Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ 4
I – MA TRẬN
* Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm (4 phương án, lựa chọn 1 phương án đúng nhất) và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
* Cấu trúc đề kiểm tra:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm (7,0 điểm): 28 câu, mỗi câu 0,25 điểm (mức độ nhận biết và thông hiểu).
- Phần tự luận: 3,0 điểm (vận dụng và vận dụng cao).
- Nội dung kiểm tra: chương 1 (cân bằng hóa học), chương 2 (nitrogen và sulfur), chương 3 (đại cương hóa hữu cơ)
Mức độ nhận thức Tổng số câu Tổng
Vận dụng % điểm
Thông hiểu Vận dụng
Nội dung/đơn Nhận biết cao
TT
Chủ đề vị kiến thức
Số Số Số Số Số Số TN TL
Số câu Số câu
câu câu câu câu câu câu
TN TN
TL TN TL TL TN TL
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
1 Cân 1. Khái niệm
bằng về cân bằng 1 2 3 7,5%
hoá học hoá học
(10 tiết) 2. Cân bằng
trong 2 1 1 3 1 7,5%
dung dịch nước.
2 Nitroge 3. Đơn chất nitơ
1 1 2,5%
n và (nitrogen)
sulfur 4. Ammonia và
(10 tiết) một số hợp chất 1 1 2 5,0%
ammonium
5. Một số hợp 1 1 2 5,0%
chất với oxygen
của nitrogen.
6. Lưu huỳnh và
sulfur dioxide 2 1 3 17,5%
7. Sulfuric acid
và muối sulfate 2 1 1 3 1 7,5%
Câu 7. Cho phản ứng tổng hợp ammonia: . Khi giảm nồng độ NH3 (các yếu tố
khác giữ nguyên) thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều
A. thuận. B. nghịch. C. không thay đổi. D. không xác định.
Câu 8. Chưng cất lôi cuốn hơi nước được áp dụng để chưng cất chất lỏng có
A. nhiệt độ sôi thấp và tan trong nước.
B. nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước.
C. độ hoà tan cao và tan trong nước.
D. độ hoà tan thấp và không tan trong nước.
Câu 9. Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng phản ứng
A. cho muối ammonia tác dụng với dung dịch kiềm và đun nóng nhẹ.
B. đốt khí H2 trong dòng khí N2 tinh khiết
C. thêm H2SO4 dư vào dung dịch NH4Cl và đun nóng nhẹ.
D. nhiệt phân muối NH4NO2.
Câu 10. Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có
A. hoá trị IV, số oxi hoá +3. B. hoá trị V, số oxi hoá +5.
C. hoá trị IV, số oxi hoá +5. D. hoá trị V, số oxi hoá +4.
Câu 11. Hóa học hữu cơ là
A. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu về ứng dụng của các hợp chất hữu cơ
B. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu cấu trúc, tính chất, phương pháp điều chế và ứng dụng của các hợp
chất hữu cơ
C. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu cấu trúc các hợp chất hữu cơ.
D. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu tính chất và phương pháp điều chế các hợp chất hữu cơ.
Câu 12. Chất thủy phân trong nước tạo môi trường base là
A. H2SO4. B. Na2SO4. C. KNO3. D. Na2CO3.
Câu 13. Hợp chất hữu cơ dưới đây thể hiện tính chất đặc trưng của nhóm chức nào ?
Câu 1. (1 điểm)
Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy phần
dung dịch. Dùng máy đo được giá trị pH là 4,52.
a) Hãy cho biết môi trường của dung dịch là acid, base hay trung tính ?
b) Loại đất trên được gọi là đất chua. Hãy đề xuất biện pháp giảm độ chua, tăng độ pH của đất.
Câu 2. (1 điểm)
Hãy điền các chất sau đây vào bảng tương ứng với loại đồng phân cấu tạo
; ; ;
; ;
Đồng phân mạch carbon
Đồng phân loại nhóm chức
Đồng phân vị trí nhóm chức
Câu 3: (1 điểm)
Acetone là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy sơn móng tay và là chất
đầu trong nhiều quá trình tổng hợp hữu cơ. Kết quả phân tích nguyên tố của acetone như sau: 62,07%C;
27,59%O; 10,34%H về khối lượng. Phân tử khối của acetone được xác định thông qua phổ khối lượng với peak
ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 58. Lập công thức phân tử của acetone.
HƯỚNG DẪN CHẤM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
C A B B A B A B A C B D A D
15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
A C C C D C B D B D D A A D
Câu 7. Cho phản ứng tổng hợp ammonia: . Khi giảm nồng độ NH3 (các yếu tố
khác giữ nguyên) thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều
A. thuận. B. nghịch. C. không thay đổi. D. không xác định.
Câu 8. Chưng cất lôi cuốn hơi nước được áp dụng để chưng cất chất lỏng có
A. nhiệt độ sôi thấp và tan trong nước.
B. nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước.
C. độ hoà tan cao và tan trong nước.
D. độ hoà tan thấp và không tan trong nước.
Câu 9. Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng phản ứng
A. cho muối ammonia tác dụng với dung dịch kiềm và đun nóng nhẹ.
B. đốt khí H2 trong dòng khí N2 tinh khiết
C. thêm H2SO4 dư vào dung dịch NH4Cl và đun nóng nhẹ.
D. nhiệt phân muối NH4NO2.
Câu 10. Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có
A. hoá trị IV, số oxi hoá +3. B. hoá trị V, số oxi hoá +5.
C. hoá trị IV, số oxi hoá +5. D. hoá trị V, số oxi hoá +4.
Câu 11. Hóa học hữu cơ là
A. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu về ứng dụng của các hợp chất hữu cơ
B. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu cấu trúc, tính chất, phương pháp điều chế và ứng dụng của các hợp
chất hữu cơ
C. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu cấu trúc các hợp chất hữu cơ.
D. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu tính chất và phương pháp điều chế các hợp chất hữu cơ.
Câu 12. Chất thủy phân trong nước tạo môi trường base là
A. H2SO4. B. Na2SO4. C. KNO3. D. Na2CO3.
Câu 13. Hợp chất hữu cơ dưới đây thể hiện tính chất đặc trưng của nhóm chức nào ?
Đáp án Điểm
Câu 1:
(a) Vì có pH = 4,52 < 7 nên môi trường của dung dịch là acid.
(b) Loại đất có môi trường acid được gọi là đất chua. (1,0 điểm)
Biện pháp giảm độ chua là dùng calcium oxide (CaO) vì khi bón cho đất:
tạo môi trường base trung hòa môi trường acid làm tăng độ pH của
đất.
Câu 2:
Ta có: