You are on page 1of 578

1

Chỉ đạo biên soạn:


TRẦN LÊ TUÂN
Cục trƣởng Cục Thống kê tỉnh Lạng Sơn

Tham gia biên soạn:


PHÒNG THỐNG KÊ TỔNG HỢP VÀ CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ
Cục Thống kê tỉnh Lạng Sơn

2
LỜI NÓI ĐẦU

“Niên giám Thống kê tỉnh Lạng Sơn” là ấn phẩm được


Cục Thống kê tỉnh Lạng Sơn biên soạn và xuất bản hàng năm, bao gồm
những số liệu cơ bản về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh và của các
huyện, thành phố trên địa bàn.
Trong cuốn Niên giám năm 2022 này, bên cạnh các biểu số liệu và
phần giải thích thuật ngữ, nội dung, phương pháp tính một số chỉ tiêu
thống kê chủ yếu, cuốn sách còn bao gồm nội dung khái quát những nét
chính về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh và một số ngành, lĩnh vực
năm 2022.
Các ký hiệu nghiệp vụ cần lưu ý:
( - ): Không có hiện tượng phát sinh;
(...): Có hiện tượng phát sinh nhưng không thu thập được số liệu.
Cục Thống kê tỉnh Lạng Sơn trân trọng cảm ơn ý kiến đóng góp và
sự giúp đỡ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân về nội dung cũng như hình
thức đối với ấn phẩm. Chúng tôi mong tiếp tục nhận được nhiều ý kiến
góp ý để Niên giám Thống kê ngày càng hoàn thiện và đáp ứng tốt hơn
yêu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin thống kê.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Cục Thống kê tỉnh Lạng Sơn.
Điện thoại liên hệ: (0205) 3812 112.

CỤC THỐNG KÊ TỈNH LẠNG SƠN

3
FOREWORD

"LangSon Statistical Yearbook" is a publication compiled and


published annually by LangSon Statistics Office, which contains basic
data on the socio-economic situation of the province and of districts
and city in the area.
In this yearbook 2022, besides the data tables and explanatory of
terminology, content and methodology of some statistical indicators,
there is overview on socio-economic situation in province and in some
main sectors and fields in 2022.
Special symbols uses in the book:
( - ): No facts occurred;
(...): Facts occurred but no infomation.
LangSon Statistics Office sincerely thanks for comments and helps of
all agencies, offices and individuals in both content and format of the
publication. We would like to continue receiving comments and
feedbacks so that statistical yearbook becomes more and more ferfect,
and better meets the needs of statistical information users.
All comments should be sent to LangSon Statistics Office.
Phone number: (0205) 3812 112.

LANGSON STATISTICS OFFICE

4
MỤC LỤC - CONTENTS

Phần Trang
Part Page

LỜI NÓI ĐẦU 3


FOREWORD 4

TỔNG QUAN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2022 7


SOCIO-ECONOMIC OVERVIEW IN LANG SON PROVINCE IN 2022 23

I. ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ ĐẤT ĐAI


ADMINISTRATIVE UNIT AND LAND 41

II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG - POPULATION AND LABOUR 51

III. TÀI KHOẢN QUỐC GIA, NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
NATIONAL ACCOUNTS, STATE BUDGET, BANKING AND INSURANCE 117

IV. CÔNG NGHIỆP, ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG


INDUSTRY, INVESTMENT AND CONSTRUCTION 165

V. DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ VÀ CƠ SỞ KINH TẾ CÁ THỂ


ENTERPRISE, COOPERATIVE AND INDIVIDUAL BUSINESS ESTABLISHMENT 213

VI. NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN


AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHING 307

VII. THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH - TRADE AND TOURISM 405

VIII. CHỈ SỐ GIÁ - PRICE INDEX 423

IX. VẬN TẢI VÀ TRUYỀN THÔNG


TRANSPORT AND COMMUNICATION 459

X. GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ


EDUCATION, TRAINING AND SCIENCE, TECHNOLOGY 477

XI. Y TẾ, THỂ THAO, MỨC SỐNG DÂN CƢ


TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI, TƢ PHÁP VÀ MÔI TRƢỜNG
HEALTH, SPORT, LIVING STANDARDS,
SOCIAL ORDER, SAFETY, JUSTICE AND ENVIRONMENT 517

5
6
TỔNG QUAN KINH TẾ - XÃ HỘI
TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2022

BỐI CẢNH KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ TRONG NƢỚC


Tình hình thế giới
Nền kinh tế toàn cầu đang phải đối mặt với những thách thức lớn, biến
động nhanh, khó lường và tính bất ổn cao; lạm phát đã tăng lên mức cao
nhất trong nhiều thập kỷ buộc các quốc gia phải thắt chặt chính sách tiền tệ.
Tình hình trong nước
Tình hình trong nước gặp rất nhiều khó khăn, chịu ảnh hưởng lớn từ
diễn biến phức tạp của tình hình thế giới, khu vực. Với quyết tâm phục hồi
và phát triển kinh tế, tạo đà hoàn thành các mục tiêu kinh tế - xã hội năm
2022 và giai đoạn 2021-2025 mà Nghị quyết Đại hội XIII đề ra, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương theo dõi sát sao
tình hình, sự thay đổi chính sách của các nước để kịp thời ban hành các
chính sách tiền tệ, tài khóa và các giải pháp vĩ mô phù hợp. Đồng thời, triển
khai tích cực, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết 01/NQ-CP,
Nghị quyết số 02/NQ-CP, Nghị quyết số 11/NQ-CP về Chương trình phục
hồi, phát triển kinh tế - xã hội. Nhờ đó, nền kinh tế nước ta phục hồi mạnh
mẽ, kinh tế vĩ mô ổn định, lạm phát trong tầm kiểm soát, các cân đối lớn
được đảm bảo. Môi trường đầu tư kinh doanh được cải thiện, góp phần tích
cực cho sự phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, tạo được sự tin tưởng,
ủng hộ của nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp.
Tình hình của tỉnh
Năm 2022 là năm thứ hai triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XVII. Tỉnh ạng Sơn bước vào triển khai nhiệm vụ năm 2022 trong điều
kiện có một số thuận lợi cơ bản, tiếp nối kết quả thực hiện thành công mục
tiêu kép” năm 2020, 2021; đồng thời, c ng phải đối diện với nhiều khó

7
khăn, thách thức như: dịch Covid-19 tiếp tục diễn biến phức tạp trong
những tháng đầu năm; những diễn biến bất thường của thời tiết gây nhiều
thiệt hại đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn một số huyện;
Trung Quốc tiếp tục thực hiện chính sách ”Zero Covid” đã tác động trực
tiếp đến hoạt động xuất nhập kh u và kết quả thu ngân sách của tỉnh; xung
đột tại một số quốc gia đã tác động đến thị trường chung của thế giới, giá cả
một số mặt hàng tăng cao, nhất là nhiên liệu, ảnh hưởng lớn tới sản xuất,
đời sống của nhân dân. Trong bối cảnh đó, được sự quan tâm của Chính
phủ, các Bộ, ngành Trung ương, sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của Tỉnh
uỷ, sự giám sát của HĐND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ, đồng thuận của y
ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh, UBND tỉnh đã tập trung chỉ đạo, điều hành
tổ chức thực hiện các giải pháp tích cực, đồng bộ trên các lĩnh vực, cùng với
sự n lực phấn đấu của nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp, kinh tế - xã
hội năm 2022 của tỉnh đã đạt được nhiều kết quả quan tr ng.

I. KẾT QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022


1. Tăng trƣởng kinh tế
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)
inh tế tỉnh ạng Sơn phục hồi đà tăng trưởng, tổng sản ph m trên địa
bàn GRDP ước đạt 22.668 tỷ đồng, tốc độ tăng tổng sản ph m trên địa bàn
7,14 mục tiêu từ 7 - 7,5 ; nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 4,86 ,
đóng góp 1,03 điểm phần trăm vào mức tăng chung; công nghiệp - xây
dựng tăng 10,76 , đóng góp 2,68 điểm phần trăm vào mức tăng chung;
dịch vụ tăng 6,65 , đóng góp 3,26 điểm phần trăm vào mức tăng chung;
thuế sản ph m trừ trợ cấp sản ph m tăng 3,44 , đóng góp 0,17 điểm phần
trăm vào mức tăng chung.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản: Triển khai đồng bộ, toàn diện
các giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Các chính sách đặc thù khuyến
khích đầu tư, phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản ph m nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh được triển khai hiệu quả. Tiếp tục theo
dõi, kiểm tra, giám sát việc duy trì hoạt động của 10 chu i giá trị trong sản

8
xuất nông nghiệp đã được phê duyệt, h trợ năm 2020, 2021; hoàn thành
triển khai h trợ 05 chu i giá trị mới; cấp 04 giấy xác nhận chu i cung ứng
thực ph m an toàn. Công tác cấp mã số vùng trồng được đ y mạnh thực
hiện, th c đ y xuất kh u chính ngạch các sản ph m nông nghiệp của tỉnh.
Các sản ph m OCOP có nhiều chuyển biến tích cực về quy mô, chất lượng,
quy trình sản xuất, chế biến c ng như m u mã bao bì, truy xuất nguồn gốc,
đã công nhận mới 34 sản ph m, nâng tổng số sản ph m được chứng nhận
OCOP lên 94 sản ph m. Tích cực tham gia các hội chợ, chương trình x c
tiến thương mại nh m giới thiệu, quảng bá các loại sản ph m nông, lâm sản
đặc trưng, sản ph m OCOP tỉnh ạng Sơn. Sản xuất nông, lâm nghiệp có sự
chuyển biến tích cực về cơ cấu cây trồng theo hướng tăng diện tích các loại
có giá trị kinh tế cao và thị trường tiêu thụ tốt.
Khu vực công nghiệp - xây dựng: Sản xuất công nghiệp trên địa bàn
tỉnh tiếp tục tăng trưởng so với cùng k , chỉ số sản xuất công nghiệp năm
2022 ước tăng 7,13 . Sản lượng 9/13 sản ph m công nghiệp chủ yếu hoàn
thành và vượt chỉ tiêu kế hoạch. Đã ban hành quyết định thành lập Cụm
công nghiệp Bắc Sơn 2; đang thực hiện quy trình lựa ch n chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng k thuật và thành lập các Cụm công nghiệp Đình ập, Na
Dương 2, Văn ãng, Quảng ạc; tiếp tục rà soát, điều chỉnh bổ sung quy
hoạch các cụm công nghiệp để thu h t đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Tập
trung đ y nhanh thực hiện quy trình, thủ tục thành lập hu công nghiệp
Hữu ng. ết quả thực hiện vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn
tỉnh cả năm 2022 đạt 20.395 tỷ đồng, tăng 19,31 so với cùng k , tăng chủ
yếu do nhiều doanh nghiệp đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh,
các dự án lớn được cấp phép đang kh n trương đầu tư xây dựng.
Khu vực dịch vụ: Dịch Covid-19 cơ bản được kiểm soát đã th c đ y
hoạt động thương mại, dịch vụ phục hồi, diễn ra sôi động hơn so với cùng
k , công tác bình ổn giá được thực hiện tốt, bảo đảm cung ứng đủ hàng hóa
thiết yếu. Tổng mức bán l hàng hóa và dịch vụ ước 24.051 tỷ đồng, tăng
14,06 so với cùng k . Tổ chức thành công Hội chợ thương mại quốc tế
Việt - Trung ạng Sơn 2022 . Hoạt động vận tải cơ bản đáp ứng nhu cầu đi
lại của nhân dân, tổng doanh thu vận tải đạt 1.984 tỷ đồng, tăng 17,74 so

9
với cùng k . Dịch vụ bưu chính, viễn thông tiếp tục được cải thiện, nâng
cao chất lượng, doanh thu đạt kế hoạch và tăng so với cùng k . Hoạt động
du lịch có sự phục hồi, khởi sắc, tổng lượng khách du lịch tăng mạnh so với
cùng k , tuy nhiên, lượng khách quốc tế c n hạn chế do tình hình dịch
Covid-19 trên thế giới v n diễn biến phức tạp, ước đạt khoảng 3,5 triệu lượt
khách. Tổ chức khởi công và triển khai dự án Quần thể khu du lịch sinh
thái, cáp treo M u Sơn; khởi động lại Dự án đầu tư hách sạn sân golf
Hoàng Đồng - ạng Sơn với nhiều hoạt động đặc sắc, thu h t khách du lịch
và các nhà đầu tư tiềm năng, trong đó nổi bật là tổ chức thành công ễ hội
Hoa tỉnh ạng Sơn năm 2022.
Quy mô GRDP theo giá hiện hành ước đạt 41.492 tỷ đồng. hu vực
nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 21,06 ; khu vực công nghiệp - xây dựng
chiếm 24,42 ; khu vực dịch vụ chiếm 49,99 ; thuế sản ph m trừ - trợ cấp
sản ph m chiếm 4,53 . GRDP bình quân đầu người đạt 51,7 triệu đồng.
2. Thu, chi ngân sách
- Về thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn
Công tác quản lý, điều hành ngân sách Nhà nước được tập trung thực
hiện quyết liệt, đồng bộ. Triển khai áp dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn
tỉnh. Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chính sách ưu đãi theo quy định để
h trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp từng bước khôi
phục sản xuất kinh doanh, kích cầu và tạo đà cho tăng trưởng kinh tế. Tăng
cường công tác quản lý thu, chống thất thu thuế, thu nội địa đạt kết quả tích
cực, cao hơn chỉ tiêu được giao; thu từ hoạt động xuất nhập kh u chưa đạt
do chính sách ph ng, chống Covid-19 của phía Trung Quốc. Với các n lực,
cố gắng trong công tác thu ngân sách, tổng thu ngân sách Nhà nước hoàn
thành dự toán giao đầu năm, ước đạt 27.764 tỷ đồng, giảm 3,46 so với
cùng k , trong đó thu nội địa 2.932 tỷ đồng, giảm 10,72 ; thu từ hoạt động
xuất nhập kh u 4.355 tỷ đồng, giảm 43,55 ;…
- Về chi ngân sách địa phương
iểm soát chặt chẽ các khoản chi ngân sách, điều hành ngân sách,
phân bổ, sử dụng hiệu quả nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách địa

10
phương bảo đảm đ ng quy định, định mức, tiêu chu n, chế độ. Dự ước tổng
chi ngân sách địa phương là 31.381 tỷ đồng, tăng 4,65 so với cùng k ,
trong đó chi cân đối ngân sách địa phương 12.645 tỷ đồng, tăng 1,15 ;…
3. Hoạt động ngân hàng, bảo hiểm
Tình hình kinh tế đang trong thời k phục hồi sản xuất, kinh doanh,
hoạt động thông thương hàng hóa xuất nhập kh u v n c n gặp nhiều khó
khăn. Hoạt động ngân hàng tiếp tục triển khai thực hiện các mục tiêu, giải
pháp điều hành chính sách tiền tệ và các nhiệm vụ, chính sách có liên quan,
tăng cường huy động vốn để đáp ứng vốn đầu tư cho sản xuất, kinh doanh;
thực hiện có hiệu quả các biện pháp tháo gỡ khó khăn cho khách hàng; chấp
hành nghiêm các quy định về lãi suất, quản lý ngoại hối; chủ động thực hiện
các giải pháp xử lý nợ xấu; đ y mạnh thanh toán không dùng tiền mặt góp
phần thực hiện chuyển đổi số... Hoạt động ngành ngân hàng ổn định và an
toàn, góp phần tích cực cho phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Ước thực
hiện đến ngày 31/12/2022, tổng huy động vốn đạt 37.109 tỷ đồng, tăng
10,89 so với 31/12/2021.
Các ngân hàng trên địa bàn chủ động rà soát, nắm bắt tình hình kinh
doanh của khách hàng, áp dụng các biện pháp phù hợp nh m h trợ kịp thời
cho khách hàng; tiếp tục chủ động triển khai các giải pháp mở rộng tín dụng
đối với lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên, đặc biệt là cho vay để
duy trì và khôi phục các ngành, các lĩnh vực bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
Dư nợ tín dụng đạt 39.381 tỷ đồng, tăng 4,91 so với 31/12/2021.
Năm 2022, toàn tỉnh có 67 nghìn người tham gia bảo hiểm xã hội,
giảm 1,92 so với năm 2021; 736,5 nghìn người tham gia bảo hiểm y tế,
tăng 0,36 và 43,8 nghìn người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, tăng 0,41 .
Tổng thu bảo hiểm năm 2022 sơ bộ đạt 1.662 tỷ đồng, giảm 0,60% so
với năm 2021. Trong đó, thu bảo hiểm xã hội đạt 929 tỷ đồng, tương đương
năm 2021 và chiếm 55,90 trong tổng số thu bảo hiểm; thu bảo hiểm y tế
đạt 687 tỷ đồng, giảm 0,87 , chiếm 41,34%; thu bảo hiểm thất nghiệp đạt
46 tỷ đồng, giảm 8,0 , chiếm 2,77%.

11
Tổng chi bảo hiểm năm 2022 sơ bộ đạt 2.648 tỷ đồng, tăng 5,8 so
với năm 2021. Trong đó, chi bảo hiểm xã hội đạt 2.011 tỷ đồng, tăng
7,66 , chiếm 75,95 trong tổng số chi bảo hiểm; chi bảo hiểm y tế đạt 548
tỷ đồng, tăng 7,87 , chiếm 20,69%; chi bảo hiểm thất nghiệp đạt 89 tỷ
đồng, giảm 30,47 , chiếm 3,36 .
4. Nông nghiệp
Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh đã được các
cấp, các ngành của địa phương quan tâm, chỉ đạo thực hiện. Công trình thủy
lợi được nâng cấp, sửa chữa Nhà nước h trợ vật tư k thuật, người dân tham
gia lao động ; hướng d n, tuyên truyền vận động người dân chuyển dịch cơ
cấu cây trồng phù hợp với từng vùng của địa phương; tổ chức thăm đồng để
đưa ra những giải pháp, ph ng trừ, khắc phục kịp thời sâu bệnh gây hại...; Đề
án Chương trình m i xã một sản ph m của tỉnh ạng Sơn giai đoạn 2019 -
2020, định hướng đến năm 2030” tiếp tục được triển khai, sản ph m dựa trên
lợi thế về nguyên liệu của địa phương. Công tác chuyển giao khoa h c k
thuật, bảo vệ thực vật trên cây trồng được cơ quan chuyên môn thực hiện
thường xuyên, ph ng trừ các loại sâu bệnh gây hại như: Rầy các loại, sâu
cuốn lá nhỏ trên l a, sâu keo hại ngô được phát hiện kịp thời, ph ng trừ có
hiệu quả, ít ảnh hưởng tới năng suất cây trồng và không gây thành dịch. Đồng
thời, khuyến khích phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, h trợ
mở rộng diện tích áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chu n an toàn
VietGap, GlobalGap, Organic,... ; ứng dụng công nghệ số để tiêu thụ, quản
lý, giám sát nguồn gốc nông sản, chu i cung ứng sản ph m; tăng cường chỉ
đạo sản xuất, kiểm tra chất lượng nông sản, truy xuất nguồn gốc sản ph m,
đưa lên sàn thương mại điện tử như Voso, Postmart,… đảm bảo chất lượng,
đáp ứng tiêu chu n VietGap và các tiêu chu n khác có liên quan.
Thời tiết đầu vụ tương đối thuận lợi cho việc gieo trồng, nhưng trong
02 ngày (09-10/5/2022 trên địa bàn tỉnh đã xảy ra mưa to, lượng mưa lớn
kéo dài trên diện rộng, mực nước trên các sông, suối lên cao gây ngập ng,
xảy ra l quét, sạt lở đất ở nhiều nơi nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự
phát triển, c ng như chăm sóc cây trồng, vật nuôi diện tích l a và hoa màu
các loại bị ngập cục bộ 4.963 ha. Trong đó, diện tích l a 1.299,75 ha; ngô

12
928 ha; hoa, rau màu các loại 2.735 ha . Giá vật tư nông nghiệp tăng so với
cùng k giá phân bón tăng từ 20-40 ; giá giống l a, ngô tăng từ 5-10%),
nguyên nhân do giá nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất phân bón, giá
xăng dầu, chi phí vận chuyển tăng.
4.1. Sản xuất nông nghiệp
Tổng diện tích gieo trồng cây h ng năm toàn tỉnh thực hiện đạt 92.840
ha, tăng 0,62 574,67 ha so với cùng k năm trước. Công tác liên kết, tiêu
thụ sản ph m ngày càng được quan tâm góp phần đảm bảo an toàn thực
ph m, xây dựng thương hiệu sản ph m nông sản của tỉnh như: Chu i sản
ph m khoai tây, khoai lang của Công ty TNHH MTV nông nghiệp Vi Gia
huyện ộc Bình ; sản ph m là thạch đen đóng hộp của các hộ: Hứa Văn
Quyết, Hà Thị Tuyết Nhung huyện Tràng Định ... Tổng sản lượng lương
thực có hạt năm 2022 đạt 309,6 nghìn tấn, tăng 4,28 so với cùng k năm
trước; trong đó, sản lượng l a đạt 213,4 nghìn tấn, tăng 5,06 so với cùng
k , sản lượng ngô đạt 96,2 nghìn tấn, tăng 2,60 so với cùng k .
Diện tích cây lâu năm toàn tỉnh năm 2022 là 50.499,18 ha, tăng 1,26
(+626,12 ha so với cùng k , chủ yếu là nhóm cây ăn quả 16.736,25 ha
chiếm trên 33 tổng diện tích và nhóm cây gia vị, cây dược liệu lâu năm
32.414,28 ha chiếm tỷ tr ng lớn nhất trong tổng diện tích với 64,19%).
Trong những năm qua, tỉnh ạng Sơn định hướng phát triển các vùng sản
xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, quy mô lớn, tổ chức sản xuất theo
chu i giá trị đối với các sản ph m chủ lực của địa phương như: Vùng trồng
na ở huyện Chi ăng, Hữu ng; vùng trồng quýt ở huyện Bắc Sơn, Bình
Gia, Tràng Định; vùng trồng hồng ở huyện Cao ộc, Văn ãng,... khuyến
khích phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, h trợ mở rộng diện
tích áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chu n an toàn VietGap,
GlobalGap, Organic,...).
Đàn gia s c trên địa bàn tỉnh phát triển ổn định:
- Ước tổng đàn trâu hiện có: 67,3 nghìn con, tăng 5,51 so với cùng
k năm trước.
- Ước tổng đàn b hiện có: 27,9 nghìn con, giảm 0,97 so với cùng k
năm trước.

13
- Ước tổng đàn lợn hiện có: 178,1 nghìn con, tăng 5,46 so với cùng
k năm trước.
- Ước tổng đàn gia cầm hiện có: 4.448,1 nghìn con, giảm 0,79% so
với cùng k năm trước.
4.2. Lâm nghiệp
Diện tích rừng trồng mới tập trung sơ bộ thực hiện 10,9 nghìn ha, tăng
11,42 so với năm 2021. Sản lượng g sơ bộ năm 2022 đạt 775,7 nghìn m3.
Công tác trồng, chăm sóc rừng được các ngành chức năng quan tâm,
tuyên truyền người dân lựa ch n cây giống có năng suất và chất lượng cao
vào sản xuất nh m mang lại giá trị kinh tế cao như cây keo, bạch đàn,
thông... Công tác cải tạo giống, nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm
nghiệp được quan tâm, một số loại giống mới sinh trưởng nhanh, có giá trị
kinh tế cao đã được đưa vào sản xuất như giống thông, keo lai, bạch đàn lai,
giống mô, hom… từng bước thay thế giống c kém chất lượng. Sản lượng
cây giống đáp ứng nhu cầu tại địa phương và các tỉnh khác. Thường xuyên
cập nhật tình hình thời tiết tại các vùng trên địa bàn tỉnh, kịp thời cảnh báo tới
chính quyền các cấp, các chủ rừng và nhân dân chủ động thực hiện các biện
pháp ph ng cháy, chữa cháy rừng.
4.3. Thủy sản
Diện tích nuôi trồng thủy sản toàn tỉnh năm 2022 đạt 1,3 nghìn ha,
giảm 1,07 -13,97 ha so với năm trước.
Sản lượng thủy sản cả năm sơ bộ 1.796 tấn, tăng 1,10 so với cùng
k năm trước. Sản lượng khai thác thủy sản chủ yếu tập trung nhiều ở các
xã có l ng hồ, đập, ven sông suối, như các xã: Bắc a, Thành H a, Bắc
Hùng, Bắc Việt của huyện Văn ãng ..., tại xã Bắc a, người dân thu được
nguồn lợi thủy sản từ l ng hồ thủy điện Thác Xăng và đã đầu tư phương
tiện đánh bắt với khoảng 63 chiếc thuyền, bè các loại phục vụ khai thác
thủy sản. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tiếp tục được quan tâm, mô hình
nuôi cá lồng duy trì ổn định nh m tận dụng, khai thác tối đa diện tích mặt
nước đối với các loài cá truyền thống và các loài cá khác nh m nâng cao

14
năng suất, hiệu quả kinh tế, góp phần tăng thêm thu nhập, cải thiện đời sống
của người dân.
5. Công nghiệp
Chỉ số sản xuất công nghiệp cả năm 2022 so với cùng k tăng 7,13 .
Ngành công nghiệp khai khoáng tăng 5,12 ; ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo tăng 10,31%; ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện tăng
4,11 ; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải tăng 2,35 .
Hoạt động khai khoáng tại ạng Sơn chủ yếu tập trung vào khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản kim loại và than… Trong đó,
sản ph m chủ lực của tỉnh: Xi măng Portland đen, clanhke xi măng dự ước
giảm do chi phí nguyên vật liệu đầu vào nguyên liệu than tăng, đ y giá
thành sản ph m tăng trong khi giá xuất kh u không tăng d n đến lợi nhuận
thấp, đơn vị sản xuất cắt giảm khối lượng sản xuất. Sản lượng điện sản xuất
chiếm tỷ tr ng lớn (của Công ty cổ phần Nhiệt điện Na Dương, phụ thuộc
vào lệnh điều độ sản xuất của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc), dự ước
trong năm 2022, sản lượng điện đạt 850,76 triệu kwh, tăng 5,44 so với
cùng k ; sản ph m than của Công ty Than Na Dương tăng theo nhu cầu sản
xuất điện của Công ty cổ phần Nhiệt điện Na Dương, sản lượng ước đạt trên
565 nghìn tấn, tăng 4,05 so với cùng k .
Chỉ số sản xuất ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 10,31 : Chỉ
số tiêu thụ trong năm 2022 giảm sâu ở một số ngành như: Sản xuất sản ph m
từ cao su và plastic giảm 50,03 ; sản xuất sản ph m từ khoáng phi kim loại
khác giảm 9,21 ; sản xuất sản ph m điện tử, máy vi tính và sản ph m quang
h c giảm 70,5 (do sức cạnh tranh sản ph m của địa phương chưa cao, một số
ngành thiếu nguyên liệu sản xuất). Một số ngành có chỉ số tiêu thụ tăng cao
như: Sản xuất da và các sản ph m có liên quan tăng 276,03 ; in, sao chép bản
ghi các loại tăng 48,43 ; sản xuất sản ph m từ kim loại đ c sẵn tăng 59,08%.
Những ngành này đều có chỉ số sản xuất trong năm 2022 tăng cao so với cùng
k . Sản ph m từ cao su và plastic, sản xuất máy móc và thiết bị chưa được
phân vào đâu chỉ số sản xuất giảm kéo theo chỉ số tồn kho giảm. Sản ph m
xe điện có m u mã và giá cả hợp lý, bên cạnh đó nhu cầu thị trường tăng,

15
tồn kho giảm. Ngành sản xuất sản ph m điện tử, máy vi tính và sản ph m
quang h c có chỉ số tồn kho tăng rất cao so với cùng k , nguyên nhân chính do
năng lực các doanh nghiệp trong nước còn hạn chế; chất lượng, m u mã sản
ph m chưa đáp ứng được yêu cầu cao của thị trường.
Trong sản xuất và phân phối điện: Sản lượng điện sản xuất tăng 5,45 ;
điện thương ph m giảm 1,43 so với cùng k .
Ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
tăng 2,35 . Hoạt động khai thác, xử lý và cung cấp nước tăng 0,98 ; thoát
nước và xử lý nước thải tăng 4,11 . Hoạt động thu gom và xử lý rác thải
tăng 3,54 .
6. Đầu tƣ, xây dựng
Năm 2022, với quyết tâm đ y nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư
công, vốn ODA; quyết liệt triển khai thực hiện các Chương trình MTQG
giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022. Chính quyền địa phương tích cực tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc trong giải phóng mặt b ng, xây dựng chính sách
h trợ, bồi thường tái định cư; xây dựng nguyên tắc, tiêu chí xác định dự án
tr ng điểm; tăng cường quản lý công tác lập quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Các dự án lớn đang thực hiện đầu tư trong năm như: Công ty cổ phần
Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông với dự án Nhà máy chế biến hoa hồi
Lạng Sơn ở huyện Văn Quan, tổng mức đầu tư 1.133,4 tỷ đồng; Công ty
TNHH đầu tư hữu nghị Ph c hang với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng k
thuật và nhà xưởng Ph c hang thuộc hu phi thuế quan, tổng mức đầu tư
722,3 tỷ đồng; Công ty TNHH mặt trời M u Sơn với dự án Quần thể khu
sinh thái cáp treo M u Sơn, tổng mức đầu tư 3.499 tỷ đồng; Công ty cổ
phần đầu tư Hải Phát với dự án hu đô thị mới Mai Pha, thành phố ạng
Sơn, tổng vốn đầu tư 3.380 tỷ đồng; Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng
Hoàng Dương với dự án hu đô thị Ph ộc I II, tổng mức đầu tư 877 tỷ
đồng; Công ty cổ phần May Diêm - Sài G n với dự án hu đô thị phía đông
thị trấn Đồng Mỏ, tổng mức đầu tư 1.554 tỷ đồng; Công ty liên doanh
TNHH phát triển mới An hánh với dự án khách sạn, sân golf Hoàng

16
Đồng, tổng mức đầu tư 1.057 tỷ đồng... Các dự án lớn triển khai sẽ mang lại
cho thành phố ạng Sơn một tổ hợp công trình có chất lượng với hệ thống
hạ tầng k thuật đồng bộ và góp phần th c đ y phát triển kinh tế - xã hội
gắn với bảo đảm an sinh xã hội.
Sơ bộ vốn đầu tư thực hiện năm 2022 theo giá hiện hành đạt 20.395 tỷ
đồng, tăng 19,22 so với cùng k . Phân theo nguồn vốn: Vốn Nhà nước
trên địa bàn đạt 4.946 tỷ đồng, tăng 15,99 so với cùng k . Vốn ngoài Nhà
nước đạt 15.305 tỷ đồng, tăng 19,87 so với cùng k . Vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài đạt 144 tỷ đồng, tăng 93,86 so với cùng k .
Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành trong năm 2022 ước đạt
1.194 nghìn m2, tăng 8,94 so với năm 2021.
7. Thƣơng mại, dịch vụ
Năm 2022, hoạt động xuất nhập kh u trên địa bàn tỉnh gặp nhiều khó
khăn, do phía Trung Quốc v n tiếp tục áp dụng chính sách "Zero Covid".
Hoạt động xuất nhập kh u được duy trì ở 04 cửa kh u: Cửa kh u quốc tế
Hữu Nghị, Ga quốc tế đường sắt Đồng Đăng, cửa kh u Tân Thanh và cửa
kh u Chi Ma; những tháng cuối năm, tình hình xuất nhập kh u hàng hóa
qua lại các cửa kh u trên địa bàn tỉnh bắt đầu đi vào ổn định, lượng hàng
xuất nhập kh u tăng trở lại d n đến kim ngạch hàng hóa xuất nhập kh u qua
địa bàn tăng hơn so với các tháng trước. Hoạt động thương mại, dịch vụ có
mức tăng khá, hàng hoá giá cả ổn định, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của
người dân.
Thị trường hàng hóa đa dạng phong ph , không xảy ra tình trạng
tăng giá đột biến và khan hiếm hàng hóa, các mặt hàng thiết yếu được bảo
đảm cung ứng đầy đủ, nhất là các nhu yếu ph m, kh u trang y tế, thiết bị
ph ng dịch bệnh..., các chính sách an sinh xã hội được đảm bảo; an ninh -
trật tự, an toàn xã hội được tăng cường. Toàn tỉnh hiện có 82 chợ, các chợ
đã hoạt động ổn định. Trên địa bàn tỉnh có 05 siêu thị và 03 trung tâm
thương mại. Nhìn chung, hệ thống siêu thị hiện nay c n thiếu, mới chỉ tập
trung tại khu vực thành phố ạng Sơn, chưa có sự đầu tư xây dựng tại khu
vực các huyện. Mạng lưới cửa hàng, đại lý bán l khá phát triển với gần

17
20.000 điểm, cơ sở kinh doanh đã đáp ứng tốt nhu cầu mua sắm hàng hóa
của dân cư.
ĩnh vực du lịch, tỉnh đang tập trung phát triển các khu du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng tại một số huyện trên địa bàn tỉnh, như: Vườn quýt Hang
H , Mỏ mắm của huyện Bắc Sơn, Thác Đăng M huyện Bình Gia; Điểm du
lịch thác Bản hiếng, Khu du lịch M u Sơn huyện ộc Bình ; Đường vành
đai biên giới Bắc Xa của huyện Đình ập, Khu du lịch M u Sơn huyện ộc
Bình, du lịch văn hóa cộng đồng huyện Hữu ng, Bắc Sơn và thăm quan
các cửa kh u biên giới,... Những điểm du lịch này đã thu h t được khách
đến với ạng Sơn thăm quan du lịch.
Sơ bộ năm 2022, tổng doanh thu bán l hàng hóa đạt 21.413 tỷ đồng,
tăng 14,21 so với năm 2021. Có 9/9 nhóm hàng tăng so với cùng k , gồm:
Nhóm lương thực, thực ph m tăng 17,43 ; nhóm may mặc tăng 3,32 ;
nhóm đồ dùng, dụng cụ trang thiết bị gia đình tăng 12,04 ; nhóm vật
ph m, văn hóa, giáo dục tăng 1,22 ; nhóm g và vật liệu xây dựng tăng
14,02%; nhóm ô tô các loại tăng 6,25 ; nhóm xăng dầu tăng 17,05 ; nhóm
sửa chữa ô tô, xe máy và xe có động cơ khác tăng 10,96 ; nhóm hàng hóa
khác tăng 14,57 . Doanh thu lưu tr và dịch vụ ăn uống đạt 2.114 tỷ đồng,
tăng 12,75 so với năm 2021. Sau khi kiểm soát được tình hình dịch bệnh,
ngành du lịch của tỉnh đã có nhiều n lực triển khai các biện pháp kích cầu,
đ y mạnh hoạt động du lịch. Doanh thu của các cơ sở lưu tr sơ bộ năm
2022 đạt 151 tỷ đồng, tăng 17,97 ; doanh thu của các cơ sở lữ hành đạt 13
tỷ đồng, tăng 44,44 so với cùng k .
8. Giá tiêu dùng
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm 2022 tăng 1,72 so với cùng k
năm trước, do ảnh hưởng của một số nhóm hàng sau: Nhóm ăn uống ngoài
gia đình tăng 2,36 ; nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 0,96 ; nhóm may
mặc, m nón, giày dép tăng 1,39 ; nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng tăng
1,98%; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 2,03%; nhóm giao thông
tăng 10,5 (do ảnh hưởng của giá xăng dầu thế giới tăng so với cùng k );
nhóm giáo dục tăng 5,01 ; nhóm văn hoá, giải trí và du lịch tăng 3,92 ;

18
nhóm hàng hoá và dịch vụ khác tăng 3,11%. Các nhóm hàng tiêu dùng giảm
so với cùng k 02/11): Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,94 ;
nhóm bưu chính viễn thông giảm 0,22 .
Chỉ số giá vàng bình quân năm 2022 tăng 3,73 so với bình quân
cùng k .
Chỉ số giá đô la M bình quân năm 2022 tăng 0,34 so với bình quân
cùng k .
9. Một số nét về tình hình xã hội
Diện tích tỉnh ạng Sơn sơ bộ năm 2022 là 8.310,2 km2, dân số trung
bình sơ bộ năm 2022 có 802,1 nghìn người, tăng 0,65 so với năm 2021.
Dân số nam có 410,3 nghìn người, chiếm 51,16 tổng dân số toàn tỉnh,
tăng 0,86 so với cùng k ; dân số nữ có 391,8 nghìn người, chiếm 48,84
tổng dân số toàn tỉnh, tăng 0,43 so với năm 2021. Tổng số dân thành thị
có 185,9 nghìn người, chiếm 23,17 dân số toàn tỉnh, tăng 1,08 ; dân số
nông thôn có 616,2 nghìn người, chiếm 76,83 tổng dân số toàn tỉnh, tăng
0,52 so với năm 2021. Mật độ dân số là 96,5 người/km2.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các chính sách bảo đảm an sinh
xã hội, công tác giảm nghèo và việc làm được quan tâm. Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững được thực hiện đồng bộ gắn với chương
trình xây dựng nông thôn mới. Ch tr ng lồng ghép các nguồn lực của các
chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội và chính sách an sinh xã hội.
Tỷ lệ hộ nghèo h ng năm giảm từ 2-3% (tỷ lệ hộ nghèo năm 2022 ước c n
7,91%). Thị trường lao động của tỉnh được quan tâm theo hướng nâng cao
chất lượng lao động về trình độ, tay nghề, k năng và hội nhập b ng hình
thức đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Cơ cấu lao động có sự chuyển
biến tích cực, đ ng định hướng, đã giảm tỷ lệ lao động nông thôn, tăng dần
lao động trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng và thương mại, dịch vụ.
Thực hiện đồng bộ các kế hoạch, giải pháp về trợ gi p các hộ gia đình chính
sách, người có công, hộ nghèo, bảo trợ xã hội, chăm sóc tr em, bình đẳng
giới, ph ng, chống tệ nạn xã hội, bạo lực, xâm hại tr em. Các chính sách về

19
dân tộc, tôn giáo được thực hiện kịp thời, đ ng quy định; đời sống vật chất,
tinh thần của đồng bào các dân tộc từng bước được cải thiện, không để phát
sinh những vấn đề nổi cộm về tôn giáo, tín ngưỡng, góp phần ổn định an
ninh, trật tự trên địa bàn.
Công tác tư vấn, giới thiệu việc làm, các chính sách lao động - việc
làm được duy trì thường xuyên tại Trung tâm Dịch vụ việc làm, ước thực
hiện cả năm hơn 23 nghìn lượt người, gần 2 nghìn người được giới thiệu
việc làm. Số người có quyết định hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp hàng
tháng là 6.401 người, tăng 37,7 so với năm 2022, với tổng số tiền chi trả
là 89 tỷ đồng. Tạo việc làm mới cho khoảng 17 nghìn lao động, tuyển sinh
và đào tạo cho 19 nghìn người, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 28,5 .

II. MỘT SỐ CƠ HỘI, THÁCH THỨC VÀ ĐỘNG LỰC TĂNG


TRƢỞNG KINH TẾ NĂM 2022
Năm 2022 là năm bản lề, có ý nghĩa quan tr ng trong việc đ y mạnh
thực hiện và phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII và ế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm (2021 - 2025). ế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 được xây
dựng trong bối cảnh tỉnh ạng Sơn có nhiều cơ hội, thuận lợi. inh tế - xã
hội của đất nước, của vùng phục hồi và có bước tăng trưởng, cùng với đó là
những kết quả đạt được về phát triển kinh tế - xã hội trong những năm qua
và sự phục hồi nhanh về kinh tế trong năm 2022 là tiền đề thuận lợi cho
kinh tế - xã hội tỉnh ạng Sơn vươn lên, bứt phá trong năm 2023. Đề xuất
một số giải pháp thực hiện như sau:
Thứ nhất, tiếp tục tập trung thực hiện hiệu quả chiến lược "Thích ứng
an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19"; ế hoạch thực hiện
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Các
cơ quan, đơn vị tiếp tục bám sát các nhiệm vụ được giao, triển khai linh
hoạt, đảm bảo giữa ph ng, chống Covid-19 và phục hồi, phát triển kinh tế -
xã hội. Chủ động phương án ứng phó hiệu quả với các dịch bệnh khác có
thể xảy ra.

