You are on page 1of 16

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH HƯỚNG DẪN ÔN TẬP GIỮA KÌ I – HÓA HỌC 12

TỔ HÓA HỌC NĂM HỌC: 2022 - 2023

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM


1. Este - Chất béo
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng
hóa).
- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hóa.
- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit, ... bằng phương pháp hóa học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hóa.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hóa học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hóa
chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
- Viết được các phương trình hóa học minh hoạ tính chất của chất béo.
- Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hóa học.
2. Cacbohiđrat
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng
dụng của glucozơ.
- Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức, phản ứng lên men.
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học
của saccarozơ, (thủy phân trong môi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công
nghiệp.
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thủy phân), tính chất riêng (phản ứng của
hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3), ứng dụng.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hóa học.
- Phân biệt các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hóa học.
- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thủy phân các chất theo hiệu suất.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hóa học của glucozơ.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
3. Amin - Amino axit - Protein
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên amin (danh pháp thay thế và gốc - chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước. Viết các
PTHH minh họa tính chất của amin, anilin.
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo.
- Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho.
- Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit.
- Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính, phản ứng este hóa, phản ứng trùng ngưng của  và -
amino axit). Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit.
- Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hóa học.
- Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của peptit (phản ứng thủy phân, phản ứng màu
của tripeptit trở lên).
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ, phản ứng thủy phân, phản ứng màu của
protein với Cu(OH)2), vai trò của protein đối với sự sống).
2

B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


Mức độ nhận thức %
Tổng
Vận dụng tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng điểm
T Nội dung Đơn vị cao Số CH
kiến thức kiến thức Thời
T Thời Thời Thời Thời
Số Số Số Số gian
gian gian gian gian TN TL
CH CH CH CH (phút)
(phút) (phút) (phút) (phút)
1 Este 4 3 2 2 1 1 6 6 1 11 20%
Este – Lipit
2 Lipit 2 1,5 2 2 1 1 4 3,5 10%

3 Glucozơ 2 1,5 1 1 1 3 1,5 7,5%

Cacbohidrat Saccarozơ,
4 tinh bột và 3 2,25 1 1 1 4 2,25 10%
xenlulozơ

5 Amin, amino Amin 3 2,25 2 2 1 5 4,25 12,5%


axit và
Amino
6 protein 2 1,5 2 2 1 4,5 4 1 8 20%
axit

Tổng hợp
7 2 2 1 4,5 1 6 2 2 12,5 20%
kiến thức

Tổng 16 12 12 12 2 9 2 12 28 4 45 100%

Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%

Tỉ lệ chung 70% 30%

C. ĐỀ THAM KHẢO
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1, C=12, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S = 32, Cl =35,5, K=39,
Ca=40, Fe=56, Cu=64, Ba=137.
ĐỀ SỐ 1

PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)


Câu 1: Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là
A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 2: Mùi thơm của hoa nhài chủ yếu là mùi của este
A. phenyl axetat. B. isoamyl axetat. C. isoamyl propionat. D. benzyl axetat.
Câu 3: Tính chất nào sau đây của este không đúng?
A. Nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit tương ứng. B. Thường có mùi thơm đặc trưng.
C. Ít tan trong nước. D. Chất khí ở điều kiện thường.
Câu 4: Công thức phân tử nào sau đây là của este no, đơn chức, mạch hở?
A. C4H10O2. B. C4H8O2. C. C4H6O2. D. C4H4O2.
Câu 5: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Benzyl axetat. B. Tripanmitin. C. Metyl fomat. D. Metyl axetat.
Câu 6: Phản ứng thường dùng để chuyển hóa dầu thực vật thành bơ trong công nghiệp là
A. thủy phân. B. xà phòng hóa. C. hiđro hóa. D. polime hóa.
Câu 7: Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
A. Fructozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 8: Tính chất nào sau đây đúng với glucozơ?
A. Dễ tan trong nước. B. Ngọt hơn đường mía.
3

C. Chất lỏng, màu trắng. D. Có nhiều nhất trong mật ong.


Câu 9: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 10: Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào chất X tạo thành màu xanh tím. X là
A. glucozơ. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. xenlulozơ.
Câu 11: Ứng dụng của xenlulozơ là
A. làm chất sát khuẩn. B. làm thuốc súng không khói.
C. sản xuất thủy tinh hữu cơ. D. làm thực phẩm cho con người.
Câu 12: Chất nào sau là amin bậc 2?
A. Metylamin. B. Etylmetylamin. C. Trietylamin. D. Trimetylamin.
Câu 13: Công thức phân tử amin no, đơn chức, mạch hở là
A. C3H5N. B. C3H7N. C. C3H9N. D. C3H11N.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Anilin ít tan trong nước. B. Amin đều là chất khí ở điều kiện thường.
C. Metylamin tan nhiều trong nước. D. Các amin đều không màu, không mùi.
Câu 15: Công thức của alanin là
A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2COOH.
C. CH3NHCH2COOH. D. CH3CH2CH(NH2)COOH.
Câu 16: Tên gọi đúng của amino axit có công thức cấu tạo HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH là
A. axit 2-aminobutan-1,5-oic. B. axit α-aminoglutamic.
C. glyxin. D. axit glutamic.
Câu 17: Số đồng phân este được tạo thành từ axit fomic, có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn a gam este đơn chức mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu
được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của Y là
A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol propylic. D. ancol isopropylic.
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn một triglixerit (X) thu được axit panmitic, axit stearic và axit oleic (có xúc tác
H2SO4). Số cấu tạo tối đa của X phù hợp là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tristearin có công thức (C17H33COO)3C3H5. B. Hiđro hóa triolein tạo thành tripanmitin.
C. Triolein làm mất màu nước brom. D. Chất béo là polime do có khối lượng phân tử lớn.
Câu 21: Cho các phát biểu sau về fructozơ:
(a) Công thức cấu tạo dạng mạch hở là CH2OH[CHOH]4COCH2OH.
(b) Không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng.
(c) Trong môi trường kiềm có chuyển hóa thành glucozơ.
(d) Hiđro hóa chỉ tạo thành sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 22: Đặc điểm khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B. hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. bị thủy phân trong môi trường axit.
D. có cấu tạo gồm các mắt xích glucozơ khác nhau.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Tính bazơ của anilin mạnh hơn NH3.
(b) Etylamin và anilin đều phản ứng được với axit sunfuric.
(c) Anilin tạo kết tủa vàng khi tác dụng với nước brom dư.
(d) Anilin làm quỳ tím hóa xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 24: Để rửa sạch ống nghiệm còn dính anilin, trước khi rửa lại bằng nước cất, nên rửa ống nghiệm bằng
dung dịch
A. H2SO4 loãng. B. NaCl. C. NaOH. D. xà phòng.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Muối đinatri glutamat là gia vị thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính).
4

B. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.
C. Các amino axit có tính trung tính.
D. Axit glutamic dùng để sản xuất tơ nhân tạo.
Câu 26: Cho các dung dịch: etylamin, anilin, glutamic, alanin, lysin. Số dung dịch không làm đổi màu giấy quỳ
tím là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(a) Muối phenylamoni clorua làm quỳ tím hóa xanh.
(b) Trong dung dịch, glucozơ hòa tan Cu(OH)2, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(c) Glyxin có tính lưỡng tính, tan nhiều trong nước.
(d) Khi đun nóng saccarozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(e) Để phân biệt glucozơ và fructozơ cần dùng thuốc thử là Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 28: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với
dung dịch NaOH và không phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng
hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH3COOCH2CH2OH. B. HCOOCH2CH(OH)CH3.
C. HCOOCH2CH2CH2OH. D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 29 (1,0 điểm): Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau, nêu ứng dụng của sản phẩm
phản ứng.
a) Thủy phân xenlulozơ trong môi trường axit.
b) Xenlulozơ tác dụng với HNO3, xúc tác H2SO4.
Câu 30 (1,0 điểm): X là amino axit có công thức phân tử C4H9O2N, trong cấu tạo của X có một nhóm metyl.
Viết các công thức cấu tạo có thể có của X và gọi tên.
Câu 31 (0,5 điểm): Este X được tạo thành từ axit oxalic (HOOC-COOH) và hai ancol đơn chức. Trong phân
tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Xà phòng hóa hoàn toàn 15,84 gam X bằng dung
dịch KOH dư. Tính số mol KOH đã phản ứng.
Câu 32 (0,5 điểm): Hỗn hợp X gồm ancol R’OH (Y) và este CH3COOR’ (Z). Đun nóng 0,25 mol X với lượng
dư dung dịch NaOH, thu được 8 gam ancol và 8,2 gam muối. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng
của Y và Z trong hỗn hợp X.
-------Hết-------
ĐỀ SỐ 2

PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)


Câu 1: Hợp chất CH3COOC2H5 có tên gọi là
A. metyl axetat. B. etyl propionat. C. metyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 2: Etyl axetat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho sản phẩm muối nào sau đây?
A. HCOONa. B. CH3COONa. C. C2H5ONa. D. C2H5COONa.
Câu 3: Thành phần chính của dầu chuối được dùng trong thực phẩm là
A. isoamyl axetat. B. etyl butyrat. C. metyl fomat. D. geranyl axetat.
Câu 4: Etyl axetat được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp gồm CH3COOH và
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. HCOOH. D. C3H7OH.
Câu 5: Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri panmitat và glixerol. X là
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)C3H5. C. C17H33COOCH3. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 6: Tristearin có công thức phân tử là
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 7: Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl có thể cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2. B. H2/Ni, to. C. Na. D. AgNO3/NH3 dư, to.
Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 9: Thuốc thử để nhận biết hồ tinh bột là dung dịch
A. NaOH. B. I2. C. Br2. D. AgNO3/NH3.
Câu 10: Công thức phân tử của xenlulozơ là
A. [C6H7O3(OH)3]n. B. [C6H5O2(OH)3]n. C. [C6H7O2(OH)3]n. D. [C6H8O2(OH)3]n.
5

