You are on page 1of 58

DANH MỤC THUẬT NGỮ

STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, đồng
thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định.
1 Bán có kỳ hạn
(Nguồn: Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế
nghiệp vụ thị trường mở)

Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, không
kèm theo cam kết mua lại giấy tờ có giá.
2 Bán hẳn
(Nguồn: Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế
nghiệp vụ thị trường mở)

Là bản in, khuôn đúc của mẫu in, đúc chuẩn đơn hình đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (gọi tắt là
Thống đốc) phê duyệt và nghiệm thu.
3 Bản in gốc, khuôn đúc gốc
(Nguồn: Thông tư số 37/2014/TT-NHNN ngày 26/11/2014 Quy định việc thiết kế mẫu tiền, chế bản và quản
lý in, đúc tiền Việt Nam)

Là một nhóm người do các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ lựa
chọn, thay mặt các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ triển khai
các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối thiểu 02 thành viên trong đó
4 Ban trù bị có 01 thành viên là Trưởng ban.
(Nguồn: Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

Là bảng số liệu do Ngân hàng chủ trì hoặc Trung tâm xử lý thanh toán bù trừ điện tử (trường hợp Trung
tâm xử lý kỹ thuật thanh toán bù trừ điện tử là một đơn vị độc lập) lập cho từng ngân hàng thành viên trực
tiếp sau khi kết thúc phiên giao dịch thanh toán bù trừ và tại thời điểm quyết toán bù trừ điện tử, phản ánh
Bảng kết quả thanh toán bù tổng hợp số phải thu, phải trả theo các Lệnh thanh toán mà ngân hàng thành viên đã gửi đi, nhận về và thể
5
trừ điện tử hiện số thực phải trả hoặc được hưởng của từng ngân hàng thành viên. Bảng kết quả thanh toán bù trừ
điện tử được coi là một loại chứng từ kế toán
(Nguồn: Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng)

Là bao được sử dụng để ép mỗi sản phẩm vàng miếng; bao bì vàng miếng được chống giả theo quy
chuẩn, tiêu chuẩn của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước cho phép sản xuất vàng
6 Bao bì miếng hoặc của đơn vị gia công.
(Nguồn: Thông tư số 17/2014/TT-NHNN ngày 1/8/2014 của NHNN Quy định về phân loại, đóng gói, giao
nhận kim khí quý, đá quý)

1
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là báo cáo thể hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính. Báo cáo điện tử
phải có đầy đủ chữ ký điện tử của người đại diện theo pháp luật của TCTD và theo đúng ký hiệu, mã truyền
tin, cấu trúc file theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
7 Báo cáo điện tử (Nguồn: Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ
báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Là báo cáo tài chính giữa niên độ của TCTD, báo cáo tài chính giữa niên độ hợp nhất/báo cáo tài chính
giữa niên độ tổng hợp được TCTD lập vào quý II của năm tài chính và được soát xét bởi tổ chức kiểm toán
độc lập được chấp thuận.
Báo cáo tài chính bán niên
8 (Nguồn: Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ
đã soát xét
báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN)

Là báo cáo tài chính được TCTD lập trên cơ sở tổng hợp số liệu trong toàn hệ thống TCTD (bao gồm: Trụ
sở chính, Sở giao dịch, các chi nhánh và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc) để phản ánh thông tin
kinh tế, tài chính của TCTD.
9 Báo cáo tài chính của TCTD (Nguồn: Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ
báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Là báo cáo tài chính được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính của TCTD và báo cáo tài chính của
(các) công ty con để phản ánh thông tin kinh tế, tài chính của tập đoàn TCTD.
(Nguồn: Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ
10 Báo cáo tài chính hợp nhất
báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Là báo cáo tài chính được lập trên cơ sở tổng hợp số liệu của các đơn vị kế toán trong cùng loại hình/cùng
nhóm TCTD hoạt động và hạch toán độc lập với nhau để phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính tổng hợp
của tất cả các đơn vị thành viên trong cùng một loại hình/một nhóm TCTD đó.
11 Báo cáo tài chính tổng hợp (Nguồn: Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ
báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

2
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Báo cáo về các hoạt động kinh doanh, lợi nhuận và các hoạt động liên quan trong khoảng thời gian một
năm cũng như kế hoạch kinh doanh, lợi nhuận, chiến lược phát triển trong thời gian tới. Mục đích báo cáo
12 Báo cáo thường niên thường niên là nhằm giới thiệu một cách đầy đủ các hoạt động trọng yếu và tình hình tài chính giúp đánh
giá toàn diện về tổ chức công bố báo cáo thường niên.
(Nguồn: Chuẩn mực kế toán Việt Nam)

Là một hình thức bảo lãnh ngân hàng, theo đó bên bảo lãnh đối ứng cam kết với bên bảo lãnh về việc sẽ
thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với bên bảo lãnh trong trường hợp bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ
13 Bảo lãnh đối ứng tài chính thay cho bên được bảo lãnh là khách hàng của bên bảo lãnh đối ứng; bên được bảo lãnh phải
nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh đối ứng.
(Nguồn: Thông tư số 07/2015/TT-NHNN ngày 25/6/2015 của NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng)

- Bảo lãnh hối phiếu đòi nợ là việc người thứ ba cam kết với người nhận bảo lãnh sẽ thanh toán toàn bộ
hoặc một phần số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ nếu đã đến hạn thanh toán mà người được bảo lãnh không
thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ.
- Việc bảo lãnh hối phiếu đòi nợ được thực hiện bằng cách người bảo lãnh ghi cụm từ "bảo lãnh", số tiền
14 Bảo lãnh hối phiếu (Aval) bảo lãnh, tên, địa chỉ, chữ ký của người bảo lãnh và tên người được bảo lãnh trên hối phiếu đòi nợ hoặc
trên tờ phụ đính kèm hối phiếu đòi nợ.
Trong trường hợp bảo lãnh không ghi tên người được bảo lãnh thì việc bảo lãnh được coi là bảo lãnh cho
người ký phát.
(Nguồn: Luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam năm 2005).

Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về
việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện
15 Bảo lãnh ngân hàng hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín
dụng theo thỏa thuận.
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)

Là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền
truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
16 Bao thanh toán (Factoring)
theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)

Ngân hàng không có nghĩa vụ hoặc trách nhiệm về các hậu quả phát sinh từ sự gián đoạn hoạt động kinh
doanh của mình do thiên tai, rối loạn, dân biến, nổi dậy, chiến tranh, hoạt động khủng bố hoặc do bất cứ
Bất khả kháng (Force các nguyên nhân nào khác vượt ra ngoài sự kiểm soát của họ. Cho đến khi hoạt động kinh doanh bắt đầu
17
Majeure) trở lại, ngân hàng sẽ không thanh toán hoặc chiết khấu các tín dụng hết hạn trong lúc kinh doanh của ngân
hàng gián đoạn
(Nguồn: Điều 36, UCP 600).

3
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện bảo lãnh cho bên được bảo lãnh. Trong
trường hợp đồng bảo lãnh, bảo lãnh đối ứng và xác nhận bảo lãnh thì bên bảo lãnh bao gồm cả tổ chức tín
18 Bên bảo lãnh
dụng ở nước ngoài.
(Nguồn: Thông tư số 07/2015/TT-NHNN ngày 25/6/2015 của NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng)

Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng ở nước ngoài thực hiện bảo lãnh
19 Bên bảo lãnh đối ứng đối ứng cho bên được bảo lãnh.
(Nguồn: Thông tư số 07/2015/TT-NHNN ngày 25/6/2015 của NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng)

Là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng ở nước
20 Bên được bảo lãnh ngoài), cá nhân được bảo lãnh bởi bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng.
(Nguồn: Thông tư số 07/2015/TT-NHNN ngày 25/6/2015 của NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng)

Là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng ở nước
21 Bên nhận bảo lãnh ngoài), cá nhân có quyền thụ hưởng bảo lãnh do bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh phát hành.
(Nguồn: Thông tư số 07/2015/TT-NHNN ngày 25/6/2015 của NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng)

Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng ở nước ngoài thực hiện xác nhận
22 Bên xác nhận bảo lãnh bảo lãnh cho bên bảo lãnh.
(Nguồn: Thông tư số 07/2015/TT-NHNN ngày 25/6/2015 của NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng)

Gồm 40 chỉ số tài chính do Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) xây dựng nhằm đo lường sự lành mạnh tài chính mỗi
quốc gia. Bộ chỉ số có vai trò quan trọng trong việc đánh giá, nhìn nhận thực trạng hoạt động của hệ thống
Bộ chỉ số lành mạnh tài
tài chính mỗi quốc gia cũng như toàn cầu, đồng thời giúp dự đoán, cảnh báo sớm, hoạch định chính sách
23 chính (Financial Soundness
và đưa ra các giải pháp quản lý phù hợp nhằm hạn chế những bất ổn, rủi ro có thể xảy ra, góp phần ngăn
Indicators)
chặn, giảm thiểu hậu quả của khủng hoảng tài chính.
(Nguồn: Website Ngân hàng Thanh toán quốc tế - www.bis.org)

Là việc Ngân hàng Nhà nước nhận và thực hiện phong tỏa giấy tờ có giá của khách hàng đang lưu ký tại
Ngân hàng Nhà nước theo đề nghị của khách hàng lưu ký để tham gia một số nghiệp vụ của thị trường tiền
24 Cầm cố giấy tờ có giá tệ.
(Nguồn: Quyết định số 1022/2004/QĐ-NHNN ngày 17/8/2004 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước)

Là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân
25 Cầm cố tài sản sự.
(Nguồn: Luật Dân sự năm 2005)

4
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là văn bản do bên bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng hoặc bên xác nhận bảo lãnh phát hành theo một
trong các hình thức sau:
26 Cam kết bảo lãnh a) Thư bảo lãnh;
b) Hợp đồng bảo lãnh.
(Nguồn: Thông tư số 07/2015/TT-NHNN ngày 25/6/2015 của NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng)

Cam kết ngoại bảng (Off-balance sheet) dùng để chỉ các hoạt động liên quan tới các dạng cam kết hay hợp
đồng tạo ra nguồn thu nhập cho ngân hàng nhưng không được ghi nhận như Tài sản hay Nợ theo nguyên
27 Cam kết ngoại bảng
tắc kế toán thông thường.
(Nguồn: Website Ngân hàng Thanh toán quốc tế - www.bis.org)

Bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú về đầu tư trực tiếp, đầu tư gián
Cán cân tài chính (Financial tiếp, giao dịch phái sinh tài chính, vay, trả nợ nước ngoài, tín dụng thương mại, tiền và tiền gửi.
28
Account): (Nguồn: Nghị định 16/2014/NĐ-CP ngày 3/3/2014 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán quốc tế
của Việt Nam).

Là báo cáo thống kê tổng hợp các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú trong một thời kỳ nhất
Cán cân thanh toán quốc tế
định
29 của Việt Nam (gọi tắt là cán
(Nguồn: Nghị định 16/2014/NĐ-CP ngày 3/3/2014 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán quốc tế
cân thanh toán)
của Việt Nam).

Bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập
Cán cân vãng lai (Current của người lao động, thu nhập từ đầu tư, chuyển giao vãng lai
30
Account) (Nguồn: Nghị định 16/2014/NĐ-CP ngày 3/3/2014 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán quốc tế
của Việt Nam).

Bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú về chuyển giao vốn và mua, bán
Cán cân vốn (Capital các tài sản phi tài chính, phi sản xuất của khu vực Chính phủ và khu vực tư nhân.
31
Account) (Nguồn: Nghị định 16/2014/NĐ-CP ngày 3/3/2014 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán quốc tế
của Việt Nam)

- Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử
dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. (1)
- Cấp tín dụng bao gồm nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh toán, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, phát hành thẻ tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo
32 Cấp tín dụng
quy định của Ngân hàng Nhà nước.(2)
Nguồn:
(1). Luật các tổ chức tín dụng năm 2010
(2). Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 của NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn
hoạt động của các tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu bao gồm:
a) Cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá đối với công ty chứng khoán để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu;
b) Cho vay để mua cổ phiếu;
c) Cho vay ứng trước tiền đối với khách hàng đã bán chứng khoán và sử dụng vốn vay để mua cổphiếu;
d) Cho vay đối với khách hàng để bổ sung số tiền thiếu khi lệnh mua cổ phiếu được khớp;
đ) Cho vay đối với người lao động để mua cổ phần phát hành lần đầu khi chuyển công ty nhà nước thành
Cấp tín dụng để đầu tư, kinh
33 công ty cổ phần;
doanh cổ phiếu
e) Cho vay để góp vốn, mua cổ phần của công ty cổ phần;
g) Chiết khấu giấy tờ có giá đối với khách hàng để sử dụng số tiền chiết khấu mua cổ phiếu;
h) Các khoản cho vay và chiết khấu giấy tờ có giá dưới các hình thức khác mà khách hàng sử dụng số tiền
đó để mua cổ phiếu.
(Nguồn: Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng, thông qua các
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
34 Cấp tín dụng hợp vốn cấp tín dụng khác
(Nguồn: Thông tư 42/2011/TT-NHNN ngày15/12/2011 của NHNN Quy định về việc cấp tín dụng hợp vốn
của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng.

Là các đơn vị phụ thuộc của NHNN, chịu sự điều hành và lãnh đạo tập trung, thống nhất của Thống đốc
NHNN; có chức năng tham mưu, giúp Thống đốc quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng trên
Chi nhánh Ngân hàng Nhà
35 địa bàn và thực hiện một số nghiệp vụ Ngân hàng trung ương theo ủy quyền của Thống đốc.
nước
(Nguồn: Quyết định số 290/QĐ-NHNN ngày 25/02/2014 của NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

Là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài
bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
Chi nhánh ngân hàng nước
36 (Nguồn: Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cấp Giấy
ngoài
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

6
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là tổng mức chi phí quy đổi theo tỷ lệ phần trăm hàng năm của kim ngạch khoản vay, bao gồm lãi suất vay
nước ngoài và các chi phí khác có liên quan đến khoản vay nước ngoài mà Bên đi vay chắc chắn phải trả
cho Bên cho vay, các bên bảo đảm khoản vay, bên bảo hiểm khoản vay, các đại lý và các bên liên quan
37 Chi phí vay nước ngoài
khác.
(Nguồn: Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31/3/2014 của NHNN Quy định về điều kiện vay nước ngoài
của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh)

- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là chỉ tiêu tương đối phản ánh xu hướng và mức độ biến động giá cả chung
qua thời gian của một số lượng cố định các loại hàng hoá và dịch vụ đại diện cho tiêu dùng cuối cùng, phục
vụ đời sống bình thường của người dân. Danh mục hàng hoá và dịch vụ đại diện gồm các mặt hàng và
dịch vụ chủ yếu, đại diện cho tiêu dùng của dân cư trong một giai đoạn nhất định, được sử dụng để điều tra
thu thập giá định kỳ, phục vụ tính chỉ số giá tiêu dùng. Quyền số tính chỉ số giá tiêu dùng là tỷ trọng chi tiêu
cho các nhóm hàng hoá và dịch vụ trong tổng chi tiêu của dân cư. Sau mỗi chu kỳ 5 năm, danh mục mặt
38 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
hàng đại diện, quyền số lại được cập nhật cho phù hợp với thị trường tiêu dùng và cơ cấu chi tiêu cho đời
sống hàng ngày của người dân trong giai đoạn hiện tại.
- Chỉ số giá tiêu dùng được tính theo tháng, được so sánh với: năm gốc, tháng trước, cùng tháng năm
trước, tháng 12 năm trước và bình quân thời kỳ cho từng tỉnh, thành phố và cả nước (bao gồm chỉ số của
khu vực thành thị, nông thôn, chỉ số chung của từng tỉnh/thành phố, các vùng kinh tế và cả nước).
(Nguồn: Website Tổng cục thống kê, https://gso.gov.vn/default.aspx?tabid=450&ItemID=12208)

Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ
39 Chiết khấu có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)

Là việc Ngân hàng được chỉ định tiếp nhận, kiểm tra bộ chứng từ và kết luận xem bộ chứng từ có cấu
thành một xuất trình phù hợp hay không. Nếu là xuất trình phù hợp thì tùy theo khả năng đòi tiền của bộ
chứng từ và uy tín của khách hàng mà Ngân hàng được chỉ định có thể trả tiền, ứng trước cho bộ chứng từ
lên đến 100% giá trị hóa đơn hay hối phiếu theo hình thức có truy đòi hay miễn truy đòi. Sau đó Ngân hàng
chiết khấu làm thủ tục đòi tiền Ngân hàng phát hành hay Ngân hàng hoàn trả. Nếu chứng từ không phù
40 Chiết khấu (Negotiation)
hợp, ngân hàng tiếp nhận chứng từ sẽ thông báo những sai biệt đến Ngân hàng phát hành để hỏi ý kiến về
cách xử lý chứng từ xem những sai biệt đó có được chấp nhận hay không. Nghiệp vụ như vậy trong giao
dịch L/C có tên gọi là “negotiation” và ngân hàng thực hiện nghiệp vụ đó được gọi là ngân hàng chiết khấu
chứng từ (negotiating bank)
(Nguồn: Điều 2, UCP 600).

