Professional Documents
Culture Documents
1. Comparison charts
Comparison charts only contain one year (time point) or no year at all. In this instance,
comparing data is the only possible option for the essay. Besides, “making comparisons where
relevant” is a requirement of every Task 1 question.
2. Comparison language
Example: compare the number of people playing football (200) with the number of people
playing badminton (100).
Practice:
Bài tập 1: So sánh các nhóm số liệu bằng ít nhất 3 cách, sử dụng các cấu trúc trong 2 nhóm kể trên.
Water use in South America
Agricultural purpose 1 million liters
Female 206
Female 40%
3. Practice
Các bước miêu tả biểu đồ so sánh
Nhìn vào biểu đồ dưới đây và theo dõi các bước miêu tả biểu đồ.
The chart below shows the average hours spent per day in leisure and sports activities by the youngest and oldest
populations in the US in 2015.
Bước 1: Xác định thông tin về nội dung chính của biểu đồ để viết phần mở bài.
Các thông tin tổng quan cần xác định bao gồm:
WHAT – số liệu trong biểu đồ diễn đạ t thô ng tin gì: số giờ trung bình mỗ i ngày đượ c dà nh cho cá c hoạ t độ ng giả i trí
và thể thao: the daily amount of time that the youngest and oldest spent on leisure activities and sports.
WHERE – số liệu trong biểu đồ đượ c lấy ở đâ u: nướ c Mỹ: in the US.
WHEN – số liệu trong biểu đồ đượ c lấy ở thờ i điểm nà o: và o nă m 2015: in 2015.
Sử dụng các thông tin trên cho việc paraphrase và viết phần mở bài
The bar chart illustrates the daily amount of time that the youngest and oldest in the US spent on leisure activities
and sports in 2015.
Bước 2: Phân tích biểu đồ, tìm kiếm đặc điểm nổi bật và viết đoạn tổng quan.
Đối với biểu đồ so sánh, những thông tin nổi bật cần tìm kiếm bao gồm:
Số liệu cao nhấ t hoặ c thấ p nhấ t trong hình: thờ i gian dà nh cho việc xem TV là cao nhấ t trong số cá c hoạ t độ ng (thô ng
tin theo chiều ngang củ a biểu đồ ).
Tổ ng quan về sự chênh lệch trong từ ng nhó m số liệu: ngoạ i trừ socializing and communicating, có sự chênh lệch lớ n
về thờ i gian dà nh cho cá c hoạ t độ ng củ a 2 nhó m tuổ i.
Sử dụng những thông tin trên để viết đoạn tổng quan (overview):
Overall, it is clear that on average, watching TV consumed the most amount of leisure time for both age groups. In
addition, except for socialising and communicating, there was a stark difference between the amount of time these
two groups spent on each activity.
Bước 3: Xác định những nhóm thông tin được đề cập đến trong biểu đồ
Đặ c điểm củ a cá c biểu đồ trong Writing Task 1 là chỉ có từ 2 – 3 nhó m thô ng tin đượ c đề cậ p. Xá c định rõ cá c nhó m
thô ng tin này sẽ giú p ngườ i viết bá m sá t và o nộ i dung bà i, đồ ng thờ i đưa ra nhữ ng lự a chọ n phù hợ p về danh từ và
độ ng từ cầ n sử dụ ng. Cá c nhó m thô ng tin đượ c mô tả trong biểu đồ trên bao gồ m:
Ngườ i dâ n ở độ tuổ i từ 15 – 19/ 75+: people aged 15 – 19/ 75+.
Cá c hoạ t độ ng: watching TV, reading, …
Thờ i gian trung bình dà nh cho cá c hoạ t độ ng mỗ i ngày: the amount of time, the number of hours
Bước 4: Sắp xếp nhóm thông tin và phân bổ vào các đoạn thân bài
Nguyên tắ c sắ p xếp nhó m thô ng tin: Lự a chọ n cá c nhó m số liệu có sự tương đồng hoặc giống nhau và đặ t nhữ ng
nhó m số liệu này và o 1 đoạ n vă n. Nhữ ng thô ng tin cò n lạ i sẽ đượ c đặ t và o đoạ n thâ n bà i cò n lạ i.
Trong biểu đồ trên, có thể thấy 3 nhó m số liệu Watching TV, Reading, Relaxing and thinking có chung mộ t đặ c điểm là
số giờ củ a ngườ i trên 75 tuổ i cao hơn so vớ i ngườ i từ 15 đến 19 tuổ i. Vì vậy, 3 nhó m thô ng tin này sẽ đượ c đặ t chung
mộ t đoạ n thâ n bà i; phầ n cò n lạ i củ a biểu đồ sẽ đượ c miêu tả trong đoạ n vă n cò n lạ i.
Từ đó , ta có dà n bà i củ a 2 đoạ n thâ n bà i như sau:
Đoạn 1:
Watching TV: ngườ i trên 75 tuổ i dà nh 4.5 giờ mỗ i ngày, ngườ i từ 15 đến 19 tuổ i chỉ dà nh 2.4 tiếng.
Reading: ngườ i trên 75 tuổ i dà nh 1 giờ mỗ i ngày, gấ p 5 lầ n so vớ i ngườ i từ 15 đến 19 tuổ i.
Relaxing and thinking: ngườ i trên 75 tuổ i dà nh 1 giờ mỗ i ngày, so vớ i 0.6 giờ củ a ngườ i từ 15 – 19 tuổ i.
Đoạn 2:
Playing games/ computer use: ngườ i từ 15 đến 19 tuổ i dà nh 1.1 giờ mỗ i ngày, nhiều hơn so vớ i 0.5 giờ củ a ngườ i
trên 75 tuổ i.
Sports, exercise: ngườ i từ 15 – 19 tuổ i dà nh 0.6 giờ mỗ i ngày, gấ p 3 lầ n so vớ i ngườ i trên 75 tuổ i.
Socialising and communicating: số liệu ở 2 nhóm tuổi gần bằng nhau, khoảng 0.7 giờ mỗi ngày.
Bài tập luyện tập
Bài 1: The table below shows the average weekly salaries of men and of women working in different
occupations.
Bước 1: Xác định thông tin về nội dung chính của biểu đồ để viết phần mở bài.
Các thông tin tổng quan cần xác định bao gồm:
WHAT – số liệu trong biểu đồ diễn đạ t thô ng tin gì:
WHERE – số liệu trong biểu đồ đượ c lấy ở đâ u:
WHEN – số liệu trong biểu đồ đượ c lấy ở thờ i điểm nà o:
Sử dụng các thông tin trên cho việc paraphrase và viết phần mở bài
Bước 2: Phân tích biểu đồ, tìm kiếm đặc điểm nổi bật và viết đoạn tổng quan.
Đối với biểu đồ so sánh, những thông tin nổi bật cần tìm kiếm bao gồm:
Số liệu cao nhấ t hoặ c thấ p nhấ t trong hình:
Tổ ng quan về sự chênh lệch trong từ ng nhó m số liệu:
Sử dụng những thông tin trên để viết đoạn tổng quan (overview):
Bước 3: Xác định những nhóm thông tin được đề cập đến trong biểu đồ
Bước 4: Sắp xếp nhóm thông tin và phân bổ vào các đoạn thân bài
Đoạn 1:
Đoạn 2: