You are on page 1of 77

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THÔNG TƯ
Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe
trong Công an nhân dân

Thông tư số 53/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng


Bộ Công an quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe trong
Công an nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2015, được sửa đổi,
bổ sung bởi:
Thông tư số 57/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công an quy định về đào tạo, sát hạch, cấp,
quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 08
tháng 01 năm 2018.
Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp, quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân.1

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe
trong Công an nhân dân.
1
Thông tư số 57/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 53/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Bộ Công an quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe trong Công
an nhân dân có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 53/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý
giấy phép lái xe trong Công an nhân dân.”

1
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Công an các đơn vị, địa phương.
2. Cơ quan quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong Công an
nhân dân.
3. Cơ sở đào tạo lái xe, Trung tâm sát hạch lái xe thuộc Công an nhân dân.
4. Người thực hiện công tác đào tạo, sát hạch, cấp và quản lý giấy phép lái
xe trong Công an nhân dân.
5. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên các trường Công an nhân dân,
công nhân, viên chức Công an nhân dân, công an xã, người có hợp đồng lao
động trong Công an nhân dân từ 12 tháng trở lên (sau đây gọi chung là cán bộ,
chiến sĩ).
Điều 3. Phân cấp quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
Việc phân cấp quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe được thực hiện
như sau:
1. Cục Cảnh sát giao thông quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe; tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, đổi, thu hồi giấy phép lái xe cho cán
bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trên toàn quốc.
2. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ -
đường sắt Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
chung là Phòng Cảnh sát giao thông) quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe tại địa phương; tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe các
hạng A1, A2, A3; đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe cho cán bộ, chiến sĩ Công
an, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy địa phương, cán bộ, chiến sĩ các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Bộ Công an đóng quân trên địa bàn khi có yêu cầu.

Chương II
ĐÀO TẠO LÁI XE
Điều 4. Cơ sở đào tạo lái xe
1. Cơ sở đào tạo lái xe trong Công an nhân dân phải được cấp có thẩm
quyền quyết định thành lập, có chức năng đào tạo lái xe, có đủ các tiêu chuẩn kỹ
thuật, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật và của Bộ Công an.
2. Cơ sở đào tạo lái xe phải phù hợp với quy hoạch được Bộ Công an phê
duyệt.
3. Cơ sở đào tạo lái xe chỉ được đào tạo số lượng học viên phù hợp với
năng lực đào tạo. Năng lực đào tạo được cơ quan quản lý đào tạo công nhận trên
cơ sở bảo đảm các điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ
sở đào tạo lái xe theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này . Văn
bản công nhận năng lực đào tạo có thời hạn 03 năm, trong thời gian đó phải

2
được duy trì, nếu có thay đổi các điều kiện trên phải điều chỉnh lại. Trước khi
hết hạn, cơ sở đào tạo lái xe phải có báo cáo đề nghị Cục Cảnh sát giao thông
xem xét, gia hạn.
Điều 5. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lái xe
1. Tiêu chuẩn chung
a) Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt;
b) Có đủ sức khỏe theo quy định;
c) Có chứng chỉ đào tạo sư phạm;
d) Có giấy phép lái xe từ hạng B2 trở lên;
đ) Được cơ quan quản lý đào tạo tập huấn về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe và cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe;
e) Giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe có thời hạn 03 năm, kể từ ngày
cấp. Trong thời hạn 15 ngày trước khi giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe hết
hạn sử dụng, người có giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe phải báo cáo thủ
trưởng đơn vị quản lý để tập hợp, đề nghị Cục Cảnh sát giao thông cấp đổi giấy
chứng nhận giáo viên dạy lái xe. Nếu người có giấy chứng nhận giáo viên dạy
lái xe đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này thì được cấp
đổi giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe.
2. Tiêu chuẩn cụ thể
a) Tiêu chuẩn giáo viên dạy lý thuyết
- Giáo viên dạy môn pháp luật về giao thông đường bộ, văn hóa giao
thông:
+ Có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều này;
+ Có bằng Cử nhân luật hoặc bằng tốt nghiệp đại học tại Học viện, trường
trong Công an nhân dân; Đại học Giao thông vận tải.
- Giáo viên dạy môn cấu tạo xe, kỹ thuật lái xe:
+ Có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều này;
+ Có bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề cơ khí trở lên.
b) Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực hành lái xe
- Có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều này;
- Có giấy phép lái xe tương ứng với hạng xe đào tạo trở lên;
- Có thâm niên lái xe từ 03 năm trở lên đối với giáo viên dạy lái xe hạng
A4, B1, B2; 05 năm trở lên đối với giáo viên dạy lái xe các hạng C, D, E, FB2,
FC, FD và hạng FE.
Điều 6. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất
Cơ sở đào tạo lái xe phải có đủ các phòng học về: pháp luật giao thông
đường bộ, cấu tạo ô tô, kỹ thuật lái xe; xưởng thực tập bảo dưỡng sửa chữa;
3
phòng điều hành giảng dạy; phòng giáo viên làm công tác giảng dạy; sân tập lái
xe; đường tập lái xe bảo đảm tiêu chuẩn quy định. Đối với trường hợp đào tạo
lái xe mô tô các hạng A1, A2, A3 thì phải có 01 phòng học chung pháp luật về
giao thông đường bộ và kỹ thuật lái xe.
1. Tiêu chuẩn phòng học pháp luật về giao thông đường bộ
a) Bảo đảm diện tích tối thiểu là 0,7m 2 cho mỗi học viên và được bố trí tối
đa không quá 100 học viên;
b) Có thiết bị nghe nhìn; hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa bàn bố trí
các tình huống giả định;
c) Phòng học lý thuyết trên máy vi tính bố trí riêng biệt, có hệ thống máy
tính gồm máy chủ, máy in và ít nhất 10 máy tính được nối mạng với nhau, có cài
đặt phần mềm học và thi pháp luật về giao thông đường bộ do Cục Cảnh sát giao
thông ban hành.
2. Tiêu chuẩn phòng học cấu tạo ô tô
a) Bảo đảm diện tích từ 50m 2 trở lên và được bố trí tối đa không quá 35
học viên;
b) Có mô hình, hình vẽ sơ đồ cấu tạo, mô tả nguyên lý hoạt động của hệ
thống động cơ, điện, gầm loại xe sử dụng nhiên liệu xăng, diesel hay dầu thông
dụng;
c) Có các cụm chi tiết và tổng thành chủ yếu, hệ thống truyền động, hệ
thống phanh và hệ thống lái.
3. Tiêu chuẩn phòng học kỹ thuật lái xe
a) Bảo đảm diện tích từ 50m 2 trở lên và được bố trí tối đa không quá 35
học viên;
b) Có mô hình, đồ dùng giảng dạy, sa bàn thu nhỏ để dạy thao tác lái xe
cơ bản, kỹ năng và kinh nghiệm lái xe trên các loại đường;
c) Có ca bin điện tử hoặc đầu ca bin thực tế kê cao bảo đảm an toàn để tập
số nguội (thao tác khi động cơ nổ) và thiết bị bổ trợ khác.
4. Tiêu chuẩn xưởng thực tập bảo dưỡng sửa chữa
a) Bảo đảm diện tích từ 50m 2 trở lên và được bố trí tối đa không quá 35
học viên;
b) Có mô hình chi tiết và tổng thành của hệ thống gầm, động cơ, điện, hệ
thống cung cấp nhiên liệu, hệ thống phanh, hệ thống lái loại xe ô tô chạy bằng
xăng và loại xe ô tô chạy bằng dầu;
c) Có đủ diện tích và không gian cho người lái xe thực tập, bảo đảm yêu
cầu về an toàn, vệ sinh lao động;
d) Được trang bị đồ nghề chuyên dùng để thực hành thao tác kiểm tra điều
chỉnh các hệ thống động cơ, gầm, điện ô tô, phanh, lái...

4
5. Tiêu chuẩn phòng điều hành giảng dạy
Có bảng ghi chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo và các trang thiết bị cần
thiết khác.
6. Tiêu chuẩn phòng giáo viên làm công tác giảng dạy
Có đủ bàn ghế, tủ đựng tài liệu, đồ dùng giảng dạy cần thiết.
7. Tiêu chuẩn sân tập lái xe
a) Cơ sở đào tạo lái xe phải có sân tập lái xe, nếu là sân thuê thì hợp đồng
thuê phải có thời hạn từ 02 năm trở lên. Đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu
lượng đào tạo từ 1000 học viên trở lên phải có ít nhất hai sân tập lái xe. Sân tập
lái xe phải có đủ diện tích để bố trí các hình liên hoàn hoặc từng hình tập phù
hợp với kích thước từng hạng xe tương ứng với tiêu chuẩn hình thi tại Trung
tâm sát hạch lái xe.
b) Diện tích sân tập tối thiểu đối với từng hạng xe như sau:
- Sân tập lái xe hạng A1, A2, A3 và A4: 1.000m2;
- Sân tập lái xe hạng B: 8.000m2;
- Sân tập lái xe hạng C: 10.000m2;
- Sân tập lái xe hạng D, E, FB2, FC, FD và FE: 14.000m2;
c) Sân tập lái xe ô tô phải có đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, bề mặt
làn đường và hình tập lái trong sân phải được rải thảm nhựa hoặc bê tông xi
măng, có đầy đủ vạch sơn kẻ đường; có nhà chờ cho học viên; có đủ các bài học
theo nội dung chương trình đào tạo, kích thước các hình tập lái đúng với quy
chuẩn Trung tâm sát hạch lái xe đối với từng hạng xe tương ứng.
8. Tiêu chuẩn đường tập lái xe
Đường giao thông công cộng để dạy lái xe phải có đủ các tình huống giao
thông (giao nhau cùng mức, chỗ rộng, chỗ hẹp, có đoạn lên dốc, xuống dốc, mật
độ giao thông vừa phải) và được ghi rõ trong giấy phép xe tập lái.
Điều 7. Xe tập lái, xe sát hạch
1. Xe mô tô dùng để tập lái và sát hạch
Đào tạo lái xe mô tô hạng nào thì sử dụng loại xe mô tô có dung tích xi
lanh tương ứng để tập lái và sát hạch; xe tập lái và xe sát hạch phải bảo đảm các
điều kiện về an toàn kỹ thuật; được đăng ký, gắn biển số đúng quy định.
2. Xe ô tô dùng để tập lái
a) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải trang bị đủ xe số sàn và xe số tự động. Xe
sử dụng để đào tạo lái xe phải là xe thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo, trường hợp
sử dụng xe hợp đồng thì hợp đồng phải có thời hạn từ 01 năm trở lên, số lượng
xe hợp đồng không vượt quá 30% số xe cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo;
b) Phải có bộ phận phanh phụ bố trí bên ghế ngồi phía bên phải của người
lái xe, kết cấu chắc chắn và bảo đảm an toàn;
5
c) Xe được đăng ký, gắn biển số đúng quy định; có giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn giá trị sử dụng;
d) Có giấy phép xe tập lái do cơ quan quản lý cấp, thời hạn của giấy phép
tương ứng với thời hạn kiểm định của xe tập lái;
đ) Xe phải gắn 02 biển “TẬP LÁI”, 01 biển ở đầu xe trên thanh cản phía
trước và 01 biển ở cuối xe trên thanh cản phía sau hoặc phía sau bên trái thùng
xe theo mẫu quy định; biển có nền xanh, chữ màu trắng, kích thước như sau:
- Đối với xe hạng B, FB2 biển trước và biển sau kích thước 10cm x 25cm;
- Đối với xe hạng C, D, E, FC, FD và FE biển trước kích thước 10cm x
25cm, biển sau kích thước 35cm x 35cm;
e) Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe kẻ dòng chữ ghi tên cơ sở đào
tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và số điện thoại của cơ sở đào tạo;
g) Xe tải sử dụng để đào tạo lái xe phải có ghế ngồi cho học viên được
gắn cố định trên thùng xe, thùng xe phải có mui che mưa, nắng. Trường hợp sử
dụng xe tải để đào tạo lái xe hạng B thì phải sử dụng loại xe có trọng tải từ
1000kg trở lên;
h) Cơ sở đào tạo lái xe phải bố trí đủ xe tập lái và đúng với loại xe được
phép đào tạo, bảo đảm bố trí tối đa 05 học viên một xe đối với các hạng A3, A4,
B1 và B2; 08 học viên một xe đối với các hạng C, D, E và nâng hạng lên FB2,
FC, FD, FE tương ứng.
3. Xe ô tô dùng để sát hạch
a) Xe có giấy đăng ký mang tên Trung tâm sát hạch; giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn giá trị sử dụng; có niên hạn
sử dụng không quá 15 năm, kể từ năm sản xuất;
b) Xe sử dụng để sát hạch trong hình 10 bài liên hoàn được lắp đặt thiết bị
chấm điểm tự động;
c) Xe dùng để sát hạch trên đường giao thông công cộng phải có bộ phận
phanh phụ bố trí bên ghế ngồi phía bên phải của người lái xe, kết cấu chắc chắn
và bảo đảm an toàn; có gắn 02 biển “XE SÁT HẠCH”, 01 biển phía trước và 01
biển phía sau xe; biển có nền xanh, chữ màu trắng, kích thước bằng kích thước
biển “TẬP LÁI” theo hạng xe.
Điều 8. Nội dung, chương trình đào tạo lái xe
Nội dung, chương trình đào tạo lái xe được quy định tại Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Thông tư này. Cán bộ, chiến sĩ có nhu cầu được sát hạch, cấp
giấy phép lái xe phải học theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe tại các cơ sở
đào tạo lái xe thuộc Công an nhân dân.
Điều 9. Đào tạo lái xe
1. Đào tạo lái xe mô tô
Trước 15 ngày khai giảng khóa học, cơ sở đào tạo lái xe phải có văn bản
6
báo cáo Cục Cảnh sát giao thông (đối với cơ sở đào tạo lái xe thuộc Bộ Công
an), Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với cơ sở đào tạo lái xe
thuộc Công an địa phương) về việc đào tạo lái xe kèm theo danh sách học viên
và đề nghị sát hạch để theo dõi việc đào tạo và tổ chức sát hạch, cấp giấy phép
lái xe. Đối với Công an địa phương chưa có cơ sở đào tạo lái xe thì Phòng Cảnh
sát giao thông tổ chức đào tạo và báo cáo Ban giám đốc ra quyết định sát hạch
kèm theo danh sách học viên (Phòng Cảnh sát giao thông có trách nhiệm bố trí
cán bộ Cảnh sát giao thông đã được cấp thẻ sát hạch viên để hướng dẫn học viên
các môn học lý thuyết và thực hành lái xe). Cơ sở đào tạo lái xe, Phòng Cảnh sát
giao thông có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ của cán bộ, chiến sĩ.
b) Tổ chức đào tạo lý thuyết và thực hành lái xe cho cán bộ, chiến sĩ:
- Thời gian đào tạo tập trung lý thuyết pháp luật về giao thông đường bộ,
kỹ năng lái xe, văn hóa giao thông là 06 giờ đối với hạng A1; 12 giờ đối với
hạng A2; 18 giờ đối với hạng A3;
- Thời gian đào tạo tập trung môn thực hành lái xe là 8 giờ đối với hạng
A1; 16 giờ đối với hạng A2; 24 giờ đối với hạng A3;
- Số giờ học còn lại của các môn học theo quy định trong chương trình
đào tạo lái xe, cán bộ, chiến sĩ được tự nghiên cứu học tập.
2. Đào tạo lái xe ô tô
a) Cơ sở đào tạo lái xe phải có văn bản báo cáo Cục Cảnh sát giao thông
về việc mở lớp đào tạo lái xe kèm theo danh sách học viên và kế hoạch đào tạo
của khóa học để được xem xét ra quyết định mở lớp và theo dõi, quản lý. Các cơ
sở đào tạo lái xe chỉ được tổ chức đào tạo lái xe sau khi được Cục Cảnh sát giao
thông ra quyết định mở lớp và phải điều chỉnh kế hoạch đào tạo theo thời gian
trong quyết định mở lớp;
b) Đối với việc đào tạo lái xe hạng A4, cơ sở đào tạo lái xe có trách
nhiệm:
- Tổ chức đào tạo lý thuyết và thực hành lái xe cho cán bộ, chiến sĩ:
+ Thời gian đào tạo tập trung lý thuyết pháp luật về giao thông đường bộ,
kỹ năng lái xe, văn hóa giao thông là 18 giờ;
+ Thời gian đào tạo tập trung môn thực hành lái xe là 24 giờ;
+ Số giờ học còn lại của các môn học theo quy định trong chương trình
đào tạo lái xe, cán bộ, chiến sĩ được tự nghiên cứu học tập;
- Kết thúc khóa học, cơ sở đào tạo lái xe tổ chức ôn luyện và kiểm tra cấp
chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe trước khi sát hạch;
c) Đối với việc đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD và
FE, cơ sở đào tạo lái xe có trách nhiệm tổ chức đào tạo tập trung tại cơ sở theo
đúng số giờ học quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

