Professional Documents
Culture Documents
A. CH3CH2Cl. B. HCOOC6H5.
C. CH3CH2NO3. D. C2H5COOH.
Lời giải:
Nhóm chức của este là – COOR (R là gốc hiđrocacbon ) → HCOOC6H5 là este
→ Đáp án B
Câu 2: Chất không phải là este là
A. HCOOCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. CH3COOH. D. CH3COOCH3.
Lời giải:
Nhóm chức của este là –COOR (R là gốc hiđrocacbon) → HCOOCH = CH2, HCOOCH3,
CH3COOCH3 đều là este → Loại đáp án A, B, D
→ CH3COOH không là este
→ Đáp án C
Câu 3: Chất không phải là este là
A. HCOOC2H5. B. C2H5CHO.
C. CH3COOCH = CH2. D.
Lời giải:
HCOOC2H5 và CH3COOCH = CH2 là este đơn chức → Loại đáp án A, C
→ Đáp án C
Câu 19: Este etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
Lời giải:
Etyl: CH3CH2 –
Fomat: HCOO –
→ Este etyl fomat có công thức là HCOOC2H5
→ Đáp án B
Câu 20: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH = CH2. B. CH3COOCH3.
C. CH2 = CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Lời giải:
axetat: CH3COO -
vinyl: CH2 = CH -
→ Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2
→ Đáp án A
Câu 21: Công thức hóa học của metyl axetat là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 22: Cho este có công thức cấu tạo: CH2 = C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat.
C. Metyl metacrylic. D. Metyl acrylic.
Lời giải:
CH3OH: ancol metylic
CH2 = C(CH3)COOH: axit metacrylat
→ CH2 = C(CH3)COOCH3: metyl metacrylic
→ Đáp án B
Câu 23: Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là:
A. metyl benzoat. B. phenyl axetat.
C. benzyl axetat D. phenyl axetic.
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 24: Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5. B. CH3COOC2H5.
C. C3H5COOC2H5. D. (CH3COO)3C3H5.
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 25: Công thức của triolein là:
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.
B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 26: Chất X có công thức phân tử là C4H8O2 là este có phản ứng tráng gương. Gọi tên các
công thức cấu tạo của X.
A. Propyl fomat, metyl acrylat.
B. Metyl metacrylat, isopropyl fomat .
C. Metyl metacrylic, isopropyl fomat.
D. Isopropyl fomat, propyl fomat.
Lời giải:
C4H8O2 có → este no đơn chức, mạch hở.
Những chất chứa nhóm chức thì có phản ứng tráng gương
X có phản ứng tráng gương → X là este của axit fomic → X có dạng HCOOR (R là gốc
hiđrocacbon)
→ Các công thức cấu tạo của X là
1. HCOOCH2CH2CH3: propyl fomat
2. HCOOCH(CH3)2: isopropyl fomat
→ Đáp án D
Câu 27: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch
AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3.
C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 28: khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?
A. Axit a xetic và ancol vinylic.
B. Axit axet ic và anđehit axetic
C. A xit axet ic và ancol etylic.
D. Axit axetic và ancol vinylic.
Lời giải:
vinyl axetat: CH3COOCH=CH2
CH3COOCH=CH2 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CHO
→ Đáp án B
Câu 29: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat là.
A. Có CTPT C2H4O2.
B. Là đồng đẳng của axit axetic.
C. Là đồng phân của axit axetic.
D. Là hợp chất este.
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 30: Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được
ancol etylic . Công thức cấu tạo của C4H8O2 là
A. C3H7COOH. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3
Lời giải:
Este C4H8O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic
→ Este C4H8O2 có CTCT: CH3COOC2H5
PT thủy phân: CH3COOC2H5 + H2O ⇆ CH3COOH + C2H5OH.
→ Đáp án B
Câu 31: Glixerin đun với hỗn hợp CH3COOH và HCOOH ( xúc tác H2SO4 đặc) có thể được tối
đa bao nhiêu trieste (este 3 lần este)?
