You are on page 1of 14

NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG TỔNG HỢP

I, Cấu trúc cố định


1,是......的。( thường dùng để nhấn mạnh)
例:他是昨天来的。
Anh ấy đến hôm qua.
2,因为......所以(Nguyên nhân kết quả)
例:因为天下大雨,所以我们不能出去玩儿。
Bởi vì trời mưa lớn nên chúng tôi không thể ra ngoài chơi.
3,只有......才 (chỉ có......mới)
例:只有好好学习才能有好成绩。
Chỉ có chăm chỉ học tập mới có thể có thành tích tốt.
4,只要......就( chỉ cần......thì)
例:只要你尽力而为就不会遗憾。
Chỉ cần bạn cố gắng hết sức thì sẽ không thấy hối tiếc.
5,无论......都( cho dù......đều/cũng)
例:无论你怎么解释她都不会相信你。
Cho dù bạn có giải thích thế nào đi nữa cô ấy cũng sẽ không tin bạn.
6,如果......就( nếu......thì)
例:如果你想去旅游我就陪你去。
Nếu bạn muốn đi du lịch tôi sẽ đi cùng bạn.
7,虽然......但是(mặc dù......nhưng)
例:虽然读书很辛苦但是还是要坚持。
Mặc dù học hành rất khó khăn nhưng vẫn phải kiên trì.
8,不但......而且(Kh những......mà còn)
例:今天的天空不但没有太阳而且还非常阴暗。
Hôm nay trời không những không có mặt trời hơn nữa còn rất âm u.
II,Ngữ pháp “在”
1,在......上
例:在社会的领域上他比我思考得深刻。
Anh ấy suy nghĩ sâu sắc hơn tôi trong lĩnh vực xã hội.
2,在......方面
例:毫无疑问你在科研方面会取得成功。
Chắc chắn rằng cậu sẽ giành rất nhiều thành công trong lĩnh vực nghiên cứu
khoa học.
3,在......下
例:在他的教导下,我们学到很多东西。
Dưới sự dạy bảo của anh ấy, chúng tôi học được rất nhiều thứ.
4,在......中
例:在学习中,他是一位极收尊敬的老师。
Với các học sinh, anh ấy là một thầy giáo rất được tôn trọng
5,在......之外
例:在八个小时之外,你都干些什么呢?
Ngoài 8 tiếng ra, cậu còn làm những gì nữa?
6,在......内
例:在半年的时间内要学习五门课程。
Trong thời gian nửa năm phải học 5 môn học.
7,在......之间
例:在我们之间真的有误会。
Thật sự có 1 sự hiểu lầm giữa chúng ta.
III,Cảm thán
a, Phân loại thán từ
 Biểu thị kinh ngạc, cảm thán: 啊(ā), 咦(Yí), 嘿(hēi), 嗨(hāi),
嚯(huò), 吓(xià), 哟(yō)
 Biểu thị vui vẻ hoặc mỉa mai: 哈(hā), 嘻(xī), 呵(hē), 哈哈(hāhā),
嘻嘻(xī xī), 呵呵(hēhē)
 Biểu thị buồn khổ, tiếc hận: 唉(āi), 哎(āi), 嗨(hāi), 哎呀(āiyā)
 Biểu thị phẫn nộ, khinh bỉ: 呸(Pēi), 啐(cuì), 哼(hēng), 吓(xià)
 Biểu thị bất mãn: 唉(āi), 嗨(hāi), 嚯(huò), 吓(xià)
b, Các câu cảm thán thường dùng trong tiếng Trung
*呀(yā ) A, á (biểu thị sự kinh ngạc)
例:呀,这下可糟了( yā zhè xià kě zāo le ):Á, lần này hỏng rồi
* 呦 (yōu) Á (tỏ ý kinh ngạc , sợ hãi); Ối (biểu thị đột nhiên phát hiện hoặc
nhớ ra)
例:呦,那边有个人影。( yōu , nà biān yǒu ge rén yǐng ) : Á, bên
kia có bóng người !
呦!忘了带身份证了。( yōu ! wàng le dài shēn fèn zhèng le ) : Ối ,
quên mang CMND rồi!