7
d) Học viên phải hoàn thành nội dung, chương trình đào tạo theo kế hoạch
đào tạo và dự thi lý thuyết và thực hành đạt yêu cầu mới được cấp chứng chỉ tốt
nghiệp chương trình đào tạo lái xe.
3. Kết thúc khóa học, cơ sở đào tạo lái xe phải có văn bản báo cáo Cục
Cảnh sát giao thông về kết quả đào tạo và đề nghị sát hạch lái xe kèm theo danh
sách học viên, hồ sơ sát hạch lái xe để được xem xét, quyết định tổ chức sát
hạch.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo lái xe
1. Duy trì điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên
của cơ sở đào tạo lái xe, bảo đảm năng lực đào tạo đã được cơ quan quản lý
công nhận.
2. Công khai điều kiện tuyển sinh, chương trình đào tạo, học phí, phí sát
hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe; thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe theo quy
định hiện hành.
3. Chịu trách nhiệm kiểm tra các điều kiện quy định của học viên về đối
tượng, độ tuổi, sức khỏe và thâm niên lái xe (đối với trường hợp nâng hạng).
4. Thực hiện đúng kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo; tổ chức thi,
cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho các học viên đủ điều kiện.
5. Thực hiện các báo cáo về đào tạo, thi, cấp chứng chỉ và sát hạch lái xe theo
quy định.
6. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm cơ quan quản lý đào tạo lái xe
1. Cục Cảnh sát giao thông có trách nhiệm
a) Phối hợp với Tổng cục Chính trị Công an nhân dân tham mưu cho Bộ
Công an xây dựng quy hoạch hệ thống cơ sở đào tạo lái xe trong Công an nhân
dân; trình Bộ trưởng ký quyết định thành lập, ban hành, đình chỉ hoạt động, giải
thể các cơ sở đào tạo lái xe bảo đảm phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt;
b) Ban hành nội dung, chương trình đào tạo, giáo trình, bộ câu hỏi thi, hệ
thống phần mềm quản lý đào tạo lái xe;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các cơ sở đào tạo lái xe
thuộc ngành Công an;
d) Quản lý công tác đào tạo lái xe của các cơ sở đào tạo lái xe trong Công
an nhân dân: Kiểm tra cơ sở vật chất, tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên
môn; công nhận năng lực đào tạo; cấp giấy chứng nhận xe tập lái; giấy chứng
nhận giáo viên dạy lái xe; quyết định mở lớp đào tạo lái xe; quản lý đào tạo.
Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra điều kiện bảo đảm năng lực đào tạo, nếu không
đủ điều kiện thì thu hồi văn bản công nhận năng lực và kiểm tra công tác đào
tạo, thi, cấp chứng chỉ tốt nghiệp của cơ sở đào tạo lái xe.
2. Phòng Cảnh sát giao thông có trách nhiệm

8
a) Tham mưu cho Ban Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương xây dựng quy hoạch hệ thống cơ sở đào tạo lái xe trong Công an tại
địa phương; trình Giám đốc ký quyết định thành lập, ban hành, đình chỉ hoạt
động, giải thể các cơ sở đào tạo lái xe bảo đảm phù hợp với quy hoạch đã được
phê duyệt và hướng dẫn, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các cơ sở đào tạo lái xe
trong Công an tại địa phương;
b) Tổ chức đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3; bố trí cán bộ Cảnh sát
giao thông đã được cấp thẻ sát hạch viên hướng dẫn học viên các môn học lý
thuyết và thực hành lái xe;
c) Định kỳ báo cáo Cục Cảnh sát giao thông về kết quả đào tạo lái xe
hạng A1, A2, A3.

Chương III
SÁT HẠCH LÁI XE
Điều 12. Trung tâm sát hạch lái xe
1. Trung tâm sát hạch lái xe phải có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng
yêu cầu sát hạch lái xe theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Trung tâm sát hạch
lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
2. Việc sát hạch lái xe ô tô phải được thực hiện tại Trung tâm huấn luyện,
bồi dưỡng nghiệp vụ và đào tạo lái xe thuộc Cục Cảnh sát giao thông hoặc các
Trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện được Cục Cảnh sát giao thông công
nhận. Trường hợp sát hạch lái xe tại các Trung tâm sát hạch ngoài ngành Công
an thì các Trung tâm sát hạch đó phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép
hoạt động và Cục Cảnh sát giao thông công nhận.
3. Sát hạch mô tô thực hiện tại các sân sát hạch, phải đáp ứng các yêu cầu
tại Phụ lục số 02 và được Cục Cảnh sát giao thông công nhận nếu sát hạch tại
Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát giao thông công nhận nếu sát hạch tại Công an
địa phương.
4. Trung tâm sát hạch lái xe có trách nhiệm
a) Bảo đảm cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị kiểm tra, chấm
điểm tự động hoạt động chính xác theo quy định. Báo cáo kịp thời với Cục Cảnh
sát giao thông, khi thay đổi, bổ sung thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch;
b) Không được tự ý thay đổi hoặc sử dụng phần mềm sát hạch, thiết bị
chấm điểm, chủng loại xe sát hạch khi chưa được sự đồng ý của cơ quan có
thẩm quyền;
c) Bảo đảm việc ôn luyện cho học viên của các cơ sở đào tạo trước kỳ thi
sát hạch theo đúng kế hoạch đào tạo đã được cơ quan quản lý chấp thuận;
d) Bảo đảm tổ chức sát hạch đúng kế hoạch, thuận tiện, an toàn cho các
kỳ sát hạch lái xe; phối hợp các tổ chức, cá nhân liên quan giải quyết khi có tai
nạn hoặc các vụ việc xảy ra;

9
đ) Công khai mức thu phí sát hạch và giá các dịch vụ khác theo quy định;
e) Thực hiện chế độ báo cáo với Cục Cảnh sát giao thông và lưu trữ hồ
sơ theo quy định.
Điều 13. Điều kiện của người dự sát hạch lái xe
1. Điều kiện của người dự sát hạch lái xe lần đầu
a) Có tên trong danh sách đề nghị sát hạch trùng với danh sách mở lớp
đào tạo lái xe của cơ sở đào tạo lái xe;
b) Có độ tuổi để điều khiển các hạng xe dự sát hạch theo quy định tại
Điều 60 Luật giao thông đường bộ;
c) Có đủ hồ sơ thủ tục theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2. Điều kiện dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe
a) Có đủ điều kiện và hồ sơ thủ tục theo quy định tại Điểm a, Điểm b
Khoản 1 Điều này và Khoản 2 Điều 14 Thông tư này;
b) Cán bộ, chiến sĩ dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe kế tiếp từ hạng
B1 lên hạng B2, hạng B2 lên hạng C, hạng C lên hạng D, hạng D lên hạng E và
các hạng FB2, FC, FD, FE tương ứng có thời gian lái xe từ 02 năm và 30.000km
lái xe an toàn trở lên; Đối với trường hợp nâng vượt hạng thì phải có thời gian
lái xe từ 03 năm và 50.000km lái xe an toàn trở lên (cán bộ, chiến sĩ kê khai trực
tiếp trong đơn đề nghị sát hạch).
Điều 14. Hồ sơ sát hạch lái xe
1. Hồ sơ sát hạch lái xe lần đầu
a) Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe có xác nhận của
thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
b) Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên;
c) Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe do cơ sở đào tạo lái xe
của ngành Công an cấp (trừ hạng A1, A2 và A3);
d) 02 ảnh màu kiểu chân dung chụp chính diện trên nền màu xanh, kích
thước 2cm x 3cm: Nếu là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên các trường Công
an nhân dân thì mặc trang phục theo điều lệnh Công an nhân dân, đeo số hiệu,
đội mũ kê pi. Nếu là Công an xã thì mặc trang phục của Công an xã, đội mũ
cứng. Nếu là công nhân, viên chức, người có hợp đồng lao động trong Công an
nhân dân thì mặc trang phục gọn gàng, lịch sự;
đ) Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe (mẫu số 04);
e) Trường hợp công nhân, viên chức, người có hợp đồng lao động trong
Công an nhân dân phải có thêm bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
lao động (từ 12 tháng trở lên) của cấp có thẩm quyền.
2. Hồ sơ sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe
a) Các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
10
b) Hồ sơ sát hạch lái xe lần đầu (sau đây gọi chung là hồ sơ gốc);
c) Bản phô tô giấy phép lái xe còn giá trị sử dụng (xuất trình bản chính
khi nộp hồ sơ, sát hạch và cắt góc khi nhận giấy phép lái xe mới).
3. Khi dự sát hạch, học viên chụp ảnh trực tiếp tại Trung tâm sát hạch để
quản lý trên cơ sở dữ liệu.
Điều 15. Hội đồng sát hạch lái xe
1. Thành phần Hội đồng sát hạch lái xe
a) Hội đồng sát hạch lái xe của Cục Cảnh sát giao thông do Cục trưởng
Cục Cảnh sát giao thông làm Chủ tịch Hội đồng; Trưởng phòng Hướng dẫn, tổ
chức sát hạch, quản lý giấy phép của người điều khiển phương tiện trong Công
an nhân dân làm Phó Chủ tịch; Giám đốc cơ sở đào tạo lái xe, Giám đốc Trung
tâm sát hạch lái xe là ủy viên; cán bộ phòng Hướng dẫn, tổ chức sát hạch, quản
lý giấy phép của người điều khiển phương tiện trong Công an nhân dân là thư ký
và sát hạch viên (trường hợp sát hạch lái xe ô tô cho học viên chuyên ngành
Cảnh sát giao thông, lái xe chữa cháy thì có Giám đốc, Hiệu trưởng các Trường
Công an nhân dân có học viên tham dự sát hạch là ủy viên);
b) Hội đồng sát hạch lái xe của Công an địa phương do Trưởng phòng
Phòng Cảnh sát giao thông làm Chủ tịch Hội đồng; Đội trưởng Đội đăng ký,
quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ làm Phó Chủ tịch; Giám đốc
Trung tâm sát hạch lái xe là ủy viên; cán bộ Phòng Cảnh sát giao thông là thư ký
và sát hạch viên.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sát hạch lái xe
a) Phổ biến các quy định về nội quy, kỷ luật sát hạch, nội dung, phương
pháp sát hạch;
b) Tổ chức việc sát hạch lái xe theo quy định;
c) Kiểm tra các điều kiện bảo đảm tổ chức kỳ sát hạch;
d) Quyết định kết quả sát hạch lái xe của người dự sát hạch;
đ) Xét và giải quyết các trường hợp khiếu nại về việc sát hạch lái xe của
người dự sát hạch;
e) Đình chỉ và hủy kết quả thi đối với thí sinh vi phạm nội quy sát hạch lái
xe; thông báo cho cơ quan chủ quản;
g) Quá trình tổ chức sát hạch nếu xảy ra tai nạn yêu cầu cơ sở đào tạo lái
xe và người dự sát hạch giải quyết bồi thường.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên trong Hội đồng sát hạch lái xe
a) Chủ tịch Hội đồng sát hạch lái xe
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện kỳ sát hạch lái xe;
- Tổ chức phân công nhiệm vụ trước khi dự sát hạch và họp rút kinh
nghiệm với các thành viên trong Hội đồng sát hạch khi kết thúc;

11
b) Phó Chủ tịch Hội đồng sát hạch lái xe
- Thực hiện các công việc được Chủ tịch Hội đồng sát hạch lái xe giao;
- Phân công, kiểm tra, đôn đốc các thành viên trong Hội đồng sát hạch lái
xe thực hiện nhiệm vụ được giao;
- Tạm dừng việc sát hạch lái xe khi thiết bị chấm điểm lý thuyết, thực
hành bị hỏng, báo lỗi và chấm điểm không đúng quy trình, xe sát hạch không
bảo đảm an toàn;
c) Ủy viên Hội đồng sát hạch lái xe
- Thực hiện các công việc khác do Chủ tịch Hội đồng sát hạch lái xe phân
công;
- Giám đốc Trung tâm sát hạch chịu trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện
cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ kỳ sát hạch;
- Giám đốc cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm về công tác quản lý học viên
trong quá trình sát hạch;
d) Thư ký Hội đồng sát hạch lái xe
- Thực hiện nhiệm vụ phân công của Hội đồng sát hạch lái xe;
- Công bố quyết định sát hạch lái xe;
- Điểm danh người dự sát hạch trước khi vào sát hạch;
- Kiểm tra điều kiện của người dự sát hạch;
- Tập hợp kết quả sát hạch và biên bản các trường hợp vi phạm nội quy,
kỷ luật sát hạch (nếu có) để báo cáo Chủ tịch Hội đồng sát hạch lái xe quyết
định;
- Hoàn chỉnh hồ sơ sát hạch để trình ký;
- Bàn giao hồ sơ, tài liệu liên quan đến kỳ sát hạch cho bộ phận lưu trữ;
đ) Sát hạch viên
- Thực hiện sự phân công của Chủ tịch Hội đồng sát hạch lái xe về việc
sát hạch theo quy định tại Thông tư này;
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về việc đánh giá kết quả sát hạch của người
dự sát hạch trên từng phần thi;
- Lập biên bản đối với những người vi phạm nội quy, kỷ luật sát hạch và
báo cáo Chủ tịch Hội đồng sát hạch lái xe.
4. Tiêu chuẩn sát hạch viên
a) Là sĩ quan nghiệp vụ, có giấy phép lái xe tương ứng với hạng xe sát
hạch từ 02 năm trở lên.
b) Đã qua lớp tập huấn theo chương trình và được Cục Cảnh sát giao
thông cấp thẻ sát hạch viên.

12
c) Thẻ sát hạch viên có thời hạn sử dụng 05 năm, kể từ ngày cấp. Trước
khi hết hạn sử dụng, người có thẻ sát hạch viên phải báo cáo thủ trưởng đơn vị
quản lý để tập hợp, đề nghị Cục Cảnh sát giao thông đổi thẻ sát hạch viên.
5. Các thành viên Hội đồng sát hạch lái xe khi thi hành nhiệm vụ phải
mặc trang phục theo đúng Điều lệnh Công an nhân dân và đeo phù hiệu theo quy
định.
6. Hội đồng sát hạch lái xe tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 16. Nội dung, trình tự sát hạch lái xe
Người dự sát hạch lái xe phải thực hiện hai phần thi theo trình tự sau:
1. Thi lý thuyết pháp luật về giao thông đường bộ; văn hóa giao thông;
cấu tạo sửa chữa thông thường xe ô tô, mô tô; kỹ thuật lái xe trên máy tính.
Người dự thi đạt yêu cầu phần thi lý thuyết mới được thực hiện phần thi thực
hành kỹ năng lái xe.
2. Thi thực hành kỹ năng lái xe
a) Đối với hạng A1 và A2: thực hành kỹ năng lái xe trong hình (theo phụ
lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Đối với hạng A3 và A4: thực hành kỹ năng lái xe trong hình và lái xe
trên đường giao thông công cộng (theo phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư này);
c) Đối với hạng B1, B2, C, D và E: thực hành kỹ năng lái xe qua 10 bài
thi liên hoàn (theo phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này) và kỹ năng
lái xe trên đường giao thông công cộng (theo phụ lục số 06 ban hành kèm theo
Thông tư này);
d) Đối với các hạng FB2, FC, FD và FE: thực hành kỹ năng lái xe qua bài
thi tiến, lùi qua hình có 05 cọc chuẩn, vòng xe quay đầu và bài ghép xe vào nơi
đỗ (theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này), thực hành kỹ năng lái
xe trên đường giao thông công cộng (theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo
Thông tư này);
đ) Người dự sát hạch không đạt yêu cầu phần thi thực hành kỹ năng lái xe
thì được bảo lưu kết quả phần thi lý thuyết trong thời gian 6 tháng;
e) Người dự sát hạch không đạt yêu cầu kỹ năng lái xe trên đường giao
thông công cộng thì không đạt phần thi thực hành lái xe, nhưng được bảo lưu kết
quả sát hạch thực hành kỹ năng lái xe trong hình trong thời gian 6 tháng;
g) Người dự sát hạch chỉ được sát hạch lại một lần kể cả phần thi lý thuyết
và thực hành kỹ năng lái xe. Nếu không đạt thì phải sát hạch lại từ đầu.
Điều 17. Thời gian thực hiện các phần thi và công nhận kết quả thi
1. Phần thi lý thuyết căn cứ kết quả được in ra từ chương trình sát hạch
pháp luật về giao thông đường bộ; văn hóa giao thông; cấu tạo sửa chữa thông
thường xe ô tô, mô tô; kỹ thuật lái xe trên máy tính

