You are on page 1of 51

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

ĐỀ TÀI THẢO LUẬN

BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ


PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn: TS. Trịnh Thị Phan Lan


Ths. Đinh Thị Quỳnh Anh
Tác giả nghiên cứu : Võ Hoàng Dương
MSSV : 21050403
Mã lớp học phần : 211_FIB3015

Hà Nội – 2023

0
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

ĐỀ TÀI THẢO LUẬN

BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ


PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM
( Dưới góc nhìn nhà quản trị )

Giảng viên hướng dẫn: TS. Trịnh Thị Phan Lan


Ths. Đinh Thị Quỳnh Anh
Tác giả nghiên cứu : Võ Hoàng Dương
MSSV : 21050403
Mã lớp học phần : 211_FIB3015

Hà Nội – 2023

1
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan nghiên cứu “Phân tích tình hình tài chính công ty cổ
phần Dây cáp điện Việt Nam” là công trình nghiên cứu của em, không sao chép
của ai do em tự nghiên cứu, đọc, tài liệu, tổng hợp và thực hiện dưới sự hướng
dẫn khoa học của Ts. Trịnh Thị Phan Lan và Ths. Đinh Thị Quỳnh Anh.

Những lý thuyết nghiên cứu của em được trích dẫn và sử dụng từ một số
tài liệu tham khảo như đã được nêu tại mục tài liệu tham khảo. Em đảm bảo những
số liệu, phần mềm và chương trình trong bài đều được nghiên cứu một cách trung
thực và chưa công bố trong một công trình nghiên cứu nào khác trước đây.

Em xin cam đoan sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan này!

Tác giả nghiên cứu

Võ Hoàng Dương

2
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện bài tập lớn, bên cạnh sự nỗ lực trong học tập và
nhiệt huyết tìm hiểu, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của
các cô và bạn bè trong trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đặc
biệt là trong khoa Tài Chính Ngân Hàng.

Với tình cảm chân thành, tác giả nghiên cứu xin cảm ơn các cô trong khoa
Tài Chính Ngân Hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tham gia
vào quá trình quản lý, giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu. Đặc biệt, em xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến Ts. Trịnh Thị Phan
Lan và Ths. Đinh Thị Quỳnh Anh – người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về
kiến thức, tài liệu và phương pháp để chúng em hoàn thành bài tập lớn này.

Dù đã cố gắng trong suốt quá trình thực hiện và phát triển bài tập lớn, tuy
nhiên không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Kính mong cô sẽ tiếp tục
đóng góp, phát triển và hoàn thiện bài làm hơn.

3
Mục lục
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. 2
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ 3
Danh mục các bảng ................................................................................................................ 6
Chương I: Giới thiệu .............................................................................................................. 8
1. Tổng quan về ngành sản xuất dây cáp điện tại Viêt Nam dưới góc nhìn nhà quản trị. .... 8
2. Tổng quan về Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam. ................................................. 9
3. Phân tích môi trường kinh doanh .............................................................................. 10
3.1. Phân tích PEST. ................................................................................................. 10
3.2. Phân tích mô hình 5 áp lực cạnh tranh 5 Forces .................................................. 11
3.3. Phân tích SWOT ................................................................................................ 11
4. Thông tin phi tài chính .............................................................................................. 12
Chương II: Phân tích hoạt động kinh doanh và khả năng thanh toán của CADIVI dưới góc nhìn
nhà quản trị. ........................................................................................................................ 14
1. Phân tích hoạt động kinh doanh................................................................................. 14
1.1. Doanh thu .......................................................................................................... 14
1.2. Chi phí............................................................................................................... 15
1.3. Lợi nhuận .......................................................................................................... 17
1.4. Chỉ số vòng quay ................................................................................................ 19
2. Phân tích khả năng thanh toán .................................................................................. 24
Chương III: Phân tích hoạt động đầu tư ............................................................................... 29
1. Phân tích hoạt động đầu tư ngắn hạn. ........................................................................ 29
2. Phân tích đầu tư dài hạn............................................................................................ 30
Chương IV: Phân tích hoạt động tài chính dưới góc nhìn nhà quản trị ................................... 32
1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn vốn. ................................................................................ 32
2. Phân tích cơ cấu tài sản. ................................................................................................ 33
Chương V: Phân tích khả năng sinh lời từ góc nhìn nhà quản trị ........................................... 35
1. Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA ............................................................................... 35
2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE .................................................................. 35
Chương VI: Phân tích rủi ro tài chính .................................................................................. 37
1. Phân tích đòn bẩy tài chính ....................................................................................... 37
2. Hệ số nguy cơ phá sản (Z - score) ............................................................................... 37
Chương VII: Định giá Công ty cổ phần Dây cáp điện Việt Nam ............................................. 40
1. Định giá theo FCFF ................................................................................................... 40
2. Giả định về mức độ tăng trưởng: ............................................................................... 43
3. Chỉ số giá thị trường.................................................................................................. 45

4
Chương VIII: Kết luận......................................................................................................... 47
1. Tóm tắt tổng thể về tài chính công ty Cổ phần dây cáp điện Việt Nam. ........................ 47
2. Khuyến nghị đối với nhà quản trị doanh nghiệp ......................................................... 48
Phụ lục ................................................................................................................................ 49
1. Rà soát Báo cáo tài chính Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam (CAV) ................... 49
2. Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 49
3. Công thức tính các chỉ số ........................................................................................... 49
4. File Excel tính toán.................................................................................................... 50

5
Danh mục các bảng
Bảng 1 Tổng doanh thu của CAV trong giai đoạn 2018-2022
Bảng 2 Cơ cấu tổng doanh thu CADIVI
Bảng 3 Tổng chi phí của CAV trong giai đoạn 2018-2022
Bảng 4 Biến động tổng chi phí CAV trong giai đoạn 2018-2022
Bảng 5 Cơ cấu tổng chi phí CAV trong giai đoạn 2018-2022
Bảng 6 Lợi nhuận của CAV trong giai đoạn 2018-2022
Bảng 7 Vòng quay khoản phải thu CAV
Bảng 8 So sánh vòng quay khoản phải thu CAV với trung bình ngành
Bảng 9 Vòng quay hàng tồn kho CAV
Bảng 10 So sánh vòng quay hàng tồn kho CAV với trung bình ngành
Bảng 11 Vòng quay tài sản cố định CAV
Bảng 12 So sánh vòng quay tài sản cố định CAV với trung bình ngành
Bảng 13 Vòng quay tổng tài sản CAV
Bảng 14 So sánh vòng quay tổng tài sản CAV với trung bình ngành
Bảng 15 Khả năng thanh toán hiện hành
Bảng 16 So sánh khả năng thanh toán hiện hành của CAV với trung bình
ngành
Bảng 17 Khả năng thanh toán nhanh CAV
Bảng 18 So sánh khả năng thanh toán nhanh CAV với trung bình ngành
Bảng 19 Khả năng thanh toán tiền mặt CAV
Bảng 20 So sánh khả năng thanh toán tiền mặt CAV với trung bình ngành
Bảng 21 Cơ cấu tài sản ngắn hạn CAV
Bảng 22 Bảng 22: Cơ cấu tài sản dài hạn CAV
Bảng 23 Cơ cấu nguồn vốn CAV
Bảng 24 Tỷ suất nợ/ VCSH của CAV
Bảng 25 Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản CAV
Bảng 26 Tỉ lệ tài sản dài hạn trên tổng tài sản CAV
Bảng 27 ROA CAV và toàn ngành
Bảng 28 ROE CAV và toàn ngành
Bảng 29 Đòn bẩy tài chính
Bảng 30 Z-score CAV

6
Bảng 31 Mô hình hồi quy Beta
Bảng 32 WACC
Bảng 33 EBIT hiệu chỉnh sau thuế
Bảng 34 Mức tái đầu tư CAV
Bảng 35 Định giá cổ phiếu

7
Chương I: Giới thiệu

1. Tổng quan về ngành sản xuất dây cáp điện tại Viêt Nam dưới góc nhìn
nhà quản trị.
Ngành điện là một ngành quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Ngành điện
Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ. Trong giai đoạn 2010 – 2020, sản
lượng điện tăng trưởng từ 85,4 tỷ kWh lên mức khoảng 216 tỷ kWh với tốc độ tăng
trưởng bình quân hàng năm khoảng 8-10%.
Ngành sản xuất dây cáp điện Việt Nam là một trong những ngành công nghiệp
quan trọng, đóng góp đáng kể cho nền kinh tế quốc dân. Ngành này đã có sự phát triển
mạnh mẽ trong những năm gần đây, đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng tăng của thị
trường trong nước và xuất khẩu.
Thị trường dây cáp điện Việt Nam có quy mô lớn và tiềm năng phát triển. Theo
thống kê của Hiệp hội Dây cáp điện Việt Nam, năm 2022, tổng sản lượng dây cáp điện
tiêu thụ trên thị trường Việt Nam đạt khoảng 2,2 triệu tấn, tăng 10% so với năm 2021.
Trong đó, sản lượng dây cáp điện dân dụng chiếm khoảng 60%, dây cáp điện lực chiếm
khoảng 40%.
Thị trường dây cáp điện Việt Nam đang được phân chia theo nhiều tiêu chí khác
nhau, bao gồm:
- Theo nhóm sản phẩm: Dây cáp điện dân dụng, dây cáp điện lực, dây cáp điện
công nghiệp, dây cáp điện đặc biệt.
- Theo cấp điện áp: Dây cáp điện hạ thế, dây cáp điện trung thế, dây cáp điện cao
thế.
- Theo vật liệu dẫn điện: Dây cáp điện đồng, dây cáp điện nhôm.
- Theo vật liệu cách điện: Dây cáp điện PVC, dây cáp điện XLPE, dây cáp điện
EPR, dây cáp điện FRLS, dây cáp điện LSHF, dây cáp điện LSZH.

Một số doanh nghiệp sản xuất dây cáp điện lớn ở Việt Nam có thể kể đến như:

- Công ty cổ phần Dây cáp điện Việt Nam (CADIVI).


