You are on page 1of 5

1.1.

Viết chương trình C++ tìm tổng các phần tử trong mảng bằng
đệ quy.

Ví dụ:
- Input:
Array elements:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Output:
Sum of array elements using recursion: 55

1.2. Viết chương trình C++ để tính giai thừa của một số cho
trước bằng đệ quy.

Ví dụ:
Input a number: 3
Factorial of 3 is: 6

Input a number: 10
Factorial of 10 is: 3628800

1.3. Viết chương trình C++ thực hiện hàm đệ quy tìm số Fibonacci
thứ n.

Ví dụ:
Input a number: 1
The 1th Fibonacci number is: 1

Input a number: 9
The 9th Fibonacci number is: 34

Input a number: 14
The 14th Fibonacci number is: 377

Input a number: 19
The 19th Fibonacci number is: 4181

1.4. Viết chương trình C++ thực hiện hàm đệ quy tính tổng các
chữ số của một số cho trước.

Ví dụ:
Input a number: 100
Sum of digits of 100 is: 1
Input a number: 123
Sum of digits of 123 is: 6
Input a number: 56459
Sum of digits of 56459 is: 29

1.5. Viết chương trình C++ thực hiện hàm đệ quy tìm phần tử lớn
nhất và nhỏ nhất trong một mảng.

Ví dụ:
Array elements:
9 2 4 0 2 2 3 4 5 7
Maximum element: 9
Minimum element: 0

1.6. Viết chương trình C++ để đảo ngược chuỗi bằng đệ quy.

Ví dụ:
Input a string: C++
Reversed string: ++C

Input a string: String


Reversed string: gnirtS

Input a string: madam


Reversed string: madam

1.7. Viết chương trình C++ thực hiện hàm đệ quy tính lũy thừa
của một số.

Ví dụ:
Input the base number: 2
Input the exponent: 3
2 raised to the power of 3 is: 8

Input the base number: 10


Input the exponent: 4
10 raised to the power of 4 is: 10000

1.8. Viết chương trình C++ để thực hiện hàm đệ quy nhằm kiểm
tra xem một chuỗi đã cho có phải là một chuỗi palindrome hay
không.

Một palindrome là một từ, số, cụm từ hoặc chuỗi ký hiệu khác
đọc ngược cũng như đọc xuôi, chẳng hạn như madam hoặc xe đua,
ngày và giờ 21/12/33 12:21: 12/21/33 12:21, một chuỗi: "A man,
a plan, a canal – Panama".
Ví dụ:
Input a string: madam
The string is a palindrome.

Input a string: abc


The string is not a palindrome.

1.9. Viết chương trình C++ thực hiện hàm đệ quy đảo ngược danh
sách liên kết.

Ví dụ:
Original Linked List: 1 2 3 4 5
Reversed Linked List: 5 4 3 2 1

1.10. Viết chương trình C++ thực hiện hàm đệ quy tìm ước chung
lớn nhất (GCD) của hai số.

Ví dụ:
Input the first number: 12
Input the second number: 36
The GCD of 12 and 36 is: 12

Input the first number: 196


Input the second number: 8
The GCD of 196 and 8 is: 4

1.11. Viết chương trình C++ thực hiện hàm đệ quy đếm số lần
xuất hiện của một phần tử cụ thể trong một mảng số nguyên.

Ví dụ:
Array elements:
3 4 5 7 3 9 5 3 5 9 3 4 3 5
Count the number of occurrences of a specific element in the
said array:
Input an element: 7
Number of occurrences of 7: 1

Array elements:
3 4 5 7 3 9 5 3 5 9 3 4 3 5
Count the number of occurrences of a specific element in the
said array:
Input an element: 3
Number of occurrences of 3: 5
1.12. Viết chương trình C++ để thực hiện hàm đệ quy nhằm tạo
ra tất cả các hoán vị của một chuỗi cho trước.

Ví dụ:
Input a string: abc
All permutations of the string:
abc
acb
bac
bca
cba
cab

Input a string: JS
All permutations of the string:
JS
SJ

1.13. Viết chương trình C++ thực hiện hàm đệ quy tính tích của
hai số không sử dụng toán tử nhân.

Ví dụ:
Input the first number: 12
Input the second number: 34
Product of 12 and 34: 408

1.14. Viết chương trình C++ thực hiện hàm đệ quy tính tổng các
số chẵn và số lẻ trong một phạm vi cho trước.

Ví dụ:
Input the starting number: 1
Input the ending number: 10
Sum of even numbers: 30
Sum of odd numbers: 25

1.15. Viết chương trình C++ thực hiện hàm đệ quy để kiểm tra
xem cây nhị phân đã cho có phải là cây tìm kiếm nhị phân hay
không.

Ví dụ:
The given binary tree is a binary search tree.
The given binary tree is not a binary search tree.
1.16. Viết chương trình C++ thực hiện hàm đệ quy tìm tổng của
tất cả các số nguyên tố trong một dãy cho trước.

Ví dụ:
Input the starting number: 1
Input the ending number: 7
Sum of prime numbers in the said range [1, 7]: 17

You might also like