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 6.
Lời giải:
Kí hiệu CH3COOH là 1, HCOOH là 2
→ Đáp án D
Câu 32: Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, etyl fomiat, metyl acrylat ta có thể tiến
hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dùng dung dịch NaOH loãng , đun nhẹ, dùng dung dịch Br2, dùng dung dịch H2SO4 loãng
B. Dùng dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dùng Ag2O/NH3
C. Dùng Ag2O/NH3, dùng dung dịch Br2, dùng dung dịch H2SO4 loãng
D. Tất cả đều đúng.
Lời giải:
vinyl axetat (CH3COOCH=CH2), etyl fomiat (HCOOC2H5), metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3)
+) Dung dịch Br2 → chỉ có etyl fomiat không phản ứng
+) Dung dịch NaOH
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3CHO + CH3COONa.
CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH.
+) Ag2O/NH3
CH3CHO có phản ứng tráng bạc.
→ Đáp án B
Câu 33: Trong phản ứng giữa rượu etylic và axit axetic thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều
thuận tạo este khi
A. cho dư rượu etylic hoặc dư axit axet ic.
B. dùng H2SO4 đặc để hút nước
C. chưng cất ngay để lấy este ra.
D. cả 3 biện pháp A,B,C.
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 34: Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axít ta được một hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều có
phản ứng tráng gương, công thức cấu tạo của este đó là
A. CH3COO-CH=CH2. B. HCOO-CH2-CH=CH2.
C. CH3-CH=CH-OCOH. D. CH2= CH-COOCH3.
Lời giải:
C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este có chứa 1 liên kết π trong gốc hidrocacbon → Este đó: CH3-
CH=CH-OCOH
CH3-CH=CH-OCOH + H2O ⇆ HCOOH + CH3CH2CHO
HCOOH và CH3CH2CHO đều có PƯ tráng gương.
→ Đáp án C
Câu 35: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic {HOOC-(CH2)4-COOH} với ancol đơn
chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn
công thức đúng của X.
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5OH. D. Cả A, B.
A. CH3OH. B. C2H5OH.
C. C3H5OH. D. Cả A, B.
Lời giải:
X: CH3OH hoặc C2H5OH
HOOC-(CH2)4-COOH + 2CH3OH ⇆ CH3OCO-(CH2)4-COOCH3 (Y1) + 2H2O
HOOC-(CH2)4-COOH + C2H5OH ⇆ HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (Y1) + 2H2O
→ Đáp án D
Câu 36: Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X thu được hỗn hợp các este trong đó có
một este có công thức phân tử là C6H8O6. Lựa chọn công thức đúng của X.
A. HCOOH. B. CH3COOH.
C. CH2=CH-COOH. D. CH3CH2COOH.
Lời giải:
C6H8O6 có k = 2 → C6H8O6 là este 3 chức, no, không có liên kết trong gốc hidrocacbon → X là
HCOOH
C3H5(OH)2 + HCOOH ⇆ C3H5(OCOH)3 + H2O.
→ Đáp án A
Câu 37: Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit. Hãy cho biết
công thức chung nào thoả mãn?
A. HCOOR
B. R-COO-CH=CH-R’
C. R-COO-C(R)=CH2
D. Đáp án khác.
Lời giải:
Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit
→ X có dạng RCOOCH=CH–R’ (R, R’ có thể là H hoặc gốc hiđrocacbon)
PT tổng quát: RCOOCH=CH–R’ + NaOH -t → RCOONa + R’CH2CHO.
o
→ Đáp án B
Câu 38: Khi đun nóng chất hữu cơ X với NaOH thu được etilenglicol (HO-CH2-CH2-OH) và
muối natri axetat. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo đúng của X.
