You are on page 1of 2

Hoá học 9 GV: Phạm Thanh

Tùng

PHIẾU BÀI TẬP : TỔNG HỢP HỮU CƠ (SỐ 45)


Họ và tên:
Lớp:

(H = 1; O = 16; Fe = 56; Na = 23; K = 39; Al = 27; N = 14; C = 12; S = 32; Ca = 40; Cl = 35,5)

Bài 1: Cho m gam isobutan đi qua xúc tác nung nóng (một phần isobutan bị tách hidro và phần còn lại bị
cracking), sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối
lượng bình brom tăng 55,23 gam và còn lại hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp Y, cho
sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,035 mol Ba(OH) 2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Cho từ từ
dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì cần dùng tối thiểu 20ml dung dịch
NaOH 1M.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm giá trị của m.
Bài 2: Hỗn hợp X gồm rượu Y no, đơn chức, mạch hở (Y có công thức tổng quát là C nH2n+1OH) và axit cacboxylic
Z no, hai chức, mạch hở (Z có công thức tổng quát là HOOC – C mH2m-COOH). Đốt cháy hoàn toàn 24,44 gam
hỗn hợp X thu được 16,92 gam nước. Mặt khác nếu cho 24,44 gam hỗn hợp X tác dụng với natri dư thì thu
được 4,928 lít (đktc) khí H2.
a. Xác định công thức cấu tạo thu gọn có thể của Y và Z.
b. Tính thần phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 3: Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men rượu etylic ở nồng độ thấp. Hãy tính khối lượng giấm ăn 5%
thu được khi lên mên 5 lít rượu etylic 20 o. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và khối lượng riêng của
rượu etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml.
Bài 4: Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg triglixerit (chất béo) cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 1,2 kg NaOH; thu
được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo.
a. Tính m.
b. Tính khối lượng xà phòng có thể thu được tư m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muỗi của các axit béo chiếm
60% khối lượng xà phòng. Chất béo khi thủy phân chỉ thu được muối và glixerol.
Bài 5: X là axit đơn chức, no; Y là ancol đơn chức, no (X, Y đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong
phân tử). Chia 4,56 gam hỗn hợp A gồm X và Y thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,1M.
- Phần 2: tác dụng với Na dư thu được 0,336 lít khí H2 (đktc).
- Phần 3: đun nóng với H2SO4 đặc, sau một thời gian thu được 0,66 gam este.
a. Xác định công thức phân tử của X và Y.
b. Tính hiệu suất phản ứng tạo este.
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CxHy và O2 dư, làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp khí
Y có thể tích giảm 25% so với thể tích của X. Cho khí Y đi qua dung dịch KOH dư thu được khí Z có thể tích giảm
40% so với thể tích của Y.
a. Xác định công thức cấu tạo của thể của CxHy biết x < 6.
1
Hoá học 9 GV: Phạm Thanh
Tùng

b. T
ính thần phần % thể tích hỗn hợp X.
Bài 7: Cho 65,08 gam hỗn hợp X gồm (C 17H33COO)3C3H5 và một este RCOOR’ tác dụng với vừa đủ với 160ml
dung dịch NaOH 2M. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no, mạch hở. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 14,08 gam CO2 và 9,36 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của RCOOR’.
Bài 8: Cho các chất A, B, C đều có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Trong phân tử mỗi chất đều chỉ chứa
một loại nhóm chức:
- A tác dụng với Na, NaOH và có khả năng hòa tan đá vôi.
- B tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH.
- C tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
a. Xác định công thức cấu tạo có thể của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Biết khi đun nóng hỗn hợp gồm A, B có mặt của H 2SO4 tạo ra hỗn hợp sản phẩm trong đó thu được chất D
có công thức phân tử C4H4O4. Xác định công thức cấu tạo đúng của A, B, D. Viết các phương trình phản ứng xảy
ra.
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,74 gam hỗn hợp X gồm CH 3COOH, CH3COOCxHy, CxHyOH thu được 3,584 lít CO 2
(đktc) và 3,42 gam H2O. Mặt khác, cho 3,74 gam X phản ứng hết với 40ml dung dịch NaOH 1M thu được dung
dịch Y và 0,05 mol CxHyOH. Cô cạn dung dịch Y, thu được 2,86 gam chất rắn khan.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng tổng quát.
b. Xác định CTPT của ancol? Tính khối lượng các chất trong X.
c. Hãy tách riêng các chất có trong hỗn hợp X.
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol hidrocacbon A và 0,05 mol hidrocacbon B rồi dẫn
sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng
9 gam, ở bình 2 xuất hiện 108,35 gam kết tủa.
a. Tính giá trị của a.
b. Tìm công thức phân tử của A và B. Biết A, B là một trong các loại hidrocacbon: ankan, anken hoặc ankin.

You might also like