7
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là chính sách sử dụng các công cụ an toàn để hạn chế rủi ro hệ thống và/hoặc rủi ro đối với tổng thể hệ
thống tài chính nhằm đạt được mục tiêu giảm thiểu khả năng đổ vỡ của hệ thống tài chính thông qua việc
41 Chính sách an toàn vĩ mô ngăn ngừa các dịch vụ tài chính có thể gây hậu quả nghiêm trọng đối với nền kinh tế thực.
(Nguồn: FSB, IMF, BIS, Macroprudential Policy Tools and Frameworks, Progress Report to G20, 27
October 2011)

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, theo luật định, phải ban hành quy định nội bộ về chính
sách dự phòng rủi ro, bao gồm chính sách về phân loại nợ, cam kết ngoại bảng, mức trích, phương pháp
trích và sử dụng dự phòng để xử lí rủi ro trong hoạt động.
42 Chính sách dự phòng rủi ro
(Nguồn: Thông Tư 02/2013/NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN quy định về phân loại tài sản có,
mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).

Chính sách tiền tệ quốc gia là các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định
43 Chính sách tiền tệ quốc gia
sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra
(Nguồn: Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010)

Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên
cho thuê tài chính với bên thuê tài chính. Bên cho thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính
theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính trong suốt
44 Cho thuê tài chính thời hạn cho thuê. Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê tài chính và thanh toán tiền thuê trong suốt thời
hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính
(Nguồn: Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 7/5/2014 của Chính phủ Quy định về hoạt động của công ty tài
chính và công ty cho thuê tài chính)

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
45 Cho vay
hoàn trả cả gốc và lãi.
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)

Là hình thức cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với
các tổ chức tín dụng trên cơ sở cầm cố giấy tờ có giá thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng để đảm bảo nghĩa
Cho vay có bảo đảm bằng
46 vụ trả nợ.
cầm cố giấy tờ có giá
(Nguồn: Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cho vay có
bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng)

8
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Ngân hàng thương mại cho vay đối với khách hàng có mục đích liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm từ
khâu sản xuất - chế biến - tiêu thụ sản phẩm, các dự án ứng dụng khoa học và công nghệ cao, áp dụng đối
47 Cho vay theo chuỗi liên kết với từng lĩnh vực ngành nghề cụ thể
(Nguồn: Quyết định số 1050/QĐ-NHNN ngày 28/5/2014 của NHNN về chương trình cho vay thí điểm phục
vụ phát triển nông nghiệp theo Nghị quyết 14/NQ-CP ngày 5/3/2014 của Chính phủ)

Là tổ chức sở hữu toàn bộ vốn của ngân hàng thương mại là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
(Nguồn: Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cấp Giấy
48 Chủ sở hữu
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

Là người đứng tên mở tài khoản. Đối với tài khoản của cá nhân, chủ tài khoản là cá nhân đứng tên mở tài
khoản. Đối với tài khoản của tổ chức, chủ tài khoản là người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy
49 Chủ tài khoản thanh toán
quyền của tổ chức mở tài khoản.
(Nguồn: Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt)

Là cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ để sử dụng, bao gồm chủ thẻ chính và
chủ thẻ phụ.
50 Chủ thẻ
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên thỏa thuận về việc sử dụng thẻ với tổ chức phát hành thẻ và có nghĩa
vụ thực hiện thỏa thuận đó.
51 Chủ thẻ chính
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ theo thỏa thuận về việc sử dụng thẻ giữa chủ thẻ
chính và tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ phụ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thẻ với chủ thẻ chính.
52 Chủ thẻ phụ
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là một loại chứng từ kế toán ngân hàng dùng làm căn cứ để thực hiện dịch vụ thanh toán.
53 Chứng từ thanh toán (Nguồn: Thông tư số 46/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt)
Người cầm cố hối phiếu đòi nợ phải chuyển giao hối phiếu đòi nợ cho người nhận cầm cố. Thoả thuận về
Chuyển giao hối phiếu đòi
54 cầm cố hối phiếu đòi nợ phải được lập thành văn bản
nợ để cầm cố
(Nguồn: Luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam năm 2005).

Bao gồm các giao dịch bằng tiền hoặc bằng tài sản khác giữa người cư trú và người không cư trú và không
Chuyển giao vãng lai làm phát sinh các nghĩa vụ trả nợ
55
(Current transfers) (Nguồn: Nghị định 16/2014/NĐ-CP ngày 3/3/2014 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán quốc tế
của Việt Nam).

9
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Bao gồm các giao dịch bằng tiền hoặc bằng tài sản khác giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước
Chuyển giao vãng lai của ngoài, các tổ chức quốc tế dưới các hình thức trợ cấp, viện trợ không hoàn lại cho mục đích tiêu dùng
56
khu vực Chính phủ (Nguồn: Nghị định 16/2014/NĐ-CP ngày 3/3/2014 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán quốc tế
của Việt Nam)

Bao gồm các giao dịch bằng tiền hoặc bằng tài sản khác giữa người cư trú và người không cư trú, không
Chuyển giao vãng lai của phụ thuộc vào nguồn gốc thu nhập của người gửi và mối quan hệ giữa người gửi và người nhận
57
khu vực tư nhân (Nguồn: Nghị định 16/2014/NĐ-CP ngày 3/3/2014 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán quốc tế
của Việt Nam)

Bao gồm:
a) Các khoản xóa nợ giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài chính quốc tế;
Chuyển giao vốn của khu b) Tiếp nhận và cung cấp các khoản viện trợ bằng tiền và bằng tài sản giữa Chính phủ Việt Nam với Chính
58
vực Chính phủ phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế nhằm mục đích đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
(Nguồn: Nghị định 16/2014/NĐ-CP ngày 3/3/2014 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán quốc tế
của Việt Nam)

Bao gồm:
a) Các khoản xóa nợ giữa người cư trú và người không cư trú;
b) Giá trị tài sản của người cư trú được chuyển ra nước ngoài khi người cư trú đó chuyển sang định cư tại
Chuyển giao vốn của khu
59 nước ngoài và giá trị tài sản của người không cư trú chuyển vào Việt Nam khi người không cư trú đó
vực tư nhân
chuyển sang định cư tại Việt Nam.
(Nguồn: Nghị định 16/2014/NĐ-CP ngày 3/3/2014 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán quốc tế
của Việt Nam).

Là việc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận nội dung đăng ký thế chấp nhà ở vào sổ địa
Chuyển tiếp đăng ký thế chính, trang bổ sung của Giấy chứng nhận và Đơn đăng ký chuyển tiếp thế chấp trong các trường hợp đã
chấp nhà ở hình thành trong đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Thông tư này hoặc đã đăng ký thế
tương lai, chuyển tiếp đăng chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định của
60
ký thế chấp quyền phát sinh pháp luật nhưng đến thời điểm được cấp Giấy chứng nhận chưa xóa đăng ký thế chấp.
từ hợp đồng mua bán nhà ở (Nguồn: Thông tư liên tịch số 01/2014/TT-NHNN-BXD-BTNMT ngày 25/04/2014 hướng dẫn thủ tục thế
hình thành trong tương lai chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở)

Là việc thực hiện điều chỉnh kỳ hạn trả nợ; gia hạn nợ; miễn, giảm lãi phạt, phí và lãi vay đã quá hạn thanh
toán; điều chỉnh lãi suất của khoản nợ xấu
61 Cơ cấu lại nợ
(Nguồn: Thông tư 19/2013/TT-NHNN ngày 6/9/2013 của NHNN Quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu
của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam).

10
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là việc tổ chức tín dụng điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay đối với các khoản nợ vay của khách hàng
theo hai phương thức sau:
a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn
vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối
cùng không thay đổi.
62 Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
b) Gia hạn nợ vay là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc
và/hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng.
(Nguồn: Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định
số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN)

Là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của ngân hàng thương mại cổ phần tại thời
điểm thành lập.
63 Cổ đông góp vốn thành lập (Nguồn: Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

Là cổ đông góp vốn thành lập tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt
động đầu tiên của ngân hàng thương mại cổ phần.
64 Cổ đông sáng lập (Nguồn: Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

Là đơn vị tương đương Tổng cục, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, thực hiện chức năng tham mưu, giúp
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng, phòng, chống rửa tiền, bảo hiểm tiền gửi; tiến hành thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành
Cơ quan Thanh tra, giám sát
65 và giám sát ngân hàng trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước; thực
ngân hàng
hiện phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật và phân công của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
(Nguồn: Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07/4/2014 của Chính phủ Quy định về tổ chức và hoạt động
của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng).

Cơ sở hạ tầng tài chính là nền tảng căn bản của hệ thống tài chính, gồm các tổ chức, thông tin, kỹ thuật,
nguyên tắc và chuẩn mực để vận hành chức năng trung gian tài chính.
66 Cơ sở hạ tầng tài chính (Nguồn: World Bank,
http://siteresources.worldbank.org/FINANCIALSECTOR/Resources/282044-1252596846652/
FinancialInfrastructureReport.pdf)

11
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

là các công cụ được NHTW sử dụng trong thực thi chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm: tái cấp vốn, lãi
suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác theo quy định
67 Công cụ chính sách tiền tệ
của Chính phủ.
(Nguồn: Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2010)

Giấy tờ có giá ghi nhận lệnh thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định vào
68 Công cụ chuyển nhượng một thời điểm nhất định
(Nguồn: Luật các công cụ chuyển nhượng, số 49/2005/QH11)

Là công ty thuộc một trong các trường hợp sau đây:


a)Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng và người có liên quan của tổ chức tín dụng sở hữu trên 50% vốn
điều lệ hoặc trên 50% vốn cổ phần có quyền biểu quyết;
b) Tổ chức tín dụng có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản
Công ty con của tổ chức tín trị, Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) của công ty con;
69
dụng c) Tổ chức tín dụng có quyền sửa đổi, bổ sung điều lệ của công ty con;
d) Tổ chức tín dụng và người có liên quan của tổ chức tín dụng trực tiếp hay gián tiếp kiểm soát việc thông
qua nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của công ty
con.
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)

Công ty kiểm soát là:


a) Công ty sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp trên 20% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết
hoặc nắm quyền kiểm soát của một ngân hàng thương mại, công ty tài chính;
70 Công ty kiểm soát
b) Ngân hàng thương mại, công ty tài chính có công ty con, công ty liên kết.
(Nguồn: Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là công ty trong đó tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng và người có liên quan của tổ chức tín dụng sở
hữu trên 11% vốn điều lệ hoặc trên 11% vốn cổ phần có quyền biểu quyết, nhưng không phải là công ty
71 Công ty liên kết của TCTD
con của tổ chức tín dụng đó.
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010)

Là công ty trong đó tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng và người có liên quan của tổ chức tín dụng sở
Công ty liên kết của tổ chức hữu trên 11% vốn điều lệ hoặc trên 11% vốn cổ phần có quyền biểu quyết, nhưng không phải là công ty
72
tín dụng con của tổ chức tín dụng đó.
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)

Là việc tổ chức tín dụng được phép cung ứng các dịch vụ liên quan đến hoạt động ngoại hối đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
73 Cung ứng dịch vụ ngoại hối (Nguồn: Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/08/2014 hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều
kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài)

12
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ
Cung ứng dịch vụ thanh toán thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua
74
qua tài khoản tài khoản của khách hàng.
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)

Là dịch vụ cung ứng hạ tầng kỹ thuật để thực hiện việc tiếp nhận, đối chiếu dữ liệu thanh toán và tính toán
kết quả số tiền phải thu, phải trả sau khi bù trừ giữa các bên thành viên tham gia là tổ chức cung ứng dịch
75 Dịch vụ bù trừ điện tử vụ thanh toán hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thực hiện việc quyết toán cho các
bên có liên quan.
(Nguồn: Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 12/11/2014 Hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán)

Là việc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện ủy nhiệm của bên trả tiền thay mặt mình để chi trả
cho bên thụ hưởng trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và bên
76 Dịch vụ chi hộ
trả tiền. (Nguồn: Thông tư số 46/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt)

Là dịch vụ cung ứng hạ tầng kỹ thuật để thực hiện việc kết nối, truyền dẫn và xử lý dữ liệu điện tử để thực
hiện các giao dịch thanh toán thông qua ATM, POS, Internet, điện thoại di động và các kênh giao dịch điện
Dịch vụ chuyển mạch tài
77 tử khác giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và/hoặc giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ trung
chính
gian thanh toán.
(Nguồn: Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 12/11/2014 Hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán)

Là việc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện theo yêu cầu của bên trả tiền nhằm chuyển một số
tiền nhất định cho bên thụ hưởng. Bên thụ hưởng có thể là bên trả tiền. Dịch vụ chuyển tiền bao gồm dịch
78 Dịch vụ chuyển tiền vụ chuyển tiền qua tài khoản thanh toán và không qua tài khoản thanh toán của khách hàng.
(Nguồn: Thông tư số 46/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt)

Là dịch vụ cung ứng hạ tầng kỹ thuật để thực hiện việc kết nối giữa các đơn vị chấp nhận thanh toán và
Dịch vụ cổng thanh toán điện ngân hàng nhằm hỗ trợ khách hàng thực hiện thanh toán trong giao dịch thương mại điện tử, thanh toán
79
tử hóa đơn điện tử và các dịch vụ thanh toán điện tử khác.
(Nguồn: Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 12/11/2014 Hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán)

Là dịch vụ hỗ trợ việc tiếp nhận, truyền dẫn và xử lý dữ liệu trong các giao dịch chuyển tiền điện tử của
Dịch vụ hỗ trợ chuyển tiền
80 ngân hàng hoặc được ngân hàng ủy thác.
điện tử
(Nguồn: Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 12/11/2014 Hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán)

13
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là dịch vụ được tổ chức, cá nhân chuyên môn bên thứ ba cung ứng cho tổ chức phát hành thẻ, tổ chức
thanh toán thẻ, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bù trừ giao dịch thẻ, tổ chức chuyển mạch thẻ theo
hợp đồng dịch vụ được thỏa thuận giữa các bên liên quan. Dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ bao gồm: đại lý
81 Dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ phân phối thẻ, cho thuê ATM/POS/CD, nạp tiền vào ATM/CD, bảo dưỡng ATM/POS/CD, cung cấp giải
pháp kỹ thuật liên quan đến nghiệp vụ thẻ và các dịch vụ khác không trái pháp luật Việt Nam.
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là dịch vụ hỗ trợ các ngân hàng thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ cho khách hàng có tài khoản thanh toán,
thẻ ngân hàng tại ngân hàng thông qua việc nhận, xử lý, gửi thông điệp dữ liệu điện tử và tính toán kết quả
82 Dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ
thu hộ, chi hộ; hủy việc thu hộ, chi hộ để quyết toán cho các bên có liên quan.
(Nguồn: Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 12/11/2014 Hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán)

Là việc ngân hàng thực hiện yêu cầu của bên trả tiền trích một số tiền nhất định trên tài khoản thanh toán
Dịch vụ thanh toán lệnh chi, của bên trả tiền để trả hoặc chuyển tiền cho bên thụ hưởng. Bên thụ hưởng có thể là bên trả tiền.
83
ủy nhiệm chi (Nguồn: Thông tư số 46/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt)

Là việc ngân hàng thực hiện theo đề nghị của bên thụ hưởng thu hộ một số tiền nhất định trên tài khoản
thanh toán của bên trả tiền để chuyển cho bên thụ hưởng trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản về việc ủy
Dịch vụ thanh toán nhờ thu,
84 nhiệm thu giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng.
ủy nhiệm thu
(Nguồn: Thông tư số 46/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt)

Là việc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện ủy nhiệm của bên thụ hưởng thu tiền của bên trả
tiền trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và bên thụ hưởng.
85 Dịch vụ thu hộ
(Nguồn: Thông tư số 46/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt)

Là hoạt động làm trung gian kết nối, truyền dẫn và xử lý dữ liệu điện tử các giao dịch thanh toán giữa tổ
Dịch vụ trung gian thanh
86 chức cung ứng dịch vụ thanh toán và người sử dụng dịch vụ thanh toán
toán
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)

14
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là dịch vụ cung cấp cho khách hàng một tài khoản điện tử định danh do các tổ chức cung ứng dịch vụ tạo
lập trên vật mang tin (như chip điện tử, sim điện thoại di động, máy tính...), cho phép lưu giữ một giá trị tiền
tệ được đảm bảo bằng giá trị tiền gửi tương đương với số tiền được chuyển từ tài khoản thanh toán của
87 Dịch vụ Ví điện tử
khách hàng tại ngân hàng vào tài khoản đảm bảo thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử theo
tỷ lệ 1:1 và được sử dụng làm phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
(Nguồn: Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 12/11/2014 Hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán)

Là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn để thành lập, quản lý doanh nghiệp và thực
Doanh nghiệp có vốn đầu tư hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
88
trực tiếp nước ngoài (Nguồn: Thông tư số 19/2014/TT-NHNN ngày 11/8/2014 của NHNN Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với
hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam)

Là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật
Đầu tư, Luật Hợp tác xã, có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật, làm chủ đầu
Doanh nghiệp kinh doanh tư dự án xây dựng nhà ở hoặc mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở để bán cho khách hàng.
89
bất động sản (Nguồn: Thông tư liên tịch số 01/2014/TT-NHNN-BXD-BTNMT ngày 25/04/2014 hướng dẫn thủ tục thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở)

Là một tập hợp những đề xuất; trong đó có nhu cầu vốn, vay vốn, cách thức sử dụng vốn và cách thức trả
Dự án đầu tư, phương án
nợ vay trong một khoảng thời gian xác định.
sản xuất, kinh doanh, dịch
90 (Nguồn: Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ
vụ hoặc dự án đầu tư,
sung một số điều của quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định
phương án phục vụ đời sống
số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN)

Bao gồm các dữ liệu chính sau: số thẻ; tên của chủ thẻ (đối với thẻ định danh); ngày có hiệu lực của thẻ;
mã dịch vụ (3 (ba) hoặc 4 (bốn) số trên bề mặt thẻ để xác định quyền hạn trên giao dịch (nếu có)).
91 Dữ liệu chủ thẻ
(Nguồn: Thông tư số 47/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo
mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng)

Là các dữ liệu được hệ thống thanh toán thẻ hoặc con người tạo ra để lưu lại các quá trình giao dịch, hoạt
động của hệ thống bằng hình thức điện tử, văn bản để phục vụ hoạt động giám sát, tra soát, khiếu nại.
92 Dữ liệu nhật ký
(Nguồn: Thông tư số 47/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo
mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng)

Bao gồm dữ liệu chủ thẻ và dữ liệu xác thực thẻ.


