You are on page 1of 24

Người ký: Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn
Cơ quan: Văn phòng Chính phủ
Thời gian ký: 29.11.2023 14:24:52 +07:00

CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023 73

VĂN BẢN HỢP NHẤT -


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG TƯ
Quy định về việc cấp giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác
có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam

Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc


Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt
động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
1. Thông tư số 17/2017/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép
và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
2. Thông tư số 17/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy
định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2018.
3. Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
74 CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023

thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
4. Thông tư số 25/2019/TT-NHNN ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
5. Thông tư số 28/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
6. Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định
về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh
CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023 75

ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam như sau1,2,3,4,5,6:

1
Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-
NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp giấy phép và tổ chức,
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.”
2
Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc
cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
3
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam.”
4
Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy
76 CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023

phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có
căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng; Nghị định số 43/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 5
năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam.”
5
Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có
căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam.”.
6
Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp
Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội
dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023 77

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng


1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về việc cấp Giấy phép và một số nội dung về tổ chức,
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng gồm:
a) Ngân hàng thương mại;
b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Văn phòng đại diện);
d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giấy phép bao gồm Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương
mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện do Ngân hàng Nhà nước cấp. Văn bản của Ngân hàng Nhà
nước về sửa đổi, bổ sung Giấy phép là một bộ phận không tách rời của Giấy phép.
2. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ
chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
3. Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được thành lập, tổ
chức dưới hình thức công ty cổ phần.
4. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài là ngân hàng thương mại được thành lập
tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng nước ngoài;
là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng 100% vốn nước
ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một
78 CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023

thành viên có chủ sở hữu là một ngân hàng nước ngoài hoặc công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu
50% vốn điều lệ.
5.7 Ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt
Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm tối thiểu một ngân hàng Việt Nam và
tối đa một doanh nghiệp Việt Nam không phải ngân hàng) và Bên nước ngoài
(gồm tối thiểu một ngân hàng nước ngoài và tối đa một doanh nghiệp nước ngoài
không phải ngân hàng) trên cơ sở hợp đồng liên doanh; là pháp nhân Việt Nam, có
trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng liên doanh được thành lập, tổ chức dưới hình
thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nhưng không quá 05 thành
viên, trong đó một thành viên và người có liên quan không được sở hữu vượt
quá 50% vốn điều lệ.
6. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước
ngoài, không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách
nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
7. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng. Văn phòng đại diện không được
thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
8. Tổ chức tín dụng nước ngoài là tổ chức tín dụng được thành lập ở nước
ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
9. Tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là tổ chức được thành lập
ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài và được kinh doanh, cung
ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
10. Cổ đông góp vốn thành lập là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần
đã phát hành của ngân hàng thương mại cổ phần tại thời điểm thành lập.

7
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình
tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023 79

11. Cổ đông sáng lập là cổ đông góp vốn thành lập tham gia xây dựng, thông
qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng thương
mại cổ phần.
12. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên là cuộc họp gồm các cổ đông
sáng lập và các cổ đông góp vốn thành lập khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân
hàng thương mại, cổ phần, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến
việc thành lập ngân hàng thương mại cổ phần.
13.8 Thành viên góp vốn là ngân hàng, doanh nghiệp không phải ngân hàng
góp vốn vào ngân hàng liên doanh; là tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn vào
ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
14. Thành viên sáng lập là thành viên góp vốn tham gia xây dựng, thông qua
và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng liên doanh,
ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
15. Cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên là cuộc họp gồm các thành viên
sáng lập và các thành viên góp vốn khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng,
bầu các chức danh thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát
nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân
hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên.
16. Chủ sở hữu là tổ chức sở hữu toàn bộ vốn của ngân hàng thương mại là
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
17. Ngân hàng mẹ là ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập chi nhánh hoặc
có chi nhánh tại Việt Nam.
18. Ban trù bị là một nhóm người do các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn
thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ lựa chọn, thay mặt các cổ đông sáng lập,
thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ triển khai các công việc

8
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình
tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
80 CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023

liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối thiểu 02 thành
viên trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.
19. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức là Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) được quy định tại
Điều lệ.
20. Nước nguyên xứ đối với một tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng là nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng được thành lập, đặt trụ sở chính.

Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP

Mục 1
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3. Thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép9


1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền quyết định:
a) Cấp Giấy phép đối với ngân hàng thương mại và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
b) Cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với
ngân hàng thương mại, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra,
giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có thẩm quyền quyết định:
a) Cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với
chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố, trừ các
chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Cấp Giấy phép, sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với văn phòng đại diện.

9
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023 81

Điều 4. Giấy phép


1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện trong Giấy phép cấp cho từng
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện theo
mẫu quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.
2. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức
khác, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện
phải có văn bản nêu rõ lý do và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Ngân hàng Nhà nước đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp bản sao Giấy phép
từ sổ gốc theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà
nước cấp lại bản sao từ bản gốc cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, văn phòng đại diện.
3. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện sử dụng Giấy phép theo quy định tại Điều 27 Luật Các Tổ chức tín dụng.
Điều 5. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép
1. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương
mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
a) Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, 14,
khoản 1, 2, 3 Điều 15, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 16, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11, 12 Điều 17 Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do không
chấp thuận.
82 CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023

c) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên
tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ban trù bị
lập các văn bản bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 15, khoản 7 Điều 16,
khoản 13 Điều 17 Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận được
hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên
tắc không còn giá trị.
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung,
Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng
Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy
phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do
không cấp Giấy phép.
2.10 Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện như sau:
a) Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, Điều 18 Thông tư
này và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh) nơi văn phòng đại diện dự kiến đặt trụ sở.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng yêu cầu bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tiến hành cấp Giấy phép theo quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả
lời tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng,
trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.

10
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023 83

Điều 6. Nộp lệ phí cấp Giấy phép


1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước
(Sở Giao dịch) trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép.
2.11 Mức lệ phí cấp Giấy phép theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 7.12 (được bãi bỏ)
Điều 8.13 (được bãi bỏ)

Mục 2
ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN, THÀNH VIÊN SÁNG LẬP CỦA NGÂN HÀNG
LIÊN DOANH, CHỦ SỞ HỮU LÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI
CỦA NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI, NGÂN HÀNG MẸ CỦA
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI14

Điều 9. Điều kiện đối với cổ đông sáng lập của ngân hàng thương mại cổ phần15

11
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
12
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
13
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
14
Tên Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
15
Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
84 CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023

1.16 (được bãi bỏ)


2. Điều kiện đối với cổ đông sáng lập:
a)17 (được bãi bỏ);
b)18 (được bãi bỏ);
c) Không phải là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông
chiến lược của tổ chức tín dụng khác;
d)19 (được bãi bỏ);
đ)20 Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi
thành lập ngân hàng thương mại cổ phần, trong đó các cổ đông sáng lập là pháp
nhân phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập;
e)21 Ngoài các điều kiện quy định tại điểm c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là
cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Mang quốc tịch Việt Nam;
(ii) Không thuộc những đối tượng bị cấm theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

16
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
17
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt
động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2018.
18
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt
động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2018.
19
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt
động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2018.
20
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt
động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2018.
21
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt
động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2018.
CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023 85

(iii) Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân để góp vốn;
(iv) Là người quản lý doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền
kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoặc có bằng đại học, trên đại học
chuyên ngành kinh tế hoặc luật.
g)22 Ngoài các điều kiện quy định tại điểm c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là
tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
(ii)23 Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để
góp vốn;
(iii) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định
đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề năm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(v) Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
(vi) Trường hợp là doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có
yêu cầu vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu
bằng số vốn góp cam kết theo số liệu từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của
năm liền kề thời điểm gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(vii) Trường hợp là doanh nghiệp Nhà nước, phải được cấp có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản cho phép tham gia góp vốn thành lập ngân hàng thương
mại cổ phần theo quy định của pháp luật;
(viii) Trường hợp là tổ chức được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong
lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm phải tuân thủ việc góp vốn theo các
quy định liên quan của pháp luật;

22
Cụm từ “a, b” tại điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép,
mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
23
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt
động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2018.
86 CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023

(ix) Trường hợp là ngân hàng thương mại:


- Có tổng tài sản tối thiểu là 100.000 tỷ đồng, tuân thủ đầy đủ các quy định về
quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
- Không vi phạm các tỷ lệ về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
- Tuân thủ điều kiện, giới hạn mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng theo
quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật các tổ chức tín dụng;
- Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau khi góp vốn thành lập ngân hàng
thương mại cổ phần.
Điều 10. Điều kiện đối với thành viên sáng lập của ngân hàng liên doanh,
chủ sở hữu là tổ chức tín dụng nước ngoài của ngân hàng 100% vốn nước ngoài24
1.25 (được bãi bỏ)
2. Điều kiện đối với thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức tín dụng
nước ngoài:
a) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động ngân hàng và các
quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
b)26 Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức xếp hạng tín nhiệm
quốc tế xếp hạng như sau:

