Nguyên âm cơ bản Lưu ý cách phiên âm được nêu ra dưới đây đều chỉ mang tính chất tham khảo do sự khác biệt về thói quen và ảnh hưởng của ngôn ngữ mẹ đẻ ㅏ [a] ㅑ [ya] ㅓ [eo] khi phát âm hơi tròn môi (50%) ㅕ [yeo] khi nói nhanh thường phát âm như ㅓ mới học thì cứ phát âm rõ ràng trước đã ㅗ [ô] khi phát âm tròn môi (100%) ㅛ [yô] ㅜ [u] khi phát âm tròn môi kết hợp chu môi về phía trước ㅠ [u] ㅡ [ư] ㅣ [i] Nguyên âm mở rộng ㅐ [ê] với ㅔ phát âm giống nhau khi giao tiếp ㅒ [yê] với ㅖ phát âm giống nhau khi giao tiếp ㅔ [ê] ㅖ [yê] ㅘ [oa] ㅙ [uê] phát âm 3 chữ ㅙ, ㅚ, ㅞ phát âm giống nhau nên cần phân biệt cách viết ㅚ [uê] ㅞ [uê] ㅝ [ua] ㅟ [uy] ㅢ [ưi] Phụ âm: 21 phụ âm Phụ âm cơ bản ㄱ [k/g] ㄴ [n] ㄷ [t/d/th] ㄹ [r/l] vị trí lưỡi đặt ở điểm giao giữa chân răng và lợi hàm trên khi ở vị trí phụ âm cuối ㅁ [m] ㅂ [b/p] ㅅ [s] ㅇ đứng ở vị trí phụ âm cuối thì phát âm [ng] nếu đứng đầu âm tiết thì không phát âm ㅈ [ch] ㅊ [tr] âm bật hơi ㅋ [kh] âm bật hơi ㅌ [th] âm bật hơi ㅍ [ph] âm bật hơi ㅎ[h] phát âm rất nhẹ, nhẹ đến mức gần như ㅇ khi đứng ở vị trí đầu âm tiết => thường xuyên xảy ra hiện tượng nối âm như ㅇ Phụ âm mở rộng (Phụ âm đôi, phụ âm căng) ㄲ [kk] ㄸ [tt] ㅃ [pp] ㅆ [ss] ㅉ [jj] Phân biệt cách phát âm âm thường – âm bật hơi – âm căng Âm thường/nhẹ Âm bật hơi Âm căng Độ bật hơi 20% 100% 0% Bộ ㄱ ㄱ ㅋ ㄲ Bộ ㄷ ㄷ ㅌ ㄸ Bộ ㅂ ㅂ ㅍ ㅃ Bộ ㅈ ㅈ ㅊ ㅉ