- Công ty cổ phần Dây cáp điện Vĩnh Thịnh (Vinacap).
- Công ty cổ phần Dây cáp điện và Thiết bị điện Việt Nam (Cadivina).

8
- Công ty cổ phần Dây cáp điện Thái Sơn (Thái Sơn Cable).
- Công ty cổ phần Dây cáp điện Phương Nam (PNT Cable).

2. Tổng quan về Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam.

Công ty Dây cáp điện Việt Nam được thành lập từ ngày 06/10/1975 với thương
hiệu CADIVI, là một doanh nghiệp chuyên sản xuất các loại dây và cáp điện. Sau khi
được cổ phần hóa, CADIVI trở thành một công ty cổ phần từ tháng 9 năm 2007.
Hiện nay, CADIVI có một lực lượng cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên
môn cao. Trên 50% nhân viên của Công ty là các công nhân kỹ thuật, phần còn lại, bên
cạnh các nhà quản lý trung và cao cấp là các cán bộ, nhân viên thuộc các phòng chức
năng giàu kinh nghiệm.
Hiện tại, CADIVI có 3 nhà máy, 2 công ty thành viên cùng hệ thống phân phối
bao gồm hơn 200 đại lý cấp 1 trải rộng khắp cả nước. CADIVI sở hữu các công nghệ
hàng đầu trong ngành sản xuất dây cáp điện tại Việt Nam, được trang bị các máy móc,
thiết bị từ châu Âu, Mỹ và các nước phát triển trong khu vực. Công suất sản xuất của
Công ty:
- 60.000 tấn đồng/năm.
- 40.000 tấn nhôm/năm.
- 20.000 tấn hạt nhựa PVC/năm (nguyên liệu để sản xuất dây cáp điện - chủ yếu
cung cấp nội bộ cho CADIVI)

Sản phẩm của CADIVI bao gồm:


- Dây dây dụng;
- Cáp điện lực;
- Dây dẫn trần (đồng và nhôm);
- Dây điện từ; cáp vặn xoắn (ABC)
- Cáp trung thế,

9
- Cáp truyền dữ liệu, dây điện dùng cho xe ô tô gắn máy
- Cáp điện kế, cáp multiplex;
- Cáp điều khiển, cáp chống thấm;
- Cáp chống cháy, cáp chậm cháy;
- Ống luồn và phụ kiện ống luồn
- Các sản phẩm xuất khẩu…

Là công ty hàng đầu Việt Nam trong ngành sản xuất dây cáp điện, với phương
châm “Dẫn điện tốt – Cách điện an toàn – Tiết kiệm điện”, các sản phẩm của CADIVI
được sản xuất, thử nghiệm theo tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam TCVN cũng như các tiêu
chuẩn quốc tế thông dụng như IEC, ASTM, JIS, AS, BS, DIN, UL... CADIVI là nhà
sản xuất dây cáp điện đầu tiên tại Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9002:1994 vào
năm 1998, chuyển đổi sang ISO 9001:2000 năm 2002 và ISO 9001:2015 hiện nay.
3. Phân tích môi trường kinh doanh
3.1. Phân tích PEST.

Mô hình PEST của CADIVI


 Môi trường kinh tế (Economic) là cơ hội để CADIVI đáp ứng được tiềm năng
phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung và thị trường dây cáp điện nói riêng.
Bên cạnh đó, với chính sách đối ngoại hợp lý của Việt Nam hiện tại cũng mở ra
những cánh cửa mới ở thị trường xuất khẩu cho CADIVI.

10
 Nhờ vào môi trường chính trị (Political) ổn định, thể chế chính trị vững
mạnh cùng sự quan tâm của chính phủ, CADIVI được tạo điều kiện tối đa để phát
triển và đầu tư.
 Môi trường văn hóa xã hội (Social) cho thấy một cơ hội lớn để CADIVI tận
dụng được tối đa năng lực của nguồn nhân lực để phục vụ cho các kế hoạch lớn hơn
trong tương lai.
 Công nghệ mới trong sản xuất dây cáp điện đang ngày càng phát triển. Các
nhà máy của công ty sử dụng công nghệ mới sẽ có hiệu suất cao hơn tiết kiệm nhiên
liệu hơn, thân thiện với môi trường hơn và sản phẩm sẽ đạt được chất lượng cao hơn
để đáp ứng được nhu cầu trên thị trường.
3.2. Phân tích mô hình 5 áp lực cạnh tranh 5 Forces

Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của CADIVI


3.3. Phân tích SWOT

11
Ma trận SWOT của CADIVI
 Thuận lợi: CADIVI có thể kết hợp S1,S2 của Điểm mạnh với W1 của Hạn chế
để giải quyết, khắc phục được vấn đề mà công ty đang gặp phải liên quan đến môi
trường.

CADIVI có thể kết hợp S2,S3 ở Điểm mạnh với O1,O2, O3 của Cơ
hội để tận dụng tốt các điều kiện từ Chính phủ cũng như đáp ứng được nhu cầu của
thị trường.

 Khó khăn: Từ W2 ,W3 ở Hạn chế và T2 ở Thách thức có thể thấy CADIVI sẽ
bị tác động mạnh bởi các biến động về chính trị ở các nước đang nhập khẩu nguồn
nguyên liệu, từ đó dẫn đến chi phí của công ty bị đẩy lên rất cao.

4. Thông tin phi tài chính


4.1. Sứ mệnh
Cung cấp cho xã hội và cộng đồng những sản phẩm dây cáp điện, thiết bị điện chất
lượng cao, an toàn, tiết kiệm điện.
4.2. Tầm nhìn
Xây dựng CADIVI trở thành nhà sản xuất dây cáp điện lớn nhất và uy tín nhất tại
Việt Nam.
4.3. Giá trị cốt lõi.

12
Giá trị cốt lõi
• Chất lượng sản phẩm tốt
• Thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.
• Có trách nhiệm xã hội với cộng đồng.
• Đoàn kết, chủ động, sáng tạo.
• Tính chuyên nghiệp và tinh thần trách nhiệm cao.
• Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần tốt nhất cho người lao động.
• Đảm bảo lợi ích của cổ đông trên cơ sở phát triển công ty bền vững
Tư tưởng cốt lõi
Đoàn kết - Sáng tạo - Phát triển.
Mục tiêu cốt lõi
Không ngừng vươn xa.

13
Chương II: Phân tích hoạt động kinh doanh và khả năng thanh toán
của CADIVI dưới góc nhìn nhà quản trị.

1. Phân tích hoạt động kinh doanh


Sản phẩm chủ đạo của Công ty Cổ phần Dây cáp điện Việt Nam là dây và cáp
điện. Hiện tại, CADIVI có 3 nhà máy, 2 công ty thành viên cùng với công suất 60.000
tấn đồng/ năm; 40.000 tấn nhôm/ năm và 20.000 tấn hạt nhựa PVC/ năm (nguyên liệu
để sản xuất dây cáp điện).
1.1. Doanh thu
(đơn vị: VNĐ)

Tổng doanh thu CAV giai đoạn 2018-2022


14,000,000,000,000

12,000,000,000,000

10,000,000,000,000

8,000,000,000,000

6,000,000,000,000

4,000,000,000,000

2,000,000,000,000

0
2018 2019 2020 2021 2022

Bảng 1: Tổng doanh thu của CAV trong giai đoạn 2018-2022
Nhìn chung, tổng doanh thu của CAV duy trì một mức tăng trưởng đều qua các
năm trong giai đoạn 2018-2022 ngoại trừ nă m2021, mức doanh thu của 2021 có sụt
giảm so với năm 2020. Điều này được lý giải bởi trong bối cảnh năm 2021, dịch bệnh
Covid-19 vẫn còn tiếp tục diễn biến nặng và phức tạp đặc biệt tại khu vực miền Nam
Việt Nam, dẫn đến việc chuỗi sản xuất cung ứng bị đứt gãy do chỉ định phong tỏa gây
ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của CADIVI việc mua bán, tiêu thụ
sản phẩm bị hạn chế, các dự án công trình thực hiện trong năm cũng bị trì hoãn.
Từ bảng 2, chúng ta có thể thấy doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh của
CAV chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu và duy trì một mức ổn định xấp xỉ
trên 99% tổng doanh thu. Bên cạnh đó thì doanh thu tài chính chiếm một phần nhỏ trong
cơ cấu tổng doanh thu nhưng có dấu hiệu suy giảm theo từng năm và đến 2022 doanh

14
thu từ hoạt động đầu tư tài chính chỉ = 0,1% tổng doanh thu. Trong hai năm 2021 và
2022, doanh thu sụt giảm được lý giải bởi khoản lãi từ đầu tư trái phiếu và ký quỹ của
CAV sụt giảm mạnh, xấp xỉ 50% và chênh lệch tỉ giá hối đoái sụt giảm đáng kể do
Chính phủ VIệt Nam điều chỉnh lãi suất để đảm bảo lạm phát.

Cơ cấu tổng doanh thu CAV 2018-2022


99.1% 99.4% 99.3% 99.6% 99.7%
100.00%
90.00%
80.00%
70.00%
60.00%
50.00%
40.00%
30.00%
20.00%
10.00% 0.80% 0.52% 0.53% 0.30% 0.10%
0.00%
2018 2019 2020 2021 2022

Thu nhập tài chính Thu nhập khác Doanh thu từ hoạt động kinh doanh

Bảng 2: Cơ cấu tổng doanh thu CADIVI


 Điều này cho thấy công ty chưa thực sự chú trọng vào hoạt động đầu tư tài
chính và các khoản đầu tư tài chính bị ảnh hưởng khá nhiều bởi chính sách tiền tệ
của Chính phủ.
1.2. Chi phí
Chi phí của CAV trong giai đoạn 2018-2022 ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể
trong năm 2020, tăng trưởng đến 19,9% so với năm 2019. Điều này có thể được lý giải
bởi khoản chi phí lãi vay công ty phải thanh toán trong kỳ và chi phí nguyên liệu đầu
vào tăng cao do bị đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu trong thời kì COVID 19. Với khoản
tăng xấp xỉ 37% ở khoản thanh toán lãi vay và tăng gần 40% ở khoản chi phí nhiên liệu,
dụng cụ xuất dùng so với 2019.

