Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ ÔN SỐ 1 (ESTE-CHẤT BÉO)
Câu 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa.
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
D. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.
Câu 1. Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H-5;
(4) CH3COC2H5; (5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC – COOC2H5.
Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6) B. (1), (2), (3), (5), (6), (7)
C. (1), (2), (3), (5), (7) D. (1), (2), (3), (6), (7)
Câu 2. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH là phản ứng
A. trùng hợp. B. este hóa. C. xà phòng hóa. D. trùng ngưng.
Câu 3. Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl fomat. B. metyl axetat. C. metyl acrylat. D. etyl axetat.
Câu 37.
Câu nào sau đây không đúng?
A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo no, tồn tại ở trạng thái rắn
B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng
C. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
Câu 38. Thủy phân trieste của glixerol thu được glixerol, natri oleat, natri stearat. Có bao nhiêu công thức cấu
tạo phù hợp với trieste này?
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 39. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được
tạo ra tối đa là:
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 40. Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 41. Nhận định đúng về chất béo là
A. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
B. Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
C. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no.
Câu 42. Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy
khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 43. Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. natri axetat và phenol. B. natri axetat và natri phenolat.
C. axit axetic và phenol. D. axit axetic và natri phenolat.
Câu 44. Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch
NaOH nhưng không tác dụng được với Na là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 45. Cho các phát biểu sau:(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi
hữu cơ không phân cực.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 46. Cho các phát biểu sau:(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 47. Cho các este: vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl benzoat. Số
este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 48. Chất béo nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn?
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H29COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 49. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
A. (C2H3COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (C6H5COO)3C3H5.
Page |4
0.C 1.C 2.B 3.C 4.D 5.C 6.B 7.C 8.B 9.D
10.D 11.C 12.A 13.D 14.A 15.A 16.D 17.D 18.A 19.B
20.C 21.B 22.C 23.B 24.A 25.B 26.B 27.B 28.D 29.D
30.A 31.A 32.A 33.B 34.B 35.A 36.C 37.C 38.D 39.A
40.A 41.D 42.C 43.B 44.A 45.D 46.D 47.B 48.B 49.B
ĐỀ ÔN SỐ 2 (TỔNG HỢP)
Câu 1. Dãy các chất đều tác dụng được với xenlulozơ:
A. I2; HNO3 đặc (xúc tác: H2SO4 đặc, to).
B. H2O (to, H+); HNO3 đặc (xúc tác: H2SO4 đặc, to).
C. AgNO3/NH3; H2O (to, H+).
D. Cu(OH)2; HNO3 đặc (xúc tác: H2SO4 đặc, to).
Câu 2. Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được muối Y và
ancol Z. Phân tử khối của Y lớn hơn của X. Vậy công thức của X là:
A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5
Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
B. Tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức.
D. Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ là chất rắn, tinh thể màu trắng, ngọt hơn saccarozơ.
(2) Trong mật ong có khoảng 40% fructozơ, 30% glucozơ.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều có màu trắng.
(4) Xenlulozơ không tan trong nước nguội nhưng tan trong nước nóng.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 5. Kết luận nào sau đây sai?
A. Glucozơ tạo este có 5 gốc CH3COO, chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm OH.
B. Glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH kề
nhau.
C. Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ glucozơ
có nhóm CHO.
D. Glucozơ lên men thành ancol etylic, chứng tỏ glucozơ có mạch không nhánh.
Câu 6. Khi thủy phân saccarozơ thì thu được:
A. Fructozơ B. Ancol etylic.
C. Glucozơ và fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 7. Khi xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là:
A. C17H35COONa và glixerol B. C15H31COONa và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol.
Câu 8. Este được tạo thành từ axit no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức cấu
tạo là:
A. CnH2n+1COOCmH2m-1 B. CnH2n-1COOCmH2m+1 C. CnH2n+1COOCmH2m+1 D. CnH2n-1COOCmH2m-1
Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
B. Glucozơ được dùng làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
C. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
D. Những chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat.
Câu 10. Chọn phát biểu đúng về chất béo:
A. Chất béo là một trieste của glixerol và các axit béo.
B. Chất béo là một trieste của etylenglicol và các axit béo.
C. Chất béo là một trieste của glixerol với axit axetic.
D. Chất béo là một trieste của ancol no đơn chức và axit no đơn chức.
Page |5
Câu 11. X là hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2. Biết X có mạch không phân nhánh
và X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra Ag. Tên gọi của X là:
A. Metyl propionat B. Propyl fomat C. Etyl axetat D. Isopropyl fomat
Câu 12. Chọn phát biểu đúng:
A. Este tan nhiều trong nước.
B. Ở điều kiện thường este là chất khí.
C. Este có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của ancol và axit có cùng khối lượng mol phân tử.
D. Các este có mùi thơm đặc trưng, ví dụ isoamyl axetat có mùi chuối chín.
Câu 13. Các đồng phân este của C3H6O2 có tên gọi là:
A. etyl fomat, metyl propionat. B. etyl fomat và metyl axetat.
C. etyl axetat và metyl propionat. D. metyl fomat và metyl axetat.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O.
Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H8O2
Câu 15. Đun nóng dung dịch chứa 63g glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa thu
đựơc là m gam. Biết hiệu suất pứ đạt 75%. Giá trị m là:
A. 75,6 B. 56,7 C. 100,8 D. 37,8
Câu 16. Thực hiện este hóa 15g axit axetic và 7,68g metanol với hiệu suất 60% thì lượng este thu được là:
A. 10,656g B. 11,100g C. 29,600g D. 17,760g
Câu 17. Đun nóng 17,6 gam este CH3COOC2H5 với 270 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 20,4. B. 19,2. C. 16,4. D. 22,14.
Câu 18. Xà phòng hóa hoàn toàn 4,31 gam chất béo cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,15M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối là:
A. 4,5g. B. 4,17g. C. 4,45g. D. 4,56g.
Câu 19. Từ 7,29 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính
theo xenlulozơ là 80%). Giá trị của m là:
A. 40,095 B. 16,706 C. 13,365 D. 10,692
Câu 20. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Để xà phòng hoá hoàn toàn
12,36 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1,5M. Biết cả hai este này đều không tham gia
phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
C. HCOOC2H5 và C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3
Câu 21. Cho m gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí CO2 thoát ra được dẫn vào dung dịch nước
vôi trong dư thu được 45g kết tuả trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là:
A. 50,625 B. 62,525 C. 32,400 D. 40,500
Câu 22. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ
3,976 lít khí O2 thu được 3,248 lít CO2, thể tích các khí đo ở đktc. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH,
thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là:
A. C3H4O2 và C4H6O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C2H4O2 và C5H10O2.
Page |6
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 12,24g một este E thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8g nước. CTPT của E là:
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
Câu 2. Khi đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên
gọi của este là:
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. propyl axetat.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 4 este no, đơn chức mạch hở cùng dãy đồng đẳng thu được 8,64g nước
và V lít CO2 (đktc). Cho toàn bộ V lít khí CO2 trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là:
A. 48. B. 50. C. 58. D. 60.
Câu 4. Đun 12g axit axetic với 13,8g etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt đến trạng thái
cân bằng, thu được 11g este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.
Câu 5. Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu đựơc chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56g. B. 3,28g. C. 10,4g. D. 8,2g.
Câu 6. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20g X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH
1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2=CH-CH2COOCH3. B. CH2=CH-CH2COOC2H5. C. CH3COOCH=CH-
CH3. D. C2H5COOCH=CH2.
Câu 7. Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo bằng dung dịch NaOH thu được 114,75g muối 11,5g glixerol. Tên
của chất béo là:
A. tripanmitin. B. triolein. C. trilinolein. D. tristearin.
Câu 8. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,8g. B. 18,24g. C. 16,68g. D. 18,38g.
Câu 9. Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol và m
gam xà phòng. Giá trị của m là:
A. 80,6. B. 85,4. C. 91,8. D. 96,6.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính
thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X?
A. 0,36 lít. B. 2,40 lít. C. 1,20 lít. D. 1,60 lít.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Sau
phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (hiệu suất 90%) thu
được m gam glixerol. Giá trị của m là:
A. 0,828. B. 2,484. C. 1,656. D. 0,920.
LÀM LẠI BÀI TẬP CHƯƠNG 1 – CHƯƠNG 2 TRONG TÀI LIỆU CHUNG