Câu 11: Xenlulozơ và tinh bột đều


A. tan nhiều trong nước. B. là polisaccarit.
C. tan trong dung môi hữu cơ như etanol, benzen. D. là tinh thể không màu, vị ngọt.
Câu 12: Tên gốc chức của CH3-NH-CH3 là
A. metylamin. B. N-metylmetanamin. C. etanamin. D. đimetylamin.
Câu 13: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái khí?
A. Metylamin. B. Triolein. C. Anilin. D. Alanin.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon được amin.
B. Metylamin, etylamin là các amin bậc 1.
C. Đimetylamin là amin bậc 2.
D. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
Câu 15: X là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. X là
A. CH3NH2. B. C6H5NH2. C. H2N-CH2-COOH. D. (C6H10O5)n.
Câu 16: Phân tử khối của glyxin là
A. 89. B. 75. C. 146. D. 147.
Câu 17: Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với metan là 3,75. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức
phân tử của X là
A. C5H10O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2.
Câu 19: Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được ancol Y. X và Y lần
lượt là
A. tripanmitin và etylen glicol. B. tripanmitin và glixerol.
C. tristearin và etylen glicol. D. tristearin và glixerol.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân triolein trong dung dịch H2SO4 loãng là phản ứng xà phòng hóa.
B. Thủy phân triolein trong dung dịch H2SO4 loãng là phản ứng thuận nghịch.
C. Thủy phân chất béo trong dung dịch NaOH là phản ứng một chiều.
D. Thủy phân chất béo trong dung dịch NaOH thu được xà phòng.
Câu 21: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic, hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra bằng dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 90 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của m là
A. 45. B. 90. C. 65. D. 84.
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai
chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ và sobitol. B. fructozơ và sobitol.
C. saccarozơ và glucozơ. D. glucozơ và axit gluconic.
Câu 23: Metylamin tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. KOH. B. Na2SO4. C. H2SO4. D. KCl.
Câu 24: Đốt cháy hỗn hợp amin X cần V lít O2 (đktc) thu được N2, 31,68 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Giá trị
của V là
A. 25,536. B. 20,16. C. 20,832. D. 26,88.
Câu 25: Để chứng minh glyxin có tính lưỡng tính, chỉ cần cho phản ứng với
A. NaOH và HCl. B. HCl. C. NaOH. D. CH3OH/HCl.
Câu 26: Amino axit X chứa một nhóm chức amino trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được
CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4:1. X có công thức cấu tạo thu gọn là
A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH(NH2)-COOH. D. H2N-[CH2]3-COOH.
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(a) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
(b) Metylamin phản ứng được với khí hiđro clorua.
(c) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.
(d) Dung dịch lysin có thể làm quỳ tím đổi màu.
(e) Anilin tạo kết tủa khi tác dụng với nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
6

Câu 28: Cho các phát biểu sau:


(a) Trong máu người, lượng glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.
(b) Đường saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường, cây thốt nốt.
(c) Muối của amino axit dùng làm gia vị thức ăn là mononatri glutamat.
(d) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
(e) Tất cả các amin đều độc và tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 29 (1,0 điểm): Viết các phương trình hóa học trong các trường hợp sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):
a) Thủy phân saccarozơ.
b) Saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2.
c) Thủy phân tinh bột.
d) Tổng hợp tinh bột bằng phản ứng quang hợp.
Câu 30 (1,0 điểm): Cho 7,5 gam -amino axit X (dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH
thu được 9,7 gam muối khan Y.
a) Xác định công thức cấu tạo của X.
b) Cho toàn bộ muối Y phản ứng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn. Tính khối lượng muối khan tạo thành.
Câu 31 (0,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt
khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Tính a.
Câu 32 (0,5 điểm): Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH,
thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với
hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Tìm công thức cấu tạo của X.