15
(đơn vị: VNĐ)

Tổng chi phí CAV giai đoạn 2018-2022


12,000,000,000,000

10,000,000,000,000

8,000,000,000,000

6,000,000,000,000

4,000,000,000,000

2,000,000,000,000

0
2018 2019 2020 2021 2022

Bảng 3: Tổng chi phí của CAV trong giai đoạn 2018-2022
Trong bối cảnh năm 2021, dịch bệnh Covid-19 vẫn còn tiếp tục diễn biến nặng và
phức tạp đặc biệt tại khu vực miền Nam Việt Nam, dẫn đến việc chuỗi sản xuất cung
ứng bị đứt gãy do chỉ định phong tỏa gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của CADIVI việc mua bán, tiêu thụ sản phẩm bị hạn chế, các dự án công trình
thực hiện trong năm cũng bị trì hoãn. Do đó Ban lãnh đạo CADIVI đã đưa ra chính sách
cắt giảm chi phí quảng cáo và khuyến mãi để ứng phó với tình hình lúc bấy giờ, điều
này dẫn đến chi phí của năm 2021 giảm 0,5% tổng chi phí so với năm 2020.
(đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2018-2019 2019-2020 2020-2021 2021-2022
Chênh lệch Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ
Tổng 354,12 4.4% 1,687,74 19.9% -46,69 -0.5% 786,36 7.8%
chi phí
Bảng 4: Biến động tổng chi phí CAV trong giai đoạn 2018-2022
Với đặc thù ngành của CADIVI thì giá vốn hàng bán chiếm phần lớn trong tổng
chi phí của công ty, chi phí này được công ty duy trì ở mức ổn định xấp xỉ 94% tổng
chi phí trong cả giai đoạn 2018-2022.
Về mặt chi phí tài chính, năm 2022 ghi nhận sự gia tăng đáng kể do CADIVI chịu
khoản lỗ do nghiệp vụ phòng ngừa giá mua NVL.

16
Cơ cấu chi phí CAV giai đoạn 2018-2022
100%
2.27% 2.36% 2.49% 2.24% 2.18%
98%
1.06%
1.92% 2.13% 2.24%
96% 3.26%
2.11%
2.00% 1.35% 1.43%
94% 1.17%

92% 94.5% 93.7% 94.0% 94.1% 93.4%


90%
2018 2019 2020 2021 2022

Giá vốn hàng bán Chi phí quản lý doanh nghiệp


Chi phí khác Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng

Bảng 5: Cơ cấu tổng chi phí CAV trong giai đoạn 2018-2022
 Công ty đã sự kiểm soát tốt ở mặt tổng chi phí trong giai đoạn 2018-2022 khi
các chính sách kịp thời từ ban quản trị để ứng phó kịp thời với tình cảnh lúc bấy giờ.
1.3. Lợi nhuận
Doanh thu thì có sự biến động ở năm 2021 như đã được đề cập ở trên, điều
này được lý giải bởi trong bối cảnh năm 2021, dịch bệnh Covid-19 vẫn còn tiếp tục diễn
biến nặng và phức tạp đặc biệt tại khu vực miền Nam Việt Nam, dẫn đến việc chuỗi sản
xuất cung ứng bị đứt gãy do chỉ định phong tỏa gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của CADIVI việc mua bán, tiêu thụ sản phẩm bị hạn chế, các dự án
công trình thực hiện trong năm cũng bị trì hoãn. Năm 2022 tăng so với năm 2021, tốc
độ tăng doanh thu là 108,16% lớn hơn tốc độ tăng giá vốn 106,98% là do công ty kiểm
soát tốt chi phí sản xuất và cải tiến công nghệ thường xuyên tác động làm tăng lợi nhuận
sau thuế so với 2021.
Trong năm 2020 ghi nhận lợi nhuận trước thuế là 501 tỷ đồng, có biến động giảm
126 tỷ đồng (tương ứng 20%), so với kết quả lợi nhuận kế toán trước thuế của năm 2019
là 627 tỷ đồng. Nguyên nhân được công ty đưa ra là do ảnh hưởng của đại dịch COVID
19 nên Nhóm công ty có thực hiện các biện pháp hỗ trợ các đại lý để đảm bảo doanh
thu, ổn định công việc, thu nhập cho người lao động. Ở năm 2021 thì dịch bệnh vẫn còn
tiếp tục diễn biến nặng nên lợi nhuận trước thuế của công ty vẫn chưa có khả quan hơn.
Năm 2022, khi thị trường hồi phục ổn định trở lại thì lợi nhuận sau thuế của công ty
tăng trưởng 14,% so với năm 2021 nhưng vẫn chưa đạt được hơn 90% kế hoạch đề ra.

17
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Giá trị Giá trị Tăng Giá trị Tăng Giá trị Tăng Giá trị Tăng Giá trị Tăng
trưởng trưởng trưởng trưởng trưởng
Doanh
thu từ
HĐKD 6,934,266,046,098 8,671,373,412,264 25.1% 9,153,564,778,109 5.6% 10,690,587,823,035 17% 10,602,405,091,846 -0.8% 11,473,997,020,173 8.2%

GVHB

6,138,931,065,588 7,660,099,875,840 24.8% 7,926,081,606,222 3.5% 9,544,283,287,153 20% 9,507,181,337,830 -0.4% 10,170,311,994,252 7.0%

EBT

410,060,834,178 530,566,444,015 29.4% 627,247,480,790 18.2% 501,003,403,814 -20% 422,624,655,230 -15.6% 482,310,731,858 14.1%

EAT

326,059,243,880 415,145,050,018 27.3% 493,770,996,558 18.9% 393,496,193,630 -20% 335,784,640,284 -14.7% 384,245,471,187 14.4%

(đơn vị: đồng)


Bảng 6: Lợi nhuận của CAV trong giai đoạn 2018-2022

18
1.4. Chỉ số vòng quay
Chỉ số vòng quay cho thấy hiệu quả của một công ty trong việc sử dụng tài sản.
Họ đánh giá hiệu quả của một công ty trong việc tạo ra doanh thu dưới dạng tiền mặt
và doanh thu dựa trên tài sản và nguồn vốn của công ty. Chỉ số vòng quay này bao gồm
• Vòng quay khoản phải thu
• Vòng quay hàng tồn kho
• Vòng quay tài sản cố định
• Vòng quay tổng tài sản.
Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu phản ánh khả năng chuyển đổi các khoản phải thu thành
tiền mặt. Vòng quay khoản phải thu lớn thể hiện chính sách thanh toán khá chặt chẽ của
công ty, đảm bảo tính thanh khoản nhưng cũng có thể làm giảm doanh thu do thiếu linh
hoạt trong giao dịch với khách hàng. Ngược lại, nếu vòng quay khoản phải thu nhỏ sẽ
tiềm ẩn rủi ro về thanh khoản. Vốn bị chiếm dụng càng lớn thì lượng tiền mặt sẽ giảm
và sẽ làm giảm quyền tự chủ của doanh nghiệp trong việc tài trợ vốn lưu động cho sản
xuất. Doanh nghiệp có thể sẽ phải vay vốn để tài trợ cho nguồn vốn lưu động này
Năm Chỉ số 2018 2019 2020 2021 2022
CAV Vòng quay khoản phải thu 7.93 8.37 9.81 9.72 10.51
Kỳ thu tiền bình quân 46.06 43.59 37.20 37.56 34.73
Trung Vòng quay khoản phải thu 5.44 7.71 7.26 2.44 5.10
bình Kỳ thu tiền bình quân
ngành 67.10 47.37 50.24 149.89 71.58
Bảng 7: Vòng quay khoản phải thu CAV
Hệ số vòng quay khoản phải thu của CADIVI duy trì một mức tăng ổn định trong
giai đoạn 2018-2022 ngoại trừ năm 2021 bởi vì dịch bệnh COVID 19 vẫn đang tiếp tục
diễn biến nặng và phức tạp tại khu vực Miền nam Việt Nam, dẫn đến chuỗi sản xuất
cung ứng bị đứt gãy do chỉ định phong tỏa gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của CADIVI. Trong năm 2021 cũng ghi nhận sự sụt giảm mạnh ở doanh
thu và cụ thể là mảng doanh thu bán nguyên vật liệu với mức giảm từ 1.770 tỷ đồng
xuống còn 625 tỷ đồng. Điều này ảnh hưởng đáng kể đến hệ số vòng quay khoản phải
thu của công ty.

19
Vòng quay khoản phải thu
12.00

10.00

8.00

6.00

4.00

2.00

0.00
2018 2019 2020 2021 2022

CAV Trung bình ngành

Bảng 8: So sánh vòng quay khoản phải thu CAV với trung bình ngành
Chỉ số vòng quay khoản phải thu của công ty duy trì được mức tăng ổn định qua
hàng năm cho thấy công ty đang có một chính sách thanh toán khá chặt chẽ, đảm bảo
được tính thanh khoản cho công ty. Năm 2021, trung bình ngành sản xuất thiết bị điện
ghi nhận sự sụt giảm mạnh ở chỉ số trên, điều này có thể ảnh hưởng bởi dịch bệnh
COVID 19 khi mà các chính sách phòng chống dịch khiến cho khả năng sản xuất của
ngành bị sụt giảm, dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực tới nguồn doanh thu của các doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, nền kinh tế đang ở giai đoạn khó khăn nên khoản phải thu từ hàng
hóa đã bán có thể sẽ tăng thêm do các đơn vị đối tác cũng bị ảnh hưởng bởi nguồn doanh
thu sụt giảm mạnh.
 Vòng quay khoản phải thu của CADIVI có thể được đánh giá khá cao khi so
sánh với trung bình ngành, ít bị biến động mạnh bởi tác động từ thị trường. Nguồn
vốn bị chiếm dụng của công ty sẽ thấp hơn rất nhiều so với trung bình ngành, công
ty sẽ có lợi thế hơn quyền tự chủ các hoạt động của công ty trong bối cảnh tình hình
kinh tế đang hết sức khó khăn.
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản lý hàng tồn kho của công
ty. Vòng quay càng lớn cho thấy tốc độ luân chuyển hàng hóa trong kho nhanh
và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì hàng tồn kho sẽ lưu chuyển với tốc độ chậm.
Vòng quay hàng tồn kho càng cao thì doanh số bán hàng càng nhanh, nghĩa là
hàng tồn kho không bị ứ đọng nên doanh nghiệp sẽ gặp ít rủi ro hơn. Tuy nhiên,

20
vòng quay hàng tồn kho quá cao cũng không tốt vì lượng hàng tồn kho của công
ty sẽ bị thiếu nếu nhu cầu thị trường tăng đột biến và điều xấu nhất có thế xảy ra
là doanh nghiệp sẽ mất đi khách hàng của mình. Vì vậy, vòng quay hàng tồn kho
ở một mức vừa đủ là hợp lý để đảm bảo sản xuất và đáp ứng nhu cầu của thị
trường.
Năm Chỉ số 2018 2019 2020 2021 2022
CAV Vòng quay hàng tồn kho 9.30 7.31 6.47 3.35 3.15
Kỳ luân chuyển HTK 39.24 49.91 56.44 108.93 115.97
Trung Vòng quay hàng tồn kho 4.29 4.93 5.17 3.61 2.60
bình Kỳ luân chuyển HTK
ngành 85.15 74.04 70.54 101.20 140.27
Bảng 9: Vòng quay hàng tồn kho CAV
Vòng quay hàng tồn kho năm 2021 của CADIVI đạt 3,36 vòng giảm 94%
so với năm 2020, nguyên nhân chủ yếu của sự sụt giảm đến từ việc gia tăng 143%
lượng hàng tồn kho so với cùng kì 2020, một phần đến từ lượng thành phẩm tồn
kho do ảnh hưởng bởi dịch COVID 19 làm giảm sản lượng tiêu thụ tại các thị
trường, cùng với đó công ty cũng chủ động tích trữ nguyên liệu để phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh trong tương lai trong bối cảnh chuỗi cung ứng đứt gãy.
Từ 2020 đến 2022, xu hướng biến động của CADIVI với trung bình toàn
ngành có xu hướng giống nhau, một phần đến từ khó khăn từ dịch bệnh COVID,
một phần đến từ chính sách dự trữ nguyên vật liệu đề phòng biến động chi phí do
đa số nguồn nhiên liệu đến từ nước ngoài. Nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập
sâu rộng với bên ngoài nên các biến động sẽ ảnh hưởng rất nhanh đến các công
ty trong nước và chính sách đề phòng là điều mà chúng ta có thể thấy rõ ở các
công ty trong ngành sản xuất thiết bị điện.

21
Vòng quay hàng tồn kho
10.00

8.00

6.00

4.00

2.00

0.00
2018 2019 2020 2021 2022

CAV Trung bình ngành

Bảng 10: So sánh vòng quay hàng tồn kho CAV với trung bình ngành
Vòng quay tài sản cố đinh
Vòng quay tài sản cố định (Hiệu quả sử dụng tài sản cố định) được dùng để
đánh giá được mức độ hiệu quả của sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp.
Chỉ số này cho biết trong quá trình sản xuất một đơn vị tài sản cố định tạo ra
được bao nhiêu doanh thu. Chỉ số này càng cao thì càng cho thấy doanh nghiệp
này hoạt động hiệu quả.
Năm Chỉ số 2018 2019 2020 2021 2022
CAV Vòng quay tài sản cố định 15.37 12.29 11.18 10.75 12.72
Trung Vòng quay tài sản cố định
bình
ngành 8.13 7.62 6.01 6.52 9.45
Bảng 11: Vòng quay tài sản cố định CAV
Vòng quay tài sản cố định của CADIVI ghi nhận sự sụt giảm trong giai đoạn
từ 2019 đến 2021. Một phần ảnh hưởng từ doanh thu do tác động bởi COVID 19
như đã giải thích ở trên, một phần nữa đến từ công ty đang đầu tư vào các dự án
mới như Dự án đầu tư mới 1 dây chuyền CCV Line, Dự án đầu tư mới 1 máy kéo
nhôm, Dự án CADIVI miền trung,..

22
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
18.00
16.00
14.00
12.00
10.00
8.00
6.00
4.00
2.00
0.00
2018 2019 2020 2021 2022

CAV Trung bình ngành

Bảng 12: So sánh vòng quay tài sản cố định CAV với trung bình ngành
Xu hướng của CADIVI và trung bình toàn ngành sản xuất thiết bị điện có
sự biến động tương đối giống nhau, trong giai đoạn 2019-2021 đều ghi nhận sự
sụt giảm và đến năm 2022 khi nền kinh tế có phần hồi phục trở lại thì đều ghi
nhận sự tăng trưởng nhẹ. Bên cạnh đó, chỉ số vòng quay tài sản cố định của
CADIVI cao hơn đáng kể so với trung bình ngành, điều này có thể cho thấy Công
ty cổ phần Dây cáp điện Việt Nam sử dụng sản cố định hiệu quả hơn so với trung
bình toàn ngành .
 Vòng quay tài sản cố định cho thấy CADIVI đang được đánh giá cao so
với trung bình toàn ngành .
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản được sử dụng để đánh giá độ hiệu quả trong việc sử
dụng tài sản của doanh nghiệp. Thông qua chỉ số này chúng ta có thể biết được
một đơn vị tài sản sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu. Vòng quay tổng tài sản
cao đồng nghĩa với việc công ty sử dụng tài sản có hiệu quả trong hoạt động sản
xuất kinh doanh và ngược lại.
Năm Chỉ số 2018 2019 2020 2021 2022
CAV Vòng quay tổng tài sản 2.65 2.40 2.19 1.71 2.00

23
Trung Vòng quay tổng tài sản
bình
ngành 1.08 0.94 0.83 0.77 0.95
Bảng 13: Vòng quay tổng tài sản CAV
Vòng quay tổng tài sản của CADIVI duy trì ở mức khá ổn định trong giai
đoạn 2018-2022, ngoại trừ năm 2021 chỉ số này chỉ còn 1,71 vòng do ảnh hưởng
của COVID 19 làm giảm sản lượng tiêu thụ tại các thị trường, điều này kéo theo
doanh thu của CADIVI sụt giảm đáng kể.

Vòng quay tổng tài sản


3.00

2.50

2.00

1.50

1.00

0.50

0.00
2018 2019 2020 2021 2022

CAV Trung bình ngành

Bảng 14: So sánh vòng quay tổng tài sản CAV với trung bình ngành.
Khi so sánh với trung bình toàn ngành sản xuất, chỉ số của CADIVI cao gần
gấp 2 lần, khi chỉ số của trung bình ngành chỉ duy trì ở mức xấp chỉ 1 vòng. Điều
này có thế cho thấy Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam đang sử dụng hiệu
quả tài sản của công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ đến từ tài sản cố định.
 CADIVI đang được đánh giá cao trong việc sử dụng tài sản của công ty,
số đơn vị doanh thu được tạo ra từ một đơn vị tài sản của công ty gần gấp đôi
số đơn vị doanh thu được tạo ra từ một đơn vị tài sản của trung bình ngành.
2. Phân tích khả năng thanh toán

24
Khả năng thanh toán hiện hành 2018 2019 2020 2021 2022
CAV 1.39 1.36 1.20 1.16 1.28
Trung bình ngành 1.91 1.33 1.28 1.34 1.43
Bảng 15: Khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán hiện hành thể hiện khả năng đảm bảo chi trả cho các khoản
nợ ngắn hạn từ tài sản ngắn hạn của công ty. Tỷ lệ này càng cao thì công ty càng
dễ trả nợ. Nếu hệ số khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì công ty đang ở
tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không trả được các khoản nợ đến hạn.
Tuy nhiên, tỷ lệ quá cao không phải là một dấu hiệu tốt vì nó cho thấy doanh
nghiệp đang sử dụng tài sản không hiệu quả. Cụ thể, hệ số này ghi nhận sự biến
động không đáng kể trong cả giai đoạn 2018-2022. Sự gia tăng ở các khoản mục
liên quan đến nợ ngắn hạn đều nhằm mục đích phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong năm 2021 làm cho hệ số giảm nhẹ xuống mức 1,16.

Khả năng thanh toán hiện hành


2.50

2.00

1.50

1.00

0.50

0.00
2018 2019 2020 2021 2022

CAV RAL TBD Trung bình ngành

Bảng 16: So sánh khả năng thanh toán hiện hành của CAV với trung bình ngành
Khi so sánh với hệ số của CAV với các doanh nghiệp cùng ngành và trung bình
ngành thì tỷ số thanh toán hiện hành của CTCP dây cáp điện Việt Nam không có quá
nhiều chênh lệch. Với số liệu này, ngân hàng có thể yên tâm khi thực hiện cho công ty
vay các khoản ngắn hạn nhằm bổ sung vốn lưu động cho hoạt động của công ty
Hệ số thanh toán nhanh cho biết công ty có đủ tài sản ngắn hạn để trả hết nợ ngắn
hạn mà không cần hàng tồn kho hay không. Chỉ số này phản ánh chính xác hơn chỉ số

25
thanh toán hiện hành, Một công ty có hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 khó có khả
năng trả nợ ngắn hạn. Ngoài ra, nếu chỉ số này nhỏ hơn nhiều so với chỉ số thanh toán
hiện hành thì đồng nghĩa tài sản ngắn hạn của công ty phụ thuộc phần lớn vào hàng tồn
kho.
Khả năng thanh toán nhanh 2018 2019 2020 2021 2022
CAV 0.90 0.72 0.71 0.26 0.34
Trung bình ngành 1.5 0.95 0.96 0.83 0.71
Bảng 17: Khả năng thanh toán nhanh CAV
Hệ số thanh toán nhanh của CAV ghi nhận sự sụt giảm mạnh trong giai đoạn
2021-2022. Năm 2021, Hệ số này nhỏ hơn 0,4 đồng nghĩa với việc công ty gặp khó
khăn trong việc thanh toán các khoản nợ và có thể phải bán gấp hàng hóa tài sản để trả
nợ. Điều này một phần được lý giải bởi nguồn cung các nguyên vật liệu bị “tắc nghẽn”,
không thể nhập khẩu được khiến giá thành tăng cao, Công ty sẽ đối mặt với tình trạng
thiếu hụt nguyên liệu để sản xuất. Trong năm 2021, giá đồng lập đỉnh cao nhất mọi thời
đại vào tháng 05/2021 với giá trị gần 10.500 USD/tấn, giá nhôm của thế giới đã chạm
mức 3.000 USD/tấn trong tháng 09/2021, đây là mức giá cao nhất kể từ tháng 07/2008.