A. CH3COOCH2-CH2OH
B. (CH3COO)2CH-CH3
C. CH3COOCH2-CH2-OOC-CH3
D. Cả A và C.
Lời giải:
CH3COOCH2-CH2OH + NaOH -t → CH3COONa(natri axetat) + HO-CH2-CH2-OH(etilenglicol)
o
→ Đáp án A
Câu 39: Cho a xit X có công thức là HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với rượu etylic (xúc
tác H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu este ?
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Lời giải:
Có 3 este có thể tạo thành là C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; HOOC-CH2-CH(CH3)-
COOC2H5; C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOH.
→ Đáp án C
Câu 40: So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và
độ tan trong nước
A. thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.
B. thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hiđro.
C. cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.
D. cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.
Lời giải:
So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan
trong nước thấp hơn hẳn là do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau
và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém (SGK lớp 12
cơ bản – trang 4, 5)
→ Đáp án B
Câu 41: Dãy các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là
A. CH3COOC2H5, CH3[CH2]2CH2OH, CH3[CH2]2COOH.
B. CH3[CH2]2COOH, CH3[CH2]2CH2OH , CH3COOC2H5.
C. CH3[CH2]2COOH, CH3COOC2H5, CH3[CH2]2CH2OH
D. CH3[CH2]2CH2OH, CH3[CH2]2COOH , CH3COOC2H5.
Lời giải:
Nhiệt độ sôi theo thứ tự: este < ancol < axit (có cùng số nguyên tử C trong phân tử)
→ Nhiệt độ sôi: CH3COOC2H5 < CH3[CH2]2CH2OH < CH3[CH2]2COOH
→ Đáp án A
Câu 42: Trong số các chất dưới đây chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A. CH3COOH B. C6H5NH2
C. HCOOCH3 D. C2H5OH
Lời giải:
Các chất có khối lượng phân tử tương đương, dựa vào khả năng liên kết H liên phân tử và với
H2O: càng tạo liên kết H mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao
- Este không tạo được liên kết H như 3 chất còn lại
→ Đáp án C
Câu 43: Một số este được dùng trong hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm là nhờ
các este
A. là chất lỏng dễ bay hơi.
B. có mùi thơm, không độc, an toàn với người.
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.
D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Lời giải:
Một số este có mùi thơm, không độc được làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm
( benzyl fomat, etyl fomat, …), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat, …), … (SGK lớp 12 cơ
bản – trang 7)
→ Đáp án B
Câu 44: Cho hỗn hợp ancol CH3OH và C2H5OH phản ứng với hỗn hợp 2 axit CH3COOH,
HCOOH. Số loại este được tạo ra tối đa là bao nhiêu?
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
→ có 4 loại este được tạo ra: CH3COOCH3, CH3COOC2H5, HCOOCH3, HCOOC2H5
→ Đáp án D
Câu 45: Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của
nhau là
A. 3. B. 5.
C. 4. D. 6.
Lời giải:
C4H8O2 có k = 1 → axit no đơn chức, mạch hở.
→ Các axit là: CH3CH2CH2COOH, CH3CH(CH3)COOH
C3H8O có k = 0 → ancol no đơn chức, mạch hở.
→ Các ancol là: CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3
→ Đồng phân este được tạo ra từ các axit và các ancol trên là:
→ Có 4 đồng phân
→ Đáp án C
Câu 46: Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có công
thức là
A. CH2 = CHCOOCH3. B. CH3COOCH = CH2.
C. CH3COOCH2CH3. D. HCOOCH2CH3.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
→ Đáp án B
Câu 47: Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu lần lượt là
A. CH2 = C(CH3)COOH và C2H5OH.
B. CH2 = CHCOOH và C2H5OH.
C. CH2 = C(CH3)COOH và CH3OH.
D. CH2 = CHCOOH và CH3OH.
Lời giải:
Metyl acrylat được điều chế từ axit acrylic (CH2=CHCOOH) và rượu metylic (CH3OH)
Phương trình hóa học:
→ Đáp án D
Câu 48: Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam
CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 20,75%. B. 50,00%.
