You are on page 1of 7

GV: LÊ QUỐC KHOA SĐT: 0765 327 384

40 bài tập trắc nghiệm sóng cơ và sóng âm


Mức độ 1: Nhận biết (Có lời giải chi tiết)

Câu 1: Để phân loại sóng ngang và sóng dọc, ta căn cứ vào


A. môi trường truyền sóng và phương truyền sóng.
B. tốc độ lan truyền sóng và phương truyền sóng.
C. phương dao động của phần tử môi trường và phương ngang.
D. phương dao động của phần tử môi trường và phương truyền sóng.
Câu 2: Sóng cơ là
A. sự truyền chuyển động cơ trong không khí.
B. những dao động cơ học lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi.
C. chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.
D. sự co dãn tuần hoàn giữa các phần tử môi trường.
Câu 3: Trong sóng cơ, chu kì sóng là T, bước sóng là tốc độ truyền sóng là v. Hệ thức đúng là
v v 
A.   . B. T  . C. T  . D. v  T .
T  v
Câu 4: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất
phát từ hai nguồn dao động
A. cùng tần số, cùng phương.
B. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
D. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 5: Sóng ngang không truyền được trong môi trường
A. khí. C. rắn và lỏng.
B. rắn, lỏng và khí. D. rắn và khí.
Câu 6: Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với
A. tần số âm C. năng lượng của âm
B. độ to của âm D. mức cường độ âm
Câu 7: Sóng ngang là sóng
A. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
B. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
C. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương nằm ngang.
D. luôn lan truyền theo phương nằm ngang.
Câu 8: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm.
A. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
B. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
Câu 9: Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng
A. mức cường độ âm C. tần số
B. cường độ âm D. biên độ
Câu 10: Đơn vị đo của mức cường độ âm là:

1
A. Oát trên mét (W/m).
C. Oát trên mét vuông  W / m 2 

B. Jun trên mét vuông  J / m 2 


D. Ben (B).
Câu 11: Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng:
A. cường độ âm C. biên độ
B. mức cường độ âm D. tần số
Câu 12: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn
B. sóng cơ lan truyền được trong chất lỏng
C. Sóng cơ lan truyền được trong chất khí
D. Sóng cơ lan truyền được trong chân
Câu 13: Mức cường độ âm L của một âm có cường độ âm là I được xác định bởi công thức
P P I I0
A. B. C. 10 log D. 10 log
4 R 2  R2 I0 I
Câu 14: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là đặc trưng sinh lý của âm?
A. Năng lượng. C. Mức cường độ âm.
B. Cường độ âm. D. Âm sắc.
Câu 15: Khẳng định nào sau đây là đúng: Cho 2 nguồn sóng dao động ngược pha. Biên độ của
sóng tổng hợp đạt giá trị
A. Cực đại chỉ khi hiệu khoảng cách từ điểm đang xét đến 2 nguồn là số chẵn bước sóng
B. Cực tiểu khi hiệu khoảng cách từ điểm đang xét đến 2 nguồn là số lẻ bước sóng
C. Cực tiểu khi hiệu khoảng cách từ điểm đang xét đến 2 nguồn là số lẻ nửa bước sóng
D. Cực đại chỉ khi hiệu khoảng cách từ điểm đang xét đến 2 nguồn là số lẻ nửa bước sóng
Câu 16: Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa một nút và một bụng liên tiếp nhau bằng
A. Hai lần bước sóng C. một nửa bước sóng
B. một bước sóng D. một phần tư bước sóng
Câu 17: Để hai sóng giao thoa được với nhau thì chúng phải có
A. Cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha
B. Cùng tần số, cùng biên độ và hiệu pha không đổi
C. Cùng tần số và cùng pha
D. Cùng tần số và hiệu pha không đổi
Câu 18: Khi nói về sóng siêu âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng siêu âm có thể truyền được trong chất rắn
B. Sóng siêu âm có thế bị phản xạ khi gặp vật cản
C. Sóng siêu âm có thể truyền được trong chân không.
D. Sóng siêu âm có tần số lớn hơn 20kHZ.
Câu 19: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa nút sóng và bụng sóng liên tiếp
bằng
A. Một phần tư bước sóng C. một bước sóng
B. hai lần bước sóng D. Một nửa bước sóng

2
Câu 20: Tiến hành thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí , một học sinh đo được bước sóng
của sóng âm là 75 ± 1 cm, tần số dao động của âm thoa là 440 ± 10 Hz. Tốc độ truyền âm tại nơi làm thí
nghiệm là
A. 330,0 ± 11,9 m/s C. 330  11, 0cm / s
B. 330,0 ± 11,0 m/s D. 330  11,9cm / s
Câu 21: Để phân loại sóng dọc, sóng ngang, người ta căn cứ vào yếu tố nào sau đây?
A. Vận tốc truyền sóng và bước sóng
B. Phương truyền sóng và bước sóng
C. Phương dao động của các phân tử môi trường với phương truyền sóng
D. Phương dao động của các phần tử môi trường và vận tốc truyền sóng.
Câu 22: Năng lượng của sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian, qua một đơn vị diện tích đặt vuông
góc với phương truyền được gọi là
A. độ to của âm. C. cường độ âm.
B. năng lượng âm. D. mức cường độ âm.
Câu 23: Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với tốc độ v, khi đó
bước sóng được tính theo công thức
A. λ = vf. B. λ = 2vf. C. λ = v/f. D. λ = 2v/f.
Câu 24: Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa
hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. v = 400 m/s. B. v = 16 m/s. C. v = 6,25 m/s. D. v = 400 cm/s.
Câu 25: Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
B. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
C. Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
D. Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
Câu 26: Một sóng cơ học truyền theo trục Ox với phương trình sóng tại một điểm có tọa độ x là
 2 x 
u  2 cos 100 t    cm  , trong đó tính đơn vị mét và t tính theo đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng là
 3 
A. 150 cm/s B. 200 cm/s C. 150 m/s D. 200 m/s
Câu 27: Trong bài hát “Tiếng đàn bầu “ của nhạc sỹ Nguyễn Đình Phúc có đoạn: Tiếng đàn bầu của ta
cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng cha, ngân nga em vẫn hát, tích tịch tình tang . “Thanh” và
“trầm” ở đây nói đến đặc trưng nào của âm?
A. Độ cao B. Âm sắc C. Độ to D. Cường độ âm
Câu 28: Một sóng cơ có tần số 2Hz lan truyền với tốc độ 3 m/s thì sóng này có bước sóng là
A. 1 m B. 1,5 m C. 0,7 m D. 6 m
Câu 29: Đối với sóng âm, khi cường độ âm tăng lên 2 lần thì mức cường độ âm tăng thêm:
A. 2 dB B. 102 dB C. lg2 dB D. 10lg2 dB
Câu 30: Hai âm có cùng độ cao là hai âm có:
A. cùng bước sóng. C. cùng cường độ âm.
B. cùng biên độ. D. cùng tần số.
Câu 31: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. Gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
B. Trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha
3
C. Gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
D. Trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
Câu 32: Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, nó phụ thuộc vào:
A. Chỉ phụ thuộc vào tần số các họa âm và biên độ các họa âm
B. Chỉ phụ thuộc vào biên độ các họa âm
C. Tần số các họa âm, biên độ các họa âm và số lượng các họa âm do nguồn phát ra
D. Chỉ phụ thuôc vào tần số các họa âm
Câu 33: Khi sóng cơ học truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi:
A. Bước sóng B. Năng lượng C. Vận tốc D. Tần số
Câu 34: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng
A. một phần tư bước sóng C. hai bước sóng
B. một bước sóng D. nửa bước sóng
Câu 35: Khi sóng truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
A. Tần số của sóng không thay đổi C. bước sóng của sóng không thay đổi
B. chu kỳ của sóng tăng D. bước sóng giảm
Câu 36: Mức cường độ âm là L = 5,5 dB. So với cường độ âm chuẩn I0 thì cường độ âm tại đó bằng
A. 25 I0 B. 3,548 I0 C. 3,163 I0 D. 2,255 I0
Câu 37: Khi sóng cơ truyền trên sợi dây bị phản xạ tại đầu cố định thì
A. tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới
B. sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ
C. sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ
D. tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới
Câu 38: Sóng âm được truyền từ không khí vào nước thì
A. tấn số giảm B. tần số tăng C. bước sóng giảm D. bước sóng tăng
Câu 39: Cuộc Cách mạng khoa học kỉ thuật lần thứ hai ứng với qúa trình nào sau đây?
A. Hiện đại hoá. C. Tự động hoá.
B. Công nghiệp hoá. D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
Câu 40: Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường
A. luôn hướng theo phương thẳng đứng C. luôn hướng theo phương nằm ngang
B. trùng với phương truyền sóng D. vuông góc với phương truyền sóng

4
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.D 2.B 3.C 4.B 5.A 6.A 7.A 8.A 9.C 10.D
11.D 12.D 13.C 14.D 15.D 16.D 17.B 18.C 19.A 20.A
21.C 22.C 23.C 24.A 25.C 26.C 27.A 28.B 29.D 30.D
31.A 32.C 33.D 34.A 35.A 36.B 37.C 38.D 39.A 40.D

Câu 1:
Cách giải: Đáp án D
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc, ta căn cứ vào phương dao động của phần tử môi trường và phương
truyền sóng.
Câu 2:
Cách giải:
Đáp án B
+ Sóng cơ là những dao động cơ học lan truyền trong một môi trường đàn hồi.
Câu 3:
Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng   v.T

Cách giải: Đáp án C Công thức bước sóng   v.T  T 
v
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Cách giải: Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý gắn liền với tần số của âm
Câu 7:
Cách giải: Đáp án A
+ Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền
sóng.
Câu 8:
Cách giải: Đáp án A
+ Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động
tại hai điểm đó cùng pha. Hoặc bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì. => Chọn A
Câu 9:
Cách giải: Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng tần số
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:
Cách giải: Sự lan truyền sóng cơ là sự truyền các dao động trong môi trường chân không không có phần
tử dao động nên sóng cơ không lan truyền được
Câu 13:
Cách giải: Đáp án C

5
I
+ Mức cường độ âm L tại nơi có cường độ âm I được xác định bằng biểu thức L  10 log
I0
Câu 14:
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí của âm
Cách giải: Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của âm. Chọn D
Câu 15:
Câu 16:
Cách giải: Khoảng cách giữa 1 nút và 1 bụng liền kề nhau là ¼ bước sóng.
Câu 17:
Câu 18:
Cách giải: Sóng siêu âm là sóng cơ nên không truyền được trong chân không
Câu 19:
Câu 20:
Phương pháp: vận dụng công thức tính sai số.
Cách giải:

  v.T  v   .f v  . f  0, 75.440  330m
T
 f 1 10
 v     f      0, 036  v   v.v  0, 036.330  11,99m
 f 75 440
 v  v  v  330  11,99m
Câu 21:
Câu 22:
Phương pháp: Sử dụng định nghĩa cường độ âm
Cách giải: Cường độ âm là năng lượng của sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian, qua một đơn vị
diện tích đặt vuông góc với phương truyền Chọn C
Câu 23:
Cách giải: Đáp án C
Bước sóng   v.T  v / f
Câu 24:
Phương pháp: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 
Cách giải: Đáp án A
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80cm => λ = 80cm Tốc đô truyền sóng v
= λ/T = λf = 0,8.500 = 400m/s
Câu 25:
Cách giải: Đáp án C
+ Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức → C sai.
Câu 26:
Cách giải: Đáp án C Từ phương trình ta có   3m; f  50 Hz  v  T  3.50  150m / s
Câu 27:
Cách giải: Đáp án A
Câu 28:

6
v 3
Cách giải: Đáp án B Áp dụng công thức tính bước sóng trong sóng cơ ta có     1,5m
f 2
Câu 29:
Phương pháp: Sử dụng công thức tính mức cường độ âm
I 2I I
Cách giải: Ta có: L  10 log và L '  10 log  10 log 2  10 log  L  10 log 2  dB 
I0 I0 I0
Câu 30:
Câu 31:
Câu 32:
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về các đặc trưng sinh lí của âm
Cách giải: Đáp án C
Âm sắc phụ thuộc vào tần số các họa âm, biên độ các họa âm và số lượng các họa âm do nguồn phát ra
=> Chọn C
Câu 33:
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sự truyền sóng
Cách giải: Đáp án D
Khi sóng cơ học truyền trong các môi trường thì tần số là đại lượng không thay đổi => Chọn D
Câu 34:
Cách giải: Đáp án A
Câu 35:
Cách giải: Đáp án A
Câu 36:
I
Phương pháp: Áp dụng công thức tính mức cường độ âm L  10 log
I0
Cách giải: Đáp án B
Mức cường độ âm L = 5,5 dB so với cường độ âm chuẩn thì ta có
I I
5,5  10 log   100,55  I  100,55.I 0  3,548I 0
I0 I0
Câu 37:
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng phản xạ
Cách giải: Đáp án C
Khi sóng cơ truyền trên sợi dây bị phản xạ tại đầu cố định thì sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng
tới ở điểm phản xạ => Chọn C
Câu 38:
Cách giải: Sóng âm khi truyền vào nước thì vận tốc tăng nhưng tần số sóng không đổi do đó bước sóng
sẽ tăng.
Câu 39:
Câu 40:
Cách giải: Đáp án D

You might also like