You are on page 1of 16

Khóa học PIMAX PLUS

Sưu tầm và biên soạn ÑEÀ THI THÖÛ THPT QUOÁC GIA LAÀN 2 - MOÂN HOÙA
Phạm Minh Tuấn
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề thi gồm có 10 trang, 40 câu


ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axít ta được một hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều có phản
ứng tráng gương, công thức cấu tạo của este đó là

A. CH3COO-CH=CH2. B. HCOO-CH2-CH=CH2.

C. CH3-CH=CH-OCOH. D. CH2= CH-COOCH3.

C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este có chứa 1 liên kết π trong gốc hidrocacbon → Este đó: CH3-CH=CH-
OCOH

CH3-CH=CH-OCOH + H2O ⇆ HCOOH + CH3CH2CHO

HCOOH và CH3CH2CHO đều có PƯ tráng gương.

→ Đáp án C

Câu 2: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic {HOOC-(CH2)4-COOH} với ancol đơn chức X thu
được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X.

A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5OH. D. Cả A, B.


A. CH3OH. B. C2H5OH.

C. C3H5OH. D. Cả A, B.

X: CH3OH hoặc C2H5OH

HOOC-(CH2)4-COOH + 2CH3OH ⇆ CH3OCO-(CH2)4-COOCH3 (Y1) + 2H2O

HOOC-(CH2)4-COOH + C2H5OH ⇆ HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (Y1) + 2H2O

→ Đáp án D

Câu 3: Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có
công thức phân tử là C6H8O6. Lựa chọn công thức đúng của X.

A. HCOOH. B. CH3COOH.

C. CH2=CH-COOH. D. CH3CH2COOH.

C6H8O6 có k = 2 → C6H8O6 là este 3 chức, no, không có liên kết  trong gốc hidrocacbon → X là HCOOH
1
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS

C3H5(OH)2 + HCOOH ⇆ C3H5(OCOH)3 + H2O.

→ Đáp án A

Câu 4: Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit. Hãy cho biết công thức
chung nào thoả mãn?

A. HCOOR

B. R-COO-CH=CH-R’

C. R-COO-C(R)=CH2

D. Đáp án khác.

Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit

→ X có dạng RCOOCH=CH–R’ (R, R’ có thể là H hoặc gốc hiđrocacbon)

PT tổng quát: RCOOCH=CH–R’ + NaOH -to→ RCOONa + R’CH2CHO.

→ Đáp án B

Câu 5: Khi đun nóng chất hữu cơ X với NaOH thu được etilenglicol (HO-CH2-CH2-OH) và muối natri
axetat. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo đúng của X.

A. CH3COOCH2-CH2OH

B. (CH3COO)2CH-CH3

C. CH3COOCH2-CH2-OOC-CH3

D. Cả A và C.

CH3COOCH2-CH2OH + NaOH -to→ CH3COONa(natri axetat) + HO-CH2-CH2-OH(etilenglicol)

→ Đáp án A

Câu 6: Cho a xit X có công thức là HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với rượu etylic (xúc tác
H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu este ?

A. 1. B. 2.

C. 3. D. 4.

Có 3 este có thể tạo thành là C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; HOOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5;


C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOH.

2
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS

→ Đáp án C

Câu 7: So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong
nước

A. thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.

B. thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hiđro.

C. cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.

D. cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.

So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước
thấp hơn hẳn là do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo
liên kết hiđro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém (SGK lớp 12 cơ bản – trang 4, 5)

→ Đáp án B

Câu 8: Dãy các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là

A. CH3COOC2H5, CH3[CH2]2CH2OH, CH3[CH2]2COOH.

B. CH3[CH2]2COOH, CH3[CH2]2CH2OH , CH3COOC2H5

C. CH3[CH2]2COOH, CH3COOC2H5, CH3[CH2]2CH2OH.

D. CH3[CH2]2CH2OH, CH3[CH2]2COOH , CH3COOC2H5.

Nhiệt độ sôi theo thứ tự: este < ancol < axit (có cùng số nguyên tử C trong phân tử)

→ Nhiệt độ sôi: CH3COOC2H5 < CH3[CH2]2CH2OH < CH3[CH2]2COOH

→ Đáp án A

Câu 9: Trong số các chất dưới đây chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

A. CH3COOH B. C6H5NH2

C. HCOOCH3 D. C2H5OH

Các chất có khối lượng phân tử tương đương, dựa vào khả năng liên kết H liên phân tử và với H2O: càng
tạo liên kết H mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao

- Este không tạo được liên kết H như 3 chất còn lại

→ Đáp án C

3
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS

Câu 10: Một số este được dùng trong hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm là nhờ các este

A. là chất lỏng dễ bay hơi.

B. có mùi thơm, không độc, an toàn với người.

C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.

D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên

Một số este có mùi thơm, không độc được làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm ( benzyl
fomat, etyl fomat, …), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat, …), … (SGK lớp 12 cơ bản – trang 7)

→ Đáp án B

Câu 11: Cho hỗn hợp ancol CH3OH và C2H5OH phản ứng với hỗn hợp 2 axit CH3COOH, HCOOH. Số
loại este được tạo ra tối đa là bao nhiêu?

A. 1. B. 2.

C. 3. D. 4.

Phương trình hóa học:

→ có 4 loại este được tạo ra : CH3COOCH3, CH3COOC2H5, HCOOCH3, HCOOC2H5

→ Đáp án D

Câu 12: Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là

A. 3. B. 5.

C. 4. D. 6.

C4H8O2 có k = 1 → axit no đơn chức, mạch hở.

→ Các axit là: CH3CH2CH2COOH, CH3CH(CH3)COOH

C3H8O có k = 0 → ancol no đơn chức, mạch hở.

→ Các ancol là: CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3


4
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS

→ Đồng phân este được tạo ra từ các axit và các ancol trên là:

→ Có 4 đồng phân

→ Đáp án C

Câu 13: Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có công thức là

A. CH2 = CHCOOCH3. B. CH3COOCH = CH2.

C. CH3COOCH2CH3. D. HCOOCH2CH3.

Phương trình hóa học:

→ Đáp án B

Câu 14: Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu lần lượt là

A. CH2 = C(CH3)COOH và C2H5OH.

B. CH2 = CHCOOH và C2H5OH.

C. CH2 = C(CH3)COOH và CH3OH.

D. CH2 = CHCOOH và CH3OH.

Metyl acrylat được điều chế từ axit acrylic (CH2=CHCOOH) và rượu metylic (CH3OH)

Phương trình hóa học:

→ Đáp án D

Câu 15: Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5.
Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

A. 20,75%. B. 50,00%.

C. 36,67%. D. 25,00%.

5
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS

Câu 16: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75
gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa
đều bằng 80%). Giá trị m là

A. 10,12. B. 6,48.

C. 8,10. D. 16,20.

Coi hỗn hợp X gồm HCOOH: CH3COOH (1:1) là RCOOH với R = 8

Phương trình hóa học :

→ axit hết → nRCOOC2H5 = nX = 0,1 mol.

Vì hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 80% nên thực tế:

nRCOOC2H5 = 0,1.80% = 0,08 mol → m = 0,08.(8+ 44 + 29) = 6,48 gam

→ Đáp án B

Câu 17: Phát biểu đúng là

A. Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.

C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.

D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

A. Sai vì phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng hai chiều

VD: C2H5OH + CH3COOH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

6
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS

B. Sai vì sản phẩm cuối có thể là muối và axeton, muối và anđehit hoặc thu được muối và nước mà không
có ancol.

VD: HCOOCH=CH2 + NaOH -to→ HCOONa + CH3CHO

HCOOC(CH3)2 + NaOH -to→ HCOONa + CH3COCH3

HCOOC6H5 + 2NaOH -to→ HCOONa + C6H5ONa + H2O.

C. Sai vì khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3.

VD: (C17H33COO)3C3H5 + NaOH -to→ C17H33COONa + C3H5(OH)3.

→ Đáp án D

Câu 18: Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi, đơn chức và ancol
no, đơn chức là

A. CnH2n-1COOCmH2m+1. B. CnH2n-1COOCmH2m-1.

C. CnH2n+1COOCmH2m-1. D. CnH2n+1COOCmH2m+1.

→ Đáp án A

Câu 19: Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là :

A. 0 B. 1

C. 2 D. 3

→ Đáp án B

Câu 20: CTPT của este X mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este:

A. No, đa chức

B. Không no,đơn chức.

C. No, đơn chức.

D. Không no, có một nối đôi, đơn chức.

C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este không no, có một nối đôi, đơn chức.

→ Đáp án D

Câu 21: Phát biểu nào dưới đây đúng

7
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS

A. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.

B. Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.

C. Phản ứng thủy phân este gọi là phản ứng xà phòng hóa.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

A. Sai vì một số este có phương pháp điều chế riêng. Ví dụ CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản
ứng cộng hợp giữa axit axetic và axetilen (SGK lớp 12 cơ bản – Trang 6):

PTHH: CH3COOH + CH≡CH -to, xt→ CH3COOCH=CH2.

C. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa

D. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

→ Đáp án B

Câu 22: Este X có các đặc điểm sau :

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

B. Chất Y tan vô hạn trong nước.

C. Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.

D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

+) Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no đơn chức.

+) Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X) → Y là HCOOH, Z là CH3OH, X là
HCOOCH3.

→ Đáp án C

Câu 23: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức cấu tạo
của X là:

A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
8
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS

C. C2H3COOC2H5 D. CH3COOCH3.

→ Đáp án A

Câu 24: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit
và một anđehit là

A. 2. B. 3.

C. 4. D. 5.

C5H8O2 có k = 2 → C5H8O2 là este đơn chức chứa 1 liên kết đôi.

→ Các đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit
là:

1. HCOOCH=CHCH2CH3 2. HCOOCH=C(CH3)2

2. CH3COOCH=CHCH3 3. CH3CH2COOCH=CH2

→ Đáp án C

Câu 25: Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và
(CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những
cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá ?

A. (1), (2), (3), (4), (5).

B. (2), (3), (4), (5), (6).

C. (2), (4), (5), (6).

D. (3), (4), (5), (6).

Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá là:

(3): C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Chú ý: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua
axit.

(4) CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

(5) CH3COOH + CH≡CH -to, xt→ CH3COOCH=CH2.

(6) C6H5COOH + C2H5OH ⇆ C6H5COOC2H5 + H2O.

→ Đáp án D
9
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS

Câu 26: Biện pháp nào dưới đây được dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá

A. Thực hiện trong môi t rường kiềm.

B. Chỉ dùng H2SO4 đặc làm xúc tác.

C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc làm xúc tác và
chất hút nước.

D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ.

→ Đáp án C

Câu 27: Chất X có CTPT là C4H8O2. X tác dụng với dd NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na.
CTCT thu gọn của X là

A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5

C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H5

→ Đáp án B

Câu 28: Cho các đồng phân mạch hở có CTPT là C2H4O2 tác dụng với: dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 thì
số phản ứng xảy ra là

A. 3. B. 4.

C. 5. D. 6.

Các đồng phân mạch hở của C2H4O2 là: CH3COOH, HCOOCH3, CH2OHCHO.

+) CH3COOH phản ứng được với NaOH, Na

CH3COOH + NaOH -to→ CH3COONa + H2O

CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2

+) HCOOCH3 phản ứng được với NaOH, dd AgNO3/NH3

HCOOCH3 + NaOH -to→ HCOONa + CH3OH

HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

+) CH2OHCHO phản ứng được với Na và dd AgNO3/NH3.

CH2OHCHO + Na → NaOCH2CHO + 1/2 H2

CH2OHCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + CH2OHCOONH4 + 2NH4NO3


10
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS

→ Đáp án D

Câu 29: Sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi của các chất sau đây:

A. HCOOCH3 < CH3COOH < CH3CH2OH

B. HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.

C. CH3COOH < CH3CH2OH < HCOOCH3.

D. CH3CH2OH < HCOOCH3 < CH3COOH.

Thứ tự nhiệt độ sôi của các axit, ancol, este có cùng số C là: este < ancol < axit (Do giữa các nguyên tử este
không có liên kết H, liên kết H trong axit bền hơn trong ancol)

→ Thứ tự sắp xếp đúng là: HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.

→ Đáp án B

Câu 30: Axit nào sau đây là axit béo?

A. Axit glutamic. B. Axit stearic.

C. Axit axetic. D. Axit ađipic.

→ Đáp án B

Câu 31: Công thức phân tử của tristearin là

A. C54H104O6 B. C57H104O6

C. C54H98O6 D. C57H110O6

→ Đáp án D

Câu 32: Dãy các axít béo là

A. axit axetic, axit acrylic, axit stearic.

B. axit panmitic, axit oleic, axit propionic.

C. axit axetic, axit stearic, axit fomic.

D. axit panmitic, axit oleic, axit stearic.

Axit axetic, axit acrylic, axit propionic, axit fomic đều không phải là axit béo → Loại đáp án A, B, C.

→ Dãy axit béo là: axit panmitic, axit oleic, axit stearic

11
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS

→ Đáp án D

Câu 33: Công thức phân tử của axit linoleic là?

A. C8H36O2. B. C18H34O2.

C. C18H32O2. D. C16H32O2.

→ Đáp án C

Câu 34: Công thức phân tử của triolein là:

A. C57H110O6. B. C57H98O6.

C. C51H98O6. D. C57H104O6.

→ Đáp án D

Câu 35: Đun nóng glixerol với axit cacboxylic RCOOH trong H2SO4 đặc làm xúc tác thu được este X. Công
thức cấu tạo của X là:

(a) (RCOO)3C3H5; (b) (RCOO)2C3H5(OH);

(c) (HO)2C3H5OOCR; (d) (ROOC)2C3H5(OH);

(e) C3H5(COOR)3.

Số công thức đúng là:

A. 1. B. 2.

C. 3. D. 4.

PTTQ: C3H5(OH)3 + nRCOOH ⇆ (RCOO)nC3H5(OH)3-n + nH2O

Các công thức đúng là (a), (b), (c).

→ Đáp án C

Câu 36. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z tạo ra từ X và Y. Cho 9,3g
M tác dụng vừa đủ 75ml dung dịch NaOH 1M thu được 0.06 mol Y. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng
M trên sinh ra 20.46g CO2 và 7,56g H2O. Phần trăm số mol X và phần trăm khối lượng Y trong hh M?
A. 34,84% và 41,29% B. 41,29% và 23,87%
C. 39,15% và 23,27% D. 42,86% và 23,87%
Giải
nCO2=0,465mol, nH2O=0,42mol, nNaOH=0,075mol.
⎯⎯⎯
BTKL
→ mO2=mCO2+mH2O-mX=18,72g → nO2=0,585mol
→ nY= 2.0,465+0,42-0,585.2-0,075.2=0,03mol → nZ= 0,06-0,03=0,03 → nX=0,045mol
12
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS
+ H2
hhM ⎯⎯⎯ → HCOOH: 0,045
CH3OH: 0,03

HCOOCH3: 0,03

CH2: 0,33

⎯⎯⎯
BTH
→ nH2= 0,075mol → axit X là axit có 2 liên kết π.
⎯⎯⎯
DDH
→ C2H3COOH: 0,045mol
CH3OH: 0,03mol

C2H3COOCH3: 0,03mol
⎯⎯⎯
BTC
→ CH2: 0,18mol

C2H3COOH:0,045mol
→ C4H9OH:0,03
C2H3COOC4H9:0,03

→ %nX=42,86%, %mY=23,87% → D
Câu 37. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức.Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam X trong O2 dư,thu được H2O và
0,76 mol CO2.Mặt khác,khi cho 16,4 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 6,06 gam
hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 18,82 gam hỗn hợp 3 muối.Đun nóng toàn
bộ Y với H2SO4 đặc thu được tối đa 4,71 gam hỗn hợp 3 ete.% khối lượng este có phân tử khối lớn nhất
trong X gần nhất với

A.29. B.30. C.28. D.31.

Đáp án:B(29,756)

Câu 38. Hỗn hợp khí X gồm CH4,C2H4,C3H4,C2H6, C3H6. Đun nóng 32,46 gam X với 0,45 mol H2(có xúc
tác bột Ni) một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 13,9.Đốt cháy hoàn toàn Y
thu được tỉ lệ mol CO2:H2O là 0,76.Nếu sục từ từ đến hết Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì
thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z.Khí Z phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch Br2 1,5M.Giá trị
của m là:

A.13,23. B.22,95. C.26,46. D.64,8.

Đáp án:A.

Câu 39. Chất X có công thức phân tử là C6H8O4.Cho 1 mol chất X phản ứng hết với dung dịch
NaOH,đun nóng,thu được 1 mol chất Y,1 mol chất Z,1 mol chất T.Đun nóng T với dung dịch H2SO4
đặc,ở nhiệt độ thích hợp,thu được chất Q,tỉ khối của Q so với T bằng 1,4375. Đốt cháy 1 mol chất Y thu
được tỉ lệ mol các sản phẩm lần lượt là 1:3:3.Cho các phát biểu sau:

a)Chất Z có khả năng làm mất màu nước brom

b)Chất X phản ứng tối đa với H2(Ni,t°) theo tỉ lệ mol 1:2

c)Chất Z có công thức phân tử là C3H3O3Na

d)Chất Q phản ứng với Na theo tỉ lệ mol 1:1

e)Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

13
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS

f)Chất Y tác dụng với HCl thu được sản phẩm có chủ yếu trong giấm ăn

Số phát biểu sai là:

A.4. B.2. C.1. D.3.

Đáp án:D( ý a-b-d sai)

Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp E( gồm X (CnH2n-10O4);Y,Z có cùng công thức tổng quát
CmH2m-2O4 (My < Mz)),thu được 48,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O.Mặt khác,cho 0,06 mol E tác dụng vừa
đủ với dung dịch chứa 0,135 mol NaOH thu được 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 11,81 gam
hỗn hợp T chứa 3 muối( mỗi phân tử chứa không quá 7 nguyên tử H).Cho hỗn hợp 2 ancol vào bình
chứa Na dư thì có 0,896 lít khí thoát ra và khối lượng bình tăng 2,55 gam.Phần trăm khối lượng của Y
trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.12%. B.26%. C.62%. D.46%.

Đáp án:A(12,09).

LỜI GIẢI CÂU 37,38,39,40

14
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS

15
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook
Khóa học PIMAX PLUS

16
NHÓM PI: Nhóm Pi - Group Luyện Đề Thi Thử Nâng Cao | Facebook

You might also like