You are on page 1of 2

PRESENT PERFECT (Hiện tại hoàn thành)

1. Form: (+) I / You / We / They / Danh từ số nhiều + have + P2


He / She / It / Danh từ số ít + has + P2
(-) I / You / We / They / Danh từ số nhiều + have not / haven’t + P2
He / She / It / DT số ít + has not / hasn’t + P2
(?) Have / Haven’t + I / You / We / They / DT số nhiều + P2 ?
Has / Hasn’t + He / She / It / DT số ít + P2 ?
* P2 = Past Participle (Phân từ quá khứ)
-> Cách cấu tạo P2:
- Đối với động từ có quy tắc: Cấu tạo giống quá khứ đơn (thêm –ed)
- Đối với động từ bất quy tắc:
Be – been wear – worn steal – stolen show - shown
Have – had see – seen cut – cut break - broken
Go – gone write – written put – put meet - met
Take – taken read – read let – let come - come
Bring – brought drive – driven say – said run - run
Give – given hold – held tell – told begin – begun

2. Usage:
2.1. HTHT diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể tiếp
diễn trong tương lai (thường đi với for + khoảng thời gian, hoặc since + mốc thời gian)
 I have studied in this school since 2018/ since I was in grade 3.
for 3 years.

2.2. HTHT diễn đạt hành động vừa xảy ra, thường đi với: just (vừa mới), already,
recently (gần đây), lately (gần đây), up to now, up to present (cho tới nay), not…yet (vẫn
chưa), ever / never… before (đã từng / chưa từng… trước đây)
 He has just finished his work.
 I haven’t met her recently.

2.3. HTHT diễn đạt hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần (và có thể lặp lại trong
tương lai)
 He (watch) has watched this movie three times.
 Lưu ý: so sánh với trường hợp:
He (watch) WATCHED this movie three times last week.

2.4. HTHT diễn đạt hành động xảy ra không rõ thời điểm.
 I have lost my key. I can’t get into my house now.
2.5. It / This is the first / second / third… time + S + has / have + PII
 This is the second time I have met her.

You might also like