-------Hết-------
ĐỀ SỐ 3

PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)


Câu 1: Hợp chất HCOOCH2CH3 có tên gọi là
A. etyl axetat. B. etyl fomat. C. metyl fomat. D. axeton.
Câu 2: Khi nói về ứng dụng của este, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một số este có mùi thơm được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
B. Este được dùng làm dung môi do có khả năng tan tốt trong nước.
C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm dược phẩm.
D. Isoamyl axetat được dùng để sản xuất chất dẻo.
Câu 3: Etyl axetat không tác dụng với
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
C. dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng). D. O2 (nung nóng).
Câu 4: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 5: Tripanmitin có công thức là
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 6: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và ancol etylic.
C. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và glixerol.
Câu 7: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Sản xuất rượu etylic. B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
C. Tráng gương, tráng ruột phích. D. Thuốc tăng lực trong y tế.
Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH?
A. Phản ứng lên men glucozơ. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Câu 9: Chất nào sau đây là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.
Câu 10: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. X là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. glucozơ.
7

Câu 11: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường, không làm mất màu nước brom. X là
A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột.
Câu 12: Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?
A. Tất cả các amin đều ở trạng thái khí, có mùi khai, độc.
B. Các amin thơm đều ở trạng thái lỏng hoặc rắn và dễ bị oxi hóa.
C. Metylamin, etylamin, đimetylamin, trimetylamin là chất khí, tan nhiều trong nước.
D. Độ tan của amin trong nước giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.
Câu 14: Amin CH3-NH-C2H5 có tên gốc-chức là
A. propan-2-amin. B. N-metyletanamin. C. propylamin. D. etylmetylamin.
Câu 15: Alanin có công thức là
A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 16: Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
A. Lysin B. Alanin. C. Axit glutamic. D. Axit amino axetic.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức mạch hở X với 100 ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được
4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat.
Câu 18: Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
A. C4H10O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2.
Câu 19: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và C3H5(OH)3. B. C15H31COONa và C3H5(OH)3.
C. C15H31COOH và C3H5(OH)3. D. C17H35COONa và C3H5(OH)3.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
B. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối và glixerol.
D. Thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu 21: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 21,6. C. 32,4. D. 16,2.
Câu 22: Cho các chất sau: xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt
xích α-glucozơ là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 23: Cho anilin vào nước brom dưthì
A. có kết tủa màu trắng. B. có khói màu trắng thoát ra.
C. có kết tủa màu đỏ nâu. D. có khí thoát ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
Câu 24: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch
HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H5N. D. CH5N.
Câu 25: Để chứng minh tính lưỡng tính H2N-CH2-COOH phản ứng với cặp chất nào sau đây?
A. HCl và NaOH. B. NaCl và HCl. C. NaOH và NH3. D. HNO3 và CH3COOH.
Câu 26: Cho 0,1 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sản phẩm tạo thành phản ứng vừa hết với
0,3 mol NaOH. Công thức aminoaxit X có dạng
A. (H2N)2R(COOH)3. B. H2NRCOOH. C. H2NR(COOH)2. D. (H2N)2RCOOH
Câu 27: Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 và có tính chất sau:
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
- Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.
- Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3COOH, CH2(OH)CHO và HCOOCH3. B. CH3COOH, HCOOCH3 và CH2(OH)CHO.
C. HCOOCH3, CH3COOH và CH2(OH)CHO. D. CH2(OH)CHO, CH3COOH và HCOOCH3.
Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
8

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.


(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại
monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 29 (1 điểm): Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3,to
b) Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
c) Lên men rượu glucozơ.
d) Khử glucozơ bằng H2/Ni, to.
Câu 30 (1 điểm): Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Viết các công thức
cấu tạo có thể có của X.
Câu 31 (0,5 điểm): Cho 7,7 gam A (công thức phân tử C2H7O2N) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M
thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất
rắn. Tính m.
Câu 32 (0,5 điểm): Cho hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức Y và một ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất
hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Xác định
công thức phân tử của axit tạo Y.
-------Hết-------
ĐỀ SỐ 4

PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)


Câu 1: Hợp chất C6H5COO-CH=CH2 có tên gọi là
A. phenyl vinylat. B. vinyl benzoat. C. etyl vinylat. D. vinyl phenolat.
Câu 2: Este nào sau đây có hai liên kết C=C trong phân tử?
A. Metyl acrylat. B. Vinyl acrylat. C. Vinyl axetat. D. Triolein.
Câu 3: Xà phòng hóa HCOOCH3 bằng dung dịch KOH thu được ancol metylic và
A. natri fomat. B. axit fomic. C. kali axetat. D. kali fomat.
Câu 4: Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở?
A. Etyl propionat. B. Vinyl axetat. C. Anlyl fomat. D. Metyl acrylat.
Câu 5: Để chuyển chất béo lỏng thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Hiđro hóa dầu ăn (xúc tác Ni, nhiệt độ). B. Cô cạn dầu ăn ở nhiệt độ cao.
C. Làm lạnh dầu ăn ở nhiệt độ thấp. D. Xà phòng hóa bằng NaOH.
Câu 6: Triolein có công thức là
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Glixerol. D. Tinh bột.
Câu 8: Chất nào sau đây thường được dùng làm thuốc tăng lực cho trẻ em, người già, người ốm?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.
Câu 9: Chất không tan được trong nước ở nhiệt độ thường là
A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. fructozơ.
Câu 10: Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thì thấy dung dịch có màu
A. vàng lục. B. da cam. C. nâu đỏ. D. xanh tím.
Câu 11: Thuốc súng không khói được sản xuất dựa trên phản ứng của xenlulozơ với
A. HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc, t0). B. CH3COOH.
C. Cu(OH)2. D. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, t0).
Câu 12: Bậc của amin là
A. bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin. B. số nguyên tử hiđro trong nhóm amin.
C. số gốc ankyl liên kết với nguyên tử nitơ. D. số nguyên tử N trong nhóm amin.
9

Câu 13: Chất nào sau đây là amin?


A. CH3NHCH2CH3. B. H2NCH2COOH. C. CH3NHCOCH3. D. NH2CONH2.
Câu 14: Công thức chung của amin đơn chức, no, mạch hở là
A. CnH2n+3N. B. CnH2n+2N. C. CnH2n+1N. D. CnH2n-1N.
Câu 15: Chất nào sau đây là glyxin?
A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2N[CH2]2COOH.
C. CH3CH(NH2)CH2COOH. D. H2NCH2COOH.
Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không đúng của α-amino axit?
A. Cơ sở kiến tạo nên protein. B. Làm thuốc hỗ trợ thần kinh.
C. Nguyên liệu sản xuất tơ nilon. D. Sản xuất xà phòng.
Câu 17: Este X có tỉ khối hơi của so với hiđro là 44. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư thu được muối có
khối lượng lớn hơn khối lượng este đã phản ứng. Công thức của X là
A. CH3CH2COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 18: Số trieste khi thủy phân thu được sản phẩm gồm glixerol, axit axetic và axit propionic là
A. 2. B. 6. C. 4. D. 9.
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 1 mol tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
A. 3 mol axit stearic. B. 1 mol axit stearic. C. 1 mol natri stearat. D. 3 mol natri stearat.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
B. Hiđro hóa triolein, tristearin đều tạo thành tripanmitin.
C. Chất béo không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu 21: Cho các phát biểu sau về glucozơ:
(a) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
(b) Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra kết tủa trắng.
(c) Trong công nghiệp, được điều chế bằng cách thủy phân chất béo.
(d) Là hợp chất tạp chức, phân tử có cấu tạo của ancol đa chức và anđehit đơn chức.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 22: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào mặt cắt củ khoai xuất hiện màu
A. nâu đỏ. B. vàng. C. xanh tím. D. hồng.
Câu 23: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
B. Muối phenylamoni clorua tác dụng được với dung dịch HCl.
C. Metylamin tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Anilin tác dụng được với nước brom.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam một amin đơn chức X thu được 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của
X là
A. CH3NH2. B. C3H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 25: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Lysin. D. Metylamin.
Câu 26: Cho 8,9 gam một α-amino axit no chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH thu được 11,1 gam muối natri của X. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH. B. CH3CH2CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 27: Cho các chất sau: axit benzoic, etyl propionat, tripanmitin, vinyl fomat. Số chất tác dụng với dung dịch
NaOH đun nóng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 28: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch
NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T
lần lượt là
A. CH3OH và CH3NH2. B. C2H5OH và N2. C. CH3OH và NH3. D. CH3NH2 và NH3.
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 29 (1,0 điểm): Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (Các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, mỗi
mũi tên tương ứng với một phương trình hóa học):
10

enzim +𝑂2, 𝑚𝑒𝑛 𝑔𝑖ấ𝑚  CH3OH/ xt, t


Glucozơ  Ancol X →
o
Axit cacboxylic Y   Este Z   Muối T
o
+ NaOH/t

Câu 30 (1,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp thu
được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tìm công thúc phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên hai amin.
Câu 31 (0,5 điểm): Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X,
số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Xà phòng hóa hoàn toàn 19,8 gam X bằng dung dịch
KOH dư. Tính số mol KOH phản ứng.
Câu 32 (0,5 điểm): Đun nóng hợp chất X với H2O (xúc tác H+) thu được axit hữu cơ Y và ancol Z đơn chức. Cho
hơi Z đi qua ống đựng CuO, đun nóng được hợp chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn
Y
2,8 gam X phải dùng hết 3,92 lít oxi (đktc), thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 3:2. Biết d  2,57 .
N2
Tìm công thức cấu tạo của X, Y, Z.
-------Hết-------

ĐỀ SỐ 5

PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)


Câu 1: Hợp chất C2H5COOCH3 có tên gọi là
A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 2: Este có mùi chuối chín là
A. etyl fomat. B. isoamyl axetat. C. amyl propionat. D. metyl axetat.
Câu 3: Tính chất nào sau đây đúng với este?
A. Nhiệt độ sôi cao hơn so với axit tương ứng. B. Thường có mùi thơm đặc trưng.
C. Tan nhiều trong nước. D. Chất khí ở điều kiện thường.
Câu 4: Công thức phân tử nào sau đây không phải của este no, đơn chức, mạch hở?
A. C5H10O2. B. C2H6O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2.
Câu 5: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Benzyl axetat. B. Triolein. C. Metyl fomat. D. Metyl axetat.
Câu 6: Phản ứng thường dùng để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn trong công nghiệp là
A. thủy phân. B. xà phòng hóa. C. hiđro hóa. D. polime hóa.
Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 8: Đặc điểm của glucozơ nào sau đây không đúng?
A. Chất rắn, màu trắng. B. Ít ngọt hơn đường mía.
C. Dễ tan trong nước. D. Nồng độ trong máu người khoảng 0,1%.
Câu 9: Chất nào sau đây không bị thủy phân?
A. Fructozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 10: Nhỏ vài giọt dung dịch X vào hồ tinh bột tạo thành màu xanh tím. X là
A. I2. B. Cu(OH)2. C. Br2. D. AgNO3/NH3.
Câu 11: Ứng dụng không phải của xenlulozơ là
A. chế biến giấy. B. làm thuốc súng không khói.
C. sản xuất tơ nhân tạo. D. làm thực phẩm cho con người.
Câu 12: Chất nào sau là amin bậc 3?
A. metylamin. B. etylmetylamin. C. đimetylamin. D. trimetylamin.
Câu 13: Công thức phân tử amin no, đơn chức, mạch hở là
A. C3H7N. B. C2H5N. C. C4H9N. D. CH5N.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Anilin là chất khí ở điều kiện thường. B. Amin có mùi khai khó chịu.
C. Metylamin tan nhiều trong nước. D. Các amin đều độc.
Câu 15: Công thức không phải của α-amino axit là
A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2COOH.
C. CH3NHCH2COOH. D. CH3CH2CH(NH2)COOH.
Câu 16: Tên gọi không đúng của amino axit có công thức cấu tạo CH3CH(NH2)COOH là
A. axit 2-aminopropanoic. B. axit α-aminopropionic.
C. glyxin. D. axit α-aminopropanoic.
11

Câu 17: Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2 là


A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 11,1 gam este đơn chức mạch hở X với 150 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu
được 6,9 gam một ancol Y. X là
A. HCOOCH(CH3)2. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 19: Số trieste thu được từ hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tristearin tồn tại ở trạng thái rắn. B. Hiđro hóa triolein tạo thành tripanmitin.
C. Triolein làm mất màu nước brom. D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Câu 21: Cho các phát biểu sau về glucozơ:
(a) Công thức cấu tạo dạng mạch hở là CH2OH[CHOH]4CH=O.
(b) Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng.
(c) Trong công nghiệp, được điều chế bằng cách thủy phân xenlulozơ.
(d) Bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 22: Tinh bột và xenlulozơ đều
A. có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B. hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. bị thủy phân trong môi trường axit.
D. làm mất màu nước brom.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
(b) Metylamin và anilin đều phản ứng được với axit clohiđric.
(c) Anilin tạo kết tủa trắng khi cho tác dụng với nước brom dư.
(d) Dung dịch etylamin và anilin đều làm quỳ tím hóa xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 24: Để rửa sạch ống nghiệm còn dính anilin, trước khi rửa lại bằng nước cất, nên rửa ống nghiệm bằng
dung dịch
A. axit mạnh. B. muối ăn. C. bazơ mạnh. D. xà phòng.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Muối đinatri glutamat là gia vị thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính).
B. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.
C. Các amino axit (nhóm amino ở vị trí số 6, 7 ...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.
D. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh.
Câu 26: Trong các dung dịch: etylamin, anilin, glyxin, alanin, lysin, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(a) Muối metylamoni clorua tác dụng được với dung dịch NaOH.
(b) Trong dung dịch, saccarozơ hòa tan Cu(OH)2, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(c) Glyxin có tính lưỡng tính, ít tan trong nước và dễ bay hơi.
(d) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(e) Để phân biệt glucozơ và fructozơ cần dùng dung dịch Br2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 28: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và
phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân X trong môi trường kiềm không có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo
thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH3COOCH2CH2OH. B. HCOOCH2CH(OH)CH3.
C. HCOOCH2CH2CH2OH. D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 29 (1,0 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên tương ứng
với một phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện phản ứng):
Xenlulozơ → glucozơ → ancol etylic → axit axetic → etyl axetat.
12

Câu 30 (1,0 điểm): Cho 13,35 gam -amino axit X (dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl
thu được 18,82 gam muối khan Y.
a) Xác định công thức cấu tạo của X.
b) Cho toàn bộ muối Y phản ứng với dung dịch KOH dư rồi cô cạn. Tính khối lượng muối khan tạo thành.
Câu 31 (0,5 điểm): Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở là X (C4H6O2) và Y (C4H6O4). Đun nóng E trong dung
dịch NaOH, thu được 1 muối cacboxylat Z và hỗn hợp T gồm hai ancol. Tìm công thức cấu tạo của X và Y.
Câu 32 (0,5 điểm): Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C8H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH
dư ở điều kiện thích hợp, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Tìm công thức cấu tạo và gọi tên X.

-------Hết-------
13

ĐỀ SỐ 1 ĐÁP ÁN

PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án A D D B B C A A A B B B C C
Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án A D A B D C C D D A B C B A

PHẦN TỰ LUẬN
Câu Nội dung Điểm
H  ,t 0
a) (C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6 0,25
Ứng dụng của glucozơ: nguyên liệu sản xuất C2H5OH, làm thuốc tăng lực... 0,25
29
b) [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 2 
0
 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
H SO4 ,t 0,25
(1 điểm)
Ứng dụng của xenlulozơ trinitrat: làm thuốc súng không khói 0,25

CH3CH2CH(NH2)COOH: Axit 2-amino-butanoic


30
CH3CH(NH2)CH2COOH: Axit 3-amino-butanoic 1,0
(1 điểm)
CH2(NH2)-CH(CH3)-COOH: Axit 3-amino-2-metylpropanoic
Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X,
số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1.
31
 Công thức cấu tạo của X là: CH3OOC-COOC2H5 0,25
(0,5 điểm)
Số mol X =0,12 mol
Số mol KOH đã phản ứng = 0,12 x 2 = 0,24 mol 0,25
R’OH → R’OH
a mol a mol
CH3COOR’ + NaOH → CH3COONa + R’OH
b mol b mol b mol
32
Số mol R’OH sau phản ứng = (a + b) = 0,25 (1)
(0,5 điểm)
→ MR’OH = (8 : 0,25) = 32 → Ancol Y là CH3OH và este Z là CH3COOCH3
BTKL: 32.a + 74b + 40b = 8,2 + 8 → 42 a + 114b = 16,2 (2)
Giải (1) và (2) → a =0,15 và b = 0,1 0,25
%m CH3OH (Y) = 39,34%
%mCH3COOCH3 = 60,66%. 0,25

ĐỀ SỐ 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án D B A B A B A A B C B D A D
Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án C B B D D A B A C C A A C C

PHẦN TỰ LUẬN
Câu Đáp án Điểm
H 0,25x4
29 a) C12H22O11 + H2O  2C6H12O6
(1 điểm) b) 2C12H22O11 + Cu(OH)2  (C12H21O11)2Cu + 2H2O
H  / enzim
c) (C6H10O5)n + H2O   nC6H12O6
d) 6nCO2 + 5nH2O 
as ,clorofin
 (C6H10O5)n + 6nO2
14

30 a) H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O 1,0


(1 điểm) x mol x mol
Gọi x là số mol của amino axit X
22x = 9,7 - 7,5 = 2,2 → x = 0,1 → MX = 7,5/0,1 = 75
Công thức cấu tạo của X là H2NCH2COOH
b) H2NCH2COONa + 2HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl
mmuối = 111,5.0,1 + 58,5.0,1 = 17,0 gam
31 Gọi công thức chung của chất béo là (CnH2n+1-2kCOO)3C3H5 (k là số liên kết đôi 0,5
(0,5 điểm) C=C trung bình)
(CnH2n+1-2kCOO)3C3H5 + O2 → (3n+6)CO2 + (3n+4-3k)H2O
1 mol (3n+6) mol (3n+4-3k) mol
Ta có: (3n+6) - (3n+4-3k) = 6 → 2 + 3k =6 → k = 4/3
(CnH2n+1-2kCOO)3C3H5 + 3kBr2 →…
1
a= nBr = 0,15 mol
3k 2
32 Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam nên Y là ancol đa chức có nhiều 0,5
(0,5 điểm) nhóm OH kế tiếp
Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4 nên Z là CH3COONa
Este X có công thức phân tử C6H10O4 nên X là este no, 2 chức, mạch hở
CH3COO CH2
HCOO CH-CH3

ĐỀ SỐ 3
PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án B A B B C D B B A A C C A D
Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án B C C B D B B D A D A D A A

PHẦN TỰ LUẬN

Câu Nội dung Điểm


Mỗi PTHH đúng, đủ điều kiện 0,25x4
(a) C6H12O6 + 2AgNO3 +3NH3 + H2O t0
C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
29 (b) C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + 2H2O
(1 điểm) enzim
(c) C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2
(d) C6H12O6 + H2   C6H14O6
Ni ,t 0