20
Thứ hai, thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp tái cơ cấu ngành
nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Tập trung triển khai có hiệu
quả các chương trình, đề án, chính sách thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn đã được phê duyệt. Chủ động chu n bị và triển khai kế
hoạch sản xuất đảm bảo thời vụ. Tăng cường công tác khuyến nông, chuyển
giao khoa h c k thuật; thực hiện các biện pháp ph ng, chống bệnh dịch
trên cây trồng, vật nuôi. Đ y mạnh đổi mới các hình thức tổ chức sản xuất
nông, lâm nghiệp. Tăng cường công tác quản lý chất lượng vật tư nông
nghiệp và vệ sinh an toàn thực ph m nông, lâm, thủy sản. Tiếp tục triển
khai có hiệu quả Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh ạng Sơn giai
đoạn 2020-2030; thực hiện tốt công tác trồng rừng mới, tăng cường các biện
pháp quản lý, bảo vệ, ph ng chống cháy rừng. Chủ động các biện pháp
ph ng ngừa; kiểm soát an toàn thiên tai; kịp thời ứng phó, khắc phục hậu
quả nh m giảm nh thiệt hại do thiên tai gây ra.
Thứ ba, huy động m i nguồn lực cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội, tr ng tâm là kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị, công nghiệp. Đ y
mạnh xã hội hóa đầu tư, tiếp tục triển khai có hiệu quả các dự án quan tr ng
theo hình thức đối tác công tư PPP ; tăng cường x c tiến vận động các
nguồn vốn h trợ phát triển chính thức ODA và nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài FDI . Đ y nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các nguồn vốn
đầu tư công, đặc biệt là các dự án tr ng điểm, thường xuyên đôn đốc, kiểm
tra các dự án đầu tư, đảm bảo hoàn thành đ ng tiến độ. Tiếp tục đ y nhanh
tiến độ các dự án tr ng điểm, có tính chất liên kết vùng. h n trương thực
hiện các thủ tục đầu tư, lựa ch n xong nhà đầu tư, thực hiện công tác giải
phóng mặt b ng để tổ chức khởi công dự án tuyến cao tốc cửa kh u Hữu
Nghị - Chi ăng theo hình thức BOT; đ y nhanh tiến độ giải phóng mặt
b ng tuyến cao tốc Đồng Đăng - Trà ĩnh, đoạn tuyến qua địa phận tỉnh
ạng Sơn theo kế hoạch; đ y nhanh tiến độ Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ
4B đoạn m3 700- m18 ; Dự án Nâng cấp Quốc lộ 4B đoạn m18-
m80 thuộc Chương trình phục hồi phát triển kinh tế - xã hội. Tạo thuận
lợi, h trợ nhà đầu tư thực hiện dự án về du lịch, các khu du lịch sinh thái,
du lịch cộng đồng trên địa bàn các huyện, thành phố, tr ng tâm là Quần thể
khu du lịch sinh thái, cáp treo M u Sơn.

21
Thứ tư, tập trung phát triển nhanh kinh tế cửa kh u, tạo động lực th c
đ y tăng trưởng kinh tế của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. Tiếp tục tăng cường
công tác hội đàm, trao đổi với phía Trung Quốc để tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đ y nhanh thông quan hàng hóa. Tiếp tục thực hiện điều chỉnh, hoàn
thiện các quy hoạch tại khu vực cửa kh u phù hợp định hướng phát triển.
Xây dựng chiến lược phát triển các loại hình dịch vụ logistics. Phát huy tối
đa lợi thế các cửa kh u quốc tế, cửa kh u chính, cửa kh u phụ để th c đ y
hoạt động xuất nhập kh u. Tạo môi trường thuận lợi trong hoạt động thương
mại, thu h t đầu tư và thông quan xuất nhập kh u hàng hóa; đ y nhanh tiến
độ triển khai các dự án khu chức năng.
Thứ năm, tiếp tục tạo điều kiện để phát triển công nghiệp theo hướng
nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh, công nghiệp xanh, an toàn và hiện đại.
Hoàn thành thành lập và tập trung đầu tư xây dựng hạ tầng khu công
nghiệp, tr ng tâm là hu công nghiệp Hữu ng và các cụm công nghiệp
mới được thành lập. Đ y nhanh tiến độ thực hiện các dự án thủy điện; thu
h t đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án đầu tư điện gió trên địa
bàn. Hệ thống ngân hàng trên địa bàn tiếp tục thực hiện tốt hoạt động tín
dụng, h trợ doanh nghiệp, nhân dân trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
cải thiện đời sống.
Thứ sáu, khai thác có hiệu quả lợi thế của tỉnh về thương mại, hệ
thống chợ, các siêu thị, trung tâm thương mại, khu vực các cửa kh u; chủ
động mở rộng, phát triển thị trường mới; ch tr ng phát triển thương mại
điện tử. Dịch vụ vận tải, bưu chính, viễn thông tiếp tục mở rộng mạng lưới,
nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp. Tập trung phát
triển toàn diện ngành du lịch, từng bước phấn đấu trở thành ngành kinh tế
m i nh n. Thực hiện các biện pháp kích cầu, phục hồi du lịch; tăng cường
quảng bá tiềm năng, thế mạnh du lịch, xây dựng thương hiệu du lịch; nâng
cao chất lượng, hiệu quả các dịch vụ du lịch; từng bước phát triển hạ tầng
du lịch để thực hiện mục tiêu đưa du lịch trở thành kinh tế m i nh n. Tổ
chức khởi công và xây dựng một số hạng mục chính của dự án Quần thể
khu du lịch sinh thái, cáp treo M u Sơn./.

22
SOCIO-ECONOMIC OVERVIEW
IN LANG SON PROVINCE IN 2022

THE ECONOMIC CONTEXT OF VIETNAM AND THE WORLD


The World situation
The global economy is facing great challenges, rapid volatility,
unpredictability and high volatility; inflation has risen to its highest level in
decades, forcing countries to tighten monetary policy.
The situation in the country
The domestic situation faced many difficulties, greatly influenced by
the complicated developments of the world and regional situation. With the
determination to recover and develop the economy, creating momentum to
complete the socio-economic goals of 2022 and the period of 2021-2025 set
out by the Resolution of the 13th Party Congress, the Government and the
Prime Minister have directed Ministries, branches and localities closely
monitor the situation and policy changes of countries to promptly issue
monetary and fiscal policies and appropriate macro solutions. At the same
time, actively and drastically implement the tasks and solutions of
Resolution No. 01/NQ-CP, Resolution No. 02/NQ-CP, Resolution No.
11/NQ-CP on Socio-economic Recovery and Development Program.
Thanks to that, our country's economy recovered strongly, the macro-
economy was stable, inflation was under control, and major balances were
ensured. The business investment environment has been improved,
positively contributing to the socio-economic recovery and development,
creating the trust and support of the people and the business community.
The situation of the province
2022 was the second year of implementing the Resolution of the 13th
National Party Congress and the Resolution of the 17th Provincial Party
Congress. Lang Son province implemented the task in 2022 in the condition

23
that there were some basic advantages, following the successful
implementation of the "dual goal" in 2020, 2021; at the same time, it also
faced many difficulties and challenges: the Covid-19 pandemic continued to
develop complicatedly in the first months of the year; the unusual changes
of weather caused a lot of damage to agricultural production activities in
some districts; China continued to implement the "Zero Covid" policy,
which had a direct impact on import and export activities and the province's
budget revenue; conflicts in some countries affected the world's common
market, the prices of some goods increased, especially fuel, greatly
affecting production and people's lives. In that context, with the attention of
the Government, ministries and central branches, the direct and
comprehensive leadership of the Provincial Party Committee, the
supervision of the Provincial People's Council, the close coordination and
consensus of the Provincial Party Committee, the Fatherland Front and
provincial mass organizations, the Provincial People's Committee focused
on directing and organizing the implementation of positive and synchronous
solutions in all fields, along with the efforts of the people and the enterprise
community, the province's socio-economic development in 2022 achieved
many important results.

I. SOCIO-ECONOMIC RESULTS IN 2022


1. Economic growth
Gross regional domestic product growth rate (GRDP)
Lang Son province's economy recovered its growth momentum, the
gross regional domestic product (GRDP) was estimated at 22,668 billion
VND, the growth rate of GRDP in the area was 7.14% (the target was from
7 to 7.5%) ; the agriculture, forestry and fishery sector increased by 4.86%,
contributing 1.03 percentage points to the overall growth; the industry -
construction sector increased by 10.76%, contributing 2.68 percentage
points; the services sector increased by 6.65%, contributing 3.26 percentage
points; the product tax less subsidies on products increased by 3.44%,
contributing 0.17 percentage points to the overall growth.

24
Agriculture, forestry and fishery sector: To implement synchronously
and comprehensively solutions to restructure the agricultural sector, develop
agricultural and forestry production in association with new rural building.
Specific policies to encourage investment, develop cooperation, link
production and consumption of agricultural and rural products in the
province were effectively implemented. Continue to monitor, inspect and
supervise the maintenance of operation of 10 value chains in agricultural
production that was approved and supported in 2020, 2021; the
implementation of supporting 05 new value chains was completed; 04
certificates of safe food supply chain were issued. The work of granting
planting area codes was promoted, promoting the official export of
agricultural products of the province. OCOP products had many positive
changes in terms of scale, quality, production and processing processes, as
well as packaging designs, traceability, 34 new products were recognized,
bringing the total number of products issued the OCOP certificates up to 94
products. Actively participate in trade fairs and programs to introduce and
promote typical agricultural and forestry products, and OCOP products in
Lang Son province. Agriculture and forestry production had a positive
change in crop structure towards increasing the area of varieties with high
economic value and good consumption market.
Industry-construction sector: Industrial production in the province
continued to grow over the same period, the industrial production index in
2022 was estimated to increase by 7.13%. The produciton of 9/13 main
industrial products completed and exceeded the planned targets. Issue a
decision to establish Bac Son 2 Industrial Cluster; carry out the process of
selecting investors to build technical infrastructure and establish industrial
clusters Dinh Lap, Na Duong 2, Van Lang, Quang Lac; continue to review,
adjust and supplement the planning of industrial clusters to attract
investment in socio-economic development. Focus on speeding up the
implementation of processes and procedures for the establishment of Huu
Lung Industrial Park. The result of implementation of social development
investment capital in the whole province in 2022 reached 20,395 billion
VND, an increase of 19.31% over the same period, the increase mainly due

25
to many enterprises invested in expanding production and business scale,
the licensed large projects were set to start construction.
Service sector: The Covid-19 pandemic was basically under control,
promoting the recovery of commercial and service activities, which took
place more vibrantly than the same period last year. Price stabilization was
well implemented, ensuring the supply of essential goods. Total retail sales
of goods and services was estimated at 24,051 billion VND, up 14.06%
over the same period. Successfully organize the Vietnam - China
International Trade Fair (Lang Son 2022). Transport activities basically met
the travel needs of the people. Total transportation revenue reached 1,984
billion VND, up 17.74% over the same period. Postal and
telecommunications services continued to be improved, quality upgraded,
the revenue reached the set plan and increased over the same period last
year. Tourism activities recovered and prospered, the total number of
tourists increased sharply over the same period, however, the number of
international visitors still limited due to the complicated situation of the
Covid-19 pandemic in the world, estimated to reach about 3.5 million
visitors. Organize the groundbreaking and implementation of the project of
Mau Son eco-tourism complex and cable car project; restarting the
investment project of Hoang Dong - Lang Son golf course hotel with many
special activities, attracting tourists and potential investors, in which a
highlight was the successful organization the Ky Hoa Festival in Lang Son
province in 2022.
GRDP scale at current prices was estimated at 41,492 billion VND.
Agriculture, forestry and fishery accounted for 21.06%; industry-
construction accounted for 24.42%; service sector accounted for 49.99%;
product tax after deducting product subsidies accounted for 4.53%.
GRDP per capita was 51.7 million VND.
2. Budget revenue and expenditure
- State budget revenue in the area
The management and administration of the State budget was focused
on implementing drastically and synchronously. The application of
electronic invoices in the province was deployed. Timely and effectively

26
deploy preferential policies as prescribed to support and create conditions
for organizations, individuals and businesses to gradually restore production
and business, stimulate demand and create momentum for economic
growth. Strengthen the management of collection, combating tax loss,
domestic revenue achieved positive results, higher than assigned targets;
revenue from import and export activities has not been achieved due to
China's Covid-19 prevention and control policy. With efforts in budget
collection, the total state budget revenue completed the estimate assigned at
the beginning of the year, estimated at 27,764 billion VND, down 3.46%
over the same period, of which domestic revenue was 2,932 billion VND,
down 10.72%; revenue from import and export activities was 4,355 billion
VND, down 43.55 ;…
- Local budget expenditure
Strictly control the local budget expenditures, administer budgets,
effectively allocate and use the revenue increase sources, saving the local
budget expenditures, ensuring compliance with regulations, norms,
standards and regimes. Estimated total local budget expenditure was 31,381
billion VND, up 4.65% over the same period, of which local budget balance
expenditure was 12,645 billion VND, up 1.15%;...
3. Banking and insurance activities
The economic situation was in the recovery period of production and
business, and trade activities of import and export goods are still facing
many difficulties. Banking activities continued to implement the objectives,
solutions to manage monetary policy and related tasks and policies, increase
capital mobilization to meet investment capital for production and business;
effectively implement measures to remove difficulties for customers;
strictly observe regulations on interest rates and foreign exchange
management; proactively implement solutions to deal with bad debts;
promoting non-cash payments, contributing to digital transformation...
Banking operations were stable and safe, making positive contributions to
local socio-economic development. As of December 31, 2022, it was
estimated that the total capital mobilization reached 37,109 billion VND,
an increase of 10.89% compared to December 31, 2021.

27
All the banks in the area actively reviewed and grasped the business
situation of customers, applied appropriate measures to timely support
customers; continued to actively implement credit extension solutions for
production and business sectors, priority areas, especially lending to
maintain and restore industries and fields affected by the Covid-19
epidemic. Credit outstanding balance reached 39,381 billion VND, up
4.91% compared to December 31, 2021.
In 2022, the province had 67,000 people participating in social
insurance, down 1.92% compared to 2021; 736.5 thousand people
participated in health insurance, up 0.36% and 43.8 thousand people
participated in unemployment insurance, up 0.41%.
Total insurance revenue in 2022 preliminary reached 1,662 billion
VND, down 0.60% compared to 2021. In which, social insurance reached
929 billion VND, equivalent to 2021 and accounting for 55.90% of total
revenue; insurance; health insurance revenue reached 687 billion VND,
down 0.87%, accounting for 41.34%; unemployment insurance revenue
reached 46 billion VND, down 8.0%, accounting for 2.77%.
Total insurance expenditure in 2022 was preliminary at 2,648 billion
VND, up 5.8% compared to 2021. In which, social insurance expenditure
reached 2,011 billion VND, up 7.66%, accounting for 75.95% of the total;
health insurance expenditure reached 548 billion VND, up 7.87%,
accounting for 20.69%; unemployment insurance expenditure reached 89
billion VND, down 30.47%, accounting for 3.36%.
4. Agriculture
Agriculture, forestry and fishery production in the province was
concerned and directed by all levels and branches of the locality. Irrigation
works were upgraded and repaired (the State supports technical materials,
people participate in labor); guiding, propagating and mobilizing people to
change the crop structure suitable to each local area; organize field visits to
provide solutions, timely prevent and overcome harmful pests and
diseases...; The project The program of one commune, one product of

28
Lang Son province in the period of 2019 - 2020, with a vision to 2030”
continues to be implemented, the product was based on the advantages of
local raw materials. The transfer of science and technology, plant protection
on crops was carried out regularly by specialized agencies, preventing
harmful pests and diseases such as: aphids of all kinds, small leaf rollers on
rice, and harmful caterpillars maize was detected in time, effectively
prevented, had little effect on crop yield and did not cause epidemics. At the
same time, encourage the development of clean agriculture, organic
agriculture, support to expand the area of application of production
processes according to safety standards (VietGap, GlobalGap, Organic,...);
apply digital technology to consume, manage and monitor the origin of
agricultural products and product supply chains; strengthen production
direction, inspect the quality of agricultural products, trace the origin of
products, put them on e-commerce platforms such as Voso, Postmart, etc. to
ensure quality, meet VietGap standards and other relevant standards.
The weather at the beginning of the crop was relatively favorable for
planting, but in 02 days (May 9-10, 2022), heavy rain occurred in the
province, the heavy rainfall lasted on a large area, the water level in rivers
Streams rise, causing flooding, flash floods and landslides in many places, so
it had significantly affected the development, as well as taking care of plants
and animals (area of paddy and crops of all kinds were flooded: 4,963 ha,
including 1,299.75 ha of paddy, 928 ha of maize, 2,735 ha of flowers and
vegetables of all kinds). Prices of agricultural inputs increased over the same
period last year (fertilizer prices increased by 20-40%; prices of paddy and
maize varieties increased by 5-10%), caused by the price of input materials
for fertilizer production and the price of fuel, transportation costs increased.
4.1. Agricultural production
The total planted area of annual crops in the province reached 92,840
ha, an increase of 0.62% (+574.67 ha) over the same period last year. The
work of linking and consuming products was increasingly concerned,
contributing to ensuring food safety, building the brand name of agricultural

29
products of the province such as: Potato and sweet potato product chain of
Vi Gia Agricultural One Member Limited Liability Company (Loc Binh
district); the product is canned black jelly of households: Hua Van Quyet,
Ha Thi Tuyet Nhung (Trang Dinh district)... Total production of cereals in
2022 reached 309.6 thousand tons, up 4.28% compared to in the same
period last year; of which, paddy production reached 213.4 thousand tons,
up 5.06% over the same period, maize production reached 96.2 thousand
tons, up 2.60% over the same period.
The area of perennial plants in the province in 2022 was 50,499.18 ha,
an increase of 1.26% (+626.12 ha) over the same period, mainly fruit trees
of 16,736.25 ha (accounting for over 33% of the total area) and spices,
perennial medicinal plants were 32,414.28 ha (accounting for the largest
proportion in the total area with 64.19%). In the past years, Lang Son
province oriented to develop concentrated and large-scale agricultural
commodity production areas, and organize production according to value
chains for key local products such as: custard-apple growing area in Chi
Lang and Huu Lung districts; tangerine growing areas in Bac Son, Binh Gia
and Trang Dinh districts; persimmon growing areas in Cao Loc, Van Lang
districts,... encouraging the development of clean agriculture, organic
agriculture, supporting the expansion of the area of application of
production processes according to safety standards (VietGap, GlobalGap,
Organic,...).
The livestock herd in the province developed stably:
- Estimated total existing buffalo herd: 67.3 thousand heads, an
increase of 5.51% over the same period last year.
- Estimated total existing cattle herd: 27.9 thousand heads, down
0.97% over the same period last year.
- Estimated total existing pig herd: 178.1 thousand heads, an increase
of 5.46% over the same period last year.
- Estimated total existing poultry herd: 4,448.1 thousand heads, down
0.79% over the same period last year.

30
4.2. Forestry
The area of newly concentrated plantation forest was preliminary
implemented 10.9 thousand ha, down 11.42% compared to 2021.
Preliminary wood production in 2022 reached 775.7 thousand m3.
Planting and taking care of forests were interested by functional
sectors, propagating people to choose high-yield and high-quality seedlings
for production in order to bring high economic value such as acacia,
eucalyptus, and pine... Breed improvement and quality improvement of
forestry plant varieties were concerned. A number of new varieties with fast
growth and high economic value were put into production such as pine,
acacia hybrid, and white pine hybrid herds, tissue varieties, cuttings... to
gradually replace the old, poor quality varieties. The production of seedlings
met the needs of the locality and other provinces. Regularly update the
weather situation in the regions of the province, promptly warn the
authorities at all levels, forest owners and people to proactively take
measures to prevent and fight forest fires.
4.3. Fishing
The province's aquaculture area in 2022 reached 1.3 thousand
hectares, down 1.07% (-13.97 hectares) compared to the previous year.
The fishery production for the whole year preliminary reached 1,796
tons, up 1.10% over the same period last year. Fishery catching production
was mainly concentrated in communes with lake beds, dams, along rivers
and streams, such as communes: Bac La, Thanh Hoa, Bac Hung, Bac Viet
of Van Lang district..., in Bac La, people got aquatic resources from Thac
Xang hydropower reservoir and invested in catching means with about 63
boats and rafts of all kinds for fishing. Aquaculture production continued to
be focused on, the cage fish farming model remained stable to make the
most of the water surface area for traditional fish species and other fish
species to improve productivity, economic efficiency, contributing to
increase income, improve people's life.

31
5. Industry
The industrial production index for the whole year of 2022 increased
by 7.13% over the same period. The mining and quarrying increased by
5.12%; the manufacturing increased by 10.31%; the electricity production
and distribution by 4.11%; the water supply, waste management and
treatment activities increased by 2.35%.
Mining activities in Lang Son mainly focused on mining minerals for
construction materials, metal minerals and coal... The province's main
products: black Portland cement, cement clinker was estimated to decrease
due to the increase in the cost of input materials (coal raw materials), which
pushed up product prices while export prices did not increase, leading to
low profits, the production unit cut production volume. Electricity
production accounted for a large proportion (of Na Duong Thermal Power
Joint Stock Company, depending on the production dispatching order of the
Northern Power Corporation), it was estimated that in 2022, the electricity
output reached 850,76 million kwh, up 5.44% over the same period; coal
products of Na Duong Coal Company increased according to the demand
for electricity production of Na Duong Thermal Power Joint Stock
Company, the coal output was estimated at over 565 thousand tons, up
4.05% over the same period.
Production index of the manufacturing increased by 10.31%: The
index of industrial shipment of manufacturing in 2022 decreased sharply in
a number of industries such as: Production of rubber and plastic products
decreased by 50.03%; production of other non-metallic mineral products
decreased by 9.21%; production of electronic products, computers and
optical products decreased by 70.5% (due to the low competitiveness of
local products, some industries lack production materials). Some industries
had high consumption index such as: Leather and related products
production increased by 276.03%; printing, copying records of all kinds
increased 48.43%; production of prefabricated metal products increased by
59.08%. These industries all had high production index in 2022 over the
same period. The products from rubber and plastic, manufacturing

32
machinery and equipment that have not been classified elsewhere, the
production index decreased, leading to a decrease in the inventory index.
Electric vehicle products had reasonable designs and prices, besides, the
increasing in market demand decreased the inventory. The manufacture of
electronic products, computers and optical products had a very high
increase in inventory index over the same period, mainly due to the limited
capacity of domestic enterprises; the quality and design of products have
not met the high requirements of the market.
In electricity production and distribution: Electricity production
increased by 5.45%; commercial electricity decreased by 1.43% over the
same period.
Water supply, management and treatment of waste and wastewater
increased by 2.35%. Water exploitation, treatment and supply activities
increased by 0.98%; drainage and wastewater treatment increased by
4.11%. Waste collection and treatment activities increased by 3.54%.
6. Investment, construction
In 2022, with the determination to accelerate the disbursement of
public investment and ODA capital; drastically implement the National
Target Programs for the period of 2021 - 2025 and 2022, Local authorities
actively removed difficulties and obstacles in site clearance, develop
support policies, compensation and resettlement; formulating principles and
criteria for determining key projects; strengthen the management of urban
planning and construction planning in the province.
Major projects were invested in during the year such as: Transport
infrastructure construction investment joint stock company with Lang Son
star anise processing factory project in Van Quan district, total investment
was 1,133.4 billion VND; Phuc Khang Friendship Investment Company
Limited with an investment project to build technical infrastructure and
Phuc Khang factory in the non-tariff zone, a total investment of 722.3
billion VND; Mau Son Sun Co., Ltd with the project of Mau Son cable car
ecological complex, total investment of 3,499 billion VND; Hai Phat

33
Investment Joint Stock Company with Mai Pha New Urban Area project,
Lang Son city, total investment capital of 3,380 billion VND; Hoang Duong
Construction Investment Joint Stock Company with the project of Phu Loc
urban area I + II, total investment of 877 billion VND; Garment Joint Stock
Company - Saigon with the urban area project east of Dong Mo town, total
investment of 1,554 billion VND; An Khanh New Development Joint
Venture Co., Ltd with Hoang Dong hotel and golf course project, total
investment of 1,057 billion VND... Large projects implemented will bring
Lang Son city a complex of quality works with the synchronous technical
infrastructure system and contribute to promoting socio-economic
development in association with ensuring social security.
Preliminary realized investment capital in 2022 at current prices
reached 20,395 billion VND, up 19.22% over the same period. By capital
source: State sector’s investment in the area reached 4,946 billion VND, up
15.99% over the same period. Non-State sector’s investment reached 15,305
billion VND, up 19.87% over the same period. FDI sector’s investment
reached 144 billion VND, up 93.86% over the same period.
The floor area of housing construction completed in 2022 was
estimated at 1,194 thousand m2, an increase of 8.94% compared to 2021.
7. Trade, service
In 2022, import and export activities in the province faced many
difficulties because the China continued to apply the "Zero Covid" policy.
Import and export activities were maintained at 04 border gates: Huu Nghi
international border gate, Dong Dang railway international station, Tan
Thanh border gate and Chi Ma border gate; in the last months of the year,
the situation of importing and exporting goods through border gates in the
province began to stabilize, the volume of import and export goods
increased again, leading to an increase in import and export turnover
through the area compared to previous months. Commercial activities and
services increased quite well, goods prices were stable, meeting the
consumption needs of the people.

34
The commodity market was diversified and abundant, there was no
sudden price increase and commodity scarcity, essential items were
guaranteed to be fully supplied, especially necessities, medical masks,
equipment disease prevention..., social security policies are guaranteed;
security - order and social safety are enhanced. The province currently has
82 markets, the markets operated stably. There were 05 supermarkets and
03 commercial centers in the province. In general, the current supermarket
system is still lacking, only concentrated in Lang Son city area, there has
been no investment in construction in the districts. The network of shops
and retail agents is quite developed with nearly 20,000 points, business
establishments have well met the shopping needs of the population.
In the field of tourism, the province was focusing on developing eco-
tourism and resort areas in a number of districts in the province, such as:
Hang Hu tangerine garden, Mo mam of Bac Son district, Dang Mo waterfall
of Binh Gia district; Ban Khieng waterfall tourist site, Mau Son tourist area
(Loc Binh district); Bac Xa border road in Dinh Lap district, Mau Son
tourist area in Loc Binh district, community cultural tourism in Huu Lung
and Bac Son districts and visiting border gates,... These tourist attractions
attracted tourists to Lang Son to visit.
Preliminary 2022, total retail sales of goods reached 21,413 billion
VND, up 14.21% compared to 2021. There were 9/9 groups of goods
increased over the same period, including: food and foodstuff group
increased by 17.43%; garment group increased by 3.32%; group of household
equipment and goods increased by 12.04%; group of items, culture and
education increased by 1.22%; wood and building materials group increased
by 14.02%; group of cars of all kinds increased by 6.25%; petroleum group
increased by 17.05%; the group of repairing cars, motorbikes and other motor
vehicles increased by 10.96%; other commodity groups increased by 14.57%.
Revenue from accommodation and food services reached 2,114 billion VND,
an increase of 12.75% compared to 2021. After controlling the pandemic
situation, the province's tourism made great efforts to implement stimulus

35
measures, demand and promote tourism activities. Revenue of preliminary
accommodation establishments in 2022 reached 151 billion VND, up
17.97%; revenue of travel establishments reached 13 billion VND, up
44.44% over the same period.
8. Consumer prices
The average consumer price index in 2022 increased by 1.72% over
the same period last year, due to the influence of the following product
groups: The group of meals outside the family increased by 2.36%;
beverage and cigarette group increased by 0.96%; garment, hat and
footwear group increased by 1.39%; housing and building materials group
increased by 1.98%; group of household equipment and goods increased by
2.03%; the transport group increased by 10.5% (due to the influence of the
increase in world gasoline prices over the same period); the education group
increased by 5.01%; culture, entertainment and tourism group increased by
3.92%; the group of other goods and services increased by 3.11%. Groups
of consumer goods decreased over the same period (02/11): Food and
catering services decreased by 0.94%; post and telecommunications group
decreased by 0.22%.
The average gold price index in 2022 increased by 3.73% compared to
the average of the same period.
The average USD price index in 2022 increased by 0.34% over the
same period.
9. Some features of the social situation
The preliminary area of Lang Son province in 2022 was 8,310.2 km2,
the preliminary average population in 2022 was 802.1 thousand people, an
increase of 0.65% compared to 2021. Male population was 410.3 thousand
people, accounting for 51.16% of the total population of the province, an
increase of 0.86% over the same period; the female population had 391.8
thousand people, accounting for 48.84% of the total population of the
province, an increase of 0.43% compared to 2021. The total urban
population had 185.9 thousand people, accounting for 23.17% of the whole

36
province’s population, increasing by 1.08%; rural population had 616.2
thousand people, accounting for 76.83% of the total population of the
province, an increase of 0.52% compared to 2021. Population density was
96.5 people/km2.
Fully and effectively implement policies to ensure social security, the
poverty reduction and jobs are concerned. The National Target Program on
Sustainable Poverty Reduction was synchronously implemented in
association with the New Rural Construction Program. Focus on integrating
resources of socio-economic development programs and projects and social
security policies. The annual poverty rate decreases by 2-3% (the poverty
rate in 2022 was estimated to be 7.91%). The province's labor market was
interested in improving the quality of labor in terms of qualifications, skills,
skills and integration by going to work abroad under contracts. The labor
structure has changed positively, in the right direction, the proportion of
rural labor has been reduced, and the labor force has gradually increased in
the fields of industry, construction, and trade and services. Synchronously
implement plans and solutions to support policy households, people with
meritorious services, poor households, social protection, child care, gender
equality, prevention and control of social evils, violence force and child
abuse. Policies on ethnicity and religion are implemented in a timely
manner and in accordance with regulations. The material and spiritual life
of ethnic minorities has been gradually improved, preventing outstanding
problems of religion and belief, contributing to stabilizing security and
order in the locality.
Counseling, job introduction, labor and employment policies are
maintained regularly at the Employment Service Center, estimated to carry
out more than 23,000 turns of people a year, nearly 2,000 people are
introduced to jobs. The number of people who had decided to receive
monthly unemployment insurance benefits was 6,401 people, an increase of
37.7% compared to 2022, with a total payment of 89 billion VND. There
were 17,000 workers created new jobs, 19,000 people enrolled and trained,
the rate of trained workers reached 28.5%.

37
II. SOME OPPORTUNITIES, CHALLENGES AND ECONOMIC
GROWTH MONITORS IN 2022
The year 2022 is a pivotal year, having an important meaning in
accelerating the implementation and striving to complete the goals and tasks
of the Resolution of the 17th Provincial Party Congress and the Socio-
economic Development Plan in 5 years (2021 - 2025). The socio-economic
development plan for 2023 is built in the context that Lang Son province
has many opportunities and advantages. Socio-economic development of
the country and of the region has recovered and grown, along with the
results achieved in socio-economic development in recent years and the
rapid economic recovery in the year 2022 is a favorable premise for the
socio-economic development of Lang Son province in 2023. Proposing
some solutions to implement as follows:
First, continue to focus on effectively implementing the strategy
"Safely adapting, flexibly, effectively controlling the Covid-19 pandemic";
Implementation plan of the program on socio-economic recovery and
development in the province. Agencies and units continue to closely follow
assigned tasks, flexibly deploying, ensuring between Covid-19 prevention
and control and socio-economic recovery and development. Actively plan to
effectively respond to other diseases that may occur.
Second, synchronously and effectively implement solutions to
restructure the agricultural sector in association with new rural construction.
Focus on effectively implementing approved programs, schemes and
policies in the field of agriculture and rural development. Actively prepare
and implement production plans to ensure seasonality. Strengthen
agricultural extension and transfer of science and technology; implement
measures to prevent and control diseases on plants and animals. Step up the
renewal of organizational forms of agricultural and forestry production.
Strengthen the quality management of agricultural materials and food
hygiene and safety of agricultural, forestry and fishery products. Continue
to effectively implement the project on sustainable forestry development in
Lang Son province in the period of 2020-2030; well implement new
afforestation, strengthen measures to manage, protect and prevent forest
fires. Actively take preventive measures; disaster safety control; promptly

38
respond and overcome consequences in order to mitigate damage caused by
natural disasters.
Third, mobilize all resources for the development of socio-economic
infrastructure, focusing on transport, urban and industrial infrastructure.
Promote investment socialization, continue to effectively implement
important projects in the form of public-private partnership (PPP);
strengthen the promotion and mobilization of official development
assistance (ODA) and foreign direct investment (FDI) capital. Speed up the
implementation and disbursement of public investment capital, especially
key projects, regularly urge and inspect investment projects to ensure
completion on schedule. Continue to accelerate the progress of key projects
of regional nature. Expeditiously carry out investment procedures, select
investors, and carry out site clearance to organize the commencement of the
project of the Huu Nghi - Chi Lang border gate expressway in the form of
BOT; speed up the site clearance of the Dong Dang - Tra Linh expressway,
the section through the territory of Lang Son province as planned; speeding
up the National Highway 4B renovation and upgrading project (section
Km3+700-Km18); National Highway 4B Upgrading Project, section Km18-
Km80 under the Socio-economic Development Restoration Program.
Facilitate and support investors to implement projects on tourism, eco-
tourism areas and community-based tourism in districts and cities, focusing
on the eco-tourism complex, cable car Model Son.
Fourth, focus on rapidly developing the border gate economy,
creating a driving force for the province's economic growth in the 2021-
2025 period. Continue to strengthen talks and exchanges with the Chinese
side to remove difficulties, problems, speed up the clearance of goods.
Continue to adjust and complete the planning at the border gate area in
accordance with development orientation. Develop strategies for the
development of various types of logistics services. Maximize advantages of
international border gates, main border gates and auxiliary border gates to
promote import and export activities. Create a favorable environment in
commercial activities, attracting investment and customs clearance for
import and export of goods; accelerate the implementation of functional
zone projects.

39
Fifth, continue to create conditions for industrial development in the
direction of improving quality, competitiveness, green, safe and modern
industry. Complete the establishment and focus on investing in industrial
park infrastructure construction, focusing on Huu Lung Industrial Park and
newly established industrial clusters. Speed up the implementation of
hydropower projects; attracting investment, creating favorable conditions
for investment projects in wind power in the area. The banking system in
the area continues to perform well in credit activities, support businesses
and people in production and business activities, and improve their lives.
Sixth, effectively exploit the province's advantages in terms of trade,
market system, supermarkets, trade centers and border gate areas; actively
expand and develop new markets; focus on developing e-commerce.
Transport, postal and telecommunications services continue to expand their
networks and improve service quality for people and businesses. Focuse on
comprehensive development of the tourism industry, gradually striving to
become a spearhead economic sector. Implement measures to stimulate
demand and restore tourism; strengthening the promotion of tourism
potentials and strengths, building tourism brands; improve the quality and
efficiency of tourism services; gradually develop tourism infrastructure to
realize the goal of turning tourism into a spearhead economy. Organize the
ground-breaking and construction of a number of main items of the Mau
Son cable car and eco-tourism complex project./.

40
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ ĐẤT ĐAI
ADMINISTRATIVE UNIT AND LAND

Biểu Trang
Table Page

1 Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2022


phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of administrative units as of 31/12/2022 by district 45

2 Hiện trạng sử dụng đất (Tính đến 31/12/2022)


Land use (As of 31/12/2022) 46

3 Hiện trạng sử dụng đất phân theo loại đất


và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 31/12/2022)
Land use by types of land and by district (As of 31/12/2022) 47

4 Cơ cấu đất sử dụng phân theo loại đất


và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 31/12/2022)
Structure of used land by types of land and by district (As of 31/12/2022) 48

5 Chỉ số biến động diện tích đất năm 2022 so với năm 2021
phân theo loại đất và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
(Tính đến 31/12/2022)
Change in natural land area index in 2022 compared to 2021
by types of land and by district (As of 31/12/2022) 49

41
42
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
ĐẤT ĐAI

Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định gồm toàn bộ
diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành chính
đã được xác định theo quy định của pháp luật.

Đất sản xuất nông nghiệp là đất đang dùng vào sản xuất nông nghiệp,
bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.

Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng)
đạt tiêu chu n rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và
đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên.
Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng
công trình sự nghiệp; đất quốc ph ng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.

Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời
sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư
(kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng l đã được công nhận là
đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

Nhóm đất chƣa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử
dụng, bao gồm đất b ng chưa sử dụng; đất đồi n i chưa sử dụng; n i đá không
có rừng cây.

43
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS
ON LAND

Total land area of an administration unit is the aggregate area of all


types of land within the boundary line of each administration unit which is
determined in accordance with the provisions of law.
Agriculture production land refers to the land used in agricultural
production, including annual crop land and perennial crop land.
Forestry land refers to the land with forests (including planted forests and
natural forests) that meet the forest standards prescribed by the legislation on
forest protection and development, and newly planted land or plantation forest
in combination with natural farming.
Specially used land includes land used by the government offices; public
services construction facilities; security and national defence land; land for
non-agricultural production and business, and public land.
Homestead land refers to land used for house and other works
construction for living activities; garden and pond attached to house in a parcel
of land in residential area (including garden and pond attached to detached
house) which is recognized as honestead land. It includes land in urban and
rural areas.

Unused land includes all categories of land of which the purposes of use
have not been yet determined, including unused plain land; unused hilly land;
rocky mountains without forests.