93 Dữ liệu thẻ (Nguồn: Thông tư số 47/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo
mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng)

15
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Bao gồm các dữ liệu sau: toàn bộ dữ liệu trên dải băng từ đối với thẻ từ hoặc dữ liệu trên vi mạch máy tính,
mạch tích hợp của thẻ chip; dãy số giá trị hoặc mã xác thực thẻ được in trên thẻ; mã số xác định chủ thẻ
94 Dữ liệu xác thực thẻ (PIN) hoặc khối mã số xác định chủ thẻ (PIN block).
(Nguồn: Thông tư số 47/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo
mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng)

Là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại
nợ và trích lập dự phòng cụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi
chất lượng các khoản nợ suy giảm.
95 Dự phòng chung
(Nguồn: Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN Quy định về phân loại tài sản có, mức
trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quy
định này để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra.
96 Dự phòng cụ thể (Nguồn: Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN Quy định về phân loại tài sản có, mức
trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín
dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào
chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng. Dự phòng rủi ro bao gồm: Dự phòng cụ thể và Dự phòng chung.
97 Dự phòng rủi ro
(Nguồn: Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN Quy định về phân loại tài sản có, mức
trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
98 Dự trữ bắt buộc
(Nguồn: Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2010)

Là tài sản bằng ngoại hối được thể hiện trong bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
a) Dự trữ ngoại hối nhà nước chính thức là phần tài sản bằng ngoại hối thuộc sở hữu Nhà nước được
Chính phủ giao cho Ngân hàng Nhà nước trực tiếp quản lý;
99 Dự trữ ngoại hối nhà nước b) Tiền gửi ngoại tệ và vàng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Kho bạc Nhà
nước gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
c) Các nguồn ngoại hối khác.
(Nguồn: Nghị định 50/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước).

16
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Bao gồm kim cương (hạt xoàn), ruby (hồng ngọc), emorot (lục bảo ngọc), saphia (bích ngọc), ngọc trai (trân
châu) và các loại đá quý khác.
100 Đá quý
Nguồn: Thông tư số 17/2014/TT-NHNN ngày 1/8/2014 của NHNN Quy định về phân loại, đóng gói, giao
nhận kim khí quý, đá quý

Là việc khách hàng lưu ký đăng ký với Ngân hàng Nhà nước danh mục giấy tờ có giá đang lưu ký tại Ngân
hàng Nhà nước để bán lại trong nghiệp vụ thị trường mở hoặc đề nghị Ngân hàng Nhà nước chiết khấu.
101 Đăng ký giấy tờ có giá
(Nguồn: Quyết định số 1022/2004/QĐ-NHNN ngày 17/8/2004 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước)

Là việc cơ quan có thẩm quyền đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ghi nhận các thông tin
về thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai vào sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai,
xác nhận đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai vào đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bao
Đăng ký thế chấp nhà ở hình gồm: đăng ký lần đầu, đăng ký thay đổi, đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản thế chấp, xóa đăng ký thế
102
thành trong tương lai chấp.
(Nguồn: Thông tư liên tịch số 01/2014/TT-NHNN-BXD-BTNMT ngày 25/04/2014 hướng dẫn thủ tục thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở)

Là việc xét thầu trên cơ sở khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng, khối lượng giấy tờ có giá Ngân
hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo.
103 Đấu thầu khối lượng
(Nguồn: Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế
nghiệp vụ thị trường mở)

Là việc xét thầu trên cơ sở lãi suất dự thầu, khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng và khối lượng
giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán.
104 Đấu thầu lãi suất
(Nguồn: Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế
nghiệp vụ thị trường mở)

Là hoạt động mua, bán, nắm giữ trái phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác trên thị trường quốc tế.
Đầu tư gián tiếp ra nước (Nguồn: Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/08/2014 hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều
105
ngoài kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài)

Là việc mua hoặc ủy thác cho tổ chức khác (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài khác) mua trái phiếu.
106 Đầu tư trái phiếu
(Nguồn: Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

17
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là việc ngoại tệ được sử dụng rộng rãi trong một quốc gia để thay thế một hay nhiều chức năng của nội tệ
107 Đô la hóa (Nguồn: Quyết định số 98/2007/QĐ-TTg ngày 04/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án
nâng cao tính chuyển đổi của đồng tiền Việt Nam, khắc phục tình trạng đô la hóa trong nền kinh tế)

Là đối tượng được thụ hưởng nguồn vốn ủy thác, bao gồm:
a) Cá nhân, tổ chức, kể cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là khách hàng vay vốn, thuê
tài chính;
108 Đối tượng ủy thác b) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng nhận vốn góp, phát hành trái phiếu, cổ phiếu;
c) Dự án sản xuất, kinh doanh.
(Nguồn: Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 11/06/2014 Quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Đồng bảo lãnh là hình thức cấp tín dụng hợp vốn, theo đó có từ 02 (hai) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài trở lên cùng thực hiện bảo lãnh; hoặc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
109 Đồng bảo lãnh
và tổ chức tín dụng ở nước ngoài cùng thực hiện bảo lãnh.
(Nguồn: Thông tư số 07/2015/TT-NHNN ngày 25/6/2015 quy định về bảo lãnh ngân hàng)

Là tổ chức, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ và chấp nhận thanh toán thông qua một hoặc một số dịch
110 Đơn vị chấp nhận thanh toán vụ trung gian thanh toán.
(Nguồn: Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 12/11/2014 Hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán)

Là tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh toán hàng hóa và dịch vụ, cung cấp dịch vụ nạp, rút tiền mặt bằng
thẻ.
111 Đơn vị chấp nhận thẻ
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

là lãi suất được áp dụng đối với các khoản vay bằng đồng EURO giữa các ngân hàng trên thị trường liên
EURIBOR (EURO Interbank
112 ngân hàng tại khu vực EU.
Offered rate)
(Nguồn: Website Ngân hàng Trung ương Châu Âu, www.euribor-rates.eu)

Là số tiền mà các bên giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất thỏa thuận làm cơ sở để tính lãi phải trả, lãi
được nhận, lãi ròng hoặc mức phí (nếu có); giá trị khoản vốn danh nghĩa có thể bằng hoặc nhỏ hơn giá trị
113 Giá trị khoản vốn danh nghĩa khoản vốn gốc.
(Nguồn: Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 6/1/2015 Quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản
phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhành ngân hàng nước ngoài)

Là số tiền của giao dịch gốc hoặc số tiền chịu rủi ro lãi suất phát sinh từ bảng cân đối kế toán mà tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất.
114 Giá trị khoản vốn gốc
(Nguồn: Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 6/1/2015 Quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản
phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

18
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Giá trị thực của vốn điều lệ, vốn được cấp được xác định bằng vốn điều lệ thực góp, vốn được cấp, cộng
(trừ) lợi nhuận lũy kế chưa phân phối (lỗ lũy kế chưa xử lý), các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế (không bao
gồm quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng ban điều hành).
Giá trị thực của vốn điều lệ, Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tính giá trị còn lại của vốn điều lệ, vốn được cấp khi: (i)
115
vốn được cấp Trích lập đầy đủ dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật; (ii) Tính đầy đủ các khoản thu nhập và chi phí
theo quy định của pháp luật để xác định kết quả kinh doanh.
(Nguồn: Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 của NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).

Giám sát an toàn vi mô là hình thức giám sát an toàn đối với từng đối tượng giám sát riêng lẻ, được thực
hiện trên cơ sở hệ thống xếp hạng, đánh giá đối tượng giám sát ngân hàng; hệ thống thông tin, báo cáo
phục vụ giám sát an toàn vi mô; các chuẩn mực an toàn; hệ thống quy trình, công cụ, tiêu chuẩn và các kỹ
116 Giám sát an toàn vi mô năng phân tích tài chính, hoạt động; đánh giá, giám sát và cảnh báo các loại rủi ro, vi phạm pháp luật của
đối tượng giám sát ngân hàng
(Nguồn: Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07/04/2014 của Chính phủ Quy định về tổ chức và hoạt động
của thanh tra và giám sát ngành ngân hàng)

Giám sát an toàn vĩ mô là hình thức giám sát an toàn toàn bộ hệ thống các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được thực hiện trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu phản ánh mức độ lành mạnh tài chính
và an toàn hoạt động; hệ thống thông tin, báo cáo phục vụ phân tích và giám sát an toàn vĩ mô; hệ thống
phương pháp, công cụ, quy trình phân tích, giám sát, cảnh báo sự an toàn, ổn định của hệ thống các tổ
117 Giám sát an toàn vĩ mô
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về an toàn và ổn định hệ
thống.
(Nguồn: Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07/04/2014 của Chính phủ Quy định về tổ chức và hoạt động
của thanh tra và giám sát ngành ngân hàng)

Là hoạt động của Ngân hàng Nhà nước trong việc thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về đối tượng
giám sát ngân hàng thông qua hệ thống thông tin, báo cáo nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử
118 Giám sát ngân hàng lý kịp thời rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm quy định an toàn hoạt động ngân hàng và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
(Nguồn: Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010)

Là việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao kết và thực hiện hợp đồng phái sinh
lãi suất với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất
trên thị trường trong nước hoặc với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi
119 Giao dịch đối ứng
ro lãi suất đối với hợp đồng phái sinh lãi suất đã giao kết và thực hiện với khách hàng.
(Nguồn: Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 6/1/2015 Quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản
phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhành ngân hàng nước ngoài)

19
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là các giao dịch chịu rủi ro lãi suất, gồm: Gửi tiền, nhận tiền gửi; phát hành, mua bán, đầu tư giấy tờ có
giá; cho vay, vay vốn; cho thuê, thuê tài chính; các giao dịch hợp pháp khác chịu rủi ro lãi suất, trừ hồ sơ
120 Giao dịch gốc phái sinh lãi suất.
(Nguồn: Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 6/1/2015 Quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản
phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhành ngân hàng nước ngoài)

Là giao dịch liên quan đến việc mua, bán, hoán đổi ngoại tệ và các loại hình giao dịch khác trên thị trường
ngoại tệ Việt Nam.
121 Giao dịch hối đoái
(Nguồn: Thông tư số 02/2012/TT-NHNN ngày 27/02/2012 của Thống đốc NHNN hướng dẫn giao dịch hối
đoái giữa NHNN Việt Nam và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Giao dịch hối đoái giao ngay (sau đây gọi là giao dịch giao ngay) là giao dịch hai bên thực hiện mua, bán
với nhau một lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và thanh toán trong vòng 02 (hai)
122 Giao dịch hối đoái giao ngay ngày làm việc tiếp theo.
(Nguồn: Thông tư số 02/2012/TT-NHNN ngày 27/02/2012 của Thống đốc NHNN hướng dẫn giao dịch hối
đoái giữa NHNN Việt Nam và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là giao dịch bao gồm việc mua và bán cùng một lượng ngoại tệ (chỉ có hai đồng tiền được sử dụng trong
giao dịch) với cùng một đối tác, trong đó một giao dịch có thời hạn thanh toán giao ngay và một giao dịch
có thời hạn thanh toán xác định trong tương lai và tỷ giá của hai giao dịch được xác định đồng thời tại thời
123 Giao dịch hối đoái hoán đổi
điểm xác nhận giao dịch giao ngay.
(Nguồn: Thông tư số 02/2012/TT-NHNN ngày 27/02/2012 của Thống đốc NHNN hướng dẫn giao dịch hối
đoái giữa NHNN Việt Nam và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là giao dịch hai bên cam kết mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định tại thời
điểm giao dịch và việc thanh toán sẽ được thực hiện vào thời điểm xác định trong tương lai.
124 Giao dịch hối đoái kỳ hạn
(Nguồn: Thông tư số 02/2012/TT-NHNN ngày 27/02/2012 của Thống đốc NHNN hướng dẫn giao dịch hối
đoái giữa NHNN Việt Nam và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là giao dịch với kỳ hạn dưới 12 tháng các giấy tờ có giá


125 Giao dịch ngắn hạn
(Nguồn: Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2010)

Giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ (giao dịch quyền lựa chọn) là một giao dịch giữa bên mua quyền và bên
bán quyền, trong đó bên mua quyền có quyền nhưng không có nghĩa vụ mua hoặc bán một lượng ngoại tệ
xác định ở một mức tỷ giá xác định trong một khoảng thời gian thoả thuận trước. Nếu bên mua quyền lựa
chọn thực hiện quyền của mình, bên bán quyền có nghĩa vụ bán hoặc mua lượng ngoại tệ trong hợp đồng
Giao dịch quyền lựa chọn
126 theo tỷ giá đã thoả thuận trước.
tiền tệ
Tại Quyết định này, giao dịch quyền lựa chọn chỉ bao gồm giao dịch giữa các ngoại tệ (không liên quan đến
Đồng Việt Nam).
(Nguồn: Quyết định số 1452/2004/QĐ-NHNN ngày 10/11/2004 của Thống đốc NHNN về giao dịch hối đoái
của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối)

20
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là việc sử dụng thẻ để gửi, nạp, rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác
do tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng
127 Giao dịch thẻ
(Nguồn:Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là giao dịch chuyển vốn giữa người cư trú với người không cư trú trong các hoạt động: đầu tư trực tiếp,
đầu tư gián tiếp, vay và trả nợ nước ngoài, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài, các hoạt động khác theo quy
128 Giao dịch vốn
định của pháp luật Việt Nam.
(Nguồn: Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13)

Là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với người sở hữu giấy tờ
có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác. Giấy tờ có giá bao gồm trái
129 Giấy tờ có giá phiếu, tín phiếu, công trái, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.
(Nguồn: Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 của NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).

Bao gồm giấy tờ có giá do khách hàng lưu ký trực tiếp lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước và lưu ký tại tài
Giấy tờ có giá lưu ký tại khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.
130
Ngân hàng Nhà nước (Nguồn: Quyết định số 1022/2004/QĐ-NHNN ngày 17/8/2004 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước)
Giờ xuất trình (Hours of Ngân hàng không có nghĩa vụ tiếp nhận xuất trình ngoài giờ làm việc của mình
131
Presentation) (Nguồn: Điều 33, UCP 600).

1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân
hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có
liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức
132 Giới hạn cấp tín dụng
tín dụng phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không
được vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
(Nguồn: Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 của NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).

