You are on page 1of 13

BÀI 8: HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ

CAMERA QUAN SÁT


1. Lựa chọn Camera.
Có nhiều tiêu chí để có thể chọn lựa được model camera phù hợp trong hệ thống giám sát.
Cần tìm hiểu rõ yêu cầu của khách hàng cũng như đặc điểm khung cảnh – nơi sẽ lắp đặt camera
để từ đó đưa ra những tư vấn, lựa chọn phù hợp.
Một vài câu hỏi có thể đặt ra khi lựa chọn các camera như: Sử dụng loại camera thân (Box),
hay camera bán cầu (Dome), camera Speed Dome, camera có hồng ngoại hay không có hồng
ngoại, lắp đặt trong nhà hay ngoài trời, lắp đặt kiểu gắn trần hay gắn tường, có hỗ trợ giao tiếp
âm thanh 2 chiều không ?
Có thể lấy môt số ví dụ như:
Khi lựa chọn camera lắp đặt cho buồng máy ATM, có thể lựa chọn các model camera loại
Dome nhỏ gọn, có hỗ trợ ghi hình lên thẻ nhớ SD để dự phòng trong các trường hợp có sự cố về
mạng, camera vẫn có thể thu được hình ảnh.
Chọn camera lắp cho casino nên chọn các camera có độ phân giải cao, có tốc độ khung lớn
(60 hình/giây chẳng hạn) hỗ trợ tốt trong điều kiện ánh sáng yếu.
Camera lắp cho các trường học thường chọn camea có tích hợp MIC hoặc có hỗ trợ giao tiếp
âm thanh 2 chiều.
Camera lắp để giám sát hàng rào xung quanh nhà xưởng nên chọn loại camera hình trụ, tiêu
chuẩn ngoài trời và có hỗ trợ hồng ngoại.
Camera lắp cho các cửa hàng hay siêu thị thường chọn loại bán cầu gắn trần có góc quan sát
rộng.
Camera lắp cho quầy thu ngân trong siêu thị hay quầy giao dịch ở các ngân hàng thường chọn
loại bán cầu gắn trần có ống kính điều chỉnh được tiêu cự.

Ngoài ra cũng có thể lựa chọn camera theo phương pháp cấp nguồn cho camera. Ví dụ đối với
những nơi yêu cầu không được sử dụng nguồn điện 220 VAC (như kho xăng dầu cẳng hạn) cần
lựa chọn những model camera có hỗ trợ cấp nguồn qua cáp mạng (PoE) hay sử dụng các nguồn
điện như 12 VDC hay 24 VAC.

Các loại camera.

a. Loại camera thân:

b. Loại camera hình trụ, tiêu chuẩn ngoài trời,có hỗ trợ hồng ngoại:

TRẦN TÍCH – 0989.79.31.39


NÂNG TẦM GIÁ TRỊ – KẾT NỐI THÀNH CÔNG 1
c. Loại bán cầu:

d. Loại camera dòng camera Z-Series, hỗ trợ tự động lấy nét (Auto Back Focus) bằng cách
bấm nút trên camera hoặc từ trình duyệt internet, làm cho việc lắp đặt và căn chỉnh
camera dễ dàng, nhanh chóng:

e. Loại camea quay quét PTZ.

2. Lựa chọn giải pháp ghi hình.

a. Với hệ thống IP camera của LILIN, có 2 lựa chọn để ghi hình:


• Sử dụng các NVR Standalone của LILIN như NVR 104, NVR 109, NVR 116.

