Professional Documents
Culture Documents
Họ tên:Giang Văn Huy Ngày sinh: 29/08/2004 Mã sinh viên: 22022142 Lớp: K67_K1
STT Tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Mô tả
1 Programming language Ngôn ngữ lập trình Ngôn ngữ lập trình là phương tiện để liên lạc giữa con
ngữ lập trình bao gồm tập các ký pháp, ký hiệu, cách thức
2 High-level programming language Ngôn ngữ lập trình bậc cao Ngôn ngữ lập trình bậc cao (high-level programming
language) là một loại ngôn ngữ máy tính được thiết kế để
dễ đọc và viết bởi con người. Ngôn ngữ lập trình bậc cao
chứa các cấu trúc và tính năng cao cấp, giúp các lập trình
viên tạo ra các chương trình phức tạp một cách dễ dàng
hơn và ít cần lo lắng về các chi tiết cấu trúc cụ thể của máy
tính.
3 Low-level programming language Ngôn ngữ lập trình bậc Ngôn ngữ lập trình bậc thấp (low-level programming
thấp language) là loại ngôn ngữ máy tính gần gũi với kiến trúc
phần cứng của máy tính. Các ngôn ngữ lập trình bậc thấp
cho phép lập trình viên tương tác trực tiếp với các tài
nguyên và chức năng cơ bản của máy tính như bộ nhớ,
ngữ này thường được sử dụng để phát triển phần mềm gần
gũi với phần cứng hoặc khi cần kiểm soát chặt chẽ hơn về
4 Machine language Ngôn ngữ máy Ngôn ngữ máy (Machine Language) là một ngôn ngữ lập
trình cấp thấp được sử dụng để giao tiếp trực tiếp với máy
tính hoặc thiết bị máy tính. Nó là ngôn ngữ gốc của máy
tính và được biểu diễn dưới dạng chuỗi các mã máy hoặc
5 Configuration management Quản lý cấu hình Quản lý cấu hình chính là quản lý tiến trình thay đổi hệ thống phần mềm
Mục tiêu của quản lý cấu hình là hỗ trợ cho tiến trình tích hợp hệ thống
sao cho tất cả các nhân viên phát triển có thể truy cập mã và tài liệu dự án
theo một cách được kiểm soát, tìm ra được những thay đổi đã được tạo ra
6 Host-target development Phát triển hướng mục tiêu Host-target development là một khái niệm trong lĩnh vực
phát triển phần mềm hoặc hệ thống dựa trên sự tương tác
giữa hai máy tính hoặc hệ thống khác nhau: máy tính hoạt
động như máy tính gốc (host) và máy tính hoặc thiết bị
7 Open source Nguồn mở Open source (mã nguồn mở) là một mô hình phát triển
đồng để xem xét, sửa đổi và phát triển tiếp. Điều quan
8 Developer
phần mềm là một cấu trúc hoặc nền tảng dựng sẵn giúp lập
trình viên xây dựng và phát triển ứng dụng hoặc dự án một
tập hợp các công cụ, thư viện, quy tắc và mẫu thiết kế đã
được xây dựng trước để giảm đi sự phức tạp trong việc phát
Ví dụ:Ruby on Rails,Angular,....
11 Content management system hệ thống quản lý nội dung Quản lý Nội dung." CMS là một phần mềm hoặc hệ thống
CMS giúp người quản trị hoặc biên tập viên trang web dễ
dàng thêm, chỉnh sửa và quản lý nội dung trên trang web
mà không cần kiến thức sâu về lập trình. Một số tính năng
12 Release phát hành là một khái niệm dùng để mô tả việc công bố và phát hành
một phiên bản cụ thể của một sản phẩm phần mềm hoặc
dự án. Một release thường bao gồm một bản sao hoàn
chỉnh của sản phẩm hoặc dự án, đã được kiểm tra kỹ lưỡng
và chuẩn bị cho việc sử dụng hoặc triển khai.
13 Data type Kiểu dữ liệu Các kiểu dữ liệu đơn giản bao gồm: các kiểu số, kiểu
boolean, kiểu
xâu,..
Các kiểu dữ liệu phức tạp: mảng, danh sách, các bản ghi đa
tạp,..
4 mức kiểm tra kiểu thường gặp trong các ngôn ngữ lập
trình:
14 Control flow Luồng điều khiển Control flow (luồng điều khiển) trong lập trình là cách mà
mã nguồn được thực thi dựa trên các điều kiện và lệnh điều
chương trình sẽ được thực hiện và nhảy qua các phần khác
nhau của mã nguồn dựa trên các quy tắc và điều kiện cụ
thể.
15 Comment
16 Complexity
17 coding standards
18 inheritance
19 software metrics
20 Lines of code