Là việc tổ chức tín dụng góp vốn cấu thành vốn điều lệ, mua cổ phần và các hình thức khác để trở thành
cổ đông, thành viên góp vốn của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác, bao gồm cả việc cấp vốn điều
Góp vốn, mua cổ phần của tổ lệ, góp vốn vào công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; góp vốn vào quỹ đầu tư hoặc ủy thác vốn
133
chức tín dụng cho các tổ chức khác góp vốn, mua cổ phần theo các hình thức nêu trên.
(Nguồn: Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

21
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Rủi ro được quản lý thông qua việc xác lập và kiểm soát các hạn mức rủi ro. Tổng hạn mức của các loại rủi
ro trong ngân hàng tạo thành mức chấp nhận rủi ro của ngân hàng. Thông thường hạn mức rủi ro cho từng
134 Hạn mức rủi ro (Risk limit) loại rủi ro cụ thể có thể được xác định bằng phương pháp dựa theo dữ liệu lịch sử, hoặc do quyết định của
ban điều hành cấp cao nhất tại ngân hàng.
(Nguồn: Website Ngân hàng Thanh toán quốc tế - www.bis.org)

Là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà tổ chức tín dụng và khách hàng đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
135 Hạn mức tín dụng
(Nguồn: Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của NHNN về việc ban hành Quy
chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng)

Là một hệ thống trung gian tín dụng bao gồm tổ chức và hoạt động nằm ngoài hệ thống ngân hàng và tạo
ra quan ngại về rủi ro hệ thống như chuyển đổi kỳ hạn/thanh khoản, đòn bẩy và chuyển đổi rủi ro tín dụng
Hệ thống ngân hàng ngầm
136 không hoàn chỉnh và/hoặc quan ngại về chênh lệch pháp lý.
(Shadow banking System)
(Nguồn: “Shadow Banking: Scoping the Issues”
A Background Note of the Financial Stability Board– FSB)

Bao gồm Ngân hàng Trung Ương Châu Âu (ECB) và Ngân hàng Trung Ương của 28 nước thành viên liên
minh Châu Âu (EU). Mục tiêu cơ bản của ECBS là duy trì ổn định giá cả bằng cách: thiết lập và thi hành
chính sách tiền tệ của liên minh; quản lý nghiệp vụ ngoại hối; nắm giữ và quản lý dự trữ ngoại hối của các
Hệ thống Ngân hàng Trung
137 quốc gia thành viên; thúc đẩy hệ thống thanh toán hoạt động trôi chảy. ECBS được điều hành bởi ECB và
Ương Châu Âu (ECBS)
ECB chịu trách nhiệm bảo đảm những nhiệm vụ của ECBS.
(Nguồn: Website Europa, http://europa.eu/legislation_summaries/economic_and_monetary_affairs/
institutional_and_economic_framework/o10001_en.htm)

Gồm các bộ chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, các quy trình đánh giá khách hàng trên cơ sở định tính và
định lượng về mặt tài chính, tình hình kinh doanh, quản trị, uy tín của khách hàng. Hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ phải được xây dựng cho từng đối tượng khách hàng khác nhau, kể cả các đối tượng bị hạn
Hệ thống xếp hạng tín dụng
138 chế cấp tín dụng và những người có liên quan của đối tượng này
nội bộ
(Nguồn: Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

22
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao kết và thực hiện hợp đồng phái sinh
lãi suất với tổ chức tài chính nước ngoài trên thị trường quốc tế nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro
Hoạt động kinh doanh, cung lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc là việc ngân hàng thương mại,
139 ứng sản phẩm phái sinh lãi chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao kết và thực hiện hợp đồng phái sinh lãi suất với khách hàng trên thị
suất trường trong nước nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất của khách hàng.
(Nguồn: Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 6/1/2015 Quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản
phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi,
140 Hoạt động ngân hàng b) Cấp tín dụng,
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 và Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010)

Là hoạt động kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức tín dụng được phép với người
cư trú, người không cư trú trong giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao dịch khác liên quan đến ngoại
Hoạt động ngoại hối của tổ hối trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế.
141
chức tín dụng được phép (Nguồn: Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/08/2014 hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều
kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài)

Là những hoạt động trong phạm vi một đơn vị hoặc giữa các đơn vị của Ngân hàng Nhà nước.
Hoạt động nội bộ Ngân hàng
142 (Nguồn: Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ
Nhà nước
thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng)

Là những hoạt động, nghiệp vụ của các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác có hoạt
động ngân hàng thực hiện thông qua Ngân hàng Nhà nước, bao gồm:
a) Hoạt động thanh toán qua tài khoản tiền gửi, thanh toán bù trừ, thanh toán liên ngân hàng;
b) Nghiệp vụ đấu thầu tín phiếu, trái phiếu và nghiệp vụ thị trường mở;
Hoạt động, nghiệp vụ qua c) Hoạt động báo cáo thống kê;
143
Ngân hàng Nhà nước d) Hoạt động thông tin tín dụng;
đ) Hoạt động thông tin phòng chống rửa tiền;
e) Các hoạt động, nghiệp vụ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
(Nguồn: Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ
thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng)

Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới dạng văn bản do một người ký phát cho người khác, yêu cầu người
này ngay khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc vào một ngày cụ thể nhất định, hoặc vào một ngày có thể xác định
144 Hối phiếu (Bill of Exchange) trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho người đó, hoặc theo lệnh của người này trả cho người
khác hoặc trả cho người cầm phiếu.
(Nguồn: Luật thống nhất về hối phiếu ULB).

23
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là giấy tờ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác
145 Hối phiếu đòi nợ định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng
(Nguồn: Luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005).

Là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có) về việc
bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không
146 Hợp đồng bảo lãnh
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
(Nguồn: Thông tư số 07/2015/TT-NHNN ngày 25/6/2015 của NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng)

Gồm các hợp đồng hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn lãi suất, hợp đồng quyền chọn lãi suất, các hợp
đồng phái sinh lãi suất khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
147 Hợp đồng phái sinh lãi suất
(Nguồn: Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Gồm các hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai ngoại tệ, hợp đồng
quyền chọn ngoại tệ, các hợp đồng phái sinh ngoại tệ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
148 Hợp đồng phái sinh ngoại tệ
(Nguồn: Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là hợp đồng giữa tổ chức phát hành thẻ và chủ thẻ thỏa thuận các điều kiện và điều khoản về việc sử
dụng thẻ.
149 Hợp đồng sử dụng thẻ
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là hợp đồng giữa tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ, tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán bù trừ giao dịch thẻ và các bên liên quan khác thỏa thuận các điều kiện và điều khoản
150 Hợp đồng thanh toán thẻ về việc thanh toán thẻ.
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là văn bản thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này (bên thế chấp)
và tổ chức tín dụng quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư này (bên nhận thế chấp) nhằm xác lập, thay
Hợp đồng thế chấp nhà ở đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên về việc thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
151
hình thành trong tương lai (Nguồn: Thông tư liên tịch số 01/2014/TT-NHNN-BXD-BTNMT ngày 25/04/2014 hướng dẫn thủ tục thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở)

24
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Hợp nhất tổ chức tín dụng là hình thức hai hoặc một số tổ chức tín dụng (gọi là tổ chức tín dụng bị hợp
nhất) hợp nhất thành một tổ chức tín dụng mới (gọi là tổ chức tín dụng hợp nhất) bằng cách chuyển toàn
bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang tổ chức tín dụng hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn
152 Hợp nhất tổ chức tín dụng
tại của các tổ chức tín dụng bị hợp nhất.
(Nguồn: Thông tư 04/2010/TT-NHNN ngày 11 tháng 02 năm 2010 của NHNN Quy định việc sáp nhập, hợp
nhất, mua lại tổ chức tín dụng).

Là các chỉ dẫn thanh toán xác định cho các giao dịch hối đoái được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đăng ký với Ngân hàng Nhà nước, trong đó xác định rõ tài khoản thanh toán của tổ chức tín
Hướng dẫn thanh toán
153 dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong các giao dịch hối đoái phát sinh.
chuẩn
(Nguồn: Thông tư số 02/2012/TT-NHNN ngày 27/02/2012 của Thống đốc NHNN hướng dẫn giao dịch hối
đoái giữa NHNN Việt Nam và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Kẹp chì là một phương pháp niêm phong sử dụng kìm chuyên dùng kẹp hai đầu dây đã buộc miệng túi,
bao, thùng tiền qua viên chì. Sau khi kẹp, dấu hiệu tên, ký hiệu riêng của đơn vị có tiền phải nổi rõ, đầy đủ
154 Kẹp chì trên bề mặt viên chì.
(Nguồn: Thông tư số 01/2014-TT-NHNN ngày 6/1/2014 của NHNN Quy định về giao nhận, bảo quản, vận
chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá)

Là số dư trên tài khoản tiền gửi của ngân hàng thành viên trực tiếp tại Ngân hàng chủ trì.
Khả năng chi trả của Ngân
155 (Nguồn: Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
hàng thành viên
chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng)

Là khả năng về vốn, tài sản của khách hàng vay để bảo đảm hoạt động thường xuyên và thực hiện các
Khả năng tài chính của nghĩa vụ thanh toán.
156
khách hàng vay (Nguồn: Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của NHNN về việc ban hành Quy
chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng)

Là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), cá nhân, các chủ thể khác
theo quy định của pháp luật dân sự có quan hệ cấp tín dụng, tiền gửi; phát hành trái phiếu, giấy tờ có giá
đã được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua.
157 Khách hàng
(Nguồn: Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các
dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống ở
trong nước và nước ngoài. Trường hợp khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư, phương án
158 Khách hàng vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài, NHNN có quy định riêng.
(Nguồn: Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định
số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN)

25
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là khách hàng vay chưa bị rút giấy phép hoạt động, giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật (đối với
tổ chức) hoặc chưa chết, mất tích (đối với cá nhân).
159 Khách hàng vay còn tồn tại
(Nguồn: Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18/5/2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động
của Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam).

Là kho được sử dụng để bảo quản các loại tiền in, đúc hỏng trong quá trình tiêu hủy theo yêu cầu của Hội
đồng tiêu hủy.
160 Kho tiêu hủy
(Nguồn: Thông tư số 02/2014-TT-NHNN ngày 7/1/2014 của NHNN Quy định về tiêu hủy tiền in hỏng, đúc
hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng)

Là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.
(Nguồn: Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
161 Khoản nợ quá hạn
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Gồm các khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, tiền gửi tại tổ chức tín
dụng nước ngoài; khoản đầu tư vào giấy tờ có giá; cho vay; cho thuê tài chính; bao thanh toán; chiết khấu,
tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá; các khoản cấp tín dụng dưới hình thức phát hành
162 Khoản phải đòi
thẻ tín dụng; các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng.
(Nguồn: Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh có thời hạn đến một (01) năm.
Khoản vay ngắn hạn nước
163 (Nguồn: Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31/03/2014 Quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh
ngoài
nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh)
Là khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh có thời hạn trên một (01) năm.
Khoảng vay trung, dài hạn
164 (Nguồn: Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31/3/2014 Quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh
nước ngoài
nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh)

Là việc không thể hủy bỏ hoặc thay đổi dưới bất kỳ hình thức nào đối với những cam kết đã được thiết lập,
trừ trường hợp phải hủy bỏ hoặc thay đổi theo quy định của pháp luật.
165 Không thể hủy ngang
(Nguồn: Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Một hướng dẫn cho các nhà quản trị NHTM để thiết lập hệ thống quản trị rủi ro thích hợp và toàn diện
166 Khung quản lý rủi ro nhằm giúp họ tập trung vào quản trị những rủi ro quan trọng nhất một cách hiệu quả nhất.
(Nguồn: Ngân hàng Thanh toán quốc tế - www.bis.org)

26
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Bao gồm các cơ sở pháp lý, thể chế, các hoạt động phục vụ an toàn vĩ mô (thu thập dữ liệu, giám sát, phân
tích, kiểm định sức chịu đựng, đánh giá rủi ro), các công cụ chính sách (công cụ an toàn vĩ mô, khuyến
Khuôn khổ chính sách an nghị chính sách, cảnh báo sớm), nguồn nhân lực và các yếu tố khác có liên quan (sự phối hợp với các
167
toàn vĩ mô chính sách, sự phối hợp triển khai của các đơn vị liên quan...) nhằm tăng cường khả năng phục hồi của hệ
thống tài chính, ngăn ngừa rủi ro hệ thống để đạt được mục tiêu ổn định tài chính
(Nguồn: IMF, Macroprudential Policy: An organizing framwork, 14 March 2011)

Là việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá mức độ tác động của biến động, thay
Kiểm tra sức chịu đựng đổi, sự kiện bất lợi với vốn, thu nhập theo các kịch bản, tình huống với cấp độ khác nhau để xác định khả
168
(Stresstest) năng chịu đựng rủi ro.
(Nguồn: Website Ngân hàng Thanh toán quốc tế - www.bis.org)

Bao gồm vàng, bạc, bạch kim và các loại kim loại quý khác.
169 Kim khí quý (Nguồn: Thông tư số 17/2014/TT-NHNN ngày 1/8/2014 của NHNN Quy định về phân loại, đóng gói, giao
nhận kim khí quý, đá quý)

Là việc bỏ vốn đầu tư tạo lập, mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản để bán, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhằm mục đích sinh lợi.
170 Kinh doanh bất động sản
(Nguồn: Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng được phép nhằm mục tiêu lợi nhuận, phòng ngừa rủi ro và
bảo đảm an toàn, thanh khoản cho hoạt động của chính tổ chức tín dụng đó.
171 Kinh doanh ngoại hối
(Nguồn: Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối)

Là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng
mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín
172 Kỳ hạn trả nợ dụng.
(Nguồn: Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của NHNN về việc ban hành Quy
chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng)

Là việc khách hàng lưu ký đề nghị Ngân hàng Nhà nước cầm cố giấy tờ có giá đang lưu ký tại Ngân hàng
Nhà nước để thiết lập hạn mức nợ ròng.
173 Ký quỹ giấy tờ có giá
(Nguồn: Quyết định số 1022/2004/QĐ-NHNN ngày 17/8/2004 của NHNN về việc ban hành Quy chế lưu ký
giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước)

Là lãi suất Ngân hàng Nhà nước áp dụng để tính số tiền thanh toán khi thực hiện chiết khấu giấy tờ có giá.
Lãi suất chiết khấu do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố, phù hợp với mục tiêu chính sách tiền tệ
174 Lãi suất chiết khấu
trong từng thời kỳ.
(Nguồn: Thông tư 01/2012/TT-NHNN)

27
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là lãi suất tái cấp vốn mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức
tín dụng và được Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ
175 Lãi suất cho vay cầm cố
(Nguồn: Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cho vay có
bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng)

Là mức lãi suất cao nhất do các bên giao kết hợp đồng quyền chọn lãi suất thỏa thuận nhằm phòng ngừa
rủi ro lãi suất khi lãi suất thị trường biến động tăng.
176 Lãi suất quyền chọn
(Nguồn: Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 6/1/2015 Quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản
phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhành ngân hàng nước ngoài)

Là mức lãi suất thấp nhất do các bên giao kết hợp đồng quyền chọn lãi suất thỏa thuận nhằm phòng ngừa
Lãi suất quyền chọn giới hạn rủi ro lãi suất khi lãi suất thị trường biến động giảm.
177
sàn (Nguồn: Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 6/1/2015 Quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản
phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Mặc dù Luật NHNN năm


1997 đã hết hiệu lực, tuy
Là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi cấp tín dụng có bảo đảm nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và nhiên hiện nay chưa có
178 Lãi suất tái cấp vốn phương tiện thanh toán cho các ngân hàng. văn bản QPPL nào giải
(Nguồn: Luật Ngân hàng Nhà nước năm 1997) thích về thuật ngữ này
nên vẫn sử dụng Luật
NHNN năm 1997

Mặc dù Luật NHNN năm


1997 đã hết hiệu lực, tuy
Là hình thức lãi suất tái cấp vốn được áp dụng khi Ngân hàng Nhà nước tái chiết khấu thương phiếu và nhiên hiện nay chưa có
Lãi suất tái chiết khấu
179 giấy tờ có giá ngắn hạn cho các tổ chức tín dụng văn bản QPPL nào giải
(rediscount rate)
(Nguồn: Luật Ngân hàng Nhà nước năm 1997) thích về thuật ngữ này
nên vẫn sử dụng Luật
NHNN năm 1997

Là mức lãi suất do các bên giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất thỏa thuận để làm căn cứ thực hiện hợp
đồng phái sinh lãi suất.
180 Lãi suất tham chiếu
(Nguồn: Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 6/1/2015 Quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản
phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là mức lãi suất mà tổ chức tín dụng trả cho các khoản tiền gửi vãng lai, tiền gửi tiết kiệm có kì hạn, tiền gửi
tiết kiệm không kì hạn. Các điều khoản gắn liền với mức lãi suất này khác nhau tuỳ từng ngân hàng và
181 Lãi suất tiền gửi từng quốc gia nhưng bị giới hạn bởi lợi thế cạnh tranh của từng ngân hàng và quy định của hệ thống luật
pháp.
(Nguồn: worldbank.org)

28
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là lệnh thanh toán, được xem như một khoản phải trả của ngân hàng gửi đối với ngân hàng nhận trong
thanh toán bù trừ điện tử.
182 Lệnh chuyển Có
(Nguồn: Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng)

Là Lệnh thanh toán, được xem như một khoản phải thu của ngân hàng gửi đối với ngân hàng nhận trong
thanh toán bù trừ điện tử.
183 Lệnh chuyển Nợ có ủy quyền
(Nguồn: Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng)

Là một tin điện có giá trị như một Lệnh chuyển Có; do ngân hàng gửi lập và chuyển cho ngân hàng nhận
để hủy Lệnh chuyển Nợ đã gửi (hủy một phần hoặc toàn bộ số tiền)
184 Lệnh Hủy lệnh chuyển Nợ
(Nguồn: Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng)

Là một chỉ định dưới dạng các yếu tố của chứng từ kế toán được mã hóa của ngân hàng gửi đối với Ngân
hàng chủ trì, Trung tâm xử lý thanh toán bù trừ điện tử và ngân hàng nhận nhằm thực hiện thanh toán bù
185 Lệnh thanh toán trừ điện tử.
(Nguồn: Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng)

Là lãi suất được áp dụng đối với các khoản vay bằng đồng USD giữa các ngân hàng trên thị trường liên
LIBOR (London Interbank
186 ngân hàng tại London.
Offered rate)
(Nguồn: Website Cục dự trữ liên bang Mỹ)

Là phần lợi nhuận chưa phân phối, được xác định sau khi báo cáo tài chính năm được kiểm toán độc lập
và được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Đại hội thành viên, chủ sở hữu, ngân hàng nước
Lợi nhuận không chia của tổ
ngoài (ngân hàng mẹ) quyết định giữ lại nhằm mục đích bổ sung vốn cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
187 chức tín dụng, chi nhánh
hàng nước ngoài.
ngân hàng nước ngoài
(Nguồn: Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là phần chênh lệch dương giữa số tiền mua một tài sản tài chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài
chính đó mà tổ chức tín dụng phải trả phát sinh từ giao dịch có tính chất mua lại doanh nghiệp, tổ chức tín
dụng khác theo quy định của pháp luật. Tài sản tài chính này được phản ánh đầy đủ trên bảng cân đối của
188 Lợi thế thương mại
tổ chức tín dụng
(Nguồn: Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 của NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).