C. 36,67%. D. 25,00%.
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 49: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác
dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các
phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là
A. 10,12. B. 6,48.
C. 8,10. D. 16,20.
Lời giải:
Coi hỗn hợp X gồm HCOOH: CH3COOH (1:1) là RCOOH với R = 8
Phương trình hóa học:
Vì hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 80% nên thực tế:
nRCOOC H = 0,1.80% = 0,08 mol → m = 0,08.(8+ 44 + 29) = 6,48 gam
2 5
→ Đáp án B
Câu 50: Phát biểu đúng là
A. Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và
ancol.
C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Lời giải:
A. Sai vì phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng hai chiều
VD: C2H5OH + CH3COOH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.
B. Sai vì sản phẩm cuối có thể là muối và axeton, muối và anđehit hoặc thu được muối và nước
mà không có ancol.
VD: HCOOCH=CH2 + NaOH -t → HCOONa + CH3CHO
o
→ Đáp án D
Câu 51: Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi, đơn chức và
ancol no, đơn chức là
A. CnH2n-1COOCmH2m+1. B. CnH2n-1COOCmH2m-1.
C. CnH2n+1COOCmH2m-1. D. CnH2n+1COOCmH2m+1.
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 52: Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là :
A. 0 B. 1 `
C. 2 D. 3
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 53: CTPT của este X mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este:
A. No, đa chức
B. Không no,đơn chức.
C. No, đơn chức.
D. Không no, có một nối đôi, đơn chức.
Lời giải:
C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este không no, có một nối đôi, đơn chức.
→ Đáp án D
Câu 54: Phát biểu nào dưới đây đúng
A. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
B. Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
C. Phản ứng thủy phân este gọi là phản ứng xà phòng hóa.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Lời giải:
A. Sai vì một số este có phương pháp điều chế riêng. Ví dụ CH3COOCH=CH2 được điều chế
bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và axetilen (SGK lớp 12 cơ bản – Trang 6):
PTHH: CH3COOH + CH≡CH -t , xt→ CH3COOCH=CH2.
o
C. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa
D. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
→ Đáp án B
Câu 55: Este X có các đặc điểm sau :
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có
số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
Lời giải:
+) Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no đơn chức.
+) Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z
(có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X) → Y là HCOOH, Z là
CH3OH, X là HCOOCH3.
→ Đáp án C
Câu 56: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công
thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
C. C2H3COOC2H5 D. CH3COOCH3.
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 57: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C 5H8O2 khi thủy phân tạo ra
một axit và một anđehit là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Lời giải:
C5H8O2 có k = 2 → C5H8O2 là este đơn chức chứa 1 liên kết đôi.
→ Các đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một
anđehit là:
1. HCOOCH=CHCH2CH3 2. HCOOCH=C(CH3)2
2. CH3COOCH=CHCH3 3. CH3CH2COOCH=CH2
→ Đáp án C
Câu 58: Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH
và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và
C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá ?
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (2), (3), (4), (5), (6).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (3), (4), (5), (6).
Lời giải:
Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá là:
(3): C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Chú ý: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc
clorua axit.
(4) CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.
(5) CH3COOH + CH≡CH -t , xt→ CH3COOCH=CH2.
o
Và nC H = 0,125(mol)
2 5
Do hiệu suất của mỗi phản ứng este hóa đều bằng 80% nên ta có:
mHCOOC H + mCH COOC H = 6,48(kg)
2 5 3 2 5
→ Đáp án B
Câu 75: Cho sơ đồ sau:
→ Đáp án A
Câu 76: Cho phản ứng:
→ Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được glixerol (C3H5(OH)3)
→ Đáp án B
Câu 81: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen,
hexan …
B. Chất béo nhẹ hơn nước.
C. Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo còn được gọi là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Lời giải:
Phát biểu không đúng: Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Dầu ăn bản chất là các chất béo, dầu mỡ bôi trơn bản chất là các hiđrocacbon.
→ Đáp án C
Câu 82: Cho sơ đồ chuyển hóa:
X -+NaOH→ Y ←t - (CH3COO)2Ca
o
X, Y đều là những chất hữu cơ đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C.
Tìm đáp án đúng.
A. X là CH3 – COO – CH = CH2
B. Y là CH3 – CH2 – CH = O
C. X là H – COO – C = CH2 – CH3
D. X là CH3 – CO – CH2 – CH3
Lời giải:
+ X là H – COO – C(CH3) = CH2
+ Y là CH3 – CO - CH3
HCOO – C(CH3) = CH2 + NaOH HCOONa + CH3 – CO – CH3
(CH3CHOO)2Ca -t → CH3 – CO – CH3 + CaCO3
o
→ Đáp án C
Câu 83: Etyl fomiat có thể phản ứng được với chất nào sau đây ?
A. Dung dịch NaOH. B. Natri kim loại.
C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Cả (A) và (C) đều đúng.
Lời giải:
HCOOC2H5 + NaOH -t → HCOONa + C2H5OH.
o
C. nCO = nH O
2 2 D. Không xác định.
Lời giải:
CTPT tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2).
PT đốt cháy:
→ nCO = nH O
2 2
→ Đáp án C
Câu 85: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?
A. Xà phòng hóa. B. Tráng gương.
C. Este hóa. D. Hidro hóa.
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 86: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là
A. xảy ra một chiều.
B. luôn sinh ra axit và ancol.
C. thuận nghịch.
D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 87: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được
là
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Lời giải:
HCOOCH3 + NaOH -t → HCOONa + CH3OH
o
→ Đáp án B
Câu 90: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Lời giải:
(C17H35COO)3C3H5 (Tristearin) + 3NaOH -t → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol).
o
→ Đáp án D
Câu 91: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixe rol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Lời giải:
(C15H31COO)3C3H5 (Tripanmitin) + 3NaOH -t → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 (glixerol).
o
→ Đáp án C
Câu 92: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixe rol.
D. C17H33COONa và glixerol.
Lời giải:
(C17H33COO)3C3H5 (Triolein) + 3NaOH -t → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (glixerol).
o
→ Đáp án D
Câu 93: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. H2 (xúc tác Ni, đung nóng).
Lời giải:
A. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2O ⇆ 3C17H33COOH + C3H5(OH)3.
B. Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -t → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3.
o
→ Đáp án B
Câu 94: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số
chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Lời giải:
Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
1. anlyl axetat (CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCH2OH)
2. metyl axetat (CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH)
3. etyl fomat (HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH)
4. tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3.
→ Đáp án C
Câu 95: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai
muối?
A. C6H5COOC6H5. B. CH3COO-[CH2]2-OOCH2CH3.
C. CH3OOC-COOCH3. D. CH3COOC6H5.
Lời giải:
CH3OOC-COOCH3 + 2NaOH -t → (COONa)2 + 2CH3OH (chỉ tạo ra một muối)
o
→ Đáp án C
Câu 96: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2. B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH–COO–CH2–CH3. D. CH3–COO–CH=CH–CH3.
Lời giải:
CH3–COO–CH=CH–CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO.
→ Đáp án D
Câu 97: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-CH=CH-CH3. B. CH3COO-CH=CH2.
C. CH2=CH-COO-CH2. D. HCOO-C(CH3)=CH2.
Lời giải:
C4H6O2 có k = 2 → este đơn chức có chứa 1 liên kết đôi
Khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit
→ este đó là CH3COO-CH=CH2.
CH3COO-CH=CH2 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CHO.
→ Đáp án B
Câu 98: Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung
dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3.
C. 5. D. 4.
Lời giải:
Triolein trong điều kiện thích hợp có phản ứng với: dung dịch Br2, dung dịch NaOH.
(C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (C17H33Br2COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
→ Đáp án A
Câu 99: Mệnh đề không đúng là
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
Lời giải:
A. Sai vì CH3CH2COOCH=CH2 là este của axit no và ancol không no còn CH 2=CHCOOCH3 là
este của axit không no và ancol no.
B. Đúng
C. Đúng
CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBrCH2Br
D. Đúng
CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH -t → CH3CH2COONa + CH3CHO.
o
→ Đáp án A
Câu 100: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit) thu được 2 sản phẩm
hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là
A. metanol. B. etyl axetat.
C. axit fomic. D. etanol.
Lời giải:
E: CH3COOC2H5
X: C2H5OH
Y: CH3COOH.
CH3COOC2H5 + H2O ⇆ C2H5OH + CH3COOH
2C2H5OH + O2 -t , xt→ 2CH3COOH + H2O
o
→ Đáp án D
Câu 101: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH
sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
Lời giải:
Y (C4H8O2) có k = 1 và Y tác dụng được với dung dịch NaOH
→ Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở hoặc este no, đơn chức, mạch hở
Mà Y + NaOH sinh ra Z có công thức C3H5O2Na → Y là este
Z là C2H5COONa → Y là C2H5COOCH3
→ Đáp án C
Câu 102: Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn
hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H5. D. C2H5COOCH3.
Lời giải:
X (C4H8O2) có k = 1 → X là este no, đơn chức, mạch hở
dY/H → MY = 16.2 = 32 → Y là CH3OH
2
→ Đáp án B
Câu 114: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
sản phẩm có hai muối. Số công thức của X thỏa mãn chất trên là
A. 6. B. 3.
C. 4. D. 5.
Lời giải:
CH3COO-C6H5
HCOO-C6H4-CH3 (o-p-m)
→ Đáp án C
Câu 115: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
sản phẩm có 2 muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6. B. 3.
C. 4. D. 5.
Lời giải:
→ Este X có: k = 5
Mà X + NaOH → 2 muối → X là este của phenol
→ Các công thức cấu tạo phù hợp của X là :
→ Đáp án D
Câu 120: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH thu được một muối của axit
cacboxylic Y và 7,6g ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH) 2 cho dung
dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2OOCCH3.
B. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
C. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
D. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
Lời giải:
Y có phản ứng tráng bạc → Y: HCOOH → Loại đáp án A, D
nZ = nX = 0,1 mol → MZ = 76 → CTPT của Z là C3H8O2
Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam → Z: CH2OHCH(OH)CH3
→ Loại đáp án C
→ X: HCOOCH2CH(CH3)OOCH
→ Đáp án B
Câu 121: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100đvc) tác dụng với 300 ml dung dịch
NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2g chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOC2H5.
Lời giải:
nX = 0,2 mol; nNaOH = 1.0,3 = 0,3 mol → nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.
→ mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mNaOH dư → mmuối = 23,2 – 0,1.40 = 19,2 gam
→ Mmuối = 96 → Muối là C2H5COONa → X: C2H5COOCH=CH2
→ Đáp án C
Câu 122: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit X thu được 46 gam glixerol và hai loại axit
béo. Hai loại axit béo đó là
A. C17H31COOH và C17H33COOH.
B. C15H31COOH và C17H35COOH.
C. C17H33COOH và C17H35COOH.
D. C17H33COOH và C15H31COOH.
Lời giải:
nglixerol = 0,5 mol → nX = 0,5 mol → MX = 888
X: C3H5(OCOR)3 → MR = 238,33
→ Hai loại axit béo đó là: C17H33COOH và C17H35COOH
→ Đáp án C
Câu 123: Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (quy về đktc). Xà phòng hóa X
bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức cấu tạo thu gọn
của este X là
A. CH3COOC6H5. B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOC6H4CH3. D. HCOOC6H5.
Lời giải:
nkhí = 0,2 mol → MX = 136
Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri
→ X có dạng RCOOC6H5
Mà MX = 136 → MR + 121 = 136 → MR = 15 → R là CH3
→ Công thức cấu tạo thu gọn của este X là CH3COOC6H5
→ Đáp án A
Câu 124: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat
bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là
A. 400 ml. B. 500 ml.
C. 200 ml. D. 600 ml.
Lời giải:
Etyl axetat: CH3COOC2H5 , metyl propionat: CH3CH2COOCH3
→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2
→ neste = 0,2 mol
Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’
RCOOR’ + NaOH -t → RCOONa + R’OH
o
→ Đáp án A
Câu 126: Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết
150 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là
A. 3,7 gam. B. 3 gam.
C. 6 gam. D. 3,4 gam.
Lời giải:
nNaOH = 2.0,15 = 0,3 mol → neste = 0,3 mol
→ Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là: mHCOOCH = 0,1.60 = 6 g.
3
→ Đáp án C
Câu 127: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat cần 25,93 ml NaOH 10%,
(D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 47,14%. B. 52,16%.
C. 36,18%. D. 50,20%.
Lời giải:
mdung dịch NaOH = D.V = 1,08. 25,93 = 28 gam
→ nNaOH = 28. 10% = 2,8 gam → nNaOH = 0,07 → neste = nNaOH = 0,07 mol
→ Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
%mCH COOC H = 47,14%
3 2 5
→ Đáp án A
Câu 128: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn
khan. Giá trị của a là
A. 12,2 gam. B. 16,2 gam.
C. 19,8 gam. D. 23,8 gam.
Lời giải:
nCH COOC H = 13,6/136 = 0,1 mol
3 6 5
→ Chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch X là: NaOH dư (0,1 mol); CH3COONa (0,1 mol);
C6H5ONa (0,1 mol)
→ a = mNaOH(dư) + mCH COONa + mC H ONa = 0,1.40 + 0,1.82 + 0,1.116 = 23,8 gam
3 6 5
→ Đáp án D
Câu 129: Cho 6 gam một este X của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn
chức, mạch hở phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat. B. propyl fomat.
C. metyl axetat. D. metyl fomat.
Lời giải:
X là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở
→ X là este, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2
→ neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol → Meste = 6/0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2
→ Công thức phân tử của X là C2H4O2 → este X là HCOOCH3: metyl fomat
→ Đáp án D
Câu 130: Cho 4,2 g este no, đơn chức, mạch hở E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được
4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Lời giải:
Gọi công thức chung của este là RCOOR’ (R’ là gốc hiđrocacbon)
Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Khi thủy phân este mà mmuối > meste, vậy gốc R’ là CH3 → loại đáp án C và D
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
1 mol este phản ứng → khối lượng muối tăng so với khối lượng este: 23 - 15 = 8 gam
Khối lượng tăng thực tế là: 4,76 – 4,2 = 0,56 gam
→ nRCOOCH = nRCOONa = 0,07 mol → MRCOONa = 68 gam
3
→ RCOONa là HCOONa
→ Công thức cấu tạo của E là HCOOCH3
→ Đáp án B
Câu 131: X là một este no đơn chức có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este
X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.
Lời giải:
Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Meste = 5,5.16 = 88 → neste = 2,2/88 = 0,025 mol
→ neste = nmuối = 0,025 mol → Mmuối = 82 gam
→ R là CH3 → X là CH3COOR’ → → MR’ = 29 → R’ là C2H5
→ Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOC2H5
→ Đáp án C
Câu 132: Trong cơ thể chất béo bị oxi hóa thành các chất nào sau đây ?
A. NH3 và CO2. B. H2O và CO2.
C. CO và H2O. D. NH3, CO2 và H2O.
Lời giải:
Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Meste = 5,5.16 = 88 → neste = 0,025 mol
→ neste = nmuối = 0,025 mol → Mmuối = MRCOONa = 82 gam
→ R là CH3 → X là CH3COOR’ → MCH COOR'→ MR’ = 29 → R’ là C2H5
3
0,1 mol este khi cháy tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,2mol H2O nên este là C2H4O2.
→ Đáp án D
Câu 134: X là một este no đơn chức, có tỉ khối so với CH 4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X
với dung dịch NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H5COOCH3 B. CH3HCOOCH2CH2CH3
C. CH3COOC2H5 D. HCOOCH(CH3)2.
Lời giải:
Gọi công thức tổng quát của este no đơn chức có dạng CnH2nO2.
Mà dX/CH = 5,5 → MX = 5,5.16 = 88
4
→ Đáp án A
Câu 136: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic,
axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 15,680 lít. B. 20,160 lít.
C. 17,472 lít. D. 16,128 lít.
Lời giải:
X là este của glixerol với các axit béo: axit oleic (C17H33COOH), axit panmitic (C15H31COOH)
và axit stearic (C17H35COOH)
→ Công thức phân tử của X là: C55H104O6
PTHH: C55H104O6 + 78O2 → 55CO2 + 52H2O
nO = 0,01. 78 = 0,78
2
→ VO = 0,78.22,4 = 17,4721
2
→ Đáp án C
Câu 137: Đốt cháy hết a mol este A được 2a mol CO2. A là
A. metyl fomat. B. este 2 lần este.
C. este vòng. D. este không no.
Lời giải:
Số mol C có trong 1 mol este A: nC(1 mol A) = nCO /nA = 2 mol
2
→ este A là HCOOCH3 (metyl fomat) là este no, đơn chức, mạch hở → Loại đáp án B, C, D
→ Đáp án A
Câu 138: Đốt cháy một lượng este no, đơn chức, mạch hở E cần 0,35 mol oxi thu được 0,3 mol
CO2. Công thức phân tử của este này là
A. C2H4O2. B. C4H8O2.
C. C3H6O2. D. C5H10O2.
Lời giải:
E là este no, đơn chức, mạch hở khi đốt cháy cho: nH O = nCO = 0,3 mol
2 2
14n+32 18n
6 3,6
14n+32 18n
7,4 5,4
14n+32 18n
0,11 0,09
→ Công thức phân tử của E là C4H8O2
→ Các đồng phân este của X là
→ Có 4 đồng phân
→ Đáp án D
Câu 145: Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam nước. Công thức đơn
giản nhất của A là
A. CH2O. B. C3H6O.
C. C2H6O. D. C2H4O.
Lời giải:
nH O = 1,8/18 = 0,1 mol;
2
Este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi C =
C) đơn chức, mạch hở → Gọi công thức tổng quát của X là CnH2n-2O2
Ta có:
→ nC H O = nCO - nH O = 1 - 0,5 = 0,5 mol
n 2n-2 2 2 2
→ Đáp án D
Câu 148: Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức, no, mạch hở X thu được (m+7) gam CO 2 và
(m-6) gam H2O. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3 D. HCOOC2H3.
Lời giải:
Đốt hoàn toàn m gam este đơn chức, no, mạch hở X → nH O = nCO
2 2
Ta có:
nO = nCO → n = 3
2 2
→ Y là metyl axetat
→ Đáp án B
Câu 150: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi este đơn chức E phải dùng 2 thể tích O2 (đo ở cùng
điều kiện). E là
A. este 2 lần este. B. este không no.
C. metyl fomat. D. etyl axetat.
Lời giải:
Tỉ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) cũng chính là tỉ lệ về số mol
→ Vậy đốt cháy hoàn toàn 1 mol este đơn chức E phải dùng 2 mol O2
Gọi công thức phân tử của E là CxHyO2 (x ≥ 2) (1)
Ta có:
→ Bảo toàn nguyên tố O: 2nC H O + 2nO = 2nCO + nH O
x y 2 2 2 2
Từ (1) và (2)
→ Công thức phân tử của E là C2H4O2
→ E là HCOOCH3 (metyl fomat) là este no, đơn chức, mạch hở → Loại đáp án A, B, D
→ Đáp án C