44
1 Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2022
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of administrative units as of 31/12/2022 by district

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Phƣờng Thị trấn Xã
Wards Town under Communes
district

TỔNG SỐ - TOTAL 200 5 14 181

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 8 5 - 3

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 22 - 1 21

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 19 - 1 18

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 17 - 1 16

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 22 - 2 20

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 17 - 1 16

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 18 - 1 17

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 24 - 1 23

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 20 - 2 18

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 21 - 2 19

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 12 - 2 10

45
2 Hiện trạng sử dụng đất (Tính đến 31/12/2022)
Land use (As of 31/12/2022)

Tổng số Cơ cấu
Total (Ha) Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 831.018 100,00


Đất nông nghiệp - Agricultural land 720.431 86,69
Đất sản xuất nông nghiệp - Agricultural production land 114.312 13,76
Đất trồng cây hàng năm - Annual crop land 85.540 10,29
Đất trồng lúa - Paddy land 43.511 5,24
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - Weed land for animal raising - -
Đất trồng cây hàng năm khác - Other annual crop land 42.029 5,06
Đất trồng cây lâu năm - Perennial crop land 28.771 3,46
Đất lâm nghiệp - Forestry land 604.173 72,70
Rừng sản xuất - Productive forest 497.702 59,89
Rừng phòng hộ - Protective forest 93.342 11,23
Rừng đặc dụng - Specially used forest 13.129 1,58
Đất nuôi trồng thủy sản - Water surface land for fishing 1.859 0,22
Đất làm muối - Land for salt production - -
Đất nông nghiệp khác - Others 87 0,01
Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land 52.073 6,27
Đất ở - Homestead land 9.357 1,13
Đất ở đô thị - Urban 8.039 0,97
Đất ở nông thôn - Rural 1.318 0,16
Đất chuyên dùng - Specially used land 30.324 3,65
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Land used by offices and non-profit agencies 922 0,11
Đất quốc phòng, an ninh - Security and defence land 10.929 1,32
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Land for non-agricultural production and business 1.467 0,18
Đất có mục đích công cộng - Public land 17.007 2,05
Đất tôn giáo, tín ngƣỡng - Religious land 109 0,01
Đất nghĩa trang, nghĩa địa - Cemetery 600 0,07
Đất sông suối và mặt nƣớc chuyên dùng
Rivers and specialized water surfaces 11.650 1,40
Đất phi nông nghiệp khác - Others 33 0,00
Đất chƣa sử dụng - Unused land 58.514 7,04
Đất bằng chƣa sử dụng - Unused flat land 1.756 0,21
Đất đồi núi chƣa sử dụng - Unused mountainous land 12.186 1,47
Núi đá không có rừng cây - Non tree rocky mountain 44.572 5,36

46
3 Hiện trạng sử dụng đất phân theo loại đất
và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 31/12/2022)
Land use by types of land and by district (As of 31/12/2022)

Đơn vị tính - Unit: Ha

Tổng Trong đó - Of which


diện tích
Đất sản xuất Đất Đất Đất ở
Total
nông nghiệp lâm nghiệp chuyên Homestead
area
Agricultural Forestry dùng land
production land Specially
land used land

TỔNG SỐ - TOTAL 831.018 114.312 604.173 30.324 9.357

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 7.794 1.418 4.238 847 729

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 101.671 10.516 86.046 1.859 678

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 109.415 6.214 98.880 1.531 700

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 56.741 10.138 40.729 1.540 469

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 61.909 10.019 47.124 2.014 884

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 54.757 8.514 38.781 1.355 680

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 69.941 12.111 43.211 1.431 1.054

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 80.763 24.236 33.380 4.097 1.838

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 70.429 13.961 39.572 2.066 876

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 98.643 12.559 76.120 4.577 1.113

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 118.955 4.626 96.092 9.007 336

47
4 Cơ cấu đất sử dụng phân theo loại đất
và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 31/12/2022)
Structure of used land by types of land
and by district (As of 31/12/2022)

Đơn vị tính - Unit: %

Tổng Trong đó - Of which


diện tích
Đất sản xuất Đất Đất Đất ở
Total
nông nghiệp lâm nghiệp chuyên Homestead
area
Agricultural Forestry dùng land
production land Specially
land used land

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 13,76 72,70 3,65 1,13

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 100,00 18,19 54,38 10,87 9,35
2. Huyện Tràng Định
Trang Dinh district 100,00 10,34 84,63 1,83 0,67
3. Huyện Bình Gia
Binh Gia district 100,00 5,68 90,37 1,40 0,64
4. Huyện Văn Lãng
Van Lang district 100,00 17,87 71,78 2,71 0,83
5. Huyện Cao Lộc
Cao Loc district 100,00 16,18 76,12 3,25 1,43
6. Huyện Văn Quan
Van Quan district 100,00 15,55 70,82 2,47 1,24
7. Huyện Bắc Sơn
Bac Son district 100,00 17,32 61,78 2,05 1,51
8. Huyện Hữu Lũng
Huu Lung district 100,00 30,01 41,33 5,07 2,28
9. Huyện Chi Lăng
Chi Lang district 100,00 19,82 56,19 2,93 1,24
10. Huyện Lộc Bình
Loc Binh district 100,00 12,73 77,17 4,64 1,13
11. Huyện Đình Lập
Dinh Lap district 100,00 3,89 80,78 7,57 0,28

48
5 Chỉ số biến động diện tích đất năm 2022 so với năm 2021
phân theo loại đất và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
(Tính đến 31/12/2022)
Change in natural land area index in 2022 compared to 2021
by types of land and by district (As of 31/12/2022)

Đơn vị tính - Unit: %

Tổng Trong đó - Of which


diện tích
Total Đất sản xuất Đất Đất Đất ở
area nông nghiệp lâm nghiệp chuyên Homestead
Agricultural Forestry dùng land
production land Specially
land used land

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 99,78 100,03 102,03 100,30


1. Thành phố Lạng Sơn
Lang Son city 100,00 99,62 99,70 105,27 101,14
2. Huyện Tràng Định
Trang Dinh district 100,00 99,93 100,00 100,37 99,96
3. Huyện Bình Gia
Binh Gia district 100,00 99,98 100,00 100,29 100,03
4. Huyện Văn Lãng
Van Lang district 100,00 99,19 99,86 111,70 99,83
5. Huyện Cao Lộc
Cao Loc district 100,00 99,71 99,98 102,08 100,24
6. Huyện Văn Quan
Van Quan district 100,00 99,99 100,00 100,01 100,19
7. Huyện Bắc Sơn
Bac Son district 100,00 99,95 100,00 100,18 100,37
8. Huyện Hữu Lũng
Huu Lung district 100,00 99,96 99,98 100,14 100,46
9. Huyện Chi Lăng
Chi Lang district 100,00 99,87 99,97 100,58 100,16
10. Huyện Lộc Bình
Loc Binh district 100,00 99,88 99,99 100,48 100,29
11. Huyện Đình Lập
Dinh Lap district 100,00 98,36 100,32 103,49 100,05

49
50
DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
POPULATION AND LABOUR

Biểu Trang
Table Page

6 Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2022


phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area, population and population density in 2022 by district 87
7 Số hộ phân theo thành thị, nông thôn và phân theo số thành viên
Number of households by residence and by number of members 88
8 Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Average population by sex and by residence 89
9 Dân số trung bình phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Average population by district 90
10 Dân số trung bình nam phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Average male population by district 91
11 Dân số trung bình nữ phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Average female population by district 92
12 Dân số trung bình thành thị phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Average urban population by district 93
13 Dân số trung bình nông thôn phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Average rural population by district 94
14 Dân số từ 15 tuổi trở lên phân theo tình trạng hôn nhân
Population at 15 years of age and above by marital status 95
15 Tỷ số giới tính của dân số và tổng tỷ suất sinh
Sex ratio of population and total fertility rate 95
16 Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số
Crude birth rate, crude death rate and natural increase rate of population 96
17 Tỷ suất chết của trẻ em dƣới một tuổi phân theo giới tính
Infant mortality rate by sex 96
18 Tỷ suất chết của trẻ em dƣới năm tuổi phân theo giới tính
Under-five mortality rate by sex 97

51
Biểu Trang
Table Page

19 Tỷ suất nhập cƣ, xuất cƣ và di cƣ thuần phân theo giới tính


In-migration, out-migration and net-migration rates by sex 98
20 Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh phân theo giới tính
Life expectancy at birth by sex 99
21 Số cuộc kết hôn năm 2022 phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of marriages in 2022 by district 99
22 Tuổi kết hôn trung bình lần đầu phân theo giới tính
và phân theo thành thị, nông thôn
Average age of first marriage by sex and by residence 100
23 Số vụ ly hôn đã xét xử phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of divorce cases cleared up by district 100
24 Tuổi ly hôn trung bình lần đầu phân theo giới tính
và phân theo thành thị, nông thôn
Average age of first divorce by sex and by residence 101
25 Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ
phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Percentage of literate population at 15 years of age and above
by sex and by residence 101
26 Tỷ lệ trẻ em dƣới 05 tuổi đƣợc đăng ký khai sinh
phân theo giới tính và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Percentage of children under 5 years old with birth registration
by sex and by district 102
27 Số trƣờng hợp tử vong đƣợc đăng ký khai tử
phân theo giới tính và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of deaths was registered by sex and by district 103
28 Lực lƣợng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính
và phân theo thành thị, nông thôn
Labour force at 15 years of age and above by sex and by residence 104
29 Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Annual employed population at 15 years of age and above
by sex and by residence 105

52
Biểu Trang
Table Page

30 Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo loại hình kinh tế
Annual employed population at 15 years of age and above
by types of ownership 106
31 Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo ngành kinh tế
Annual employed population at 15 years of age and above
by kinds of economic activity 107

32 Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc


hàng năm phân theo ngành kinh tế
Structure of annual employed population at 15 years of age and above
by kinds of economic activity 109
33 Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo nghề nghiệp và phân theo vị thế việc làm
Annual employed population at 15 years of age and above
by occupation and by status in employment 111
34 Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo
phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Percentage of trained labour force at 15 years of age and above
by sex and by residence 112

35 Tỷ lệ thất nghiệp của lực lƣợng lao động trong độ tuổi


phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Unemployment rate of labour force at working age
by sex and by residence 113
36 Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lƣợng lao động trong độ tuổi
phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Underemployment rate of labour force at working age
by sex and by residence 114
37 Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức phân theo giới tính
và phân theo thành thị, nông thôn
Informal employment rate by sex and by residence 115

53
54
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG

DÂN SỐ
Dân số là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa
lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.
Trong thống kê, dân số được thu thập theo khái niệm nhân kh u thực tế
thường trú tại hộ, là những người thực tế thường xuyên ăn, ở tại hộ tính đến
thời điểm điều tra đã được 6 tháng trở lên, tr em mới sinh trước thời điểm điều
tra và những người mới chuyển đến sẽ ở ổn định tại hộ, không phân biệt có hay
không có hộ kh u thường trú tại xã, phường, thị trấn đang ở và những người
tạm vắng. Nhân kh u thực tế thường trú tại hộ gồm:
- Người thực tế thường xuyên ăn, ở tại hộ tính đến thời điểm thống kê đã
được 6 tháng trở lên.
- Người mới chuyển đến chưa được 6 tháng nhưng xác định sẽ ăn, ở ổn
định tại hộ và những tr em mới sinh trước thời điểm thống kê; không phân
biệt h đã có hay không có giấy tờ pháp lý chứng nhận sự di chuyển đó.
- Người tạm vắng gồm người rời hộ đi làm ăn ở nơi khác chưa được 6
tháng tính đến thời điểm thống kê; người đang làm việc hoặc h c tập trong
nước trong thời hạn 6 tháng; người đang đi thăm, đi chơi nhà người thân, đi
nghỉ hè, nghỉ lễ, đi du lịch, sẽ quay trở lại hộ; người đi công tác, đi đánh bắt hải
sản, đi tàu viễn dương, đi buôn chuyến; người được cơ quan có th m quyền
cho phép đi làm việc, công tác, h c tập, chữa bệnh, du lịch ở nước ngoài, tính
đến thời điểm thống kê h v n còn ở nước ngoài trong thời hạn được cấp phép;
người đang chữa bệnh nội trú tại các cơ sở y tế; người đang bị ngành quân đội,
công an tạm giữ.
Dân số trung bình
Dân số trung bình là dân số tính bình quân cho cả một thời k .
Công thức tính:
- Nếu chỉ có số liệu tại hai thời điểm đầu và cuối của thời k ngắn,
thường là một năm , sử dụng công thức:

55
P0 + P1
Ptb =
2

Trong đó:
Ptb: Dân số trung bình;
P0: Dân số đầu k ;
P1: Dân số cuối k .
- Nếu có số liệu tại nhiều thời điểm cách đều nhau, sử dụng công thức:
P0 Pn
+ P1 + .... + Pn-1 +
2 2
Ptb =
n

Trong đó:
Ptb: Dân số trung bình;
P0,1,...,n: Dân số ở các thời điểm 0, 1,..., n;
n: Số thời điểm cách đều nhau.
- Nếu có số liệu tại nhiều thời điểm không cách đều nhau, sử dụng
công thức:
Ptb1t1 + Ptb2t2 + .... + Ptbntn
Ptb =
∑ti

Trong đó:
Ptb: Dân số trung bình;
Ptb1: Dân số trung bình của khoảng thời gian thứ nhất;
Ptb2: Dân số trung bình của khoảng thời gian thứ 2;
Ptbn: Dân số trung bình của khoảng thời gian thứ n;
ti: Độ dài của khoảng thời gian thứ i.
Dân số thành thị là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy
định là khu vực thành thị phường và thị trấn).
Dân số nông thôn là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy
định là khu vực nông thôn (xã).

56
Mật độ dân số là số dân tính bình quân trên một kilômét vuông diện tích
lãnh thổ.
Mật độ dân số được tính b ng cách chia dân số dân số thời điểm hoặc dân
số trung bình của một vùng dân cư nhất định cho diện tích lãnh thổ của vùng đó.
Mật độ dân số có thể tính cho toàn quốc hoặc riêng từng vùng nông thôn,
thành thị, vùng kinh tế - xã hội ; từng tỉnh, từng huyện, từng xã,... nh m phản
ánh tình hình phân bố dân số theo địa lý vào một thời gian nhất định.
Công thức tính:

Mật độ dân số Dân số


=
người/km2) Diện tích lãnh thổ

Số hộ
Hộ là một đơn vị xã hội, bao gồm một người ăn riêng, ở riêng hoặc nhiều
người ăn chung và ở chung. Đối với những hộ có từ 2 người trở lên, các thành
viên trong hộ có thể có hay không có qu thu chi chung; có thể có hoặc không
có quan hệ huyết thống, nuôi dưỡng hoặc hôn nhân; hoặc kết hợp cả hai.
T số giới tính của dân số phản ánh số lượng nam giới tính trên 100 nữ giới.
Tỷ số giới tính của dân số được xác định theo công thức sau:

Tỷ số giới tính Tổng số nam


= × 100
của dân số Tổng số nữ

T suất sinh thô


Tỷ suất sinh thô cho biết cứ 1000 dân, có bao nhiêu tr em sinh ra sống
trong thời k nghiên cứu.
Công thức tính:
B
CBR ‰ = × 1000
Ptb

Trong đó:
CBR: Tỷ suất sinh thô;
B: Tổng số sinh trong thời k nghiên cứu (tổng số tr em sinh ra sống
trong thời k nghiên cứu);
Ptb: Dân số trung bình trong thời k nghiên cứu.

57
Tổng t suất sinh (TFR)
Tổng tỷ suất sinh phản ánh số con đã sinh ra sống tính bình quân trên một
phụ nữ trong suốt thời k sinh đ nếu người phụ nữ đó trải qua các tỷ suất sinh
đặc trưng của thời k nghiên cứu đã cho trong suốt thời k sinh đ .
Công thức tính theo từng độ tuổi:
49
Bx
TFR  W
x 15 x

Trong đó:
TFR: Tổng tỷ suất sinh (số con/phụ nữ);
Bx: Số tr sinh ra sống trong thời k nghiên cứu của những bà m x tuổi;
x: hoảng tuổi 01 năm;
Wx: Số phụ nữ x tuổi có đến thời điểm nghiên cứu.
Các tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi được cộng dồn từ x 15 tới x 49.
Trong thực tế, tổng tỷ suất sinh được tính b ng phương pháp r t g n hơn.
Trong trường hợp tỷ suất sinh đặc trưng được tính cho nhóm 5 độ tuổi thì
chỉ số i biểu thị các khoảng cách 5 tuổi, như: 15 - 19, 20 - 24,..., 45 - 49.
Công thức tính theo nhóm 5 độ tuổi:
7
Bi
TFR  5  
i 1 Wi

Trong đó:
TFR: Tổng tỷ suất sinh;
Bi: Số tr sinh ra sống trong thời k nghiên cứu của những bà m thuộc
nhóm tuổi (i);
i: Nhóm tuổi thứ i;
Wi: Số phụ nữ thuộc nhóm tuổi i có đến thời điểm nghiên cứu.
Hệ số 5 trong công thức trên nh m áp dụng cho tỷ suất bình quân của
nhóm 5 độ tuổi liên tiếp sao cho tổng tỷ suất sinh sẽ tương xứng với tổng các tỷ
suất đặc trưng từng độ tuổi nêu trong công thức trên.

58
T suất chết thô
Tỷ suất chết thô cho biết cứ 1000 dân, có bao nhiêu người bị chết trong
thời k nghiên cứu.
Công thức tính:
D
CDR ‰ = × 1000
Ptb
Trong đó:
CDR: Tỷ suất chết thô;
D: Tổng số người chết trong thời k nghiên cứu;
Ptb: Dân số trung bình trong thời k nghiên cứu.
T suất chết của trẻ em dƣới 1 tuổi là số đo mức độ chết của tr em
trong năm đầu tiên của cuộc sống, được định nghĩa là số tr em dưới 1 tuổi
chết tính bình quân trên 1000 tr em sinh ra sống trong thời k nghiên cứu.
D0
IMR  1000
B
Trong đó:
IMR: Tỷ suất chết của tr em dưới 1 tuổi;
D0: Số tr em chết ở độ tuổi dưới 1 tuổi trong thời k nghiên cứu;
B: Tổng số trường hợp sinh ra sống trong thời k nghiên cứu.
T suất chết của trẻ em dƣới 5 tuổi là số đo mức độ chết của tr em trong
5 năm đầu tiên của cuộc sống, được định nghĩa là số tr em dưới 5 tuổi chết tính
bình quân trên 1000 tr em sinh ra sống trong thời k nghiên cứu.
D0
U5MR  5
1000
B
Trong đó:
U5MR: Tỷ suất chết của tr em dưới 5 tuổi;
5D0: Số tr em chết ở độ tuổi dưới 5 tuổi trong thời k nghiên cứu;

B: Tổng số trường hợp sinh ra sống trong thời k nghiên cứu.


T lệ tăng dân số tự nhi n là mức chênh lệch giữa số sinh và số chết so
với dân số trong thời k nghiên cứu. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên được biểu thị
b ng tỷ lệ phần trăm hoặc phần nghìn.

59
Công thức tính:
B-D
NIR = × 1000
Ptb
Trong đó:
NIR: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên;
B: Tổng số sinh trong thời k nghiên cứu;
D: Tổng số chết trong thời k nghiên cứu;
Ptb: Dân số trung bình trong thời k nghiên cứu.
T ệ tăng dân số chung g i tắt là tỷ lệ tăng dân số) phản ánh mức
tăng/giảm dân số trong thời k nghiên cứu do tăng tự nhiên và di cư thuần.
Tỷ lệ tăng dân số chung được biểu thị b ng tỷ lệ phần trăm hoặc phần nghìn.
T suất nhập cƣ phản ánh số người từ đơn vị lãnh thổ khác nơi xuất cư
nhập cư đến một đơn vị lãnh thổ trong k nghiên cứu tính bình quân trên 1000
dân của đơn vị lãnh thổ đó nơi nhập cư .
Công thức tính:
I
IR ‰ = × 1000
Ptb
Trong đó:
IR: Tỷ suất nhập cư;
I: Số người nhập cư trong 12 tháng trước thời điểm nghiên cứu;
Ptb: Dân số trung bình thời k nghiên cứu.
T suất xuất cƣ phản ánh số người xuất cư của một đơn vị lãnh thổ trong
thời k nghiên cứu tính bình quân trên 1000 dân của đơn vị lãnh thổ đó.
Công thức tính:
O
OR ‰ = × 1000
Ptb
Trong đó:
OR: Tỷ suất xuất cư;
O: Số người xuất cư trong 12 tháng trước thời điểm nghiên cứu;
Ptb: Dân số trung bình thời k nghiên cứu.

60
T suất di cƣ thuần phản ánh tình trạng nhập cư của dân số vào một đơn
vị lãnh thổ và tình trạng xuất cư của dân số ra khỏi đơn vị lãnh thổ trong thời
k nghiên cứu. Tỷ suất di cư thuần được tính b ng hiệu số giữa người nhập cư
và người xuất cư của một đơn vị lãnh thổ trong k nghiên cứu tính bình quân
trên 1000 dân của đơn vị lãnh thổ đó.
Công thức tính:
I-O
NR ‰ = × 1000
Ptb
Trong đó:
NR: Tỷ suất di cư thuần;
I: Số người nhập cư trong 12 tháng trước thời điểm nghiên cứu;
O: Số người xuất cư trong 12 tháng trước thời điểm nghiên cứu;
Ptb: Dân số trung bình thời k nghiên cứu.

Hoặc: NR = IR - OR
Trong đó:
NR: Tỷ suất di cư thuần;
IR: Tỷ suất nhập cư;
OR: Tỷ suất xuất cư.
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh phản ánh triển v ng một người mới
sinh có thể sống được bao nhiêu năm nếu như mô hình chết hiện tại được tiếp
tục duy trì, đây là chỉ tiêu thống kê chủ yếu của Bảng sống.
T0
e0 
l0

Trong đó:
e0: Tuổi th trung bình tính từ l c sinh đơn vị tính: năm ;
T0: Tổng số năm của những người mới sinh trong Bảng sống sẽ tiếp tục
sống được;
l0: Số người sống đến độ tuổi 0 của Bảng sống tập hợp sinh ra sống ban
đầu được quan sát ;
Tuổi th trung bình tính từ l c sinh là một trong những chỉ tiêu tổng hợp
được tính từ Bảng sống.

61
Bảng sống là bảng thống kê bao gồm những chỉ tiêu biểu thị khả năng
sống của dân số khi chuyển từ độ tuổi này sang độ tuổi khác và mức độ chết
của dân số ở các độ tuổi khác nhau. Bảng sống cho biết từ một tập hợp sinh
ban đầu cùng một đoàn hệ , sẽ có bao nhiêu người sống được đến 1 tuổi,
2 tuổi,..., 100 tuổi,…; trong số đó có bao nhiêu người ở m i độ tuổi nhất định
bị chết và không sống được đến độ tuổi sau; những người đã đạt được một độ
tuổi nhất định sẽ có xác suất sống và xác suất chết như thế nào; tuổi th trung
bình trong tương lai là bao nhiêu.
T lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phản ánh trình độ về biết đ c,
biết viết của dân số, phục vụ việc đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia,
một vùng hay một địa phương.
Chỉ tiêu này được tính là tỷ lệ giữa số người từ 15 tuổi trở lên tại thời điểm
nhất định biết chữ có thể đ c, viết và hiểu được một câu đơn giản b ng chữ
quốc ngữ, chữ dân tộc hoặc chữ nước ngoài so với tổng dân số từ 15 tuổi trở
lên tại thời điểm đó.

Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi Số người từ 15 tuổi trở lên biết chữ


= × 100
trở lên biết chữ Tổng số dân số từ 15 tuổi trở lên

Số cuộc kết hôn: Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với
nhau theo quy định của Luật Hộ tịch và Luật Hôn nhân và Gia đình về điều
kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo
quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình.
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của
dân số là số năm trung bình mà m i người sẽ sống độc thân trong suốt cuộc đời
của mình, nếu như thế hệ này có tỷ tr ng độc thân theo độ tuổi như tỷ tr ng
độc thân thu được tại thời điểm điều tra.

62
Để có cái nhìn toàn diện về tuổi bắt đầu cuộc sống có vợ/chồng của dân
số, khi tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu, cơ quan thống kê không chỉ xác
định những người có vợ/chồng là những người đã kết hôn theo quy định của
Luật Hôn nhân và Gia đình mà c n xác định cả những người kết hôn có đủ
điều kiện theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình nhưng không đăng ký;
kết hôn không đủ điều kiện theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình;
tảo hôn; sống với nhau như vợ chồng.
Công thức tính:
45
15  
X 15
5  5 SX  50  S50
SMAM 
1  S50

Trong đó:
SMAM: Tuổi kết hôn trung bình lần đầu.
5SX: Tỷ tr ng độc thân trong nhóm 5 độ tuổi: x -> x+5.
S50: Tỷ tr ng độc thân chính xác ở độ tuổi 50 và S50 được tính b ng cách
lấy giá trị trung bình của 5S45 và 5S50.
Số vụ ly hôn là số vụ, việc đã được Tòa án cấp sơ th m giải quyết cho các
cặp vợ chồng được ly hôn b ng bản án, quyết định theo Luật Hôn nhân và
Gia đình.
Để bảo đảm ý nghĩa phân tích thống kê, chỉ tiêu này được tính thông qua
tỷ suất ly hôn.
Công thức tính:

Tỷ suất ly hôn Số vụ, việc ly hôn


= × 1000
‰ Dân số trung bình

Tuổi ly hôn trung bình


Tuổi ly hôn trung bình của dân số là trung bình cộng tuổi của tất cả các cá
nhân có xảy ra sự kiện ly hôn trong k báo cáo.
Công thức tính:

Tuổi ly hôn Tổng số tuổi của những người ly hôn


=
trung bình Tổng số người ly hôn

63
T lệ trẻ em dƣới 05 tuổi đã đƣợc đăng ký khai sinh
Tr em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh là số tr em dưới 05 tuổi
tính từ ngày sinh, được đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh theo quy định
của Luật Hộ tịch.
Tỷ lệ tr em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh là tỷ lệ phần trăm
giữa số tr em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh so với tổng số tr em
dưới 05 tuổi trong k báo cáo.
Công thức tính:

Số tr em dưới 05 tuổi
Tỷ lệ tr em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh
= × 100
đã được đăng ký khai sinh Số tr em dưới 05 tuổi
Số trƣờng hợp tử vong đƣợc đăng ký khai tử: Số trường hợp tử vong
được đăng ký khai tử là số trường hợp chết được đăng ký khai tử trong k
nghiên cứu. Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử gồm cả các trường
hợp tuyên bố chết theo bản án/quyết định của t a án và đã được ghi vào sổ việc
thay đổi hộ tịch theo quy định tại Luật Hộ tịch, đăng ký khai tử đ ng hạn và
đăng ký khai tử quá hạn.

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM


Lực ƣợng ao động (hay còn g i là dân số hoạt động kinh tế hiện tại)
gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm đang làm việc) hoặc thất
nghiệp trong thời k tham chiếu 7 ngày trước thời điểm quan sát).
Số ao động đang àm việc (có việc làm) trong nền kinh tế: ao động
đang làm việc (có việc làm) là tất cả những người từ đủ 15 tuổi trở lên, trong
thời gian tham chiếu có làm bất cứ việc gì (không bị pháp luật cấm) từ 01 giờ
trở lên để tạo ra các sản ph m hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nh m mục
đích được nhận tiền công, tiền lương hoặc để thu lợi nhuận. ao động đang
làm việc (có việc làm) không bao gồm những người làm các công việc tự sản
tự tiêu trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, tức là những người làm
việc để tạo ra sản ph m mà mục đích chủ yếu là để mình hoặc gia đình mình
sử dụng.

64
Người đang làm việc (có việc làm) gồm cả những người không làm việc
trong tuần nghiên cứu nhưng đang có một công việc (không bao gồm công việc
tự sản tự tiêu) và v n gắn bó chặt chẽ với công việc đó v n được trả
lương/công trong thời gian không làm việc hoặc chắc chắn sẽ quay trở lại làm
sau thời gian không quá 01 tháng).
Ngoài ra, những trường hợp cụ thể sau đây c ng được coi là người đang
làm việc (có việc làm):
a Người đang tham gia các hoạt động tập huấn, đào tạo hoặc các hoạt
động nâng cao k năng do yêu cầu của công việc;
b Người h c việc, tập sự (kể cả bác s thực tập) làm việc và có nhận được
tiền lương, tiền công;
c) Sinh viên/h c sinh/người nghỉ hưu trong thời k tham chiếu có làm
một công việc (không bao gồm công việc tự sản tự tiêu) từ 01 giờ trở lên để
tạo thu nhập;
d Người đang tìm kiếm việc làm/người đăng ký hoặc người nhận bảo
hiểm thất nghiệp nhưng trong thời k tham chiếu có làm một công việc (không
bao gồm công việc tự sản tự tiêu) từ 01 giờ trở lên để tạo thu nhập;
đ ao động gia đình: Những người làm việc vì mục đích để nhận tiền
công, tiền lương hoặc lợi nhuận nhưng các khoản tiền lương, tiền công và lợi
nhuận đó có thể không trả trực tiếp mà được tích l y vào thu nhập chung của
gia đình.
T lệ ao động đang àm việc so với tổng dân số là tỷ lệ phần trăm tổng
số người đang làm việc chiếm trong tổng dân số.

Tỷ lệ lao động đang làm việc Số người đang làm việc


= × 100
so với tổng dân số (%) Tổng dân số

T lệ ao động đã qua đào tạo là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ so sánh số lao
động đã qua đào tạo có b ng cấp, chứng chỉ với tổng số lực lượng lao động
trong k .

Tỷ lệ lao động ao động đã qua đào tạo


= × 100
đã qua đào tạo (%) Tổng lực lượng lao động

65
ao động đã qua đào tạo có b ng cấp, chứng chỉ bao gồm những người
thỏa mãn cả hai điều kiện sau đây:
- Đang làm việc trong nền kinh tế hoặc thất nghiệp;
- Đã được đào tạo ở một trường hay một cơ sở đào tạo chuyên môn, k
thuật, nghiệp vụ thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân từ 3 tháng trở lên, đã tốt
nghiệp, được cấp b ng/chứng chỉ chứng nhận đã đạt một trình độ chuyên môn,
k thuật, nghiệp vụ nhất định, bao gồm: sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng
nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, đại h c và trên đại
h c (thạc s , tiến s , tiến s khoa h c).
T lệ thất nghiệp
Số người thất nghiệp là người từ đủ 15 tuổi trở lên mà trong thời k tham
chiếu có đầy đủ cả 03 yếu tố: Hiện không làm việc, đang tìm kiếm việc làm và
sẵn sàng làm việc.
Người thất nghiệp còn là những người hiện không có việc làm và sẵn sàng
làm việc nhưng trong thời k tham chiếu không đi tìm việc do đã chắc chắn có
một công việc hoặc một hoạt động sản xuất kinh doanh để bắt đầu sau thời k
tham chiếu.
Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ phần trăm giữa số người thất nghiệp so với lực
lượng lao động.
Công thức tính:

Tỷ lệ thất nghiệp Số người thất nghiệp


= × 100
(%) Lực lượng lao động

T lệ thiếu việc làm


Số người thiếu việc làm gồm những người có việc làm trong thời gian
tham chiếu 07 ngày trước thời điểm quan sát) thoả mãn cả 03 tiêu chu n
sau đây:
a) Thực tế h đã làm tất cả các công việc dưới ngưỡng thời gian 35 giờ.
b) Mong muốn làm việc thêm giờ, nghĩa là: Muốn làm thêm một (hoặc
một số) công việc để tăng thêm giờ; muốn thay thế một trong số (các) công
việc đang làm b ng một công việc khác để có thể tăng thêm giờ; muốn tăng

66
thêm giờ của một trong các công việc đang làm hoặc kết hợp 3 loại mong
muốn trên.
c) Sẵn sàng làm việc thêm giờ, nghĩa là: Trong thời gian tới (ví dụ trong
tuần tới) nếu có cơ hội việc làm thì h sẵn sàng làm thêm giờ.
Tỷ lệ thiếu việc làm là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ so sánh số người thiếu việc
làm với tổng số người đang làm việc trong nền kinh tế.
Công thức tính:

Tỷ lệ thiếu việc làm Số người thiếu việc làm


= × 100
(%) Tổng số người đang làm việc
T lệ ao động có việc làm phi chính thức
ao động có việc làm phi chính thức là những người có việc làm thuộc
một trong năm nhóm sau: i ao động gia đình không được hưởng lương,
hưởng công; ii Người chủ của cơ sở, lao động tự làm trong khu vực phi chính
thức; iii Người làm công hưởng lương không được ký hợp đồng lao động
hoặc được ký hợp đồng lao động nhưng không được cơ sở tuyển dụng đóng
bảo hiểm xã hội theo hình thức bắt buộc; (iv) Xã viên hợp tác xã không đóng
bảo hiểm xã hội bắt buộc; v ao động tự làm hoặc lao động làm công hưởng
lương trong các hộ gia đình hoặc hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản.
ao động trong khu vực hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức là tỷ lệ phần trăm giữa số người
có việc làm phi chính thức so với tổng số lao động có việc làm.
Công thức tính:

Số lao động có việc làm


Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức
= × 100
phi chính thức (%)
Số lao động có việc làm
Năng suất ao động
Năng suất lao động phản ánh hiệu suất làm việc của lao động, thường đo
b ng tổng sản ph m trong nước tính bình quân một lao động trong thời k
tham chiếu.

67
Công thức tính:

Năng suất lao động Tổng sản ph m trong nước (GDP)


=
VND/lao động) Tổng số người làm việc bình quân

Thu nhập bình quân một ao động đang àm việc


Thu nhập của lao động đang làm việc bao gồm những khoản thu nhập sau:
- Thu nhập từ tiền công, tiền lương và các khoản thu nhập khác có tính
chất như lương, gồm: Tiền làm thêm, tiền thưởng, tiền phụ cấp,… của những
người lao động làm công hưởng lương trong nền kinh tế. Các khoản thu nhập
này có thể b ng tiền hoặc hiện vật.
- Thu nhập từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, gồm: Thu lợi từ các hoạt
động sản xuất nông nghiệp để bán sản ph m, lợi nhuận từ việc kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ,... không bao gồm những khoản thu nhập từ lãi suất cho vay
hay lợi tức được trả mà không liên quan đến công việc đang làm.
Thu nhập bình quân một lao động đang làm việc là tổng thu nhập của tất
cả lao động đang làm việc so với tổng số lao động đang làm việc.
Công thức tính:
Tổng thu nhập của tất cả
Thu nhập bình quân lao động đang làm việc
=
một lao động đang làm việc Tổng số lao động có việc làm

68
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON
POPULATION AND LABOUR

POPULATION
Population is the group of people living in a country, region, economic
geographical zone or an administrative unit.
In statistics, population is collected in line with the definition of actual
permanent resident of a household, who actually stays and eats at the
household for 6 months or more by the time-point of the enumeration,
newborns prior the time-point of the enumeration and people who have
recently moved to this household will live permanently at the household
regardless of with or whithout permanent residence at the residing commune,
ward, town and those who have been temporarily absent. The actual permanent
residents in the household include:
- Persons who eat, live permanently in the household for 6 months or over
by time-point of the enumeration.
- Persons who have recently moved to the household less than 6 months
but are identified to stay and eat permanently at the household and newborns
preceding the survey time-point, irrespective of whether they were legally
certificated or not for their movement.
- Persons who lived permanently in the household but have been
currently absent for less than 6 months by the time of enumeration; who have
been working or studying domestically within 6 months; who have been to
their relative' houses for a visit, on summer vacations, holidays, traveling,
firmly come back to the household; who have been on business trips,
maritime fishing, ocean ships, merchants; who have been permitted by
authorities to go overseas for working, business, study, medical treatment,
and tourism for an assigned duration of time by the time of enumeration; who
have had inpatient treatment at medical establishments; who have been
detained by the military or police.
Average population
Average population is mean population for a period.

69
Formula:
- If data is available at two time points (base and end of the short term,
usually a year), then use the following formula:
P0 + P1
Ptb =
2
Where:
Ptb: Average population;
P0: Population at the base period;
P1: Population at the ending period.
- If data is available at times evenly, then use the formula:
P0 Pn
+ P1 + .... + Pn-1 +
2 2
Ptb =
n
Where:
Ptb: Average population;
P0,1,...,n: Population at time points of 0, 1,...,;
n: Number of equal time points.
- If data are available at times unequal spaces, using the formula:
Ptb1t1 + Ptb2t2 + .... + Ptbntn
Ptb =
∑ti
Where:
Ptb: Average population;
Ptb1: Average population of the first duration;
Ptb2: Average population of the second duration;
Ptbn: Average population of the nth duration;
ti: Length of the ith duration.
Urban population is the population of the territorial units which is
designated as urban areas by the State (wards, town).
Rural population is the population of the territorial units which is
designated as rural areas by the State (communes).

70
Population density is the average population per square kilometer of
the territory.
Population density is calculated by dividing the population (at time point
or average population) of a certain residential area to the area of that territory.
Population density can be calculated for the entire country or region (rural,
urban, socio-economic region), for each province, district, commune, etc.
in order to reflect the population distribution by geography at a given time.
Formula:

Populationn density Population


=
(persons/km2) Territory area

Number of households
Household is a social unit, comprising either one person living alone or a
group of people living in the same dwelling and sharing meals together. For
households with 2 persons or over, its members may or may not share a
common budget; or be related by blood or not; or in combination of both.
Sex ratio of the population reflects number of males per 100 females.
Sex ratio of the population is determined by the following formula:

Sex ratio Total of males


= × 100
of the population Total of females

Crude birth rate


Crude birth rate indicates that for every 1,000 people, how many live
births are in the reference period.
Formula:
B
CBR ‰ = × 1000
Ptb

Where:
CBR: Crude birth rate;
B: Total live births in the reference period (total of children were born
alive in the reference period);
Ptb: Population up to the reference time-point.

71
Total fertility rate (TFR)
Total fertility rate reflects the average number of live births that would be
born per woman during the childbirth period if the woman passes age-specific
fertility rates observed in a given reference period during the reproductive period.
Formula by age group:
49
Bx
TFR  W
x 15 x

Where:
TFR: Total fertility rate (children per woman);
Bx: Number of live births registered in the year of women aged (x);
x : One-year age interval;
Wx: Number of women aged (x) at the calculation mid-year.
Age specific fertility rates are accumulated from x = 15 to x = 49.
In fact, the total fertility rate is calculated by the abridged method. In case the
age specific fertility rates are calculated for 5-year age groups, index of (i)
represents the 5-years interval of age, such as 15-19, 20-24, ..., 45-49.
Formula by 5-year interval of age:
7
Bi
TFR  5  
i 1 Wi

Where:
TFR: Total fertility rate;
Bi: Number of live births in the reference period of women in the age
group (i);
i: ith age group;
Wi: Number of women of the ith age group up to the reference time-point.
The coefficient of 5 in the above formula is applied for the average rate of
consecutive 5-year age groups so that the TFR will be commensurate with the
age-specific fertility rates described in this formula.

72
Crude death rate
Crude death rate indicates that for every 1,000 people, how many deaths
are in the reference period.
Formula:
D
CDR ‰ = × 1000
Ptb
Where:
CDR: Crude death rate;
D: Total of deaths in the reference period;
Ptb: Population up to the reference time-point.
Infant mortality rate is the measure of the mortality level of children in
the first year of life. This rate is defined as the number of children under one
year of age per 1,000 live births in the reference period on average.
D0
IMR  1000
B
Where:
IMR: Infant mortality rate;
D0: Number of deaths of children under one year of age in the reference
period;
B: Total of live births in the reference period.
Under five mortality rate is the measure of mortality level of children in
the first five years of life. This rate is defined as the number of deaths of
children under age 5 per 1,000 live births in the reference period on average.
D0
U5MR  5
1000
B
Where:
U5MR: Under five mortality rate;
5D0: Number of deaths under age 5 in the reference period;
B: Total of live births in the reference period.
Natural increase rate of population is the difference between number of
live births and number of deaths to the population in the reference period. The
natural increase rate of population is expressed as a percentage or per mille.

73
Formula:
B-D
NIR = × 1000
Ptb
Where:
NIR: Natural Increase Rate of population;
B: Total number of live births in the reference period;
D: Total number of deaths in the reference period;
Ptb: Average population in the reference period.
Growth rate of population (growth rate) reflects the increase/decrease of the
population in reference period due to natural increase and net-migration. Growth
rate of population is expressed as a percentage or per mille.
In-migration rate are the number of people from different territorial units
(out-migration place) in-migrate to a territorial unit in the reference period
(usually a calendar year) on an average per 1,000 population of that territorial
unit (in-migration place).
Formula:
I
IR ‰ = × 1000
Ptb
Where:
IR: In-migration rate;
I: Number of in-migrants in 12 months prior to the reference period;
Ptb: Average population in the reference period.
Out-migration rate reflects the number out-migrants of a territorial unit in
the reference period on average per 1,000 population of that territorial unit.
Formula:
O
OR ‰ = × 1000
Ptb
Where:
OR: Out-migration rate;
O: Number of out-migrants in 12 months prior to the reference period;
Ptb: Population up to the reference time-point.

74
Net-migration rate reflects the status of in-migration and out-migration
of population into/out from a territorial unit in the reference period. It is the
difference between number of in-migrants and number of out-migrants of a
territorial unit on average per 1,000 population of that territorial unit.
Formula:
I-O
NR ‰ = × 1000
Ptb

Where:
NR: Net-migration rate;
I: Number of in-migrants in 12 months prior to the reference period;
O: Number of out-migrants in 12 months prior to the reference period;
Ptb: Population up to the reference time-point.

Or: NR = IR - OR
Where:
NR: Net-migration rate;
IR: In-migration rate;
OR: Out-migration rate.
Life expectancy at birth reflects the prospect of a newborn could live for
how many years if the current mortality model is maintained, this is the key
statistical indicator of the Life table.
T0
e0 
l0

Where:
e0: Life expectancy at birth (unit: year);
T0: Total number of years of the newborns in the Life table who will
continue to live;
l0: Number of persons who live to the age of 0 of the Life table (the set of
original newborns is observed).
Life expectancy at birth is one of the integrated indicators calculated from
the Life table.

75
The Life table is a statistical table that includes the indicators showing the
viability of population moving from one age to the next and the mortality of the
population at different ages. The Life table shows that from an initial set of the
births (on the same cohort), there will be how many persons who will live to 1
year, 2 years,..., 100 years,...; among them, there are how many persons at each
of the certain ages who will be dead before the following age; those persons who
have reached a certain age will have what probability of survival and death; how
long is the life expectancy in the future.
Rate of literate population aged 15 and over reflects the ability of
reading and writing of the population, serves to assess the development level of
a country, region or locality.
This indicator is calculated as the rate between the number of persons aged
15 years and over at specific time who are literate (able to read, write and
understand a simple sentence in the national language, ethnic or foreign
language) and the total population aged 15 years and over at that time.

Literate population
Rate of literate population aged 15 years and over
= × 100
aged 15 years and over (%) Total population
aged 15 years and over
Number of marriages: Marriage means a marriage between a man and a
woman according to the provisions of the Marriage and Family Law regarding
conditions of marriage and marriage registration.
Men and women getting married must comply with the following conditions:
a) Man is from 20 years of age or older, woman is from 18 years old or older;
b) The marriage is voluntarily decided by men and women;
c) Do not lose civil act capacity;
d) Marriage does not fall into one of the circumstances where marriage is
prohibited under the Law on Marriage and Family.
Singulate mean age at marriage (SMAM): Singulate mean age at
marriage of the population is the average number of years of single person in
their whole life, if this generation has proportion of single age as the proportion
of single person collected at the survey time point.

76
In order to have an overall view on the age of starting a married life of the
population, when calculating the singulate mean age at marriage, the statistical
agency not only identifies married persons who are married as stipulated by the
Law on Marriage and Family but also identifies married persons who satisfy
conditions as stipulated by the Law on Marriage and Family but have not been
certificated; those who are married but do not satisfy conditions as stipulated
by the Law on Marriage and Family; those who are child mariage; and those
who cohabit with the opposite sex.
Formula:
45
15  
X 15
5  5 SX  50  S50
SMAM 
1  S50

Where:
SMAM: Singulate mean age at marriage.
5SX: Proportion of single age in 5-year interval of age: x -> x+5.
S50: Proportion of single age at the age of 50 years old and S50 is calculated
by average value of 5S45 và 5S50.
Number of divorce cases is the number of cases which have been
addressed for couples to get divorce by the Court of first instance under the
Law on Marriage and Family.
To ensure statistical analysis meaning, this indicator is calculated through
the divorce proportion.
Formula:

Proportion of divorce The number of divorce cases


= × 1000
‰ Average population
Average age of divorce
The population’s average age of divorce is the arithmetic mean age of all
individuals whose divorce events occurred during the reporting period.
Formula:

Average age Total age of divorced persons


=
of divorce Total number of divorced persons

77
The rate of under-5 children registered with birth certificate
Under-5 children registered with birth certificate are the number of
children under 5 years old counted at their date of birth certificated and granted
with birth certificate in accordance with the Law on Civil Status.
The rate of under-5 children registered with birth certificate is the
percentage of the number of under-5 children registered with birth certificate to
the total number of under-5 children in the reporting period.
Formula:

The rate of under-5 Number of under-5 children


children registered with registered with birth certificate
= × 100
birth certificate (%) Number of under-5 children
Number of deaths registered with death certificate: The number of
deaths registered with death certificate is the number of deaths registered with
death certificate in the reference period. The number of deaths registered with
death certificate comprises those who were declared to be dead in accordance
with the court judgments/decisions and recorded in the register of civil status
change in line with the Law on Civil Status, and those who are death certificate
registration on time and overdue.

LABOR AND EMPLOYMENT


Labor force (also known as current economically active population)
comprises of all persons aged 15 years and over who are the employed
(working) or the unemployed during the reference period (7 days prior to the
time of observation).
Number of working (employed) labors in the economy: Working
(employed) labors consist of all persons aged 15 years and over who did any
job during the reference period (not prohibited by law) for at least one hour to
create goods or provide services for pay or profit. Working (employed) labors
do not include those who are self-employed in the agricultural, forestry and
fishery sector, i.e. those who work to produce own-use products for their my
family and themselves.