Là việc Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản lý, lưu giữ, bảo quản giấy tờ có giá và thực hiện các quyền về
sở hữu giấy tờ có giá của khách hàng lưu ký theo đề nghị của khách hàng lưu ký.
189 Lưu ký giấy tờ có giá
(Nguồn: Quyết định số 1022/2004/QĐ-NHNN ngày 17/8/2004 của NHNN về việc ban hành Quy chế lưu ký
giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước)

29
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là phương pháp mã hóa dựa trên các thuật toán đã được kiểm tra, chấp nhận rộng rãi trên thế giới cùng
với độ dài khóa tối thiểu 112 (một trăm mười hai) bit và kỹ thuật quản lý khóa phù hợp. Các thuật toán tối
190 Mã hóa mạnh thiểu bao gồm: AES (128 bit); TDES (112 bit); RSA (2048 bit); ECC (160 bit); ElGamal (2048 bit).
(Nguồn: Thông tư số 47/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo
mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng)

Là một dãy ký tự, được quy định theo một nguyên tắc thống nhất và xác định duy nhất cho mỗi đối tượng
được cấp mã.
191 Mã ngân hàng
(Nguồn: Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 05/6/2007 của NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã
ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng)

Là dãy chữ số duy nhất được Ngân hàng Nhà nước quy định theo một nguyên tắc thống nhất nhằm xác
định tổ chức phát hành thẻ, các sản phẩm, dịch vụ của tổ chức phát hành thẻ.
192 Mã số tổ chức phát hành thẻ
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là mã số mật của cá nhân được TCPHT cung cấp cho chủ thẻ, sử dụng trong một số giao dịch thẻ để
chứng thực chủ thẻ. Mã số này do chủ thẻ chịu trách nhiệm bảo mật. Trong giao dịch điện tử số PIN được
Mã số xác định chủ thẻ (Số
193 coi là chữ ký của chủ thẻ.
PIN)
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là bản vẽ mẫu tiền, gồm: mẫu nghiên cứu, mẫu dự phòng và mẫu tiền mới để phát hành vào lưu thông.
194 Mẫu thiết kế đồng tiền (Nguồn: Thông tư số 37/2014/TT-NHNN ngày 26/11/2014 Quy định việc thiết kế mẫu tiền, chế bản và quản
lý in, đúc tiền Việt Nam)

Là thiết bị mà chủ thẻ có thể sử dụng để gửi, nạp, rút tiền mặt, chuyển khoản, tra cứu thông tin giao dịch
thẻ hoặc sử dụng các dịch vụ khác.
195 Máy giao dịch tự động
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là ATM đặt tại nơi công cộng và nơi không có người giám sát trực tiếp thiết bị.
Máy giao dịch tự động đặt
196 (Nguồn: Thông tư số 47/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo
bên ngoài
mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng)
Là máy POS bao gồm phần mềm và thiết bị chuyên dụng tích hợp với thiết bị thông tin di động.
Máy mPOS (mobile Point Of
197 (Nguồn: Thông tư số 47/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo
Sale)
mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng)
Là thiết bị chấp nhận thẻ được sử dụng để thực hiện giao dịch thẻ tại các đơn vị chấp nhận thẻ.
198 Máy POS (Point Of Sale) (Nguồn: Thông tư số 47/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo
mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng)

30
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là thiết bị mà chủ thẻ có thể sử dụng chỉ để rút tiền mặt.


199 Máy rút tiền (Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)
Là đơn vị về số lượng của tiền kim loại.
200 Miếng (Nguồn: Thông tư số 01/2014-TT-NHNN ngày 6/1/2014 của NHNN Quy định về giao nhận, bảo quản, vận
chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá)
Môi giới tiền tệ là việc làm trung gian có thu phí môi giới để thu xếp thực hiện các hoạt động ngân hàng và
201 Môi giới tiền tệ các hoạt động kinh doanh khác giữa các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác.
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)
Là môi trường bao gồm các trang thiết bị và quy trình xử lý, truyền dẫn, lưu trữ dữ liệu thẻ.
202 Môi trường dữ liệu chủ thẻ (Nguồn: Thông tư số 47/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo
mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng)

Là việc chuyển nhượng khoản nợ, theo đó, bên bán nợ chuyển giao quyền chủ nợ của khoản nợ cho bên
Mua bán nợ của các tổ chức mua nợ và nhận thanh toán từ bên mua nợ.
203
tín dụng (Nguồn: Quyết định 59/2006/QĐ-NHNN ngày 21/12/2006 của NHNN về việc ban hành Quy chế mua, bán
nợ của các tổ chức tín dụng).

Là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, đồng thời tổ
chức tín dụng cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định.
204 Mua có kỳ hạn
(Nguồn: Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2007 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị
trường mở)

Là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, không kèm
theo cam kết bán lại giấy tờ có giá.
205 Mua hẳn
(Nguồn: Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2007 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị
trường mở)

Mua lại tổ chức tín dụng là hình thức một tổ chức tín dụng (gọi là tổ chức tín dụng mua lại) mua toàn bộ tài
sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của tổ chức tín dụng khác (tổ chức tín dụng bị mua lại). Sau khi
206 Mua lại tổ chức tín dụng mua lại, tổ chức tín dụng bị mua lại trở thành công ty trực thuộc của tổ chức tín dụng mua lại
(Nguồn: Quyết định 254/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD
giai đoạn 2011 – 2015)

Là việc nạp giá trị tiền vào thẻ bằng cách nộp tiền mặt, séc, chuyển tiền bằng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng hoặc
trích tài khoản tiền gửi thanh toán thông qua tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ, đại lý phát
207 Nạp tiền hành thẻ hoặc đơn vị chấp nhận thẻ.
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

31
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu của tổ chức tín
dụng nước ngoài; là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là một
Ngân hàng 100% vốn nước ngân hàng nước ngoài hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong đó phải có một ngân
208
ngoài hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ.
(Nguồn: Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

Là đơn vị Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức thanh toán bù trừ điện tử và xử lý kết quả thanh
toán bù trừ điện tử; ngân hàng chủ trì có thể tham gia thanh toán bù trừ điện tử như một ngân hàng thành
Ngân hàng chủ trì thanh toán
209 viên.
bù trừ điện tử
(Nguồn: Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng)

Là ngân hàng được chỉ định thực hiện chuyển nhượng tín dụng hoặc, trong trường hợp tín dụng có giá trị
Ngân hàng chuyển nhượng tự do, là ngân hàng đích danh được Ngân hàng phát hành (NHPH) ủy quyền chuyển nhượng và thực hiện
210
(Transferring Bank) chuyển nhượng tín dụng. NHPH có thể đồng thời là ngân hàng chuyển nhượng
(Nguồn: Điều 38, UCP 600).

Là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc
nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở
hợp đồng liên doanh; là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng liên doanh được
thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nhưng không quá 05
211 Ngân hàng liên doanh
thành viên, trong đó một thành viên và người có liên quan không được sở hữu vượt quá 50% vốn điều lệ.
(Nguồn: Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

Là ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập chi nhánh hoặc có chi nhánh tại Việt Nam.
(Nguồn: Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cấp Giấy
212 Ngân hàng mẹ
phép và tổ chức, hoạt động của Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

32
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam. Ngân hàng Nhà nước là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Thủ đô Hà Nội. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân
213
Nam hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương
về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
(Nguồn: Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010)

Ngân hàng phát hành Là ngân hàng thực hiện phát hành tín dụng theo yêu cầu của người yêu cầu hoặc cho chính mình
214
(Issuing bank) (Nguồn: Điều 2, UCP 600).

Là ngân hàng thành viên trực tiếp được đại diện cho một hoặc một số ngân hàng thành viên gián tiếp để
Ngân hàng thành viên được thực hiện các giao dịch thanh toán bù trừ điện tử
215
ủy quyền (Nguồn: Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng)

Là ngân hàng thực hiện các giao dịch thanh toán bù trừ điện tử nối mạng thông qua một ngân hàng thành
viên được ủy quyền. Ngân hàng thành viên gián tiếp có thể là chi nhánh trực thuộc của ngân hàng thành
Ngân hàng thành viên gián
viên được ủy quyền hoặc là ngân hàng khác hệ thống nhưng có mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân
216 tiếp tham gia thanh toán bù
hàng thành viên được ủy quyền.
trừ điện tử
(Nguồn: Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng)

Là ngân hàng được nối mạng trực tiếp với hệ thống máy tính của Ngân hàng chủ trì hoặc Trung tâm xử lý
kỹ thuật thanh toán bù trừ điện tử (trường hợp Trung tâm xử lý kỹ thuật thanh toán bù trừ điện tử là đơn vị
Ngân hàng thành viên trực độc lập) để thực hiện các giao dịch thanh toán bù trừ điện tử. Trong thanh toán bù trừ điện tử, ngân hàng
217 tiếp tham gia thanh toán bù thành viên trực tiếp vừa là ngân hàng gửi lệnh thanh toán (gọi tắt là Ngân hàng gửi) vừa là ngân hàng
trừ điện tử nhận lệnh thanh toán (gọi tắt là Ngân hàng nhận)
(Nguồn: Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng)

Ngân hàng thông báo Là ngân hàng thực hiện thông báo tín dụng theo yêu cầu của NHPH
218
(Advising bank) (Nguôn: Điều 2, UCP 600).
Loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
Ngân hàng thương mại
219 theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận
(Commercial Bank)
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)

Là ngân hàng thương mại được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần.
Ngân hàng thương mại cổ (Nguồn: Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cấp Giấy
220
phần phép và tổ chức, hoạt động của Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

33
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một
Ngân hàng thương mại nhà
221 thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
nước
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)
Là ngân hàng Trung Ương của khu vực sử dụng đồng Euro. Nhiệm vụ chính của ECB là duy trì sức mua
Ngân hàng Trung Ương
222 của đồng Euro, qua đó ổn định giá cả trong khu vực.
Châu Âu (ECB)
(Nguồn: Website ECB, https://www.ecb.europa.eu/ecb/html/index.en.html)
Là ngân hàng bổ sung sự xác nhận của mình đối với một tín dụng theo yêu cầu hoặc theo sự ủy quyền của
Ngân hàng xác nhận
223 Ngân hàng phát hành
(Confirming bank)
(Nguồn: Điều 2, UCP 600).

Là khoảng thời gian trong ngày làm việc, được xác định kể từ thời điểm bắt đầu ngày làm việc cho đến thời
điểm dừng gửi Lệnh thanh toán của các ngân hàng thành viên trực tiếp theo quy định của Ngân hàng Nhà
Ngày giao dịch thanh toán bù
224 nước.
trừ điện tử
(Nguồn: Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng)

1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với
tổ chức tín dụng.
225 Nghiệp vụ thị trường mở 2. Ngân hàng Nhà nước quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường
mở.
(Nguồn: Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010)

Bao gồm:
a) Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng
trong thanh toán quốc tế và khu vực;
b) Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và
các phương tiện thanh toán khác;
c) Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và
226 Ngoại hối
các loại giấy tờ có giá khác;
d) Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng
khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
đ) Đồng tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra
khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế.
(Nguồn: Pháp lệnh ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13)

34
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú
(ii) Công ty con của tổ chức đó;
(iii) Công ty có cùng công ty mẹ hoặc cùng tổ chức tín dụng mẹ của tổ chức đó;
(iv) Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ hoặc của tổ chức tín dụng mẹ của tổ chức đó;
(v) Cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty
mẹ hoặc tổ chức tín dụng mẹ của tổ chức đó;
(vi) Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức đó;
(vii) Công ty, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức đó;
(viii) Vợ, chồng, cha, mẹ, con (bao gồm cả cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi, bố chồng (bố vợ), mẹ chồng (mẹ
vợ), con dâu (con rể), bố dượng, mẹ kế, con riêng của vợ hoặc chồng), anh ruột, chị ruột, em ruột (bao
gồm cả anh, chị, em cùng mẹ khác cha hoặc cùng cha khác mẹ), anh rể, chị dâu, em dâu, em rể của người
quản lý, thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ
phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức đó;
(ix) Tổ chức, cá nhân sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên tại tổ chức
đó;
(x) Cá nhân được ủy quyền đại diện phần vốn góp, cổ phần cho tổ chức đó.
b) Người có liên quan của một cá nhân gồm các trường hợp sau đây:
(i) Vợ, chồng, cha, mẹ, con (bao gồm cả cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi, bố chồng (bố vợ), mẹ chồng (mẹ vợ),
con dâu (con rể); bố dượng, mẹ kế, con riêng của vợ hoặc chồng), anh ruột, chị ruột, em ruột (bao gồm cả
Người có liên quan của một anh, chị, em cùng mẹ khác cha hoặc cùng cha khác mẹ), anh rể, chị dâu, em dâu, em rể của cá nhân đó;
227
tổ chức, cá nhân (ii) Công ty hoặc tổ chức tín dụng mà cá nhân đó sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền
biểu quyết trở lên;
(iii) Công ty con mà cá nhân đó là người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ hoặc tổ chức tín
dụng mẹ;
(iv) Công ty con mà cá nhân đó có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công
ty mẹ hoặc tổ chức tín dụng mẹ;
(v) Công ty hoặc tổ chức tín dụng mà cá nhân đó là người quản lý, thành viên Ban kiểm soát;
(vi) Công ty hoặc tổ chức tín dụng mà cá nhân đó là vợ, chồng, cha, mẹ, con (bao gồm cả cha nuôi, mẹ
nuôi, con nuôi, bố chồng (bố vợ), mẹ chồng (mẹ vợ), con dâu (con rể), bố dượng, mẹ kế, con riêng của vợ
hoặc chồng), anh ruột, chị ruột, em ruột (bao gồm cả anh, chị, em cùng mẹ khác cha hoặc cùng chakhác
mẹ), anh rể, chị dâu, em dâu, em rể của người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc
cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của công ty hoặc tổ chức
tín dụng đó;
(vii) Tổ chức, cá nhân ủy quyền đại diện phần vốn góp, cổ phần cho cá nhân đó;
(viii) Cá nhân cùng với cá nhân đó được một tổ chức ủy quyền đại diện phần vốn góp, cổ phần tại một tổ
chức khác;
(ix) Cá nhân được cá nhân đó ủy quyền đại diện phần vốn góp, cổ phần.
c) Để đảm bảo kiểm soát rủi ro do tập trung tín dụng trong hoạt động ngân hàng, tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được bổ sung những trường hợp người có liên quan khác ngoài các trường

35
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng sau đây:


a. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động tại Việt Nam theo quy
định của Luật các tổ chức tín dụng;
b. Tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam;
c. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt
Nam hoạt động tại Việt Nam;
d. Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại các điểm a, b và c;
e. Cơ quan đại điện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế của Việt
Nam ở nước ngoài;
228 Người cư trú tại Việt Nam f. Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12
tháng; công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức quy định tại điểm d và e và cá nhân đi theo họ;
g. Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài;
h. Người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên. Đối với người nước
ngoài học tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện
của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam không kể thời
hạn là những trường hợp không thuộc đối tượng người cư trú;
i. Chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức kinh tế nước ngoài, các hình thức hiện diện tại Việt Nam của bên
nước ngoài tham gia hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, văn phòng điều hành của
nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.
(Nguồn: Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13)

Là cá nhân tại Việt Nam được nhà đầu tư nước ngoài ủy quyền để thực hiện các hoạt động mua cổ phần
Người đại diện giao dịch tại tại tổ chức tín dụng Việt Nam theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
229
Việt Nam (Nguồn: Thông tư số 38/2014/TT-NHNN ngày 12/08/2014 Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam)

Là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) được quy
định tại Điều lệ.
Người đại diện theo pháp
230 (Nguồn: Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cấp Giấy
luật
phép và tổ chức, hoạt động của Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

Là bên hưởng lợi tín dụng được phát hành


231 Người thụ hưởng
(Nguồn: Điều 2, UCP 600).

36
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là người thụ hưởng, ngân hàng hoặc một bên khác thực hiện việc xuất trình. Từ định nghĩa có thế thấy
rằng người xuất trình bao gồm: Người thụ hưởng, Ngân hàng được chỉ định (NHđCĐ) và Ngân hàng xác
232 Người xuất trình (Presenter)
nhận (NHXN)
(Nguồn: Điều 2, UCP 600).
Là bên mà tín dụng được phát hành theo yêu cầu của họ
233 Người yêu cầu mở L/C
(Nguồn: Điều 2, UCP 600).

Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo 2 nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
234 Nguyên tắc vay vốn - Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
(Nguồn: Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay
của tổ chức tín dụng đối với khách hàng)

Bao gồm đối tượng người không cư trú là tổ chức và cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư gián
tiếp tại Việt Nam.
235 Nhà đầu tư nước ngoài
(Nguồn: Thông tư số 05/2014/TT-NHNN ngày 12/3/2014 của NHNN Hướng dẫn việc mở và sử dụng tài
khoản vốn đầu tư gián tiếp để thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam)

Là nhà ở được tổ chức, cá nhân mua của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trong dự án đầu tư xây
dựng nhà ở mà tại thời điểm xác lập hợp đồng thế chấp nhà ở đó đang trong quá trình đầu tư xây dựng
theo hồ sơ thiết kế được duyệt và Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng)
Nhà ở hình thành trong
hoặc đã hoàn thành việc xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng nhưng chưa được cấp Giấy
236 tương lai làm tài sản thế
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
chấp
(Nguồn: Thông tư liên tịch số 01/2014/TT-NHNN-BXD-BTNMT ngày 25/04/2014 hướng dẫn thủ tục thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở)

Hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên
237 Nhận tiền gửi
tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)

Là việc công ty tài chính nhận ủy thác của nhà đầu tư dự án để đầu tư vốn vào dự án sản xuất, kinh doanh
Nhận ủy thác đầu tư vào dự trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh.
238
án sản xuất, kinh doanh (Nguồn: Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 11/06/2014 Quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

37
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là việc sử dụng giấy niêm phong và/ hoặc kẹp chì để ghi dấu hiệu trên bó, túi, hộp, bao, thùng tiền đã
được đóng gói theo quy định, đảm bảo bó, túi, hộp, bao, thùng tiền được giữ nguyên, đầy đủ.
239 Niêm phong
(Nguồn: Thông tư số 01/2014-TT-NHNN ngày 6/1/2014 của NHNN Quy định về giao nhận, bảo quản, vận
chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá)

Bao gồm:
a) Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính;
b) Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác;
240 Nợ c) Các khoản bao thanh toán;
d) Các hình thức tín dụng khác.
(Nguồn: Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng)

Là nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
và/hoặc gia hạn nợ cho khách hàng khi khách hàng không có khả năng trả nợ gốc và/hoặc lãi đúng thời
hạn ghi trong hợp đồng nhưng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá có khả
241 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ năng trả được đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ cơ cấu lại.
(Nguồn: Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.
(Nguồn: Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
242 Nợ quá hạn
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.