24
Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
25
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
26
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023 87

(i) Triển vọng từ mức ổn định trở lên;


(ii) Thứ hạng tín nhiệm từ mức AA- trở lên (theo Standard & Poor’s hoặc
Fitch Ratings) hoặc từ mức Aa3 trở lên (theo Moody’s). Trường hợp tổ chức xếp
hạng tín nhiệm quốc tế có thang thứ hạng tín nhiệm khác thang thứ hạng tín nhiệm
của Standard & Poor’s hoặc Moody’s hoặc Fitch Ratings thì tổ chức xếp hạng tín
nhiệm quốc tế đó phải chuyển đổi thứ hạng tín nhiệm tương ứng, phù hợp với
thang thứ hạng tín nhiệm của Standard & Poor’s hoặc Moody’s hoặc Fitch Ratings.
c) Có lãi trong 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
d) Có tổng tài sản có ít nhất tương đương 10 tỷ đôla Mỹ vào cuối năm liền kề
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
đ) Được cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ đánh giá đảm bảo tỷ lệ
an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản
trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định của nước nguyên xứ vào năm
liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
e) Không phải là chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ
chức tín dụng Việt Nam khác.
3.27 Thành viên sáng lập của ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại
Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm c, g khoản 2 Điều 9 Thông
tư này.
4. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, các thành viên sáng
lập phải cùng nhau sở hữu 100% vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh, ngân
hàng 100% vốn nước ngoài.
Điều 11. Điều kiện đối với ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài28

27
Cụm từ “a, b” tại khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép,
mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
28
Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
88 CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023

1.29 (được bãi bỏ)


2. Điều kiện đối với ngân hàng mẹ:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Ngân hàng mẹ có tổng tài sản có ít nhất tương đương 20 tỷ đôla Mỹ vào
năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép.
Điều 12.30 (được bãi bỏ)

Mục 3
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

Điều 13. Nguyên tắc lập hồ sơ


1. Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân
hàng thương mại, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng
nước ngoài phải do Trưởng Ban trù bị ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy
định khác. Các văn bản do Trưởng Ban trù bị ký phải có tiêu đề “Ban trù bị thành
lập và tên ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện phải do người đại
diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại
cổ phần được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh,
ngân hàng 100% vốn nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
được lập thành 02 bộ gốc gồm một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng tiếng Anh,
trong đó:

29
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
30
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023 89

a) Bộ hồ sơ tiếng Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp
luật, trừ các tài liệu sau đây:
(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ gửi trực tiếp cho
Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Các báo cáo tài chính được lập trực tiếp bằng tiếng Anh.
b) Các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được chứng thực chữ ký của
người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật Việt Nam;
c) Bản dịch các báo cáo tài chính phải được xác nhận của tổ chức, cá nhân
được phép hành nghề dịch thuật theo quy định của pháp luật;
d) Các văn bản tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản gốc tiếng Việt) được lập
tại Việt Nam không cần phải dịch ra tiếng Anh.
4.31 Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng
thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của bản sao so với bản chính.
5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu trong bộ hồ sơ.
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng
thương mại
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại
do các cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập ký theo mẫu quy định tại
Phụ lục 02a Thông tư này.
2. Dự thảo Điều lệ.
3. Đề án thành lập ngân hàng thương mại, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng thương mại;
b) Tên ngân hàng thương mại, tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi
dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung
hoạt động;
c) Năng lực tài chính của các cổ đông góp vốn thành lập, thành viên góp vốn;

31
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định
về việc cấp phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
90 CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023

d) Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động của ngân hàng dự kiến trong 03 năm
đầu tiên;
đ) Danh sách nhân sự dự kiến trong đó mô tả chi tiết trình độ chuyên môn,
kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và quản trị rủi ro đáp ứng
được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:
(i) Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên; Trưởng ban các Ủy ban thuộc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên;
(ii) Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách Ban kiểm soát;
(iii) Tổng Giám đốc (Giám đốc), các Phó tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế
toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức.
e) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và
kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và
các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ thông tin:
(i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;
(ii) Hệ thống công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản
trị điều hành, quản lý rủi ro của ngân hàng thương mại và các quy định của Ngân
hàng Nhà nước;
(iii) Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực
hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả
năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông
tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để
cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
(iv) Hồ sơ về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của ngân
hàng thương mại;
(v) Các giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự
kiến triển khai;
(vi) Nhận diện, đo lường và triển khai phương án quản lý rủi ro đối với công
nghệ dự kiến áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại;
(vii) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống
công nghệ thông tin.
CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023 91