* 喳 (zhā ) Dạ vâng (tiếng ứng đáp của người hầu ngày xưa đối với chủ)
* 嗳 (ǎi ) Ấy, ấy chết (tỏ ý phủ định hoặc không đồng ý)
例: 嗳,这怎么能行呢?( ǎi , zhè zěnme néng xíng ne ?) Ấy chết,
như vậy sao được chứ?
* 唉 (ài ) Ôi (tỏ ý thương cảm , thất vọng ); Ôi (tỏ ý nuối tiếc, hối hận );
Ừ (biểu thị sự đáp lười hoặc k đồng ý)
例:-唉,这场球又输了。( ài , zhè chǎng qiú yòu shū le )Ôi, trận
bóng này lại thua rồi.
-唉,我真不该到这里来!( ài ,wǒ zhēn bù gāi dào zhè lǐ lái ):Ôi,
tôi thật không nên đến đây!
-唉,去吧!( ài ! qù ba ): Ừ, đi đi!
* 嗯 (éng ) Ủa , hả ( biểu thị sự thắc mắc )
例: 嗯?你怎么不说话了? ( èn ,nǐ zěnme bù shuō huà le ?)Ủa , sao
anh không nói nữa?
* 哈哈(Hāhā) Hà hà (biểu thị sự đắc ý , thoả mãn )
例:哈哈,试验成功啦! ( hā hā , shì yàn chéng gōng lā !)Hà hà,
thí nghiệm thành công rồi!
* 咳( Hāi) Này (biểu thị sự kêu gọi , nhắc nhở ); Hả , ủa ( biểu thị sự kinh
ngạc )
例:-咳,你到哪儿去?( hāi , nǐ dào nǎr qù ?) Này, anh đi đâu đó?
-咳,有这样的好事?( hāi , yǒu zhè yàng de hǎo shì ) Ủa có chuyện
tốt vậy sao?
* 嗨哟 ( Hāi yō ) Dô ta, hò dô ta (tiếng hò cuả những người làm lao động
nặng khi cùng thực hiện 1 động tác nào đó)
例:嗨哟!嗨哟!大家齐用力哟!( hāi yo ! hāi yo ! dà jiā jǐ yòng
lì yo ) Dô ta! Dô ta! Moị người cùng gắng sức nào!
* 嗬 ( Hē ) Ơ, ồ (biểu thị sự kinh ngạc)
例: 嗬,真棒! ( hē , zhēn bàng ) Ồ, cừ thật !
* 吓( hè ) Hừ (tỏ ý không bằng lòng)
例:吓,怎么能这样呢?( Hè , zěnme néng zhè yàng ne ?) Hừ, sao có
thể như vậy chứ?
* 嘿( Hēi ) Này ( biểu thị sự nhắc nhở , kêu gọi ); Chà (biểu thị sự đắc ý,
ca ngợi); Ồ, ôi, ủa ( biểu thị sự kinh ngạc)
例:-嘿,上哪儿去?( hēi , shàng nǎr qù ?) Này, đi đâu đấy?
-嘿,真了不起!( hēi , zhēn liǎo bù qǐ !)Chà, giỏi thật !
-嘿,下雪了!( hēi , xià xuě le !) Ồ, tuyết rơi rồi
* 哼( Hèng ) Hừm, hừ (tỏ ý bất mãn, khinh thường, phẫn nộ )
例:哼,有什么了不起?( hèng , yǒu shénme liǎo bù qǐ ?) Hừ, có gì
hay chứ?
* 哦 (ó ) Ủa ( biểu thị sự nửa tin nửa ngờ)
例: 哦,你也要来参加我们的会?( ó , nǐ yě yào cān jiā wǒ men de
huì ?) Ủa Anh cũng muốn đến tham gia cuộc họp của chúng tôi à?
+哦 (ò ) : Ồ (biểu thị sự hiện ra)
哦,我懂了!( ò , wǒ dǒng le !) Ồ, tôi hiểu rồi!
* 呸 ( pēi ) Này, a lô (biểu thị sự kinh ngạc)
例:喂,等等我! ( wèi , děng děng wǒ !) Này, đợi tôi với!
* 啊(ā)
+啊 (ā) Biểu thị sự ngạc nhiên và khen ngợi:
例: 啊,太美了!( Ā, tài měi le!) Chà, đẹp quá!