Khả năng thanh toán nhanh


1.60 1.5

1.40
1.20
0.95 0.96
1.00 0.90
0.83
0.72 0.71 0.71
0.80
0.60
0.34
0.40 0.26
0.20
0.00
2018 2019 2020 2021 2022

CAV RAL TBD Trung bình ngành

Bảng 18: So sánh khả năng thanh toán nhanh CAV với trung bình ngành
Sau đó hệ số của công ty có được cải thiện vào năm 2022 lên mức 0,34 nhưng
vẫn thấp hơn nhiều so với các doanh nghiệp trong cùng ngành. Khi mà xu hướng toàn
ngành có sự suy giảm do tác động của yếu tố dịch bệnh và căng thẳng chính trị từ các
nước có nguồn cung thì chỉ số của Công ty cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông
26
lại cho thấy điều ngược lại. Điều này không hẳn sẽ cho thấy RAL có khả năng thanh
toán nhanh tốt hơn trung bình ngành, chỉ số này còn phụ thuộc chính sách của công ty,
có thể tài sản ngắn hạn của công ty phần lớn là hàng tồn kho để phục vụ cho kế hoạch
tương lai.
Chỉ số khả năng thanh toán tiền mặt cho thấy một công ty có thể thanh toán các
khoản nợ hiện tại tốt như thế nào chỉ bằng tiền mặt và các khoản tương đương tiền.
Ngoài ra, tỉ lệ này còn có thể thể hiện tốc độ trả nợ của công ty vì tiền và các khoản
tương đương tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất.
Khả năng thanh toán tiền mặt 2018 2019 2020 2021 2022
CAV 0.37 0.11 0.03 0.01 0.03
Trung bình ngành 0.31 0.19 0.22 0.31 0.19
Bảng 19: Khả năng thanh toán tiền mặt CAV

Hệ số thanh toán tiền mặt của CAVghi nhận sự sụt giảm đáng kể ở năm 2020 và
năm 2021, do trong năm các khoản nợ ngắn hạn của Công ty tăng cao như phải trả cho
người bán ngắn hạn, người mua trả tiền trước và các khoản vay và nợ thuê tài chính. Sự
gia tăng ở các khoản mục này đều nhằm mục đích phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.

Khả năng thanh toán tiền mặt


0.40 0.37
0.35 0.31 0.31
0.30
0.25 0.22
0.19 0.19
0.20
0.15 0.11
0.10
0.03 0.01 0.03
0.05
0.00
2018 2019 2020 2021 2022

CAV RAL TBD Trung bình ngành

Bảng 20: So sánh khả năng thanh toán tiền mặt CAV với trung bình ngành
Từ một công ty đang đứng đầu trong các công ty cùng ngành được đưa ra để so
sánh về khả năng thanh toán tiền mặt năm 2018, do chính sách mà công ty đang áp dụng
27
khiến cho hệ số này đột ngột giảm xuống mức thấp nhất trong các doanh nghiệp liên
quan đến sản xuất thiết bị điện. Hệ số thanh toán tiền mặt của công ty không được đánh
giá cao trong giai đoạn 2020-2022 vì đều ở mức thấp, đặc biệt năm 2021 chỉ đạt 0,01.
Đây là mức thanh khoản thấp so với toàn, nếu trong tình trạng nền kinh tế đang gặp
khủng hoảng (khi mà hàng tồn kho không tiêu thụ được, các khoản phải thu khó thu
hồi) thì đây là một dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp có rủi ro mất khả năng thanh toán
tiền mặt và có một lượng lớn nguồn tài chính không được sử dụng .
 Nhìn chung, hệ số thanh toán hiện hành của công ty duy trì được một mức ổn
định trong giai đoạn 2018-2022, đồng thời công ty đảm bảo được khả năng thanh
toán với hệ số giao động ở mức 1.2 và không có quá nhiều chênh lệch so với các
doanh nghiệp cùng ngành. Đáng lưu ý với chính sách công ty đang áp dụng kể từ
năm 2020 đến nay, chính sách mở rộng quy mô đáp ứng nhu cầu sản xuất của công
ty làm cho hệ số khả năng thanh toán nhanh và thanh toán tiền mặt giảm đáng kể.
Điều này có thể đặt công ty vào tình cảnh mất khả năng thanh toán tiền mặt nếu
trong tình trạng nền kinh tế đang gặp khủng hoảng (khi mà hàng tồn kho không
tiêu thụ được, các khoản phải thu khó thu hồi).

28
Chương III: Phân tích hoạt động đầu tư từ góc nhìn nhà quản trị
1. Phân tích hoạt động đầu tư ngắn hạn.

Cơ cấu tài sản ngắn hạn


80.00%
70.00%
60.00%
50.00%
40.00%
30.00%
20.00%
10.00%
0.00%
1 2 3 4 5

Tiền và tương đương tiền Đầu tư ngắn hạn


Các khoản phải thu ngắn hạn Hàng tồn kho

Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022


Tiền và các khoản tương 6.27% 3.26% 1.69% 0.99% 1.43%

đương tiền
Đầu tư tài chính ngắn hạn 14.9% 2.2% 0.0% 0.0% 0.0%

Khoản phải thu ngắn hạn 23.7% 28.4% 40.0% 13.4% 16.5%

Hàng tồn kho 25% 32% 29% 60% 52%

Bảng 21: Cơ cấu tài sản ngắn hạn CAV


Hàng tồn kho của CAV ghi nhận sự gia tăng đáng kể từng năm, năm 2021 hệ số
này chiếm tới 60% cơ cấu tổng tài sản của công ty trong khi năm 2020 chỉ là 29%. Điều
này có thể lý giải một phần đến từ lượng thành phẩm tồn kho do ảnh hưởng của dịch
Covid-19 làmgiảm sản lượng tiêu thụ tại các thị trường, cùng với đó Công ty cũng chủ
động tích trữ đồng nguyên liệu để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, đề phòng sự
biến động chi phí nguyên vật liệu trong thời gian tới trong bối cảnh chuỗi cung ứng đứt
gãy.
Đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty được chú trọng trong giai đoạn 2018 – 2019
còn giai đoạn còn lại con số này không được ghi nhận, chứng tỏ Công ty cổ phần Dây
cáp điện Việt Nam đang không còn chú trọng đến khoản đầu tư này.
Khoản phải thu ngắn hạn của CADIVI năm 2020 đạt mức cao nhất trong giai đoạn
2018-2022 với mức 40% tổng tài sản là do công ty đang thực hiện các hợp đồng ký quỹ

29
theo hợp đồng mua bán với đối tác. Đến năm 2021, các khoản phải thu ngắn hạn với
công ty đối tác đã được quyết toán nên con số chỉ còn 17,2% tổng tài sản ngắn hạn.
Khoản tiền và tương đương tiền của CADIVI không được đánh giá cao khi công
ty luôn duy trì ở mức rất thấp, 2018 duy trì ở mức 8% nhưng sau đó công ty đã sử dụng
để thanh toán các khoản vay ngắn hạn.
2. Phân tích đầu tư dài hạn

Hoạt động đầu tư tài sản dài hạn


90.0%
80.0%
70.0%
60.0%
50.0%
40.0%
30.0%
20.0%
10.0%
0.0%
2018 2019 2020 2021 2022

Tài sản cố định CAPEX/ Lợi nhuận sau thuê Phải thu dài hạn

Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022


Tài sản cố định 56.2% 65.1% 65.7% 62.7% 60.4%

CAPEX/LNST 52% 79% 54% 33% 14%


Phải thu dài hạn 0% 0% 0% 0% 0%

Bảng 22: Cơ cấu tài sản dài hạn CAV


Từ số liệu trên, CADIVI đã xử lý rất tốt khoản phải thu dài hạn của mình, từ 2018-
2022, tỷ trọng này bằng 0% so với tài sản dài hạn. Điều này dẫn đến doanh nghiệp
không bị chiếm dụng vốn nhiều.
Tài sản cố định chỉ chiếm một tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu tài sản dài hạn
của công ty, trung bình xấp xỉ 60%. Khấu hao của tài sản cố định là nguyên nhân chính
cho sự sụt giảm của các tài sản này. Ngoại trừ sự gia tăng tỉ lệ tài sản cố định năm 2019,
ta có thể thấy tỷ trọng CAPEX/ LNST, chỉ số này tăng mạnh lên tới 79%, điều này có
thể lý giải là do công ty đang đầu tư nhiều vào tài sản cố định với mục đích hoàn thiện
các nhà máy sản xuất cũng như bảo trì các tài sản cố định. Tiếp đến ở giai đoạn 2020-
2022 ghi nhận sự giảm mạnh và đặc biệt năm 2022 chỉ số này còn 14%, đồng nghĩa

30
việc CAV chỉ sử dụng 14% lợi nhuận sau thuế để đầu tư vào tài sản cố định. Đây có thể
là một lợi thế cho công ty trong một số trường hợp. Ví dụ, trong trường hợp thị trường
biến động, công ty có thể dễ dàng điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh hơn. Ngoài
ra, công ty có thể giảm thiểu rủi ro do chi phí khấu hao và bảo trì tài sản cố định

31
Chương IV: Phân tích hoạt động tài chính dưới góc nhìn nhà quản trị
1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn vốn.
Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022
Tỷ suất Nợ/ VCSH 1.3694 1.5372 2.1892 2.6956 1.5714
Tỷ suất nguồn vốn thường 0.4968 0.5084 0.3978 0.3304 0.4517
xuyên
Tỷ suất nguồn vốn tạm thời 0.5032 0.4916 0.6022 0.6696 0.5483
Bảng 23: Cơ cấu nguồn vốn CAV

Tỷ suất Nợ/ VCSH:


Có thể thấy tỷ suất Nợ / Vốn chủ sở hữu của CAV tăng dần trong giai đoạn 2018-
2021, điều này lý giải phần lớn nguồn vốn cảu doanh nghiệp đến từ các khoản vay từ
bên ngoài.