13
a) Đối với các hạng A1, A2, A3 và A4 thời gian làm bài là 15 phút, trả
lời 20 câu hỏi:
- Trả lời đúng 16 câu trở lên thì đạt yêu cầu đối với giấy phép lái xe hạng
A1;
- Trả lời đúng 18 câu trở lên thì đạt yêu cầu đối với giấy phép lái xe hạng
A2, A3 và A4;
b) Đối với các hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD và FE thời gian làm
bài là 20 phút, trả lời 30 câu hỏi:
- Trả lời đúng 26 câu trở lên thì đạt yêu cầu đối với giấy phép lái xe các
hạng B1, B2;
- Trả lời đúng 28 câu trở lên thì đạt yêu cầu đối với giấy phép lái xe các
hạng C, D, E, FB2, FC, FD và FE.
2. Phần thi thực hành kỹ năng lái xe trong hình được thực hiện trên sân sát
hạch. Tổng điểm phần thi trong hình tối đa là 100 (một trăm) điểm, đạt từ 80
(tám mươi) điểm trở lên thì đạt yêu cầu; người dự sát hạch lái xe bỏ qua một bài
thi hoặc đạt dưới 80 (tám mươi) điểm thì không đạt yêu cầu.
a) Thời gian thi thực hành kỹ năng lái xe trong hình đối với hạng FB2,
FC, FD, FE là 05 (năm) phút; hạng A1, A2, A3, A4 là 10 phút;
b)2 Thời gian thi thực hành kỹ năng lái xe trong hình đối với hạng D là 15
(mười lăm) phút; hạng B1, B2 là 17 (mười bảy) phút; hạng C, E là 20 (hai mươi)
phút và được quy định tại chương trình thực hành kỹ năng lái xe chấm điểm tự
động do Cục Cảnh sát giao thông công nhận.
3. Phần thi thực hành kỹ năng lái xe trên đường giao thông công cộng (đối
với người dự sát hạch lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD và
hạng FE). Tổng điểm phần thi tối đa là 20 điểm, đạt yêu cầu là từ 16 điểm trở
lên.
a) Người dự sát hạch lái xe thực hành lái xe trên đoạn đường dài 02 km,
có người, xe đi lại tương đối phức tạp, có ngã ba, ngã tư, có chỗ rộng, chỗ hẹp,
có đoạn đường dốc (trường hợp không có đoạn đường dốc thì có thể chọn một
đoạn đường bằng chiều dài 100 m để người dự sát hạch thực hiện thao tác tăng,
giảm số);
b) Khi thực hành lái xe hạng A3, A4 thì ngoài người dự sát hạch phải có
01 sát hạch viên ngồi trên xe để đưa ra các yêu cầu đối với người dự sát hạch;

2
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
57/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 53/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công an
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2018.

14
c)3 Khi thực hành kỹ năng lái xe trên đường giao thông công cộng thì có
02 sát hạch viên ngồi trên xe tham gia sát hạch để đưa ra các yêu cầu đối với
người dự sát hạch.
4. Căn cứ vào kết quả điểm thi từng phần và nhận xét của sát hạch viên
trong biên bản sát hạch, Chủ tịch Hội đồng sát hạch lái xe có kết luận chung và
ký vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.
Điều 18. Trách nhiệm của người dự sát hạch lái xe
1. Có mặt đúng giờ tại địa điểm sát hạch lái xe. Trường hợp vắng mặt
phải có đơn trình bày lý do có xác nhận của lãnh đạo đơn vị và được Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng sát hạch lái xe đồng ý.
2. Mặc trang phục Công an nhân dân; đối với công nhân, viên chức, người
có hợp đồng lao động trong Công an nhân dân mặc trang phục gọn gàng, lịch sự.
3. Không được sử dụng tài liệu, điện thoại di động hoặc các phương tiện
thiết bị kỹ thuật khác trong thời gian sát hạch lái xe.
4. Xuất trình chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh nhân dân.
Người dự sát hạch lái xe nếu không thực hiện đúng quy định tại Điều này
thì bị đình chỉ sát hạch và không đạt yêu cầu kỳ sát hạch đó.
Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan quản lý sát hạch lái xe
1. Cục Cảnh sát giao thông có trách nhiệm:
a) Công nhận đủ điều kiện sân sát hạch lái xe mô tô, Trung tâm sát hạch
lái xe ô tô;
b) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các sân sát hạch, Trung tâm sát hạch lái
xe, bảo đảm độ chính xác của các trang thiết bị chấm điểm tự động theo quy
định, trường hợp cần thiết có thể tạm dừng các hoạt động của sân để khắc phục;
c) Tổ chức sát hạch lái xe cho học viên của cơ sở đào tạo, chuyên ngành
Cảnh sát giao thông, lái xe chữa cháy.
2. Phòng Cảnh sát giao thông có trách nhiệm:
a) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các sân sát hạch, Trung tâm sát hạch lái
xe thuộc quyền quản lý, bảo đảm độ chính xác của các trang thiết bị chấm điểm
tự động theo quy định, trường hợp cần thiết có thể tạm dừng các hoạt động của
sân để khắc phục;
b) Báo cáo, đề xuất Ban giám đốc ra quyết định sát hạch lái xe;
c) Tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3;
3
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
57/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 53/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công an
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2018.
15
d) Đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe cho cán bộ, chiến sĩ Công an,
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy địa phương và cán bộ, chiến sĩ các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Bộ Công an đóng quân trên địa bàn khi có yêu cầu;
đ) Định kỳ báo cáo Cục Cảnh sát giao thông kết quả sát hạch, cấp, đổi,
cấp lại quản lý giấy phép lái xe ở địa phương.

Chương IV
QUẢN LÝ GIẤY PHÉP LÁI XE

Điều 20. Giấy phép lái xe


1. Hạng của giấy phép lái xe trong Công an nhân dân được quy định tại
Khoản 2 và Khoản 4 Điều 59 Luật giao thông đường bộ.
2. Thời hạn của giấy phép lái xe trong Công an nhân dân
a) Giấy phép lái xe hạng A1, A2 và A3 có giá trị không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe các hạng A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD và FE có
thời hạn 05 năm.
3. Mỗi cán bộ, chiến sĩ chỉ được cấp 01 số giấy phép lái xe. Số giấy phép
lái xe trong Công an nhân dân gồm 02 nhóm chữ số, cách nhau bằng dấu chấm.
Giấy phép lái xe mô tô thì sau số giấy phép lái xe có thêm ký hiệu “M”.
a) Nhóm thứ nhất: Gồm 2 chữ số, ký hiệu tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
b) Nhóm thứ hai: Gồm 6 chữ số là số thứ tự của giấy phép lái xe.
4. Số giấy phép lái xe được giữ nguyên khi nâng hạng, đổi, cấp lại giấy
phép lái xe. Trường hợp giấy phép lái xe có số theo quy định tại các văn bản
trước, nay đã hết hiệu lực thì giấy phép lái xe được lấy số mới theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 21. Độ tuổi và sức khỏe của người được cấp giấy phép lái xe
trong Công an nhân dân
1. Người được cấp giấy phép lái xe trong Công an nhân dân phải là người
có độ tuổi được lái xe quy định tại các điểm b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều 60 Luật
giao thông đường bộ.
2. Người được cấp giấy phép lái xe trong Công an nhân dân phải có sức
khỏe theo quy định.
Điều 22. Cấp giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe được cấp cho người trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe.
1. Hồ sơ cấp giấy phép lái xe
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này đối với trường
hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu;

16
b) Các giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư này đối với trường
hợp cấp giấy phép lái xe nâng hạng.
2. Trình tự giải quyết
Căn cứ kết quả sát hạch lái xe, cơ quan Cảnh sát giao thông có thẩm
quyền nhập dữ liệu người lái xe vào chương trình quản lý lái xe và sổ quản lý
giấy phép lái xe. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày người dự sát hạch lái xe
trúng tuyển, cơ quan Cảnh sát giao thông phải cấp giấy phép lái xe cho người
trúng tuyển. Ngày trúng tuyển được ghi vào mặt trước của giấy phép lái xe.
Cán bộ, chiến sĩ tự bảo quản hồ sơ lái xe và mang đến cơ quan Cảnh sát
giao thông quản lý giấy phép lái xe khi làm các thủ tục liên quan.
Điều 23. Đổi giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe được đổi trong các trường hợp sau: giấy phép lái xe đến
hạn, giấy phép lái xe bị hư hỏng hoặc giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận
tải, Quân đội nhân dân hoặc nước ngoài cấp. Người có giấy phép lái xe đến cơ
quan Cảnh sát giao thông quản lý giấy phép lái xe để làm thủ tục đổi giấy phép
lái xe; trường hợp đổi giấy phép lái xe đến hạn thì trong thời hạn 01 tháng trước
khi giấy phép lái xe hết hạn, người có giấy phép lái xe phải đến cơ quan Cảnh
sát giao thông quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe.
1. Đổi giấy phép lái xe đến hạn, giấy phép lái xe bị hư hỏng
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe có xác nhận của
thủ trưởng đơn vị nơi công tác.
- Hồ sơ gốc;
- Giấy phép lái xe còn hạn.
- 02 ảnh theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
b) Trình tự giải quyết
Cơ quan Cảnh sát giao thông quản lý giấy phép lái xe tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra đủ thủ tục quy định, viết giấy hẹn thời hạn 03 ngày làm việc và làm thủ
tục để đổi giấy phép lái xe; bổ sung thông tin vào chương trình quản lý lái xe và
sổ quản lý giấy phép lái xe (chụp ảnh hoặc scan ảnh hoặc gửi ảnh bằng file mềm
để quản lý trong dữ liệu). Thời hạn và số của giấy phép lái xe áp dụng theo quy
định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 20 Thông tư này. Khi trả kết quả, phải cắt
góc giấy phép lái xe cũ.
2. Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải, Quân đội nhân dân
cấp sang giấy phép lái xe Công an nhân dân
a) Hồ sơ gồm:
- Các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, d Khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

17
- Giấy phép lái xe còn hạn.
- Hồ sơ gốc (đối với giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp).
- Trường hợp công nhân, viên chức, người có hợp đồng lao động trong
Công an nhân dân, phải có thêm bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
lao động (từ 12 tháng trở lên) của cấp có thẩm quyền.
b) Trình tự giải quyết
Cơ quan Cảnh sát giao thông quản lý giấy phép lái xe tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra đủ thủ tục quy định, viết giấy hẹn thời hạn 03 ngày làm việc và làm thủ
tục để đổi giấy phép lái xe; nhập thông tin vào chương trình quản lý lái xe, sổ
quản lý giấy phép lái xe và thông báo cho ngành Giao thông vận tải hoặc Quân
đội biết để bảo đảm việc phối hợp quản lý (chụp ảnh hoặc scan ảnh hoặc gửi ảnh
bằng file mềm để quản lý trong dữ liệu).
Hạng ghi trong giấy phép lái xe Công an nhân dân tương ứng hạng ghi
trong giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải, Quân đội nhân dân cấp.
Thời hạn và số của giấy phép lái xe áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3
và Khoản 4 Điều 20 Thông tư này. Khi trả kết quả, phải cắt góc giấy phép lái xe
cũ.
3. Đổi giấy phép lái xe hoặc Bằng lái xe do cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài cấp sang giấy phép lái xe Công an nhân dân
a) Hồ sơ gồm:
- Các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, d Khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
- Giấy phép lái xe hoặc Bằng lái xe còn giá trị do nước ngoài cấp.
- Bản dịch giấy phép lái xe (Bằng lái xe) nước ngoài ra tiếng Việt có công
chứng.
- Trường hợp công nhân, viên chức, người có hợp đồng lao động trong
Công an nhân dân phải có thêm bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
lao động (từ 12 tháng trở lên) của cấp có thẩm quyền.
b) Trình tự giải quyết
Cơ quan Cảnh sát giao thông quản lý giấy phép lái xe tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra đủ thủ tục quy định, viết giấy hẹn thời hạn 03 ngày làm việc và làm thủ
tục để đổi giấy phép lái xe; bổ sung thông tin vào chương trình quản lý lái xe và
sổ quản lý giấy phép lái xe (chụp ảnh hoặc scan ảnh hoặc gửi ảnh bằng file mềm
để quản lý trong dữ liệu).
Hạng ghi trong giấy phép lái xe Công an nhân dân tương ứng hạng ghi
trong giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp. Thời hạn và số
của giấy phép lái xe áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4
Điều 20 Thông tư này. Khi trả kết quả, phải cắt góc giấy phép lái xe cũ.

18
4.4 Đổi giấy phép lái xe hạng B1 số tự động do các cơ quan có thẩm quyền
cấp; giấy phép lái xe tương đương hạng B1 số tự động do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp sang giấy phép lái xe hạng B1
a) Người có giấy phép lái xe hạng B1 số tự động do các cơ quan có thẩm
quyền cấp; giấy phép lái xe tương đương hạng B1 số tự động do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài cấp đổi sang giấy phép lái xe hạng B1 phải học bổ
sung thực hành kỹ năng lái xe và được cơ sở đào tạo lái xe trong Công an nhân
dân cấp chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe. Chương trình, thời
gian học bổ sung kiến thức như sau:
- Chương trình đào tạo: tổng số giờ học thực hành lái xe/1 khóa đào tạo là
120 giờ; số học viên/1 xe tập lái là 5 học viên; số giờ học thực hành lái xe của
một học viên/khóa đào tạo là 24 giờ; số km thực hành lái xe/học viên là 340 km.
- Thời gian đào tạo: tổng số ngày/1 khóa đào tạo là 18 ngày, trong đó: số
ngày thực học là 15 ngày; số ngày khai giảng, bế giảng là 02 ngày; ôn và kiểm
tra kết thúc khóa học là 01 ngày.
b) Hồ sơ gồm:
- Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe.
- Giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đối với trường hợp đổi giấy
phép lái xe hạng B1 số tự động do cơ quan có thẩm quyền cấp sang giấy phép
lái xe hạng B1.
- Giấy tờ quy định tại điểm a khoản 3 Điều này đối với trường hợp đổi giấy
phép lái xe tương đương hạng B1 số tự động do cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài cấp sang giấy phép lái xe hạng B1.
c) Trình tự giải quyết
Cơ quan Cảnh sát giao thông quản lý giấy phép lái xe tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra đủ thủ tục quy định và tổ chức sát hạch kỹ năng lái xe trong hình liên
hoàn và trên đường giao thông công cộng đạt yêu cầu mới được đổi giấy phép
lái xe.
Điều 24. Cấp lại giấy phép lái xe
Cán bộ, chiến sĩ bị mất giấy phép lái xe thì được xem xét cấp lại.
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn trình bày lý do mất, có xác nhận của cơ quan Công an hoặc chính
quyền địa phương nơi bị mất;
b) Các giấy tờ quy định tại điểm a, b, d Khoản 1 Điều 14 Thông tư này;
c) Hồ sơ gốc.

4
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
57/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 53/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công an
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2018.
19
2. Trình tự giải quyết
Cơ quan Cảnh sát giao thông quản lý giấy phép lái xe tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra đủ thủ tục quy định, viết giấy hẹn thời hạn 30 ngày, bổ sung thông tin
vào chương trình quản lý lái xe, sổ quản lý giấy phép lái xe (chụp ảnh hoặc scan
ảnh hoặc gửi ảnh bằng file mềm để quản lý trong dữ liệu) và làm thủ tục cấp lại
giấy phép lái xe.
Thời hạn và số giấy phép lái xe áp dụng theo quy định tại Khoản 2,
Khoản 3 và Khoản 4 Điều 20 Thông tư này.
Điều 25. Thu hồi giấy phép lái xe
Cơ quan Cảnh sát giao thông quản lý giấy phép lái xe thu hồi giấy phép
lái xe đối với các trường hợp người lái xe gây tai nạn bị xử lý hình sự tước
quyền sử dụng giấy phép lái xe hoặc bị xử lý cấm hành nghề lái xe.
Điều 26. Giải quyết một số trường hợp cụ thể
1. Trường hợp đổi giấy phép lái xe trước thời hạn
Cán bộ, chiến sĩ do yêu cầu công tác cần phải đổi giấy phép lái xe trước
thời hạn quy định phải có đơn trình báy lý do và có xác nhận của cơ quan, đơn
vị công tác thì được xem xét giải quyết.
2. Trường hợp đổi giấy phép lái xe hết hạn
Người có giấy phép lái xe hết hạn khi có yêu cầu thì được xem xét
giải quyết đổi giấy phép lái xe. Hồ sơ, thủ tục thực hiện theo quy định tại
Khoản 1 Điều 23 Thông tư này.
a) Đối với giấy phép lái xe hết hạn, nhưng chưa quá 03 tháng do yêu cầu
công tác mà có đơn trình bày lý do và xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác thì
được xem xét giải quyết đổi giấy phép lái xe. Nếu không có đơn thì phải sát
hạch lại lý thuyết đạt yêu cầu mới được đổi giấy phép lái xe;
b) Đối với giấy phép lái xe hết hạn từ 03 tháng đến 12 tháng, người có
giấy phép lái xe phải sát hạch lại lý thuyết đạt yêu cầu mới được đổi giấy phép
lái xe;
c) Đối với giấy phép lái xe hết hạn trên 12 tháng, người có giấy phép lái
xe phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành kỹ năng lái xe đạt yêu cầu mới
được đổi giấy phép lái xe.
3.5 Trường hợp cấp lại giấy phép lái xe hết hạn và bị mất
Người có giấy phép lái xe hết hạn và bị mất khi có yêu cầu cấp lại thì được
giải quyết trong các trường hợp sau:

5
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
57/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 53/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công an
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2018.
20
a) Trường hợp giấy phép lái xe hết hạn dưới 03 tháng thì được giải quyết
cấp lại giấy phép lái xe;
b) Trường hợp giấy phép lái xe hết hạn từ 3 tháng đến 12 tháng phải sát
hạch lại lý thuyết đạt yêu cầu mới được cấp lại giấy phép lái xe;
c) Trường hợp giấy phép lái xe hết hạn trên 12 tháng phải sát hạch lại lý
thuyết và thực hành kỹ năng lái xe đạt yêu cầu mới được cấp lại giấy phép lái
xe.
Hồ sơ, thủ tục thực hiện theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.
4. Trường hợp mất hồ sơ gốc thì được phục hồi hồ sơ lái xe để quản lý
a) Người bị mất hồ sơ gốc phải có đơn trình bày lý do có xác nhận của cơ
quan, đơn vị công tác; giấy xác nhận của cơ sở đào tạo lái xe về khóa học, hạng
xe, số chứng chỉ, ngày, tháng, năm cấp chứng chỉ;
b) Cơ quan Cảnh sát giao thông quản lý giấy phép lái xe kiểm tra, đối
chiếu có tên trong hồ sơ quản lý thì được phục hồi hồ sơ lái xe.
5. Trường hợp cán bộ, chiến sĩ Công an địa phương có yêu cầu đổi, cấp
lại giấy phép lái xe ô tô mà phải sát hạch lại lý thuyết, thực hành kỹ năng lái xe
thì Phòng Cảnh sát giao thông được tổ chức sát hạch lại tại Trung tâm sát hạch
lái xe trong và ngoài ngành Công an để đổi, cấp lại giấy phép lái xe cho cán bộ,
chiến sĩ.
6. Trường hợp giấy phép lái xe được cấp trước thời điểm Thông tư này có
hiệu lực, nếu cán bộ, chiến sĩ có yêu cầu thì được đổi lại giấy phép lái xe bằng
chất liệu nhựa theo quy định của Thông tư này. Hồ sơ, thủ tục thực hiện theo
quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này.
7. Trường hợp cán bộ, chiến sĩ có giấy phép lái xe ô tô và mô tô ghép
chung, nếu cán bộ, chiến sĩ có yêu cầu hoặc khi làm thủ tục đổi, cấp lại thì tách
riêng giấy phép lái xe mô tô và giấy phép lái xe ô tô. Thời hạn và số giấy phép
lái xe thực hiện theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 20 Thông tư này.
Điều 27. Quản lý người lái xe
1. Di chuyển hồ sơ lái xe trong lực lượng Công an nhân dân
a) Trường hợp cán bộ, chiến sĩ có quyết định điều động công tác sang địa
phương khác, giấy phép lái xe vẫn được tiếp tục sử dụng. Khi giấy phép lái xe
hết hạn, bị hư hỏng, bị mất thì cán bộ, chiến sĩ đến cơ quan Cảnh sát giao thông
nơi mình công tác làm thủ tục đổi, cấp lại. Thủ tục, hồ sơ thực hiện theo Điều
23, Điều 24 Thông tư này;
b) Cán bộ, chiến sĩ thuộc cơ quan Bộ đóng quân tại địa phương (trừ Hà
Nội và Thành phố Hồ Chí Minh) được đổi, cấp lại giấy phép lái xe tại Phòng
Cảnh sát giao thông nơi đóng quân. Thủ tục, hồ sơ thực hiện theo Điều 23, Điều
24 Thông tư này. Sau khi giải quyết thì Phòng Cảnh sát giao thông có trách
nhiệm báo cáo cho Cục Cảnh sát giao thông để phối hợp theo dõi, quản lý.
2. Di chuyển hồ sơ lái xe sang ngành giao thông vận tải, Quân đội nhân dân
21
quản lý.
a)6 Cán bộ, chiến sĩ xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc phải đến cơ quan
Cảnh sát giao thông đã cấp giấy phép lái xe để làm thủ tục di chuyển;
b) Cơ quan Cảnh sát giao thông bổ sung thông tin vào chương trình quản
lý và sổ quản lý giấy phép lái xe, đóng dấu “đã di chuyển” vào góc trên bên phải
của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe và trả lại giấy phép lái xe, hồ sơ lái
xe cho cán bộ, chiến sĩ để đến cơ quan quản lý giấy phép lái xe thuộc ngành giao
thông, Quân đội nhân dân làm thủ tục đổi giấy phép lái xe.
Điều 28. Các biểu mẫu sử dụng trong công tác quản lý lái xe Công an
nhân dân
1. Giấy phép lái xe (mẫu số 01).
2. Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe (mẫu số 02)
3. Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe (mẫu số 03).
4. Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe (mẫu số 04).
4a.7 Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe hạng B1 số tự động sang
hạng B1 (Mẫu số 04a kèm theo)
5. Túi đựng hồ sơ lái xe (mẫu số 05).
6. Quyết định về việc mở lớp đào tạo lái xe (mẫu số 06).
7. Quyết định về việc thành lập Hội đồng sát hạch lái xe (mẫu số 07).
8. Thẻ sát hạch viên (mẫu số 08).
9. Phù hiệu “Chủ tịch Hội đồng sát hạch lái xe” (mẫu số 09A).
10. Phù hiệu “Phó Chủ tịch Hội đồng sát hạch lái xe” (mẫu số 09B).
11. Phù hiệu “Ủy viên Hội đồng sát hạch lái xe” (mẫu số 09C).
12. Phù hiệu “Thư ký Hội đồng sát hạch lái xe” (mẫu số 09D).
13. Phù hiệu “Sát hạch viên” (mẫu số 09E).
14. Giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe (mẫu số 10).
15. Giấy phép xe tập lái (mẫu số 11).
16. Sổ quản lý giấy phép lái xe (mẫu số 12).
6
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
57/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 53/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công an
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2018.
7
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
57/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 53/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công an
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2018.
22
17. Sổ cấp Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe (mẫu số 13).
Điều 29. Quản lý biểu mẫu
1. Quản lý biểu mẫu
a) Các loại biểu mẫu: giấy phép lái xe, chứng chỉ tốt nghiệp chương trình
đào tạo lái xe, thẻ sát hạch viên, giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe, giấy phép
xe tập lái được quản lý theo chế độ hồ sơ của Bộ Công an do Cục Cảnh sát giao
thông chịu trách nhiệm đặt in để cấp cho Công an các đơn vị, địa phương;
Căn cứ vào nhu cầu thực tế của địa phương, Phòng Cảnh sát giao thông,
cơ sở đào tạo lái xe dự trù kinh phí, đăng ký với Cục Cảnh sát giao thông về số
lượng các biểu mẫu nêu trên để sử dụng trong việc đào tạo, sát hạch, cấp, đổi,
cấp lại giấy phép lái xe của đơn vị mình;
b) Các biểu mẫu khác do Phòng Cảnh sát giao thông, cơ sở đào tạo lái xe
tự in và quản lý, sử dụng theo quy định;
c) Các biểu mẫu quy định tại điểm a Khoản này bị hỏng thì phải thống kê
theo sêri và định kỳ 6 tháng cơ quan Cảnh sát giao thông quản lý giấy phép lái
xe thành lập Hội đồng hủy.
2. Thành phần Hội đồng hủy biểu mẫu
a) Hội đồng hủy biểu mẫu của Cục Cảnh sát giao thông do Cục trưởng
Cục Cảnh sát giao thông làm Chủ tịch Hội đồng; Trưởng phòng Hướng dẫn, tổ
chức sát hạch, quản lý giấy phép của người điều khiển phương tiện trong Công
an nhân dân làm Phó Chủ tịch; Trưởng phòng Hậu cần, Đội trưởng đội tổng hợp
phòng Hướng dẫn, tổ chức sát hạch, quản lý giấy phép của người điều khiển
phương tiện trong Công an nhân dân làm ủy viên; Cán bộ quản lý biểu mẫu
Phòng Hướng dẫn, tổ chức sát hạch, quản lý giấy phép của người điều khiển
phương tiện trong Công an nhân dân làm Thư ký;
b) Hội đồng hủy biểu mẫu của Công an địa phương do Giám đốc Công an
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm Chủ tịch Hội đồng; Trưởng
phòng Cảnh sát giao thông làm Phó Chủ tịch; Trưởng phòng Hậu cần, Đội
trưởng Đội đăng ký, quản lý xe làm ủy viên; cán bộ quản lý biểu mẫu Phòng
Cảnh sát giao thông làm Thư ký.
Điều 30. Quản lý hồ sơ
1. Cơ sở đào tạo lái xe có trách nhiệm quản lý, lưu trữ các loại hồ sơ, tài
liệu sau:
a) Quyết định thành lập cơ sở đào tạo và hồ sơ công nhận năng lực đào
tạo;
b) Hồ sơ công tác đào tạo
- Giáo trình giảng dạy do Cục Cảnh sát giao thông phát hành;
- Sổ lên lớp;
- Sổ theo dõi thực hành lái xe;
23
- Danh sách giáo viên dạy lý thuyết và thực hành lái xe;
- Danh sách xe tập lái;
c) Hồ sơ các lớp đào tạo, sát hạch lái xe
- Sổ cấp chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe;
- Quyết định về việc mở lớp đào tạo lái xe;
- Công văn đề nghị mở lớp kèm theo danh sách học viên;
- Kế hoạch đào tạo lái xe;
- Công văn đề nghị sát hạch kèm theo danh sách học viên;
- Quyết định về việc thành lập Hội đồng sát hạch lái xe;
- Biên bản họp Hội đồng sát hạch tổng hợp kết quả sát hạch lái xe;
- Danh sách học viên dự thi lý thuyết, thực hành lái xe;
- Danh sách học viên trúng tuyển, cấp giấy phép lái xe;
d)8 Thời gian lưu trữ
- Lưu trữ không thời hạn đối với tài liệu quy định tại điểm a, sổ cấp chứng
chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe quy định tại điểm c Khoản này; dữ
liệu khóa học, danh sách học viên được lưu trữ trên phần mềm lưu tại cơ quan
quản lý và cơ sở đào tạo lái xe.
- Lưu trữ trong thời gian 02 năm đối với các tài liệu còn lại.
2. Trung tâm sát hạch lái xe có trách nhiệm quản lý, lưu trữ các loại hồ sơ,
tài liệu sau:
a) Quyết định thành lập Trung tâm sát hạch và Hồ sơ công nhận đủ
điều kiện sát hạch;
b) Hồ sơ các kỳ sát hạch
- Quyết định về việc thành lập Hội đồng sát hạch lái xe;
- Biên bản họp Hội đồng sát hạch tổng hợp kết quả sát hạch lái xe;
- Danh sách học viên dự thi lý thuyết, thực hành lái xe;
- Danh sách học viên trúng tuyển, cấp giấy phép lái xe;
c) Thời gian lưu trữ: không thời hạn.
3. Cơ quan quản lý đào tạo, sát hạch lái xe có trách nhiệm quản lý, lưu trữ
hồ sơ theo từng cơ sở đào tạo lái xe, Trung tâm sát hạch lái xe
a) Hồ sơ quản lý cơ sở đào tạo lái xe

8
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số
57/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 53/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công an
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2018.
24
Các hồ sơ, tài liệu quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản 1 Điều này;
b) Hồ sơ quản lý Trung tâm sát hạch lái xe
Các hồ sơ, tài liệu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều này;
c) Thời gian lưu trữ: không thời hạn.
Điều 31. Chương trình quản lý lái xe trên máy tính
Cục Cảnh sát giao thông chịu trách nhiệm lập dự án xây dựng chương
trình quản lý lái xe, bộ câu hỏi sát hạch lái xe, giáo trình đào tạo lái xe, chương
trình thực hành kỹ năng lái xe ô tô chấm điểm tự động, in giấy phép lái xe trên
máy tính để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; chuyển giao các chương trình đã
được phê duyệt cho Công an địa phương và các cơ sở đào tạo, trung tâm sát
hạch lái xe để thực hiện.
Điều 32. Thẩm quyền ký các giấy tờ liên quan đến quản lý giấy phép
lái xe
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông có thẩm quyền ký các giấy tờ sau:
a) Thẻ sát hạch viên, giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe, giấy phép xe
tập lái;
b) Quyết định về việc mở lớp đào tạo lái xe, quyết định về việc thành lập
Hội đồng sát hạch lái xe;
c) Giấy phép lái xe cho cán bộ, chiến sĩ trong ngành Công an.
2. Chủ tịch Hội đồng sát hạch lái xe ký kết luận biên bản tổng hợp kết quả
sát hạch lái xe, các giấy tờ liên quan đến kỳ sát hạch lái xe.
3. Trưởng phòng Hướng dẫn, tổ chức sát hạch, quản lý giấy phép của
người điều khiển phương tiện trong Công an nhân dân ký thông báo tiếp nhận,
trả lời xác minh giấy phép lái xe.
4. Giám đốc Công an địa phương ký quyết định về việc thành lập Hội
đồng sát hạch lái xe của địa phương.
5. Trưởng phòng Phòng Cảnh sát giao thông ký giấy phép lái xe và các
giấy tờ liên quan đến người lái xe thuộc địa phương quản lý.
Điều 33. Lệ phí sát hạch, cấp giấy phép lái xe
1. Các trường hợp sát hạch, cấp mới, cấp lại, đổi giấy phép lái xe phải nộp
lệ phí theo quy định.
2. Cơ quan Cảnh sát giao thông quản lý giấy phép lái xe có trách nhiệm
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí sát hạch theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 34. Chế độ thông tin báo cáo
1. Định kỳ hàng năm, cơ sở đào tạo lái xe báo cáo Cục Cảnh sát giao
thông tình hình, kết quả công tác đào tạo lái xe, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn kỹ
thuật nghiệp vụ của cơ sở đào tạo lái xe.

25
2. Định kỳ hàng tháng, Phòng Cảnh sát giao thông báo cáo tình hình, kết
quả công tác đào tạo, sát hạch, quản lý giấy phép lái xe của địa phương và
chuyển dữ liệu quản lý giấy phép lái xe của địa phương về Cục Cảnh sát giao
thông.
3. Cục Cảnh sát giao thông tổng hợp và quản lý các dữ liệu về giấy phép
lái xe do Công an các địa phương, cơ sở đào tạo lái xe chuyển về để phục vụ yêu
cầu quản lý và các yêu cầu nghiệp vụ.

Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN9
Điều 35. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2015 và
thay thế Thông tư số 28/2012/TT-BCA ngày 18 tháng 5 năm 2012; Thông tư số
16/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đào tạo,
sát hạch cấp, quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân.
2. Đối với những lớp đào tạo lái xe đã mở trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thì tiếp tục được thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BCA ngày 18
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đào tạo, sát hạch cấp,
quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân và Thông tư số 16/2014/TT-
BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BCA.
3. Giao Cục Cảnh sát giao thông lập dự án in giấy phép lái xe trên chất
liệu nhựa trong toàn quốc. Thí điểm thực hiện tại Cục Cảnh sát giao thông. Công
an các địa phương chưa đủ điều kiện để triển khai thực hiện in giấy phép lái xe
trên chất liệu nhựa thì tiếp tục sử dụng giấy phép lái xe in trên chất liệu giấy.
9
Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 57/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 53/2015/TT-BCA ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công an quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép
lái xe trong Công an nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2018.
2. Đối với những lớp đào tạo lái xe đã mở trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp
tục được thực hiện theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn
thực hiện Thông tư này.
2. Các đồng chí Tổng cục trưởng, thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Công an; Giám đốc Học
viện, Hiệu trưởng trường Công an nhân dân; Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các
đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát giao thông) để có hướng dẫn
kịp thời.”
26
Điều 36. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra Công an các đơn vị, địa phương, các cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe về công
tác đào tạo lái xe, sát hạch, cấp, đổi, quản lý giấy phép lái xe trong Công an
nhân dân.
2. Các đồng chí Tổng cục trưởng, thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Công an;
Giám đốc Học viện, Hiệu trưởng các trường Công an nhân dân; Giám đốc Công
an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn,
vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục
Cảnh sát giao thông) để có hướng dẫn kịp thời.

