Professional Documents
Culture Documents
com
Đáp án: C
Bài 4: Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc trưng. Đó là
mùi của hợp chất nào sau đây.
A. Ancol B. Hiđrocacbon thơm
C. Este D. Andehit
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 5: Để làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo ta nên dùng phương pháp nào sau đây?
A. Nhỏ vài giọt cồn vào vết dầu ăn B. Giặt bằng nước
C. Giặt bằng xăng D. Giặt bằng xà phòng
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 6: Bơ nhân tạo được sản xuất từ hợp chất nào sau đây?
A. Protein B. Gluxit C. Lipit D. Đường
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 7: Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:
A. Axit oleic B. Glixerol
C. Axit stearic D. Axit panmitic
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Bài 8: Sản phẩm hidro hóa triglixerit của axit cacboxylic không no, được gọi là:
A. Dầu thực vật B. Mỡ thực phẩm
C. Mỡ hóa học D. Macgarin (dầu thực vật hidro hóa)
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 9: Dầu ăn là khái niệm dùng để chỉ:
A. Lipit thực vật B. Lipit động vật và một số ít lipit thực vật
C. Lipit thực vật và một số ít lipit động vật D. Lipit động vật
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 10: Cho este X có CTCT CH3COOCH=CH2. Câu nào sau đây sai?
A. X là este chưa no
B. X được điều chế từ phản ứng giữa rượu và axit tương ứng.
C. X có thể làm mất màu nước brom
D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit.
THI247.com
X, Y đều là những chất hữu cơ đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C.
Tìm đáp án đúng.
A. X là CH3–COO–CH=CH2
B. Y là CH3–CH2–CH=O
Đáp án: B
Ta thấy:
Vậy X là C2H5OH
CHỦ ĐỀ 3. CÁCH ĐIỀU CHẾ, NHẬN BIẾT ESTE
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Nắm chắc các tính chất hóa học của các este và tính chất riêng biệt của từng este như làm đổi màu
quỳ tím, làm mất màu dung dịch brom với este có nối đôi, tạo phức với Ag+ … và phương pháp điều
chế este.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết điều chế HCOOCH3, CH3COOC2H5
Hướng dẫn giải:
Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: HCOOH,CH 3COOH,
HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H3COOH
Hướng dẫn giải:
Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào các chất thử trên
Các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là : HCOOH, CH3COOH, C2H3COOH (nhóm 1)
THI247.com
Cho dung dịch AgNO3|NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại và đun nóng nhẹ. Mẫu thử tạo kết tủa bạc
là HCOOH.
Trường hợp đốt cháy một hỗn hợp nhiều este thuộc cùng dãy đồng đẳng thì ta cũng kết luận tương
tự như trên.
nhỗn hợp = 1,5nCO2 - nO2
ở đây :
Vì khi đốt cháy X thu được nH2O = nCO2 nên X là este no đơn chức
Gọi công thức của este no, đơn chức là : CnH2nO2 (n ≥ 2)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O2, thu được VCO2 : VH2O = 4 : 3.
Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của
este đó là :
THI247.com
Sơ đồ phản ứng :
Vậy dung dịch sau phản ứng giảm so với dung dịch X là :
mCaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 7,38 gam.
THI247.com
Bài 7: Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng
gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của E là :
A. CH3COOCH2CH2CH3. B. HCOOCH2CH2CH3.
C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Đốt cháy E thu được mol nên E là este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C nH2nO2.
Sơ đồ phản ứng :
E là C2H4O2(HCOOCH3).
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO 2 (đktc) và 3,6
gam H2O. CTPT của este X có thể là:
A. C6H8O2 B. C4H8O4 C. C2H4O2 D. C3H6O2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Ta có: nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol); nH2O = 3,6/18 = 0,2 (mol)
0,1 mol este khi chát tạo ra 0,2 mol CO 2 và 0,2 mol H2O nên este là C2H4O2.
CHỦ ĐỀ 5. BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Với este đơn chức
+ Trong phản ứng thủy phân este đơn chức thì tỉ lệ nNaOH : n este = 1:1 Riêng phản ứng thủy
phân este của phenol thì tỉ lệ là nNaOH : n este = 2:1
+ Phản ứng thủy phân este thu được anđehit thì este phải có công thức là RCOOCH=CH–R’.
+ Phản ứng thủy phân este thu được xeton thì este phải có công thức là RCOOC(R’’)=CH–R’.
(R’ có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon, R’’ phải là gốc hiđrocacbon ).
+ Este có thể tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR.