Tỷ suất Nợ/ VCSH


3.00

2.50

2.00

1.50

1.00

0.50

0.00
2018 2019 2020 2021 2022

Toàn ngành CAV

Bảng 24: Tỷ suất nợ/ VCSH của CAV


Khi so với toàn ngành thì hệ số của CAV không có chệnh lệch đáng kể. Đáng chú
ý năm 2021, khi CAV triển khai các khoản vay nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô
sản xuất của công ty thì hệ số này của CAV vượt hẳn so với trung bình ngành, cho thấy
công ty đã tận dụng được đòn bẩy tài chính hiệu quả trong năm 2021.
Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên
Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của CAV giao động trọng khoảng 0,3 – 0,5, hệ
số không chênh lệch quá lởn, đảm bảo sự ổn định trong thời gian dài CAV chưa chịu

32
áp lực thanh toán nguồn tài trợ này trong dài hạn. Tỷ suất nguồn vốn không quá cao do
chính sách phát triển của công ty ít tập trung vào khoản vay dài hạn.
Tỷ suất nguồn vốn tạm thời
Tỷ suất vốn tạm thời chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn của công ty
từ 0,5-0,7, CAV sẽ chịu một áp lực tương đối trong việc thanh toán các khoản vay ngắn
hạn.
Đánh giá chung: Qua phân tích có thể thấy, cơ cấu vốn của CAV tập trung nhiều
vào Nợ ngắn hạn và vốn chủ sở hữu, đồng thời hệ số thanh toán tiền mặt của CAV
tương đối thấp nên vào thời kì kinh tế suy thoái có thể là một thách thức không nhỏ
đối với công ty và rủi ro mất khả năng thanh toán có thể xảy ra.

2. Phân tích cơ cấu tài sản.


- TSNH/ TTS

Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản


80%
78%
78%
76%
74% 72%
72% 70%
70%
70%
68% 67%
66%
64%
62%
60%
2018 2019 2020 2021 2022
TSNH/ TTS 70% 67% 72% 78% 70%

Bảng 25: Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản CAV

Tỉ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của Công ty Cổ phần dây cáp điện Việt
Nam tăng mạnh trong giai đoạn từ 2019-2021 do lượng hàng tồn kho của công ty tăng
mạnh để phục vụ cho kế hoạch dự phòng tương lai của công ty.
TSDH/TTS

33
TSDH/TTS
33%
35%
30% 30%
30% 28%

25% 22%

20%

15%

10%

5%

0%
2018 2019 2020 2021 2022
TSDH/TTS 30% 33% 28% 22% 30%

Bảng 26: Tỉ lệ tài sản dài hạn trên tổng tài sản CAV

Tài sản dài hạn chiếm tỉ trọng không cao so với tổng tài sản, sự biến đổng chủ yếu
vào khấu hao tài sản cố định nên mức chênh lệch không đáng kể.
Đánh giá chung: Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam đang chú trọng về các
khoản tài sản ngắn hạn hơn là khoản đầu tư dài hạn.

34
Chương V: Phân tích khả năng sinh lời từ góc nhìn nhà quản trị
1. Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA

ROA
14.00% 13.10%
12.45%
12.00%

10.00%
8.14%
8.00% 6.46% 6.77%
5.74% 5.48%
6.00% 4.75%
3.06% 3.24%
4.00%

2.00%

0.00%
2018 2019 2020 2021 2022

CAV Toàn ngành

Bảng 27: ROA CAV và toàn ngành


Dựa vào thông tin trong bảng trên có thể thấy biến động của công ty CAV trong 5
năm đều giống với biến động chung của ngành. Trong giai đoạn 2019 đến 2021 hệ số
ROA của công ty biến động lớn hơn trung bình ngành là do các khoản vay thuộc chính
sách của công ty làm cho tài sản của công ty tăng trưởng đáng kể so với mặt bằng trung
bình ngành. Trong năm 2020, 100 đồng tài sản CAV sẽ tạo ra 13,1 đồng lợi nhuận ròng
trong khi trung bình ngành chỉ tạo ra được 5,74 đồng lợi nhuận ròng.
Tỷ số ROA của công ty trong giai đoạn từ 2018 đến 2022 đều cao hơn trung bình
ngành, điều này phản ánh hiệu quả hoạt động của Công ty cổ phần dây cáp điện Việt
Nam là tốt hơn trung bình toàn ngành.
Để duy trì được mức tăng trưởng dài hạn như năm 2022 so với năm 2021, việc cắt
giảm tài sản của công ty là rất khó, do đó các nhà quản trị phải nâng cao năng lực hoạt
động của công ty đồng thời cân nhắc các chính sách để giảm các khoản nợ ngắn hạn và
dài hạn,
2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE
Khả năng sinh lời từ nguồn vốn của chủ sở hữu của CAV sau năm 2021 (năm ghi
nhận sự sụt giảm sâu nhất của CAV cũng như toàn ngành sản xuất thiết bị điện ) tăng
trưởng nhanh hơn so với trung bình ngành, điều này cho thấy sự quản lý của ban quản
trị CADIVI là tương đối hiệu quả.

35
Qua số liệu của công ty và trung bình ngành thể hiện trên biểu đồ có thể thấy tỷ
suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của CAV cao vượt trội so với trung bình ngành và cả
hai chỉ số này biến động giống nhau. Vốn chủ sở hữu của CAV tăng trưởng đều hàng
năm nên nên căn cứ vào lợi nhuận ròng của công ty để chứng minh cho tỷ suất của
CAV vượt trội so với trung bình ngành.

ROE
35.00% 32.18%
29.18%
30.00%
23.44%
25.00% 21.17%
18.88%
20.00% 15.81%
14.33%
15.00% 12.57%
9.15% 9.01%
10.00%

5.00%

0.00%
2018 2019 2020 2021 2022

CAV Toàn ngành

Bảng 28: ROE CAV và toàn ngành


Điều này cho thấy CAV sử dụng tốt vốn so với các doanh nghiệp cùng ngành của
mình để tạo ra lợi nhuận ổn định qua các năm.
 Hai chỉ số trên cho thấy CAV đang có được sự quản lý tốt từ ban quản trị
công ty. Trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn do dịch bệnh cũng như giá cả
nguyên vật liệu chịu nhiều tác động từ xung đột chính trị bên ngoài, công ty vẫn
phát huy được khả năng kiểm soát chi phí sản xuất cũng như đòn bẩy tài chính.

36
Chương VI: Phân tích rủi ro tài chính

1. Phân tích đòn bẩy tài chính


Đòn bẩy tài chính là công cụ giúp doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận sau thuế từ vốn
chủ sở hữu. Bằng cách đó, doanh nghiệp sẽ kiểm soát sự gia tăng lợi nhuận một cách
đột biến, biết cách điều chỉnh các thông số dựa trên các chỉ tiêu đòn bẩy để đạt được
mức lợi nhuận tối ưu nhất.
Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022
Hệ số tự tài trợ 0.4220 0.3941 0.3136 0.2706 0.3889

Hệ số tài sản cổ định 0.4027 0.5492 0.5766 0.5200 0.4623


Hệ số đòn bẩy tài chính 2.3694 2.5372 3.1892 3.6956 2.5714

Bảng 29: Đòn bẩy tài chính


+ Hệ số tự tài trợ dựa trên tỉ lệ giữa vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, hệ số này
của CAV ghi nhận sự giảm đều qua các năm trong giai đoạn 2018-2021, đến 2022 khi
nền kinh tế có phần cải thiện sau COVID 19 nên lượng hàng tồn kho của công ty giảm
mạnh còn vốn chủ sở hữu tăng đều qua từng năm nên hệ số tự tài trợ có sự tăng trưởng
đáng kể trong năm 2022 từ 0,27 lên 0,39.
+ Hệ số tài sản cố định dựa trên tỉ lệ tài sản cố định trên vốn chủ sở hữu, ở giai
đoạn đầu từ 2018-2020, khi công ty vẫn đang còn đầu nhiều vào tài sản cố định và lớn
hơn lượng tăng đều của vốn chủ sở hữu nên hệ số tài sản cố định duy trì tăng đến năm
2020 và sau đó khi công ty giảm đi lượng tái đầu tư vào tài sản cố định thì chỉ số này
giảm dần trong thời gian tiếp theo.
+ Hệ số đòn bẩy tài chính doanh nghiệp dựa trên tỉ lệ tổng tài sản trên vốn chủ sở
hữu. Dựa vào bảng có thể thấy hệ số đòn bẩy tài chính của công ty duy trì tăng đều từ
2018 đến 2021 với 2021 ghi nhận hệ số này của CADIVI ở mức cao nhất với xấp xỉ 3.7.
Hệ số này cho thấy công ty đang hoạt động dựa trên chủ yếu là khoản nợ, tận dụng tốt
khả năng vay nợ để tạo ra doanh thu cho công ty. Đến năm 2022 thì hệ số này giảm
xuống còn 2,5 do công ty đã thanh toán một lượng lớn khoản nợ ngắn hạn.
Đánh giá chung: Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam đang tận dụng tốt đòn bẩy
tài chính và đang giảm thiểu được rủi ro khi đầu tư vào tài sản cố định. Điều này sẽ
tạo ra một lợi thế tốt cho công ty.
2. Hệ số nguy cơ phá sản (Z - score)

37
Mô hình Z – score được sử dụng dựa trên mô hình do tác giả Edward
Altman công bố lần đầu vào năm 1968 trên tạp chí Jornal Finance. Mô hình Z-
score được sử dụng cho các doanh nghiệp sản xuất đã niêm yết có công thức như
sau:

Z = 1.2 X1 +1.4 X2 + 3.3 X3 + 0.64 X4 + 0.999 X5

Trong đó:
X1: Tỷ số vốn lưu động trên tổng tài sản
X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại trên tổng tài sản
X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên tổng tài sản
X4: Tỷ số vốn cổ phần trên tổng số nợ
X5: Tỷ số tổng doanh thu trên tổng tài sản

2018 2019 2020 2021 2022


X1 0.19 0.18 0.12 0.11 0.15

X2 0.12 0.12 0.07 0.05 0.08

X3 0.17 0.17 0.11 0.08 0.13

X4 0.73 0.65 0.46 0.37 0.64

X5 2.45 2.23 1.89 1.58 2.41

Z – score 3.86 3.60 2.78 2.27 3.53

Bảng 30: Z-score CAV

Từ số liệu trong bảng 30 , có thể thấy trong giai đoạn từ 2018-2022 CADIVI
có chỉ số Z-score rất tốt với các chỉ số đều lớn hơn 2. Mặc dù trong năm 2020 và
2021 chỉ số này thấp hơn 2,99 có nghĩa là CADIVI đang năm trong vùng cảnh báo,
có nguy cơ phá sản nhưng sau đó ở năm 2022 thì chỉ số này đã quay về mức 3,53.
Chỉ số này cao hơn rất nhiều so với mức 2,99, chứng tỏ CADIVI vẫn đang hoạt
động trong một vùng an toàn. Sự thay đổi trong hai năm 2020 và 2021 là do chính
sách vay nợ mới của công ty để phục vụ cho các kế hoạch tương lai, nên xét một

38
cách tổng quát thì CADIVI khó có khả năng phá sản dựa trên thông số trong giai
đoạn 2018-2022.

39
Chương VII: Định giá Công ty cổ phần Dây cáp điện Việt Nam

Ngoài phân tích các chỉ số tài chính, các mô hình định giá cũng được sử dụng để
đánh giá giá trị của công ty xem nó thấp hơn hay cao hơn so với giá trị thị trường hiện
tại.
1. Định giá theo FCFF
Dòng tiền thuần của doanh nghiệp FCFF là tổng dòng tiền thu nhập của tất
cả các đối tượng có quyền lợi trong doanh nghiệp (gồm: Chủ nợ và Chủ sở hữu
(cổ đông)).

Dòng tiền thuần FCFF phản ánh: dòng tiền sau thuế từ hoạt động kinh doanh được
phân phối cho cả chủ nợ và chủ sở hữu doanh nghiệp (không tính đến cơ cấu
nguồn vốn của doanh nghiệp).

Ta có công thức tính FCFF:

FCFF = EBIT x (1 – Thuế suất thuế TNDN) – Chi đầu tư mới vào TSCĐ + Khấu hao
– Thay đổi VLĐ

Trong đó: Thay đổi VLĐ thường được xác định bằng chênh lệch VLĐ cuối kỳ so
với VLĐ đầu kỳ.
Khi đó, Giá trị doanh nghiệp được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền thuần
(FCFF) theo chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp. Công thức tổng quát như
sau:

Tính chi phí sử dụng vốn bình quân WACC


Mô hình hồi quy được thực hiện để tìm ra chi phí sử dụng vốn bình quân của
công ty, với đầu vào là phần bù rủi ro của thị trường và phần bù rủi ro cổ phiếu trong
khoảng thời gian 5 năm. (Có thể theo dõi kĩ hơn ở trong phần Excel tính toán ở phủ
lục) Giá trị beta được tính bằng phân tích hồi quy trong Excel bằng 0,270 < 1, nghĩa là

40
cổ phiếu CAV ít rủi ro hơn danh mục thị trường. R2 = 0,488 giải thích rằng 48,8% rủi
ro của cổ phiếu CAV là từ thị trường, còn lại là do chính bản thân công ty.

Beta
y = 0.2702x + 0.0021
0.200

0.150

0.100

0.050

0.000
-0.200 -0.150 -0.100 -0.050 0.000 0.050 0.100 0.150
-0.050

-0.100

-0.150

-0.200

Bảng 31: Mô hình hồi quy Beta

Tính WACC:
WACC = (E/V) x KE + (D/V) x KD
Trong đó:
• KE: Chi phí sử dụng vốn cổ phần (1)
• KD: Chi phí sử dụng nợ vay (2)
• E: Giá trị thị trường của Vốn cổ phần
• D: Giá trị thị trường của Nợ vay
• V: Tổng vốn dài hạn của doanh nghiệp (V = E + D)
• Tax: Thuế suất thuế TNDN

WACC = (E/V) x KE + (D/V) x KD


Kd 2,237%

Beta 0,2702

Rf 9,46%

Rm 2,56%

Phần bù rủi ro -6,9%

41
Ke 7,59%

D/V 62,98%

E/V 37,02%

Thuế suất 18,92%

WACC 4,22%

Bảng 32: WACC

Tính EBIT hiệu chỉnh sau thuế:


Trong đó:
• EBIT: lợi nhuận trước thuế và lãi vay
• Financial activities profit: lợi nhuận ròng từ hoạt động tài chính
• Adjusted EBIT: lợi nhuận trước thuế và lãi vay hiệu chỉnh
• Adjusted EBIT after tax: lợi nhuận hiệu chỉnh sau thuế
• Average Adjusted EBIT after tax: lợi nhuận sau thuế hiệu chỉnh bình quân

(đơn vị; tỷ VND)


Năm 2018 2019 2020 2021 2022
EBIT 531.15 734.91 645.54 601.57 798.69
Financial activities profit 70.06 47.49 57.36 32.39 11.48
Adjusted EBIT 461.09 687.414 588.18 569.17 787.21
Adjusted EBIT after tax 373.85 557.35 476.89 461.48 638.272
Average Adjusted EBIT 501.57
after tax
Bảng 33: EBIT hiệu chỉnh sau thuế

Tính mức tái đầu tư bình quân:


(đơn vị: tỷ VND)
Năm 2018 2019 2020 2021 2022
Chi tiêu vốn 72.31 285.57 136. 1 (78.47) (88.73)
Khấu hao 76.48 104.13 152.31 145.74 83.86

42
Thay đổi VLĐ phi tiền 458.83 581.0 593.01 639.2 657.05
mặt
Tổng vốn tái đầu tư 454.66 762.44 576.87 414.99 484.47
Mức tái đầu tư bình 538.69
quân
Tỷ lệ tái đầu tư bình 107,4%
quân
Bảng 34: Mức tái đầu tư CAV

Tính ROC phi tiền mặt


(đơn vị: tỷ VND)
Năm 2018 2019 2020 2021 2022
VCSH phi tiền mặt 734.78 1376 1663.88 1733.44 1764.14
VCSH phi tiền mặt bình 1454.45
quân
Nợ vay ngắn hạn và 2014.1 2456.8 3849.9 4849.53 2878.3
khoản vay có lãi khác
Nợ vay ngắn hạn và 3209.73
khoản vay có lãi khác
bình quân
ROC phi tiền mặt bình 10.75%
quân
Bảng 33: ROC phi tiền mặt

Từ các chỉ số trên chúng ta có thể ước tính được mức tăng trưởng trong năm 2023
là:
G2023 = Tỷ lệ tái đầu tư (b) * ROC phi tiền mặt bình quân
= 107,4% * 10,75% = 11,55%.
2. Giả định về mức độ tăng trưởng:
Trong năm 2022, Dự án CADIVI miền trung đã hoàn thành và đưa vào sử dụng,
bên cạnh đó Dự án CADIVI TOWER cũng ở giai đoạn nghiệm thu và có thể đi vào hoạt
động từ năm 2023. Với làn song dịch chuyển đầu tư hiện tại của quốc tế, Việt Nam đang
là mục tiêu được nhắm tới trong các lĩnh vực sản xuất thiết bị điện và năng lượng tái
tạo. Từ đó, nhu cầu về nguồn cung vật liệu của các dự án được đầu tư là rất lơn. Doanh

43
nghiệp có thể kì vọng vào mức tăng trưởng nhanh ở doanh thu trong giai đoạn từ 2023-
2026 và sau đó từ 2026-2028, mức tăng trưởng doanh thu của CADIVI có thể chậm lại
do các dự án đầu tư dần hoàn thiện. Cuối cùng ở giai đoạn sau 2028 thì doanh thu của
CADIVI được dự báo sẽ tăng trưởng bền vững.
Giả định: trong giai đoạn tăng trưởng nhanh từ 2023 đến 2026, tỷ lệ tái đầu tư
của CAV duy trì ở mức 107,45% mỗi năm. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC duy
trì mức không đổi là 4,22% trong giai đoạn này và tốc độ tăng trưởng bình quân duy trì
ở mức 11,55%.
Trong giai đoạn tăng trưởng giảm dần từ 2027-2028. Giả định trong giai đoạn tăng
trưởng bền vững thì tỷ lệ tái đầu tư là 50%. Do đó trong giai đoạn tăng tưởng giảm dần
thì tỷ lệ tái đầu tư mỗi năm sẽ giảm là 28,7%. Giả sử mức tăng trưởng doanh thu bền
vững là 6,5% thì trong giai đoạn tăng trưởng doanh thu giảm dần tốc độ tăng trưởng kỳ
vọng của lợi nhuận trong mỗi năm sẽ giảm 2,27%.
(đơn vị: tỷ VND)
Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029
WACC 4,22% 4,22% 4,22% 4,22% 4,22% 5,86% 7,5% 7,5%
g 11,55% 11,55% 11,55% 11,55% 11,55% 9,27% 7% 6,5%
EBIT 501.57 559.5 624.12 696.2 776.61 848.64 908.04 967.067
hiệu
chỉnh
sau
thuế
Tỉ lệ 107,4% 107,4% 107,4% 107,4% 107,4% 78,7% 50% 50%
tái đầu