(Nguồn: Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
243 Nợ xấu (NPL)
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là nước nơi tổ chức nước ngoài được thành lập, đặt trụ sở chính.
244 Nước nguyên xứ (Nguồn: Thông tư số 38/2014/TT-NHNN ngày 12/08/2014 Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam)

Là tình trạng mà hệ thống tài chính – bao gồm các trung gian tài chính, thị trường và cơ sở hạ tầng của thị
trường tài chính – có khả năng chống lại các cú sốc và giải quyết tình trạng mất cân bằng tài chính, từ đó
245 Ổn định tài chính giảm thiểu nguy cơ gián đoạn nghiêm trọng trong quá trình trung gian tài chính làm tổn hại đến sự phân bổ
tiết kiệm cho các cơ hội đầu tư có lợi.
(Nguồn: ECB, báo cáo Ổn định Tài chính, 6/2008)

38
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Bao gồm số tiền vay (nợ gốc), tiền lãi vay, lãi nợ quá hạn và các khoản phí liên quan đến khoản vay (nếu
Phạm vi nghĩa vụ bảo đảm có) do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
246 của bên thế chấp đối với bên (Nguồn: Thông tư liên tịch số 01/2014/TT-NHNN-BXD-BTNMT ngày 25/04/2014 hướng dẫn thủ tục thế
nhận thế chấp chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở)

Là việc người ký phát hoặc người phát hành lập, ký và chuyển giao hối phiếu lần đầu cho người thụ hưởng
247 Phát hành hối phiếu
(Nguồn: Luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005).

Là khoản tiền mà bên ủy thác trả cho bên nhận ủy thác để thực hiện nội dung ủy thác, được quy định tại
hợp đồng ủy thác, phù hợp với quy định của pháp luật.
248 Phí ủy thác
(Nguồn: Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 11/06/2014 Quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là khoảng thời gian được xác định trong ngày giao dịch, trong khoảng thời gian này lệnh thanh toán của
các Ngân hàng thành viên gửi tới Ngân hàng chủ trì hoặc Trung tâm xử lý kỹ thuật thanh toán bù trừ điện
tử (trường hợp Trung tâm xử lý kỹ thuật thanh toán bù trừ điện tử là một đơn vị độc lập) sẽ được xử lý bù
Phiên thanh toán bù trừ điện
249 trừ vào một thời điểm quy định. Trong Ngày giao dịch có thể có một hoặc một số phiên thanh toán bù trừ
tử
điện tử.
(Nguồn: Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng)

Là đơn vị phụ thuộc ngân hàng thương mại, được quản lý bởi một chi nhánh ở trong nước của ngân hàng
thương mại, hạch toán báo sổ, có con dấu, có trụ sở trên địa bàn tình, thành phố trực thuộc Trung ương
250 Phòng giao dịch nơi đặt trụ sở chi nhánh quản lý
(Nguồn: Thông tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09/9/2013 của NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của
NHTM)

Là kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong đó chứng minh mục đích, nhu cầu vay nước ngoài hợp pháp, hợp
Phương án sản xuất, kinh
lý và khả năng trả nợ của Bên đi vay.
251 doanh sử dụng vốn vay
(Nguồn: Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31/03/2014 của NHNN Quy định về điều kiện vay nước
nước ngoài
ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh)

Là quá trình gồm 2 giai đoạn chính: xác định các rủi ro tiềm ẩn và ứng phó với rủi ro theo cách phù hợp
nhất với mục tiêu kinh doanh và mục tiêu hoạt động của ngân hàng. Quản trị rủi ro là hoạt động thực hiện
252 Quản trị rủi ro thường xuyên, liên tục và phổ biến trong lĩnh vực tài chính. Quy trình quản trị rủi ro gồm các khâu chính:
Nhận diện rủi ro, Đo lường rủi ro, Đề ra biện pháp quản trị rủi ro.
(Nguồn: Website Ngân hàng Thanh toán quốc tế - www.bis.org)

39
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là các văn bản do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ban hành, trong đó hướng dẫn, quy
định cụ thể về hoạt động giao dịch hối đoái của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài với
Quy chế giao dịch hối đoái
Ngân hàng Nhà nước hoặc các văn bản quy định về hoạt động giao dịch hối đoái của tổ chức tín dụng, chi
253 của TCTD, chi nhánh ngân
nhánh ngân hàng nước ngoài trong đó có hướng dẫn giao dịch hối đoái với Ngân hàng Nhà nước.
hàng nước ngoài
(Nguồn: Thông tư số 02/2012/TT-NHNN ngày 27/02/2012 của Thống đốc NHNN hướng dẫn giao dịch hối
đoái giữa NHNN Việt Nam và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Lợi nhuận thực hiện được trong năm của tổ chức tín dụng, bao gồm lợi nhuận hoạt động nghiệp vụ và lợi
nhuận các hoạt động khác, sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, tiến hành trích 5% tạo lập nên quỹ dự
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
254 trữ bổ sung vốn điều lệ. Quỹ này không được vượt quá mức vốn điều lệ thực có của tổ chức tín dụng.
lệ
(Nguồn: Nghị định 166/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với
các tổ chức tín dụng)

Là nguy cơ gián đoạn việc cung cấp các dịch vụ tài chính, tác động bởi sự sụt giảm của tất cả hoặc một
Rủi ro hệ thống (systemic
255 phần của hệ thống tài chính và có thể gây ra hậu quả tiêu cực nghiêm trọng đối với nền kinh tế thực
risk)
(Nguồn: Key Aspects Of Macroprudential Policy - IMF)

Là nguy cơ tổn thất phát sinh do các quy trình nội bộ không đầy đủ hoặc không áp dụng, do con người, hệ
Rủi ro hoạt động
256 thống hoặc do khách quan.
(Operational risk)
(Nguồn: Thỏa ước quốc tế về đo lường vốn và chuẩn mực vốn, Basel II, Ủy ban Basel 6/2004)

Là nguy cơ xảy ra khi ngân hàng không có khả năng huy động thêm nguồn hoặc tái tài trợ các nghĩa vụ nợ
hiện thời – tại mức chi phí thông thường – nhằm đáp ứng các cam kết khi đến hạn và tài trợ các cam kết
257 Rủi ro thanh khoản
mới.
(Nguồn: Website Ngân hàng Thanh toán quốc tế - www.bis.org)

Rủi ro thị trường trong hoạt động ngân hàng là rủi ro mà giá trị của các trạng thái trong và ngoài bảng tổng
kết tài sản sẽ bị ảnh hưởng bất lợi do các biến động của thị trường cổ phiếu, lãi suất trên thị trường, tỷ giá
258 Rủi ro thị trường
hối đoái và giá cả hàng hóa.
(Nguồn: Hiệp ước Basel 2, tháng 6/2004)

Là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
Rủi ro tín dụng trong hoạt
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
259 động ngân hàng của tổ chức
(Nguồn: Thông tư số 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc NHNN Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
tín dụng
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng)

Là công cụ tài chính được định giá theo biến động dự kiến về giá trị của một tài sản tài chính gốc như tỷ
260 Sản phẩm phái sinh giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ hoặc tài sản tài chính khác.
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)

40
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là công cụ tài chính được định giá theo biến động dự kiến về lãi suất.
261 Sản phẩm phái sinh lãi suất (Nguồn: Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 6/1/2015 Quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản
phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhành ngân hàng nước ngoài)

Sáp nhập tổ chức tín dụng là hình thức một hoặc một số tổ chức tín dụng (gọi là tổ chức tín dụng bị sáp
nhập) sáp nhập vào một tổ chức tín dụng khác (gọi là tổ chức tín dụng nhận sáp nhập) bằng cách chuyển
toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang tổ chức tín dụng nhận sáp nhập, đồng thời chấm
262 Sáp nhập tổ chức tín dụng
dứt sự tồn tại của tổ chức tín dụng bị sáp nhập
(Nguồn: Thông tư 04/2010/TT-NHNN ngày 11 tháng 02 năm 2010 của NHNN quy định việc sáp nhập, hợp
nhất, mua lại tổ chức tín dụng)

Là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát là ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán được phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trích một số tiền nhất định từ tài khoản
của mình để thanh toán cho người thụ hưởng.
(Người ký phát: là người lập và ký phát hối phiếu đòi nợ, séc.
Người bị ký phát: là người có trách nhiệm thanh toán số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ, séc theo lệnh của
người ký phát.
263 Séc Người chấp nhận: là người bị ký phát sau khi ký chấp nhận hối phiếu đòi nợ.
Người thụ hưởng: là người sở hữu công cụ chuyển nhượng với tư cách của một trong những người sau
đây: (i) người được nhận thanh toán số tiền ghi trên công cụ chuyển nhượng theo chỉ định của người ký
phát, người phát hành; (ii) Người nhận chuyển nhượng công cụ chuyển nhượng theo các hình thức chuyển
nhượng theo quy định của Luật các công cụ chuyển nhượng hiện hành; (iii) Người cầm giữ công cụ chuyển
nhượng có ghi trả cho người cầm giữ).
(Nguồn: Luật các công cụ chuyển nhượng năm 2005)

Sổ kinh doanh bao gồm các khoản mục công cụ và hàng hoá tài chính được nắm giữ với mục đích kinh
doanh hoặc để bảo hiểm rủi ro (hedge) cho các công cụ và hàng hoá tài chính khác trong Sổ kinh
doanh.Để đạt tiêu chuẩn cho việc tính toán yêu cầu về vốn đối với sổ kinh doanh, các công cụ tài chính
264 Sổ kinh doanh (trading book) phải không bị hạn chế về khả năng được mua hoặc bán hay khả năng được bảo hiểm rủi ro hoàn
toàn.Ngoài ra, các khoản mục trong sổ phải được định giá thường xuyên và chính xác, và các danh mục
kinh doanh phải được quản lý một cách chủ động.
(Nguồn: Hiệp ước Basel II, tháng 6/2004)

Là dãy số dùng để xác định tổ chức phát hành và chủ thẻ.


265 Số thẻ (Nguồn: Thông tư số 47/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo
mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng)

Là việc tổ chức tín dụng sử dụng dự phòng rủi ro để bù đắp tổn thất đối với các khoản nợ.
(Nguồn: Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
266 Sử dụng dự phòng
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

41
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh
267 Tái cấp vốn toán cho tổ chức tín dụng
(Nguồn: Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2010)

Là tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mở tại
Tài khoản đảm bảo thanh
268 các ngân hàng thương mại để đảm bảo cho việc cung ứng các dịch vụ trung gian thanh toán.
toán
(Nguồn: Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 12/11/2014 Hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán)

Là tài khoản Ngân hàng Nhà nước mở để hạch toán giấy tờ có giá do khách hàng lưu ký đề nghị Ngân
Tài khoản giấy tờ có giá cầm hàng Nhà nước cầm cố, ký quỹ để tham gia một số nghiệp vụ thị trường tiền tệ.
269
cố (Nguồn: Quyết định số 1022/2004/QĐ-NHNN ngày 17/8/2004 của NHNN về việc ban hành Quy chế lưu ký
giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước)

Là tài khoản Ngân hàng Nhà nước mở theo yêu cầu của khách hàng lưu ký để hạch toán giấy tờ có giá do
Tài khoản giấy tờ có giá lưu khách hàng lưu ký
270
ký (Nguồn: Quyết định số 1022/2004/QĐ-NHNN ngày 17/8/2004 của NHNN về việc ban hành Quy chế lưu ký
giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước)

Là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng mở tại ngân hàng để sử dụng các dịch vụ thanh toán
271 Tài khoản thanh toán do ngân hàng cung ứng.
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010).

Là tài khoản do cá nhân hoặc tổ chức mở tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán với mục đích gửi, giữ
tiền hoặc thực hiện các giao dịch thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bằng các phương
272 Tài khoản tiền gửi thanh toán tiện thanh toán.
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép để
thực hiện các giao dịch thu chi được phép liên quan đến hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt
Tài khoản vốn đầu tư gián
273 Nam.
tiếp
(Nguồn: Thông tư số 05/2014/TT-NHNN ngày 12/3/2014 của NHNN Hướng dẫn việc mở và sử dụng tài
khoản vốn đầu tư gián tiếp để thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam)

Là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam do doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh mở tại một ngân hàng được
Tài khoản vốn đầu tư trực phép để thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo quy
274
tiếp định.
(Nguồn: Thông tư số19/2014/TT-NHNN ngày 11/8/2014 của NHNN Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với
hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam)

42
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú
Trung ương, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố và các tổ
chức tín dụng;
7. Lệnh điều chuyển tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá;
8. Tài liệu, chứng từ về tiền tiêu hủy;
9. Tài liệu quy định về ký hiệu các loại tiền và giấy tờ có giá như tiền;
10. Tài liệu, hồ sơ, phương án, bản vẽ thiết kế và lắp đặt hệ thống thiết bị, phương tiện kỹ thuật bảo đảm
an toàn kho tiền, nhà máy in tiền, nhà máy đúc tiền.
11. Mã khóa cửa kho tiền và két tiền;
12. Báo cáo kết quả giám sát hoạt động in tiền tại Nhà máy in tiền quốc gia.
13. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ giám sát an toàn tài sản tại các Kho tiền Trung ương;
14. Tài liệu về tiền giả chưa công bố;
15. Tài liệu liên quan đến tiền gửi và tài sản khác của từng khách hàng tại các tổ chức tín dụng;
16. Tài liệu chi tiết liên quan đến tiền gửi, tài sản khác của từng tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước;
17. Mã khóa, ký hiệu mật dùng trong điện báo nghiệp vụ ngân hàng, mã khóa truyền dữ liệu;
18. Mẫu chữ ký của chủ tài khoản, mẫu chữ ký dùng trong công tác thanh toán;
19. Ký hiệu mật dùng trong thanh toán và chuyển tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (trừ thanh
toán chuyển tiền điện tử);
20. Mã số quy định cho khách hàng để xác định thẻ cá nhân của người dùng thẻ thanh toán, thẻ tín dụng
Tài liệu, vật mang bí mật nhà
và các loại thẻ khác dùng trong hoạt động ngân hàng;
275 nước trong ngành Ngân
21. Mật khẩu truy cập hệ thống máy tính, hệ thống cơ sở dữ liệu; mật khẩu sử dụng các chương trình ứng
hàng thuộc độ “Mật”
dụng ngân hàng;
22. Tài liệu chưa công bố về hoạt động thanh tra, giám sát, xét giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng và phòng, chống rửa tiền, gồm:
a. Kế hoạch, chương trình công tác hàng năm của Thanh tra ngân hàng;
b. Văn bản chỉ đạo về hoạt động thanh tra, giám sát, xét giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng và phòng, chống rửa tiền;
c. Báo cáo công tác thanh tra định kỳ;
d. Báo cáo chuyên đề công tác xét, giải quyết khiếu nại tố cáo; báo cáo về phòng, chống tham nhũng và
phòng, chống rửa tiền;
e. Tài liệu về các vụ việc, nội dung đang trong quá trình thanh tra, kiểm tra; biên bản, kết luận thanh tra,
báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra;
23. Kết quả xếp loại các tổ chức tín dụng hàng năm chưa công bố;
24. Tài liệu, hồ sơ liên quan đến các giao dịch có các cá nhân, tổ chức báo cáo Trung tâm Phòng chống
rửa tiền theo quy định về phòng, chống rửa tiền.
25. Tài liệu về các vụ việc đang trong quá trình kiểm toán, kiểm soát chưa công bố; biên bản, kết luận kiểm
toán, kiểm soát, báo cáo kết quả kiểm toán, kiểm soát chưa công bố; văn bản chỉ đạo hướng dẫn trong
hoạt động kiểm toán, kiểm soát chưa công bố;
26. Báo cáo tình hình hoạt động, kết quả kiểm tra về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng và tổ chức