R-NH2 + HCl → RNH3Cl


nX = nHCl = (mY –mX): 36,5 = 0,2 mol →MX= 59 (g/mol).
→ X là C3H9N 0,5
30 Các công thức cấu tạo thỏa mãn là:
(1 điểm) CH3 – CH2 – CH2 – NH2 0,5
CH3 – CH(NH2) – CH3
CH3 – CH2 – NH – CH3
(CH3)3N
nNaOH = 0,2 (mol)
X: CH3COONH4 : 0,1 (mol)
31
Y: NH3 0,25
(0,5 điểm)
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
m rắn = mCH3COONa + mNaOH dư = 0,1. 82 + 0,1. 40 = 12,2 gam 0, 25
15

Giả sử Z có công thức ROH, khi tách nước tạo ra T có dạng: ROR (vì MT > MZ)
→ (2R+16)/(R+17)=1,7 → R=43 (C3H7)
neste = nNaOH = 0,2 mol
nancol bđầu = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol
Giả sử X có : CnH2nO2 (0,2 mol) và C3H8O (0,15 mol) 0,25
32
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O
(0,5 điểm)
0,2 0,2(1,5n-1)
C3H8O + 4,5O2 → 3CO2 + 4H2O
0,15 0,675
nO2 = 0,2(1,5n-1) + 0,675 = 1,975 → n = 5 0,25
Vậy este là C5H10O2 tạo bởi axit C2H4O2 và ancol C3H8O

ĐỀ SỐ 4
PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án B B D A A D D A A D A C A A
Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án D D A C D B D C D B B D D C

PHẦN TỰ LUẬN
Câu Nội dung Điểm
enzim
(1) C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2
𝑚𝑒𝑛 𝑔𝑖ấ𝑚
29 (2) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
0,25x4
(1 điểm) 
H 2SO 4 ,t
 CH3COOCH3 + H2O
0

(3) CH3COOH + CH3OH  


(4) CH3COOCH3 + NaOH   CH3COONa + CH3OH
o
t

6n  3 2n  3 1
PTHH: Cn H 2n3 N + O2  to
 n CO2 + H2O + N2
4 2 2 0,25
30 0,1 0,2 (mol)
→ 𝑛̅ = 1,5 0,25
(1 điểm)
CTPT: CH5N và C2H7N 0,25
CTCT: CH3NH2 và CH3CH2NH2 hoặc CH3NHCH3. 0,25
Gọi tên: metylamin etylamin đimetylamin
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân
tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 → X có công thức cấu tạo:
HCOO CH2 0,25
31
0,25
(0,5 điểm) CH3COO CH2
Số mol X = 19,8:132 = 0,15 mol
Số mol KOH đã phản ứng = 0,15 x 2 = 0,03 mol
Ta có: d Y  2,57 suy ra MY = 2,57.28 = 72
N2
32 0,25
(0,5 điểm) → Axit Y là CH2=CHCOOH (axit acrylic)
Mặt khác nC : nH = 3:4 = 6:8
Suy ra X là: CH2=CHCOOCH2CH=CH2, Z là CH2=CHCH2OH (ancol anlylic). 0,25
16

ĐỀ SỐ 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án B B B B B C A A A A D D D A
Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án C D C B C B D C A A A C A C

PHẦN TỰ LUẬN
Câu Đáp án Điểm

29 (C6H10O5)n + H2O  H / enzim
 nC6H12O6 0,25x4
(1 điểm) C6H12O6  
men
 2 5
2C H OH + 2CO2
C2H5OH + O2  men
 CH3COOH + H2O
H  ,t 0
CH3COOH + C2H5OH    CH3COOC2H5 + H2O
30 a) H2NRCOOH + HCl → ClH3NRCOOH
(1 điểm) Bảo toàn khối lượng: mHCl = 18,82 – 13,35 = 5,475 (gam)
nHCl = 5,475/36,5 = 0,15 (mol) = mX
 MX = 13,35/0,15 = 89 0,5
Công thức cấu tạo của -amino axit X là H2NCH(CH3)COOH
b) ClH3NCH(CH3)COOH + 2KOH → H2NCH(CH3)COOK + KCl + 2H2O 0,5
mmuối = 127.0,15 + 74,5.0,15 = 30,22 (gam)
31 HCOO CH2 0,25x2
(0,5 điểm)
HCOO CH2 CH=CH2 HCOO CH2
X là Y là
32 X là: 0,5
(0,5 điểm)
CH3COO
Phenyl axetat

CH3COO + 2NaOH CH3COONa + ONa + H2O

----- HẾT -----

You might also like