78
Working (employed) persons comprise those who do not work during the
research week but have a job (excluding self-employed job) and work on it
after days-off (they are still eligible for salary/wage in days-off or going to
continue working after less than one month days-off).
In addition, the following specific cases are also considered as working
(employed) persons:
a) People are participating in skill training or improvement activities as
required from their jobs;
b) People work as apprentices, internship (even doctor internship) for pay;
c) Students/pupils/pensioners have a job in the reference period (excluding
self-employed job) for at least one hour for income;
d) Those who are job-seekers/job-registrants or unemployment insurance
claimers but have a job in the reference period (excluding self-employed work)
for at least one hour for income;
đ Family workers: Those who work for pay or profits but such payments
and profits are not be paid directly to them but accumulated in general income
of their family.
Employment to population ratio is the percentage of total employed
persons to total population.

Employment to Employed population


= × 100
population ratio (%) Total population

Rate of trained labour force is the indicator reflecting the comparable


rate of trained labour force to total number of persons in labour force in
the period.

Rate of trained Number of trained in labour force


= × 100
labour force (%) Total number of labour force

Number of trained labour includes those who satisfy both of the following
conditions:
- Be employed in the economy or unemployment;
- Have been trained in a training or an establishment whose responsibility is
training in professional, technical knowledge under the National Education

79
System for 3 months and more, have been graduated or granted the
degree/certificate including: short-term training, vocational secondary school,
vocational college, professional secondary school, college, university and post-
graduate (master, doctor, and science doctorate).
Unemployment rate
The number of unemployed persons is persons aged 15 years and over,
met the following factors in the reference period: (i) currently not working; (ii)
seeking employment; (iii) ready to work.
Unemployed population also consists of those persons who are currently
unemployed and ready to work but do not seek employment in the reference
period, due to have been able to get work or business/productive activities to
start after the reference period.
Unemployment rate expressing the rate between the number of
unemployed persons and the labor force.

Unemployment rate Number of unemployed persons


= × 100
(%) Labour force
Underemployment rate
The number of underemployed persons comprise those who are
employed during the reference period (07 days prior to the time of observation)
satisfy all three of the following criteria:
a) They actually did all the work less than 35 hours per week.
b) They desire to work extra hours, ie: they wish to do one (or more) jobs to
increase working hours; wish to replace one of the current job(s) with another
job that can increase working hours; wish to increase the working hours of one
of the current jobs or a combination of the 3 aforementioned desires.
c) They are willing to work extra time, ie: in the coming time (for example
next week) if there is a job opportunity, they are willing to work extra hours.
Underemployment rate is the indicator expressing the rate between the
number of underemployed persons and the employed person.

80
Formula:

Underemployment Number of under-employed persons


= × 100
rate (%) Total number of employed persons

Percentage of informal employed workers


Informal employed workers (informal workers) are those who have jobs in
one of the following five groups: (i) Unpaid family workers; (ii) Own-account
workers, self-employed workers in the informal sector; (iii) Wage worker who
are not allowed to sign a labor contract or are allowed to sign a labor contract
but their compulsory social insurance premiums are not paid by the recruitment
establishment; (iv) Cooperative members who do not pay compulsory social
insurance; (v) Self-employed or wage workers in households or agriculture,
forestry and fishery households.
Workers in the agriculture, forestry and fishery households.
Informal employment rate is the ratio of the number of informal employed
persons to the total number of employed persons.
Formula:
Number of informal
Informal employment rate employed persons
= × 100
(%) Total number of
employed persons

Labour productivity is the indicator reflecting the working performance


of labour, usually measured by Gross Domestic Product to a worker on an
average in the reference period, usually a calendar year.

Labour productivity Gross Domestic Product (GDP)


=
(VND/employee) Average employed population

Average monthly income per employed worker


Income of an employed worker includes the following items:
- Income from wages, salaries and other incomes of salary-like nature,
including: overtime conpensation, bonuses, allowances, etc. of wage workers in
the economy. These incomes can be in cash or in kind.

81
- Income from production and business activities, includes: Profits from
agricultural production activities which sell products, profits from trading in
goods and services,... excluding income from loan interest or income paid that
is not related to the job at hand.
Average monthly income per employed worker is the total income of all
employed workers to the total number of employed workers.
Formula:

Average monthly income Total income of all employed workers


=
per employed worker Total number of employed workers

82
KHÁI QUÁT VỀ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
NĂM 2022

1. Dân số
Diện tích tỉnh ạng Sơn sơ bộ năm 2022 là 8.310,2 km2, dân số trung
bình sơ bộ năm 2022 có 802,1 nghìn người, tăng 0,65 so với năm 2021.
Dân số nam có 410,3 nghìn người, chiếm 51,16 tổng dân số toàn tỉnh,
tăng 0,86 so với cùng k ; dân số nữ có 391,8 nghìn người, chiếm 48,84
tổng dân số toàn tỉnh, tăng 0,43 so với năm 2021. Tổng số dân thành thị
có 185,9 nghìn người, chiếm 23,17 dân số toàn tỉnh, tăng 1,08 ; dân số
nông thôn có 616,2 nghìn người, chiếm 76,83 tổng dân số toàn tỉnh, tăng
0,52 so với năm 2021. Mật độ dân số là 96,5 người/km2.
Tỷ số giới tính của dân số sơ bộ năm 2022 là 104,7 nam/100 nữ. Tỷ
suất sinh thô sơ bộ năm 2022 là 13,7‰, tỷ suất chết thô là 6,3‰, tỷ lệ tăng
tự nhiên của dân số là 7,37‰. Tổng tỷ suất sinh đạt 2,1 con/phụ nữ. Tỷ suất
chết của tr em dưới một tuổi là 15,9 tr em dưới một tuổi tử vong/1000 tr
em sinh sống. Tỷ suất chết của tr em dưới năm tuổi là 24,6 tr em dưới
năm tuổi tử vong/1000 tr em sinh sống.
Tuổi th trung bình tính từ l c sinh trên toàn tỉnh là 72,5 năm; nam là
69,8 năm, nữ là 75,2 năm. Tuổi kết hôn trung bình lần đầu là 25,7 tuổi; nam
là 28 tuổi; tuổi nữ là 22,9 tuổi.
2. Lao động và việc àm
ực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2022 sơ bộ toàn tỉnh có
346,7 nghìn người, tăng 7,28 23,5 nghìn người so với năm 2021. Lao
động nam chiếm 55,33 , lao động nữ chiếm 44,67 ; lực lượng lao động ở
thành thị chiếm 27,11 , lực lượng lao động ở nông thôn chiếm 72,89 .
ực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành
kinh tế trên địa bàn tỉnh năm 2022 có 306,2 nghìn người, tăng 2,08 so với
năm 2021.

83
Năm 2022, tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo đạt 28,5 ,
năm 2021 là 27,8 . Lao động đang làm việc đã qua đào tạo khu vực thành
thị là 57,07 , khu vực nông thôn là 17,86 .
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2022 là
6,34 , thấp hơn năm 2021 1,48 ; khu vực thành thị là 1,48 , khu vực
nông thôn là 8,14 . Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ
tuổi năm 2022 là 4,3 ; trong đó, khu vực thành thị là 3,16 , khu vực nông
thôn là 4,76%.

84
POPULATION,
LABOR AND EMPLOYMENT IN 2022

1. Population
The preliminary area of Lang Son province in 2022 was 8,310.2 km2,
the preliminary average population in 2022 was 802.1 thousand people, an
increase of 0.65% compared to 2021. Male population was 410.3 thousand
people, accounting for 51.16% of the total population of the province, an
increase of 0.86% over the same period; the female population was 391.8
thousand people, accounting for 48.84% of the total population of the
province, an increase of 0.43% compared to 2021. The total urban
population was 185.9 thousand people, accounting for 23.17% of the
population the whole province, up 1.08%; rural population was 616.2
thousand people, accounting for 76.83% of the total population of the
province, an increase of 0.52% compared to 2021. Population density was
96.5 people/km2.
The sex ratio of the preliminary population in 2022 was 104.7
males/100 females. The preliminary crude birth rate in 2022 was 13.7‰, the
crude death rate was 6.3‰, and the natural growth rate of the population
was 7.37‰. The total fertility rate reached 2.1 children/woman. The infant
mortality rate was 15.9 under-one-year-old deaths/1000 live births. The
under-five mortality rate was 24.6 under-five deaths/1000 live births.
The average life expectancy at birth in the whole province was 72.5
years; male was 69.8 years, female was 75.2 years. The average age of first
marriage was 25.7 years old; male was 28 years old; female age was 22.9
years old.
2. Labor and employment
The province's labor force aged 15 and over in 2022 preliminary
reached 346.7 thousand people, an increase of 7.28% (23.5 thousand

85
people) compared to 2021. Male employees accounted for 55.33%, and
male employees accounted for 55.33%, female employees accounted for
44.67%; the labor force in urban areas accounted for 27.11%, the labor
force in rural areas accounted for 72.89%.
The labor force aged 15 and over working in economic sectors in the
province in 2022 reached 306.2 thousand people, an increase of 2.08%
compared to 2021.
In 2022, the rate of trained workers aged 15 and over reached 28.5%,
in 2021 it was 27.8%. The rate of trained laborers in urban areas and rural
areas was 57.07% and 17.86%, respectively.
The unemployment rate of the labor force at the working age in 2022
was 6.34%, 1.48% lower than 2021; this rate in the urban area was 1.48%,
and in the rural area was 8.14%. Underemployment rate of the labor force in
the working age in 2022 was 4.3%; in which, the urban area was 3.16%, the
rural area was 4.76%.

86
6 Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2022
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area, population and population density in 2022 by district

Diện tích Dân số trung bình Mật độ dân số


2
Area (Ngƣời) (Ngƣời/km )
2
(Km ) Average population Population density
2
(Person) (Person/km )

TỔNG SỐ - TOTAL 8.310,18 802.090 96,52

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 77,94 106.879 1.371,33

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 1.016,71 60.885 59,88

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 1.094,15 53.572 48,96

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 567,41 50.245 88,55

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 619,09 82.587 133,40

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 547,57 57.417 104,86

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 699,41 73.847 105,58

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 807,63 124.541 154,21

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 704,29 76.265 108,29

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 986,43 86.598 87,79

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 1.189,55 29.254 24,59

87
7 Số hộ phân theo thành thị, nông thôn và phân theo số thành viên
Number of households by residence and by number of members

ĐVT: Hộ - Unit: Households

Sơ bộ
2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 198.805 200.011 201.900 198.626

Phân theo thành thị, nông thôn


By residence

Thành thị - Urban 43.189 48.512 47.859 47.446

Nông thôn - Rural 155.616 151.499 154.041 151.180

Phân theo số thành viên


By number of members

1 ngƣời - 1 person 9.515 9.573 9.663 9.506

2-4 ngƣời - 2-4 person 124.513 125.268 126.452 124.401

Từ 5 ngƣời trở lên - From 5 people or more 64.777 65.170 65.785 64.719

88
8 Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông
thôn
Average population by sex and by residence

Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Total By sex By residence
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural

Ngƣời - Person

2018 775.866 395.637 380.229 157.845 618.021

2019 782.811 399.927 382.884 160.165 622.646

2020 788.706 403.407 385.299 181.715 606.991

2021 796.939 406.846 390.093 183.888 613.051

Sơ bộ - Prel. 2022 802.090 410.335 391.755 185.870 616.220

Tỷ lệ tăng - Growth rate (%)

2018 0,93 1,21 0,65 1,60 0,76

2019 0,90 1,08 0,70 1,47 0,75

2020 0,75 0,87 0,63 13,45 -2,51

2021 1,04 0,85 1,24 1,20 1,00

Sơ bộ - Prel. 2022 0,65 0,86 0,43 1,08 0,52

Cơ cấu - Structure (%)

2018 100,00 50,99 49,01 20,34 79,66

2019 100,00 51,09 48,91 20,46 79,54

2020 100,00 51,15 48,85 23,04 76,96

2021 100,00 51,05 48,95 23,07 76,93

Sơ bộ - Prel. 2022 100,00 51,16 48,84 23,17 76,83

89
9 Dân số trung bình phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Average population by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 775.866 782.811 788.706 796.939 802.090

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 102.411 103.562 105.057 105.852 106.879

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 59.587 59.905 60.178 60.608 60.885

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 52.663 52.757 52.964 53.345 53.572

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 49.674 49.760 49.925 50.125 50.245

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 78.919 79.976 80.722 81.777 82.587

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 53.960 54.272 54.499 57.055 57.417

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 71.245 72.060 72.745 73.309 73.847

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 120.750 121.893 122.880 123.758 124.541

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 75.091 75.160 75.413 75.960 76.265

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 83.354 84.850 85.467 86.085 86.598

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 28.212 28.616 28.856 29.065 29.254

90
10 Dân số trung bình nam phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Average male population by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 395.637 399.927 403.407 406.846 410.335

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 50.747 51.492 52.280 52.573 53.251

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 30.357 30.591 30.818 30.980 31.177

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 27.122 27.224 27.391 27.537 27.699

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 25.274 25.340 25.481 25.535 25.614

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 40.031 40.640 41.014 41.466 41.996

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 27.453 27.690 27.850 29.101 29.355

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 36.105 36.575 36.913 37.129 37.479

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 62.636 63.453 64.005 64.345 64.874

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 38.691 38.688 38.914 39.124 39.342

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 42.678 43.458 43.836 44.071 44.439

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 14.543 14.776 14.905 14.985 15.109

91
11 Dân số trung bình nữ phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Average female population by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 380.229 382.884 385.299 390.093 391.755

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 51.664 52.070 52.777 53.279 53.628

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 29.230 29.314 29.360 29.628 29.708

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 25.541 25.533 25.573 25.808 25.873

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 24.400 24.420 24.444 24.590 24.631

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 38.888 39.336 39.708 40.311 40.591

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 26.507 26.582 26.649 27.954 28.062

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 35.140 35.485 35.832 36.180 36.368

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 58.114 58.440 58.875 59.413 59.667

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 36.400 36.472 36.499 36.836 36.923

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 40.676 41.392 41.631 42.014 42.159

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 13.669 13.840 13.951 14.080 14.145

92
12 Dân số trung bình thành thị
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Average urban population by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 157.845 160.165 181.715 183.888 185.870

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 74.354 74.733 75.762 76.350 77.275

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 4.490 4.544 4.609 4.645 4.708

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 3.156 3.170 9.126 9.196 9.283

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 3.750 3.764 6.236 6.264 6.303

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 16.959 17.598 17.728 18.436 18.712

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 4.743 4.929 5.772 6.028 6.106

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 4.561 4.728 6.962 7.020 7.091

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 10.125 10.178 10.243 10.322 10.422

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 12.389 12.423 19.577 19.728 19.826

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 17.347 17.790 19.312 19.461 19.644

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 5.971 6.308 6.388 6.438 6.500

93
13 Dân số trung bình nông thôn
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Average rural population by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 618.021 622.646 606.991 613.051 616.220

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 28.057 28.829 29.295 29.502 29.604

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 55.097 55.361 55.569 55.963 56.177

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 49.507 49.587 43.838 44.149 44.289

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 45.924 45.996 43.689 43.861 43.942

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 61.960 62.378 62.994 63.341 63.875

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 49.217 49.343 48.727 51.027 51.311

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 66.684 67.332 65.783 66.289 66.756

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 110.625 111.715 112.637 113.436 114.119

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 62.702 62.737 55.836 56.232 56.439

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 66.007 67.060 66.155 66.624 66.954

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 22.241 22.308 22.468 22.627 22.754

94
14 Dân số từ 15 tuổi trở lên phân theo tình trạng hôn nhân
Population at 15 years of age and above by marital status

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 584.483 586.361 588.828 596.058 596.248

Chƣa vợ/chồng - Single 104.490 106.697 111.085 114.377 119.494

Có vợ/chồng - Married 423.975 422.757 417.218 419.874 417.850

Góa - Widowed 48.481 48.330 50.001 50.389 47.565

Ly hôn/ly thân - Devorced/Separated 7.537 8.577 10.524 11.418 11.339

15 Tỷ số giới tính của dân số và tổng tỷ suất sinh


Sex ratio of population and total fertility rate

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Tỷ số giới tính của dân số


(Số nam/100 nữ)
Sex ratio of population
(Males per 100 females) 104,05 104,45 104,70 104,29 104,74

Thành thị - Urban - - - 98,07 99,47

Nông thôn - Rural - - - 106,24 106,39

Tổng tỷ suất sinh (Số con/phụ nữ)


Total fertility rate (Children per woman) 2,22 2,13 2,19 2,32 2,14

95
16 Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên của dân
số
Crude birth rate, crude death rate and natural increase rate
of population

Đơn vị tính - Unit: ‰

Tỷ suất sinh thô Tỷ suất chết thô Tỷ lệ tăng tự nhiên


Crude birth rate Crude death rate Natural increase rate

2018 15,78 8,87 6,91

2019 14,10 8,90 5,20

2020 15,20 8,51 6,69

2021 15,34 7,98 7,36

Sơ bộ - Prel. 2022 13,66 6,29 7,37

17 Tỷ suất chết của trẻ em dƣới một tuổi phân theo giới tính
Infant mortality rate by sex

ĐVT: Trẻ em dƣới một tuổi tử vong/1.000 trẻ sinh sống


Unit: Infant deaths per 1,000 live births

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Nam - Male Nữ - Female

2018 17,59 19,83 15,23

2019 17,30 19,50 15,00

2020 17,10 19,29 14,80

2021 17,03 19,21 14,73

96
Sơ bộ - Prel. 2022 15,92 17,99 13,75

97
18 Tỷ suất chết của trẻ em dƣới năm tuổi phân theo giới tính
Under-five mortality rate by sex

ĐVT: Trẻ em dƣới năm tuổi tử vong/1.000 trẻ sinh sống


Unit: Under-five deaths per 1,000 live births

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Nam - Male Nữ - Female

2018 26,48 34,08 18,42

2019 26,00 33,50 18,10

2020 25,73 33,16 17,85

2021 25,62 33,02 17,77

Sơ bộ - Prel. 2022 24,52 31,82 16,79

98
19 Tỷ suất nhập cƣ, xuất cƣ và di cƣ thuần phân theo giới tính
In-migration, out-migration and net-migration rates by sex

Đơn vị tính - Unit: ‰

Tỷ suất nhập cƣ Tỷ suất xuất cƣ Tỷ suất di cƣ thuần


Crude birth rate Crude death rate Natural increase rate

TỔNG SỐ - TOTAL

2018 2,20 3,02 -0,82

2019 1,34 8,68 -7,34

2020 1,69 13,05 -11,36

2021 0,86 13,77 -12,91

Sơ bộ - Prel. 2022 1,28 6,34 -5,06

Nam - Male

2018 2,01 2,26 -0,25

2019 1,18 6,62 -5,44

2020 1,48 11,89 -10,41

2021 0,76 12,25 -11,49

Sơ bộ - Prel. 2022 1,14 5,17 -4,03

Nữ - Female

2018 2,39 3,78 -1,39

2019 1,50 10,82 -9,32

2020 1,90 14,25 -12,35

2021 0,96 15,33 -14,37

Sơ bộ - Prel. 2022 1,42 7,54 -6,12

99
20 Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh phân theo giới tính
Life expectancy at birth by sex
ĐVT: Tuổi - Unit: Age

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Nam - Male Nữ - Female

2018 72,24 69,61 75,03


2019 72,30 69,70 75,10
2020 72,42 69,80 75,20
2021 72,45 69,83 75,23
Sơ bộ - Prel. 2022 72,45 69,83 75,23

21 Số cuộc kết hôn năm 2022 phân theo huyện, thành phố
thuộc tỉnh
Number of marriages in 2022 by district
ĐVT: Cuộc - Unit: Case

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Lần đầu Lần thứ 2 trở lên
1st married 2nd married
and above

TỔNG SỐ - TOTAL 4.922 4.186 736


1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city 584 440 144
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district 347 287 60
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district 377 318 59
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district 255 212 43
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district 464 394 70
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district 352 303 49
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 523 454 69
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 803 694 109
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district 425 347 78
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district 554 514 40

100
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district 238 223 15

101
22 Tuổi kết hôn trung bình lần đầu phân theo giới tính
và phân theo thành thị, nông thôn
Average age of first marriage by sex and by residence
ĐVT: Tuổi - Unit: Age

Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Total By sex By residence
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural

2018 24,6 26,5 22,4 - -


2019 24,4 26,4 21,7 - -
2020 24,9 27,1 22,3 - -
2021 24,8 27,2 22,0 - -
Sơ bộ - Prel. 2022 25,7 28,0 22,9 - -

23 Số vụ ly hôn đã xét xử phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh


Number of divorce cases cleared up by district
ĐVT: Vụ - Unit: Case

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021
Prel. 2022

TỔNG SỐ - TOTAL 133 154 131 171 241


1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city 22 18 21 24 22
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district 11 5 7 14 17
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district 12 10 10 13 28
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district 9 6 3 2 14
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district 11 11 7 3 11
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district 10 12 15 13 21
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 9 25 19 40 23
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 20 31 22 26 43
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district 18 15 6 10 13
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district 9 20 17 23 41
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district 2 1 4 3 8

102
24 Tuổi ly hôn trung bình lần đầu phân theo giới tính
và phân theo thành thị, nông thôn
Average age of first divorce by sex and by residence

ĐVT: Tuổi - Unit: Age

Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Total By sex By residence
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural

2018 - - - - -
2019 - - - - -
2020 - - - - -
2021 - - - - -
Sơ bộ - Prel. 2022 - - - - -

25 Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ


phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Percentage of literate population at 15 years of age and above
by sex and by residence
Đơn vị tính - Unit: %

Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Total By sex By residence
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural

2018 96,30 97,20 95,30 99,20 95,50

2019 95,36 96,60 94,10 98,80 94,50

2020 95,11 96,65 93,57 98,56 94,12

2021 95,76 97,09 94,45 - -

Sơ bộ - Prel. 2022 96,95 98,15 95,76 - -

103
26 Tỷ lệ trẻ em dƣới 05 tuổi đƣợc đăng ký khai sinh
phân theo giới tính và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Percentage of children under 5 years old with birth registration
by sex and by district

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TOÀN TỈNH - WHOLE PROVINCE 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

Phân theo giới tính - By sex


Nam - Male 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Nữ - Female 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

Phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh


By district
1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

104
27 Số trƣờng hợp tử vong đƣợc đăng ký khai tử
phân theo giới tính và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of deaths was registered by sex and by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 6.507 5.907 6.850

Phân theo giới tính - By sex


Nam - Male 4.140 3.886 4.366
Nữ - Female 2.367 2.021 2.484

Phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh


By district
1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city 631 614 735
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district 581 602 642
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district 442 395 466
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district 528 425 557
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district 732 503 709
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district 618 500 610
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 471 481 538
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 833 886 881
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district 613 636 746
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district 873 695 742
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district 185 170 224

105
28 Lực lƣợng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính
và phân theo thành thị, nông thôn
Labour force at 15 years of age and above by sex
and by residence

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Ngƣời - Person

TỔNG SỐ - TOTAL 493.928 500.033 500.365 323.197 346.721

Phân theo giới tính - By sex

Nam - Male 258.167 259.859 259.753 176.443 191.844

Nữ - Female 235.761 240.174 240.612 146.754 154.877

Phân theo thành thị, nông thôn


By residence

Thành thị - Urban 95.142 88.035 106.580 87.277 94.006

Nông thôn - Rural 398.786 411.998 393.785 235.920 252.715

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Phân theo giới tính - By sex

Nam - Male 52,27 51,97 51,91 54,59 55,33

Nữ - Female 47,73 48,03 48,09 45,41 44,67

Phân theo thành thị, nông thôn


By residence

Thành thị - Urban 19,26 17,61 21,30 27,00 27,11

Nông thôn - Rural 80,74 82,39 78,70 73,00 72,89

106
29 Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Annual employed population at 15 years of age and above
by sex and by residence

Tổng Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
số By sex By residence
Total
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural

Ngƣời - Person

2018 481.312 250.987 230.325 86.541 394.771

2019 487.326 252.375 234.951 83.349 403.977

2020 479.690 248.618 231.072 84.968 394.722

2021 299.976 161.910 138.066 83.409 216.567

Sơ bộ - Prel. 2022 306.222 165.060 141.162 87.061 219.161

So với dân số - Proportion of population (%)

2018 62,04 63,44 60,58 54,83 63,88

2019 62,25 63,11 61,36 52,04 64,88

2020 60,82 61,63 59,97 46,76 65,03

2021 37,64 39,80 35,39 45,36 35,33

Sơ bộ - Prel. 2022 38,18 40,23 36,03 46,84 35,57

107
30 Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo loại hình kinh tế
Annual employed population at 15 years of age and above
by types of ownership

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Nhà nƣớc Ngoài Khu vực có vốn
State Nhà nƣớc đầu tƣ nƣớc ngoài
Non-State Foreign
investment sector

Ngƣời - Person

2018 481.312 45.056 428.626 7.630

2019 487.326 46.533 432.471 8.322

2020 479.690 45.762 425.677 8.251

2021 299.976 42.563 255.704 1.709

Sơ bộ - Prel. 2022 306.222 46.299 245.967 13.956

Cơ cấu - Structure (%)

2018 100,00 9,36 89,05 1,59

2019 100,00 9,55 88,74 1,71

2020 100,00 9,54 88,74 1,72

2021 100,00 14,19 85,24 0,57

Sơ bộ - Prel. 2022 100,00 15,12 80,32 4,56

108
31 Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo ngành kinh tế
Annual employed population at 15 years of age and above
by kinds of economic activity

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 481.312 487.326 479.690 299.976 306.222


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing 259.153 280.308 271.178 121.725 117.570
Khai khoáng - Mining and quarrying 1.109 713 1.567 2.104 2.662
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing 28.514 43.919 27.218 36.358 40.759
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa
không khí - Electricity, gas, stream
and air conditioning supply 987 1.497 1.195 1.737 889
Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải - Water
supply, sewerage, waste management
and remediation activities 627 971 920 1.247 1.519
Xây dựng - Construction 24.312 26.457 15.842 27.731 16.573
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of
motor vehicles and motorcycles 58.053 42.445 57.343 35.953 44.131
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage 20.991 26.964 22.958 12.883 14.323
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service
activities 23.167 13.117 15.722 10.474 16.033
Thông tin và truyền thông
Information and communication 2.397 1.312 2.084 1.838 1.058
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 1.472 2.479 2.851 2.370 2.221
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Real estate activities 1.010 922 336 342 446

109
31 (Tiếp theo) Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Annual employed population at 15 years of age and above
by kinds of economic activity

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Hoạt động chuyên môn, khoa học


và công nghệ - Professional, scientific
and technical activities 560 316 1.662 1.550 1.368
Hoạt động hành chính và dịch vụ
hỗ trợ - Administrative and support
service activities 865 580 1.450 819 417
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị-xã hội; quản lý Nhà nƣớc,
an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội
bắt buộc - Activities of Communist
Party, socio-political organizations;
Public administration and defence;
compulsory security 20.014 16.426 20.134 13.360 15.478
Giáo dục và đào tạo
Education and training 24.907 17.528 24.713 20.574 20.305
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
Human health and social work activities 4.703 4.734 4.941 2.978 3.830
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 1.401 1.253 1.241 508 592
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities 6.473 4.716 5.967 4.971 5.782
Hoạt động làm thuê các công việc trong
các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm
vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng
của hộ gia đình
Activities of households as employers;
undifferentiated goods
and services producing activities
of households for own use 597 669 368 454 266
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -

110
32 Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo ngành kinh tế
Structure of annual employed population
at 15 years of age and above by kinds of economic activity

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing 53,84 57,52 56,53 40,58 38,39
Khai khoáng - Mining and quarrying 0,23 0,15 0,33 0,70 0,87
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing 5,92 9,01 5,67 12,12 13,31
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa
không khí - Electricity, gas, stream
and air conditioning supply 0,21 0,31 0,25 0,58 0,29
Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải - Water
supply, sewerage, waste management
and remediation activities 0,13 0,20 0,19 0,42 0,50
Xây dựng - Construction 5,05 5,43 3,30 9,24 5,41
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of
motor vehicles and motorcycles 12,06 8,71 11,95 11,99 14,41
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage 4,36 5,53 4,79 4,29 4,68
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service
activities 4,81 2,69 3,28 3,49 5,24
Thông tin và truyền thông
Information and communication 0,50 0,27 0,43 0,61 0,35
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 0,31 0,51 0,59 0,79 0,73
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Real estate activities 0,21 0,19 0,07 0,11 0,15

111
32 (Tiếp theo) Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc
hàng năm phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Structure of annual employed population
at 15 years of age and above by kinds of economic activity

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Hoạt động chuyên môn, khoa học


và công nghệ - Professional, scientific
and technical activities 0,12 0,06 0,35 0,52 0,45
Hoạt động hành chính và dịch vụ
hỗ trợ - Administrative and support
service activities 0,18 0,12 0,30 0,27 0,14
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị-xã hội; quản lý Nhà nƣớc,
an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội
bắt buộc - Activities of Communist
Party, socio-political organizations;
Public administration and defence;
compulsory security 4,16 3,37 4,20 4,45 5,05
Giáo dục và đào tạo
Education and training 5,17 3,60 5,15 6,86 6,63
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
Human health and social work activities 0,98 0,97 1,03 0,99 1,25
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 0,29 0,26 0,26 0,17 0,19
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities 1,34 0,97 1,24 1,66 1,89
Hoạt động làm thuê các công việc trong
các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm
vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng
của hộ gia đình
Activities of households as employers;
undifferentiated goods
and services producing activities
of households for own use 0,12 0,14 0,08 0,15 0,09
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -

112
33 Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo nghề nghiệp và phân theo vị thế việc làm
Annual employed population at 15 years of age and above
by occupation and by status in employment

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 481.312 487.326 479.690 299.976 306.222

Phân theo nghề nghiệp - By occupation

Nhà lãnh đạo - Leaders/managers 4.082 3.584 5.173 4.123 4.421


Chuyên môn kỹ thuật bậc cao
High level professionals 25.125 18.773 30.317 22.636 25.198
Chuyên môn kỹ thuật bậc trung
Mid-level professionals 16.758 13.660 15.670 11.205 11.119

Nhân viên - Clerks 3.052 3.983 5.598 5.397 5.106


Dịch vụ cá nhân, bảo vệ, bán hàng
Personal services, protective workers
and sales worker 82.305 58.400 74.436 50.014 57.558
Nghề trong nông, lâm, ngƣ nghiệp
Skilled agricultural, forestry and fishery workers 987 2.365 1.420 5.239 497
Thợ thủ công và các thợ khác có liên quan
Craft and related trade workers 33.884 35.677 25.463 33.724 25.290
Thợ lắp ráp và vận hành máy móc, thiết bị
Plant and machine operators and assemblers 24.529 30.347 27.754 25.576 36.281
Nghề giản đơn - Unskilled occupations 290.219 318.643 293.098 139.860 138.166

Khác - Other 371 1.894 761 2.202 2.585

Phân theo vị thế việc làm


By status in employment

Làm công ăn lƣơng - Wage worker 131.457 152.483 138.326 126.470 130.298

Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh - Employer 4.032 6.029 8.120 3.372 2.487
Tự làm - Own account worker 217.895 185.967 207.842 103.476 113.489

Lao động gia đình - Unpaid family worker 127.928 142.847 125.365 66.598 59.948

Xã viên hợp tác xã - Member of cooperative - - 37 60 -

113
34 Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo
phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Percentage of trained labour force at 15 years of age and above
by sex and by residence
Đơn vị tính - Unit: %

Phân theo Phân theo


giới tính thành thị, nông thôn
Tổng số By sex By residence
Total
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural

Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo


( )
có bằng cấp chứng chỉ *
Percentage of trained labour force
2018 - - - - -
2019 - - - - -
2020 - - - - -
2021 - - - - -
Sơ bộ - Prel. 2022 - - - - -

Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo


Percentage of trained
2018 16,7 19,0 14,1 41,6 10,8
2019 16,5 16,2 16,9 46,9 10,0
2020 21,0 23,3 18,6 44,4 15,8
2021 27,8 29,8 25,4 56,4 17,2
Sơ bộ - Prel. 2022 28,5 30,5 26,1 57,1 17,9

(*) Lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ so với tổng lực lƣợng lao động trong kỳ. Trong đó,
lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ bao gồm những ngƣời thỏa mãn cả hai điều kiện:
(1) Đang làm việc trong nền kinh tế hoặc thất nghiệp; (2) Đã đƣợc đào tạo ở một trƣờng hay một cơ sở đào
tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân từ 3 tháng trở lên, đã tốt nghiệp,
đƣợc cấp bằng/chứng chỉ chứng nhận đã đạt một trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ nhất định.
Trained labour force over total labour force in the period. Of which, the number of trained labour includes
those who satisfy both of the following conditions: (1) Being employed in the economy or unemployed;
(2) Be trained in a training unit or an establishment whose responsibility is training in professional, technical
knowledge under the National Education System for 3 months and more, have been graduated or granted
the degree/certificate.

114
35 Tỷ lệ thất nghiệp của lực lƣợng lao động trong độ tuổi
phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Unemployment rate of labour force at working age
by sex and by residence

Đơn vị tính - Unit: %

Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Total By sex By residence

Nam Nữ Thành thị Nông thôn


Male Female Urban Rural

2018 2,04 2,34 2,60 3,42 1,71

2019 2,82 3,01 2,58 5,90 2,16

2020 1,84 1,87 1,81 5,90 2,16

2021 7,82 4,83 8,95 8,66 6,70

Sơ bộ - Prel. 2022 6,34 7,40 4,97 1,48 8,14

115
36 Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lƣợng lao động trong độ tuổi
phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Underemployment rate of labour force at working age
by sex and by residence

Đơn vị tính - Unit: %

Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Total By sex By residence

Nam Nữ Thành thị Nông thôn


Male Female Urban Rural

2018 3,74 3,55 3,98 2,29 3,92

2019 2,96 1,39 3,28 3,10 2,79

2020 5,15 5,82 4,33 2,74 5,67

2021 3,62 3,96 3,17 3,26 3,76

Sơ bộ - Prel. 2022 4,30 4,58 3,96 3,16 4,76

116
37 Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức phân theo giới tính
và phân theo thành thị, nông thôn
Informal employment rate by sex and by residence

Đơn vị tính - Unit: %

Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Total By sex By residence

Nam Nữ Thành thị Nông thôn


Male Female Urban Rural

2018 79,53 80,33 78,67 57,29 84,48

2019 82,96 84,35 81,47 54,38 88,86

2020 79,41 80,44 78,31 55,28 84,61

2021 73,09 76,46 69,14 51,01 81,60

Sơ bộ - Prel. 2022 68,63 72,00 64,69 49,78 76,12

117
118
TÀI KHOẢN QUỐC GIA, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC,
NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
NATIONAL ACCOUNTS, STATE BUDGET,
BANKING AND INSURANCE

Biểu Trang
Table Page

38 Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế
Gross regional domestic product at current prices by economic sector 137

39 Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh 2010
phân theo khu vực kinh tế
Gross regional domestic product at constant 2010 prices
by economic sector 138

40 Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo ngành kinh tế
Gross regional domestic product at current prices
by kinds of economic activity 139

41 Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo ngành kinh tế
Structure of gross regional domestic product at current prices
by kinds of economic activity 142

42 Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh 2010
phân theo ngành kinh tế
Gross regional domestic product at constant 2010 prices
by kinds of economic activity 145

43 Chỉ số phát triển tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh 2010
phân theo ngành kinh tế (Năm trƣớc = 100)
Index of gross regional domestic product at constant 2010 prices
by kinds of economic activity (Previous year = 100) 148

44 Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu ngƣời
Gross regional domestic product per capita 151

119
Biểu Trang
Table Page

45 Thu ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn


State budget revenue in local area 152

46 Cơ cấu thu ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn


Structure of State budget revenue in local area 154

47 Chi ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn


State budget expenditure in local area 156

48 Cơ cấu chi ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn


Structure of State budget expenditure in local area 158

49 Số dƣ huy động vốn của tổ chức tín dụng,


chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài tại thời điểm 31/12 hàng năm
Credit outstanding mobilization of credit institutions,
branches of foreign bank as of annual 31/12 160

50 Dƣ nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng,


chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài tại thời điểm 31/12 hàng năm
Total liquidity of credit institutions,
branches of foreign bank as of annual 31/12 162

51 Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp


Social insurance, health insurance and unemployment insurance 163

120
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN, NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC,
NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM

TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN


Tổng sản phẩm tr n địa bàn (GRDP) là giá trị sản ph m vật chất và dịch
vụ cuối cùng được tạo ra trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
trong một khoảng thời gian nhất định. Trên phạm vi cấp tỉnh, GRDP được tính
theo phương pháp sản xuất. Theo đó, GRDP b ng tổng giá trị tăng thêm theo
giá cơ bản của tất cả các hoạt động kinh tế cộng với thuế sản ph m trừ đi trợ
cấp sản ph m.
Giá trị tăng thêm là giá trị hàng hóa và dịch vụ mới sáng tạo ra của các
ngành kinh tế trong một thời k nhất định. Giá trị tăng thêm là một bộ phận của
giá trị sản xuất, b ng chênh lệch giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian. Giá
trị tăng thêm được tính theo giá hiện hành và giá so sánh;
Giá cơ bản là số tiền người sản xuất nhận được do bán hàng hóa hay dịch
vụ sản xuất ra, trừ đi thuế đánh vào sản ph m, cộng với trợ cấp sản ph m. Giá
cơ bản không bao gồm phí vận tải và phí thương nghiệp không do người sản
xuất trả khi bán hàng;
Giá trị tăng thêm được tính theo giá cơ bản. GRDP luôn là giá sử dụng
cuối cùng.
GRDP được tính theo giá hiện hành và so sánh.
GRDP theo giá hiện hành thường được dùng để nghiên cứu cơ cấu kinh tế,
mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành trong sản xuất, mối quan hệ giữa kết quả sản
xuất với phần huy động vào ngân sách.
GRDP theo giá so sánh đã loại trừ biến động của yếu tố giá cả qua các
năm, dùng để tính tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế trên địa bàn, nghiên cứu
sự thay đổi về khối lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất.
Tổng sản phẩm tr n địa bàn bình quân đầu ngƣời được tính b ng cách
chia tổng sản ph m trên địa bàn trong năm cho dân số trung bình của địa bàn
trong năm tương ứng. Tổng sản ph m trên địa bàn bình quân đầu người có thể
tính theo giá hiện hành, tính theo nội tệ hoặc ngoại tệ; c ng có thể tính theo giá
so sánh để tính tốc độ tăng.

121
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn (tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương là toàn bộ các khoản thu được huy động vào qu ngân sách trong một
thời k để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của chính quyền địa phương, bao gồm các
khoản: Thu từ thuế, lệ phí; thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước
địa phương thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu
trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp nhà nước thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật; các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ
chức, cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho chính quyền địa phương; các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật.
Chi ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn (tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương là toàn bộ các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện trong một khoảng thời gian
nhất định do cơ quan nhà nước có th m quyền quyết định để bảo đảm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao, bao gồm: Chi đầu tư phát triển; chi
thường xuyên; chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay; chi
bổ sung qu dự trữ tài chính của cấp tỉnh và các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.

NGÂN HÀNG
Số dƣ huy động vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài là số tiền b ng đồng Việt Nam, b ng ngoại tệ tại một thời điểm nhất định
mà các Tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận của các tổ
chức, cá nhân là người cư tr của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài
chính, khu vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục
vụ hộ gia đình, các Tổ chức tài chính không phải là Tổ chức tín dụng như Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Qu đầu tư phát triển
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, doanh nghiệp bảo hiểm, Qu bảo lãnh
tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức không phải tổ chức tín dụng
cung ứng dịch vụ thanh toán, công ty chứng khoán, công ty quản lý qu đầu tư
chứng khoán,... dưới hình thức nhận tiền gửi không k hạn, tiền gửi có k hạn,
tiền gửi tiết kiệm và các hình thức nhận tiền gửi khác theo quy tắc có hoàn trả
đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.

122
Dư nợ tín dụng của các Tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
a) Khái niệm
Dư nợ tín dụng là toàn bộ số dư tại một thời điểm cụ thể của các khoản
cấp tín dụng của Tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho các tổ
chức và cá nhân là người cư tr của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài
chính, khu vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục
vụ hộ gia đình, các Tổ chức tài chính không phải là Tổ chức tín dụng như Bảo
hiểm Tiền gửi Việt Nam, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Qu đầu tư phát triển
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, doanh nghiệp bảo hiểm, Qu bảo lãnh
tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức không phải Tổ chức tín dụng
cung ứng dịch vụ thanh toán, công ty chứng khoán, công ty quản lý qu đầu tư
chứng khoán,... dưới các hình thức sau: Cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu các
công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; cho thuê tài chính; bao
thanh toán; các khoản trả thay cá nhân, tổ chức trong trường hợp cá nhân, tổ
chức được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn
thanh toán; phát hành th tín dụng; mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp (không
bao gồm trái phiếu VAMC); các nghiệp vụ cấp tín dụng khác được Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chấp thuận.
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn tối đa 01 một)
năm.
- Tín dụng trung hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn trên 01 (một)
năm và tối đa 05 năm năm.
- Tín dụng dài hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn trên 05 năm năm.
b) Phương pháp tính
Số dư các khoản cấp tín dụng tại ngày làm việc cuối cùng của k báo cáo
của các Tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với pháp nhân,
cá nhân là người cư tr của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu
vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia
đình phân theo loại tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ), phân theo k hạn (ngắn
hạn, trung và dài hạn).