FCFF -37.11 -41.40 -46.18 -51.51 -57.46 180.76 454.02 483.533
PV -35.61 -39.72 -44.31 -49.43 -55.13 170.75 422.34 449.79
Tổng 818,68
PV
Bảng 34: FCFF

Dòng tiền thuần FCFF của doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng khác nhau giữa các
giai đoạn nên ta có công thức

44
Trong đó :

(đơn vị: tỷ VND)


Giá trị cuối kì 2022 sau khi chiết khấu 3658,5

Tiền mặt và Chứng khoán thị trường 67.49
Nợ Ngân hàng và Khoản nợ chịu lãi 2878,3
khác
Số lượng cổ phiếu 57600000
Giá trị mỗi cổ phiếu 60,058 (VNĐ)
Bảng 35: Định giá cổ phiếu
Với tỉ lệ sử dụng vốn bình quân WACC 4,22%, giá trị của cổ phiếu DAV được
định giá bởi FCFF là 60,058VNĐ, thấp hơn so với giá trị của cổ phiếu tính tới thời điểm
hiện tại là 66,000 VNĐ.
3. Chỉ số giá thị trường
Chỉ số giá thị trường đánh giá tình trạng kinh tế của một công ty trên thị trường,
đồng thời chúng cung cấp cho ban quản trị một bức tranh về hoạt động của công ty trên
thị trường. Chúng bao gồm 3 chỉ số cơ bản:
• Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS)
• Tỷ lệ giá – thu nhập ( P/E)
• Tỷ lệ thị giá cả thị trường trên giá trị sổ sách công ty (P/B)

Chỉ số 2018 2019 2020 2021 2022


CAV EPS 6,719 8,103 6,708 5,724 6,550
P/E 8.47 6.53 9.44 10.29 8.24
P/B 2.31 2.02 2.11 1.92 1.73
Trung bình EPS 1,547 1,805 2,086 1,373 1,259
ngành P/E 11.79 11.93 17.32 24.77 14.97
P/B 1.63 1.43 1.93 2.21 1.2

45
Chỉ số EPS của CADIVI trong giai đoạn 2018-2022 duy trì mức ổn định và lớn
hơn 1,500 đồng, điều này cho thấy CADIVI đang hoạt động rất tốt. Do lượng cổ phiếu
của công ty hàng năm phát hành thêm là rất ít nên chỉ số này có thể căn cứ trực tiếp từ
lợi nhuận sau thuế của công ty. So với trung bình ngành sản xuất thiết bị điện, EPS của
CAV cao hơn rất nhiều trong khi EPS của trung bình ngành chỉ duy trì ở mức 1,200-
2100 đồng. Điều này có thể làm cho các nhà quản trị yên tâm hơn về các khoản lợi
nhuận sau thuế mà công ty thu về.
Chỉ số P/E của CAV luôn duy trì ở một mức thấp hơn so với trung bình ngành.
Liệu đây có phải là dấu hiệu đáng lo cho CADIVI khi nhà đầu tư lo rằng công ty luôn
luôn duy trì một khoản nợ khá lớn sẽ làm ảnh hưởng đến phát triển tương lai của công
ty. Lý do chỉ số P/E của CAV thấp hơn trung bình ngành là bởi một phần là do phần
EPS của CAV vượt trội so với trung bình ngành, ở đây có thể đưa ra được một nhận
định chủ quan rằng Cổ phiếu đang bị định giá thấp và là cơ hội để nhà đầu tư mua vào.
Mặc dù khoản EPS của công ty là rất cao khi so với trung bình ngành nhưng khi
xét về chỉ số P/B, chỉ số của công ty không có khác biệt lớn so với trung bình ngành với
khoảng từ 1,7-2,3 của CAV và khoảng từ 1,2-2,2 của toàn ngành. Điều này có thể cho
thấy thị trường đang đặt ít kỳ vọng về triển vọng tương lai của ngành. Về phía CAV, có
thể nhà đầu tư có sự hoài nghi về các khoản nợ mới trong các năm gần đây của CAV
nhằm phục vụ các dự án tương lai, điều này khiến cho chỉ số này của CAV giảm dần
theo từng năm.
 CAV hiện tại duy trì được một mức lợi nhuận tốt và ổn định so với trung bình
ngành nhưng kỳ vọng của CAV trong tương lai từ nhà đầu tư bị ảnh hưởng khá
nhiều tỷ lệ nợ công ty đang giữ theo chính sách. Do đó chỉ số P/B không có sự vượt
trội so với toàn ngành.

46
Chương VIII: Kết luận

1. Tóm tắt tổng thể về tài chính công ty Cổ phần dây cáp điện Việt
Nam.
CADIVI là một trong những công ty hàng đầu trong ngành sản xuất dây cáp điện
tại Việt Nam hiện nay. Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập sâu rộng với nền kinh
tế thế giới và Việt Nam là một trong những đất nước được hưởng lợi từ đợt dịch chuyển
dòng vốn đầu tư, do đó cơ hội mở ra rất lớn đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực
điện nói chung và CADIVI nói riêng.
Về tình hình kinh doanh của CADIVI trong giai đoạn từ 2018-2022, do chịu tác
động ảnh hưởng của dịch COVID 19, không chỉ Công ty cổ phần dây cáp điện Việt
Nam mà toàn ngành sản xuất thiết bị điện đều chịu ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu
cũng như chi phí. Bên cạnh đó nguồn cung nguyên liệu chủ yếu của CADIVI đến từ
nước ngoài nên rủi ro về biến động chi phí là điều không thể tránh khỏi trong bối cảnh
đang có mẫu thuẫn chính trị giữa các bên trên thế giới.
Các chỉ số vòng quay của công ty phản ảnh trực tiếp tác động của đại dịch COVID
lên thị trường và các chính sách của công ty, có thể kể đến như chính sách tích trữ
nguyên liệu đầu vào để tránh chịu ảnh hưởng bởi giá cả leo thang từ nguồn cung.
Công ty đã và đang thực hiện đúng chính sách tận dụng tối ưu nguồn vốn vay của
công ty nhưng chính các khoản vay cũng đặt ra cho công ty một thách thức không nhỏ
về khả năng chi trả lãi vay. Và đây là điểm đáng chú khi tập trung vào khả năng chi trả
lãi vay của công ty.
Về hoạt động đầu tư, có thể thấy các năm gần đây, CADIVI đang giảm dần tỷ lệ
sử dụng lợi nhuận của công ty để đầu tư vào tài sản cố định. Điều này sẽ mang lại một
lợi thế không nhỏ cho CADIVI khi họ sẽ giảm thiểu được rủi ro khấu hao tài sản.
Thêm một điểm cộng cho CADIVI khi khả năng sinh lời của công ty vượt trội so
với trung bình ngành chỉ số đang phản ánh tốt khả năng hoạt động và điều chỉnh thích
hợp trong bối cảnh nền kinh tế bị ảnh hưởng từ nhiều khía cạnh.
Công ty đang tận dụng tốt đòn bẩy tài chính và đồng thời công ty đang nằm trong
vùng an toàn , khó có khả năng phá sản.

47
2. Khuyến nghị đối với nhà quản trị doanh nghiệp
Với mức giá trị của công ty được định giá dựa theo mô hình FCFF có thể thấy giá
trị thị trường hiện tại đang cao hơn mức giá thực tế của công ty. Điều này cho thấy thị
trường đang đặt nhiều niềm tin vào tương lai của công ty.
Cần có những chính sách chi tiết và cụ thể hơn để cải thiện khả năng thanh toán
nhanh của công ty để tránh rơi vào trường hợp mất khả năng thanh toán nhanh khi thị
trường chuyển biến xấu.

48
Phụ lục
1. Rà soát Báo cáo tài chính Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam
(CAV)
2018 2019 2020 2021 2022

Niên độ 01/01-31/12 01/01-31/12 01/01-31/12 01/01-31/12 01/01-


31/12
Hợp nhất Hợp nhất Hợp nhất Hợp nhất Hợp nhất Hợp nhất

Kiểm toán Kiểm toán Kiểm toán Kiểm toán Kiểm toán Kiểm toán

Công ty kiểm EY EY EY Deloitte Deloitte


toán
Ý kiến kiểm toán Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận
toàn phần toàn phần toàn phần toàn phần toàn phần
2. Tài liệu tham khảo
Báo cáo tài chính Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam
https://cadivi.vn/vn/bao-cao-tai-chinh.html
Báo cáo thường niên Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam
https://cadivi.vn/vn/bao-cao-thuong-nien.html
Định giá FCFF
https://govalue.vn/fcff-pe/
Mô hình Z – score
https://vietnambiz.vn/he-so-nguy-co-pha-san-z-score-la-gi-han-che-cua-z-score-
20191101171003151.htm
3. Công thức tính các chỉ số
Chỉ số vòng quay
Vòng quay khoản phải thu Doanh thu thuần/ Khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân 365/ Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho 365/Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay tài sản cố định Doanh thu thuần / Tài sản dài hạn bình quân
Vòng quay tổng tài sản Doanh thu thuần / Tổng tài sản bình quân

49
Chỉ số khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh (Tài sản ngắn hạn- HTK)/ Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán tiền mặt Tiền và các chứng khoán ngắn hạn / Nợ ngắn hạn

Hoạt đồng tài chính


Tỷ suất vốn thường xuyên (Nợ dài hạn + VCSH) / Tổng nguồn vốn
Tỷ suất vốn tạm thời Nợ ngắn hạn / Tổng nguồn vốn

Đòn bẩy tài chính


Hệ số tự tài trợ Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản
Hệ số tài sản cố định Tài sản cố định / Vốn chủ sở hữu
Hệ số đòn bẩy tài chính Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu

Khả năng sinh lời


ROA Lợi nhuận / Tổng tài sản .
ROE Lợi nhuận / Vốn chủ sở hữu.

4. File Excel tính toán


https://docs.google.com/spreadsheets/d/1YTYidZ0AAKd6ZCHfmCv7TjZMK_i1
O3ea/edit?usp=sharing&ouid=113860081738853602875&rtpof=true&sd=true.

50

You might also like