h) Khả năng đứng vững và phát triển của ngân hàng trên thị trường:
(i) Phân tích và đánh giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng,
thách thức và triển vọng;
(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường của ngân hàng, trong đó
chứng minh được lợi thế của ngân hàng khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt
động ngân hàng, loại khách hàng và số lượng khách hàng. Trong đó, phân tích chi
tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện.
i) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của ngân
hàng; tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các
tổ chức tín dụng và các quy định sau:
- Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, Ban kiểm soát, Người điều hành;
- Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị
trực thuộc khác.
(iii) Nội dung và quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ.
k) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao
gồm các nội dung sau: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch hành
động, các báo cáo tài chính của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu
về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính
trong từng năm).
4. Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành
dự kiến:
a)32 Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này; Phiếu lý
lịch tư pháp:

32
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
92 CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023

Đối với người có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý
cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án
tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
Đối với người không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn
bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích, bao gồm án
tích đã được xóa và án tích chưa được xóa; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định;
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan
có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06
(sáu) tháng;
b)33 Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn;
c) Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo
quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật;
d) Trường hợp người dự kiến được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có
quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng
đầy đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.
5. Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn bản của
chủ sở hữu về việc lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị, thông qua dự thảo Điều
lệ, đề án thành lập ngân hàng và danh sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều
hành dự kiến.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng
thương mại cổ phần
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này;
2. Danh sách các cổ đông sáng lập và dự kiến danh sách các cổ đông góp vốn
thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này.

33
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định
về việc cấp phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023 93

3. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập:


a) Đối với cá nhân:
(i) Đơn mua cổ phần đối với cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 05a Thông
tư này;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 Thông
tư này;
(iii)34 Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các
văn bản sau:
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này; Phiếu lý lịch
tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy
đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa
được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã;
Phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;
- Báo cáo tài chính 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của
doanh nghiệp do cổ đông sáng lập quản lý hoặc Bản sao văn bằng đại học hoặc
trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật;
- Bảng kê khai các loại tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên, các khoản nợ
và tài liệu chứng minh liên quan của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 07
Thông tư này;
b) Đối với tổ chức:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục 05b Thông tư này.
(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 Thông
tư này.

34
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
94 CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023

(iii)35 Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản
tương đương (trừ doanh nghiệp Việt Nam);
(vi)36 Bản sao hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đại diện
vốn góp của tổ chức tại ngân hàng (đối với người không có quốc tịch Việt Nam);
(v) Điều lệ tổ chức và hoạt động;
(vi)37 (được bãi bỏ)
(vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức được góp vốn
thành lập ngân hàng;
(viii) Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và
Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ
chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh
nghiệp và các báo cáo không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;
(ix)38 Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các
văn bản sau:
- Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp theo mẫu quy định tại Phụ lục 03
Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14
Thông tư này;
- Báo cáo tài chính 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã
được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm

35
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình
tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
36
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình
tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
37
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình
tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
38
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
CÔNG BÁO/Số 1191 + 1192/Ngày 25-11-2023 95

toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các
báo cáo tài chính này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;
(x) Bảng xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng
thương mại cổ phần của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng theo mẫu quy định
tại Phụ lục 08 Thông tư này;
(xi) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức.
4. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ
sung các văn bản sau:
a) Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần đã được Đại
hội đồng cổ đông thông qua;
b) Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên;
c) Biên bản họp Hội đồng quản trị thông qua các nội dung về việc bầu chức
danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức
danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
d) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám
đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng;
đ) Danh sách các cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 04
Thông tư này;
e) Văn bản của một ngân hàng thương mại nơi Ban trù bị mở tài khoản góp
vốn xác nhận số tiền góp vốn của các cổ đông góp vốn thành lập;
g) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở
chính của ngân hàng thương mại cổ phần;
h) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại cổ
phần quy định tại điểm i khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị thông qua;
i) Báo cáo của cổ đông sáng lập là ngân hàng thương mại trong nước về việc
đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm g khoản 2 Điều 9 Thông tư này từ thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản.

(Xem tiếp Công báo số 1193 + 1194)

You might also like