123
BẢO HIỂM
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập
của người lao động khi h bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng
vào qu bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ
chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ
chức mà người tham gia được lựa ch n mức đóng, phương thức đóng phù hợp
với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách h trợ tiền đóng bảo hiểm xã
hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Số ngư i được hưởng bảo hiểm x hội là số người đã tham gia bảo hiểm
xã hội được nhận tiền bảo hiểm xã hội tính theo số người, bất kể một người
nhận được nhiều loại bảo hiểm xã hội khác nhau).
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các
đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế để chăm sóc sức khỏe, không
vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.
Số ngư i được hưởng bảo hiểm y tế là số người đã tham gia bảo hiểm y tế
khi đi khám chữa bệnh được hưởng các dịch vụ khám chữa bệnh (tính theo số
lượt người khám chữa bệnh bảo hiểm y tế).
Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nh m bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi bị mất việc làm, h trợ người lao động h c nghề, duy trì
việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Qu bảo hiểm thất nghiệp.
Số ngư i được hưởng bảo hiểm thất nghiệp là số người đã tham gia đóng
bảo hiểm thất nghiệp khi mất việc làm (thất nghiệp hưởng chế độ bảo hiểm
thất nghiệp (tính theo số người hưởng bảo hiểm thất nghiệp).
Số tiền thu bảo hiểm là số tiền thu từ ngân sách Nhà nước; người sử dụng
lao động; người tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất
nghiệp; các nguồn thu khác.
Số tiền chi bảo hiểm là số tiền thực chi cho các đối tượng được hưởng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp
luật. Bao gồm: Chi từ nguồn ngân sách Nhà nước; Chi từ qu bảo hiểm xã hội;
chi từ qu bảo hiểm y tế; chi từ qu bảo hiểm thất nghiệp; Chi quản lý bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

124
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON
GROSS REGIONAL DOMESTIC PRODUCT, STATE BUDGET,
BANKING AND INSURANCE

GROSS REGIONAL DOMESTIC PRODUCT


Gross regional domestic product (GRDP) is the value of final physical
products and services produced in provinces/cities under the central
government over a given period of time. At the level of provinces/cities under
the central government, GRDP is calculated by production approach.
Accordingly, GRDP is the sum of the value added at basic price of all
economic activities plus taxes on products less subsidises on products.
Value added (VA) is an economic indicator reflecting the new value of goods
and services that was produced in an economy in a given period. VA, a component
of gross output, is the difference between gross output and intermediate
consumption. Value added is measured at current and constant price.
The basic price is the amount receivable by the producer through sale of
goods or services produced exclusive of taxes on products and inclusive of
subsidies on products. It excludes transport and trade margins invoiced
separately by the producers.
Value added is computed at the basic price. GRDP is always valued at the
purchaser’s price.
GRDP is calculated at current and constant prices.
GRDP by current prices is used to study the economic structure, the inter-
industries relationship, relationship between the production results and state
budget mobilization.
GRDP by constant prices removing the factor of price changes is used to
calculate the economic growth rate in the locality and to study the changes in
goods and services quantities.
Gross regional domestic product per capita is calculated by dividing the
gross regional domestic product for the year by the average population in local
for the respective year. Gross regional domestic product per capita can be

125
calculated at current prices, in domestic or foreign currencies, or at constant
prices for computing the growth rate.

STATE BUDGET
Local state budget revenues (provinces/cities directly under the central
government) refers to all revenues mobilized into the state budget fund in a
period to meet the expenditure needs of local governments, including:
Revenues from taxes and fees; revenues from service activities performed by
local state agencies, in case operation expenditure is lump sum, it shall be
deducted; fees collected from service activities performed by public service
delivery units and state-owned enterprises to the state budget as prescribed by
law; grants directly from the other Governments, foreign organizations and
individuals to local governments; other revenues as prescribed by law.
Local state budget expenditures (provinces/cities directly under the
central government) refers all state budget expenditures under the expenditure
tasks done by centrally-managed province/cities in a certain period, decided by
a state authority to ensure the performance of assigned functions and tasks,
including: Expenditures for development investment; concurrent expenditure;
payment for interest on loans borrowed by local governments; for additional
financial reserve fund of provinces and other expenses as prescribed by law.

BANKING
Capita mobi ization ba ance of a credit institution or foreign bank’s
branch is an amount in Viet Nam dong or a foreign currency at a certain time
that credit institutions, foreign banks’ branches receive from legal entities,
individuals as residents of Viet Nam in non-financial institution sector,
household institution, non-profit institutions serving households, financial
institutions that are not credit institutions such as Deposit Insurance of Viet
Nam; Viet Nam Social Insurance; Investment and development funds of
centrally-managed provinces and cities; insurance companies; Credit guarantee
fund for small and medium enterprises; organizations other than credit
institutions providing payment services, securities companies; securities
investment fund management companies, etc. under the forms of demand
deposits, term deposits, saving deposits and other forms of deposits according
to the rule with full repayment of principal and interest to depositors as agreed.

126
Credit outstanding of credit institutions, foreign banks’ branches
a) Definition
Credit outstanding is the total outstanding at a given time of credits
granted by credit institutions, foreign banks’ branches to Vietnamese legal
entities and individuals that are residents of Viet Nam in non-financial
institution sector, household institution sector, non-profit institutions sector
serving households, financial institutions that are not credit institutions such as
Deposit Insurance of Viet Nam; Viet Nam Social Insurance; Investment and
development funds of centrally-managed provinces and cities; insurance
companies; Credit guarantee fund for small and medium enterprises;
organizations other than credit institutions providing payment services,
securities companies; securities investment fund management companies, etc.
in the form of: Lending, discount, rediscount negotiable instruments and other
valuable papers; financial leasing; factoring; payments on behalf of customers
in cases guaranteed customers fail to fulfill their obligations when the payment
is due; credit card issuance; purchase and investment in corporate bonds
(excluding VAMC bonds); and other credit granting operations are approved
by the State Bank of Viet Nam.
- Short-term credits are credits granted with a maximum term of 01 (one)
year.
- Medium-term credits are credits with a term of over 1 (one) year and a
maximum of 05 (five) years.
- Long-term credits are credits granted with a term of more than 05 (five)
years
b) Calculation
Balance of credits granted at the last working day of the reporting period of
credit institutions, foreign banks' branches to legal entities, individuals being
residents of Vietnam in non-financial institution sector, household institution
sector, non-profit institution sector serving households by currency (VND,
foreign currency), by term (short, medium and long term).

INSURANCE
Social insurance refers a guarantee to replace or partially compensate
employees' income when his/her income is reduced or lost due to illness,
maternity, work accident, occupational disease, or end of working age or death,
on the basis of contributions to the social insurance fund.

127
Compulsory social insurance refers to a type of state-run social insurance in
which the participation of employees and employers is compulsory.
Voluntary social insurance refers to a type of state-run social insurance of
which a participator can join voluntarily, select suitable premium rates and modes
of premium payment to his/her income and receive premium assistance from the
State in order to get benefit for pension and death gratuity.
Number of social insurance beneficiaries refers to number of persons who
participate in and to get benefit from social insurance (it is counting the number
of persons, regardless how many types of social insurance one person is paid).
Health insurance is a form of a state-run compulsory insurance applying for
the persons under Health Insurance Law to provide non-profit health care service.
Number of health insurance beneficiaries refers to number of persons who
participate in health insurance and get benefit from medical care and treatment (it
is counting the number of health insurance check-ups/treatments).
Unemployment insurance refers to a policy that partly provides
compensation income for an employee when he/she is dismissed in order to
support him/her for vocational training, remaining works or finding job on
based on his/her contributions to Unemployment Insurance Fund.
Number of unemployment insurance beneficiaries refers number of
persons who paid unemployment insurance premium, benefitting from
unemployment insurance when being out of work (be unemployed) (it is
calculated as number of unemployment insurance beneficiaries).
Insurance premium refers to amount of money receiving from: state
budget; employers, social insurance, health insurance and unemployment
insurance participants; and other sources.
Insurance cost refers to real payment to beneficiaries of social insurance,
health insurance and unemployment insurance pursuant to law that includes state
budget expenditure and expenditures from social insurance fund, health
insurance fund and unemployment insurance fund; expenditures for management
of social insurance, health insurance and unemployment insurance.

128
KHÁI QUÁT VỀ TÀI KHOẢN QUỐC GIA,
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
NĂM 2022

1. Tăng trƣởng kinh tế


Năm 2022 là năm thứ hai triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XVII. Tỉnh ạng Sơn bước vào triển khai nhiệm vụ năm 2022 trong điều
kiện có một số thuận lợi cơ bản, tiếp nối kết quả thực hiện thành công mục
tiêu kép” năm 2020, 2021; đồng thời, c ng phải đối diện với nhiều khó
khăn, thách thức như: dịch Covid-19 tiếp tục diễn biến phức tạp trong
những tháng đầu năm; những diễn biến bất thường của thời tiết gây nhiều
thiệt hại đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn một số huyện;
Trung Quốc tiếp tục thực hiện chính sách Zero Covid” đã tác động trực
tiếp đến hoạt động xuất nhập kh u và kết quả thu ngân sách của tỉnh; xung
đột tại một số quốc gia đã tác động đến thị trường chung của thế giới, giá cả
một số mặt hàng tăng cao, nhất là nhiên liệu, ảnh hưởng lớn tới sản xuất,
đời sống của nhân dân. Trong bối cảnh đó, được sự quan tâm của Chính
phủ, các Bộ, ngành Trung ương, sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của Tỉnh
uỷ, sự giám sát của HĐND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ, đồng thuận của y
ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh, UBND tỉnh đã tập trung chỉ đạo, điều hành
tổ chức thực hiện các giải pháp tích cực, đồng bộ trên các lĩnh vực, cùng với
sự n lực phấn đấu của nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp, kinh tế - xã
hội năm 2022 của tỉnh đã đạt được nhiều kết quả quan tr ng.
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)
inh tế tỉnh ạng Sơn phục hồi đà tăng trưởng, tổng sản ph m trên địa
bàn GRDP ước đạt 22.668 tỷ đồng, tốc độ tăng tổng sản ph m trên địa bàn
7,14 mục tiêu từ 7 - 7,5 ; nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 4,86 ,
đóng góp 1,03 điểm phần trăm vào mức tăng chung; công nghiệp - xây
dựng tăng 10,76 , đóng góp 2,68 điểm phần trăm vào mức tăng chung;

129
dịch vụ tăng 6,65 , đóng góp 3,26 điểm phần trăm vào mức tăng chung;
thuế sản ph m trừ trợ cấp sản ph m tăng 3,44 , đóng góp 0,17 điểm phần
trăm vào mức tăng chung.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản: Triển khai đồng bộ, toàn diện
các giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Các chính sách đặc thù khuyến
khích đầu tư, phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản ph m nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh được triển khai hiệu quả. Tiếp tục theo
dõi, kiểm tra, giám sát việc duy trì hoạt động của 10 chu i giá trị trong sản
xuất nông nghiệp đã được phê duyệt, h trợ năm 2020, 2021; hoàn thành
triển khai h trợ 05 chu i giá trị mới; cấp 04 giấy xác nhận chu i cung ứng
thực ph m an toàn. Công tác cấp mã số vùng trồng được đ y mạnh thực
hiện, th c đ y xuất kh u chính ngạch các sản ph m nông nghiệp của tỉnh.
Các sản ph m OCOP có nhiều chuyển biến tích cực về quy mô, chất lượng,
quy trình sản xuất, chế biến c ng như m u mã bao bì, truy xuất nguồn gốc,
đã công nhận mới 34 sản ph m, nâng tổng số sản ph m được chứng nhận
OCOP lên 94 sản ph m. Tích cực tham gia các hội chợ, chương trình x c
tiến thương mại nh m giới thiệu, quảng bá các loại sản ph m nông, lâm sản
đặc trưng, sản ph m OCOP tỉnh ạng Sơn. Sản xuất nông, lâm nghiệp có sự
chuyển biến tích cực về cơ cấu cây trồng theo hướng tăng diện tích các loại
có giá trị kinh tế cao và thị trường tiêu thụ tốt.
Khu vực công nghiệp - xây dựng: Sản xuất công nghiệp trên địa bàn
tỉnh tiếp tục tăng trưởng so với cùng k , chỉ số sản xuất công nghiệp năm
2022 ước tăng 7,13 . Sản lượng 9/13 sản ph m công nghiệp chủ yếu hoàn
thành và vượt chỉ tiêu kế hoạch. Đã ban hành quyết định thành lập Cụm
công nghiệp Bắc Sơn 2; đang thực hiện quy trình lựa ch n chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng k thuật và thành lập các Cụm công nghiệp Đình ập, Na
Dương 2, Văn ãng, Quảng ạc; tiếp tục rà soát, điều chỉnh bổ sung quy
hoạch các cụm công nghiệp để thu h t đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Tập
trung đ y nhanh thực hiện quy trình, thủ tục thành lập hu công nghiệp
Hữu ng. ết quả thực hiện vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn
tỉnh cả năm 2022 đạt 20.395 tỷ đồng, tăng 19,31 so với cùng k , tăng chủ

130
yếu do nhiều doanh nghiệp đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh,
các dự án lớn được được cấp phép đang kh n trương đầu tư xây dựng.
Khu vực dịch vụ: Dịch Covid-19 cơ bản được kiểm soát đã th c đ y
hoạt động thương mại, dịch vụ phục hồi, diễn ra sôi động hơn so với cùng
k , công tác bình ổn giá được thực hiện tốt, bảo đảm cung ứng đủ hàng hóa
thiết yếu. Tổng mức bán l hàng hóa và dịch vụ ước 24.051 tỷ đồng, tăng
14,06 so với cùng k . Tổ chức thành công Hội chợ thương mại quốc tế
Việt - Trung ạng Sơn 2022 . Hoạt động vận tải cơ bản đáp ứng nhu cầu đi
lại của nhân dân, tổng doanh thu vận tải đạt 1.984 tỷ đồng, tăng 17,74 so
với cùng k . Dịch vụ bưu chính, viễn thông tiếp tục được cải thiện, nâng
cao chất lượng, doanh thu đạt kế hoạch và tăng so với cùng k . Hoạt động
du lịch có sự phục hồi, khởi sắc, tổng lượng khách du lịch tăng mạnh so với
cùng k , tuy nhiên, lượng khách quốc tế c n hạn chế do tình hình dịch
Covid-19 trên thế giới v n diễn biến phức tạp, ước đạt khoảng 3,5 triệu lượt
khách. Tổ chức khởi công và triển khai dự án Quần thể khu du lịch sinh
thái, cáp treo M u Sơn; khởi động lại Dự án đầu tư hách sạn sân golf
Hoàng Đồng - ạng Sơn với nhiều hoạt động đặc sắc, thu h t khách du lịch
và các nhà đầu tư tiềm năng, trong đó nổi bật là tổ chức thành công ễ hội
Hoa tỉnh ạng Sơn năm 2022.
Quy mô GRDP theo giá hiện hành ước đạt 41.492 tỷ đồng. hu vực
nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 21,06 ; khu vực công nghiệp -
xây dựng chiếm 24,42 ; khu vực dịch vụ chiếm 49,99 ; thuế sản ph m trừ
(- trợ cấp sản ph m chiếm 4,53 . GRDP bình quân đầu người đạt 51,7
triệu đồng.
2. Thu, chi ngân sách
- Về thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn
Công tác quản lý, điều hành ngân sách Nhà nước được tập trung thực
hiện quyết liệt, đồng bộ. Triển khai áp dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn
tỉnh. Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chính sách ưu đãi theo quy định để
h trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp từng bước khôi
phục sản xuất kinh doanh, kích cầu và tạo đà cho tăng trưởng kinh tế. Tăng

131
cường công tác quản lý thu, chống thất thu thuế, thu nội địa đạt kết quả tích
cực, cao hơn chỉ tiêu được giao; thu từ hoạt động xuất nhập kh u chưa đạt
do chính sách ph ng, chống Covid-19 của phía Trung Quốc. Với các n lực,
cố gắng trong công tác thu ngân sách, tổng thu ngân sách Nhà nước hoàn
thành dự toán giao đầu năm, ước đạt 27.764 tỷ đồng, giảm 3,46 so với
cùng k , trong đó thu nội địa 2.932 tỷ đồng, giảm 10,72 ; thu từ hoạt động
xuất nhập kh u 4.355 tỷ đồng, giảm 43,55 ;…
- Về chi ngân sách địa phương
iểm soát chặt chẽ các khoản chi ngân sách, điều hành ngân sách,
phân bổ, sử dụng hiệu quả nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách địa
phương bảo đảm đ ng quy định, định mức, tiêu chu n, chế độ. Dự ước tổng
chi ngân sách địa phương là 31.381 tỷ đồng, tăng 4,65 so với cùng k ,
trong đó chi cân đối ngân sách địa phương 12.645 tỷ đồng, tăng 1,15 ;…
3. Hoạt động ngân hàng, bảo hiểm
Tình hình kinh tế đang trong thời k phục hồi sản xuất, kinh doanh,
hoạt động thông thương hàng hóa xuất nhập kh u v n c n gặp nhiều khó
khăn. Hoạt động ngân hàng tiếp tục triển khai thực hiện các mục tiêu, giải
pháp điều hành chính sách tiền tệ và các nhiệm vụ, chính sách có liên quan,
tăng cường huy động vốn để đáp ứng vốn đầu tư cho sản xuất, kinh doanh;
thực hiện có hiệu quả các biện pháp tháo gỡ khó khăn cho khách hàng; chấp
hành nghiêm các quy định về lãi suất, quản lý ngoại hối; chủ động thực hiện
các giải pháp xử lý nợ xấu; đ y mạnh thanh toán không dùng tiền mặt góp
phần thực hiện chuyển đổi số... Hoạt động ngành ngân hàng ổn định và an
toàn, góp phần tích cực cho phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Ước thực
hiện đến ngày 31/12/2022, tổng huy động vốn đạt 37.109 tỷ đồng, tăng
10,89 so với 31/12/2021.
Các ngân hàng trên địa bàn chủ động rà soát, nắm bắt tình hình kinh
doanh của khách hàng, áp dụng các biện pháp phù hợp nh m h trợ kịp thời
cho khách hàng; tiếp tục chủ động triển khai các giải pháp mở rộng tín dụng
đối với lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên, đặc biệt là cho vay để
duy trì và khôi phục các ngành, các lĩnh vực bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
Dư nợ tín dụng đạt 39.381 tỷ đồng, tăng 4,91 so với 31/12/2021.

132
Năm 2022, toàn tỉnh có 67 nghìn người tham gia bảo hiểm xã hội,
giảm 1,92 so với năm 2021; 736,5 nghìn người tham gia bảo hiểm y tế,
tăng 0,36 và 43,8 nghìn người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, tăng 0,41 .
Tổng thu bảo hiểm năm 2022 sơ bộ đạt 1.662 tỷ đồng, giảm 0,60% so
với năm 2021. Trong đó, thu bảo hiểm xã hội đạt 929 tỷ đồng, tương đương
năm 2021 và chiếm 55,90 trong tổng số thu bảo hiểm; thu bảo hiểm y tế
đạt 687 tỷ đồng, giảm 0,87 , chiếm 41,34%; thu bảo hiểm thất nghiệp đạt
46 tỷ đồng, giảm 8,0 , chiếm 2,77%.
Tổng chi bảo hiểm năm 2022 sơ bộ đạt 2.648 tỷ đồng, tăng 5,8 so
với năm 2021. Trong đó, chi bảo hiểm xã hội đạt 2.011 tỷ đồng, tăng
7,66 , chiếm 75,95 trong tổng số chi bảo hiểm; chi bảo hiểm y tế đạt 548
tỷ đồng, tăng 7,87 , chiếm 20,69 ; chi bảo hiểm thất nghiệp đạt 89 tỷ
đồng, giảm 30,47 , chiếm 3,36 .

133
NATIONAL ACCOUNTS, STATE BUDGET,
BANKING AND INSURANCE IN 2022

1. Economic growth
2022 was the second year of implementing the Resolution of the 13th
National Party Congress and the Resolution of the 17th Provincial Party
Congress. Lang Son province implemented the task in 2022 in the condition
that there were some basic advantages, following the successful
implementation of the "dual goal" in 2020, 2021; at the same time, it also
faced many difficulties and challenges: the Covid-19 pandemic continued to
develop complicatedly in the first months of the year; the unusual changes
of weather caused a lot of damage to agricultural production activities in
some districts; China continued to implement the "Zero Covid" policy,
which had a direct impact on import and export activities and the province's
budget revenue; conflicts in some countries affected the world's common
market, the prices of some goods increased, especially fuel, greatly
affecting production and people's lives. In that context, with the attention of
the Government, ministries and central branches, the direct and
comprehensive leadership of the Provincial Party Committee, the
supervision of the Provincial People's Council, the close coordination and
consensus of the Provincial Party Committee, the Fatherland Front and
provincial mass organizations, the Provincial People's Committee focused
on directing and organizing the implementation of positive and synchronous
solutions in all fields, along with the efforts of the people and the enterprise
community, the province's socio-economic development in 2022 achieved
many important results.
Gross regional domestic product growth rate (GRDP)
Lang Son province's economy recovered its growth momentum, the
gross regional domestic product (GRDP) was estimated at 22,668 billion
VND, the growth rate of GRDP in the area was 7.14% (the target was from
7 to 7.5%) ; the agriculture, forestry and fishery sector increased by 4.86%,

134
contributing 1.03 percentage points to the overall growth; the industry -
construction sector increased by 10.76%, contributing 2.68 percentage
points; the services sector increased by 6.65%, contributing 3.26 percentage
points; the product tax less subsidies on products increased by 3.44%,
contributing 0.17 percentage points to the overall growth.
Agriculture, forestry and fishery sector: To implement synchronously
and comprehensively solutions to restructure the agricultural sector, develop
agricultural and forestry production in association with new rural building.
Specific policies to encourage investment, develop cooperation, link
production and consumption of agricultural and rural products in the
province were effectively implemented. Continue to monitor, inspect and
supervise the maintenance of operation of 10 value chains in agricultural
production that was approved and supported in 2020, 2021; the
implementation of supporting 05 new value chains was completed; 04
certificates of safe food supply chain were issued. The work of granting
planting area codes was promoted, promoting the official export of
agricultural products of the province. OCOP products had many positive
changes in terms of scale, quality, production and processing processes, as
well as packaging designs, traceability, 34 new products were recognized,
bringing the total number of products issued the OCOP certificates up to 94
products. Actively participate in trade fairs and programs to introduce and
promote typical agricultural and forestry products, and OCOP products in
Lang Son province. Agriculture and forestry production had a positive
change in crop structure towards increasing the area of varieties with high
economic value and good consumption market.
Industry-construction sector: Industrial production in the province
continued to grow over the same period, the industrial production index in
2022 was estimated to increase by 7.13%. The produciton of 9/13 main
industrial products completed and exceeded the planned targets. Issue a
decision to establish Bac Son 2 Industrial Cluster; carry out the process of
selecting investors to build technical infrastructure and establish industrial
clusters Dinh Lap, Na Duong 2, Van Lang, Quang Lac; continue to review,
adjust and supplement the planning of industrial clusters to attract

135
investment in socio-economic development. Focus on speeding up the
implementation of processes and procedures for the establishment of Huu
Lung Industrial Park. The result of implementation of social development
investment capital in the whole province in 2022 reached 20,395 billion
VND, an increase of 19.31% over the same period, the increase mainly due
to many enterprises invested in expanding production and business scale,
the licensed large projects were set to start construction.
Service sector: The Covid-19 pandemic was basically under control,
promoting the recovery of commercial and service activities, which took
place more vibrantly than the same period last year. Price stabilization was
well implemented, ensuring the supply of essential goods. Total retail sales
of goods and services was estimated at 24,051 billion VND, up 14.06%
over the same period. Successfully organize the Vietnam - China
International Trade Fair (Lang Son 2022). Transport activities basically met
the travel needs of the people. Total transportation revenue reached 1,984
billion VND, up 17.74% over the same period. Postal and
telecommunications services continued to be improved, quality upgraded,
the revenue reached the set plan and increased over the same period last
year. Tourism activities recovered and prospered, the total number of
tourists increased sharply over the same period, however, the number of
international visitors still limited due to the complicated situation of the
Covid-19 pandemic in the world, estimated to reach about 3.5 million
visitors. Organize the groundbreaking and implementation of the project of
Mau Son eco-tourism complex and cable car project; restarting the
investment project of Hoang Dong - Lang Son golf course hotel with many
special activities, attracting tourists and potential investors, in which a
highlight was the successful organization the Ky Hoa Festival in Lang Son
province in 2022.
GRDP scale at current prices was estimated at 41,492 billion VND.
The agriculture, forestry and fishery sector accounted for 21.06%; the
industry - construction sector accounted for 24.42%; the service sector
accounted for 49.99%; the product tax minus (-) product subsidies
accounted for 4.53%. GRDP per capita was 51.7 million VND.

136
2. Budget revenue and expenditure
- State budget revenue in the area
The management and administration of the State budget was focused
on implementing drastically and synchronously. The application of
electronic invoices in the province was deployed. Timely and effectively
deploy preferential policies as prescribed to support and create conditions
for organizations, individuals and businesses to gradually restore production
and business, stimulate demand and create momentum for economic
growth. Strengthen the management of collection, combating tax loss,
domestic revenue achieved positive results, higher than assigned targets;
revenue from import and export activities has not been achieved due to
China's Covid-19 prevention and control policy. With efforts in budget
collection, the total state budget revenue completed the estimate assigned at
the beginning of the year, estimated at 27,764 billion VND, down 3.46%
over the same period, of which domestic revenue was 2,932 billion VND,
down 10.72%; revenue from import and export activities was 4,355 billion
VND, down 43.55 ;…
- Local budget expenditure
Strictly control the local budget expenditures, administer budgets,
effectively allocate and use the revenue increase sources, saving the local
budget expenditures, ensuring compliance with regulations, norms,
standards and regimes. Estimated total local budget expenditure was 31,381
billion VND, up 4.65% over the same period, of which local budget balance
expenditure was 12,645 billion VND, up 1.15%;...
3. Banking and insurance activities
The economic situation was in the recovery period of production and
business, and trade activities of import and export goods are still facing
many difficulties. Banking activities continued to implement the objectives,
solutions to manage monetary policy and related tasks and policies, increase
capital mobilization to meet investment capital for production and business;
effectively implement measures to remove difficulties for customers;

137
strictly observe regulations on interest rates and foreign exchange
management; proactively implement solutions to deal with bad debts;
promoting non-cash payments, contributing to digital transformation...
Banking operations were stable and safe, making positive contributions to
local socio-economic development. As of December 31, 2022, it was
estimated that the total capital mobilization reached 37,109 billion VND, an
increase of 10.89% compared to December 31, 2021.
All the banks in the area actively reviewed and grasped the business
situation of customers, applied appropriate measures to timely support
customers; continued to actively implement credit extension solutions for
production and business sectors, priority areas, especially lending to
maintain and restore industries and fields affected by the Covid-19
epidemic. Credit outstanding balance reached 39,381 billion VND, up
4.91% compared to December 31, 2021.
In 2022, the province had 67,000 people participating in social
insurance, down 1.92% compared to 2021; 736.5 thousand people
participated in health insurance, up 0.36% and 43.8 thousand people
participated in unemployment insurance, up 0.41%.
Total insurance revenue in 2022 preliminary reached 1,662 billion
VND, down 0.60% compared to 2021. In which, social insurance reached
929 billion VND, equivalent to 2021 and accounting for 55.90% of total
revenue; insurance; health insurance revenue reached 687 billion VND,
down 0.87%, accounting for 41.34%; unemployment insurance revenue
reached 46 billion VND, down 8.0%, accounting for 2.77%.
Total insurance expenditure in 2022 was preliminary at 2,648 billion
VND, up 5.8% compared to 2021. In which, social insurance expenditure
reached 2,011 billion VND, up 7.66%, accounting for 75.95% of the total;
health insurance expenditure reached 548 billion VND, up 7.87%,
accounting for 20.69%; unemployment insurance expenditure reached 89
billion VND, down 30.47%, accounting for 3.36%.

138
38 Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo khu vực kinh tế
Gross regional domestic product at current prices
by economic sector

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Nông, Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ Thuế
lâm nghiệp Industry and construction Service sản phẩm
và thủy sản trừ trợ cấp
Tổng số Trong đó:
Agriculture, sản phẩm
Total Công
forestry Product
nghiệp
and fishing taxes less
Of which:
subsidies
Industry
on
production

Triệu đồng - Mill. dongs

2018 29.678.557 6.781.134 6.235.104 3.026.274 15.265.230 1.397.089

2019 32.798.599 7.132.205 7.380.164 3.598.316 16.729.670 1.556.560

2020 34.887.221 8.108.896 7.636.918 3.804.841 17.511.214 1.630.193

2021 37.468.547 8.263.788 8.565.319 4.124.182 18.892.379 1.747.061

Sơ bộ - Prel. 2022 41.492.411 8.739.648 10.133.658 6.144.161 20.740.581 1.878.524

Cơ cấu - Structure (%)

2018 100,00 22,85 21,00 10,20 51,44 4,71

2019 100,00 21,75 22,50 10,97 51,01 4,75

2020 100,00 23,24 21,89 10,91 50,20 4,67

2021 100,00 22,06 22,86 11,01 50,42 4,66

Sơ bộ - Prel. 2022 100,00 21,06 24,42 14,81 49,99 4,53

139
39 Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh 2010
phân theo khu vực kinh tế
Gross regional domestic product at constant 2010 prices
by economic sector

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Nông, Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ Thuế
lâm nghiệp Industry and construction Service sản phẩm
và thủy sản trừ trợ cấp
Tổng số Trong đó:
Agriculture, sản phẩm
Total Công
forestry Product
nghiệp
and fishing taxes less
Of which:
subsidies
Industry
on
production

Triệu đồng - Mill. dongs

2018 17.915.216 4.114.852 4.087.172 1.828.112 8.840.053 873.139

2019 19.092.100 4.053.364 4.696.056 2.045.863 9.394.599 948.081

2020 19.837.388 4.231.300 4.896.656 2.193.669 9.747.156 962.276

2021 21.157.307 4.490.346 5.279.841 2.326.660 10.369.919 1.017.201

Sơ bộ - Prel. 2022 22.668.445 4.708.391 5.847.892 2.581.840 11.059.922 1.052.240

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2018 107,75 101,54 122,37 116,82 105,45 102,56

2019 106,57 98,51 114,90 111,91 106,27 108,58

2020 103,90 104,39 104,27 107,22 103,75 101,50

2021 106,65 106,12 107,83 106,06 106,39 105,71

Sơ bộ - Prel. 2022 107,14 104,86 110,76 110,97 106,65 103,44

140
40 Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo ngành kinh tế
Gross regional domestic product at current prices
by kinds of economic activity

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 29.678.557 32.798.599 34.887.221 37.468.547 41.492.411

Phân theo ngành kinh tế


By kinds of economic activity

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản


Agriculture, forestry and fishing 6.781.134 7.132.205 8.108.896 8.263.788 8.739.648
Khai khoáng
Mining and quarrying 597.059 598.084 602.712 700.243 809.080

Công nghiệp chế biến, chế tạo


Manufacturing 1.270.756 1.509.925 1.649.330 1.897.629 2.348.791

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,


nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa
không khí - Electricity, gas, steam
and air conditioning supply 1.019.428 1.326.706 1.380.767 1.342.702 1.564.798
Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply, sewerage, waste
management and remediation
activities 139.031 163.601 172.032 183.608 191.762

Xây dựng - Construction 3.208.830 3.781.848 3.832.077 4.441.137 5.219.227

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa


ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair
of motor vehicles and motorcycles 2.946.731 3.355.227 3.573.610 3.989.497 4.505.956

Vận tải, kho bãi


Transportation and storage 925.208 1.038.818 1.066.942 1.153.871 1.362.858

Dịch vụ lƣu trú và ăn uống


Accommodation and food service
activities 594.786 651.172 621.651 671.015 867.410

141
40 (Tiếp theo) Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Gross regional domestic product at current prices
by kinds of economic activity

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Thông tin và truyền thông


Information and communication 1.193.222 1.267.355 1.259.292 1.329.910 1.433.124

Hoạt động tài chính, ngân hàng


và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 1.021.990 1.108.527 1.141.654 1.261.255 1.409.202
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Real estate activities 2.612.973 2.760.679 2.780.526 2.846.760 3.006.238
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ - Professional, scientific
and technical activities 314.662 336.156 357.500 377.839 406.161

Hoạt động hành chính và dịch vụ


hỗ trợ - Administrative and support
service activities 97.960 99.737 95.149 115.536 131.365
Hoạt động của Đảng Cộng sản,
tổ chức chính trị - xã hội; quản lý
Nhà nƣớc, an ninh quốc phòng;
đảm bảo xã hội bắt buộc
Activities of Communist Party,
socio-political organizations;
public administration and defence;
compulsory security 1.784.144 1.926.832 2.146.719 2.208.925 2.284.606
Giáo dục và đào tạo
Education and training 2.517.474 2.827.653 3.044.428 3.210.488 3.573.034

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội


Human health and social work
activities 858.465 950.500 1.040.546 1.359.695 1.365.187
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 74.727 80.769 78.741 73.749 83.944

Hoạt động dịch vụ khác


Other service activities 322.888 326.245 304.456 293.839 311.496

142
40 (Tiếp theo) Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Gross regional domestic product at current prices
by kinds of economic activity

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Hoạt động làm thuê các công việc


trong các hộ gia đình, sản xuất
sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as
employers; undifferentiated goods
and services producing activities
of households for own use - - - - -

Hoạt động của các tổ chức


và cơ quan quốc tế
Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
sản phẩm - Product taxes less
subsidies on production 1.397.089 1.556.560 1.630.193 1.747.061 1.878.524

143
41 Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo ngành kinh tế
Structure of gross regional domestic product at current prices
by kinds of economic activity

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Phân theo ngành kinh tế


By kinds of economic activity

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản


Agriculture, forestry and fishing 22,85 21,75 23,24 22,06 21,06

Khai khoáng
Mining and quarrying 2,01 1,82 1,73 1,87 1,95

Công nghiệp chế biến, chế tạo


Manufacturing 4,28 4,60 4,73 5,06 5,66

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,


nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa
không khí - Electricity, gas, steam
and air conditioning supply 3,43 4,05 3,96 3,58 3,77

Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý


và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply, sewerage, waste
management and remediation
activities 0,47 0,50 0,49 0,49 0,46

Xây dựng - Construction 10,81 11,53 10,98 11,85 12,58

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa


ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair
of motor vehicles and motorcycles 9,93 10,23 10,24 10,65 10,86
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage 3,12 3,17 3,06 3,08 3,28

Dịch vụ lƣu trú và ăn uống


Accommodation and food service
activities 2,00 1,99 1,78 1,79 2,09

144
41 (Tiếp theo) Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện
hành
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Structure of gross regional domestic product at current prices
by kinds of economic activity

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Thông tin và truyền thông


Information and communication 4,02 3,86 3,61 3,55 3,45
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 3,44 3,38 3,27 3,37 3,40
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Real estate activities 8,80 8,42 7,97 7,60 7,25

Hoạt động chuyên môn, khoa học


và công nghệ - Professional, scientific
and technical activities 1,06 1,02 1,02 1,01 0,98
Hoạt động hành chính và dịch vụ
hỗ trợ - Administrative and support
service activities 0,33 0,30 0,27 0,31 0,32
Hoạt động của Đảng Cộng sản,
tổ chức chính trị - xã hội; quản lý
Nhà nƣớc, an ninh quốc phòng;
đảm bảo xã hội bắt buộc
Activities of Communist Party,
socio-political organizations;
public administration and defence;
compulsory security 6,01 5,87 6,15 5,90 5,51

Giáo dục và đào tạo


Education and training 8,48 8,62 8,73 8,57 8,61
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
Human health and social work
activities 2,89 2,90 2,98 3,63 3,29

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí


Arts, entertainment and recreation 0,25 0,25 0,23 0,20 0,20

Hoạt động dịch vụ khác 1,09 0,99 0,87 0,78 0,75

145
Other service activities

146
41 (Tiếp theo) Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện
hành
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Structure of gross regional domestic product at current prices
by kinds of economic activity

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Hoạt động làm thuê các công việc


trong các hộ gia đình, sản xuất
sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as
employers; undifferentiated goods
and services producing activities
of households for own use - - - - -

Hoạt động của các tổ chức


và cơ quan quốc tế
Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
sản phẩm - Product taxes less
subsidies on production 4,71 4,75 4,67 4,66 4,53

147
42 Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh 2010
phân theo ngành kinh tế
Gross regional domestic product at constant 2010 prices
by kinds of economic activity

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 17.915.216 19.092.100 19.837.388 21.157.307 22.668.445

Phân theo ngành kinh tế


By kinds of economic activity

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản


Agriculture, forestry and fishing 4.114.852 4.053.364 4.231.300 4.490.346 4.708.391
Khai khoáng
Mining and quarrying 352.014 349.284 362.420 377.331 400.704

Công nghiệp chế biến, chế tạo


Manufacturing 704.152 824.533 891.185 1.004.213 1.172.506

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,


nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa
không khí - Electricity, gas, steam
and air conditioning supply 688.451 777.124 841.625 840.784 900.480
Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply, sewerage, waste
management and remediation
activities 83.495 94.922 98.439 104.332 108.150

Xây dựng - Construction 2.259.060 2.650.193 2.702.987 2.953.181 3.266.052

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa


ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair
of motor vehicles and motorcycles 1.547.860 1.733.729 1.791.614 1.979.069 2.146.162

Vận tải, kho bãi


Transportation and storage 606.403 658.065 687.240 731.474 796.735

Dịch vụ lƣu trú và ăn uống


Accommodation and food service
activities 381.127 404.420 380.760 409.299 514.565

148
42 (Tiếp theo) Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh 2010
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Gross regional domestic product at constant 2010 prices
by kinds of economic activity

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Thông tin và truyền thông


Information and communication 1.196.168 1.270.623 1.324.482 1.404.432 1.494.806

Hoạt động tài chính, ngân hàng


và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 677.097 729.455 771.005 831.467 887.632
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Real estate activities 1.117.979 1.156.547 1.191.302 1.240.216 1.293.753
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ - Professional, scientific
and technical activities 214.714 228.851 242.660 256.862 272.955

Hoạt động hành chính và dịch vụ


hỗ trợ - Administrative and support
service activities 77.604 77.210 72.927 89.745 100.048
Hoạt động của Đảng Cộng sản,
tổ chức chính trị - xã hội; quản lý
Nhà nƣớc, an ninh quốc phòng;
đảm bảo xã hội bắt buộc
Activities of Communist Party,
socio-political organizations;
public administration and defence;
compulsory security 1.061.393 1.089.135 1.173.203 1.207.273 1.242.952
Giáo dục và đào tạo
Education and training 1.425.830 1.501.827 1.571.361 1.612.540 1.687.692

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội


Human health and social work
activities 240.998 255.630 273.179 356.016 356.914
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 52.009 54.658 53.305 49.673 55.637

Hoạt động dịch vụ khác


Other service activities 240.871 234.449 214.118 201.853 210.071

149
42 (Tiếp theo) Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh 2010
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Gross regional domestic product at constant 2010 prices
by kinds of economic activity

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Hoạt động làm thuê các công việc


trong các hộ gia đình, sản xuất
sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as
employers; undifferentiated goods
and services producing activities
of households for own use - - - - -

Hoạt động của các tổ chức


và cơ quan quốc tế
Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
sản phẩm - Product taxes less
subsidies on production 873.139 948.081 962.276 1.017.201 1.052.240

150
43 Chỉ số phát triển tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh
2010 phân theo ngành kinh tế (Năm trƣớc = 100)
Index of gross regional domestic product at constant 2010 prices
by kinds of economic activity (Previous year = 100)

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 107,75 106,57 103,90 106,65 107,14

Phân theo ngành kinh tế


By kinds of economic activity

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản


Agriculture, forestry and fishing 101,54 98,51 104,39 106,12 104,86

Khai khoáng
Mining and quarrying 131,97 99,22 103,76 104,11 106,19

Công nghiệp chế biến, chế tạo


Manufacturing 118,63 117,10 108,08 112,68 116,76

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,


nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa
không khí - Electricity, gas, steam
and air conditioning supply 111,45 112,88 108,30 99,90 107,10

Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý


và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply, sewerage, waste
management and remediation
activities 96,05 113,69 103,71 105,99 103,66

Xây dựng - Construction 127,26 117,31 101,99 109,26 110,59

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa


ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair
of motor vehicles and motorcycles 106,09 112,01 103,34 110,46 108,44
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage 105,28 108,52 104,43 106,44 108,92

Dịch vụ lƣu trú và ăn uống


Accommodation and food service
activities 106,64 106,11 94,15 107,50 125,72

151
43 (Tiếp theo) Chỉ số phát triển tổng sản phẩm trên địa bàn
theo giá so sánh 2010 phân theo ngành kinh tế (Năm trƣớc = 100)
(Cont.) Index of gross regional domestic product at constant 2010 prices
by kinds of economic activity (Previous year = 100)

