
63
Tác dụng của sóng siêu âm
64
Tác dụng của sóng siêu âm
65
Tác dụng của sóng siêu âm
66
Tác dụng của sóng siêu âm
67
Tác dụng của sóng siêu âm
Do đó, siêu âm có thể làm thay đổi các đặc tính của mô sinh
học như độ pH, áp suất thẩm thấu, áp suất keo…
68
Ứng dụng sóng siêu âm trong chuẩn đoán
Hình ảnh
siêu âm
Siêu âm Siêu âm
truyền qua phản xạ
69
Ứng dụng sóng siêu âm trong chuẩn đoán
Phương pháp truyền qua
• Hình ảnh tạo nên nhờ chùm siêu âm truyền qua.
Biến
Đầu Đối Đầu đổi tín
phát tượng thu hiệu
siêu khảo siêu thành
âm sát âm hình
ảnh
70
Ứng dụng sóng siêu âm trong chuẩn đoán
Phương pháp phản xạ
• Hình ảnh tạo nên nhờ chùm siêu âm phản xạ từ mặt
phân cách đối tượng khảo sát với môi trường xung quanh.
(a) Minh họa nguyên lý siêu âm, (b) siêu âm kiểu A, (c) siêu âm kiểu B 72
Ứng dụng sóng siêu âm vào điều trị
Now!
It’s Your
turn
73
• Thăm dò cấu trúc không phá hủy
74
75