+啊 (á) Biểu thị sự truy hỏi:
例: 啊,你刚才说什么? (Á, nǐ gāngcái shuō shénme?) Hả, lúc nãy
cậu nói gì cơ?
+啊 (ǎ) Biểu thị sự nghi ngờ:
例: 啊,这怎么可能呢?( Ǎ, zhè zěnme kěnéng ne?) Hả, sao có thể
như thế được?
+啊 (à) Biểu thị những ý nghĩa sau:
#例:啊,原来是这样啊!(đột nhiên hiểu rõ) À, Yuánlái shì zhèyàng à!
Thì ra là như vậy à!
#例:啊,就这样吧!(đáp ứng) (À, jiù zhèyàng ba!) Ừ, cứ như vậy đi!
#例:啊,我的祖国!(khen ngợi) (À, wǒ de zǔguó!) Ôi, tổ quốc của tôi!
留意: 啊 nằm ở giữa hoặc cuối câu, bị ảnh hưởng của nguyên âm và âm đuôi
nên phát âm khác đi và có thể viết thành chữ khác。
IV,Cấu trúc câu chữ 把
Chủ ngữ (chủ thể của hành động) + 把[bǎ] + Tân ngữ (người/vật bị động) +
Động từ + Thành phần khác
例:我把毛衣放到行李里去了。( Wǒ bǎ máoyī fàng dào xínglǐ lǐ qù
le)Tôi đã bỏ cái áo len vào hành lý rồi
V,Định ngữ
a, Kết cấu định ngữ
Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ
b,Các trường hợp làm định ngữ thông dụng trong ngôn ngữ Trung Quốc
TH 1: Danh từ làm định ngữ (Danh từ + 的 + Trung tâm ngữ)
例:这是他的眼镜。(Zhè shì tā de yǎnjìng)Đây là mắt kính của anh
ta.
*Nếu như định ngữ danh từ là quan hệ thân thiết, chỉ địa danh, thời gian thì
thường không dùng 的
例:越南北部。(Yuènán běibù)Miền bắc Việt Nam。
我姐姐。(Wǒ jiějie)Chị tôi。

TH 2: Đại từ làm định ngữ


Khi đại từ nhân xưng làm định ngữ biểu đạt quan hệ sở thuộc, sau nó có
“的”.
例 : 她 的 事 情 让 他 自 己 干 吧 。 ( Tā de shìqíng ràng tā zìjǐ gàn
ba)Việc của cô ấy hãy để cô ấy tự mình làm.
他的词典是新的。(Tā de cídiǎn shì xīn de) Cuốn từ điển anh ta cầm
mới là cuốn mới nhất.
TH 3: Tính từ làm định ngữ
 Dùng để miêu tả danh từ trung tâm.
 Tính từ một âm tiết làm định ngữ thường có thể lược bỏ “的”.
例:好孩子。(Hǎo háizi)Đứa trẻ ngoan.
Tính từ 2 âm tiết hoặc có các phó từ chỉ mức độ như: 很,非常,十分,比较
Thì bắt buộc phải có “的”.
例:聪明的姑娘。(Cōngmíng de gūniáng)Cô gái thông minh.
TH 4: Động từ làm định ngữ
Động từ làm định ngữ thông thường phải có “的”. Và “的” ở đây có nghĩa
là “để” (Chỉ mục đích).
例:我想去超市买点吃的东西。(Wǒ xiǎng qù chāoshì mǎidiǎn chīde
dōngxī)Tôi muốn đi siêu thị để mua một ít đồ ăn.
TH 5: Kết cấu động từ là định ngữ
Như ở mục 2 đã nói, trong trường hợp này hoàn toàn không được bỏ “的”.
例 : 大 叻 是 越 南 最 美 的 地 方 。 ( Dà lè shì yuènán zuìměi dì
dìfāng)Đà Lạt nơi đẹp nhất Việt Nam。
TH 6: Từ chỉ phương vị làm định ngữ
Trong câu này phải dùng “的”.
例 : 公 园 里 的 空 气 。 ( Gōngyuán lǐ de kōngqì ) Không khí trong công
viên.

TH 7: Số từ, lượng từ làm định ngữ


 Số từ làm định ngữ phải có “的”。
例:八十岁的老人。(Bāshí suì de lǎorén)Ông già tám mươi tuổi.
 lượng từ làm định ngữ không thêm “的”.
