You are on page 1of 4

Ví dụ: Giải thích các kí hiệu dung sai có trên hình vẽ.

Bài làm:
1)
Sai lệch độ phẳng của mặt
Độ không phẳng
Dung sai độ phẳng
mặt phẳng đang xét, có giá trị sai lệch tối
đa là 0,08mm (tính trên phần chuẩn
100mmx100mm).
2)
Độ không thẳng của mặt phẳng
đang xét, có giá trị sai lệch tối đa là
0,1mm (tính trên phần chuẩn 100mm)
Ví dụ: Giải thích các kí hiệu dung sai có trên hình vẽ.
Bài làm:
3)
Sai lệch độ thẳng của trục đang xét,
có giá trị sai lệch tối đa là 0,1mm
(tính trên phần chuẩn 100mm)

4)
Sai lệch độ thẳng của trục đang xét, có
giá trị sai lệch nằm trong hình trụ có đường
kính là 0,08mm, tâm hình trụ này trùng tâm
chính xác về lí thuyết (tính trên phần chuẩn
100mm)
Ví dụ: Giải thích các kí hiệu dung sai có trên hình vẽ.
Bài làm:
5) 150x200

Sai lệch độ phẳng của mặt phẳng đang xét,


có giá trị sai lệch tối đa là 0,08mm tính
trên mặt phẳng 150mmx200mm.

6) 150 Độ không thẳng của mặt phẳng đang xét,


có giá trị sai lệch tối đa là 0,1mm tính
trên chiều dài 150mm.
Ví dụ: Giải thích các kí hiệu dung sai có trên hình vẽ.
Bài làm:
7)

Sai lệch độ trụ của mặt cắt dọc trục


đang xét, có giá sai lệch tối đa là 0,1mm.

150

8) Sai lệch độ trụ của mặt cắt dọc lỗ


đang xét, có giá sai lệch tối đa là 0,1mm
tính trên chiều dài 150mm.

You might also like