BỘ CÔNG AN XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

Số: 01/VBHN-BCA Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2018


Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính
phủ);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Công an;
- Lưu: VT, V19.

Thượng tướng Tô Lâm

Phụ lục số 01

27
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an)

I. ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG A1, A2, A3, A4


1. Thời gian đào tạo khoá học
a) Hạng A1: 24 giờ học (lý thuyết: 10, thực hành: 14);
b) Hạng A2: 48 giờ học (lý thuyết: 20, thực hành: 28);
c) Hạng A3, A4: 108 giờ học (lý thuyết: 48, thực hành: 60).
2. Phân bổ thời gian đào tạo
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE
ĐƠN VỊ
STT CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN HẠNG HẠNG HẠNG
TÍNH
A1 A3, A4
A2

A CÁC MÔN HỌC

1 Luật Giao thông đường bộ giờ học 4 12 24

2 Cấu tạo, sửa chữa thông thường 4

3 Kỹ thuật lái xe giờ học 3 4 10

4 Văn hóa giao thông giờ học 3 4 10

5 Thực hành lái xe 14 28 60


- Số giờ học thực hành lái xe/học viên giờ học 14 28 12
- Số km thực hành lái xe/học viên km 120
- Số học viên/1 xe tập lái học viên 5

6 Số giờ/học viên/khóa đào tạo giờ học 24 48 60

7 Tổng số giờ học/khóa đào tạo giờ học 24 48 108


B THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1 Số ngày thực học ngày 3 6 13,5

2 Số ngày nghỉ lễ, khai giảng, bế giảng ngày 2

3 Cộng số ngày/khóa đào tạo ngày 3 6 15,5


II. ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG B1, B2, C
1. Thời gian đào tạo khoá học

28
a) Hạng B1: 604 giờ học (lý thuyết: 124, thực hành: 480);
b) Hạng B2: 632 giờ học (lý thuyết:132, thực hành: 500);
c) Hạng C: 932 giờ học (lý thuyết: 132, thực hành: 800).
2. Phân bổ thời gian đào tạo

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE


ĐƠN VỊ
STT CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN HẠNG HẠNG HẠNG
TÍNH
B1 B2 C

A CÁC MÔN HỌC

1 Luật Giao thông đường bộ giờ học 80 80 80


2 Cấu tạo và sửa chữa thông thường giờ học 8 8 8
3 Kỹ thuật lái xe giờ học 16 20 30
4 Văn hóa giao thông giờ học 10 14 14

5 Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe giờ học 480 500 800
tập lái
- Số giờ học thực hành lái xe số tự giờ học 10 10
động/học viên
- Số giờ học thực hành lái xe/học viên
giờ học 96 100 100
- Số km thực hành lái xe/học viên
km 960 1000 1000
- Số học viên/1 xe tập lái
học viên 5 5 8
6 Số giờ học/học viên/khóa đào tạo giờ học 220 232 232
7 Tổng số giờ học/1 khóa đào tạo giờ học 604 632 932
B THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1 Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học ngày 3 3 3


2 Số ngày thực học ngày 75,5 79 116,5
Số ngày nghỉ lễ, khai giảng, bế giảng ngày 14 15 21
3 Cộng số ngày/khóa đào tạo ngày 92,5 97 140,5

III. ĐÀO TẠO NÂNG HẠNG LÁI XE


1. Thời gian đào tạo khoá học:

29
a) Hạng B1 lên B2: 28 giờ học (lý thuyết: 8, thực hành: 20);
b) Hạng B2 lên C: 184 giờ học (lý thuyết: 24, thực hành 160);
c) Hạng C lên D: 184 giờ học (lý thuyết: 24, thực hành: 160);
d) Hạng D lên E: 184 giờ học (lý thuyết: 24, thực hành: 160);
đ) Hạng B2 lên D: 376 giờ học (lý thuyết: 28, thực hành: 348);
e) Hạng C lên E: 376 giờ học (lý thuyết: 28, thực hành: 348);
g) Hạng B2, C, D, E lên F: 184 giờ học (lý thuyết: 24, thực hành: 160).
2. Phân bổ thời gian đào tạo

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE


ĐƠN VỊ B1 B2 C D B, C, C
STT CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN B2
TÍNH lên lên lên lên D, E lên
lên D
B2 C D E lên F E
A CÁC MÔN HỌC
1 Luật Giao thông đường bộ giờ học 16 16 16 16 16 20 20
2 Kiến thức mới về xe giờ học 8 8 8 8 8 8
nâng hạng
3 Thực hành lái xe/1 xe giờ học 60 160 160 160 160 320 320
tập lái
- Số giờ thực hành lái giờ học 12 20 20 20 20 32 32
xe/1 học viên
- Số km thực hành lái km 150 240 240 240 240 380 380
xe/học viên
- Số học viên/1 xe tập lái học 5 8 8 8 8 10 10
viên
4 Số giờ học/học giờ học 28 44 44 44 44 60 60
viên/khóa đào tạo
5 Tổng số giờ học/1 khoá giờ học 76 184 184 184 184 348 348
đào tạo
B THỜI GIAN ĐÀO TẠO
1 Ôn và kiểm tra kết thúc ngày 2 2 2 2 2 2 2
khoá học
2 Số ngày thực học ngày 9,5 23 23 23 23 43,5 43,5
Số ngày nghỉ lễ, khai ngày 3 4 4 4 4 8 8
giảng, bế giảng
3 Cộng số ngày/khóa đào tạo ngày 14,5 29 29 29 29 53,5 53,5

30
Phụ lục số 02

SÁT HẠCH THỰC HÀNH KỸ NĂNG LÁI XE TRONG HÌNH HẠNG A1, A2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an)

I. QUY ĐỊNH CHUNG


1. Hai sát hạch viên theo dõi quá trình thực hiện bài thi và chấm trừ điểm
các lỗi vi phạm của thí sinh.
2. Tổng điểm 4 hình thi liên hoàn là 100. Thí sinh thực hiện cả 04 hình thi
đạt từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu. Thí sinh bỏ qua một hình thi trở lên hoặc
đạt dưới 80 điểm thì không đạt yêu cầu.
II. THỰC HIỆN BÀI THI
1. Đi hình số 8
a) Kích thước hình thi:

KÍCH THƯỚC CƠ BẢN Ký hiệu Hạng A1 Hạng A2


Bán kính vòng ngoài R1 3m 3,4 m
Bán kính vòng tròn trong và bán kính R0 2,3 m 2,5 m
điểm uốn nối tiếp giữa 02 vòng ngoài R0
Khoảng cách giữa 02 tâm vòng tròn 00’ 5,7 m 6,3 m
trong 00’
Khoảng cách tâm giữa vòng tròn trong
và vòng tròn nối tiếp
00’=R1+R0
Chóp giao thông bằng nhựa, sơn vạch
màu đỏ, trắng xen kẽ, chiều cao 65 cm,
đế cao su hình vuông rộng 27 cm. Vị trí
đặt chóp như hình vẽ.
Màu sơn hình số 8 Trắng Trắng

31
b) Trình tự thực hiện bài thi:
- Thí sinh được gọi tên, đưa xe đến vị trí quy định tại vạch xuất phát
cách 3m trước cửa hình số 8, tắt máy chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;
- Khi có hiệu lệnh khởi động máy, khởi hành số 1, tăng số phù hợp với
điều kiện sân bãi thi, tiến đến cửa vào (cửa nghiêng 45 độ so với trục 00’) của
hình số 8;
- Vào cửa hình số 8 rẽ phải đi một vòng hình số 8;
- Tiếp tục điều khiển xe tiến đến cửa ra (cửa ra nghiêng 90 độ so với trục 00’)
tiến đến bài “vạch đường thẳng”.
c) Yêu cầu bài thi:
- Đi đúng trình tự bài thi, bánh xe trong vạch giới hạn hình thi;
- Không được chống chân, đổ xe, chết máy, đè vạch, chạm chóp giao thông.
d) Các lỗi bị trừ điểm:
- Bánh xe ra ngoài hình thi, trừ 25 điểm;
- Để xe đổ trong hình thi, trừ 25 điểm;
- Bánh xe đè vạch hình thi, chạm chóp, trừ 5 điểm;
- Chạm chân xuống đất trong hình thi, trừ 5 điểm;
- Chết máy trong hình thi, trừ 5 điểm.
2. Đi vạch đường thẳng
a) Kích thước hình thi:
LT
BT

Kích thước cơ bản Hạng A1 Hạng A2

Chiều dài vạch đường thẳng LT 18m 27m

Chiều rộng vạch đường thẳng BT 0,6m 0,6m

Màu sơn vạch thẳng Trắng Trắng

b) Trình tự thực hiện bài thi:


- Tiếp tục tiến đến hình thi “Vạch đường thẳng”;
- Vào hình đi hết quãng đường hình thi “Vạch đường thẳng”;
- Ra khỏi hình tiếp tục tiến đến hình thi “Đường có vạch cản”.

32
c) Các lỗi bị trừ điểm:
- Bánh xe ra ngoài hình thi, trừ 25 điểm;
- Để xe đổ trong hình thi, trừ 25 điểm;
- Bánh xe đè vạch hình thi, chạm chóp trừ 5 điểm;
- Chạm chân xuống đất trong hình thi, trừ 5 điểm;
- Thực hiện bài thi không đúng quy định, trừ 5 điểm;
- Chết máy trong hình thi, trừ 5 điểm.
3. Đi đường có vạch cản
a) Kích thước hình thi:

Hình A1 Hình A2
Chiều dài đoạn đường có vạch cản 18m 27m
Khoảng cách giữa các vạch cản 4,5m 4,5m
Chiều rộng làn đường có vạch cản 3,0m 3,0m
Chiều dài vạch cản 1,5m 1,5m
Chiều rộng vạch cản 0,1m 0,1m
Mầu sơn vạch cản Trắng Trắng
b) Trình tự thực hiện bài thi:
- Tiếp tục tiến đến hình thi “Đường có vạch cản”;
- Vào hình đi hết quãng đường hình thi “Đường có vạch cản”;
- Ra khỏi hình tiếp tục tiến đến hình thi Đường gồ ghề”.
c) Các lỗi bị trừ điểm:
- Bánh xe ra ngoài hình thi, trừ 25 điểm;
- Để xe đổ trong hình thi, trừ 25 điểm;
- Bánh xe đè qua mỗi vạch cản, trừ 5 điểm;
- Bánh xe đè qua vạch hình thi, trừ 5 điểm;
- Chạm chân xuống đất trong hình thi, trừ 5 điểm;
- Chết máy trong hình thi, trừ 5 điểm.
4. Đi đường gồ ghề

33
a) Kích thước hình thi:
9 dải gồ ghề cách đều:

Tiết diện dải gồ ghề:


0,1m
0,05m

0,2m

Kích thước đường gồ ghề

Hạng A1 và A2
Chiều dài đoạn đường gồ ghề 15 m
Chiều dài dải đường gồ ghề 0.9 m
Chiều rộng đế dải gồ ghề 0.2 m
Chiều rộng thân dải gồ ghề 0.1 m
Chiều cao dải gồ ghề 0.05 m
Khoảng các giữa các dải gồ ghề 1.5 m
Dải gồ ghề được thi công bằng bê tông nhựa hạt khô, đầm nén chặt
Mầu sơn trên mặt dải gồ ghề Trắng
b) Trình tự thực hiện bài thi:
- Tiếp tục tiến đến hình thi “Đường gồ ghề”;
- Vào hình đi hết quãng đường hình thi “Đường gồ ghề”;
- Ra khỏi hình tiếp tục tiến đến và dừng lại tại vị trí quy định kết thúc bài
thi “Sát hạch kỹ năng lái xe trong hình”.
c) Các lỗi bị trừ điểm:
- Bánh xe ra ngoài hình thi, trừ 25 điểm;
- Để xe đổ trong hình thi, trừ 25 điểm;
- Bánh xe đè vạch hình thi, chạm chóp trừ 5 điểm;
- Chạm chân xuống đất trong hình thi, trừ 5 điểm;
- Chết máy trong hình thi, trừ 5 điểm.

34
Phụ lục số 03
SÁT HẠCH KỸ NĂNG THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH VÀ
TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG HẠNG A3, A4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an)
I. Sát hạch kỹ năng lái xe trong hình
1. Quy định chung
a) Hai sát hạch viên theo dõi quá trình thực hiện bài thi và chấm điểm các
lỗi vi phạm của thí sinh;
b) Tổng điểm bài thi lái xe trong hình là 100 điểm, thí sinh thực hiện bài
thi đạt từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu.
2. Kích thước hình thi

0,05m
V¹ ch xuÊt ph¸ t

3m
R=
BCM

L CM

BCM (m) là chiều rộng ở đỉnh chữ chi BCM = bM+0,6 (m)
LCM (m) là chiều dài của từng hình bình hành tạo thành LCM = 1,5aM
hình chữ chi
Với bM (m) là chiều rộng xe lam (hạng A3) và máy kéo, kể cả kéo rơ
moóc có trọng tải từ 750 kg đến 1000 kg (hạng A4).
aM (m) là chiều dài mô tô 3 bánh và máy kéo kể cả kéo rơ moóc
Trên đường trục tâm của 2 điểm A và B quay cung R = 3m
3. Trình tự thực hiện bài thi
a) Thí sinh được gọi tên, đưa xe đến vị trí quy định tại vạch xuất phát
cách 3m trước cửa hình thi, tắt máy chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Khởi động máy theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
c) Khởi hành số 1, đến đầu hình tăng lên số 2 và đi vào hình chữ chi;
- Nếu xe không có số lùi: Quay đầu xe lại theo chiều kim đồng hồ trong
phạm vi đường tròn hạn chế cuối hình chữ chi và đi lần thứ 2 theo hình chữ chi
ngược lại rồi ra khỏi hình thi.
- Nếu xe có số lùi: cho xe đi qua hình chữ chi 1m thì dừng lại (không phải
đi theo đường tròn) tiếp đó lùi lại theo hình chữ chi, hết hình rồi ra khỏi hình thi.
35
36
4. Các lỗi bị trừ điểm
a) Bánh xe ra ngoài hình thi, trừ 25 điểm;
b) Bánh xe đè lên vạch chuẩn hình thi, trừ 10 điểm;
c) Chết máy trong khi thực hiện bài sát hạch, trừ 10 điểm;
d) Điều khiển xe bị rung giật, trừ 5 điểm.
II. Sát hạch thực hành kỹ năng lái xe trên đường giao thông công cộng
1. Quy định chung
a) Một sát hạch viên ngồi trên xe cùng với thi sinh để phát lệnh sát hạch,
ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện, bảo hiểm tay lái cho thí sinh, quan sát,
phân tích và ghi lại các lỗi của thí sinh.
b) Tổng điểm sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng là 20 điểm.
Thí sinh thực hiện bài thi đạt từ 16 điểm trở lên thì đạt yêu cầu.
2. Đường sát hạch
Đoạn đường sát hạch dài khoảng 2km, có người, xe đi lại, có ngã ba, ngã
tư, có chỗ rộng, chỗ hẹp, có đoạn đường dốc (trường hợp không có đoạn đường
dốc thì có thể chọn một đoạn đường bằng chiều dài 100m để thí sinh thực hiện
thao tác tăng, giảm số).
3.Trình tự thực hiện bài thi
a) Khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Tăng số: Khởi hành đi số 1, trong khoảng 15m phải tăng lên số 3, xe
không được yếu đà;
c) Điều khiển xe phải phù hợp địa hình, tình huống trên đường, thực hiện
đúng hiệu lệnh của sát hạch viên.
4. Các lỗi bị trừ điểm
a) Khi tăng hoặc giảm số xe bị choạng lái quá phần đường quy định, bị
trừ 6 điểm;
b) Lái xe trên đường vi phạm luật giao thông đường bộ, gây mất an toàn,
bị trừ 6 điểm;
c) Không tuân theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị trừ 6 điểm;
d) Điều khiển xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 2 điểm;
đ) Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm số, sử dụng số không phù hợp
với tình trạng mặt đường, bị trừ 2 điểm;
e) Khởi hành xe bị rung giật mạnh, bị trừ 2 điểm.

36
Phụ lục số 04
SÁT HẠCH THỰC HÀNH KỸ NĂNG LÁI XE TRONG HÌNH CÁC HẠNG B1, B2, C, D, E
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA ngày 20/10/2015 của Bộ Công an)

BÀI 1: XUẤT PHÁT

HÌNH THI CÁC BƯỚC THỰC HIỆN YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC CÁC LỖI BỊ TRỪ ĐIỂM

1. Thắt dây an toàn; 1. Thắt dây an toàn trước khi 1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 5 điểm;
2. Xe nổ máy ở vị trí trước vạch xuất phát; 2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 5
xuất phát; 2. Khởi hành nhẹ nhàng, không điểm;
3. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh bị rung giật, trong khoảng thời 3. Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5m sau
trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe gian 20 giây; vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 5 điểm;
báo lệnh xuất phát), bật đèn xi 3. Bật đèn xi nhan trái trước 4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái kịp thời, bị trừ 5
nhan trái, lái xe xuất phát; khi xuất phát; điểm;
4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng 4. Tắt đèn xi nhan trái ở 5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn
cách 5 m sau vạch xuất phát (đèn khoảng cách 5 m sau vạch xuất xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát,
xanh trên xe tắt); phát (đèn xanh trên xe tắt); bị trừ 5 điểm;
5. Lái xe đến bài thi số 2. 5. Giữ tốc độ động cơ không 6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn
quá 4.000 vòng/phút; xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát,
x u Êt p h ¸ t
6. Lái xe theo quy tắc giao bị truất quyền thi;
thông đường bộ; 7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền thi;
7. Tốc độ xe chạy không quá: 8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị
- 24 km/h đối với hạng B, D; truất quyền thi;
- 20 km/h đối với hạng C, E. 9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút, mỗi
lần bị trừ 5 điểm;
11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 5
điểm.

37
BÀI 2: DỪNG XE NHƯỜNG ĐƯỜNG CHO NGƯỜI ĐI BỘ

HÌNH THI CÁC BƯỚC THỰC HIỆN YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC CÁC LỖI BỊ TRỪ ĐIỂM
1. Dừng xe để khoảng cách 1. Dừng xe cách vạch 1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ
từ hình chiếu thanh cản dừng quy định không quá 5 điểm;
phía trước của xe xuống 500 mm; 2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định
mặt đường đến vạch dừng 2. Giữ tốc độ động cơ (A>500 mm), bị trừ 5 điểm;
(khoảng cách A) không quá không quá 4.000 3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 5
500 mm; vòng/phút; điểm;
2. Lái xe đến bài thi số 3. 3. Lái xe theo quy tắc 4. Lái xe lên vỉa hè, bị truất quyền thi;
giao thông đường bộ; 5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị
4. Tốc độ xe chạy không truất quyền thi;
quá: 6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
- 24 km/h đối với hạng B, 7. Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút, mỗi
D; lần bị trừ 5 điểm;
- 20 km/h đối với hạng C, 8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 1
E. điểm;
9. Tổng thời gian thực hiện đến bài thi số 2 quá
quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm;
10. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền thi.

BÀI 3: DỪNG VÀ KHỞI HÀNH XE NGANG DỐC

38
HÌNH THI CÁC BƯỚC THỰC HIỆN YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC CÁC LỖI BỊ TRỪ ĐIỂM
1. Dừng xe để khoảng cách 1. Dừng xe cách vạch 1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định,
từ hình chiếu thanh cản phía dừng quy định, không quá bị truất quyền thi.
trước của xe xuống mặt 500 mm. 2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định
đường đến vạch dừng 2. Khởi hành xe êm dịu, (A>500 mm), bị trừ 5 điểm.
(khoảng cách A) không quá không bị tụt dốc quá 500 3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị
500 mm. mm. truất quyền thi.
2. Khởi hành lên dốc nhẹ 3. Xe qua vị trí dừng 4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng
nhàng, không bị tụt dốc, bảo trong khoảng thời gian 30 xe, không khởi hành xe qua vị trí dừng, bị
đảm thời gian quy định. giây. truất quyền thi.
3. Lái xe đến bài thi số 4. 4. Giữ tốc độ động cơ 5. Xe bị tụt dốc quá 500 mm kể từ khi
không quá 4.000 dừng xe, bị truất quyền thi.
vòng/phút. 6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai
5. Lái xe theo quy tắc nạn, bị truất quyền thi.
giao thông đường bộ. 7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm.
6. Tốc độ xe chạy không 8. Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút,
quá: mỗi lần bị trừ 5 điểm.
- 24 km/h đối với hạng B, 9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây
D; bị trừ 1 điểm.
- 20 km/h đối với hạng C, 10. Tổng thời gian thực hiện đến bài thi số
E. 3 quá quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm.
11. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền
thi.

BÀI 4 : QUA VỆT BÁNH XE, ĐƯỜNG VÒNG VUÔNG GÓC

39
HÌNH THI CÁC BƯỚC THỰC HIỆN YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC CÁC LỖI BỊ TRỪ ĐIỂM

1. Lái xe để bánh xe trước và 1. Đi đúng hình quy định 1. Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị
bánh xe sau bên lái phụ qua của hạng xe thi. truất quyền thi.
vùng giới hạn của hình vệt 2. Bánh xe trước và bánh xe 2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ
bánh xe. sau bên lái phụ qua vùng giới không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh
2. Lái xe qua đường vòng hạn của hình vệt bánh xe. xe, bị truất quyền thi.
vuông góc trong vùng giới hạn 3. Bánh xe không đè vào 3. Bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí,
của hình thi trong thời gian 2 đường giới hạn ống khí. bị trừ 5 điểm.
phút. 4. Hoàn thành bài thi trong 4. Bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí, cứ
3. Lái xe qua vạch kết thúc bài thời gian 2 phút. quá 5 giây, bị trừ 5 điểm.
thi và đến bài thi số 5. 5. Giữ tốc độ động cơ không 5. Thời gian thực hiện bài thi, cứ quá 2 phút
quá 4.000 vòng/phút. bị trừ 5 điểm.
6. Tốc độ xe chạy không quá: 6. Lái xe lên vỉa hè, bị truất quyền thi.
- 24 km/h đối với hạng B, D; 7. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn,
- 20 km/h đối với hạng C, E. bị truất quyền thi.
8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm.
9. Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút,
mỗi lần bị trừ 5 điểm.
10. Xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 1
điểm.
11. Tổng thời gian thực hiện đến bài thi số 4
quá quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm.
12. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền thi.

BÀI 5: QUA NGÃ TƯ CÓ TÍN HIỆU ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG

40
HÌNH THI CÁC BƯỚC THỰC HIỆN YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC CÁC LỖI BỊ TRỪ ĐIỂM

1. Chấp hành theo tín hiệu 1. Chấp hành theo tín hiệu 1. Vi phạm đèn tín hiệu điều khiển giao thông (đi
đèn điều khiển giao thông; đèn điều khiển giao qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm.
- Đèn tín hiệu màu đỏ phải thông. 2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 5 điểm.
dừng lại; 2. Dừng xe cách vạch 3. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A>500
- Đèn tín hiệu màu xanh dừng quy định không quá mm), bị trừ 5 điểm.
hoặc màu vàng được phép 500 mm. 4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái hoặc rẽ phải,
đi. 3. Bật đèn xi nhan trái khi bị trừ 5 điểm.
2. Dừng xe ở khoảng cách rẽ trái. 5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật
từ hình chiếu thanh cản phía 4. Bật đèn xi nhan phải sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị
trước của xe xuống mặt khi rẽ phải. trừ 5 điểm.
đường đến vạch dừng 5. Xe qua ngã tư trong 6. Quá 30 giây kể từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật
(khoảng cách A); không thời gian 20 giây. sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị
quá 500 mm. 6. Lái xe qua ngã tư truất quyền thi.
3. Bật đèn xi nhan trái khi không vi phạm quy tắc 7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo
qua ngã tư rẽ trái. giao thông đường bộ. không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền
4. Bật đèn xi nhan phải khi 7. Giữ tốc độ động cơ không thi.
qua ngã tư rẽ phải. quá 4.000 vòng/phút. 8. Lái xe lên vỉa hè, bị truất quyền thi.
5. Lái xe qua ngã tư trong 8. Tốc độ xe chạy không
a

9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị


thời gian quy định. quá: truất quyền thi.
6. Lái xe qua ngã tư không - 24 km/h đối với hạng B, D; 10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm.
vi phạm vạch kẻ đường. - 20 km/h đối với hạng C, E. 11. Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút, mỗi
7. Lái xe đến bài thi số 6. lần bị trừ 5 điểm.
12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm.
13. Tổng thời gian thực hiện đến bài thi số 5 quá
quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm.
14. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền thi.

BÀI 6: QUA ĐƯỜNG VÒNG QUANH CO

41
HÌNH THI CÁC BƯỚC THỰC HIỆN YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC CÁC LỖI BỊ TRỪ ĐIỂM
.
1. Lái xe qua đường vòng 1. Đi đúng hình quy định của 1. Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị truất
quanh co trong vùng giới hạng xe thi. quyền thi.
hạn của hình thi trong thời 2. Bánh xe không đè vào 2. Bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí, mỗi
gian 2 phút. đường giới hạn ống khí. lần bị trừ 5 điểm.
2. Lái xe qua vạch kết thúc 3. Hoàn thành bài thi trong 3. Bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí, cứ
bài thi và đến bài thi số 7. thời gian 2 phút. quá 5 giây bị trừ 5 điểm.
4. Giữ tốc độ động cơ không 4. Thời gian thực hiện bài thi, cứ quá 2 phút bị
d2 quá 4.000 vòng/phút. trừ 5 điểm.
5. Tốc độ xe chạy không quá: 5. Lái xe lên vỉa hè, bị truất quyền thi.
- 24 km/h đối với hạng B, D; 6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị
- 20 km/h đối với hạng C, E. truất quyền thi.
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm.
d1
8. Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút, mỗi
lần bị trừ 5 điểm.
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây, bị trừ 1
điểm.
10. Tổng thời gian thực hiện đến bài thi số 6
quá quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm.
11. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền thi.

BÀI 7. GHÉP XE VÀO NƠI ĐỖ10

42
CÁC BƯỚC YÊU CẦU ĐẠT
HÌNH THI CÁC LỖI BỊ TRỪ ĐIỂM
THỰC HIỆN ĐƯỢC
Hình bài ghép dọc hạng B1, B2, C 1. Lái xe tiến vào 1. Đi đúng hình quy
1. Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị truất
khoảng cách khống định của hạng xe thi.
quyền thi.
chế để lùi vào nơi 2. Bánh xe không đè
2. Bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí, mỗi lần bị
ghép xe. vào đường giới hạn
trừ 5 điểm.
2. Lùi để ghép xe ống khí.3. Bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí, cứ quá
vào nơi đỗ. 3. Hoàn thành bài thi
5 giây bị trừ 5 điểm.
3. Dừng xe ở vị trí trong thời gian 2 phút
4. Đỗ xe không đúng vị trí quy định (không có tín
Hình bài ghép ngang hạng D, đỗ quy định. đối với hạng C, D, E;
hiệu báo kết thúc), bị trừ 5 điểm.
E 4. Lái xe qua vạch 04 phút đối với hạng
5. Thời gian thực hiện bài thi cứ quá 2 phút, bị trừ
kết thúc bài thi và B1, B2. 5 điểm.
đến bài thi số 8. 4. Giữ tốc độ động cơ
6. Lái xe lên vỉa hè, bị truất quyền thi.
không quá 4.000
7. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị
Hình bài ghép ngang hạng B1, B2 vòng/phút.
truất quyền thi.
5. Tốc độ xe chạy
8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm.
không quá:
9. Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút, mỗi lần
- 24 km/h đối với hạng
bị trừ 5 điểm.
B, D;
10. Xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm.
- 20 km/h đối với hạng
C, E. 11. Tổng thời gian của bài đang thực hiện quá quy
định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm.
6. Giữ động cơ hoạt
12. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền thi.
động liên tục.
13. Chưa ghép được xe vào nơi đỗ, bị truất quyền
thi.
BÀI 8: TẠM DỪNG Ở CHỖ CÓ ĐƯỜNG SẮT CHẠY QUA

10
Bài này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 57/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 53/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công an quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2018.

43
HÌNH THI CÁC BƯỚC THỰC HIỆN YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC CÁC LỖI BỊ TRỪ ĐIỂM
.
1. Dừng xe để khoảng cách từ 1. Dừng xe cách vạch dừng 1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị
hình chiếu thanh cản phía quy định không quá 500 trừ 5 điểm.
trước của xe xuống mặt đường mm. 2 Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định
đến vạch dừng (khoảng cách A) 2. Giữ tốc độ động cơ không (A>500 mm), bị trừ 5 điểm.
không quá 500 mm. quá 4.000 vòng/phút. 3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 5
2. Lái xe đến bài thi số 9. 3. Tốc độ xe chạy không điểm.
quá: 4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền thi.
- 24 km/h đối với hạng B, D; 5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn,
- 20 km/h đối với hạng C, E. bị truất quyền thi.
6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm.
7. Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút,
mỗi lần bị trừ 5 điểm.
8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 1
điểm.
9. Tổng thời gian thực hiện đến bài thi số 8
quá quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm.
10. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền thi.

BÀI 9: THAY ĐỔI SỐ TRÊN ĐƯỜNG BẰNG

44
HÌNH THI CÁC BƯỚC THỰC HIỆN YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC CÁC LỖI BỊ TRỪ ĐIỂM
.
1. Trên quãng đường 25 m kể 1. Trên quãng đường 25 m kể 1. Không thay đổi số theo quy định, bị trừ 5

k Õt t h ó c g i¶ m s è
từ khi bắt đầu vào bài thi, phải từ khi bắt đầu vào bài thi, phải điểm.

20
thay đổi số và tốc độ như sau: thay đổi số và tốc độ như sau: 2. Không thay đổi tốc độ theo quy định,

t è c ®é t è i ®a
a. Đối với xe hạng B: Từ số 1 a. Đối với xe hạng B: Từ số 1 bị trừ 5 điểm.

20k m/h
lên số 2 và trên 24 km/h; lên số 2 và trên 24 km/h; 3. Không thay đổi đúng số và đúng tốc độ
25m

b. Đối với xe hạng D: Từ số 2 b. Đối với xe hạng D: Từ số 2 quy định, bị trừ 5 điểm.
lên số 3 và trên 24 km/h; lên số 3 và trên 24 km/h; 4.Thời gian thực hiện bài thi, cứ quá 2 phút
b ¾t ®Çu g i¶ m s è
c. Đối với xe hạng C, E: Từ số c. Đối với xe hạng C, E: Từ số bị trừ 5 điểm.
20 2 lên số 3 và trên 20 km/h. 2 lên số 3 và trên 20 km/h. 5. Lái xe lên vỉa hè, bị truất quyền thi.
2. Trên quãng đường 25 m còn 2. Trên quãng đường 25 m còn 6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai
t è c ®é t è i t h iÓu

lại của bài thi phải thay đổi số lại của bài thi phải thay đổi số nạn, bị truất quyền thi.
20k m/h

và tốc độ ngược lại. và tốc độ ngược lại. 7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm.
3. Hoàn thành bài thi trong
25m

3. Lái xe đến bài thi số 10. 8. Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút,
thời gian 2 phút. mỗi lần bị trừ 5 điểm.
4. Giữ tốc độ động cơ không 9. Tổng thời gian thực hiện đến bài thi số 9
b ¾t ®Çu t ¨ n g s è
t ¨ n g t è c ®é

quá 4.000 vòng/phút. quá quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm.


10. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền
thi.

BÀI 10: KẾT THÚC

45
HÌNH THI CÁC BƯỚC THỰC HIỆN YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC CÁC LỖI BỊ TRỪ ĐIỂM
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe 1. Bật đèn xi nhan phải khi xe 1. Không qua vạch kết thúc, bị truất quyền .
qua vạch kết thúc. qua vạch kết thúc. thi.
2. Lái xe qua vạch kết thúc và 2. Lái xe qua vạch kết thúc. 2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai
dừng xe. 3. Giữ tốc độ động cơ không nạn, bị truất quyền thi.
quá 4.000 vòng/phút. 3. Lái xe lên vỉa hè, bị truất quyền thi.
4. Tốc độ xe chạy không quá: 4. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền
- 24 km/h đối với hạng B, D; thi.
k Õt t h ó c - 20 km/h đối với hạng C, E. 5. Khi xe qua vạch kết thúc:
a. Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 5
điểm;
b. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
c. Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút,
mỗi lần bị trừ 5 điểm;
d. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị
trừ 1 điểm;
đ. Tổng thời gian thực hiện các bài thi quá
quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm.

TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM BẤT NGỜ

Trong quá trình thí sinh thực hiện 10 bài thi liên hoàn, kể từ bài thi số 02 đến bài thi số 9, trên sân sát hạch thí sinh
sẽ gặp tình huống nguy hiểm; tình huống này xuất hiện ngẫu nhiên, bất ngờ. Khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm
(tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật sáng) nếu thí sinh không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây sẽ bị
trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo
tình huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm; nếu không thực
hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.

46
Phụ lục số 05

SÁT HẠCH THỰC HÀNH KỸ NĂNG LÁI XE TRONG HÌNH


CÁC HẠNG FB2, FD, FE VÀ FC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an)

I. Sát hạch kỹ năng lái xe trong hình hạng FB2, FD, FE
1. Quy định chung
a) Hai sát hạch viên theo dõi quá trình thực hiện bài thi và chấm trừ điểm
các lỗi vi phạm của thí sinh;
b) Tổng điểm bài thi lái xe trong hình là 100 điểm, thí sinh thực hiện bài
thi đạt từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu.
2. Kích thước hình thi
V¹ ch xuÊt ph¸ t

A B C D E
V¹ ch kÕt thóc

5m L CF
Hình đi theo 5 cọc chuẩn A, B, C, D, E với khoảng cách các cọc:
AB = BC = CD = DE = LCF = 1,4aF
Với aF (m) là chiều dài toàn bộ ô tô kéo rơ moóc (chiều dài ô tô, chiều dài
càng rơ moóc và chiều dài rơ moóc).
3. Trình tự thực hiện bài thi
Xe khởi hành đi số 1 đến phạm vi hình thi tăng số 2 cho xe tiến vòng vèo
hết hình rồi vòng trở lại theo hướng ngược lại và đi vòng vèo hết hình rồi rời
khỏi hình thi.
4. Các lỗi bị trừ điểm
a) Chạm một cọc chuẩn nhưng không đổ, mỗi lần trừ 10 điểm;
b) Đổ một cọc chuẩn, mỗi lần trừ 15 điểm;
c) Điều khiển xe bị chết máy, mỗi lần trừ 5 điểm;
d) Điều khiển xe bị rung giật mạnh, trừ 5 điểm;
đ) Không thực hiện đúng trình tự bài thi bị truất quyền thi.
II. Sát hạch kỹ năng lái xe trong hình hạng FC
1. Quy định chung
a) Phương tiện dùng để sát hạch là ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ móoc loại 20 feet;

47
b) Hai sát hạch viên theo dõi quá trình thực hiện bài thi và chấm trừ điểm
các lỗi vi phạm của thí sinh;
c) Tổng điểm bài thi lái xe liên hoàn trong hình là 100 điểm, thí sinh thực
hiện bài thi đạt từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu.
2. Bài thi lái xe qua 5 cọc chuẩn và vòng trở lại (Bài 1)
a) Kích thước hình thi
V¹ ch xuÊt ph¸ t

A B C D E
V¹ ch kÕt thóc

5m L CF

Hình đi theo 5 cọc chuẩn A, B, C, D, E với khoảng cách các cọc:


AB = BC = CD = DE = LCF = 1,4aF
Với aF (m) là chiều dài toàn bộ ô tô kéo rơ moóc (chiều dài ô tô, chiều dài
càng rơ moóc và chiều dài rơ moóc).
b) Trình tự thực hiện bài thi
Xe khởi hành đi số 1 đến phạm vi hình thi tăng số 2 cho xe tiến vòng vèo
qua 5 cọc chuẩn và vòng theo hướng ngược lại và đi vòng vèo qua 5 cọc chuẩn
rồi ra khỏi hình thi trong thời gian 5 phút và đến bài thi thứ 2.
c) Xác định lỗi, trừ điểm
- Chạm một cọc chuẩn nhưng không đổ, mỗi lần trừ 10 điểm;
- Đổ một cọc chuẩn, mỗi lần trừ 15 điểm;
- Xe bị chết máy trong hình, mỗi lần trừ 5 điểm;
- Không thực hiện đúng trình tự bài thi bị truất quyền thi.
3. Bài thi ghép xe vào nơi đỗ (Bài 2)
V¹ ch b¾t ®Çu vµ
kÕt thóc bµi thi
ED

ED ED
LD

RD 48
ED = Chiều dài toàn bộ đoàn xe x 1,5.
LD = Chiều dài toàn bộ đoàn xe + 1(mét).
RD = Chiều rộng toàn bộ xe + 1(mét).
b) Trình tự thực hiện bài thi
Lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc. Lùi xe
vào nơi đỗ và dừng xe ở vị trí đỗ quy định. Lái xe ra khỏi nơi đỗ qua vạch kết thúc
và dừng lại.
c) Các lỗi bị trừ điểm
- Chạm một cọc chuẩn nhưng không đổ, mỗi lần trừ 10 điểm;
- Đổ một cọc chuẩn, mỗi lần trừ 15 điểm;
- Đỗ xe không đúng vị trí quy định, bị trừ 5 điểm;
- Xe bị chết máy trong hình thi, mỗi lần trừ 5 điểm;
- Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (khi kết thúc bài thi, còn một phần thân
xe nằm ngoài khu vực ghép xe), bị truất quyền thi.

49
Phụ lục số 06

SÁT HẠCH THỰC HÀNH KỸ NĂNG LÁI XE


TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG CÁC HẠNG B1, B2, C, D, E, F
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA ngày 20/10/2015 của Bộ Công an)

1. Quy định chung


a) Hai sát hạch viên ngồi trên xe để đưa ra các yêu cầu đối với người dự sát
hạch, phân tích và ghi các lỗi vi phạm của thí sinh; 01 giáo viên dạy thực hành
kỹ năng lái xe của cơ sở đào tạo ngồi trên xe để bảo đảm an toàn.
b) Tổng điểm bài thi lái xe trên đường giao thông công cộng là 20, thí
sinh thực hiện bài thi đạt yêu cầu là từ 16 điểm trở lên.
2. Đường sát hạch
Đoạn đường sát hạch dài khoảng 2km, có người, xe đi lại tương đối phức
tạp, có ngã ba, ngã tư có chỗ rộng, chỗ hẹp, có đoạn đường dốc (trường hợp
không có đoạn đường dốc thì có thể chọn một đoạn đường bằng dài 100 m để thí
sinh thực hiện thao tác tăng, giảm số).
3. Trình tự thực hiện và các lỗi trừ điểm

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC CÁC LỖI BỊ TRỪ ĐIỂM
1. Khởi hành theo hiệu 1. Bật và tắt đèn xi nhan 1. Không bật đèn xi nhan trái trước khi
lệnh của sát hạch viên. hợp lý khi khởi hành. khởi hành, bị trừ 2 điểm.
2. Bật và tắt đèn xi nhan 2. Nhả phanh tay trước khi 2. Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã
trái khi xuất phát. khởi hành, xe không bị hoà nhập vào làn đường, bị trừ 2 điểm.
3. Nhả phanh tay trước khi rung giật mạnh và lùi về 3. Khởi hành xe bị rung giật mạnh, bị
xuất phát. phía sau quá 500 mm. trừ 2 điểm.
4. Tăng số : Trong khoảng 3. Trong khoảng 15 m phải 4. Không nhả hết phanh tay khi khởi
15m phải tăng từ số 1 lên tăng từ số 1 lên số 3. hành, bị trừ 2 điểm.
số 3. 4. Sử dụng số phù hợp với 5. Trong khoảng 15m không tăng từ số 1
5. Lái xe phù hợp địa hình, tình trạng mặt đường. lên số 3, bị trừ 2 điểm.
tình huống giao thông trên 5. Chấp hành quy tắc giao 6. Sử dụng tay số không phù hợp với
đường. thông đường bộ như: Biển tình trạng mặt đường, bị trừ 2 điểm.
6. Thực hiện theo hiệu lệnh báo đường bộ, tốc độ và 7. Vi phạm quy tắc giao thông đường
của sát hạch viên. khoảng cách quy định, đèn bộ, mỗi lần bị trừ 5 điểm.
7. Bật đèn xi nhan phải tín hiệu giao thông, vạch 8. Thí sịnh bị truất quyền thi khi:
trước khi dừng xe. kẻ phân làn đường, nhường
đường cho các xe ưu tiên ; a) Không thực hiện theo hiệu lệnh của
8. Giảm hết số khi dừng xe. sát hạch viên;
tránh, vượt xe khác.
9. Kéo phanh tay khi dừng b) Xử lý tình huống không hợp lý gây
6. Thực hiện theo hiệu lệnh
xe. tai nạn;
của sát hạch viên.
7. Bật đèn xi nhan phải c) Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng
trước khi dừng xe. lái quá làn đường quy định.
8. Giảm hết số khi dừng xe. 9. Không vào đúng số khi tăng hoặc
giảm số, bị trừ 2 điểm.
9. Dừng xe đúng vị trí quy
định. 10. Không bật đèn xi nhan phải trước
khi dừng xe, bị trừ 2 điểm.
10. Xe dừng hẳn.
11. Không giảm hết số trước khi dừng
xe, bị trừ 2 điểm.
12. Không kéo phanh tay khi dừng xe,
bị trừ 2 điểm.
13. Để xe chết máy, bị trừ 2 điểm.

50
Phụ lục số 07

KÝ HIỆU SỐ GIẤY PHÉP LÁI XE QUẢN LÝ THEO ĐỊA PHƯƠNG


(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA ngày 20/10/2015 của Bộ Công an)

STT TÊN ĐỊA PHƯƠNG KÝ HIỆU STT TÊN ĐỊA PHƯƠNG KÝ HIỆU
1. Cao Bằng 11 33. Cần Thơ 65
2. Lạng Sơn 12 34. Đồng Tháp 66
3. Quảng Ninh 14 35. An Giang 67
4. Hải Phòng 15 36. Kiên Giang 68
5. Thái Bình 17 37. Cà Mau 69
6. Nam Định 18 38. Tây Ninh 70
7. Phú Thọ 19 39. Bến Tre 71
8. Thái Nguyên 20 40. Bà Rịa - Vũng Tàu 72
9. Yên Bái 21 41. Quảng Bình 73
10. Tuyên Quang 22 42. Quảng Trị 74
11. Hà Giang 23 43. Thừa Thiên Huế 75
12. Lào Cai 24 44. Quảng Ngãi 76
13. Lai Châu 25 45. Bình Định 77
14. Sơn La 26 46. Phú Yên 78
15. Điện Biên 27 47. Khánh Hoà 79
16. Hoà Bình 28 48. Cục CSGT 80
17. Hà Nội 29 49. Gia Lai 81
18. Hải Dương 34 50. Kon Tum 82
19. Ninh Bình 35 51. Sóc Trăng 83
20. Thanh Hoá 36 52. Trà Vinh 84
21. Nghệ An 37 53. Ninh Thuận 85
22. Hà Tĩnh 38 54. Bình Thuận 86
23. TP. Đà Nẵng 43 55. Vĩnh Phúc 88
24. Đắk Lắk 47 56. Hưng Yên 89
25. Đắk Nông 48 57. Hà Nam 90
26. Lâm Đồng 49 58. Quảng Nam 92
27. TP. Hồ Chí Minh 50 59. Bình Phước 93
28. Đồng Nai 60 60. Bạc Liêu 94
29. Bình Dương 61 61. Hậu Giang 95
30. Long An 62 62. Bắc Cạn 97
31. Tiền Giang 63 63. Bắc Giang 98
32. Vĩnh Long 64 64. Bắc Ninh 99

51
Mẫu số 01
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CÔNG AN NHÂN DÂN

1. Mặt trước

85,6 mm

.....(1).... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


.........(2)......... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY PHÉP LÁI XE


2 x 3 cm

53,98 mm
Số: (3) Hạng: (4)
Ảnh

Họ và tên:
Sinh ngày: Nhóm máu:
Đơn vị:
Số CMCAND/CMND:
.....(5)...., ngày tháng năm
.......(6).......

Có giá trị đến:


(7)

2. Mặt sau
85,6 mm
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

1. Cán bộ, chiến sĩ chỉ được điều khiển phương tiện phù hợp với hạng xe được phép điều khiển
ghi trong giấy phép lái xe.
2. Luôn mang theo giấy phép lái xe khi điều khiển phương tiện giao thông.
3. Trước khi giấy phép lái xe hết giá trị, cán bộ, chiến sĩ phải đến Cơ quan Cảnh sát giao thông
53,98 mm

để làm thủ tục đổi giấy phép lái xe.


4. Khi có Quyết định nghỉ hưu, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc cán bộ, chiến sĩ phải đến cơ
quan Cảnh sát giao thông đã cấp giấy phép lái xe để làm thủ tục di chuyển.

Số phôi: ...

Ghi chú:
(1) Ở Bộ ghi Bộ Công an; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi Công an tỉnh, TP ...
(2) Ở Bộ ghi Cục CSGT; ở địa phương ghi Phòng CSGT.
(3) Số giấy phép lái xe.
(4) Hạng cao nhất của GPLX được cấp.
(5) Địa danh.
(6) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng.
(7) GPLX mô tô ghi không thời hạn, GPLX ô tô ghi ngày…tháng…năm…hết giá trị.
- GPLX nền màu vàng, logo CSGT in chìm.
- GPLX in trên chất liệu giấy:
+ Phôi được in trên giấy chống làm giả định lượng 230g/m2;
+ Kích thước: 85,6mm x 53,98mm;
+ GPLX do người có thẩm quyền trực tiếp ký và đóng dấu thu nhỏ;
+ Mặt trước: In 3 lượt;
+ Mặt sau: In 1 lượt.
- GPLX in trên chất liệu nhựa:
+ Phôi được làm bằng vật liệu nhựa tổng hợp PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có lớp
màng phủ bảo an;
+ Kích thước: 85,6mm x 53,98mm x 0,76mm (theo tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
+ Chữ ký của người có thẩm quyền cấp và con dấu thu nhỏ được lưu trữ và in từ phần mềm.

52
Mẫu số 02
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
Ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

MẪU CHỨNG CHỈ TỐT NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE

.. ….(1)…….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ảnh
…………………(2)………………….. 4 x 6 cm
………………………………………… (đóng dấu
giáp lai)
Cấp
CHỨNG CHỈ
TỐT NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE

Họ và tên:…..……………………………………………………………....
Sinh ngày:…………………………………Giới tính:……………………..
Đơn vị công tác:............................................................................................
Đã tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe hạng…………………………….
Khóa học từ tháng …………./……….….đến tháng……....…/……………
Tốt nghiệp loại:………………………………………..……………………
Có giá trị đến ngày:…………………………(3)……………………………
Ngày…….tháng……..năm………
……........(4)……....…
(Ký tên, đóng dấu)
Số:…………(5)………………….
Vào sổ cấp chứng chỉ:……(6)………
Ngày…....tháng….….năm…….…

Ghi chú:
- Chất liệu: Giấy bóng nước 150g/m2, kích thước 210mm x 297mm, nền màu trắng, in chìm Công an
hiệu; dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” màu đen, in hoa, đậm, cỡ chữ 14; dòng
chữ “CHỨNG CHỈ TỐT NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE” màu đỏ tươi, in hoa, đậm, cỡ
chữ 18; các chữ khác màu đen, cỡ chữ 14.
- (1) Hình Quốc huy gồm hai màu đỏ, vàng.
- (2) Tên cơ sở đào tạo.
- (3) Chứng chỉ có giá trị sử dụng để sát hạch lần đầu trong vòng 12 tháng.
- (4) Chức danh của người đứng đầu cơ sở đào tạo.
- (5) Số thứ tự.
- (6) Quyển sổ số.

53
Mẫu số 03
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

Ảnh CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


2 x 3 cm Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(đóng dấu
giáp lai)

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SÁT HẠCH, CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE

Kính gửi: ......................................(1)...................................................

Tên tôi là: ..........................................................Nam/nữ................. Nhóm máu:.................


Sinh ngày ........ tháng ......... năm ..........................................................................................
Nơi thường trú...........................................................................................................................
Đơn vị công tác: .......................................................................................................................
Số CMCAND/CMND: ……...........................cấp ngày ....../....../....... tại .........................
Số điện thoại liên hệ:..............................................................................................................
Tôi đã học lái xe hạng:.............tại..........................................................................................
Có GPLX số:…………………. cấp ngày…..…../…..…./………………………………….
Có thời gian lái xe .............. năm và .......... km lái xe an toàn (đối với trường hợp
nâng hạng)
Đề nghị:................ (2)..................Lý do:...........................(3)...................................................
Xin gửi kèm theo: (4). .............................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều trình bày trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ CÔNG TÁC ...................., ngày ....... tháng ....... năm......
Đồng chí ...................................... là cán bộ của đơn NGƯỜI LÀM ĐƠN
vị đã kê khai các nội dung trên là đúng.
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:
- (1) Ở Bộ ghi Cục CSGT, ở địa phương ghi Phòng CSGT.
- (2) Ghi sát hạch, cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
- (3) Ghi rõ lý do sát hạch, cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
- (4) Thống kê các giấy tờ, tài liệu kèm theo.
- Khổ in: A4.

54
Mẫu số 04
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

………………………….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


……………………………… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE

Họ tên thí sinh:……………………………………………………. Nam/nữ……..…


Ảnh Sinh ngày ……….. tháng ………… năm ……………………………..………...…
(3 x 4cm) Số CMCAND/CMND:………………cấp ngày……/......./……tại…….…………….
Đơn vị công tác: …………………………………….………………………………..
Học tại cơ sở đào tạo …………………………….…………………Khóa:.…..……
Dự sát hạch cấp giấy phép lái xe …..…....Hạng ………… tại……..…….…………..

…………, ngày …….tháng…...năm ……


Thí sinh ký
(Ghi rõ họ tên)

I. KẾT QUẢ THI LÝ THUYẾT

Lần thi……: ngày …..tháng…năm…. SỐ BÁO DANH………

Số điểm tối đa Số điểm đạt được Kết luận Sát hạch viên nhận xét, ký và ghi rõ họ tên
(1) (2)
Thí sinh ký tên

II. KẾT QUẢ THI THỰC HÀNH


Lần thi ……
Sát hạch kỹ năng lái xe Số điểm tối Số điểm
Kết luận Sát hạch viên nhận xét, ký và ghi rõ họ tên
trong hình đa đạt được
Ngày thi: ...................... 100 (1) (2)
Thí sinh ký tên

Sát hạch kỹ năng lái xe Số điểm tối Số điểm Sát hạch viên nhận xét, ký và ghi rõ họ tên
Kết luận
trên đường giao thông đa đạt được
công cộng 20 (1) (2)
Ngày thi: ......................
Thí sinh ký tên

Hạng:………Đạt Không đạt ………, ngày…..tháng…..năm……….


TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)

55
I. KẾT QUẢ THI LÝ THUYẾT

Lần thi……: ngày …..tháng…năm…. SỐ BÁO DANH………

Số điểm tối đa Số điểm đạt được Kết luận Sát hạch viên nhận xét, ký và ghi rõ họ tên
(1) (2)
Thí sinh ký tên

II. KẾT QUẢ THI THỰC HÀNH


Lần thi ……
Sát hạch kỹ năng lái xe Số điểm tối Số điểm
Kết luận Sát hạch viên nhận xét, ký và ghi rõ họ tên
trong hình đa đạt được
Ngày thi: ...................... 100 (1) (2)
Thí sinh ký tên

Sát hạch kỹ năng lái xe Số điểm tối Số điểm Sát hạch viên nhận xét, ký và ghi rõ họ tên
Kết luận
trên đường giao thông đa đạt được
công cộng 20 (1) (2)
Ngày thi: ......................
Thí sinh ký tên

Hạng:………Đạt Không đạt ………, ngày…..tháng…..năm……….


TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)

56
Mẫu số 04a
Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2017/TT-BCA
ngày 20/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an

……………(1)…………….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH LÁI XE Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE


HẠNG B1 SỐ TỰ ĐỘNG SANG HẠNG B1

Họ tên thí sinh:……………………………………………………. Nam/nữ……...…


Ảnh Sinh ngày ……….. tháng ………… năm ……………………………..………...…...
(3 x 4cm) Số CMCAND/CMND:………………cấp ngày……/......./……tại…….…………….
Đơn vị công tác: …………………………………….………………………………..
Học tại cơ sở đào tạo ...…………………………….…………………Khóa:.…..……
Dự sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B1 tại……..…….…………..

…………, ngày …….tháng…...năm ……


Thí sinh ký
(Ghi rõ họ tên)

KẾT QUẢ THI THỰC HÀNH


Lần thi ……
Sát hạch kỹ năng lái xe Số điểm tối Số điểm
Kết luận Sát hạch viên nhận xét, ký và ghi rõ họ tên
trong hình đa đạt được
Ngày thi: ...................... 100 (1) (2)
Thí sinh ký tên

Sát hạch kỹ năng lái xe Số điểm tối Số điểm Sát hạch viên nhận xét, ký và ghi rõ họ tên
Kết luận
trên đường giao thông đa đạt được
công cộng 20 (1) (2)
Ngày thi: ......................
Thí sinh ký tên

Hạng:………Đạt Không đạt ………, ngày…..tháng…..năm……….


TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:
(1) Ở Bộ ghi Cục Cảnh sát giao thông; ở địa phương ghi Phòng Cảnh sát giao thông…

57
Mẫu số 05
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

1. Bìa trước:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỒ SƠ LÁI XE

Họ tên: …………………….…………………………… Nam/nữ……….……..


Sinh ngày ….….… tháng….…… năm………………………………………...
CMCAND/CMND số: ………..…cấp ngày..…/..…/……tại……….…….
Giấy phép lái xe số: …………………………….…..…………………….…....
Đơn vị công tác: ………………………………..……………………………….

Lập ngày……/……/……
Hồ sơ số: ……………….

58
2. Bìa sau:
THỐNG KÊ TÀI LIỆU CÓ TRONG HỒ SƠ

STT TRÍCH YẾU TÀI LIỆU SỐ TỜ GHI CHÚ

Ghi chú:
- Chất liệu: Bìa Kráp 170g/m2.
- Khổ in: 25cm x 34,5cm.

59
Mẫu số 06
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:………….…./QĐ … ............................, ngày .............tháng ..............năm..............

QUYẾT ĐỊNH
Về việc mở lớp đào tạo lái xe

CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG

Căn cứ…………………..….… (1)……………………………………………………...;


Căn cứ………………..…...….. (2)……………………………………………………...;
Xét đề nghị của......................(3) ...................................................................................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mở lớp đào tạo lái xe hạng ................khoá ................ tại ............................
............(4)........................................cho ..........(5).................... học viên vào học và khai giảng
kể từ ngày ………. tháng ……. năm ……….
Điều 2. ...................(4) ..................... phải thực hiện đúng các quy định của Nhà
nước về đào tạo nghề lái xe, quy định tại ………………………(2)…………….....……….;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. ................ (3) ............... chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát
việc đào tạo lái xe của ……..…(4)…….…, tổ chức sát hạch khi khoá học kết thúc.

Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG


- Như điều 2, 4;
- Lưu:…

Ghi chú:
- (1) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục CSGT.
- (2) Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân.
- (3) Trưởng phòng Hướng dẫn, tổ chức sát hạch, quản lý giấy phép của người điều khiển phương tiện trong
Công an nhân dân.
- (4) Tên cơ sở đào tạo lái xe.
- (5) Số lượng học viên.
- Khổ in: A4.

60
Mẫu số 07
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

............... (1) ............... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
............... (2) ............... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ……….…/QĐ … .................., ngày........tháng ........năm.........

QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng sát hạch lái xe
.................. (3) ...................

Căn cứ……………………………(4)…………………..……………...………………….;
Căn cứ………………….…...….. (5)……………………………………………………...;
Xét đề nghị của......................(6) .....................................................................................,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Thành lập Hội đồng sát hạch lái xe (ô tô/mô tô) hạng ...............
cho...............học viên khoá............... do............... (7)...............đào tạo, gồm các đồng chí
có tên dưới đây:
1. Đồng chí.................................................... - Chủ tịch Hội đồng.
2. Đồng chí .................................................... - Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. Đồng chí .................................................... - Ủy viên.
4. Đồng chí .................................................... - Thư ký.
5. Đồng chí .................................................... - Sát hạch viên.
..........................................................................................................................................
Điều 2. Hội đồng sát hạch lái xe có trách nhiệm tổ chức kỳ sát hạch từ
ngày…………..….đến ngày……...….., tại....................................................(8)............................
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sát hạch lái xe thực hiện theo
quy định tại ………………………………….…...….. (5)…………………………...
………………;
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đồng chí có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: ……….. (3)………
- Như Điều 4;
- Lưu: VT.

Ghi chú:
- (1) Ghi Bộ Công an.
- (2) Ở Bộ ghi Cục CSGT; ở địa phương ghi Công an tỉnh, TP…….
- (3) Ở Bộ ghi Cục trưởng Cục CSGT; ở địa phương ghi Giám đốc Công an tỉnh, TP…….
- (4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục CSGT (nếu ở Bộ), Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (nếu ở địa phương).
- (5) Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân.
- (6) Ở Bộ ghi Trưởng phòng 7; ở địa phương ghi Trưởng phòng CSGT.
- (7) Tên cơ sở đào tạo lái xe.

61
- (8) Tên Trung tâm sát hạch lái xe. Mẫu số 08
- Khổ in: A4. Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

MẪU THẺ SÁT HẠCH VIÊN

1. Mặt trước

BỘ CÔNG AN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


CỤC CSGT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

(CÔNG AN HIỆU)

THẺ SÁT HẠCH VIÊN

2. Mặt sau

Họ và tên:..................................................................
Năm sinh:..................................................................
Chức vụ:....................................................................
2 x 3 cm
Ảnh

Đơn vị công tác: .......................................................


Là cán bộ sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
Hạng xe được sát hạch:.............................................
Có thời hạn đến ngày ........../.........../........................
Hà Nội, ngày.......tháng……năm……
CỤC TRƯỞNG

Số:.......................

Ghi chú:
- Kích thước: 85,6mm x 53,98mm.
- Chất liệu: Bìa 150g/m2.
- Mặt trước: Nền màu vàng, chữ “ THẺ SÁT HẠCH VIÊN” màu đỏ, chữ còn lại màu đen, in 3 lượt.
- Mặt sau: Nền màu trắng, logo Công an hiệu in chìm, hoa văn màu hồng, chữ màu đen, in 2 lượt.

62
Mẫu số 09A
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

MẪU PHÙ HIỆU CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH LÁI XE

........(1)..........
........(2)…......

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH LÁI XE

Họ và tên:...........................................................
2 x 3 cm
Ảnh

Chức vụ:……………………………………….
Đơn vị công tác: ................................................
…………………………………………………

Ghi chú:
- (1) Ở Bộ ghi Bộ Công an; ở địa phương ghi Công an tỉnh, TP.....
- (2) Ở Bộ ghi Cục Cảnh sát giao thông; ở địa phương ghi Phòng CSGT.
- Kích thước: 85,6mm x 53,98mm.
- Chất liệu: Bìa 150g/m2.
- Nền phù hiệu màu vàng, chữ màu đỏ.

63
Mẫu số 09B
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

MẪU PHÙ HIỆU PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH LÁI XE

........(1)..........
........(2)…......

PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH LÁI XE

Họ và tên:...........................................................
2 x 3cm
Ảnh

Chức vụ:……………………………………….
Đơn vị công tác: ................................................
…………………………………………………

Ghi chú:
- (1) Ở Bộ ghi Bộ Công an; ở địa phương ghi Công an tỉnh, TP.....
- (2) Ở Bộ ghi Cục Cảnh sát giao thông; ở địa phương ghi Phòng CSGT.
- Kích thước: 85,6mm x 53,98mm.
- Chất liệu: Bìa 150g/m2.
- Nền phù hiệu màu vàng, chữ màu đỏ.

64
Mẫu số 09C
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

MẪU PHÙ HIỆU ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH LÁI XE

........(1)..........
........(2)…......

ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH LÁI XE

Họ và tên:...........................................................
2 x 3cm
Ảnh

Chức vụ:……………………………………….
Đơn vị công tác: ................................................
…………………………………………………

Ghi chú:
- (1) Ở Bộ ghi Bộ Công an; ở địa phương ghi Công an tỉnh, TP.....
- (2) Ở Bộ ghi Cục Cảnh sát giao thông; ở địa phương ghi Phòng CSGT.
- Kích thước: 85,6mm x 53,98mm.
- Chất liệu: Bìa 150g/m2.
- Nền phù hiệu màu vàng, chữ màu đỏ.

65
Mẫu số 09D
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

MẪU PHÙ HIỆU THƯ KÝ HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH LÁI XE

........(1)..........
........(2)…......

THƯ KÝ HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH LÁI XE

Họ và tên:...........................................................
2 x 3cm
Ảnh

Chức vụ:……………………………………….
Đơn vị công tác: ................................................
…………………………………………………

Ghi chú:
- (1) Ở Bộ ghi Bộ Công an; ở địa phương ghi Công an tỉnh, TP.....
- (2) Ở Bộ ghi Cục Cảnh sát giao thông; ở địa phương ghi Phòng CSGT.
- Kích thước: 85,6mm x 53,98mm.
- Chất liệu: Bìa 150g/m2.
- Nền phù hiệu màu vàng, chữ màu đỏ.

66
Mẫu số 09E
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

MẪU PHÙ HIỆU SÁT HẠCH VIÊN

........(1)..........
........(2)…......

SÁT HẠCH VIÊN

Họ và tên:...........................................................
2 x 3cm
Ảnh

Chức vụ:……………………………………….
Đơn vị công tác: ................................................
…………………………………………………

Ghi chú:
- (1) Ở Bộ ghi Bộ Công an; ở địa phương ghi Công an tỉnh, TP.....
- (2) Ở Bộ ghi Cục CSGT; ở địa phương ghi Phòng CSGT.
- Kích thước: 85,6mm x 53,98mm.
- Chất liệu: Bìa 150g/m2.
- Nền phù hiệu màu vàng, chữ màu đỏ.

67
68
Mẫu số 10
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE


1. Mặt trước

CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG

(Logo CSGT)

GIẤY CHỨNG NHẬN


GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE

2. Mặt sau

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG


CHỨNG NHẬN

Ảnh Đồng chí:


3 x 4cm ………………………………………………………………….
Sinh ngày:
…………………………………………………………………
Đơn vị công tác:
………………………………………………………….
Là giáo viên …………………..………….…………………………..
….

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm…......
CỤC TRƯỞNG
Số:………. /C67-P7
Ghi chú:
- Kích thước: 17cm x 11cm.
- Chất liệu: Bìa trắng 150g/m2.
- Mặt trước: Nền màu vàng, chữ màu đỏ.

69
- Mặt sau: Nền hoa văn màu vàng, chữ màu đen, logo CSGT in chìm ở chính giữa.
Mẫu số 11
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

MẪU GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI


1. Mặt trước

(Logo CSGT)

TẬP LÁI

BIỂN SỐ XE:
TỪ NGÀY ….../….../…...ĐẾN NGÀY ….../....../......

2. Mặt sau

BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:..................................

GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI


Cơ sở đào tạo lái xe: ............................................................................................................................................................
Biển số xe: ..................................................................Nhãn hiệu: ...................................................................................
Số loại: ........................................................................... Loại xe: .........................................................................................
Số máy: ..........................................................................Số khung: .....................................................................................
Được phép tập lái xe từ ngày................../................./................ đến ngày ................./................/................
Tuyến đường tập lái xe: .................................................................................................................................................
……………………..…..……………………………………………………....………………………………………………………….
………….., ngày…............tháng…..........năm…...............
CỤC TRƯỞNG

Ghi chú:
- Chất liệu: Bìa trắng 150g/m2.
- Mặt trước: nền màu vàng nhạt, chữ “TẬP LÁI” màu đỏ, chữ còn lại màu đen, logo CSGT in chìm.
- Mặt sau: Nền hoa văn màu hồng, chữ “GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI” màu đỏ, chữ còn lại màu đen,
logo Công an hiệu in chìm ở chính giữa.
- Khổ in: 19cm x 13cm.
71
Mẫu số 12
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP

………………………………….

SỔ
QUẢN LÝ GIẤY PHÉP LÁI XE

Quyển số:…………

NĂM …………….

72
Số Họ và Ngày Đơn vị Học lái Ngày tháng năm trúng tuyển hạng xe Ngày cấp Ngày tháng năm hết hạn Ngày tháng năm Ghi
GPLX tên tháng công tác xe tại được lái GPLX lần thứ chuyển đi (nơi chú
năm đến)
sinh
(05) (07)
(01) (02) (03) (04) (06) (08) (09) (10)
A1 A2 A3 A4 B1 B2 C D E F 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Ghi chú:
- Khổ in: 26cm x 38cm
- Bìa cát tông, dầy 400 trang

73
Mẫu số 13
Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCA
ngày 20/10/2015 của Bộ Công an

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP

………………………………….

CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE

…………………………………...

SỔ
CẤP CHỨNG CHỈ TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE

Quyển số:…………

NĂM ……

74
NGÀY THÁNG
SỐ TT HỌ TÊN HỌC VIÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC HẠNG XE
NĂM SINH

75
KHÓA
QUYẾT ĐỊNH SỐ NGÀY CẤP
TỪ… ../….../….. KÝ NHẬN GHI CHÚ
CẤP CHỨNG CHỈ CHỨNG CHỈ CHỨNG CHỈ
ĐẾN…./..…/…..

76
77

You might also like