例:我要买一件毛衣。(Wǒ yāomǎi yī jiàn máoyī)Tôi muốn mua 1 cái
áo len.
TH 8: Khi cụm động – tân làm định ngữ
例:不动脑筋的人。(Bù dòng nǎojīn de rén)Anh ta có dùng não không
vậy.
TH 9: Khi cụm giới từ làm định ngữ
例:关于自然知识 的概括。(Guānyú zìrán zhīshì de gàikuò)Khái
quát về kiến thức tự nhiên.
TH 10: Khi cụm chính phụ làm định ngữ
例:越南 人民 的 生活。(Yuènán rén mín de shēnghuó)Đời sống của
nhân dân Việt Nam.
VI,Hình thức lặp lại của tính từ
a, Hình thức
 Dạng AA: 好好儿、慢慢儿、高高、大大、松松、长长、紧紧......
 Dạng AABB: 干干净净、快快乐乐、清清楚楚、高高兴兴、漂漂亮
亮、轻轻松松......
 Dạng ABAB: 通红通红、漆黑漆黑、雪白雪白、碧绿碧绿、笔直笔
直......
b, Những tính từ không thể lặp lại
 Những tính từ mang nghĩa xấu.
例:狠毒、卑鄙、丑、困难、冷漠......
 Những tính từ thường dùng trong văn viết.
例:美丽、勇敢、伟大、清洁、繁茂、漫长、空旷、艰巨、自
豪......
VII,Câu bị động
Cấu trúc 被/叫/让 : Chủ ngữ + 被/叫/让 + Người/Vật + Động từ
例:-他被骂了( Tā bèi màle ) Cô ấy bị mắng rồi。
-我说的坏话叫他给听见了( Wǒ shuō de huàihuà jiào tā gěi
tīngjiànle) Tôi nói những điều xấu để cho anh ta nghe thấy。
-衣服没让钩子挂坏( Yīfú méi ràng gōuzi guà huài) Quần áo không
bị chiếc móc treo hư。
*Tuy nhiên, vẫn có những câu bị động không có từ bị động đi kèm
例:+车票已经卖完了。(Chēpiào yǐjīng mài wánliǎo)Vé đã được bán
hết.
+房间打扫干净了。(Fángjiān dǎsǎo gānjìngle)Căn phòng đã được dọn
dẹp.
VIII,Động từ li hợp
Cách sử dụng Động từ li hợp
#1. Động từ li hợp (AB) không trực tiếp mang tân ngữ, có hai trường hợp sau:
a, Tân ngữ đặt giữa động từ li hợp: A + Tân ngữ + (的) B
例:他生了你的气(Tā shēng le nǐ de qì)Anh ấy tức giận vì cậu.
b, Tân ngữ đứng trước động từ li hợp nhưng phải đi kèm với giới từ: 介词
+Tân ngữ +AB
例: 这次是你错了,你应该向他道歉 (Zhè cì shì nǐ cuòle, nǐ
yīnggāi xiàng tā dàoqiàn). Lần này cậu sai rồi, cậu nên xin lỗi anh ấy.
#2. Động từ li hợp khi kết hợp với bổ ngữ thời lượng có 2 trường hợp như sau:
a, A (了) + Bổ ngữ + (的+) B
例:我洗了半小时的澡。(Wǒ xǐ le bàn xiǎoshí de zǎo). Tôi đã tắm
nửa tiếng đồng hồ
b, AB + Bổ ngữ + (了)
例:我姐姐毕业三年了。(Wǒ jiějie bìyè sān nián le). Chị tôi tốt
nghiệp ba năm
#3. Động từ li hợp không thể trực tiếp mang bổ ngữ trình độ “得”:
Cách #1: Lặp lại động từ li hợp:
*Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái
例:他唱歌唱得很好。(Tā chàng gē chàng de hěn hǎo). Anh ấy hát rất
hay
Cách #2:
*Chủ ngữ + tân ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái
例:他歌唱得很好。(Tā gē chàng de hěn hǎo). Anh ấy hát rất hay
#4. Động từ li hợp khi đi kèm với 了,着,过 thường sử dụng như sau:
*Khi động từ mang 着,过: A + 着+ B; A +过 + B
例:+ 他们俩正吵着架,你去劝劝吧。(Tāmen liǎ zhèng chǎo zhe jià,
nǐ qù quàn quàn ba). Hai người họ đang cãi nhau, cậu mau đi khuyên họ đi.