43
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú
1. Tài liệu về số lượng tiền in, đúc và tiền phát hành.
2. Kế hoạch điều chuyển, lịch trình vận chuyển, điện báo vận chuyển tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá
(ngày, giờ xuất phát, địa điểm đi, đến, tuyến đường, loại phương tiện, khối lượng, giá trị, loại tài sản).
3. Sổ quỹ, sổ kế toán về Quỹ dự trữ phát hành.
4. Sổ phụ của các Kho tiền Trung ương.
5. Báo cáo thống kê, biên bản và báo cáo kiểm kê Quỹ dự trữ phát hành của các Kho tiền trung ương,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
6. Tài liệu về bội thu, bội chi tiền mặt chưa công bố.
7. Tài liệu về số lượng và nơi lưu giữ dự trữ ngoại hối Nhà nước, kim loại quý hiếm, đá quý và các vật quý
hiếm khác của Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước quản lý, bảo quản.
8. Tài liệu về tiêu chuẩn, hạn mức, tỷ lệ cơ cấu dự trữ ngoại hối Nhà nước.
9. Báo cáo số dư tiền gửi ngoại tệ trên tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại đối tác nước ngoài.
10. Báo cáo chi tiết về các khoản đầu tư của Ngân hàng Nhà nước tại nước ngoài theo hình thức, kỳ hạn,
đối tác và khu vực đầu tư.
11. Báo cáo số dư Quỹ dự trữ ngoại hối nhà nước, Quỹ Bình ổn và các nguồn ngoại tệ khác.
12. Báo cáo đánh giá về tình hình ủy thác đầu tư của Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
13. Báo cáo về tình hình xếp hạng các đối tác nước ngoài của Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước có số
liệu về hạn mức đầu tư Dự trữ ngoại hối nhà nước tại mỗi đối tác.
Tài liệu, vật mang bí mật nhà
14. Báo cáo kết quả giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước tại Sở Giao
276 nước trong ngành Ngân
dịch; biên bản kiểm tra của Vụ Tổng kiểm soát tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
hàng thuộc độ “Tối mật”
15. Tài liệu về phương án, kế hoạch đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng giám sát, kiểm soát đặc biệt.
16. Tài liệu về phương án, kế hoạch hợp nhất, sáp nhập, giải thể, mua bán tổ chức lại tổ chức tín dụng
chưa công bố.
17. Tài liệu về thiết kế nhà máy in tiền, nhà máy đúc tiền, kho tiền.
18. Quy trình công nghệ về in, đúc tiền và các giấy tờ có giá như tiền.
19. Công thức pha chế mực in tiền.
20. Tài liệu về cấp vần series để in, đúc tiền.
21. Tài liệu về thiết kế hệ thống, cài đặt các hạng mục bảo đảm an ninh, bảo mật các hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin, truyền thông của ngành Ngân hàng.
22. Tài liệu về thuật toán, phần mềm máy tính để xây dựng chữ ký điện tử và mã khóa bảo mật; mật mã,
thuật toán dùng mã hóa dữ liệu.
23. Mã khóa bảo mật để tạo chữ ký điện tử, khóa bí mật để tạo chữ ký số trong các hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin, truyền thông của ngành Ngân hàng.
24. Tài liệu về phương án chuẩn bị đàm phán và kết quả đàm phán các hiệp định, thỏa thuận về tiền tệ và
hoạt động ngân hàng được ký kết giữa Việt Nam và đối tác nước ngoài chưa công bố.
25. Bảng cân đối tiền tệ chi tiết của Ngân hàng Nhà nước.
26. Bảng cân đối tiền tệ tóm tắt của Ngân hàng Nhà nước.
(Nguồn: Quyết định số 45/2007/QĐ-NHNN ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Thống đốc NHNN về độ mật

44
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Tài liệu, vật mang bí mật nhà nước trong ngành Ngân hàng thuộc độ “Tuyệt mật” gồm:
1. Tài liệu chưa công bố về phương án, kế hoạch phát hành tiền mặt vào lưu thông.
2. Tài liệu về kế hoạch và tình hình thực hiện cung ứng tiền hàng năm.
3. Đề án, kế hoạch đổi tiền và kết quả thu đổi tiền chưa công bố.
Tài liệu, vật mang bí mật nhà 4. Đề án, phương án và kế hoạch thiết kế, chế bản mẫu tiền mới.
277 nước trong ngành Ngân 5. Bản mẫu thiết kế đã được phê duyệt, bản mẫu chế bản gốc (bản khắc gốc, phim gốc), mẫu in thử, mẫu
hàng thuộc độ “Tuyệt mật” đúc thử; thông số kỹ thuật, khóa an toàn của từng mẫu tiền và các giấy tờ có giá như tiền.
6. Tài liệu về yếu tố chống giả, thông số kỹ thuật không công bố của đồng tiền Việt Nam, giấy tờ có giá như
tiền.
(Nguồn: Quyết định số 45/2007/QĐ-NHNN ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Thống đốc NHNN về độ mật
của từng loại tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước trong ngành Ngân hàng)

Là tài sản mà bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm. Tài
278 Tài sản bảo đảm sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có, tài sản hình thành trong tương lai và được phép giao dịch
(Nguồn: Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm)

Là việc định giá giá trị tài sản có tính tới tính chất và mức độ rủi ro của tài sản. Mục đích của việc xác định
279 Tài sản có rủi ro giá trị tài sản có rủi ro nhằm xây dựng mức vốn cần thiết tương ứng tại tổ chức tín dụng đó.
(Nguồn: Website Ngân hàng Thanh toán quốc tế - www.bis.org)

Bao gồm vàng, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tiền mặt và các loại tài sản quý khác.
280 Tài sản quý (Nguồn: Thông tư số 01/2014-TT-NHNN ngày 6/1/2014 của NHNN Quy định về giao nhận, bảo quản, vận
chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá)

Bao gồm công ty mẹ là TCTD và (các) công ty con.


(Nguồn: Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ
281 Tập đoàn TCTD báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Nghĩa là:
(a) Trả tiền ngay, nếu tín dụng có giá trị thanh toán ngay.
(b) Cam kết trả chậm và trả tiền khi đến hạn nếu tín dụng có giá trị thanh toán trả chậm.
282 Thanh toán (Honour)
(c) Chấp nhận hối phiếu do người thụ hưởng ký phát và trả tiền hối phiếu khi đến hạn, nếu tín dụng có giá
trị thanh toán bằng chấp nhận
(Nguồn: Điều 2, UCP 600).

45
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là thực hiện việc chuyển khoản và thanh toán qua mạng máy tính giữa các tài khoản được mở tại các
ngân hàng khác hệ thống hoặc ở các chi nhánh của cùng một ngân hàng trên phạm vi một địa bàn nhất
Thanh toán bù trừ điện tử định. Bằng kỹ thuật xử lý bù trừ điện tử, các Ngân hàng chuyển cho nhau qua mạng máy tính các chứng từ
283
liên Ngân hàng thanh toán, bù trừ cho nhau phần nợ qua lại và trả cho nhau số chênh lệch.
(Nguồn: Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng)

Là hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước đối với các đối tượng thanh tra ngân hàng trong việc
284 Thanh tra ngân hàng chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.
(Nguồn: Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010)
Việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia
285 Thế chấp tài sản và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp
(Nguồn: Luật Dân sự năm 2005)

Là loại thẻ được gắn vi mạch máy tính hoặc mạch tích hợp để nhận dạng, lưu trữ thông tin và giao dịch của
chủ thẻ, xử lý vi mô khác.
286 Thẻ chíp
(Nguồn: Thông tư số 47/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo
mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng)

Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
chủ thẻ mở tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép nhận tiền gửi không kỳ hạn.
287 Thẻ ghi nợ
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều
khoản được các bên thỏa thuận.
288 Thẻ ngân hàng
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
289 Thẻ nội địa
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong và ngoài lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; hoặc là thẻ được tổ chức nước ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh
290 Thẻ quốc tế thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

46
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa
thuận với tổ chức phát hành thẻ
291 Thẻ tín dụng
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với
số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ.
292 Thẻ trả trước
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là loại thẻ mà các thông tin của thẻ và chủ thẻ được mã hóa và lưu trữ trong dải băng từ ở mặt sau của
thẻ.
293 Thẻ từ
(Nguồn: Thông tư số 47/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo
mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng)
Là nơi giao dịch ngắn hạn về vốn
294 Thị trường tiền tệ
(Nguồn: Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2010)
Là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng hoặc bên xác nhận bảo lãnh với
khách hàng và các bên liên quan khác (nếu có) về việc phát hành bảo lãnh ngân hàng, bảo lãnh đối ứng,
295 Thỏa thuận cấp bảo lãnh
xác nhận bảo lãnh cho khách hàng.
(Nguồn: Thông tư số 07/2015/TT-NHNN ngày 25/6/2015 quy định về bảo lãnh ngân hàng)

Là số ngày kể từ ngày đấu thầu của phiên mua, bán có kỳ hạn đến ngày mua lại (tính cả ngày đấu thầu và
không tính ngày mua lại).
296 Thời hạn bán
(Nguồn: Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2007 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị
trường mở)

Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm
trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách
297 Thời hạn cho vay hàng.
(Nguồn: Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của NHNN về việc ban hành Quy
chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng)

Là thời gian tính từ ngày giấy tờ có giá được mua, bán thông qua nghiệp vụ thị trường mở đến ngày đến
hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó.
298 Thời hạn còn lại
(Nguồn: Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2007 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị
trường mở)

Là thời gian tính từ ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân khoản vay cầm cố đối với tổ chức tín dụng đến
Thời hạn còn lại của giấy tờ ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó
299
có giá (Nguồn: Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cho vay có
bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng)

47
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Thời hạn thanh toán của hối phiếu đòi nợ được ghi theo một trong các thời hạn sau đây: (a) Ngay khi xuất
Thời hạn thanh toán hối trình; (b) Sau một thời hạn nhất định kể từ ngày hối phiếu đòi nợ được chấp nhận; (c) Sau một thời hạn
300
phiếu nhất định kể từ ngày ký phát; (d) Vào một ngày được xác định cụ thể
(Nguồn: Luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam năm 2005)

Là khoảng thời gian được tính từ thời điểm bên nhận ủy thác bắt đầu thực hiện nội dung ủy thác cho đến
thời điểm hoàn thành nội dung ủy thác, được quy định tại hợp đồng ủy thác.
301 Thời hạn ủy thác
(Nguồn: Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 11/06/2014 Quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử phù hợp với
Thông điệp dữ liệu có giá trị quy định về giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong Luật Giao dịch điện tử.
302
pháp lý (Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
303 Thư bảo lãnh nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
(Nguồn: Thông tư số 07/2015/TT-NHNN năm 2015 ngày 25/6/2015 của NHNN quy định về bảo lãnh ngân
hàng)

Bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ giao dịch về tiền lãi đối với các khoản vay nợ hoặc cho vay nước
ngoài, các khoản tiền gửi, lợi nhuận, cổ tức đối với vốn đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp giữa người cư trú
Thu nhập từ vốn hay từ các
304 và người không cư trú.
tài sản tài chính
(Nguồn: Nghị định 16/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh
toán quốc tế của Việt Nam).

Bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các giao dịch chi trả lương, thưởng, thu nhập khác giữa người
cư trú và người không cư trú.
305 Thu nhập từ yếu tố lao động
(Nguồn: Nghị định 16/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh
toán quốc tế của Việt Nam).

Tiền cơ sở (hay tiền có Bao gồm tiền mặt trong lưu thông cộng với tiền gửi của các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Trung ương.
306
quyền lực cao) (Nguồn: Sổ tay Thống kê tài chính tiền tệ - MFSM của IMF)

Bao gồm tiền cotton và tiền polymer do Ngân hàng Nhà nước phát hành.
307 Tiền giấy (Nguồn: Thông tư 01/2014-TT-NHNN ngày 6/1/2014 của NHNN Quy định về giao nhận, bảo quản, vận
chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá)

Là tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng (bao gồm tiền giấy, tiền xu, séc, thương phiếu,…)
308 Tiền hẹp (M1)
(Nguồn: Sổ tay Thống kê tài chính tiền tệ - MFSM của IMF)

Tiền mặt là các loại tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành.
309 Tiền mặt (Nguồn: Thông tư số 01/2014-TT-NHNN ngày 6/1/2014 của NHNN Quy định về giao nhận, bảo quản, vận
chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá)

48
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

"Tiền mặt bao gồm tiền giấy và tiền kim loại có ghi danh nghĩa cố định (mệnh giá cố định) và do Ngân hàng
310 Tiền mặt (cash, currency) Trung ương hoặc Chính phủ phát hành.
(Nguồn: Sổ tay Thống kê tài chính tiền tệ - MFSM của IMF)
Là tiền giấy, tiền kim loại do NHNN phát hành, là phương tiện thanh toán hợp pháp trên lãnh thổ nước
311 Tiền pháp định CHXHCN Việt Nam
(Nguồn: Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010)
Bao gồm tiền hẹp (M1) cộng các khoản tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, các giấy tờ có giá được phát
312 Tiền rộng (Broad money) hành bởi tổ chức tín dụng.
(Nguồn: Sổ tay Thống kê tài chính tiền tệ - MFSM của IMF)

- Tiếp cận tài chính chỉ tình trạng những người trưởng thành trong tuổi lao động có thể tiếp cận hiệu quả
các dịch vụ tín dụng, tiết kiệm, thanh toán và bảo hiểm từ các tổ chức cung cấp dịch vụ chính thức.
- Tiếp cận tài chính, hiểu đơn giản (chưa đề cập đến nhóm đối tượng doanh nghiệp), là chính sách nhằm
mục đích thu hút một bộ phận dân chúng, những người không gửi tiền vào ngân hàng hoặc không có tài
313 Tiếp cận tài chính
khoản ngân hàng, tham gia sử dụng các dịch vụ tài chính chính thức như tiết kiệm, thanh toán, chuyển tiền
và bảo hiểm.
(Nguồn: Financial Inclusion and Financial Stability: Current Policy Issues, December 2010, Asian
Development Bank Institute)

Là đặc tính kỹ thuật của đồng tiền về chất liệu in, đúc; mực in; công nghệ chế tạo bản in, khuôn đúc; công
Tiêu chuẩn kỹ thuật đồng nghệ in, đúc tiền; các yếu tố kỹ thuật bảo an và tiêu chuẩn khác có liên quan.
314
tiền (Nguồn: Thông tư số 37/2014/TT-NHNN ngày 26/11/2014 Quy định việc thiết kế mẫu tiền, chế bản và quản
lý in, đúc tiền Việt Nam)

Là một thỏa thuận bất kỳ, cho dù được gọi tên hoặc mô tả như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và
315 Tín dụng chứng từ không hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp
(Nguồn: Điều 2, UCP 600)

Là một tín dụng có quy định rõ ràng là “có thể chuyển nhượng”. Một tín dụng chuyển nhượng có thể có giá
Tín dụng chuyển nhượng trị thanh toán toàn bộ hay từng phần cho người thụ hưởng khác người thụ hưởng thứ hai theo yêu cầu của
316
(Transferable Credit) người thụ hưởng thứ nhất
(Nguồn: Điều 38, UCP 600)

Tín dụng đã chuyển nhượng Là tín dụng được phát hành bởi ngân hàng chuyển nhượng cho người thụ hưởng thứ hai
317
(Transferred Credit) (Nguồn: Điều 38, UCP 600)

Là đơn vị về số lượng của tiền giấy, ngoại tệ tiền mặt, giấy tờ có giá.
318 Tờ (Nguồn: Thông tư số 01/2014-TT-NHNN ngày 6/1/2014 của NHNN Quy định về giao nhận, bảo quản, vận
chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá)

49
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là ngân hàng, tổ chức khác không phải là ngân hàng được phép thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ.
319 Tổ chức chuyển mạch thẻ (Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là các tổ chức được Chính phủ bảo lãnh phát hành trái phiếu hoặc bảo lãnh vay vốn trong và ngoài nước.
Tổ chức có sử dụng vốn tín
320 (Nguồn: Thông tư số 33/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định một số trường hợp được thanh toán
dụng do Nhà nước bảo lãnh
bằng tiền mặt của các tổ chức sử dụng vốn nhà nước)

Gồm: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân
Tổ chức cung ứng dịch vụ
dân, tổ chức tài chính vi mô và một số tổ chức khác.
321 thanh toán không dùng tiền
(Nguồn: Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về thanh toán không dùng
mặt
tiền mặt)

Tổ chức hỗ trợ hoạt động thẻ là các tổ chức, cá nhân có chuyên môn được tổ chức hoạt động thẻ thuê
Tổ chức hỗ trợ hoạt động hoặc hợp tác nhằm cung cấp hàng hóa, dịch vụ kỹ thuật cho hệ thống thanh toán thẻ.
322
thẻ (Nguồn: Thông tư số 47/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo
mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng)

Là tổ chức được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài và được kinh doanh,
cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng
Tổ chức nước ngoài khác có dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
323
hoạt động ngân hàng (Nguồn: Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

Là ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức khác không phải là tổ
chức tín dụng được phép phát hành thẻ theo quy định tại Điều 9, Quy chế này.
324 Tổ chức phát hành thẻ
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là các tổ chức sử dụng vốn đầu tư trực tiếp từ ngân sách nhà nước, các quỹ tập trung của Nhà nước khi
thành lập doanh nghiệp và bổ sung trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản phải nộp ngân sách
được trích lại, Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, Quỹ đầu tư phát triển địa phương, vốn nhà nước được
Tổ chức sử dụng vốn đầu tư tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến, giá trị quyền sử dụng đất, quyền sử dụng tài nguyên quốc gia được Nhà
325
khác của Nhà nước nước giao và ghi tăng vốn nhà nước cho doanh nghiệp, các tài sản khác được Nhà nước giao cho doanh
nghiệp.
(Nguồn: Thông tư số 33/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định một số trường hợp được thanh toán
bằng tiền mặt của các tổ chức sử dụng vốn nhà nước)