TRẦN TÍCH – 0989.79.31.39


NÂNG TẦM GIÁ TRỊ – KẾT NỐI THÀNH CÔNG 2
• Sử dụng phần mềm CMX cài trên máy tính hoặc các CMX Recorder (dạng PC Base).

b. Đặc điểm kỹ thuật của dòng đầu ghi NVR Standalone:


• Hỗ trợ ghi hình ảnh số 1080P.
• Hiển thị 16 kênh độ phân giải 1080P 25FPS (NVR116).
• Ghi hình và xem lại chuẩn H.264 1080P 25FPS.
• Hỗ trợ camera IP HD.
• Hỗ trợ quản lý thông qua phần mềm CMX.
• Hỗ trợ bàn điều khiển PIH-931D.
• Thiết kế cho phép lắp vào tủ rack.
c. Với giải pháp ghi hình sử dụng phần mềm CMX có 2 lựa chọn:
• Tự xây dựng cấu hình PC (hoặc PC Server) chạy hệ điều hành Windows, sau đó cài phần
mềm CMX.
• Mua trọn bộ sản phẩm CMX Recorder.
d. Một số tính năng chủ yếu của phần mềm CMX:
• Ghi hình và quản lý lên tới 72 kênh camera IP HD H.264/MJPEG hoặc camera kết nối trên
DVR/NVR (36 kênh nếu chưa register).
• Hiển thị 72 kênh camera lên hai màn hình hiển thị.
• Tích hợp chế độ eMap (bản đồ số) với chức năng chụp ảnh sự kiện.
• Hỗ trợ video archiving & ghi hình qua NAS.
• Hỗ trợ xem lại nhiều kênh video.
• Tích hợp quản lý sự kiện với nhiều đầu ra báo động.
• Hỗ trợ web server cho live video.
• Hỗ trợ hiển thị trên điện thoại iPhone và Android.
• Cho phép tích hợp giải pháp cho doanh nghiệp bán lẻ và vận chuyển.
• Chức năng nhóm và gọi thiết bị.
• Chức năng export video sang định dạng AVI.
• Cho phép phân quyền người sử dụng.
• Hỗ trợ zoom số, ePTZ, ROI.

e. Khi sử dụng các CMX Recorder, NVR còn có thêm các đặc điểm sau:
• Thay nóng ổ HDD trong trường hợp hỏng HDD.

TRẦN TÍCH – 0989.79.31.39


NÂNG TẦM GIÁ TRỊ – KẾT NỐI THÀNH CÔNG 3
• RAID 0, 1, 5, 6, 10, 50, and 60 (CMX1072 & CMX1108).
• Ghi hình trong thời gian dài.
• Tối ưu hóa số lượng camera có thể cài đặt.
• Hệ điều hành được cài lên ổ128GB SSD.
• Thích hợp với các dự án yêu cầu RAID.
• CMX1072 & CMX1108 hỗ trợ Hardware RAID.
Bảng so sánh các thông số cơ bản giữa NVR Standalone và CMX Recorder:

Dòng NVR Standalone sẽ thích hợp cho các chuỗi cửa hàng bán lẻ, các máy ATM hoặc các công
trình có số lượng camera nhỏ.

Dòng CMX Recorder thích hợp cho những dựa án có số lượng camera lớn, có yêu cầu về một hệ
thống quản lý tập trung các camera hoặc có yêu cầu về một số tính năng cao cấp như tích hợp hệ
thống báo động, giao tiếp âm thanh 2 chiều, hỗ trợ điều khiển và hiển thị tường màn hình (TV
Wall), …

Các NVR Standalone vay CMX Recorder đã được thiết kế tối ưu để đảm bảo có thể kết nối được số
lượng camera nhất định: 4/9/16/36/72 hay 108 camera. Nếu lựa chọn giải pháp ghi hình là sử
dụng phần mềm CMX cài trên máy tính thì cần máy tính có cấu hình như thế nào?

Bảng sau thể hiện tương quan giữa CPU và khả năng phần mềm CMX có thể kết nối đến số lượng
camera:

Cấu hình máy tính.

3. Hệ thống lưu trữ

Đối với hệ thống camera giám sát, việc lưu trữ là rất quan trọng. Tùy từng mục đích sử dụng của
của khách hàng mà sẽ yêu cầu các thời gian lưu trữ video tối thiểu là khác nhau. Ví dụ như đối với
các văn phòng, các cửa hàng bán lẻ thường yêu cầu thời gian lưu trữ video tối thiểu là 2 tuần. Các
nhà máy, xí nghiệp yêu cầu thời gian lưu trữ tối thiểu là 30 ngày, các ngân hàng hoặc các đơn vị

TRẦN TÍCH – 0989.79.31.39


NÂNG TẦM GIÁ TRỊ – KẾT NỐI THÀNH CÔNG 4
gia công sản phẩm cho nước ngoài (ngành may mặc chẳng hạn) sẽ yêu cầu thời gian lưu trữ tối
thiểu là 3 hoặc 6 tháng.

Do vậy, khi thiết kế hệ thống camera cũng đòi hỏi phải tính toán trước được thời gian lưu trữ của
hệ thống, để quyết định được sẽ phải dùng bao nhiêu ổ cứng trong thiết bị ghi hình, cũng để làm
cơ sở cho việc lựa chọn thiết bị ghi hình.

LILIN cung cấp công cụ tính toán dung lượng ghi hình dựa trên các thông số như độ phân giải
(resolution), tốc độ khung (frame rate), chất lượng ảnh (quality), và số lượng camera tại địa
chỉ: http://www.meritlilin.com/en/support-calculator.asp

Đối với một số nơi như Ngân hàng, Casino,… thường yêu cầu về việc đảm bảo an toàn dữ liệu, do
đó các thiết bị ghi hình cần phải hỗ trợ RAID.

Với các CMX Recorder, đã được tích hợp sẵn RAID Controller nên hoàn toàn đáp ứngđược yêu cầu.
Với các NVR Standalone, phải sử dụng các thiết lưu trữ gắn ngoài có hỗ trợ RAID. NVR sẽ kết nối
với các thiết bị này thông qua cổng eSATA. Mỗi cổng eSATA có thể kết nối được bộ mở rộng có
dung lượng 16 TB.

Khi cấu hình RAID cho các ổ đĩa trên NVR, dung lượng ghi hình sẽ nhỏ hơn so với tổng dung lượng
các ổ cứng. Phần tính toán dung lượng ghi hình của LILIN cũng hỗ trợ tính toán khi các ổ đĩa được
cấu hình RAID:

Các ổ cứng gắn trong là không đủ ?

Khi tính toán dung lượng ghi hình có thể xảy ra trường hợp: tổng dung lượng của các ổ cứng gắn
trong NVR vẫn không đủ yêu cầu. Đối với trường hợp dùng các NVR Standalone có thể tính đến
giải pháp lưu trữ bằng cách sử dụng thêm thiết bị lưu trữ gắn ngoài thông qua cổng eSata như ở
trên. Dung lượng mở rộng tối đa cho mỗi NVR là 16TB.

Đối với các CMX Recorder, có một vài lựa chọn:

• Sử dụng các thiết bị lưu trữ gắn ngoài thông qua các cổng eSata hay USB

TRẦN TÍCH – 0989.79.31.39


NÂNG TẦM GIÁ TRỊ – KẾT NỐI THÀNH CÔNG 5
• Sử dụng các thiết bị lưu trữ mạng như NAS, SAN hay Network Drive được map từ 1 server
lưu trữ khác. Do phương pháp này sử dụng băng thông mạng cho việc ghi hình nên đòi
hỏi CMX Recorder phải được trang bị card mạng Gigabit hoặc có ít nhất từ 2 card mạng trở
lên.
• Sử dụng các thiết bị lưu trữ mở rộng dạng DAS, ví dụ có thể sử dụng các bộ lưu trữ có khả
năng lắp được nhều ổ cứng (có thể lên tới 72 ổ) và kết nối với CMX Recorder thông qua
cáp SAS.

4. Hệ thống mạng

Hệ thống mạng là xương sống trong hệ thống giám sát IP. Với đặt thù các sản phẩm LILIN
hầu hết có độ phân giải FullHD nên để có thể được hình ảnh thời gian thực từ camera cần tính
toán lựa chọn thiết bị mạng (switch, router) cho phù hợp.

Lấy ví dụ với mô hình hệ thống đơn giản gồm 16 camera IP, độ phân giải 1080p, cấp
nguồn qua switch PoE:

5. Các thiết bị phụ trợ khác

a. Bàn phím:

Với các hệ thống camera analog, bàn điều khiển là vô cùng quen thuộc. Hệ thống IP camera
của LILIN cũng có thể sử dụng được với các bàn điều khiển này. Bàn điều khiển 931D có thể kết
nối với các NVR Standalone hay CMX Recorder và có thể điều khiển và sử dụng tất cả các tính
năng của hệ thống như điều khiển hiển thị, điều khiển camera, xem lại video,… từ bàn điều khiển
này.

TRẦN TÍCH – 0989.79.31.39


NÂNG TẦM GIÁ TRỊ – KẾT NỐI THÀNH CÔNG 6
b. Video Decoder.

Với hệ thống IP camera, việc hiển thị hình ảnh từ camera đòi hỏi phải sử dụng NVR, CMX Recorder
hay máy tính cài phần mềm. Bộ video decoder có khả năng giải mã hình ảnh từ IP camera hay
NVR thông qua cáp mạng và hiển thị video trực tiếp lên màn hình thông qua cáp HDMI.

c. Switch PoE/PoE+:

TRẦN TÍCH – 0989.79.31.39


NÂNG TẦM GIÁ TRỊ – KẾT NỐI THÀNH CÔNG 7
Bên cạnh việc cung cấp các sản phẩm camera, Các sản phẩm switch PoE với nhiều chủng loại khác
nhau:

Việc chọn lựa đúng chủng loại switch PoE cũng hết sức quan trọng. Ví dụ: Với các camera IP hồng
ngoại hay camera PTZ do phải sử dụng năng lượng cho các đèn hồng ngoại cũng như các bộ phận
quay quét nên đều yêu cấp nguồn có công suất 25W trở lên, do vậy phải chọn switch đáp ứng đực
điều này.

Những switch PoE thông thường sử dụng chuẩn 802.3af có khả năng cấp nguồn công suất tối đa
15,4 W/cổng, những switch PoE sử dụng chuẩn 802.3at – thường gọi là PoE+ có khả năng cấp
nguồn với công suất tối đa 25,5 W/cổng.

Trong danh sách các switch phía trên, có loại switch PoE 8 cổng với tổng công suất là 130W, đây
là loại PoE thường, thích hợp cho các camera thân hay bán cầu không có hồng ngoại. Loại switch
PoE 8 cổng với tổng công suất là 260W, đây là loại switch PoE+, thích hợp cho các camera PTZ
hay camera hình trụ, có hồng ngoại.

TRẦN TÍCH – 0989.79.31.39


NÂNG TẦM GIÁ TRỊ – KẾT NỐI THÀNH CÔNG 8
Ý NGHĨA THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CAMERA GIÁM SÁT

Camera quan sát, camera an ninh, camera chống trộm… nói chung là thiết bị dùng ghi lại hình ảnh
trong phạm vi hoạt động của nó rồi lưu trữ vào hệ thống dữ liệu có thể là đầu ghi, có thể là lưu
trên điện toán đám mây hoặc truyền tải hình ảnh trực tiếp đến điện thoại, máy tính của người
dùng. Nói về camera quan sát thì có rất nhiều bộ phận vì vậy để hiểu và nắm được sự khác nhau
chúng ta phải tìm hiểu một sô thông số kỹ thuật cơ bản sau:

Ý nghĩa các thông số kỹ thuật của Camera quan sát:

TRẦN TÍCH – 0989.79.31.39


NÂNG TẦM GIÁ TRỊ – KẾT NỐI THÀNH CÔNG 9
– Auto white balance: Tự động cân bằng ánh sáng trắng đây là một trong những yếu tố
quan trọng giúp cho camera cân bằng ánh sáng lấy nét và cho hình ảnh rõ nét hơn.
– Auto Gaint Control: Tự động kiểm soát độ lợi
– Backlight Compensation: Bù ánh sáng ngược với kĩ thuật này thì việc lắp đặt ở những
nơi thiếu ánh sáng sẽ giúp cho việc hình ảnh của camera quan sát sẽ không bị nhiễu và mờ.
– Auto electrolic Shutter: Tự động chống sốc điện là một trong những yếu tố giúp cho
camera hoạt động ổn định và bền bỉ hơn, thường là những nơi hay mất điện đột ngột và điện áp
yếu, những chiếc camera không có chỉ số này rất dễ bị cháy hỏng do điện áp chập chờn.
– Visible Distance: Khoảng cách quan sát của camera, giúp người dùng chọn lựa sao cho
phù hợp với khoảng cách mà mình cần quan sát.
– Water resistance/ water proof: đây là chỉ số chống chịu nước, với những môi trường đặc
biệt như trong nước hay ngoài trời nơi chịu nhiều ảnh hưởng của mưa gió thời tiết, với những
chiếc camera lắp đặt ngoài trời nên có chỉ số này sẽ giúp chúng bền bỉ hơn.
– Auto IRIS: tự động hiệu chỉnh ánh sáng cũng giống như cần bằng ánh sáng giúp lấy
hình ảnh rõ ràng hơn.
– Horizontal TV lines: độ phân giải 320-540 TV lines, số càng lớn thì hình cảnh càng chất
lượng, đây là một yếu tố quan trọng nhất để đánh giá về chất lượng hình ảnh của camera.
– Image sensor: cảm biến hình ( thường có 2 kích thước 1/3” và 1/4 “, kích thước cảm
biến hình càng lớn thì cho chất lượng ảnh tốt)
– Minimum Illumination: cường độ ánh sáng nhỏ nhất ( tính bằng LUX)
Thông số này nói lên rằng, Camera chỉ có thể hoạt động ở cường độ ánh sáng lớn hơn cường độ
ánh sáng nhỏ nhất. Trong điều kiện quá tối, nếu không phải là Camera có chức năng hồng ngoại
thì sẽ không hoạt động được.
Ánh nắng mặt trời: 4000 lux
Mây: 1000lux
Ánh sáng đèn tuýp: 500 lux,
Bầu trời có mây: 300lux
Ánh sáng đèn tuýp đỏ 500 lux, trắng (300 lux) trắng sáng 1lux
Đêm không trăng 0.0001 Lux
Xin chú ý đến loại Camera có chức năng Auto Iris (Tự động hiệu chỉnh ánh sáng). Đặc điểm của
Camera loại này là chỉ với 1 nguồn sáng nhỏ, nó có thể tự động khuyếch đại nguồn sáng đó lên để
có thể quan sát được.
– Power Supply: Nguồn cung cấp
– Vandal Proof: chống va đập
– IR effective Sistance: khoảng cách hoạt động của tia hồng ngoại, để chúng ta biết được
khoảng quan sát của camera vào ban đêm.
– IR (Infrared rays): tia hồng ngoại
– Ir Led: số lượng đèn hồng ngoại, càng lớn thì hình ảnh ban đêm càng rõ ràng,
– CCDTotalpixels: số điểm ảnh ( số điểm ảnh lớn -> hình ảnh sắc nét, nhưng sẽ tốn nhiều
bộ nhớ do dung lượng ảnh lớn, ảnh hưởng nhiều đến tốc độ đường truyền)
– Pan/Tilt/Zoom: chức năng quay trái phải/ trên dưới/ phóng to/thu nhỏ.
– Indoor/outdoor: camera đặt trong nhà hay ngoài trời.
– Tiêu cự ống kính tương đương góc mở ( quan sát):
• 2.1mm – 138 độ
• 2.5mm – 100 độ
• 2.8mm – 85 độ

TRẦN TÍCH – 0989.79.31.39


NÂNG TẦM GIÁ TRỊ – KẾT NỐI THÀNH CÔNG 10
• 3.6mm – 79 độ
• 4mm – 61 độ
• 6mm – 46 độ
• 8mm – 34 độ
• 12mm – 22 độ
Đó là những thông số kỹ thuật giúp cho người sử dụng có thể chủ động lựa chọn, so sánh để loại
camera quan sát phù hợp với mục đích sử dụng của mình, hoặc nếu quí khách không nắm rõ các
thông thông số để lựa chọn, hãy liên hệ với chúng tôi, chỉ cần quí khách đưa ra nhu cầu và mục
đích sử dụng chúng tôi sẽ tư vấn tận tình giúp quí khách chọn lựa được chủng loại Camera phù
hợp nhất, kinh tế nhất.

TRẦN TÍCH – 0989.79.31.39


NÂNG TẦM GIÁ TRỊ – KẾT NỐI THÀNH CÔNG 11
ỐNG KÍNH VÀ GÓC NHÌN CAMERA QUAN SÁT
1. Thông số ống kính camera quan sát
Nếu so sánh camera quan sát giá rẻ với con người, thì ống kính chính là đôi mắt quan
sát. Khi lựa chọn camera quan sát, bạn cần lưu tâm đến các thông số sau của ống kính:
• Loại ống kính
• Tiêu cự ống kính
• Khẩu độ
• Cảm biến hình ảnh
a/ Loại ống kính
Camera quan sát có 3 loại ống kính:
– Ống kinh cố định: Đây là loại ống kính với tiêu cự cố định, góc nhìn, khoảng cách quan sát
không thể thay đổi. Được lắp phổ biến trên các camera quan sát dạng bán cầu, camera thân trụ
hiện nay.
Nhận biết camera ống kính cố định: Tiêu cự f= 3.6mm.
Thường với các camera tích hợp ống kính cố định, nhà sản xuất đều cho phép người mua
tùy chọn thêm các ống kính với tiêu cự khác nhau, để đáp ứng đa dạng nhu cầu của người dùng.
Ví dụ: f=3.6mm (tùy chọn 6mm | 8mm | 12mm)
– Ống kính thay đổi tiêu cự: Loại ống kính có tiêu cự, góc nhìn, khoảng cách quan sát tùy
chỉnh, trong 1 khoảng nhất định. Tùy chỉnh tiêu cự bằng tay và cố định trước khi lắp đặt camera.
Trong quá trình quan sát, không thể tùy chỉnh ống kính từ xa.
Nhận biết camera ống kính thay đổi tiêu cự: Tiêu cự f= 2.8mm ~ 12mm
Loại camera tích hợp ống kính này không phổ biến, chủ yếu dành cho các camera dự án
– Ống kính zoom: Loại ống kính có tiêu cự, góc nhìn, khoảng cách quan sát tùy chỉnh, phóng to
nhìn chi tiết hình ảnh. Cho phép tùy chỉnh tiêu cự bằng tay hoặc qua bàn điều khiển camera, hoặc
trực tiếp trên phần mềm xem camera. Có hai loại zoom
• Zoom quang: tương tự loại ống kính thay đổi tiêu cự, thay đổi tiêu cự camera, tùy
chỉnh ống kính quan sát rõ hơn các đối tượng ở những khoảng cách xa hơn
• Zoom kỹ thuật số: Phóng to hình ảnh
Nhận biết camera ống kính zoom: Zoom quang 30X, zoom kỹ thuật số 27X.
Loại ống kính này thường tích hợp trên camera zoom, camera quay quét.
b/ Tiêu cự ống kính
Tiêu cự ống kính là khoảng cách từ ống kính camera quan sát đến cảm biến hình ảnh. Tính bằng
mm
Ví dụ: Tiêu cự f=3.6mm
Tiêu cự ống kính ảnh hưởng lớn tới góc quan sát và khoảng cách quan sát của camera. Ống kính
có độ dài tiêu cự càng lớn thì quan sát càng xa và góc nhìn của camera quan sát hẹp lại và ngược
lại.
c/ Khẩu độ camera quan sát
Khẩu độ của ống kính camera là tỷ số giữa độ dài tiêu cự và đường kính ống kính. Nó quyết định
lượng ánh sáng đi vào cảm biến hình ảnh của camera, từ đó dẫn đến chất lượng hình ảnh camera
có đủ sáng. Khẩu độ càng lớn thì lượng ánh sáng đi vào cảm biến càng nhỏ, cho chất lượng hình
ảnh tốt hơn trong điều kiện ánh sáng yếu, và ngược lại khẩu độ nhỏ, lượng ánh sáng đi vào càng
lớn, thì trong điều kiện ánh sáng yếu, chất lượng hình ảnh kém
Nhận biết khẩu độ của ống kính: trên thông số kỹ thuật thường ký hiệu là F2.8 hoặc F1.6. Tuy là
thông số của ống kính, song thông số này thường được ghi cùng với cường độ ánh sáng nhỏ nhất.
Ví dụ: 0.05Lux/F2.0 cho biết cường độ ánh sáng nhỏ nhất là 0.05Lux và khẩu độ ống kính là F2.0

TRẦN TÍCH – 0989.79.31.39


NÂNG TẦM GIÁ TRỊ – KẾT NỐI THÀNH CÔNG 12
>>> Tìm hiểu thêm về cường độ ánh sáng nhỏ nhất để lắp đặt camera tối ưu nhất cho bạn
d/ Cảm biến hình ảnh
Cảm biến hình ảnh của camera có nhiều kích thước khác nhau ví dụ 1/4”, 1/3” … ảnh hưởng đến
góc quan sát của camera.
>>> Tìm hiểu cảm biến hình ảnh của camera quan sát.
Nếu một ống kính được sản xuất cho một cảm biến nhỏ hơn cảm biến nằm trong một camera thì
hình ảnh thu được sẽ bị “đen góc”. Nếu một ống kính làm cho một cảm biến có kích thước lớn, khi
đem lắp cho camera với cảm biến có kích thước nhỏ hơn thì góc quan sát thu được sẽ nhỏ hơn góc
quan sát vốn có của ống kính đó.
2. Cách tính góc nhìn của camera quan sát
Để tính chính xác góc nhìn của camera quan sát, người ta có phần mềm LensCalculater. Đây là
phần mềm tính toán do Panasonic cung cấp.
Giao diện tính toán của phần mềm
a/ Các ký hiệu
W (Đơn vị tính: mét) là chiều ngang của đối tượng hay phạm vi quan sát.
H (Đơn vị tính: mét) là chiều cao của đối tượng hay phạm vi quan sát
L (Đơn vị tính: mét) là khoảng cách từ camera tới đối tượng hay phạm vi quan sát
f (Đơn vị tính: mm) là tiêu cự của ống kính camera quan sát.
F là khẩu độ của ống kính camera quan sát
Các công thức tính toán
– Với camera cảm biến hình ảnh là 1/4″
W = (3.6 / f) x L H = (2.7 / f) x L
– Với camera cảm biến hình ảnh là 1/3
W = (4.8 / f) x L H = (3.6 / f) x L
– Với camera cảm biến hình ảnh là ½
W = (6.4 / f) x L H = (4.8 / f) x L
b/ Hướng dẫn sử dụng phần mềm
Phần 1 – Minimun.illumination: Quy đổi cường độ ánh sáng nhỏ nhất.
Giúp thuận tiện trong việc so sánh các camera với khẩu độ khác nhau.
Phần 2 – W or H and L-> f: Biết các số liệu về H hoặc W (Chỉ cần nhập 1 trong 2 thông số,
thông số còn lại phần mềm sẽ tự động hiển thị phù hợp) và có L => tìm tiêu cự của ống kính
camera (f)
Phần 3 – f and W or H -> L: Biết các số liệu về f và H hoặc W (Chỉ cần nhập 1 trong 2 thông số,
thông số còn lại phần mềm sẽ tự động hiển thị phù hợp) => tìm L
Phần 4 – f and L -> W and H Angle: Biết tiêu cự f, khoảng cách L, tìm chiều cao (H) và chiều
ngang (W) của đối tượng, phạm vi quan sát.

TRẦN TÍCH – 0989.79.31.39


NÂNG TẦM GIÁ TRỊ – KẾT NỐI THÀNH CÔNG 13

You might also like