+她从来没跟男人跳过舞,有点不好意思。(Tā cónglái méi gēn nánrén
tiàoguò wǔ, yǒudiǎn bù hǎoyìsi). Cô ấy chưa từng khiêu vũ với con trai,
nên cảm thấy có chút ngại ngùng
* Khi động từ mang 了:Biểu thị động tác đã hoàn thành, 了 thường đặt sau động
từ li hợp:
例: 我们吃完饭以后,一起去散了半个小时步。(Wǒmen chī wán fàn
yǐhòu, yīqǐ qù sàn le bàn gè xiǎoshí bù). Họ sau khi ăn xong cơm thì
cùng nhau đi dạo nửa tiếng.
*Biểu thị sự thay đổi của trạng thái, 了 thường đặt sau động từ li hợp:
例:他们吃完饭以后出去散步了。(Tāmen chī wánfàn yǐhòu chūqù
sànbùle). Họ sau khi ăn cơm xong thì đã ra ngoài đi bộ rồi.
#5. Hình thức lặp lại của động từ li hợp là AAB chứ không phải ABAB như
động từ thông thường
帮帮忙 (Bāng bāng máng) cứu giúp
打打球 (Dǎ dǎ qiú) Chơi bóng
见见面 (Jiàn jiàn miàn) gặp
散散步 (Sàn sàn bù) đi dạo
例: 我常常聊聊天,上上网。(Wǒ chángcháng liáo liáotiān, shàng
shàngwǎng). Tôi thường xuyên nói chuyện phiếm, lên mạng.
#6. Đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng thường đặt giữa động từ li hợp, không
đặt đằng sau động từ li hợp
例: 你看现在是十点了,还睡什么觉!(Nǐ kàn xiànzài shì shí diǎn
le, hái shuì shénme jiào!) Bây giờ đã là mười giờ rồi, cậu còn ngủ gì
nữa!
IX,Bổ ngữ
1, Bổ ngữ kết quả
+Khẳng định: Chủ ngữ+ Động từ+ Bổ ngữ+ Tân ngữ
例:我看见陈明在办公室睡觉。(Wǒ kànjiàn Chénmíng zài bàngōngshì
shuìjiào)Tôi nhìn thấy Trần Minh ngủ ở phòng làm việc.
+Phủ định: Chủ ngữ+没(没有)Động từ+ Bổ ngữ+ Tân ngữ
例:你等一下儿,我还没写完呢。(Nǐ děng yíxiàr, wǒ hái méi xiě
wán ne).Cậu đợi chút, tớ vẫn chưa viết xong nữa.
+Nghi vấn: Chủ ngữ+ Động từ+ Bổ ngữ+ Tân ngữ+(了)吗 或 没?
例:你找到材料了没?(Nǐ zhǎodào cáiliàole méi?)Cậu tìm thấy tài
liệu chưa?
2, Bổ ngữ trình độ Thường đi với các từ “极-jí、很-hěn、慌-huāng、死-
sǐ、坏-huài、一些-yīxiē、一点-yīdiǎn”
例:– 你们闹极了,安静一点吧(Nǐmen nào jíle, ānjìng yīdiǎn
ba)Các bạn ồn ào quá, trật tự một chút đi
– 听完这消息,孩子激动得跳起来。(Tīng wán zhè xiāoxi, háizi
jīdòng de tiào qǐlái).Nghe xong tin này, đứa trẻ nhảy cẫng lên vì phấn
khích.
– 山里的情况我熟悉,还是我去好一点。(Shānlǐ de qíngkuàng wǒ
shúxī, háishì wǒ qù hǎo yīdiǎn).Tôi quen thuộc tình hình ở trong núi
vẫn nên để tôi đi thì tốt hơn.
3, Bổ ngữ trạng thái (Giữa trung tâm ngữ và bổ ngữ trạng thái có trợ từ
“得”
+ Khẳng định: Chủ ngữ+ Động từ+ 得+ Bổ ngữ
例: 看完那部电影,他感动得眼泪都流出来了。(Kàn wán nà bù
diànyǐng, tā gǎndòng dé yǎnlèi dōu liú chūláile))Xem xong bộ
phim ấy, anh ấy cảm động rơi nước mắt.