50
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là tổ chức có sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Tổ chức sử dụng vốn nhà và vốn đầu tư khác của Nhà nước.
326
nước (Nguồn: Thông tư số 33/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định một số trường hợp được thanh toán
bằng tiền mặt của các tổ chức sử dụng vốn nhà nước)

Tổ chức tài chính nước ngoài bao gồm các ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, tổ chức tín dụng và
Tổ chức tài chính nước tổ chức tài chính khác được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài.
327
ngoài (Nguồn: Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 6/1/2015 Quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản
phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Tổ chức tài chính quốc tế gồm:


a) Nhóm ngân hàng thế giới gồm: Ngân hàng Quốc tế về Tái thiết và Phát triển (The International Bank for
Reconstruction and Development - IBRD), Công ty tài chính quốc tế (The International Financial Company -
IFC), Hiệp hội Phát triển quốc tế (The International Development Association - IDA), Cơ quan Bảo lãnh Đầu
tư Đa phương (The Multilateral Investment Guarantee Agency - MIGA);
b) Ngân hàng Phát triển Châu Á (The Asian Development Bank - ADB);
c) Ngân hàng Phát triển Châu Phi (The African Development Bank - AfDB);
d) Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Châu Âu (The European Bank for Reconstruction and Development -
EBRD);
đ) Ngân hàng Phát triển Liên Mỹ (The Inter-American Development Bank-IADB);
328 Tổ chức tài chính quốc tế
e) Ngân hàng Đầu tư Châu Âu (The European Investment Bank - EIB);
g) Quỹ đầu tư Châu Âu (The European Investment Fund - EIF);
h) Ngân hàng Đầu tư Bắc Âu (The Nordic Investment Bank - NIB);
i) Ngân hàng Phát triển Caribbean (The Caribbean Development Bank - CDB);
k) Ngân hàng Phát triển Hồi giáo (The Islamic Development Bank - IDB);
l) Ngân hàng Phát triển cộng đồng Châu Âu (The Council of Europe Development Bank - CEDB);
m) Tổ chức tài chính quốc tế khác có vốn điều lệ do chính phủ các nước đóng góp.
(Nguồn: Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là ngân hàng, tổ chức khác không phải là ngân hàng được phép thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo
quy định tại Điều 14, Quy chế này.
329 Tổ chức thanh toán thẻ
(Nguồn: Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng)

Là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm
Tổ chức tín dụng (Credit
330 ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân
institutions)
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)

51
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là tổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
331 Tổ chức tín dụng nước ngoài
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)

Là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật
các tổ chức tín dụng năm 2010, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng dịch vụ thanh
Tổ chức tín dụng phi ngân
332 toán qua tài khoản của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công ty cho
hàng
thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng năm 2010)

Bao gồm tổ chức tín dụng Việt Nam bị đặt vào


tình trạng kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng Việt Nam được xếp hạng là tổ chức
333 Tổ chức tín dụng yếu kém tín dụng yếu kém theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
(Nguồn: Thông tư số 38/2014/TT-NHNN ngày 12/08/2014 Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam)

Tổng mức dư nợ cấp tín dụng bao gồm tổng số dư nợ cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, thẻ tín dụng, và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác
Tổng mức dư nợ cấp tín theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, số dư bảo lãnh và các khoản uỷ thác cho tổ chức tín dụng, chi
334
dụng nhánh ngân hàng nước ngoài khác cấp tín dụng.
(Nguồn: Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ
bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Trạng thái ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là trạng thái nguyên tệ của
ngoại tệ đó được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đổi trạng thái.
335 Trạng thái ngoại tệ
(Nguồn: Thông tư số 07/2012/TT-NHNN ngày 20/3/2012 của NHNN Quy định về trạng thái ngoại tệ của các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

- Tỷ lệ giữa vốn tự có (vốn chủ sở hữu được điều chỉnh) so với tổng tài sản có rủi ro nội và ngoại bảng
được điều chỉnh theo các mức độ rủi ro tương ứng
CAR = Vốn tự có/Tổng tài sản có rủi ro (1)
- Phản ánh mức đủ vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên cơ sở giá trị vốn tự có
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu và mức độ rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Tổ chức tín dụng,
336 (CAR - Capital Adequacy chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của
Ratio) Luật hiện hành (2)
Nguồn:
1. Basel II Framework, 2004
2. Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

52
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Tỷ lệ này được uỷ ban Basel đề xuất nhằm giúp các tổ chức tín dụng có được khả năng chống đỡ rủi ro
trong ngắn hạn bằng cách nắm giữ đủ các tài sản có tính thanh khoản và chất lượng cao (high-quality liquid
asset) để tồn tại qua các cuộc khủng hoảng kéo dài trong ít nhất 30 ngày. Tỷ lệ này được đo lường bằng:
Tỷ lệ bù đắp thanh khoản
337 Tổng tài sản có tính thanh khoản cao/ Tổng dòng tiền ròng đi ra trong vòng 30 ngày tới. Tỷ lệ này tối thiểu
(Liquidity Coverage Ratio)
100%
(Nguồn: Basel Committee on Banking Supervision (2013), Basel III: The Liquidity Coverage Ratio and
liquidity risk monitoring tools, Website Ngân hàng Thanh toán quốc tế - www.bis.org)

Tỷ lệ cấp tín dụng xấu là tỷ lệ giữa tổng nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ
và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5.
338 Tỷ lệ cấp tín dụng xấu (Nguồn: Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá trong giao dịch mua, bán có
kỳ hạn và giá thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng. Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị
Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị
giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán đối với từng loại giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà
giấy tờ có giá tại thời điểm
339 nước công bố trong từng thời kỳ trên cơ sở xem xét mức độ rủi ro và thời hạn còn lại của từng loại giấy tờ
định giá và giá thanh toán
có giá.
(haircut)
(Nguồn: Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2007 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị
trường mở)

Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ tối đa dư
nợ cho vay so với tổng tiền gửi theo đồng Việt Nam, bao gồm đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ được quy
đổi sang đồng Việt Nam (theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố hàng ngày
hoặc theo tỷ giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán nếu không có tỷ giá bình
Tỷ lệ dư nợ cho vay so với quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố), được xác định theo công thức sau:
340 tổng tiền gửi (Loan-deposit LDR = L/D x 100%
ratio) LDR: Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi
L: Tổng dư nợ cho vay theo quy định
D: Tổng tiền gửi theo quy định
(Nguồn: Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ
bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là tỷ lệ khối lượng các loại giấy tờ có giá tham gia giao dịch nghiệp vụ thị trường mở tính theo giá trị giao
Tỷ lệ giao dịch của các loại dịch (giá thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng).
341
giấy tờ có giá (Nguồn: Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2007 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị
trường mở)

53
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Đo lường khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn và phát sinh ngoài dự kiến từ những tài sản có tính thanh
khoản cao. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải nắm giữ những tài sản có tính thanh
Tỷ lệ khả năng thanh khoản khoản cao để dự trữ đáp ứng các nhu cầu chi trả đến hạn và phát sinh ngoài dự kiến
342
của ngân hàng Tỷ lệ khả năng thanh khoản của ngân hàng = Tài sản có tính thanh khoản cao/Tổng nợ phải trả
(Nguồn: Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ
bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu so với tổng nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5.


(Nguồn: Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
343 Tỷ lệ nợ xấu
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Tỷ lệ này được uỷ ban Basel đề xuất nhằm khuyến nghị các tổ chức tín dụng duy trì một lượng vốn ổn định
tối thiểu tương ứng với chất lượng tài sản và các hoạt động ngoại bảng của mình. Tỷ lệ này phản ánh khối
lượng tài trợ ổn định tối thiểu của ngân hàng dựa trên tính thanh khoản của tài sản và hoạt động của ngân
Tỷ lệ vốn ổn định ròng
344 hàng trong 1 năm tới Tỷ lệ này đo lường bằng: Lượng vốn ổn định sẵn có tại tổ chức tín dụng/Lượng vốn
(Net Stable Funding Ratio)
ổn định theo yêu cầu. Tỷ lệ này được khuyến khích tối thiểu 100%.
(Nguồn: Basel Committee on Banking Supervision (2014), Basel III: The Net Stable Funding Ratio, Website
Ngân hàng Thanh toán quốc tế - www.bis.org)

- Ủy ban Basel là cơ quan đề ra các tiêu chuẩn mang tính toàn cầu đối với các quy định bảo đảm an toàn
của các ngân hàng và xây dựng một diễn đàn hợp tác về giám sát ngân hàng. Nhiệm vụ của nó là để tăng
cường các quy định, giám sát và thực hành của các ngân hàng trên phạm vi toàn cầu với mục đích tăng
cường sự ổn định tài chính.
- Uỷ ban Basel là hội đồng gồm thành viên đến từ 20 quốc gia có nền kinh tế lớn nhất thế giới và một số
Ủy ban Basel về giám sát
345 quốc gia có nền kinh tế phát triển và mới nổi tại khu vực châu Á, châu Mĩ la-tinh và châu Âu. Các quy định
ngân hàng
trong hiệp ước Basel là các gợi ý và khuyến nghị nhằm nâng cao nhận thức, chất lượng hành động về các
vấn đề liên quan tới giám sát và quản trị ngân hàng. Các quy định và khuyến nghị trong hiệp ước Basel
mang tính chuẩn mực nhưng có tính chất gợi ý chứ không bắt buộc phải thực hiện. Hiện nay đã có 3 hiệp
ước Basel được công bố (Basel 1, Basel 2 và Basel 3).
(Nguồn: Website Ngân hàng Thanh toán quốc tế - www.bis.org)

Là việc một bên (bên ủy thác) giao vốn bằng tiền cho một bên khác (bên nhận ủy thác) để thực hiện các
hoạt động như cho vay, cho thuê tài chính, góp vốn, mua cổ phần, đầu tư vào dự án sản xuất, kinh doanh,
346 Ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp. Bên ủy thác chịu mọi rủi ro, bên nhận ủy thác được hưởng phí ủy thác.
(Nguồn: Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 11/06/2014 Quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

54
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác để cho thuê tài chính đối với khách hàng thuê tài chính.
347 Ủy thác cho thuê tài chính (Nguồn: Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 11/06/2014 Quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác để cho vay đối với khách hàng vay vốn.
348 Ủy thác cho vay (Nguồn: Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 11/06/2014 Quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín
Ủy thác góp vốn, mua cổ dụng.
349
phần (Nguồn: Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 11/06/2014 Quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp, bao gồm cả trái phiếu
Ủy thác mua trái phiếu doanh chuyển đổi.
350
nghiệp (Nguồn: Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 11/06/2014 Quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là doanh nghiệp đặc thù, được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, do
Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và chịu sự quản lý nhà nước, thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà
nước. Công ty thực hiện các hoạt động
a) Mua nợ xấu của các tổ chức tín dụng;
b) Thu hồi nợ, đòi nợ và xử lý, bán nợ, tài sản bảo đảm;
c) Cơ cấu lại khoản nợ, điều chỉnh điều kiện trả nợ, chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần của khách hàng
vay;
VAMC (Vietnam Asset d) Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp, khai thác, sử dụng, cho thuê tài sản bảo đảm đã được Công ty Quản lý tài
Management Company – sản thu nợ;
351 Công ty quản lý tài sản của đ) Quản lý khoản nợ xấu đã mua và kiểm tra, giám sát tài sản bảo đảm có liên quan đến khoản nợ xấu, bao
các tổ chức tín dụng Việt gồm cả tài liệu, hồ sơ liên quan đến khoản nợ xấu và bảo đảm tiền vay;
Nam) e) Tư vấn, môi giới mua, bán nợ và tài sản;
g) Đầu tư tài chính, góp vốn, mua cổ phần;
h) Tổ chức bán đấu giá tài sản;
i) Bảo lãnh cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân vay vốn của tổ chức tín dụng;
k) Hoạt động khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Công ty Quản lý tài sản sau khi được Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước cho phép
(Nguồn: Nghị định 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và
hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)

55
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
Văn phòng đại diện không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
352 Văn phòng đại diện (Nguồn: Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc NHNN quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

Vay, trả nợ nước ngoài Là các giao dịch vay và trả nợ gốc giữa người cư trú và người không cư trú.
353 (được thống kê trong cán (Nguồn: Nghị định 16/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh
cân thanh toán) toán quốc tế của Việt Nam).

Việc vỡ nợ được coi là phát sinh với một người vay riêng lẻ khi một trong hai điều sau xảy ra:
- Ngân hàng cho rằng người vay hầu như sẽ không thực hiện nghĩa vụ tín dụng cho Ngân hàng một cách
đầy đủ, mà không có các hành động truy đòi của Ngân hàng như là bán tài sản đảm bảo
354 Vỡ nợ (default) - Người vay đã quá hạn 90 ngày của bất kỳ nghĩa vụ tín dụng nào với Ngân hàng. Thấu chi sẽ được cân
nhắc là quá hạn khi mà khách hàng vi phạm giới hạn đã được thông báo hoặc đã được thông báo một hạn
mức thấp hơn mức thấu chi hiện tại.
(Nguồn: Hiệp ước Basel II, tháng 6/2004)

- Vốn kinh tế là lượng vốn cần thiết được tổ chức tín dụng tạo lập để bù đắp thua lỗ ngoài dự kiến phát sinh
Vốn kinh tế (Economic từ hoạt động của ngân hàng đến một mức an toàn được xác định trước trong một khoảng thời gian nhất
355
Capital) định với một mức độ tin cậy xác định trước.
(Nguồn: Website Ngân hàng Thanh toán quốc tế - www.bis.org)

Là vốn mà các tổ chức tín dụng phải nắm giữ theo yêu cầu của các cơ quan giám sát nhằm đảm bảo an
toàn trong hoạt động và tránh rủi ro phá sản. Mỗi một quốc gia, tùy thuộc vào đặc điểm và trình độ phát
Vốn pháp lý (Regulatory triển của hệ thống ngân hàng sẽ có các yêu cầu về vốn pháp lý khác nhau. Tuy nhiên, hầu như tất cả đều
356
Capital) dựa trên những nguyên tắc và chuẩn mực được đưa ra bởi các hiệp ước về an toàn vốn trong hoạt động
Ngân hàng do Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (Basel Committee on Banking Supervision) đưa ra.
(Nguồn: Website Ngân hàng Thanh toán quốc tế - www.bis.org)

56
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

- Vốn tự có gồm giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (1)
- Bao gồm vốn cấp 1 và vốn cấp 2 trừ đi các khoản phải giảm trừ theo quy định. Vốn tự có của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là cơ sở để xác định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt
357 Vốn tự có
động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Luật (2)
(Nguồn:
1. Luật các TCTD 2010
2. Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là khoản tiền bên ủy thác giao cho bên nhận ủy thác để thực hiện nội dung ủy thác.
358 Vốn ủy thác (Nguồn: Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 11/06/2014 Quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là một hình thức bảo lãnh ngân hàng, theo đó bên xác nhận bảo lãnh cam kết với bên nhận bảo lãnh về
việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh. Bên xác nhận bảo
lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên bảo lãnh nếu bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực
359 Xác nhận bảo lãnh
hiện không đầy đủ; bên bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên xác nhận bảo lãnh, đồng thời bên được
bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh.
(Nguồn: Thông tư số 07/2015/TT-NHNN ngày 25/6/2015 quy định về bảo lãnh ngân hàng)

Là xác suất người đi vay bị rơi vào tình trạng vỡ nợ, đó là tình trạng khoản vay bị quá hạn trả gốc hoặc lãi
Xác suất vỡ nợ trên 90 ngày, hoặc tình trạng người đi vay bị đánh giá không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ của
360
(probability default) mình như cam kết.
(Nguồn: Hiệp ước Basel II, tháng 6/2004)

Việc tiến hành các biện pháp để giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu một cách hiệu quả như mua bán nợ, tăng mức
trích lập dự phòng, chuyển nợ xấu thành cổ phần gắn với tái cấu trúc doanh nghiệp, hoàn thiện khuôn khổ
pháp lý, phối hợp chặt chẽ liên ngành, trung ương địa phương, kiểm soát tốt từ khâu cho vay, chứng khoán
361 Xử lý nợ xấu
hóa các khoản nợ khó đòi
(Nguồn: Đề án Xử lý nợ xấu của hệ thống các TCTD, ban hành kèm theo QĐ 843/QĐ-TTg ngày 31 tháng
05 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

Việc thu giữ, bán tài sản bảo đảm, nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thức hiện nghĩa vụ của
bên bảo đảm và thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản sau khi xử lý tài sản bảo đảm theo
362 Xử lý tài sản bảo đảm quy định của pháp luật.
(Nguồn: Thông tư liên tịch 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-NHNN ngày 16/6/2014 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Hướng dẫn một số vấn đề về xử lý tài sản bảo đảm)

57
STT Thuật ngữ Giải thích thuật ngữ Ghi chú

Là việc chuyển giao chứng từ theo tín dụng cho ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định hoặc
363 Xuất trình (Presentation) các chứng từ được chuyển giao như thế
(Nguồn: Điều 2, UCP 600).

Là một tin điện do ngân hàng gửi lập và chuyển cho ngân hàng nhận đề nghị hủy Lệnh chuyển có đã gửi
(hủy một phần hoặc toàn bộ số tiền tùy theo từng trường hợp sai sót cụ thể); là căn cứ để ngân hàng
364 Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có nhận lập Lệnh chuyển có đi, trả lại cho ngân hàng gửi trên cơ sở đã thu hồi lại được tiền đã trả.
(Nguồn: Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy
chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng)

58

You might also like