You are on page 1of 3

ANKAN

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A cần dùng 38,4g O2 và thu được 16,8 lít CO2 (đktc). Khi
cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được sản phẩm thế duy nhất. Xác định CTPT và gọi tên A.

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon X1, X2 (hơn kém nhau 1 nhóm
CH2), cần dùng 44,8 g O2 và thu được 37,4 g CO2

a. Xác định CTPT và CTCT của X1, X2


b. Viết các ptpư khi cho X1, X2 tác dụng với Cl2 có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1.
Bài 3: Hai chất A và B có cùng CTPT C5H12 khi tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 về số mol. A cho 1 dẫn
xuất, B cho 4 dẫn xuất. Viết CTCT A, B, và các dẫn xuất.

Bài 4: Xác định CTPT, CTCT ankan A trong mỗi trường hợp sau:

a. Tỉ khối hơi của A đối với etan là 2,4 và A có chứa nguyên tử cacbon bậc IV.
b. A tác dụng với Cl2 thu được dẫn xuất mono clo duy nhất chứa 33,33%.

Bài 5: Khi clo hóa 96 g một hidrocacbon no mạch hở tạo ra 3 sản phẩm thế lần lượt chứa 1, 2, 3
nguyên tử clo. Tỉ lệ thể tích của các sản phẩm khí và hơi là 1:2:3. Tỉ khối hơi của sản phẩm thế chứa 2
nguyên tử clo đối với hidro là 42,5. Tìm thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp sản phẩm.

Bài 6: Tìm công thức dẫn xuất clo của một hidrocacbon no mạch hở. Biết:

✓ Tỉ khối hơi của dẫn xuất so với không khí là 2,2241.

✓ Phân tích 3,225 g dẫn xuất có mặt AgNO3 thu được 7,175 g kết tủa.

Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,72 g một ankan rồi dẫn toàn bộ khí CO2 sinh ra đi qua bình đựng dd
Ba(OH)2 thu được 1,97 g muối trung hòa và 5,18 g muối axit. Xác định CTPT và CTCT của ankan.

Bài 8: Cho hỗn hợp ankan A và O2 (trong đó A chiếm 1/10 thể tích) vào khí nhiên kế, áp suất 2 atm.
Bật tia lửa điện, phản ứng cháy xảy ra xong ngưng tụ hơi nước (rồi đưa về nhiệt độ ban đầu) thì áp suất
còn 1,4 atm. Xác định CTPT A.

Bài 9: Một hỗn hợp gồm hai chất đồng đẳng ankan kế tiếp có khối lượng 24,8 gam. Thể tích tương ứng
là 11,2 lít (đktc).

a. Hãy xác định CTPT của ankan.

b. Tính % theo thể tích của hai ankan.

Bài 10: Một hỗn hợp gồm 2 hdrocacbon A và B ở thể khí. Phân tử khối của B lớn hơn phân tử khối của
A 24 đvC. Tỉ khối hơi so với H2 của B bằng 9/5 tỉ khối hơi so với H2 của A. Khi đốt cháy V lít hỗn hợp
thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 8,1 g H2O.
a. Hỏi A, B là những hidrocacbon nào?

b. Tính thể tích V của hỗn hợp.

Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hơi của hidrocacbon A và khí oxi dư thu được hỗn hợp khí
và hơi. Làm lạnh hỗn hợp này, thể tích giảm 50%. Nếu cho hỗn hợp còn lại qua dd KOH, thể tích giảm
83,3% số còn lại.

a. Xác định CTPT của hidrocacbon.

b. Tính phần trăm hidrocacbon và oxi trong hỗn hợp X.

c. Viết CTCT các đồng phân của X.

Bài 12: Đốt cháy hỗn hợp 2 hidrocacbon no là đồng đẳng liên tiếp bằng O2 thu được CO2 và H2O. Tỉ lệ
V hỗn hợp hidrocacbon no : VCO2 =22:24.

a. Xác định CTPT của các hidrocacbon no.

b. Tính phần trăm theo V của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp.

Bài 13: Đốt một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A, B (M hơn kém nhau 28 đvC) thu được 0,3 mol CO2 và
0,5 mol H2O. Tìm tên A, B.

Bài 14: Nhiệt phân m gam C3H8 giả sử xảy ra 2 phản ứng:
Xt, to
C3H8 CH4 + C 2 H4
Xt, to
C3H8 C 3 H6 + H2

ta thu được hỗn hợp Y. Biết có 70% C3H8 bị nhiệt phân, tính giá trị của MY

Bài 15: Nhiệt phân 8,8 gam C3H8 giả sử xảy ra 2 phản ứng:
Xt, to
C3H8 CH4 + C 2 H4
Xt, to
C3H8 C 3 H6 + H2

ta thu được hỗn hợp khí A. Biết có 90% C3H8 bị nhiệt phân.

a. Tính MA.

b. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần bao nhiêu lít O2 (đktc). Tính khối lượng CO2 và H2O
thu được.

Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B (MA<MB) thuộc cùng dãy
đồng đẳng liên tiếp, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có
85 g kết tủa xuất hiện và thu được dung dịch có khối lượng giảm 27,8 g so với khối lượng dung dịch
nước vôi trong ban đầu.
c. Xác định CTPT A, B.

d. Tính thành phần % theo số mol của mỗi chất trong X.

Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon (đk thường, thể khí) có phân tử khối
hơn kém nhau 28 đvC, sản phẩm tạo thành cho đi qua bình đựng P2O5 và bình CaO. Bình đựng P2O5
nặng thêm 9 gam, bình đựng CaO nặng thêm 13,2 gam.

a. Các hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?

b. Nếu dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng CaO trước thì khối lượng mỗi bình thay đổi như thế nào?

c. Xác định CTPT của 2 hidrocacbon.

d. Tính VO2 (đktc) cần để đốt cháy hết hỗn hợp A.

Bài 18: Đốt cháy 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp thu được V lít CO2 (0o C, 2 atm). Cho V lít CO2 trên
qua dd Ca(OH)2 thu được 30 g kết tủa. Nếu tiếp tục cho dd Ca(OH)2 vào đến dư thu được thêm 100 g
kết tủa nữa.

a. Xác định CTPT của 2 ankan

b. Tính thành phần % theo khối lượng 2 hidrocacbon.

Bài 19: Một hỗn hợp gồm 2 ankan có khối lượng là 10,2 g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan này
cần dùng 25,8 lít O2 (đktc).

a. Tìm tổng số mol của 2 ankan.

b. Tìm khối lượng CO2 và H2O tạo thành.

c. Tìm CTPT của ankan biết rằng phân tử khối mỗi ankan không quá 60.

You might also like