+ Este sau khi thủy phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương thì phải có
công thức là HCOOR hoặc RCOOCH=CH–R’.
+ Nếu thủy phân este trong môi trường kiềm mà đề bài cho biết : “...Sau khi thủy phân hoàn toàn
este, cô cạn dung dịch được m gam chất rắn” thì trong chất rắn thường có cả NaOH hoặc KOH dư.
THI247.com
+ Nếu thủy phân este mà khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng khối lượng của sản phẩm
tạo thành thì este đem thủy phân là este vòng.
Với este đa chức
+ Trong phản ứng thủy phân este đa chức thì tỉ lệ nNaOH : n este > 1
Nếu T = 2 Este có 2 chức, T = 3 Este có 3 chức...
+ Este đa chức có thể tạo thành từ ancol đa chức và axit đơn chức; ancol đơn chức và axit đa
chức; cả axit và ancol đều đa chức; hợp chất tạp chức với các axit và ancol đơn chức.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH
10% (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :
A. 47,14%. B. 52,16%. C. 36,18%. D. 50,20%.
Hướng dẫn giải:
Đặt x là số mol CH3COOC2H5 và y là số mol HCOOC2H5.
⇒ x = 0,03 và y = 0,04.
⇒ % mCH3COOC2H5 = 47,14%.
Đáp án A.
Bài 2: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của
X là :
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2.
Hướng dẫn giải:
Đặt công thức của X là RCOOR’.
Theo giả thiết ta có :
⇒ ME = 88 gam ⇔ R + 44 + R’ = 88 ⇒ R + R’ = 44
- Khi R = 1 ⇒ R’ = 43 (C3H7) ⇒ CTCT (E): HCOOC3H7(propyl fomiat)
THI247.com
Bài 7: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng thu
được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
Hướng dẫn giải:
THI247.com
Đáp án: D
Đặt công thức trung bình của lipit X là C3H5(OOCR)3.
C3H5(OOCR)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa (1)
Theo giả thiết ta có
⇒ Do đó trong 94,6 gam chất rắn có 0,1 mol NaOH dư và 0,3 mol RCOONa.
⇒ 0,1.40 + (R + 67).0,3 = 94,6 ⇒ R = 235 ⇒ R là C17H31–
Bài 8: Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng khối lượng chất rắn thu được là:
A. 62,4 gam. B. 59,3 gam. C. 82,45 gam. D. 68,4 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bảo toàn khối lượng ⇒ chất rắn = 66,3 + 0,8.40 - 0,65.46 = 68,4 g
CHỦ ĐỀ 6. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ XÀ PHÒNG HÓA, CHỈ SỐ AXIT, CHỈ SỐ IOT CỦA CHẤT
BÉO
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của
chất béo
- Chỉ số xà phòng của chất béo: là số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglixerit (tức chất béo) và
trung hòa axit béo tự do trong gam chất béo.
- Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào 100 gam lipit. Chỉ số này dùng để đánh giá mức độ không
no của lipit
Ví dụ minh họa
Bài 1: Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14 gam một mẩu chất béo cần 15ml dung dịch KOH
0,1M. Chỉ số axit của mẩu chất béo trên là:
A. 6,0 B. 7,2 C. 4,8 D. 5,5
Hướng dẫn giải:
Theo định nghĩa: chỉ số axit của chất béo là số miligam KOH cần dùng để trung hòa hết các axit béo
tự do có trong 1 gam chất béo.
Ta có: mKOH = 0,015 x 0,1 x 56000 = 84 (mg)
⇒ Chỉ số axit là: 84/14 = 6
Bài 2: Để tác dụng hết với 100 gam lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng
muối thu được là:
A. 108,265 g B. 170 g C. 82,265 g D. 107,57 g
Hướng dẫn giải:
THI247.com
Bài 3: Muốn trung hòa 5,6 gam một chất béo X đó cần 6ml dung dịch KOH 0,1M. Hãy tính chỉ số axit
của chất béo X và tính lượng KOH cần trung hòa 4 gam chất béo có Y chỉ số axit bằng 7.
A. 5 và 14mg KOH B. 4 và 26mg KOH C. 3 và 56mg KOH D. 6 và 28mg
KOH
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Phản ứng:
Bài 3: Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu
suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:
A. 8,100 kg B. 0.750 kg C. 0,736 kg D. 6,900 kg
Hướng dẫn giải:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
Ta có: nNaOH = 1,2/40 = 0,03 (kmol)
Từ (1) ⇒ nC3H5(OH)3 = 1/3 nNaOH = 0,01 (kmol)
⇒ mC3H5(0H)3 = 0,01 x 92 = 0,92 (kg)
Vì H = 80% ⇒ mC3H5(0H)3 thực tế = 0,92 x 80/100 = 0,736 (kg)
Đáp án C
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1: Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ
trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearate.
A. 702,63g B. 789,47g C. 704,84g D. 805,46g
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Cách 2: Tính theo lượng sản phẩm phản ứng thu được:
Ví dụ minh họa
Bài 1: Thực hiện phản ứng este hóa 9,2g glixerol với 60g axit axetic. Giả sử chỉ thu được glixerol
triaxetat có khối lượng 17,44g. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa:
Hướng dẫn giải:
nglixerol = 0,1 mol
naxit axetic = 1 mol
Theo lí thuyết: khối lượng CH3COOH cần dùng là: 60.0,02 = 1,2 g
Hiệu suất H = 60% ⇒ thực tế khối lượng axit đã dùng: m = 1,2 . 100/60 = 2 g
Bài 3: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác với
5,75 gam CH3CH2OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản
ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 10,12 B. 16,20 C. 6,48 D. 8,10
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức tương đương của hai axit là
Bài 4: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH
và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác
H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là :
A. 11,616. B. 12,197. C. 14,52. D. 15,246.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Đặt công thức trung bình của hai axit trong X là
Vậy khối lượng este thu được là: [(53+37,6) – 18].0,2.80% = 11,616 gam.
Bài 5: Trộn 20 ml cồn etylic 920 với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào
X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic
nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là :
A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. Kết quả
khác.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Ban đầu số mol ancol nhiều hơn số mol axit suy ra ancol dư, hiệu suất phản ứng tính theo axit.
Theo (1) số mol axit và ancol tham gia phản ứng là 0,24 mol. Vậy hiệu suất phản ứng là :
H = 0,24/0,3 x 100 = 80%.
THI247.com
Câu 4: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H 2SO4 đặc làm xúc tác thu được
14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml nước. Thành phần % hỗn
hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng este hóa lần lượt là
A. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%.
B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%.
C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%.
D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%.
Hướng dẫn giải:
→ Đáp án A
Câu 5: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH
(tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H 2SO4 đặc,
đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 10,89 gam. B. 11,4345 gam. C. 14,52 gam. D. 11,616
gam.
Hướng dẫn giải:
MX = (46 + 60)/2 = 53 → R1 + 45 = 53 → R1 = 8
MY = (32.3 + 46.2)/(3 + 2) = 37,6 → R 2 + 17 = 37,6 → R2 = 20,6
nX = 11,13/53 = 0,21
nY = 7,52/37,6 = 0,2
Meste = 0,2. (R1 + 44 + R2).0,75 = 0,2. 72,6. 0,75 = 10,89g.
→ Đáp án A
Câu 6: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ
mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H 2SO4 đặc) thu
được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 12,064. B. 22,736. C. 17,728. D. 20,4352.
Hướng dẫn giải:
hh X có khối lượng mol trung bình là: (46 + 60)/2 = 53
hh Y có khối lượng mol trung bình là: (32.2 + 46.3)/5 = 40,4
nX = 16,96/53 mol; nY = 0,2 mol.
→ meste = 0,2.(53 + 40.4 - 18).0,8 = 12,064g
THI247.com
→ Đáp án A
Câu 7: Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức., mạch hở và một axit không no đơn chức, mạch hở có một
liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam X tác dụng hết với CaCO 3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc).
Hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH; khi cho 7,8 gam Y tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc).
Nếu trộn a gam X với 3,9 gam Y rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu
suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a + 2,1)h %. B. (a + 7,8)h %. C. (a + 3,9)h %. D. (a + 6)h %.
Hướng dẫn giải:
nX = 2nCO2 = 0,1 mol
7,8g Y thì → nY = 2nH2 = 0,2 mol → 3,9g Y thì nY = 0,1 mol
→ khi thực hiện phản ứng este hóa thì nX = nY
⇒ meste = mX + mY - mH2O = a + 3,9 - 0,1.18 = a + 2,1
Nếu tính theo hiệu suất h% thì meste = (a + 2,1)h%.
→ Đáp án A
Câu 8: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic và hỗn hợp gồm 8,4 gam 3 ancol là đồng đẳng
của ancol etylic. Sau phản ứng thu được 16,8 gam hỗn hợp ba este. Lấy sản phẩm của phản ứng este
hoá trên thực hiện phản ứng xà phòng hoá hoàn toàn với dung dịch NaOH 4M thì thu được m gam
muối (Giả sử hiệu suất phản ứng este hoá là 100%). Giá trị của m là
A. 10,0. B. 16,4. C. 20,0. D. 8,0.
Hướng dẫn giải:
CH3COOH + CnH2n+1OH → CH3COOCnH2n+1 + H2O.
Tăng giảm khối lượng:
→ Đáp án C
Câu 12: Một hỗn hợp đẳng mol gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol no đơn chức. Chia
hỗn hợp làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt cháy thu được 0,2 mol CO 2 và 0,25 mol H2O. Phần 2
đem thực hiện phản ứng este hóa, phản ứng xong đem loại nước rồi đốt cháy thu được 0,2 mol CO 2 và
0,22 mol H2O. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 40%. B. 45%. C. 50%. D. 60%.
Hướng dẫn giải:
Phần 1: nancol = nH2O - nCO2 = 0,05 mol
Phần 2:
Ta thấy, lượng H2O loại đi chính là số mol este tạo thành
→ neste = 0,25 - 0,22 = 0,03 mol
→ H = 0,3/0,6 = 60%
→ Đáp án D
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở. Chia X thành 2 phần
bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 sản phẩm thu được cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết
tủa.
- Phần 2 được este hoá hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este, đốt cháy este này thu được khối lượng H 2O
là
A. 1,8 gam. B. 3,6 gam. C. 5,4 gam. D. 7,2 gam.
Hướng dẫn giải:
Este thu được sẽ là este no, đơn chức mạch hở
Khi đốt este này thì thu được nH2O = nCO2
Do số C không đổi trong cả 2 phần nên nH2O = 0,3 → mH2O = 5,4
→ Đáp án C
Câu 14: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X
tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât
phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là
A. 6,4. B. 8,0. C. 6,8. D. 8,1.
THI247.com
nX = 0,1 mol.
THI247.com
Số H của ancol:
THI247.com
Câu 37: Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu
suất = 90%), thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
A. 0,414. B. 1,242. C. 0,828. D. 0,460.
Hướng dẫn giải:
nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,29 mol.
Vì một phân tử chất béo đề bài cho có 3 liên kết đôi
→ 2nchất béo = nCO2 - nH2O = 0,01 mol → nglixerol = 0,005 mol
Với hiệu suất 90% có m = 0,005. 92. 90% = 0,414 gam
→ Đáp án A
Câu 38: Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát
hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2).
Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
A. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp.
B. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
C. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.
D. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp.
Hướng dẫn giải:
Ban đầu etyl axetat không tan trong nước nên tách thành 2 lớp.
Khi đun nóng lên có phương trình:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Cả 2 chất đều tan tốt trong nước nên thành chất lỏng đồng nhất.
→ Đáp án C
Câu 39: Cho các phản ứng:
(1) X + NaOH -to→ Y + Z
(2) Y + NaOH (rắn) -CaO, to→ CH4 + Y1
(3) CH4 -1500oC → Q + H2
(4) Q + H2O -to, xt→ Z
Dùng hóa chất gì để phân biệt X và metyl fomiat?
A. Quỳ tím. B. Dung dịch Br2.
C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Dung dịch AgNO3/NH3 hoặc dung dịch
Br2
Hướng dẫn giải:
CH3COOCH=CH2 (X) + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO(Z)
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 (Y1)
CH4 -1500oC→ CH≡CH (Q)+ H2
THI247.com
C. CH3COOCH = CH2. D.
Hướng dẫn giải:
THI247.com
Câu 8: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu
tạo thỏa mãn công thức phân tử của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có
→ Có 6 đồng phân
→ Đáp án D
Câu 10: Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau:
(1) (RCOO)3C3H5 (2) (RCOO)2C3H5(OH)
(3) RCOOC3H5(OH)2 (4) (ROOC)2C3H5(OH)
(5) C3H5(COOR)3.
Công thức đã viết đúng là
A. (1), (4). B. (5). C. (1), (5), (4). D. (1), (2),
(3).
Hướng dẫn giải:
THI247.com
Câu 17: Phản ứng tương tác của ancol và axit tạo thành este có tên gọi là gì?
A. Phản ứng trung hòa B. Phản ứng ngưng tụ.
C. Phản ứng este hóa. D. Phản ứng kết hợp.
Hướng dẫn giải:
→ Đáp án C
Câu 18: Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được
đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C 4H6O2 là công thức nào?
A. HCOOCH=CHCH3 B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOC(CH3)=CH2 D. CH2=CHCOOCH3.
Hướng dẫn giải:
→ Đáp án C
Câu 19: Este etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D.
HCOOCH3.
Hướng dẫn giải:
Etyl: CH3CH2 –
Fomat: HCOO –
→ Este etyl fomat có công thức là HCOOC2H5
→ Đáp án B
Câu 20: X là este tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn
toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Có
nhiêu este thoả mãn điều kiện đó ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 2nX = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = 21,2 – mNaOH = 13,2 → MX = 13,2/0,1 = 132 → C5H8O4
Các este thỏa mãn là:
CH2(OOCH) – CH(OOCH) – CH3
CH2(OOCH) – CH2 – CH2(OOCH)
→ Đáp án B
Câu 21: Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít
H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính %
về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
A. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75%
THI247.com
và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Thành phần % về khối lượng của E1
trong hỗn hợp X là
A. 51,656%. B. 23,934%. C. 28,519%. D. 25,574%.
Hướng dẫn giải:
X gồm 5 chất: H2O, (CH3COO)(OH)C2H4 (E1), (CH3COO)2C2H4(E2), CH3COOH dư, C2H4(OH)2
Coi hỗn hợp ban đầu có: nCH3COOH = nC2H4(OH)2 số mol axit phản ứng là 0,7mol và số mol acol
phản ứng là 0,5mol
Gọi nE1 = a, nE2 = b
→ Ta có Hệ PT:
→ Đáp án D
Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và ancol etylic phản ứng hết với
Na giải phóng ra 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đậm đặc làm xúc
tác) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16,2 gam hỗn hợp este (giả sử
các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%). Công thức của 2 axit lần lượt là
A. C6H13COOH và C7H15COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C3H7COOH và C4H9COOH. D. HCOOH và CH3COOH.
Hướng dẫn giải:
X: nH2 = 0,2 mol
Vì 2 chất phản ứng vừa đủ tạo este nên naxit = nancol = neste = 0,2 mol
→ MRCOOC2H5 = 16,2/02 = 81 → R = 8
→ HCOOH, CH3COOH
→ Đáp án D
Câu 25: Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau:
• Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
• Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
• Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu
suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là
A. 8,80 gam. B. 5,20 gam. C. 10,56 gam. D. 5,28 gam.
Hướng dẫn giải:
nCH3COOH = 3a mol; nC2H5OH = 3b mol.
- Phần 1: nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol.
THI247.com
Như vậy, chỉ duy nhất M = 60 ứng với axit axetic CH 3COOH thỏa mãn → còn lại là C2H5COOH.
→ Đáp án B
Câu 28: Oxi hóa hoàn toàn anđehit C2H4(CHO)2 trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ
X. Đung nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic (xúc tác H 2SO4 đặc) thu được 2 este với tỉ
lệ khối lượng là 1,81. Biết chỉ có 72 % lượng ancol chuyển hóa thành este. Vậy số mol của hai este có
thể là
A. 0,30 và 0,20. B. 0,36 và 0,18. C. 0,24 và 0,48. D. 0,12 và
0,24.
Hướng dẫn giải:
nancol phản ứng = 0,72 mol
→ a + 2b = 0,72
→ a = 0,1685, b = 0,2757
→ Đáp án B
Câu 29: Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc
tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol
phản ứng.
A. 170,4 g. B. 176,5 g. C. 156,7 g. D. 312 g.
Hướng dẫn giải:
Ta có cho axit axetic tác dụng với glixerol và etilenglicol tạo sản phẩm.
2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2H2O
3CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → HO-CH2CH2OOCCH3 + H2O → C3H5(OOCCH3)3 + 3H2O
2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → C3H5(OH)(OOCCH3)2+ 2H2O
CH3COOH + C3H5(OH)3 → C3H5(OH)2(OOCCH3) + H2O
Nhận thấy nH2O = nCH3COOH phản ứng = 0,5. 4 = 2 mol
Bảo toàn khối lượng → msản phẩm = 2. 60 + 0,5. 0,8. 92 + 0,8.1. 62 - 2. 18 = 170,4 gam
→ Đáp án A
Câu 30: Thực hiện phản ứng este hoá giữa etilen glicol với một axit cacboxylic X thu được este có
công thức phân tử là C8H10O4 . Nếu cho 0,05 mol axit X phản ứng với 250 ml dung dịch KOH 0,16M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có giá trị m gam, m nhận giá trị nào sau đây:
A. 3,76 gam. B. 3,80 gam. C. 4,40 gam. D. 5,12 gam.
THI247.com