+ Phủ định: Chủ ngữ+ Động từ+ 得+ 不+ Bổ ngữ
例:– 他的汉语说得不太好。(Tā de Hànyǔ shuō dé bù tài
hǎo).Tiếng Trung của cậu ấy không tốt lắm.
+ Nghi vấn: có thể dùng ba cách hỏi khác nhau cho cùng 1 câu hỏi “ Bạn thi thế
nào?/ Bạn thi tốt không?”
- 你考得怎么样? Nǐ kǎo de zěnme yàng?
- 你考得好不好? Nǐ kǎo de hǎobù hǎo?
- 你考得好吗? Nǐ kǎo de hǎo ma?
4, Bổ ngữ xu hướng
a, Bổ ngữ xu hướng đơn Chủ ngữ + động từ + 来/去
– Động từ + 来: biểu thị động tác hướng gần về phía người nói.
例:远处传来了脚步声。(Yuǎnchù chuán láile jiǎobù shēng)Có
tiếng bước chân từ xa tới.
– Động từ + 去: biểu thị động tác hướng ra xa phía người nói.
例: 外面下大雨,我们进屋里来吧。(Wàimiàn xià dàyǔ, wǒmen jìn
wūlǐ lái ba).Bên ngoài mưa to lăm, chúng ta vào phòng đi.
– Tân ngữ địa điểm đứng trước “去/ 来”, tân ngữ chỉ sự vật đứng trước hoặc
sau “去/ 来” đều được.
例:他带出了一本汉语词典( Tā dài chūle yī běn hànyǔ cídiǎn)=他
带一本汉语词典去了( Tā dài yī běn Hànyǔ cídiǎn qùle )。
Cậu ấy mang theo một quyển từ điển tiếng Hán rồi.
b, Bổ ngữ xu hướng kép Chủ ngữ + động từ + 上、下、进、出、回、过、起
+ 去/ 来
例: 他把你的书放进书包里来了。(Tā bǎ nǐ de shū fàngjìn
shūbāolǐ láile).Anh ấy cất sách của cậu vào cặp rồi.
孩子的话让大家笑了起来。(Háizi de huà ràng dàjiā xiàole
qǐlái).Câu nói của đứa bé khiến mọi người ai cũng cười.
5, Bổ ngữ số lượng Chủ ngữ + động từ (了/过) + bổ ngữ số lượng + tân ngữ
例: 这部电影我已经看过两次了。(Zhè bù diànyǐng wǒ yǐjīng
kànguò liǎng cìle).Bộ phim này tôi đã xem hai lần rồi.
6, Bổ ngữ thời gian, nơi chốn
例:老舍先生出生在 1899 年。(Lǎoshě xiānshēng chūshēng zài 1899
nián).Lão Xá sinh năm 1899.
7, Bổ ngữ khả năng
+ Khẳng định:
*Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng 例:黑板上的
字太小,我看不清楚。(Hēibǎn shàng de zì tài xiǎo, wǒ kàn bù
qīngchǔ).Chữ trên bảng bé quá, tớ không nhìn rõ.
* Chủ ngữ + động từ + 得 + 了
例:他吃得了三碗饭。(Tā chī de liǎo sān wǎnfàn).Cậu ấy ăn được ba
bát cơm.
+ Phủ định:
*Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng
例: 两个人吃不了那么多菜。(Liǎnggè rén chī bùliǎo nàme duò
cài).Hai người không ăn hết được nhiều thức ăn thế đâu.
* Chủ ngữ + động từ + 不 + 了
例:这事再耽搁不得了,得立刻解决。(Zhè shì zài dāngé bù de
liǎo, děi lìkè jiějué).Chuyện này không thể trì hoãn thêm được nữa,
phải giải quyết ngay thôi.
* Chủ ngữ + động từ + 不 得
例:今天的作业不多,一个小时应该能写得完。(Jīntiān de zuòyè bù
duō, yígè xiǎoshí yīnggāi néng xiě de wán).Bài tập hôm nay không
nhiều, chắc một tiếng là làm xong.
+ Nghi vấn: Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng +
不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng
例:他写得好不好?(Tā xiě de hǎo bù hǎo?)Anh ấy viết đẹp không?

You might also like