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Thông tin và truyền thông


Information and communication 105,62 106,22 104,24 106,04 106,43

Hoạt động tài chính, ngân hàng


và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 107,63 107,73 105,70 107,84 106,75

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities 102,94 103,45 103,01 104,11 104,32
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ - Professional, scientific
and technical activities 106,37 106,58 106,03 105,85 106,27

Hoạt động hành chính và dịch vụ


hỗ trợ - Administrative and support
service activities 105,96 99,49 94,45 123,06 111,48

Hoạt động của Đảng Cộng sản,


tổ chức chính trị - xã hội; quản lý
Nhà nƣớc, an ninh quốc phòng;
đảm bảo xã hội bắt buộc
Activities of Communist Party,
socio-political organizations;
public administration and defence;
compulsory security 103,63 102,61 107,72 102,90 102,96

Giáo dục và đào tạo


Education and training 106,61 105,33 104,63 102,62 104,66

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội


Human health and social work
activities 106,98 106,07 106,87 130,32 100,25

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí


Arts, entertainment and recreation 105,03 105,09 97,52 93,19 112,01
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities 104,08 97,33 91,33 94,27 104,07

152
43 (Tiếp theo) Chỉ số phát triển tổng sản phẩm trên địa bàn
theo giá so sánh 2010 phân theo ngành kinh tế (Năm trƣớc = 100)
(Cont.) Index of gross regional domestic product at constant 2010 prices
by kinds of economic activity (Previous year = 100)

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Hoạt động làm thuê các công việc


trong các hộ gia đình, sản xuất
sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as
employers; undifferentiated goods
and services producing activities
of households for own use - - - - -
Hoạt động của các tổ chức
và cơ quan quốc tế
Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp


sản phẩm - Product taxes less
subsidies on production 102,56 108,58 101,50 105,71 103,44

153
44 Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu ngƣời
Gross regional domestic product per capita

Tiền VN, Ngoại tệ, theo tỷ giá


theo giá hiện hành hối đoái bình quân
Vietnam currency, Foreign currency,
at current prices at average exchange rate

Nghìn đồng Đô la Mỹ
Thous. dongs USD

2018 38.252 1.674

2019 41.898 1.822

2020 44.233 1.917

2021 47.016 2.032

Sơ bộ - Prel. 2022 51.730 2.228

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2018 111,59 110,02

2019 109,53 108,85

2020 105,57 105,20

2021 106,29 105,97

Sơ bộ - Prel. 2022 110,03 109,66

154
45 Thu ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn
State budget revenue in local area

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


TOTAL STATE BUDGET REVENUE 22.345 25.578 26.905 28.760 27.764
Trong đó - Of which:
Thu nội địa - Domestic revenue 2.681 3.197 2.957 3.284 2.932
Thu từ doanh nghiệp Nhà nƣớc
Revenue from state owned enterprise 283 305 356 315 237
Thu từ DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Revenue from FDI enterprise 12 4 5 5 10
Thu từ khu vực kinh tế ngoài Nhà nƣớc
Revenue from non state economics 399 449 437 489 458
Thuế thu nhập cá nhân
Revenue from personal income tax 74 91 95 100 123
Thuế bảo vệ môi trƣờng
Revenue from environment protection 136 168 171 178 137
Lệ phí trƣớc bạ
Registration fee 162 203 169 172 161
Thu phí, lệ phí
Charge, fee 791 692 539 674 379
Các khoản thu về nhà đất
Land revenue 545 976 920 992 1.059
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
Revenue from natural resouces
exploring rights 51 41 35 57 52
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận
đƣợc chia của Nhà nƣớc và lợi nhuận
sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ
của doanh nghiệp Nhà nƣớc
Revenue from recovering capital, collecting
dividends, distributed profits of the State
and remaining profit after tax after setting
up funds of State enterprises 1 3 - 46 3

155
45 (Tiếp theo) Thu ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn
(Cont.) State budget revenue in local area

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết


Revenue from lottery activities 11 14 15 14 15
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản
khác - Revenues from the public land fund
and other public benefits - - - - -
Thu khác ngân sách - Others 216 251 215 242 298

Thu từ dầu thô - Oil revenue - - - - -

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu


Revenue from export and import activity 2.803 3.704 4.291 7.715 4.355

Thu viện trợ - Grants 14 3 382 - 4

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG


ĐƢỢC HƢỞNG THEO PHÂN CẤP
REVNUE FROM DISTRIBUTION - - - - -

156
46 Cơ cấu thu ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn
Structure of State budget revenue in local area

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


TOTAL STATE BUDGET REVENUE 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Trong đó - Of which:
Thu nội địa - Domestic revenue 12,00 12,50 10,99 11,42 10,56
Thu từ doanh nghiệp Nhà nƣớc
Revenue from state owned enterprise 1,27 1,19 1,32 1,10 0,85
Thu từ DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Revenue from FDI enterprise 0,05 0,02 0,02 0,02 0,04
Thu từ khu vực kinh tế ngoài Nhà nƣớc
Revenue from non state economics 1,79 1,76 1,62 1,70 1,65
Thuế thu nhập cá nhân
Revenue from personal income tax 0,33 0,36 0,35 0,35 0,44
Thuế bảo vệ môi trƣờng
Revenue from environment protection 0,61 0,66 0,64 0,62 0,49
Lệ phí trƣớc bạ
Registration fee 0,72 0,79 0,63 0,60 0,58
Thu phí, lệ phí
Charge, fee 3,54 2,71 2,00 2,34 1,37
Các khoản thu về nhà đất
Land revenue 2,44 3,82 3,42 3,45 3,81
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
Revenue from natural resouces
exploring rights 0,23 0,16 0,13 0,20 0,19
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận
đƣợc chia của Nhà nƣớc và lợi nhuận
sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ
của doanh nghiệp Nhà nƣớc
Revenue from recovering capital, collecting
dividends, distributed profits of the State
and remaining profit after tax after setting
up funds of State enterprises 0,00 0,01 - 0,16 0,01

157
46 (Tiếp theo) Cơ cấu thu ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn
(Cont.) Structure of State budget revenue in local area

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết


Revenue from lottery activities 0,05 0,05 0,06 0,05 0,05
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản
khác - Revenues from the public land fund
and other public benefits - - - - -
Thu khác ngân sách - Others 0,97 0,98 0,80 0,84 1,07

Thu từ dầu thô - Oil revenue - - - - -

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu


Revenue from export and import activity 12,54 14,48 15,95 26,83 15,69

Thu viện trợ - Grants 0,06 0,01 1,42 - 0,01

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG


ĐƢỢC HƢỞNG THEO PHÂN CẤP
REVNUE FROM DISTRIBUTION - - - - -

158
47 Chi ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn
State budget expenditure in local area

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG


TOTAL EXPENDITURE 28.765 31.875 33.776 29.986 31.381
Trong đó - Of which:
Chi cân đối ngân sách
Expenditure on balance of state budget 11.536 13.699 13.650 12.501 12.645
Chi đầu tƣ phát triển
Expenditure on investment development 2.858 3.971 3.756 3.179 3.075
Trong đó - Of which:
Chi đầu tƣ cho các dự án
Expenditure on investment
of programs, plans 2.856 3.935 3.727 3.028 3.015
Chi thƣờng xuyên
Frequent expenditure 8.644 9.679 9.800 9.236 28.492
Trong đó - Of which:
Chi an ninh, quốc phòng
Expenditure on securities
and national defence 718 857 863 904 967
Chi cho giáo dục, đào tạo, dạy nghề
Spending on education, training and
vocational training 3.318 3.662 3.601 3.489 3.625
Chi cho khoa học và công nghệ
Spending on science and technology 18 16 21 16 19.088
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
Spending on health, population and
family planning 951 1.014 987 941 809
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin,
phát thanh, truyền hình, thông tấn,
thể dục thể thao
Expenditure on culture; information;
broadcasting, television and sports 167 191 216 180 228
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng
Expenditure on environment protection 101 148 89 99 109

159
47 (Tiếp theo) Chi ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn
(Cont.) State budget expenditure in local area

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Chi sự nghiệp kinh tế


Expenditure on economic activity 820 1.101 1.240 1.022 1.025
Chi hoạt động của cơ quan quản lý
hành chính, Đảng, đoàn thể
Expenditure on administrative
management, Party, unions 2.093 2.272 2.229 2.129 2.090
Chi bảo đảm xã hội
Expenditure on social securities 432 353 518 417 502
Chi khác ngân sách
Other expenditure out of budget 26 65 36 39 49

Chi trả nợ lãi các khoản


do chính quyền địa phƣơng vay
Interest payments on loans
from local governments - 1 1 1 1

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính


Additional expenditure
for financial reserves 1 1 1 1 1

Dự phòng ngân sách


Budget reserve - - - - -

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu


từ ngân sách Trung ƣơng cho địa phƣơng
Expenditures from targeted supplementary
sources from the Central budget
to province 286 150 92 82 152

160
48 Cơ cấu chi ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn
Structure of State budget expenditure in local area

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG


TOTAL EXPENDITURE 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Trong đó - Of which:
Chi cân đối ngân sách
Expenditure on balance of state budget 40,10 42,98 40,41 41,69 40,30
Chi đầu tƣ phát triển
Expenditure on investment development 9,94 12,46 11,12 10,60 9,80
Trong đó - Of which:
Chi đầu tƣ cho các dự án
Expenditure on investment
of programs, plans 9,93 12,35 11,03 10,10 9,61
Chi thƣờng xuyên
Frequent expenditure 30,05 30,37 29,01 30,80 90,79
Trong đó - Of which:
Chi an ninh, quốc phòng
Expenditure on securities
and national defence 2,50 2,69 2,56 3,01 3,08
Chi cho giáo dục, đào tạo, dạy nghề
Spending on education, training and
vocational training 11,53 11,49 10,66 11,64 11,55
Chi cho khoa học và công nghệ
Spending on science and technology 0,06 0,05 0,06 0,05 60,83
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
Spending on health, population and
family planning 3,31 3,18 2,92 3,14 2,58
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin,
phát thanh, truyền hình, thông tấn,
thể dục thể thao
Expenditure on culture; information;
broadcasting, television and sports 0,58 0,60 0,64 0,60 0,73
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng
Expenditure on environment protection 0,35 0,46 0,26 0,33 0,35

161
48 (Tiếp theo) Cơ cấu chi ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn
(Cont.) Structure of State budget expenditure in local area

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Chi sự nghiệp kinh tế


Expenditure on economic activity 2,85 3,45 3,67 3,41 3,27
Chi hoạt động của cơ quan quản lý
hành chính, Đảng, đoàn thể
Expenditure on administrative
management, Party, unions 7,28 7,13 6,60 7,10 6,66
Chi bảo đảm xã hội
Expenditure on social securities 1,50 1,11 1,53 1,39 1,60
Chi khác ngân sách
Other expenditure out of budget 0,09 0,20 0,11 0,13 0,16

Chi trả nợ lãi các khoản


do chính quyền địa phƣơng vay
Interest payments on loans
from local governments - 0,00 0,00 0,00 0,00

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính


Additional expenditure
for financial reserves 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Dự phòng ngân sách


Budget reserve - - - - -

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu


từ ngân sách Trung ƣơng cho địa phƣơng
Expenditures from targeted supplementary
sources from the Central budget
to province 0,99 0,47 0,27 0,27 0,48

162
49 Số dƣ huy động vốn của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài tại thời điểm 31/12 hàng năm
Credit outstanding mobilization of credit institutions,
branches of foreign bank as of annual 31/12

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021
Prel. 2022

Triệu đồng - Mill. dongs

SỐ DƢ - OUTSTANDING 25.996.692 29.262.928 31.214.411 32.446.101 37.109.373

Tiền gửi bằng đồng Việt Nam


Deposit in Vietnam dong 25.923.285 29.152.388 31.112.378 32.295.163 36.911.494
Trong đó - Of which:
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Deposits of economic
organizations 232.824 18.374 34.533 20.862 55.156
Không kỳ hạn
Demand-deposit 232.824 18.374 34.533 20.862 55.156
Có kỳ hạn - Termly - - - - -
Tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ
Deposits of household 24.671.308 27.953.266 30.140.179 32.647.041 36.452.418
Không kỳ hạn
Demand-deposit 3.721.660 4.893.064 6.235.480 7.898.026 8.877.659
Có kỳ hạn - Termly 20.949.648 23.060.202 23.904.699 24.749.015 27.574.759

Tiền gửi bằng ngoại tệ


Deposit in foreign currency 73.407 110.540 102.033 150.938 197.879
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Deposits of economic
organizations 3.909 3.835 4.108 5.467 8.238
Không kỳ hạn
Demand-deposit 3.909 3.835 4.108 5.467 8.238
Có kỳ hạn - Termly - - - - -
Tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ
Deposits of household 69.498 106.705 97.925 145.471 189.641
Không kỳ hạn
Demand-deposit 17.879 52.574 60.622 113.975 159.525
Có kỳ hạn - Termly 51.619 54.131 37.303 31.496 30.116

163
49 (Tiếp theo) Số dƣ huy động vốn của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài tại thời điểm 31/12 hàng năm
(Cont.) Credit outstanding mobilization of credit institutions,
branches of foreign bank as of annual 31/12

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021
Prel. 2022

Tốc độ tăng - Growth rate (%)

SỐ DƢ - OUTSTANDING 22,84 12,56 6,67 3,95 14,37

Tiền gửi bằng đồng Việt Nam


Deposit in Vietnam dong 12,38 12,46 6,72 3,80 14,29
Trong đó - Of which:
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Deposits of economic
organizations 56,71 -92,11 87,94 -39,59 164,39
Không kỳ hạn
Demand-deposit 56,71 -92,11 87,94 -39,59 164,39
Có kỳ hạn - Termly - - - - -
Tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ
Deposits of household 14,12 13,30 7,82 8,32 11,66
Không kỳ hạn
Demand-deposit 0,75 31,48 27,44 26,66 12,40
Có kỳ hạn - Termly 16,88 10,07 3,66 3,53 11,42

Tiền gửi bằng ngoại tệ


Deposit in foreign currency -23,41 50,59 -7,70 47,93 31,10
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Deposits of economic
organizations 25,49 -1,89 7,12 33,08 50,69
Không kỳ hạn
Demand-deposit 25,49 -1,89 7,12 33,08 50,69
Có kỳ hạn - Termly - - - - -
Tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ
Deposits of household -25,06 53,54 -8,23 48,55 30,36
Không kỳ hạn
Demand-deposit -15,67 194,05 15,31 88,01 39,96
Có kỳ hạn - Termly -27,84 4,87 -31,09 -15,57 -4,38

164
50 Dƣ nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài tại thời điểm 31/12 hàng năm
Total liquidity of credit institutions,
branches of foreign bank as of annual 31/12

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021
Prel. 2022

Triệu đồng - Mill. dongs

SỐ DƢ - OUTSTANDING 28.125.284 31.267.545 33.621.230 37.539.630 39.381.478


Ngắn hạn - Short-term 14.835.877 17.971.970 19.557.250 23.140.702 24.639.482
Trung và dài hạn
Medium and long-term 13.289.407 13.295.575 14.063.980 14.398.928 14.741.996
Bằng đồng Việt Nam
In Vietnam dong 27.197.033 30.713.179 33.108.158 37.055.420 38.993.146
Ngắn hạn - Short-term 14.751.565 17.851.436 19.397.468 22.996.388 24.516.989
Trung và dài hạn
Medium and long-term 12.445.468 12.861.743 13.710.690 14.059.032 14.476.157
Bằng ngoại tệ
In foreign currency 928.251 554.066 513.072 484.210 388.332
Ngắn hạn - Short-term 84.312 120.534 159.782 144.314 122.493
Trung và dài hạn
Medium and long-term 843.939 433.532 353.290 339.896 265.839

Tốc độ tăng - Growth rate (%)

SỐ DƢ - OUTSTANDING 16,04 11,17 7,53 11,65 4,91


Ngắn hạn - Short-term 27,71 21,14 8,82 18,32 6,48
Trung và dài hạn
Medium and long-term 5,30 0,05 5,78 2,38 2,38
Bằng đồng Việt Nam
In Vietnam dong 16,39 12,93 7,80 11,92 5,23
Ngắn hạn - Short-term 27,31 21,01 8,66 18,55 6,61
Trung và dài hạn
Medium and long-term 5,66 3,34 6,60 2,54 2,97
Bằng ngoại tệ
In foreign currency 6,65 -40,31 -7,40 -5,63 -19,80
Ngắn hạn - Short-term 190,56 42,96 32,56 -9,68 -15,12
Trung và dài hạn
Medium and long-term 0,31 -48,63 -18,51 -3,79 -21,79

165
51 Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
Social insurance, health insurance
and unemployment insurance

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Số ngƣời tham gia bảo hiểm


Number of insured persons

Bảo hiểm xã hội (Ngƣời)


Social insurance (Person) 57.335 54.012 53.320 68.454 67.141

So với lực lƣợng lao động trong độ tuổi (%)


Over labour force at working age (%) - - - - -

Bảo hiểm y tế (Ngƣời)


Health insurance (Person) 743.298 735.377 731.193 733.850 736.493

So với dân số trung bình (%)


Over population (%) - - - - -

Bảo hiểm thất nghiệp (Ngƣời)


Unemployment insurance (Person) 40.915 42.914 43.196 43.673 43.854

So với lực lƣợng lao động trong độ tuổi (%)


Over labour force at working age (%) - - - - -

Số ngƣời/lƣợt ngƣời
đƣợc hƣởng bảo hiểm
Number of beneficiary persons

Bảo hiểm xã hội - Social insurance

Số ngƣời hƣởng BHXH


hàng tháng (Ngƣời)
Number of monthly social
insurance beneficiaries (Person) 28.503 29.862 29.108 30.272 30.237

Số lƣợt ngƣời hƣởng BHXH


1 lần (Lƣợt ngƣời) - Number of social
insurance recipients (Person) 5.422 8.297 7.596 5.287 8.268

Bảo hiểm y tế - Health insurance

Số lƣợt ngƣời hƣởng BHYT


(Lƣợt ngƣời) - Number of health
insurance beneficiaries (Person) 1.021.991 1.067.633 977.867 856.947 939.566

166
51 (Tiếp theo) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất
nghiệp
(Cont.) Social insurance, health insurance
and unemployment insurance

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Bảo hiểm thất nghiệp


Unemployment insurance

Số ngƣời hƣởng BHTN hàng tháng


(Ngƣời) - Number of monthly
unemployment insurance beneficiaries
(Person) 4.770 4.315 4.849 4.647 6.401

Số lƣợt ngƣời hƣởng trợ cấp BHTN


1 lần, học nghề, tìm việc làm
(Lƣợt ngƣời)
Number of unemployment insurance
recipients, vocational, job seeking
(Person) 11 - 7 101 130

Tổng số thu (Triệu đồng)


Total revenue (Mill. dongs) 1.408 1.521 1.643 1.672 1.662

Bảo hiểm xã hội - Social insurance 717 794 858 929 929

Bảo hiểm y tế - Health insurance 648 680 735 693 687

Bảo hiểm thất nghiệp


Unemployment insurance 43 47 50 50 46

Tổng số chi (Triệu đồng)


Total expenditure (Mill. dongs) 2.256 2.260 2.415 2.504 2.648

Bảo hiểm xã hội - Social insurance 1.546 1.677 1.821 1.868 2.011

Bảo hiểm y tế - Health insurance 668 524 542 508 548

Bảo hiểm thất nghiệp


Unemployment insurance 42 59 52 128 89

167
CÔNG NGHIỆP, ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
INDUSTRY, INVESTMENT AND CONSTRUCTION

Biểu Trang
Table Page

52 Chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp
Index of industrial production by industrial activity 183

53 Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu


Some main industrial products 186

54 Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu phân theo loại hình kinh tế
Some main industrial products by types of ownership 187

55 Vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
Investment at current prices 189

56 Cơ cấu vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
Structure of investment at current prices 190

57 Vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá so sánh 2010
Investment at constant 2010 prices 191

58 Chỉ số phát triển vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá so sánh 2010
(Năm trƣớc = 100)
Index of investment at constant 2010 prices (Previous year = 100) 192

59 Vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo ngành kinh tế
Investment at current prices by kinds of economic activity 193

60 Cơ cấu vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo ngành kinh tế
Structure of investment at current prices by kinds of economic activity 195

61 Vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá so sánh 2010
phân theo ngành kinh tế
Investment at constant 2010 prices by kinds of economic activity 197

168
Biểu Trang
Table Page

62 Chỉ số phát triển vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá so sánh 2010
phân theo ngành kinh tế (Năm trƣớc = 100)
Index of investment at constant 2010 prices
by kinds of economic activity (Previous year = 100) 199

63 Tỷ lệ vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn so với tổng sản phẩm trên địa bàn
Investment as percentage of GRDP 201

64 Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài từ 1988 đến 2022


Foreign direct investment projects licensed from 1988 to 2022 203

65 Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy phép
phân theo ngành kinh tế
(Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2022)
Foreign direct investment projects licensed by kinds of economic activity
(Accumulation of projects having effect as of 31/12/2022) 204

66 Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy phép phân theo đối tác
đầu tƣ chủ yếu (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2022)
Foreign direct investment projects licensed by main counterparts
(Accumulation of projects having effect as of 31/12/2022) 206

67 Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy phép năm 2022
phân theo ngành kinh tế
Foreign direct investment projects licensed in 2022
by kinds of economic activitiy 207

68 Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy phép năm 2022
phân theo đối tác đầu tƣ chủ yếu
Foreign direct investment projects licensed in 2022
by some main counterparts 209

69 Nhà tự xây, tự ở hoàn thành trong năm của hộ dân cƣ


Self-built houses completed in the year of households 210

70 Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành trong năm
phân theo loại nhà
Area of floors of residential buildings constructed in the year
by types of house 211

169
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
CÔNG NGHIỆP, ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG

CÔNG NGHIỆP
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP): Chỉ tiêu đánh giá tốc độ phát triển
sản xuất ngành công nghiệp hàng tháng, quý, năm. Chỉ số được tính dựa trên
khối lượng sản ph m sản xuất, nên c n được g i là chỉ số khối lượng sản
ph m công nghiệp”. Chỉ số sản xuất công nghiệp là chỉ tiêu quan tr ng, phản
ánh nhanh tình hình phát triển toàn ngành công nghiệp nói chung và tốc độ
phát triển của từng sản ph m, nhóm ngành sản ph m nói riêng; đáp ứng nhu
cầu thông tin của các cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà đầu tư và các đối
tượng dùng tin khác.
Chỉ số sản xuất công nghiệp IIP được tính b ng tỷ lệ phần trăm giữa
khối lượng sản xuất công nghiệp tạo ra trong k hiện tại với khối lượng sản
xuất công nghiệp k gốc.
Chỉ số sản xuất công nghiệp được tính bắt đầu từ chỉ số sản xuất của sản
ph m hay còn g i là chỉ số cá thể. Từ chỉ số cá thể có thể tính cho các chỉ số sản
xuất của ngành công nghiệp cấp 4, cấp 2, cấp 1 và toàn ngành công nghiệp; chỉ
số này có thể tính cho một địa phương hoặc chung toàn quốc.
Quy trình tính toán
Bước 1: Tính chỉ số sản xuất cho sản phẩm
Công thức tính:
q n1
i qn  100
q n0

Trong đó:
iqn: Chỉ số sản xuất của sản ph m cụ thể thứ n (ví dụ: sản ph m điện, than,
vải, xi măng ... ;
qn1: Khối lượng sản ph m hiện vật được sản xuất ra ở thời k báo cáo;
qn0: Khối lượng sản ph m hiện vật được sản xuất ra ở thời k gốc.

170
Bước 2: Tính chỉ số sản xuất cho ngành công nghiệp cấp 4
Chỉ số sản xuất của một ngành công nghiệp cấp 4 là chỉ số bình quân gia
quyền của các chỉ số sản ph m đại diện cho ngành đó.
Công thức tính:

IqN4 
i  W
qn qn

W qn

Trong đó:
IqN4: Chỉ số sản xuất của ngành cấp 4 thứ N;
iqn : Chỉ số sản xuất của sản ph m thứ n;
Wqn: Quyền số sản xuất của sản ph m thứ n. Quyền số của sản ph m là giá
trị theo giá cơ bản của sản ph m năm 2015.
Bước 3: Tính chỉ số sản xuất cho ngành công nghiệp cấp 2
Chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 2 là chỉ số bình quân gia quyền
của các chỉ số sản xuất của các ngành công nghiệp cấp 4 trong ngành cấp 2 của
doanh nghiệp.
Công thức tính:

IqN2 
I W
qN4 qN4

W qN4

Trong đó:
IqN2: Chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 2;
IqN4: Chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 4;
WqN4: Quyền số của ngành công nghiệp cấp 4. Quyền số của ngành công
nghiệp cấp 4 là giá trị tăng thêm theo giá hiện hành năm gốc 2015.
Bước 4: Tính chỉ số sản xuất cho ngành công nghiệp cấp 1
Chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 1 là chỉ số bình quân gia quyền
của các chỉ số sản xuất của các ngành công nghiệp cấp 2 trong ngành cấp 1 của
khu vực doanh nghiệp.

171
Công thức tính:

IqN1 
I W
qN2 qN2

W qN2

Trong đó:
IqN1: Chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 1;
IqN2: Chỉ số sản xuất của các ngành công nghiệp cấp 2;
WqN2: Quyền số sản xuất của các ngành công nghiệp cấp 2. Quyền số của
ngành công nghiệp cấp 2 là giá trị tăng thêm của các ngành tương
ứng theo giá hiện hành năm gốc 2015.
Bước 5: Tính chỉ số sản xuất cho toàn ngành công nghiệp
Chỉ số sản xuất của toàn ngành công nghiệp là chỉ số bình quân gia quyền các
chỉ số sản xuất của các ngành công nghiệp cấp 1 trong toàn ngành công nghiệp.
Công thức tính:

IQ 
I W
qN1 qN1

W qN1

Trong đó:
IQ: Chỉ số sản xuất của toàn ngành công nghiệp;
IqN1: Chỉ số sản xuất của từng ngành công nghiệp cấp 1;
WqN1: Quyền số của từng ngành công nghiệp cấp 1. Quyền số của ngành
công nghiệp cấp 1 là giá trị tăng thêm năm 2015 theo giá hiện hành
của ngành cấp 1.
Sản phẩm công nghiệp: Chỉ tiêu phản ánh kết quả trực tiếp của hoạt động
sản xuất công nghiệp tạo ra trong một thời k nhất định, bao gồm sản ph m vật
chất và sản ph m dịch vụ công nghiệp.
Sản phẩm vật chất công nghiệp là sản ph m công nghiệp được tạo ra do
tác động của công cụ lao động lên đối tượng lao động làm thay đổi hình thái
ban đầu của nguyên, vật liệu để tạo ra sản ph m có giá trị sử dụng mới hoặc
sản ph m được khai thác từ các mỏ. Sản ph m vật chất công nghiệp bao gồm:
(1) Chính phẩm là những sản ph m vật chất công nghiệp sản xuất ra đạt quy

172
cách và ph m chất đ ng tiêu chu n k thuật quy định; (2) Thứ phẩm là những
sản ph m vật chất công nghiệp sản xuất ra chưa đủ tiêu chu n k thuật quy
định về quy cách và ph m chất nhưng v n có giá trị sử dụng và được tiêu thụ
(thị trường chấp nhận); (3) Phụ phẩm (còn g i là sản phẩm song song) là
những sản ph m vật chất được tạo ra trong quá trình sản xuất công nghiệp cùng
với sản ph m chính.
Sản phẩm dịch vụ công nghiệp là một loại sản ph m công nghiệp biểu hiện
dưới hình thức gia công hoặc làm tăng thêm giá trị sử dụng của sản ph m công
nghiệp nhưng không làm thay đổi hình thái giá trị sử dụng ban đầu của sản ph m.

ĐẦU TƢ
Vốn đầu tƣ thực hiện toàn xã hội là toàn bộ tiền vốn bỏ ra chi tiêu để
làm tăng hoặc duy trì năng lực và nguồn lực cho sản xuất, bao gồm: Vốn đầu
tư tạo ra tài sản cố định, vốn đầu tư làm tăng tài sản lưu động, vốn chi mua các
tài sản quý hiếm, dự trữ vàng dưới dạng hàng hoá, các sản ph m hàng hoá dự
trữ trong dân cư và vốn đầu tư thực hiện khác nh m nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần, tăng cường phúc lợi xã hội, cải thiện môi trường sinh thái, h trợ
dân sinh, v.v...
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội không bao gồm những khoản đầu tư có
tính chất chuyển nhượng quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu giữa các cá nhân,
hộ dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức… nhưng không làm tăng tài sản cố định,
tài sản lưu động trên địa bàn, như: chuyển nhượng đất đai, nhà ở, cửa hàng,
thiết bị máy móc và các tài sản cố định khác đã qua sử dụng.
T lệ vốn đầu tƣ thực hiện toàn xã hội so với tổng sản phẩm trong
nƣớc là tỷ lệ phần trăm giữa vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với tổng sản
ph m trong nước của một thời k xác định.
Công thức tính:

Vốn đầu tư thực hiện Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội
toàn xã hội so với trong năm tính theo giá hiện hành
= × 100
tổng sản ph m trong nước Tổng sản ph m trong nước
(%) cùng năm tính theo giá hiện hành

173
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam là tổng số tiền và hiện vật
hợp pháp của các nhà đầu tư nước ngoài đã đưa vào Việt Nam và thực hiện đầu
tư vào các dự án đã được phê duyệt, thể hiện dưới các hình thức: Tiền, máy
móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành ph m, hàng hóa
bán thành ph m; giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết k thuật, quy trình
công nghệ, dịch vụ k thuật, quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản hợp pháp khác.

XÂY DỰNG
Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành trong năm là tổng diện tích
nhà ở được xây dựng hoàn thành bàn giao trong k thường là một năm được
sử dụng cho mục đích ở và sinh hoạt của hộ gia đình hoặc cá nhân dân cư, bao
gồm diện tích của các ngôi nhà được xây dựng mới trong k (nhà ở chung cư,
nhà ở riêng l ) và diện tích các ph ng được xây mới do mở rộng hoặc nâng
tầng các nhà ở c hiện có.
Nhà tự xây, tự ở hoàn thành trong năm của hộ dân cƣ là những ngôi
nhà do hộ dân cư tự bỏ vốn đầu tư gồm cả gi p đỡ, biếu, tặng) và tự xây dựng
hoặc thuê những người lao động cá thể hành nghề tự do để xây dựng các công
trình nhà ở phục vụ cho mục đích ở và sinh hoạt của hộ dân cư.

174
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON
INDUSTRY, INVESTMENT AND CONSTRUCTION

INDUSTRY
Index of Industrial Production (IIP) is an indicator that evaluates the
growth rate of industrial production every month, quarter and year. The index
is calculated by the quantity of production, therefore it is also called the index
of quantity of industrial production”. The IIP is an important indicator quickly
reflecting the situation of industrial production growth in general and the
growth rate of each commodity in particular; satisfying information needs of
State agencies, investors and other users.
IIP is calculated as the percentage of the quantity of industrial production
generated in the current and base periods.
The calculation of IIP begins with the calculation of production index of
commodity. From the production index of commodity, production indexes of
VSIC 4-digit classes, VSIC 2-digit divisions, VSIC 1-digit sectors and the
whole industry can be calculated and so can the IIP for a certain province or
the whole country.
Calculation process:
Step 1: Calculating production index of an item
Formula:
q n1
i qn  100
q n0

Where:
iqn: Production index of the item n (for example: electricity, coal, fabric,
cement, etc);
qn1: Quantity produced of item n in the reference period.
qn0: Quantity produced of item n in the base period.

175
Step 2: Calculating production index of VSIC 4-digit classes
The production index at 4-digit class of VSIC industry is the weighted
average index of indexes of items representing for such VSIC 4-digit classes.
Formula:

IqN4 
i  W
qn qn

W qn

Where:
IqN4: Production index for the N-th class of the VSIC 4-digit class.
Iqn: Production index for the n-th item in the VSIC 4-digit class.
Wqn: Weight of the item n. Weight of item is the value at basic price of the
item in the base year 2015.
Step 3: Calculating production index of VSIC 2-digit divisions
The production index at 2-digit division of VSIC industry is the weighted
average index of the production indices of VSIC 4-digit classes under the VSIC
2-digit divisions.
Formula:

IqN2 
I W
qN4 qN4

W qN4

Where:
IqN2: Production index of the VSIC 2-digit divisions.
IqN4: Production index of the VSIC 4-digit classes.
WqN4: Weight of the VSIC 4-digit divisions. Weight of the VSIC 4-digit
divisions is the value added at current price of the base year 2015.
Step 4: Calculating production index of VSIC 1-digit sector
The production index at 1-digit sector of VSIC industry is the weighted
average index of the production indices of VSIC 2-digit divisions under the
VSIC 1-digit sectors.

176
Formula:

IqN1 
I W
qN2 qN2

W qN2

Where:
IqN1: Production index of the VSIC 1-digit sectors.
IqN2: Production index of the VSIC 2-digit division.
WqN2: Weight of the VSIC 2-digit divisions. Weight of the VSIC 2-digit
divisions is the value added at current price of the base year 2015.
Step 5: Calculating production index of the whole industry
The production index of the whole industry is the weighted average index
of VSIC 1-digit sectors representing in the whole industry.
Fomula:

IQ 
I W
qN1 qN1

W qN1

Where:
IQ: Production index of the whole industry.
IqN1: Production index of the VSIC 1-digit sectors.
WqN1: Weight of the VSIC 1-digit sectors. Weight of VSIC 1-digit sectors is
the value added at current price in 2015.
Industrial product is an indicator reflecting the direct results generated
by industrial production in a given period including industrial physical
products and services.
Industrial physical products are industrial products generated by using
working instruments acting upon object to turn the original mode of materials
into new products with new utilization value or products explored from mines.
Industrial physical products include: (1) Finished products are industrial
products manufactured conformable with specifications and technical
standards; (2) Secondary products are industrial products still having
utilization value and being consumed (accepted on the market) though they fail

177
to meet the standards of specifications and quality; (3) Auxiliary products (or
also called by-products) are produced together with finished products during
the process of industrial production.
Industrial service product is a kind of industrial product which is
processed or increased their utilization value without changing the initial value
of the products.

INVESTMENT
Investment is the entire amount of capital spending (expenditure) to
increase or maintain capacity and resources for production, including:
investment to generate fixed assets, investment to increase current assets,
spending on purchasing rare and precious assets, reserves gold in the form of
goods, storage of commodities in the resident and other investment to improve
people's knowledge, enhance social welfare, improve the ecological environment,
support people’s welfare, etc.
Investment does not include investments which transfer the right of use or
ownership among individuals, households, enterprises or organizations...
without increasing fixed assets and current assets in the locality, such as the
transfer of land, houses, shops, equipments and other used fixed assets.
The ratio of investment to GDP is the percentage between investment
and GDP in a given period.
Formula:

The ratio of Investment at current prices in the year


investment to GDP = × 100
(%) GDP at current prices in the same year

Inward foreign direct investment to Viet Nam is total amount of cash


and legal objects of foreign investors who have been put into Viet Nam and
invested in approved projects in the form of money, machinery, equipment,
supplies, materials, fuels, finished goods, semi-finished goods, value of
industrial property rights, technical know-how, technical processes and
services, intellectual property rights and other legal properties.

178
CONSTRUCTION
Area of housing floors constructed in the year is a total area of
residential buildings completed and handed over in the period (usually one
year), which is used for the purpose of living of households or individuals,
including the area of newly built houses in the year (appartment buildings,
single detached houses) and the area of newly built rooms by extension or
uplift of the existing houses.
Self-built houses completed in the year by households are houses
invested by households (including help, gifts, donations) and self-built or hired
individual or freelance labour to construct residential buildings for the purpose
of living of households.

179
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHIỆP,
ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG NĂM 2022

1. Công nghiệp
Chỉ số sản xuất công nghiệp cả năm 2022 so với cùng k tăng 7,13%.
Ngành công nghiệp khai khoáng tăng 5,12 ; ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo tăng 10,31%; ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện tăng
4,11 ; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải tăng 2,35 .
Hoạt động khai khoáng tại ạng Sơn chủ yếu tập trung vào khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản kim loại và than… Trong đó,
sản ph m chủ lực của tỉnh: Xi măng Portland đen, clanhke xi măng dự ước
giảm do chi phí nguyên vật liệu đầu vào nguyên liệu than tăng, đ y giá
thành sản ph m tăng trong khi giá xuất kh u không tăng d n đến lợi nhuận
thấp, đơn vị sản xuất cắt giảm khối lượng sản xuất. Sản lượng điện sản xuất
chiếm tỷ tr ng lớn (của Công ty cổ phần Nhiệt điện Na Dương, phụ thuộc
vào lệnh điều độ sản xuất của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc), dự ước
trong năm 2022, sản lượng điện đạt 850,76 triệu kwh, tăng 5,44 so với
cùng k ; sản ph m than của Công ty Than Na Dương tăng theo nhu cầu sản
xuất điện của Công ty cổ phần Nhiệt điện Na Dương, sản lượng ước đạt trên
565 nghìn tấn, tăng 4,05 so với cùng k .
Chỉ số sản xuất ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 10,31 : Chỉ
số tiêu thụ trong năm 2022 giảm sâu ở một số ngành như: Sản xuất sản
ph m từ cao su và plastic giảm 50,03 ; sản xuất sản ph m từ khoáng phi
kim loại khác giảm 9,21 ; sản xuất sản ph m điện tử, máy vi tính và sản
ph m quang h c giảm 70,5 (do sức cạnh tranh sản ph m của địa phương
chưa cao, một số ngành thiếu nguyên liệu sản xuất). Một số ngành có chỉ số
tiêu thụ tăng cao như: Sản xuất da và các sản ph m có liên quan tăng
276,03%; in, sao chép bản ghi các loại tăng 48,43 ; sản xuất sản ph m từ
kim loại đ c sẵn tăng 59,08 . Những ngành này đều có chỉ số sản xuất

180
trong năm 2022 tăng cao so với cùng k . Sản ph m từ cao su và plastic, sản
xuất máy móc và thiết bị chưa được phân vào đâu chỉ số sản xuất giảm kéo
theo chỉ số tồn kho giảm. Sản ph m xe điện có m u mã và giá cả hợp lý,
bên cạnh đó nhu cầu thị trường tăng, tồn kho giảm. Ngành sản xuất sản
ph m điện tử, máy vi tính và sản ph m quang h c có chỉ số tồn kho tăng rất
cao so với cùng k , nguyên nhân chính do năng lực các doanh nghiệp trong
nước còn hạn chế; chất lượng, m u mã sản ph m chưa đáp ứng được yêu
cầu cao của thị trường.
Trong sản xuất và phân phối điện: Sản lượng điện sản xuất tăng
5,45 ; điện thương ph m giảm 1,43 so với cùng k .
Ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
tăng 2,35 . Hoạt động khai thác, xử lý và cung cấp nước tăng 0,98 ; thoát
nước và xử lý nước thải tăng 4,11 . Hoạt động thu gom và xử lý rác thải
tăng 3,54 .
2. Đầu tƣ và xây dựng
Năm 2022, với quyết tâm đ y nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư
công, vốn ODA; quyết liệt triển khai thực hiện các Chương trình MTQG
giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022. Chính quyền địa phương tích cực tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc trong giải phóng mặt b ng, xây dựng chính sách
h trợ, bồi thường tái định cư; xây dựng nguyên tắc, tiêu chí xác định dự án
tr ng điểm; tăng cường quản lý công tác lập quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Các dự án lớn đang thực hiện đầu tư trong năm như: Công ty cổ phần
Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông với dự án Nhà máy chế biến hoa hồi
ạng Sơn ở huyện Văn Quan, tổng mức đầu tư 1.133,4 tỷ đồng; Công ty
TNHH đầu tư hữu nghị Ph c hang với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng k
thuật và nhà xưởng Ph c hang thuộc hu phi thuế quan, tổng mức đầu tư
722,3 tỷ đồng; Công ty TNHH mặt trời M u Sơn với dự án Quần thể khu
sinh thái cáp treo M u Sơn, tổng mức đầu tư 3.499 tỷ đồng; Công ty cổ
phần đầu tư Hải Phát với dự án hu đô thị mới Mai Pha, thành phố ạng
Sơn, tổng vốn đầu tư 3.380 tỷ đồng; Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng

181
Hoàng Dương với dự án hu đô thị Ph ộc I II, tổng mức đầu tư 877 tỷ
đồng; Công ty cổ phần May Diêm - Sài G n với dự án hu đô thị phía đông
thị trấn Đồng Mỏ, tổng mức đầu tư 1.554 tỷ đồng; Công ty liên doanh
TNHH phát triển mới An hánh với dự án khách sạn, sân golf Hoàng
Đồng, tổng mức đầu tư 1.057 tỷ đồng... Các dự án lớn triển khai sẽ mang lại
cho thành phố ạng Sơn một tổ hợp công trình có chất lượng với hệ thống
hạ tầng k thuật đồng bộ và góp phần th c đ y phát triển kinh tế - xã hội
gắn với bảo đảm an sinh xã hội.
Sơ bộ vốn đầu tư thực hiện năm 2022 theo giá hiện hành đạt 20.395 tỷ
đồng, tăng 19,22 so với cùng k . Phân theo nguồn vốn: Vốn Nhà nước
trên địa bàn đạt 4.946 tỷ đồng, tăng 15,99 so với cùng k . Vốn ngoài Nhà
nước đạt 15.305 tỷ đồng, tăng 19,87 so với cùng k . Vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài đạt 144 tỷ đồng, tăng 93,86 so với cùng k .
Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành trong năm 2022 ước đạt
1.194 nghìn m2, tăng 8,94 so với năm 2021.

182
INDUSTRY, INVESTMENT
AND CONSTRUCTION IN 2022

1. Industry
The industrial production index for the whole year of 2022 increased
by 7.13% over the same period. The mining and quarrying increased by
5.12%; the manufacturing increased by 10.31%; the electricity production
and distribution by 4.11%; the water supply, waste management and
treatment activities increased by 2.35%.
Mining activities in Lang Son mainly focused on mining minerals for
construction materials, metal minerals and coal... The province's main
products: black Portland cement, cement clinker was estimated to decrease
due to the increase in the cost of input materials (coal raw materials), which
pushed up product prices while export prices did not increase, leading to
low profits, the production unit cut production volume. Electricity
production accounted for a large proportion (of Na Duong Thermal Power
Joint Stock Company, depending on the production dispatching order of the
Northern Power Corporation), it was estimated that in 2022, the electricity
output reached 850,76 million kwh, up 5.44% over the same period; coal
products of Na Duong Coal Company increased according to the demand
for electricity production of Na Duong Thermal Power Joint Stock
Company, the coal output was estimated at over 565 thousand tons, up
4.05% over the same period.
Production index of the manufacturing increased by 10.31%: The
index of industrial shipment of manufacturing in 2022 decreased sharply in
a number of industries such as: Production of rubber and plastic products
decreased by 50.03%; production of other non-metallic mineral products
decreased by 9.21%; production of electronic products, computers and
optical products decreased by 70.5% (due to the low competitiveness of

183
local products, some industries lack production materials). Some industries
had high consumption index such as: Leather and related products
production increased by 276.03%; printing, copying records of all kinds
increased 48.43%; production of prefabricated metal products increased by
59.08%. These industries all had high production index in 2022 over the
same period. The products from rubber and plastic, manufacturing
machinery and equipment that have not been classified elsewhere, the
production index decreased, leading to a decrease in the inventory index.
Electric vehicle products had reasonable designs and prices, besides, the
increasing in market demand decreased the inventory. The manufacture of
electronic products, computers and optical products had a very high
increase in inventory index over the same period, mainly due to the limited
capacity of domestic enterprises; the quality and design of products have
not met the high requirements of the market.
In electricity production and distribution: Electricity production
increased by 5.45%; commercial electricity decreased by 1.43% over the
same period.
Water supply, management and treatment of waste and wastewater
increased by 2.35%. Water exploitation, treatment and supply activities
increased by 0.98%; drainage and wastewater treatment increased by
4.11%. Waste collection and treatment activities increased by 3.54%.
2. Investment, construction
In 2022, with the determination to accelerate the disbursement of
public investment and ODA capital; drastically implement the National
Target Programs for the period of 2021 - 2025 and 2022, Local authorities
actively removed difficulties and obstacles in site clearance, develop
support policies, compensation and resettlement; formulating principles and
criteria for determining key projects; strengthen the management of urban
planning and construction planning in the province.
Major projects were invested in during the year such as: Transport
infrastructure construction investment joint stock company with Lang Son

184
star anise processing factory project in Van Quan district, total investment
was 1,133.4 billion VND; Phuc Khang Friendship Investment Company
Limited with an investment project to build technical infrastructure and
Phuc Khang factory in the non-tariff zone, a total investment of 722.3
billion VND; Mau Son Sun Co., Ltd with the project of Mau Son cable car
ecological complex, total investment of 3,499 billion VND; Hai Phat
Investment Joint Stock Company with Mai Pha New Urban Area project,
Lang Son city, total investment capital of 3,380 billion VND; Hoang Duong
Construction Investment Joint Stock Company with the project of Phu Loc
urban area I + II, total investment of 877 billion VND; Garment Joint Stock
Company - Saigon with the urban area project east of Dong Mo town, total
investment of 1,554 billion VND; An Khanh New Development Joint
Venture Co., Ltd with Hoang Dong hotel and golf course project, total
investment of 1,057 billion VND... Large projects implemented will bring
Lang Son city a complex of quality works with the synchronous technical
infrastructure system and contribute to promoting socio-economic
development in association with ensuring social security.
Preliminary realized investment capital in 2022 at current prices
reached 20,395 billion VND, up 19.22% over the same period. By capital
source: State sector’s investment in the area reached 4,946 billion VND, up
15.99% over the same period. Non-State sector’s investment reached 15,305
billion VND, up 19.87 over the same period. FDI sector’s investment
reached 144 billion VND, up 93.86% over the same period.
The floor area of housing construction completed in 2022 was
estimated at 1,194 thousand m2, an increase of 8.94% compared to 2021.

185
52 Chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp
Index of industrial production by industrial activity

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 106,48 104,41 103,95 105,28 107,13

Phân theo ngành cấp II


By secondary industrial activity

B. Công nghiệp khai khoáng - Mining and quarrying 109,44 105,83 103,66 103,37 105,12
B05. Khai thác than - Mining of coal 104,74 109,82 104,04 100,01 105,41
B06. Khai thác dầu thô và khí tự nhiên
Extraction of crude petroleum and natural gas - - - - -
B07. Khai thác quặng kim loại - Mining of metal ores - - - - -
B08. Khai khoáng khác - Other mining and quarying 114,67 101,78 103,25 107,06 104,80

C. Công nghiệp chế biến - Manufacturing 103,23 108,98 101,73 110,18 110,31
C10. Sản xuất chế biến thực phẩm
Manufacture of food products 105,87 108,75 104,98 104,27 150,61
C11. Sản xuất đồ uống - Manufacture products beverages 105,93 108,11 109,39 109,43 142,67
C12. Sản xuất sản phẩm thuốc lá
Manufacture of tobacco products 92,84 97,83 99,01 94,32 -
C13. Sản xuất sản phẩm dệt - Manufacture of texxtiles 104,16 104,62 99,00 90,95 -
C14. Sản xuất trang phục
Manufacture of wearing apparel 110,31 110,12 101,33 102,12 107,13
C15. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan
Tanning and dressing of leather, manufacture
of leather products 61,56 114,17 96,45 112,30 376,03
C16. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa
(trừ giƣờng, tủ, bàn, ghế)
Manufacture of wood and wooden products
of wood and cork (except furniture) 95,33 138,55 117,33 115,77 135,18
C17. Sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy
Manufacture of paper and paper products 81,28 104,30 91,13 87,35 -
C18. In và sao chép bản ghi các loại - Publishing,
printing and reproduction of recorded media 82,40 105,49 104,63 108,22 148,43
C19. Sản xuất than cốc và dầu mỏ tinh chế
Manufacture of coke, refned petrleum products - - - - -

186
52 (Tiếp theo) Chỉ số sản xuất công nghiệp
phân theo ngành công nghiệp
(Cont.) Index of industrial production by industrial activity

20 Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ

9 2018 2019 2020 2021 Prel.


2022

C20. Sản xuất hoá chất và các sản phẩm hoá chất
Manufacture of chemicals and chemical products 113,11 111,09 108,04 137,02 100,56
C21. Sản xuất thuốc, hóa dƣợc và dƣợc liệu
The production of drugs and pharmaceutical
chemicals - - - - -
C22. Sản xuất các sản phẩm từ cao su và plastic
Manufacture of rubber and plastic products 100,91 122,32 91,08 104,22 49,97
C23. Sản xuất các SP từ khoáng phi kim loại
Manufacture of non-metallic mineral products 108,44 107,94 92,81 105,74 90,79
C24. Sản xuất kim loại - Manufacture of basic metal 84,32 36,35 384,25 131,76 110,11
C25. Sản xuất các sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
Manufacture of fabricated metal produts 107,48 101,54 89,32 98,78 159,08
C26. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính và các
sản phẩm quang học - Production of electronic
products, computer and optical products 103,86 181,42 103,12 108,62 29,50
C27. Sản xuất thiết bị điện
Manufacture of electrical machinery and appartus - - - - -
C28. Sản xuất máy móc, thiết bị chƣa đƣợc phân vào đâu
Manufacture of machinery and equipment not
yet categorized 82,62 114,07 111,75 104,01 80,79
C29. Sản xuất xe có động cơ, rơ mooc
Manufacture of motor vehicles, trailers - - - - -
C30. Sản xuất phƣơng tiện vận tải khác
Manufacture and repairing of ther trasport equipment 86,53 116,48 91,40 106,29 115,87
C31. Sản xuất giƣờng, tủ, bàn, ghế
Manufacture cabinets, tables, chairs 104,56 106,92 102,52 103,61 176,47
C32. Công nghiệp chế biến, chế tạo khác
Other manufacturing 59,35 99,80 94,52 115,50 111,14
C33. Sửa chữa, bảo dƣỡng và lắp đặt máy móc
và thiết bị - Repeair and installation of machinery
and equipment 123,77 109,64 102,29 98,82 -

187
52 (Tiếp theo) Chỉ số sản xuất công nghiệp
phân theo ngành công nghiệp
(Cont.) Index of industrial production by industrial activity

20 Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ

9 2018 2019 2020 2021 Prel.


2022

D. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nƣớc


Production, colletion and distribution of
electricity; manufacture of gas, distribution
of gaseous fuel 110,18 98,06 107,03 99,78 104,11
D35. Sản xuất và phân phối điện, ga
Electricity, gas supply 110,18 98,06 107,03 99,78 104,11

E. Cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý


rác thải, nƣớc thải - Water supply; sewerage,
waste management and remediation activities 102,25 108,13 103,31 105,96 102,35
E36. Khai thác, xử lý và cung cấp nƣớc
Water collection, treatment activities 101,86 109,28 103,34 102,76 100,98
E37. Thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải
Sewerage and sewer treatment activities 102,24 105,52 100,36 107,34 104,11
E38. Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải
tái chế phế liệu - Water collection, treatment
and disposal activities meterials recovery 102,61 107,24 103,47 108,88 103,54

188
53 Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
Some main industrial products

Sơ bộ
Đơn vị tính
2018 2019 2020 2021 Prel.
Unit
2022

1. Than sạch Nghìn tấn


Coal Thous. tons 551 605 630 543 565

2. Đá các loại Nghìn m3


Stone Thous. m3 3.126 3.202 3.307 3.044 3.196

3. Gạch xây các loại Nghìn viên


Bricks Thous. pills 89.550 92.210 96.913 103.067 107.291

4. Xi măng Nghìn tấn


Cement Thous. tons 1.139 1.169 1.085 1.193 1.146

5. Điện thƣơng phẩm Triệu kwh


Electricity Mill. kwh 699 783 804 841 829

6. Điện sản xuất - Electronic products " 868 843 908 807 851

7. Nƣớc máy Nghìn m3


Running water Thous. m3 9.124 9.829 10.609 10.592 10.695

8. Chì thỏi - Lead ingots Tấn - Ton 3.860 1.447 5.560 7.379 8.125

9. Bột đá mài - Stone powder " 7.608 7.485 7.572 7.623 6.516

10. Bơm chân không hoạt động bằng điện 1000 cái
Electric vacuum pump 1000 pieces 223 258 288 283 229

189
54 Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
phân theo loại hình kinh tế
Some main industrial products by types of ownership

Sơ bộ
Đơn vị tính
2018 2019 2020 2021 Prel.
Unit
2022

1. Than sạch Nghìn tấn


Coal Thous. tons 551 605 630 543 565
Nhà nƣớc - State " 551 605 630 543 565
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State " - - - - -
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector " - - - - -
3
2. Đá các loại Nghìn m
Stone Thous. m3 3.126 3.202 3.307 3.044 3.196
Nhà nƣớc - State " 546 557 575 525 255
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State " 2.580 2.645 2.732 2.519 2.941
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector " - - - - -
3. Gạch xây các loại Nghìn viên
Brick Thous. pills 89.550 92.210 96.913 103.067 107.291
Nhà nƣớc - State " - - - - -
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State " 89.550 92.210 96.913 103.067 107.291
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector " - - - - -
4. Xi măng Nghìn tấn
Cement Thous. tons 1.139 1.169 1.085 1.193 1.146
Nhà nƣớc - State " - - - - -
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State " 1.139 1.169 1.085 1.193 1.146
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector " - - - - -
5. Điện thƣơng phẩm Triệu kwh
Electricity Mill. kwh 699 783 804 841 829
Nhà nƣớc - State " 699 783 804 841 829
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State " - - - - -
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector " - - - - -

190
54 (Tiếp theo) Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
phân theo loại hình kinh tế
(Cont.) Some main industrial products by types of ownership

20 Đơn vị tính
2018 2019 2020 2021
Sơ bộ
Prel.

9
6. Điện sản xuất
Unit

Triệu kwh
2022

Electronic products Mill. kwh 868 843 908 807 851


Nhà nƣớc - State " 777 747 810 722 759
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State " 91 96 98 85 92
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector " - - - - -
3
7. Nƣớc máy Nghìn m
Running water Thous. m 3 9.124 9.829 10.609 10.592 10.695
Nhà nƣớc - State " 9.124 9.829 - - -
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State " - - 10.609 10.592 10.695
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector " - - - - -
8. Chì thỏi - Lead Tấn - Ton 3.860 1.447 5.560 7.379 8.125
Nhà nƣớc - State " - - - - -
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State " - - - - -
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector " 3.860 1.447 5.560 7.379 8.125
9. Bột đá mài - Stone powder Tấn - Ton 7.608 7.485 7.572 7.623 6.516
Nhà nƣớc - State " - - - - -
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State " 7.608 7.485 7.572 7.623 6.516
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector " - - - - -
10. Bơm chân không hoạt động
bằng điện 1000 cái
Electric vacuum pump 1000 pcs. 223 258 288 283 229
Nhà nƣớc - State " - - - - -
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State " 223 258 288 283 229
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector " - - - - -

191
55 Vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
Investment at current prices

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021
Prel. 2022

TỔNG SỐ - TOTAL 12.726.185 14.792.971 15.129.918 17.106.857 20.395.054

Phân theo cấp quản lý


By management level
Trung ƣơng - Central 302.421 346.462 217.617 524.301 351.860
Địa phƣơng - Local 12.423.764 14.446.509 14.912.301 16.582.556 20.043.194

Phân theo khoản mục đầu tƣ


By investment category
Vốn đầu tƣ XDCB
Investment outlays 10.990.229 12.460.304 12.471.523 13.834.866 17.207.876
Vốn đầu tƣ mua sắm TSCĐ không qua
XDCB - Investment in procuring fixed
assets without investment outlays 541.212 1.069.634 1.451.233 1.746.881 1.765.837
Vốn đầu tƣ sửa chữa, nâng cấp
TSCĐ - Investment in reparing
and upgrading fixed assets 1.064.155 1.186.500 1.203.509 1.523.405 1.419.451
Vốn đầu tƣ bổ sung vốn lƣu động
Supplement for working capital 130.319 48.665 - - 1.750
Vốn đầu tƣ khác - Others 270 27.868 3.653 1.705 140

Phân theo nguồn vốn


By capital source
Vốn khu vực Nhà nƣớc - State 4.323.721 4.735.921 4.653.833 4.264.085 4.945.726
Vốn ngân sách Nhà nƣớc
State budget 2.931.057 3.475.568 3.457.315 2.929.367 3.385.619
Vốn vay - Loan - - 103.309 207.316 78.332
Vốn tự có của các DN Nhà nƣớc
Equity of State owned enterprises 19.464 154.619 55.760 104.544 88.272
Vốn huy động khác - Others 1.373.200 1.105.734 1.037.449 1.022.858 1.393.503
Vốn khu vực ngoài Nhà nƣớc
Non-State 8.323.157 9.971.382 10.385.806 12.768.552 15.305.446
Vốn của tổ chức doanh nghiệp
Capital of enterprises 3.454.927 4.539.747 4.112.512 5.761.304 7.519.379
Vốn của dân cƣ
Capital of households 4.868.230 5.431.635 6.273.294 7.007.248 7.786.067
Vốn khu vực đầu tƣ trực tiếp NN
Foreign invested sector 79.307 85.668 90.279 74.220 143.882

192
56 Cơ cấu vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
Structure of investment at current prices

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Phân theo cấp quản lý - By management level


Trung ƣơng - Central 2,38 2,34 1,44 3,06 1,73
Địa phƣơng - Local 97,62 97,66 98,56 96,94 98,27

Phân theo khoản mục đầu tƣ


By investment category
Vốn đầu tƣ XDCB - Investment outlays 86,36 84,23 82,43 80,87 84,37
Vốn đầu tƣ mua sắm TSCĐ không qua XDCB
Fixed assets procurement capital for production 4,25 7,23 9,59 10,21 8,66
Vốn đầu tƣ sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
Capital for fixed assets repair and upgrading 8,36 8,02 7,95 8,91 6,96
Vốn đầu tƣ bổ sung vốn lƣu động
Supplement for working capital from owned capital 1,02 0,33 - - 0,01
Vốn đầu tƣ khác - Others 0,00 0,19 0,02 0,01 0,00

Phân theo nguồn vốn - By investment source


Vốn khu vực Nhà nƣớc - State 33,97 32,01 30,76 24,93 24,25
Vốn ngân sách Nhà nƣớc - State budget 23,03 23,49 22,85 17,12 16,60
Vốn vay - Loan - - 0,68 1,21 0,38
Vốn tự có của các doanh nghiệp Nhà nƣớc
Equity of State owned enterprises 0,15 1,05 0,37 0,61 0,43
Vốn huy động khác - Others 10,79 7,47 6,86 5,98 6,83
Vốn khu vực ngoài Nhà nƣớc - Non-state 65,40 67,41 68,64 74,64 75,04
Vốn của tổ chức doanh nghiệp
Capital of enterprises 27,15 30,69 27,18 33,68 36,87
Vốn của dân cƣ - Capital of households 38,25 36,72 41,46 40,96 38,18
Vốn khu vực đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài
Foreign invested sector 0,62 0,58 0,60 0,43 0,71

193
57 Vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá so sánh 2010
Investment at constant 2010 prices

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021
Prel. 2022

TỔNG SỐ - TOTAL 9.035.591 10.399.147 10.418.894 11.589.482 13.827.361

Phân theo cấp quản lý


By management level
Trung ƣơng - Central 214.719 274.040 153.243 344.693 234.576
Địa phƣơng - Local 8.820.872 10.125.107 10.265.651 11.244.789 13.592.785

Phân theo khoản mục đầu tƣ


By investment category
Vốn đầu tƣ XDCB
Investment outlays 7.803.062 8.670.767 8.485.539 9.238.291 11.542.241
Vốn đầu tƣ mua sắm TSCĐ không qua
XDCB - Investment in procuring fixed
assets without investment outlays 384.261 758.881 1.024.372 1.209.025 1.222.145
Vốn đầu tƣ sửa chữa, nâng cấp
TSCĐ - Investment in reparing
and upgrading fixed assets 755.550 909.067 906.073 1.140.693 1.062.854
Vốn đầu tƣ bổ sung vốn lƣu động
Supplement for working capital 92.526 37.764 - - -
Vốn đầu tƣ khác - Others 192 22.668 2.910 1.473 121

Phân theo nguồn vốn


By capital source
Vốn khu vực Nhà nƣớc - State 3.069.841 3.346.980 3.235.802 2.862.389 3.328.344
Vốn ngân sách Nhà nƣớc
State budget 2.081.050 2.443.100 2.402.456 1.972.107 2.280.262
Vốn vay - Loan - - 73.052 129.335 48.868
Vốn tự có của các DN Nhà nƣớc
Equity of State owned enterprises 13.819 129.802 39.429 72.339 61.080
Vốn huy động khác - Others 974.972 774.078 720.865 688.608 938.134
Vốn khu vực ngoài Nhà nƣớc
Non-State 5.909.441 7.008.456 7.119.253 8.675.737 10.399.458
Vốn của tổ chức doanh nghiệp
Capital of enterprises 2.452.998 3.184.700 2.734.606 3.914.583 5.109.127
Vốn của dân cƣ
Capital of households 3.456.443 3.823.756 4.384.647 4.761.154 5.290.331
Vốn khu vực đầu tƣ trực tiếp NN
Foreign invested sector 56.309 43.711 63.839 51.356 99.559

194
58 Chỉ số phát triển vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn
theo giá so sánh 2010 (Năm trƣớc = 100)
Index of investment at constant 2010 prices (Previous year = 100)

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 114,33 115,09 100,19 111,24 119,31

Phân theo cấp quản lý - By management level


Trung ƣơng - Central 49,28 127,63 55,92 224,93 68,05
Địa phƣơng - Local 118,12 114,79 101,39 109,54 120,88

Phân theo khoản mục đầu tƣ


By investment category
Vốn đầu tƣ XDCB - Investment outlays 135,02 111,12 97,86 108,87 124,94
Vốn đầu tƣ mua sắm TSCĐ không qua XDCB
Fixed assets procurement capital for production 33,53 197,49 134,98 118,03 101,09
Vốn đầu tƣ sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
Capital for fixed assets repair and upgrading 100,57 120,32 99,67 125,89 93,18
Vốn đầu tƣ bổ sung vốn lƣu động
Supplement for working capital from owned capital 45,36 40,81 - - -
Vốn đầu tƣ khác - Others 0,84 11.806,25 12,84 50,62 8,21

Phân theo nguồn vốn - By investment source


Vốn khu vực Nhà nƣớc - State 103,42 109,03 96,68 88,46 116,28
Vốn ngân sách Nhà nƣớc - State budget 95,02 117,40 98,34 82,09 115,63
Vốn vay - Loan - - - 177,05 37,78
Vốn tự có của các doanh nghiệp Nhà nƣớc
Equity of State owned enterprises 381,32 939,30 30,38 183,47 84,44
Vốn huy động khác - Others 125,90 79,39 93,13 95,53 136,24
Vốn khu vực ngoài Nhà nƣớc - Non-state 121,40 118,60 101,58 121,86 119,87
Vốn của tổ chức doanh nghiệp
Capital of enterprises 173,28 129,83 85,87 143,15 130,52
Vốn của dân cƣ - Capital of households 100,12 110,63 114,67 108,59 111,11
Vốn khu vực đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài
Foreign invested sector 83,97 77,63 146,05 80,45 193,86

195
59 Vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo ngành kinh tế
Investment at current prices by kinds of economic activity

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 12.726.185 14.792.971 15.129.918 17.106.857 20.395.054


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing 307.713 481.029 486.700 402.466 465.077
Khai khoáng
Mining and quarrying 261.613 360.230 519.671 470.179 523.544
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing 468.703 472.226 554.587 1.882.150 2.350.329
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa
không khí - Electricity, gas, steam
and air conditioning supply 167.484 227.730 479.999 527.614 682.239
Cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply; sewerage, waste
management and remediation activities 555.231 666.844 541.165 54.009 71.632
Xây dựng - Construction 635.810 999.391 1.312.069 1.817.846 1.812.898
Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô,
mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair
of motor vehicles and motorcycles 506.646 589.194 467.719 1.168.589 1.237.721
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage 3.120.201 3.255.210 2.893.634 1.448.792 1.996.910
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service activities 153.418 237.293 249.841 75.477 102.065
Thông tin và truyền thông
Information and communication 25.390 123.463 138.124 41.139 52.870
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 2.449 25.000 10.606 - 6.693
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Real estate activities 203.405 527.804 372.906 963.252 1.693.600

196
59 (Tiếp theo) Vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Investment at current prices by kinds of economic activity

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Hoạt động chuyên môn, khoa học


và công nghệ - Professional, scientific
and technical activities 68.685 85.947 81.902 76.476 91.707
Hoạt động hành chính và dịch vụ
hỗ trợ - Administrative and support
service activities 32.352 47.260 45.745 55.395 71.453
Hoạt động của Đảng Cộng sản,
tổ chức chính trị - xã hội, quản lý
Nhà nƣớc, ANQP và bảo đảm xã hội
bắt buộc - Activities of Communist Party,
socio-political organizations;
public administration and defence;
compulsory security 585.076 507.621 346.133 747.174 1.326.100
Giáo dục và đào tạo
Education and training 667.221 729.123 335.449 409.737 514.951
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
Human health and social work activities 186.618 264.584 211.511 275.788 289.299
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 51.214 69.174 41.210 41.764 128.020
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities 422 330 740 2.349 3.020
Hoạt động làm thuê các công việc
trong các hộ gia đình; sản xuất
sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services
producing activities of households
for own use 4.726.534 5.123.518 6.040.207 6.646.661 6.974.926
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -

197
60 Cơ cấu vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo ngành kinh tế
Structure of investment at current prices
by kinds of economic activity
Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing 2,42 3,25 3,22 2,35 2,28
Khai khoáng
Mining and quarrying 2,06 2,44 3,43 2,75 2,57
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing 3,68 3,19 3,67 11,00 11,52
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa
không khí - Electricity, gas, steam
and air conditioning supply 1,32 1,54 3,17 3,08 3,35
Cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply; sewerage, waste
management and remediation activities 4,36 4,51 3,58 0,32 0,35
Xây dựng - Construction 5,00 6,76 8,67 10,63 8,89
Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô,
mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair
of motor vehicles and motorcycles 3,98 3,98 3,09 6,83 6,07
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage 24,52 22,01 19,13 8,47 9,79
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service activities 1,21 1,60 1,65 0,44 0,50
Thông tin và truyền thông
Information and communication 0,20 0,83 0,91 0,24 0,26
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 0,02 0,17 0,07 - 0,03
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Real estate activities 1,60 3,57 2,46 5,63 8,30

198
60 (Tiếp theo) Cơ cấu vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn
theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Structure of investment at current prices
by kinds of economic activity
Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Hoạt động chuyên môn, khoa học


và công nghệ - Professional, scientific
and technical activities 0,54 0,58 0,54 0,45 0,45
Hoạt động hành chính và dịch vụ
hỗ trợ - Administrative and support
service activities 0,25 0,32 0,30 0,32 0,35
Hoạt động của Đảng Cộng sản,
tổ chức chính trị - xã hội, quản lý
Nhà nƣớc, ANQP và bảo đảm xã hội
bắt buộc - Activities of Communist Party,
socio-political organizations;
public administration and defence;
compulsory security 4,60 3,43 2,29 4,37 6,50
Giáo dục và đào tạo
Education and training 5,24 4,93 2,22 2,40 2,52
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
Human health and social work activities 1,47 1,79 1,40 1,61 1,42
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 0,40 0,47 0,27 0,24 0,63
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities 0,00 0,00 0,00 0,01 0,01
Hoạt động làm thuê các công việc
trong các hộ gia đình; sản xuất
sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services
producing activities of households
for own use 37,14 34,63 39,92 38,85 34,20
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -

199
61 Vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn theo giá so sánh 2010
phân theo ngành kinh tế
Investment at constant 2010 prices
by kinds of economic activity
ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 9.035.591 10.399.147 10.418.894 11.589.482 13.827.361


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing 218.476 337.671 338.936 260.276 323.878
Khai khoáng
Mining and quarrying 185.745 253.189 363.604 320.975 366.314
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing 332.779 331.992 387.071 1.183.593 1.492.997
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa
không khí - Electricity, gas, steam
and air conditioning supply 118.914 160.636 335.841 369.156 477.342
Cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply; sewerage, waste
management and remediation activities 394.214 468.094 376.852 37.610 49.882
Xây dựng - Construction 451.425 701.643 914.220 1.066.634 1.163.186
Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô,
mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair
of motor vehicles and motorcycles 359.719 414.374 326.162 714.911 863.120
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage 2.215.342 2.285.586 1.877.499 940.030 1.265.671
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service activities 108.926 167.330 174.046 52.579 71.101
Thông tin và truyền thông
Information and communication 18.027 86.913 96.096 28.622 36.783
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 1.739 17.547 7.386 - 4.661
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Real estate activities 144.418 372.314 259.970 741.242 1.150.687

200
61 (Tiếp theo) Vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn
theo giá so sánh 2010 phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Investment at constant 2010 prices
by kinds of economic activity

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Hoạt động chuyên môn, khoa học


và công nghệ - Professional, scientific
and technical activities 48.766 60.450 57.043 53.264 63.872
Hoạt động hành chính và dịch vụ
hỗ trợ - Administrative and support
service activities 22.970 33.142 31.825 38.538 49.710
Hoạt động của Đảng Cộng sản,
tổ chức chính trị - xã hội, quản lý
Nhà nƣớc, ANQP và bảo đảm xã hội
bắt buộc - Activities of Communist
Party, socio-political organizations;
public administration and defence;
compulsory security 415.404 355.873 240.652 658.531 921.983
Giáo dục và đào tạo
Education and training 473.727 511.314 233.636 285.376 358.657
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
Human health and social work activities 132.499 185.375 147.104 161.808 201.205
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 36.362 48.624 28.700 29.086 89.157
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities 300 232 517 1.641 2.110
Hoạt động làm thuê các công việc
trong các hộ gia đình; sản xuất
sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services
producing activities of households
for own use 3.355.839 3.606.848 4.221.734 4.645.608 4.875.045
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - Activities of extraterritorial
organizations & bodies - - - - -

201
62 Chỉ số phát triển vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn
theo giá so sánh 2010 phân theo ngành kinh tế (Năm trƣớc = 100)
Index of investment at constant 2010 prices
by kinds of economic activity (Previous year = 100)
Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 114,33 115,09 100,19 111,24 119,31


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing 98,06 154,56 100,37 76,79 124,44
Khai khoáng
Mining and quarrying 110,35 136,31 143,61 88,28 114,13
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing 160,73 99,76 116,59 305,78 126,14
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa
không khí - Electricity, gas, steam
and air conditioning supply 99,23 135,09 209,07 109,92 129,31
Cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply; sewerage, waste
management and remediation activities 105,14 118,74 80,51 9,98 132,63
Xây dựng - Construction 94,52 155,43 130,30 116,67 109,05
Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô,
mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair
of motor vehicles and motorcycles 119,97 115,19 78,71 219,19 120,73
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage 148,23 103,17 82,15 50,07 134,64
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service activities 114,54 153,62 104,01 30,21 135,23
Thông tin và truyền thông
Information and communication 118,37 482,13 110,57 29,78 128,51
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 113,66 1.009,03 42,09 - -
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Real estate activities 155,75 257,80 69,83 285,13 155,24

202
62 (Tiếp theo) Chỉ số phát triển vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn
theo giá so sánh 2010 phân theo ngành kinh tế
(Năm trƣớc = 100)
(Cont.) Index of investment at constant 2010 prices
by kinds of economic activity (Previous year = 100)
Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Hoạt động chuyên môn, khoa học


và công nghệ - Professional, scientific
and technical activities 81,53 123,96 94,36 93,38 119,92
Hoạt động hành chính và dịch vụ
hỗ trợ - Administrative and support
service activities 128,15 144,28 96,03 121,09 128,99
Hoạt động của Đảng Cộng sản,
tổ chức chính trị - xã hội, quản lý
Nhà nƣớc, ANQP và bảo đảm xã hội
bắt buộc - Activities of Communist
Party, socio-political organizations;
public administration and defence;
compulsory security 106,60 85,67 67,62 273,64 140,01
Giáo dục và đào tạo
Education and training 95,23 107,93 45,69 122,15 125,68
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
Human health and social work activities 123,02 139,91 79,35 110,00 124,35
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 64,86 133,72 59,02 101,34 306,53
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities 337,08 77,33 222,84 317,47 128,55
Hoạt động làm thuê các công việc
trong các hộ gia đình; sản xuất
sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services
producing activities of households
for own use 104,70 107,48 117,05 110,04 104,94
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - Activities of extraterritorial
organizations & bodies - - - - -

203
63 Tỷ lệ vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn
so với tổng sản phẩm trên địa bàn
Investment as percentage of GRDP

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL

Phân theo loại hình kinh tế


By types of ownership

Nhà nƣớc - State 0,15 0,14 0,13 0,11 0,12

Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 0,28 0,30 0,30 0,34 0,37

Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign invested sector 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Phân theo ngành kinh tế


By kinds of economic activity

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản


Agriculture, forestry and fishing 1,04 1,47 1,39 1,07 1,12

Khai khoáng - Mining and quarrying 0,88 1,10 1,49 1,25 1,26

Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 1,58 1,44 1,59 5,02 5,66

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng,


hơi nƣớc và điều hòa không khí - Electricity, gas,
steam and air conditioning supply 0,56 0,69 1,37 1,41 1,64

Cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý


rác thải, nƣớc thải - Water supply; sewerage,
waste management and remediation activities 1,87 2,03 1,55 0,14 0,17

Xây dựng - Construction 2,14 3,05 3,75 4,85 4,37

Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy


và xe có động cơ khác - Wholesale and retail
trade; repair of motor vehicles and motorcycles 1,71 1,80 1,34 3,12 2,98

Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 10,51 9,92 8,28 3,87 4,81

Dịch vụ lƣu trú và ăn uống


Accommodation and food service activities 0,52 0,72 0,71 0,20 0,25

204
63 (Tiếp theo) Tỷ lệ vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn
so với tổng sản phẩm trên địa bàn
(Cont.) Investment as percentage of GRDP

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Thông tin và truyền thông


Information and communication 0,09 0,38 0,40 0,11 0,13

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm


Financial, banking and insurance activities 0,01 0,08 0,03 - 0,02

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities 0,69 1,61 1,07 2,57 4,08

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ


Professional, scientific and technical activities 0,23 0,26 0,23 0,20 0,22

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


Administrative and support service activities 0,11 0,14 0,13 0,15 0,17

Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức


chính trị - xã hội, quản lý Nhà nƣớc, ANQP
và bảo đảm xã hội bắt buộc - Activities of
Communist Party, socio-political organizations;
public administration and defence;
compulsory security 1,97 1,55 0,99 1,99 3,20

Giáo dục và đào tạo - Education and training 2,25 2,22 0,96 1,09 1,24

Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội


Human health and social work activities 0,63 0,81 0,60 0,74 0,70

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí


Arts, entertainment and recreation 0,17 0,21 0,12 0,11 0,31

Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 0,00 0,00 0,00 0,01 0,01

Hoạt động làm thuê các công việc trong các


hộ gia đình; sản xuất sản phẩm vật chất và
dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use 15,93 15,62 17,27 17,74 16,81

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế


Activities of extraterritorial organizations & bodies - - - - -

205
64 Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài từ 1988 đến 2022
Foreign direct investment projects licensed from 1988 to 2022

Số dự án Tổng vốn đăng ký Vốn thực hiện


đƣợc cấp phép (Triệu đô la Mỹ) (Triệu đô la Mỹ)
(Dự án) Registered Implemented
Number of projects capital capital
(Project) (Mill. USD) (Mill. USD)

TỔNG SỐ - TOTAL 66 336,57 59,26

1988 3 2,64 1,00

… … … …

2016 2 7,79 -

2017 1 2,00 0,10

2018 3 11,90 4,20

2019 - - -

2020 1 10,00 -

2021 - - -

Sơ bộ - Prel. 2022 - - -

206
65 Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy phép
phân theo ngành kinh tế
(Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2022)
Foreign direct investment projects licensed
by kinds of economic activity
(Accumulation of projects having effect as of 31/12/2022)

Số dự án Tổng vốn đăng ký


đƣợc cấp phép (Triệu Đô la Mỹ)
(Dự án) Registered capital
Number of projects (Mill. USD)
(Project)

TỔNG SỐ - TOTAL - -
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing - -
Công nghiệp khai khoáng
Mining and quarrying - -
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing - -
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng,
hơi nƣớc và điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning supply - -
Cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nƣớc thải - Water supply; sewerage,
waste management and remediation activities - -
Xây dựng - Construction - -
Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác - Wholesale and retail trade;
repair of motor vehicles and motorcycles - -
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage - -
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service activities - -
Thông tin và truyền thông
Information and communication - -
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
Financial, banking and insurance activities - -

207
6 (Tiếp theo) Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy phép
phân theo ngành kinh tế

5 (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2022)


(Cont.) Foreign direct investment projects licensed
by kinds of economic activity
(Accumulation of projects having effect as of 31/12/2022)

Số dự án Tổng vốn đăng ký


đƣợc cấp phép (Triệu Đô la Mỹ)
(Dự án) Registered capital
Number of projects (Mill. USD)
(Project)

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities - -
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
Professional, scientific and technical activities - -
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
Administrative and support service activities - -
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội, quản lý Nhà nƣớc, ANQP và bảo đảm xã hội
bắt buộc - Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration and defence;
compulsory security - -
Giáo dục và đào tạo
Education and training - -
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
Human health and social work activities - -
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation - -
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities - -
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ
gia đình; sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự
tiêu dùng của hộ gia đình - Activities of households
as employers; undifferentiated goods and services-
producing activities of households for own use - -
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extraterritorial organizations & bodies - -

208
66 Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy phép
phân theo đối tác đầu tƣ chủ yếu
(Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2022)
Foreign direct investment projects licensed
by main counterparts
(Accumulation of projects having effect as of 31/12/2022)

Số dự án Vốn đăng ký
đƣợc cấp phép (Triệu đô la Mỹ)
(Dự án) Registered capital
Number of projects (Mill. USD)
(Project)

TỔNG SỐ - TOTAL - -

Trong đó - Of which:
(Các đối tác chủ yếu - Some main counterparts)

209
67 Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy phép năm 2022
phân theo ngành kinh tế
Foreign direct investment projects licensed in 2022
by kinds of economic activitiy

Số dự án Tổng vốn đăng ký


đƣợc cấp phép (Triệu Đô la Mỹ)
(Dự án) Registered capital
Number of projects (Mill. USD)
(Project)

TỔNG SỐ - TOTAL - -

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản


Agriculture, forestry and fishing - -

Công nghiệp khai khoáng


Mining and quarrying - -

Công nghiệp chế biến, chế tạo


Manufacturing - -

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng,


hơi nƣớc và điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning supply - -

Cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý


rác thải, nƣớc thải - Water supply; sewerage,
waste management and remediation activities - -

Xây dựng - Construction - -

Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy


và xe có động cơ khác - Wholesale and retail trade;
repair of motor vehicles and motorcycles - -

Vận tải, kho bãi


Transportation and storage - -

Dịch vụ lƣu trú và ăn uống


Accommodation and food service activities - -

Thông tin và truyền thông


Information and communication - -

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm


Financial, banking and insurance activities - -

210
67 (Tiếp theo) Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy phép
năm 2022 phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Foreign direct investment projects licensed in 2022
by kinds of economic activitiy

Số dự án Tổng vốn đăng ký


đƣợc cấp phép (Triệu Đô la Mỹ)
(Dự án) Registered capital
Number of projects (Mill. USD)
(Project)

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities - -
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
Professional, scientific and technical activities - -
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
Administrative and support service activities - -
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội, quản lý Nhà nƣớc, ANQP và bảo đảm xã hội
bắt buộc - Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration and defence;
compulsory security - -
Giáo dục và đào tạo
Education and training - -
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
Human health and social work activities - -
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation - -
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities - -
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ
gia đình; sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự
tiêu dùng của hộ gia đình - Activities of households
as employers; undifferentiated goods and services-
producing activities of households for own use - -
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extraterritorial organizations & bodies - -

211
68 Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy phép năm 2022
phân theo đối tác đầu tƣ chủ yếu
Foreign direct investment projects licensed in 2022
by some main counterparts

Số dự án Vốn đăng ký
đƣợc cấp phép (Triệu đô la Mỹ)
(Dự án) Registered capital
Number of projects (Mill. USD)
(Project)

TỔNG SỐ - TOTAL - -

(Các đối tác chủ yếu - Some main counterparts)

212
69 Nhà tự xây, tự ở hoàn thành trong năm của hộ dân cƣ
Self-built houses completed in the year of households

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Nghìn m2 - Thous. m2

TỔNG SỐ - TOTAL 975.436 963.961 997.567 1.120.776 1.291.934

Phân theo loại nhà - By types of house

Nhà riêng lẻ dƣới 4 tầng


Under 4 floors 975.436 959.028 997.567 1.096.642 1.266.342

Nhà kiên cố - Permanent 801.105 808.904 963.482 1.078.298 1.245.864


Nhà bán kiên cố - Semi-permanent 169.124 141.255 34.085 18.344 20.478
Nhà thiếu kiên cố - Less-permanent 1.684 8.629 - - -

Nhà đơn sơ - Simple 3.523 240 - - -


Nhà riêng lẻ từ 4 tầng trở lên
Over 4 floors - 4.933 - 24.135 25.592
Nhà biệt thự - Villa - - - - -

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Phân theo loại nhà - By types of house
Nhà ở riêng lẻ dƣới 4 tầng
Under 4 floors 100,00 99,49 100,00 97,85 98,02

Nhà kiên cố - Permanent 82,13 83,91 96,58 96,21 96,43

Nhà bán kiên cố - Semi-permanent 17,34 14,65 3,42 1,64 1,59

Nhà thiếu kiên cố - Less-permanent 0,17 0,90 - - -


Nhà đơn sơ - Simple 0,36 0,02 - - -

Nhà ở riêng lẻ từ 4 tầng trở lên


Over 4 floors - 0,51 - 2,15 1,98

Nhà biệt thự - Villa - - - - -

213
70 Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành trong năm
phân theo loại nhà
Area of floors of residential buildings constructed in the year
by types of house
2 2
ĐVT: Nghìn m - Unit: Thous. m

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 975 964 1.003 1.096 1.194

Nhà ở chung cƣ
Apartment buildings - - - - -

Dƣới 5 tầng - Under 5 floors - - - - -

Từ 6-8 tầng - 6-8 floors - - - - -

Từ 9-15 tầng - 9-15 floors - - - - -

Từ 16-20 tầng -16-20 floors - - - - -

Từ 21-25 tầng - 21-25 floors - - - - -

Từ 26 tầng trở lên - 26 floors and above - - - - -

Nhà ở riêng lẻ
Single detached house 975 964 1.003 1.096 1.194

Dƣới 4 tầng - Under 4 floors 975 959 969 1.078 1.162

Từ 4 tầng trở lên


4 floors and above - 5 34 18 32

Nhà biệt thự - Villa - - - - -

214
215
DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
VÀ CƠ SỞ KINH TẾ CÁ THỂ
ENTERPRISE, COOPERATIVE
AND INDIVIDUAL BUSINESS ESTABLISHMENT

Biểu Trang
Table Page

71 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo loại hình doanh nghiệp
Number of acting enterprises as of annual 31 Dec. by types of enterprise 233
72 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo ngành kinh tế
Number of acting enterprises as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity 235
73 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of acting enterprises as of annual 31 Dec. by district 237
74 Số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
Number of employees in acting enterprises as of annual 31 Dec.
by types of enterprise 238
75 Số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Number of employees in acting enterprises as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity 240
76 Số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of employees in acting enterprises as of annual 31 Dec. by district 242
77 Số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
Number of female employees in acting enterprises as of annual 31 Dec.
by types of enterprise 243
78 Số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Number of female employees in acting enterprises as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity 245

216
Biểu Trang
Table Page

79 Số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động


tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of female employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by district 247
80 Tổng nguồn vốn tại thời điểm 31/12 hàng năm của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
Total capital as of annual 31 Dec. of acting enterprises
by types of enterprise 248
81 Tổng nguồn vốn tại thời điểm 31/12 hàng năm
của các doanh nghiệp đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Total capital as of annual 31 Dec. of acting enterprises
by kinds of economic activity 250
82 Tổng nguồn vốn tại thời điểm 31/12 hàng năm của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Total capital as of annual 31 Dec. of acting enterprises by district 252
83 Giá trị tài sản cố định của các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
Value of fixed asset of acting enterprises as of annual 31 Dec.
by types of enterprise 253
84 Giá trị tài sản cố định của các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Value of fixed asset of acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity 255
85 Giá trị tài sản cố định của các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Value of fixed asset of acting enterprises as of annual 31 Dec. by district 257
86 Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo loại hình doanh nghiệp
Net turnover from business of acting enterprises by types of enterprise 258
87 Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Net turnover from business of acting enterprises
by kinds of economic activity 260

217
Biểu Trang
Table Page

88 Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Net turnover from business of acting enterprises by district 262
89 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô lao động và phân theo loại hình doanh nghiệp
Number of acting enterprises as of 31/12/2021
by size of employees and by types of enterprise 263
90 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô lao động và phân theo ngành kinh tế
Number of acting enterprises as of 31/12/2021
by size of employees and by kinds of economic activity 265
91 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô lao động và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of acting enterprises as of 31/12/2021
by size of employees and by district 267
92 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô vốn và phân theo loại hình doanh nghiệp
Number of acting enterprises as of 31/12/2021
by size of capital and by types of enterprise 268
93 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô vốn và phân theo ngành kinh tế
Number of acting enterprises as of 31/12/2021
by size of capital and by kinds of economic activity 270
94 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô vốn và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of acting enterprises as of 31/12/2021
by size of capital and by district 273
95 Tổng thu nhập của ngƣời lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo loại hình doanh nghiệp
Employee's income of acting enterprises by types of enterprise 274
96 Tổng thu nhập của ngƣời lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo ngành kinh tế
Employee's income of acting enterprises by kinds of economic activity 276

218
Biểu Trang
Table Page

97 Tổng thu nhập của ngƣời lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Employee's income of acting enterprises by district 278

98 Thu nhập bình quân một tháng của ngƣời lao động trong doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
Average income per month of employees in acting enterprises
by types of enterprise 279

99 Thu nhập bình quân một tháng của ngƣời lao động trong doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Average income per month of employees in acting enterprises
by kinds of economic activity 280

100 Thu nhập bình quân một tháng của ngƣời lao động trong doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Average income per month of employees in acting enterprises by district 282

101 Lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo loại hình doanh nghiệp
Profit before taxes of acting enterprises by types of enterprise 283

102 Lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo ngành kinh tế
Profit before taxes of acting enterprises by kinds of economic activity 285

103 Lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Profit before taxes of acting enterprises by district 287

104 Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo loại hình doanh nghiệp
Profit rate before taxes of acting enterprises by types of enterprise 288

105 Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo ngành kinh tế
Profit rate before taxes of acting enterprises by kinds of economic activity 289

106 Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Profit rate before taxes of acting enterprises by district 291

219
Biểu Trang
Table Page

107 Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
Average fixed asset per employee of acting enterprises by types of enterprise 292
108 Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Average fixed asset per employee of acting enterprises
by kinds of economic activity 293
109 Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Average fixed asset per employee of acting enterprises by district 295
110 Số hợp tác xã đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of cooperatives as of annual 31 Dec. by district 296
111 Số lao động trong hợp tác xã đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of employees as of annual 31 Dec. in cooperatives
by district 297
112 Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Number of non-farm individual business establishments
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity 298
113 Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of non-farm individual business establishments
as of annual 31 Dec. by district 300
114 Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Number of employees in the non-farm individual business establishments
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity 301
115 Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of employees in the non-farm individual business establishments
as of annual 31 Dec. by district 303

220
Biểu Trang
Table Page

116 Số lao động nữ trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp
và thủy sản tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Number of female employees in the non-farm individual business establishments
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity 304
117 Số lao động nữ trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp
và thủy sản tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of female employees in the non-farm individual business establishments
as of annual 31 Dec. by district 306

221
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ

DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp: Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có trụ sở giao dịch, có tài
sản, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nh m mục đích kinh
doanh, bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp
danh, DN tư nhân.
Doanh nghiệp đang hoạt động: Là doanh nghiệp được cấp Giấy Chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, có mã số thuế, đang thực hiện việc kê khai thuế và
thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp đang hoạt
động không bao gồm doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có đăng ký, DN
ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể và doanh nghiệp hoàn tất thủ
tục giải thể.
Doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh: Là
doanh nghiệp trong năm tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, có kết quả
tạo ra hàng hóa, dịch vụ và có doanh thu hoặc phát sinh chi phí sản xuất kinh
doanh. Thuật ngữ này không bao gồm DN đang đầu tư, chưa đi vào hoạt động
sản xuất kinh doanh; DN đã đăng ký nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh, không phát sinh doanh thu, chi phí SXKD; DN tạm ngừng và
ngừng hoạt động có thời hạn...
Khu vực DN nhà nước: Bao gồm Công ty TNHH một thành viên 100%
vốn Nhà nước; Công ty cổ phần, công ty TNHH có vốn Nhà nước lớn hơn 50 .
Khu vực DN ngoài nhà nước: Các DN có vốn trong nước thuộc sở hữu tư
nhân một người hoặc nhóm người hoặc thuộc sở hữu Nhà nước nhưng chiếm
từ 50% vốn điều lệ trở xuống. Khu vực DN ngoài Nhà nước gồm: Doanh
nghiệp tư nhân; Công ty hợp danh; Công ty TNHH tư nhân; Công ty TNHH có
vốn Nhà nước từ 50% trở xuống; Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước;
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước từ 50% trở xuống.

222
Khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài: Các DN có vốn đầu tư của nước
ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn góp. Khu vực có vốn đầu tư của nước ngoài
gồm: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; DN nhà nước liên doanh với nước
ngoài; DN khác liên doanh với nước ngoài.

Lao động của DN: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số lao động do DN quản
lý, sử dụng và trả lương, trả công. ao động của DN không bao gồm: (1)
Những người nhận vật liệu của DN về làm tại gia đình lao động gia đình ; 2
Những người đang trong thời gian h c nghề của các trường, trung tâm gửi đến
thực tập và DN không quản lý, trả lương; 3 Những lao động của các liên
doanh gửi đến và DN không quản lý, trả lương.

Đối với các DN tư nhân c ng được tính là lao động của DN đối với những
người là thành viên trong gia đình có tham gia quản lý sản xuất hoặc trực tiếp
sản xuất, nhưng không nhận tiền lương, tiền công - thu nhập của h là thu nhập
h n hợp, bao gồm cả lãi kinh doanh.

Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của DN: Là số tiền ứng
trước cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN bao gồm: tổng số vốn tự có
(nguồn vốn chủ sở hữu) của DN và các khoản nợ phải trả (các khoản nợ vay và
nợ phải trả khác). Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của DN được
tính b ng bình quân vốn kinh doanh của thời điểm đầu năm và cuối năm.

Công thức tính:

Vốn SXKD Vốn SX D đầu k + Vốn SXKD cuối k


=
bình quân năm 2
Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn của DN: Là toàn bộ giá trị còn lại của
tài sản cố định, giá trị chi phí xây dựng cơ bản dở dang, các khoản ký qu , ký
cược dài hạn và các khoản đầu tư tài chính dài hạn của DN.

Doanh thu thuần: Số tiền DN thu được từ việc bán hàng hóa, thành
ph m, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã
trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị

223
trả lại) trong k báo cáo. Doanh thu thuần không bao gồm: (1) Doanh thu hoạt
động tài chính; (2) Doanh thu các hoạt động bất thường như thanh lý, nhượng
bán tài sản, thu tiền vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đ i đã xử lý...

Tổng thu nhập của ngƣời ao động trong DN: Là tổng các khoản mà
người lao động nhận được do tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của
DN, bao gồm:

- Tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp, thu nhập khác có tính
chất như Lương gồm: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và tiền thưởng
trong lương; các khoản phụ cấp và thu nhập khác của người lao động được
hạch toán vào chi phí và giá thành sản ph m.

- Bảo hiểm xã hội trả thay lương: Khoản cơ quan BHXH chi trả cho người
lao động của DN trong thời gian nghỉ ốm, thai sản, tai nạn lao động... theo quy
định hiện hành.

- Các khoản thu nhập khác không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Các khoản chi trực tiếp cho người lao động nhưng không hạch toán vào chi phí
sản xuất có nguồn chi lấy từ qu khen thưởng, qu phúc lợi, lợi nhuận của chủ
DN hoặc từ các nguồn khác.

Lợi nhuận trƣớc thuế: Số lợi nhuận thu được trong năm của DN từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác phát
sinh trong năm trước khi nộp thuế thu nhập DN. Lợi nhuận trước thuế là tổng
lợi nhuận của toàn DN.

T suất lợi nhuận trên doanh thu: Tỷ lệ giữa tổng lợi nhuận trước thuế
thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt
động khác phát sinh trong năm của DN so với tổng doanh thu thuần. Chỉ tiêu
phản ánh kết quả tiêu thụ được một đồng doanh thu thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.

Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận trước thuế


=
trên doanh thu (%) Doanh thu thuần

224
Trang bị tài sản cố định bình quân 1 ao động của doanh nghiệp là tỷ
lệ của tổng tài sản cố định bình quân trong k với tổng số lao động bình quân
trong k , chỉ tiêu này phản ánh một lao động được trang bị bao nhiêu đồng tài
sản cố định.
Công thức tính:

Trang bị TSCĐ TSCĐ bình quân trong k


=
bình quân 1 Đ ao động bình quân trong k
Trong đó:

TSCĐ bình quân Tổng TSCĐ đầu k + Tổng TSCĐ cuối k


=
trong k 2

ao động bình Tổng số lao động đầu k + Tổng số lao động cuối k
=
quân trong k 2

Số doanh nghiệp và các chỉ tiêu thống kê của doanh nghiệp chỉ tính cho
các doanh nghiệp đang c n hoạt động đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, không
bao gồm: (1) Các doanh nghiệp đã được cấp giấy phép, mã số thuế nhưng chưa
đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh; (2) Các doanh nghiệp đã giải thể, sáp
nhập, chuyển đổi loại hình; các doanh nghiệp đã cấp đăng ký kinh doanh
nhưng không có tại địa phương đã xác minh mà không thấy ; 3 Các đơn vị
không phải là doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, như các chi nhánh, đơn
vị phụ thuộc, các đơn vị sự nghiệp.

HỢP TÁC XÃ
Trong điều tra doanh nghiệp gồm các loại hình: Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã và qu tín dụng nhân dân.
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân,
do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ l n nhau trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nh m đáp ứng nhu cầu chung của
thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong
quản lý hợp tác xã.

225
Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách
pháp nhân, do ít nhất 4 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ l n
nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nh m đáp ứng nhu cầu chung của
hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân
chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã.

Lao động trong hợp tác xã là toàn bộ số lao động do hợp tác xã quản lý,
sử dụng và trả lương, trả công, không bao gồm xã viên.

CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ


Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể là cơ sở kinh tế diễn ra hoạt động sản
xuất kinh doanh thường xuyên thuộc tất cả các ngành kinh tế phi nông, lâm
nghiệp và thủy sản, có địa điểm xác định và có ít nhất là 1 lao động chuyên
nghiệp thực hiện hoạt động kinh tế tại điểm đó.

226
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON
ENTERPRISE, COOPERATIVE
AND INDIVIDUAL BUSINESS ESTABLISHMENT

ENTERPRISE
Enterprise is an economic organization that have their own name,
transaction office, assets and registered for establishment in accordance with
law for business purposes, including: Limited liability companies, Joint stock
companies, partnership companies and private companies.
Acting enterprise is an enterprise, which is granted a business registration
certificate and a tax code, implements tax declaration and tax obligations as
prescribed by law. Acting enterprises exclude registered enterprises temporarily
suspending business, non-registered enterprises suspending business or waiting
for dissolutions and enterprises completing dissolution procedures.
Acting enterprise having business out comes is an enterprise conducting
business activities in a year, resulting in creating goods and services and having
revenue or generating production and business costs. This term excludes
enterprises conducting investment, and not yet engaging in production and
business activities; registered enterprises but not participating in production and
business activities, not generating revenue, production and business costs;
enterprises temporarily suspending and suspending for a definite time…
State-owned enterprises sector includes following types of enterprises:
Enterprises with 100% of state capital; Limited liability companies and joint-stock
companies where the State holds more than 50% of charter capital.
Non-State enterprises sector includes domestic capital enterprises, whose
capital is under private ownership of one person or group or where the State holds
50% and less than of their charter capital. There are following types of non-state
enterprises: Private enterprises; Partnership companies; Private limited liability
companies; Limited liability companies with 50% and less than of charter capital
shared by the State; Joint-stock companies without State capital; Joint-stock
companies with 50% and less than of charter capital shared by the State.

227
Foreign direct investment sector includes enterprises with capital directly
invested by foreigners, irrespective of the proportion of foreign capital. This
sector comprises following types of enterprises: 100% foreign invested
enterprises; State enterprises joint venture with foreign parties; Joint ventures
between foreign parties and other domestic partners.
Employees of the enterprise reflect entire number of persons managed,
used and paid wage/salary by an enterprise. Employees of enterprise do not
include: (1) Persons who receive materials of the enterprise to work at their
home (family labor); (2) Persons who are working as apprentices that sent from
schools, training centers for practice and not paid by the enterprise; (3) Persons
who are sent to work in an enterprise by a joint venture and the enterprise does
not pay wage/salary.
For private enterprises, they are also considered employees of the
enterprise. For persons who are members of the family and engage in
management of production or directly produce but do not receive wage/salary -
their incomes remixed with the profit of business.
Annual average capital of the enterprise
Capital of the enterprise is advance amount for business activities of the
enterprise including total available capital owners’ equity of the enterprise
and liabilities (Loans and other payables). The annual average capital of the
enterprise is calculated as the average capital of the enterprise at the beginning
of the year and at the end of the year.
Formula:

Capital at the beginning Capital at the end


+
The annual of the period of the period
=
average capital 2
Fixed assets and long-term investment of the enterprise is total
remaining value of fixed assets, value of basic construction cost in progress,
deposits, long-term deposits and other long-term financial investment amount
of the enterprise.

228
Net turnover of the enterprise is total income of the enterprise gained by
selling its products or services to outside after subtracting taxes (special
consumption tax, export tax, value added tax by method of direct accounts
payable) and other reductions (discounts, rebates on goods sold, returned
goods). Net turnover does not include: (1) Turnover from financial activities;
(2) Turnover from unusual activities such as: clearance sale, sale of asset,
collection of money due to partner violates contract, collection of bad debt that
was processed...

Total income of employees in the enterprise is the total amount of


income received by employees for their participation in the production and
business process of the enterprise, including:
- Wages, bonuses and other incomes, allowances having the nature of wages.
They includes: wages, salaries, allowances and salary bonuses; allowances and
other incomes of employees are accounted into costs and product prices.

- Social insurance pays for wages: the social insurance agency pays for
employees of enterprises during the sick, maternity, labour accident leave…
according to current regulations.
- Other incomes excluded in production and business costs: Expenses directly
paid to employees but not accounted into production costs derived from reward
fund, welfare fund and profit of the enterprise’s owner or from other sources.

Profit before tax of the enterprise is amount of gain in the year of the
enterprise from the production and business activities, financial activities and
other activities during the year before paying enterprise income tax. It is total
profit of the whole enterprise that means amount remained after taking gain
minus loss of all activities.
Profit rate per net turnover (return on sales) is the rate between total
profit before tax earned from production and business activities, financial
activities and other activities of the enterprise in the year and total net turnover
gained by selling products, goods, services and other income. The profit rate per
net turnover reflects how much profit generated by enterprise from its revenue.

229
Formula:

Profit before tax of the enterprise


Profit rate per net turnover =
Net turnover of the enterprise
Average equipped fixed assets per one employee of the enterprise is
the ratio of total fixed assets on average in the period to total number of
employees on average in the period, reflecting how much fixed assets are
equipped for an employee.
Formula:

Average equipped fixed Average fixed assets in the period


=
asset per employee Average employees in the period
Where:

Total fixed assets at the Total fixed assets at the


Average fixed +
beginning of the period end of the period
assets in the period =
2

Total number of Total number of


employees at the + employees at the
Average employees beginning of the period end of the period
=
in the period 2
The number of enterprises and statistical indicators of enterprises are only
calculated for enterprises which are still operating by 31st December every
year, excluding: (1) Enterprises that received business license, tax code but still
do not operate; (2) Enterprises that were dissolved, merged or transformed;
Enterprises have been issued business registration certificate but not in the
locality (verified but not found); (3) Units are not independent economic
accounting such as branches, dependent units and public service delivery units.

COOPERATIVES
In the enterprise survey includes: Cooperatives, cooperative unions and
people’s credit funds.

230
A cooperative is a collective, co-ownership economic organization,
having the legal person status, voluntarily established by at least seven
members who mutually cooperate in production, business and job creation to
meet the common needs of cooperative members, on the basis of self-control,
self-responsibility, equality and democracy in the management of the
cooperative.
A cooperative union is a collective, co-ownership economic organization,
having legal person status, voluntarily established by at least four cooperatives that
mutually support each other in production and business activities, to meet common
needs of member cooperatives, on the basis of self-control, self-responsibility,
equality and democracy in the management of the cooperative union.
Employees in the cooperative is the total employees managed, used and
paid wage/salary by the cooperative excluding cooperative members.

INDIVIDUAL BUSINESS ESTABLISHMENT


An individual business establishment is a economic organization, where a
regular business operation in all economic sectors, except agriculture, forestry
and fishery takes place with definite address and at least one full-time worker.

231
KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP NĂM 2021
VÀ CƠ SỞ KINH TẾ CÁ THỂ NĂM 2022

Trong năm 2022, có 470 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, giảm
2,49 so với cùng k ; tổng số vốn đăng ký kinh doanh là 5.340,4 tỷ đồng,
tăng 6,27 so với cùng k . Doanh nghiệp thông báo tạm ngừng hoạt động
294 doanh nghiệp, tăng 37,38 ; doanh nghiệp thông báo giải thể 184 doanh
nghiệp, giảm 41,96 so với cùng k .
Theo kết quả điều tra doanh nghiệp năm 2022 số liệu năm 2021 , số
doanh nghiệp thực tế đang hoạt động có đến 31/12/2021 là 1.827 doanh
nghiệp, tăng 10,93 so với năm 2020. Trong đó, doanh nghiệp Nhà nước
có 10 doanh nghiệp; doanh nghiệp ngoài Nhà nước có 1.798 doanh nghiệp,
tăng 11,19 so với năm 2020; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 19
doanh nghiệp. Phân theo ngành hoạt động sản xuất kinh doanh, số doanh
nghiệp hoạt động trong ngành bán buôn, bán l , sửa chữa ô tô, xe máy và xe
có động cơ chiếm tỷ tr ng cao nhất, chiếm 50,19 trong tổng số doanh
nghiệp đang hoạt động hiện có 917 doanh nghiệp, tăng 18,17 so với năm
2020 ; tiếp đến là ngành xây dựng chiếm 12,81 hiện có 234 doanh
nghiệp, tăng 3,54 so với năm 2020 ; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
chiếm 8,98 trong tổng số doanh nghiệp hiện có 164 doanh nghiệp, tăng
7,19 so với năm 2020 ...
Số lao động đang làm việc trong toàn bộ khu vực doanh nghiệp năm
2021 là 20,15 nghìn người, tăng 1,23 so với năm 2020. Trong đó, doanh
nghiệp nhà nước, số lao động giảm 2,58 ; doanh nghiệp ngoài nhà nước,
số lao động tăng 1,13 so với năm 2020; doanh nghiệp có vốn đầu tư của
nước ngoài, số lao động tăng 9,59 .
Vốn sản xuất kinh doanh khu vực doanh nghiệp năm 2021 tăng
23,42 so với năm 2020. Trong đó, vốn doanh nghiệp Nhà nước tăng
9,35 ; doanh nghiệp ngoài Nhà nước, vốn sản xuất kinh doanh tăng
24,90 ; vốn doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài giảm 0,40 so
với năm 2020.

232
Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh khu vực doanh nghiệp năm 2021
đạt 55,46 nghìn tỷ đồng, tăng 39,19 so với năm 2020. Năm 2021, tổng thu
nhập của người lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa
bàn tỉnh đạt 1.670 tỷ đồng, tăng 18,02 so với năm 2020.
Năm 2022, toàn tỉnh có 30,45 nghìn cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm
nghiệp và thủy sản đang hoạt động, giảm 1,33 so với năm 2021; với 46,62
nghìn người tham gia lao động trong các cơ sở kinh tế này, giảm 1,26 so
với năm 2021.

233
ENTERPRISE IN 2021
AND INDIVIDUAL BUSINESS ESTABLISHMENTS IN 2022

In 2022, there were 470 newly registered enterprises, down 2.49%


over the same period; total registered business capital was 5,340.4 billion
VND, up 6.27% over the same period. Enterprises temporarily ceased were
294 enterprises, an increase of 37.38%; enterprises completed dissolution
were 184 enterprises, down 41.96% over the same period.
According to the results of the enterprise survey in 2022 (data for
2021), the number of acting enterprises as of December 31, 2021 was 1,827
enterprises, an increase of 10.93% compared to 2020. Of which, the State
enterprises were 10 enterprises; the non-state enterprises were 1,798
enterprises, an increase of 11.19% compared to 2020; the FDI enterprises
19 enterprises. By kind of economic activity, the number of acting
enterprises in the wholesale, retail, and repair of automobiles, motorcycles
and motor vehicles accounted for the highest proportion, accounting for
50.19% of the total enterprises (currently 917 enterprises, an increase of
18.17% compared to 2020); followed by the construction enterprises,
accounting for 12.81% (currently there are 234 enterprises, an increase of
3.54% compared to 2020); manufacturing enterprises accounted for 8.98%
of the total number of enterprises (currently 164 enterprises, an increase of
7.19% compared to 2020).
The number of employees working in the entire enterprise sector in
2021 was 20.15 thousand people, an increase of 1.23% compared to 2020.
In which, the number of employees in state-owned enterprises decreased by
2.58%; the non-state enterprises, the number of employees increased by
1.13% compared to 2020; the FDI enterprises, the number of employees
increased by 9.59%.
Production and business capital of the enterprise sector in 2021
increased by 23.42% compared to 2020. Of which, the capital of the State

234
enterprises increased by 9.35%; the non-state enterprises, the capital
increased by 24.90%; the FDI enterprise decreased by 0.40% compared to
2020.
The net revenue of production and business in the enterprise sector in
2021 reached 55.46 trillion VND, up 39.19% compared to 2020. In 2021,
the total income of employees in acting enterprises in the province reached
1,670 billion VND, down 18.02% compared to 2020.
In the whole year of 2022, the number of non-farm individual business
establishments in the province was 30.45 thousand establishments, down
1.33% compared to 2021; the number of employees working in these
establishments was 46.62 thousand people, down 1.26% compared to 2021.

235
71 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo loại hình doanh nghiệp
Number of acting enterprises as of annual 31 Dec.
by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Doanh nghiệp - Enterprise

TỔNG SỐ - TOTAL 1.276 1.390 1.353 1.647 1.827

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 14 14 13 10 10

Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc


100% State capital 2 2 2 2 2

Doanh nghiệp hơn 50% vốn Nhà nƣớc


Over 50% State capital 12 12 11 8 8

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 1.242 1.359 1.323 1.617 1.798

Tƣ nhân - Private 112 93 96 64 59

Công ty hợp danh - Collective name 2 2 6 8 7

Công ty TNHH - Limited Co. 823 931 900 1.153 1.330

Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. having capital of State 1 1 7 8 4

Công ty cổ phần không có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. without capital of State 304 332 314 384 398

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign investment enterprise 20 17 17 20 19

DN 100% vốn nƣớc ngoài


100% foreign capital 6 6 7 10 8

DN liên doanh với nƣớc ngoài


Joint venture 14 11 10 10 11

236
71 (Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
(Cont.) Number of acting enterprises
as of annual 31 Dec. by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 1,10 1,01 0,96 0,61 0,55

Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc


100% State capital 0,16 0,14 0,15 0,12 0,11

Doanh nghiệp hơn 50% vốn Nhà nƣớc


Over 50% State capital 0,94 0,86 0,81 0,49 0,44

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 97,34 97,77 97,78 98,18 98,41

Tƣ nhân - Private 8,78 6,69 7,10 3,89 3,23

Công ty hợp danh - Collective name 0,16 0,14 0,44 0,49 0,38

Công ty TNHH - Limited Co. 64,50 66,98 66,52 70,01 72,80

Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. having capital of State 0,08 0,07 0,52 0,49 0,22

Công ty cổ phần không có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. without capital of State 23,82 23,88 23,21 23,32 21,78

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign investment enterprise 1,57 1,22 1,26 1,21 1,04

DN 100% vốn nƣớc ngoài


100% foreign capital 0,47 0,43 0,52 0,61 0,44

DN liên doanh với nƣớc ngoài


Joint venture 1,10 0,79 0,74 0,61 0,60

237
72 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo ngành kinh tế
Number of acting enterprises as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity

ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 1.276 1.390 1.353 1.647 1.827

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản


Agriculture, forestry and fishing 18 23 24 30 33

Khai khoáng - Mining and quarrying 34 38 36 46 55

Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 110 125 125 153 164

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng,


hơi nƣớc và điều hoà không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning supply 3 3 2 4 5

Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý và xử lý


rác thải, nƣớc thải - Water supply; sewerage,
waste management and remediation activities 10 12 13 15 16

Xây dựng - Construction 203 198 200 226 234

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô,


xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of motor
vehicles and motocycles 649 692 649 776 917

Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 82 102 105 143 151

Dịch vụ lƣu trú và ăn uống


Accommodation and food service activities 35 30 28 33 31

Thông tin và truyền thông


Information and communication 2 3 3 7 4

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm


Financial, banking and insurance activities 5 5 6 8 9

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities 15 15 13 26 19

238
72 (Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Number of acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity

ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ


Professional, scientific and technical activities 69 75 78 88 98

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


Administrative and support service activities 25 44 46 62 51

Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -


xã hội; quản lý Nhà nƣớc, an ninh quốc phòng;
đảm bảo xã hội bắt buộc
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration and defence;
compulsory security - - - - -

Giáo dục và đào tạo - Education and training 7 12 13 12 19

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội


Human health and social work activities 1 3 4 8 9

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí


Arts, entertainment and recreation 3 3 2 3 4

Hoạt động dịch vụ khác


Other service activities 5 7 6 7 8

Hoạt động làm thuê các công việc trong


các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use - - - - -

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan


quốc tế - Activities of extraterritorial organizations
and bodies - - - - -

239
73 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of acting enterprises as of annual 31 Dec. by district

ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 1.276 1.390 1.353 1.647 1.827

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 750 804 777 933 1.031

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 25 30 20 32 36

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 24 25 22 23 27

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 55 57 57 73 78

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 160 161 173 219 250

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 19 20 19 21 25

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 39 52 53 73 83

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 108 132 134 150 169

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 36 41 37 41 37

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 46 50 47 67 74

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 14 18 14 15 17

240
74 Số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
Number of employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Ngƣời - Person

TỔNG SỐ - TOTAL 24.607 22.791 21.526 19.902 20.146

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 1.816 1.759 1.391 581 566

Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc


100% State capital - - 252 242 237

Doanh nghiệp hơn 50% vốn Nhà nƣớc


Over 50% State capital - - 1.139 339 329

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 21.970 20.553 19.554 18.831 19.043

Tƣ nhân - Private 981 742 933 384 344

Công ty hợp danh - Collective name 19 16 55 56 48

Công ty TNHH - Limited Co. 12.193 11.956 11.281 10.694 10.499

Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. having capital of State 31 24 87 752 1.056

Công ty cổ phần không có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. without capital of State 8.746 7.815 7.198 6.945 7.096

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign investment enterprise 821 479 581 490 537

DN 100% vốn nƣớc ngoài


100% foreign capital 88 81 111 187 200

DN liên doanh với nƣớc ngoài


Joint venture 733 398 470 303 337

241
74 (Tiếp theo) Số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
(Cont.) Number of employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 7,38 7,72 6,46 2,92 2,81

Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc


100% State capital - - 1,17 1,22 1,18

Doanh nghiệp hơn 50% vốn Nhà nƣớc


Over 50% State capital - - 5,29 1,70 1,63

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 89,28 90,18 90,84 94,62 94,52

Tƣ nhân - Private 3,99 3,26 4,33 1,93 1,71

Công ty hợp danh - Collective name 0,08 0,07 0,26 0,28 0,24

Công ty TNHH - Limited Co. 49,55 52,46 52,41 53,73 52,11

Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. having capital of State 0,13 0,11 0,40 3,78 5,24

Công ty cổ phần không có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. without capital of State 35,54 34,29 33,44 34,90 35,22

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign investment enterprise 3,34 2,10 2,70 2,46 2,67

DN 100% vốn nƣớc ngoài


100% foreign capital 0,36 0,36 0,52 0,94 0,99

DN liên doanh với nƣớc ngoài


Joint venture 2,98 1,75 2,18 1,52 1,67

242
75 Số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Number of employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 24.607 22.791 21.526 19.902 20.146

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản


Agriculture, forestry and fishing 250 287 281 276 432

Khai khoáng - Mining and quarrying 804 914 860 826 933

Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 4.209 3.994 4.482 4.572 4.615

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng,


hơi nƣớc và điều hoà không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning supply 366 361 63 114 96

Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý và xử lý


rác thải, nƣớc thải - Water supply; sewerage,
waste management and remediation activities 859 828 842 816 832

Xây dựng - Construction 8.118 6.675 5.772 4.477 3.368

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô,


xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of motor
vehicles and motocycles 5.816 4.962 4.810 4.116 4.873

Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 2.029 2.361 2.134 2.103 2.365

Dịch vụ lƣu trú và ăn uống


Accommodation and food service activities 561 642 519 354 291

Thông tin và truyền thông


Information and communication 34 28 28 55 38

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm


Financial, banking and insurance activities 40 54 64 46 48

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities 274 240 220 388 254

243
75 (Tiếp theo) Số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Number of employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ


Professional, scientific and technical activities 828 840 816 841 1.081

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


Administrative and support service activities 181 298 262 303 236

Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -


xã hội; quản lý Nhà nƣớc, an ninh quốc phòng;
đảm bảo xã hội bắt buộc
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration and defence;
compulsory security - - - - -

Giáo dục và đào tạo - Education and training 160 160 160 246 285

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội


Human health and social work activities 3 52 126 302 326

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí


Arts, entertainment and recreation 48 68 69 48 49

Hoạt động dịch vụ khác


Other service activities 27 27 18 19 24

Hoạt động làm thuê các công việc trong


các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use - - - - -

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan


quốc tế - Activities of extraterritorial organizations
and bodies - - - - -

244
76 Số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động tại thời
điểm 31/12 hàng năm phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 24.607 22.791 21.526 19.902 20.146

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 14.219 13.040 11.959 10.200 10.044

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 294 283 223 317 314

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 440 258 368 390 181

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 829 750 886 883 922

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 3.922 3.188 2.972 2.653 2.635

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 349 353 335 377 311

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 471 523 525 680 827

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 1.945 2.262 2.584 2.693 3.239

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 1.116 1.102 940 917 791

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 801 833 548 624 668

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 221 199 186 168 214

245
77 Số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
Number of female employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Ngƣời - Person

TỔNG SỐ - TOTAL 7.425 7.277 7.555 7.246 7.449

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 517 470 385 172 179

Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc


100% State capital - - 83 80 84

Doanh nghiệp hơn 50% vốn Nhà nƣớc


Over 50% State capital - - 302 92 95

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 6.600 6.579 6.941 6.882 7.033

Tƣ nhân - Private 325 247 356 145 129

Công ty hợp danh - Collective name 11 6 29 37 32

Công ty TNHH - Limited Co. 3.964 3.935 4.162 4.113 4.253

Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. having capital of State 13 10 33 206 242

Công ty cổ phần không có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. without capital of State 2.287 2.381 2.361 2.381 2.377

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign investment enterprise 308 228 229 192 237

DN 100% vốn nƣớc ngoài


100% foreign capital 72 67 69 108 125

DN liên doanh với nƣớc ngoài


Joint venture 236 161 160 84 112

246
77 (Tiếp theo) Số lao động nữ trong các doanh nghiệp
đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo loại hình doanh nghiệp
(Cont.) Number of female employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 6,96 6,46 5,10 2,37 2,40

Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc


100% State capital - - 1,10 1,10 1,13

Doanh nghiệp hơn 50% vốn Nhà nƣớc


Over 50% State capital - - 4,00 1,27 1,28

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 88,89 90,41 91,87 94,98 94,42

Tƣ nhân - Private 4,38 3,39 4,71 2,00 1,73

Công ty hợp danh - Collective name 0,15 0,08 0,38 0,51 0,43

Công ty TNHH - Limited Co. 53,39 54,07 55,09 56,76 57,09

Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. having capital of State 0,18 0,14 0,44 2,84 3,25

Công ty cổ phần không có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. without capital of State 30,80 32,72 31,25 32,86 31,91

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign investment enterprise 4,15 3,13 3,03 2,65 3,18

DN 100% vốn nƣớc ngoài


100% foreign capital 0,97 0,92 0,91 1,49 1,68

DN liên doanh với nƣớc ngoài


Joint venture 3,18 2,21 2,12 1,16 1,50

247
78 Số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Number of female employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 7.425 7.277 7.555 7.246 7.449

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản


Agriculture, forestry and fishing 85 89 103 97 148

Khai khoáng - Mining and quarrying 132 172 178 168 204

Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 1.730 1.689 2.246 2.017 2.201

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng,


hơi nƣớc và điều hoà không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning supply 112 110 27 37 24

Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý và xử lý


rác thải, nƣớc thải - Water supply; sewerage,
waste management and remediation activities 309 281 288 304 330

Xây dựng - Construction 1.742 1.478 1.406 1.235 989

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô,


xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of motor vehicles
and motocycles 2.125 2.016 1.927 1.844 1.987

Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 334 372 367 463 541

Dịch vụ lƣu trú và ăn uống


Accommodation and food service activities 317 393 305 184 154

Thông tin và truyền thông


Information and communication 14 11 11 28 17

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm


Financial, banking and insurance activities 23 36 43 33 39

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities 78 79 69 144 107

248
78 (Tiếp theo) Số lao động nữ trong các doanh nghiệp
đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Number of female employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ


Professional, scientific and technical activities 245 255 240 265 282

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


Administrative and support service activities 70 146 127 94 71

Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -


xã hội; quản lý Nhà nƣớc, an ninh quốc phòng;
đảm bảo xã hội bắt buộc
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration and defence;
compulsory security - - - - -

Giáo dục và đào tạo - Education and training 75 74 84 98 137

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội


Human health and social work activities 2 29 88 197 177

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí


Arts, entertainment and recreation 26 39 41 32 32

Hoạt động dịch vụ khác


Other service activities 6 8 5 6 9

Hoạt động làm thuê các công việc trong


các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use - - - - -

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan


quốc tế - Activities of extraterritorial organizations
and bodies - - - - -

249
79 Số lao động nữ trong các doanh nghiệp
đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of female employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 7.425 7.277 7.555 7.246 7.449

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 4.080 4.037 3.821 3.625 3.531

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 111 94 81 114 107

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 99 41 100 108 47

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 264 303 420 301 376

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 1.330 1.118 1.091 1.146 1.109

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 69 89 158 76 76

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 192 211 267 340 306

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 655 849 1.147 1.096 1.331

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 277 239 221 194 238

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 262 239 184 182 258

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 86 57 65 64 70

250
80 Tổng nguồn vốn tại thời điểm 31/12 hàng năm
của các doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo loại hình doanh nghiệp
Total capital as of annual 31 Dec.
of acting enterprises by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Tỷ đồng - Bill. dongs

TỔNG SỐ - TOTAL 39.162 41.276 37.818 43.584 53.790

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 2.315 2.365 1.380 1.284 1.404
DN 100% vốn Nhà nƣớc
100% capital State owned 1.574 1.486 782 936 995
DN hơn 50% vốn Nhà nƣớc
Over 50% capital State owned 741 879 598 348 409

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 35.334 35.711 34.784 40.534 50.627
Tƣ nhân - Private 776 715 1.465 323 309
Công ty hợp danh
Collective name 1 2 9 19 7
Công ty TNHH
Limited Co. 20.006 21.575 20.294 25.328 33.732
Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc
Joint stock Co. having capital
of State 8 6 158 245 943
Công ty cổ phần không có vốn
Nhà nƣớc - Joint stock Co.
without capital of State 14.543 13.413 12.858 14.619 15.636

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ


nƣớc ngoài
Foreign investment enterprise 1.513 3.200 1.654 1.766 1.759
DN 100% vốn nƣớc ngoài
100% foreign capital 111 114 195 864 985
Doanh nghiệp liên doanh
với nƣớc ngoài - Joint venture 1.402 3.086 1.459 902 774

251
80 (Tiếp theo) Tổng nguồn vốn tại thời điểm 31/12 hàng năm
của các doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo loại hình doanh nghiệp
(Cont.) Total capital as of annual 31 Dec.
of acting enterprises by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 5,91 5,73 3,65 2,95 2,61
DN 100% vốn Nhà nƣớc
100% capital State owned 4,02 3,60 2,07 2,15 1,85
DN hơn 50% vốn Nhà nƣớc
Over 50% capital State owned 1,89 2,13 1,58 0,80 0,76

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 90,23 86,52 91,98 93,00 94,12
Tƣ nhân - Private 1,98 1,73 3,87 0,74 0,57
Công ty hợp danh
Collective name 0,00 0,00 0,02 0,04 0,01
Công ty TNHH
Limited Co. 51,09 52,27 53,66 58,11 62,71
Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc
Joint stock Co. having capital
of State 0,02 0,01 0,42 0,56 1,75
Công ty cổ phần không có vốn
Nhà nƣớc - Joint stock Co.
without capital of State 37,14 32,50 34,00 33,54 29,07

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ


nƣớc ngoài
Foreign investment enterprise 3,86 7,75 4,37 4,05 3,27
DN 100% vốn nƣớc ngoài
100% foreign capital 0,28 0,28 0,52 1,98 1,83
Doanh nghiệp liên doanh
với nƣớc ngoài - Joint venture 3,58 7,48 3,86 2,07 1,44

252
81 Tổng nguồn vốn tại thời điểm 31/12 hàng năm
của các doanh nghiệp đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Total capital as of annual 31 Dec. of acting enterprises
by kinds of economic activity

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 39.162 41.276 37.818 43.584 53.790


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing 853 714 758 763 1.911
Khai khoáng
Mining and quarrying 1.286 1.587 1.499 2.192 1.802
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing 4.479 6.383 4.868 5.288 5.871
Sản xuất và phân phối điện,
khí đốt, nƣớc nóng, hơi nƣớc
và điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air
conditioning supply 918 799 96 436 415
Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply, sewerage, waste
management and remediation
activities 460 587 344 337 354
Xây dựng - Construction 6.018 6.060 6.105 6.060 5.052
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa
ô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of
motor vehicles and motorcycles 18.780 18.447 16.475 17.767 29.520
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage 3.552 3.509 3.828 5.889 5.962
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service
activities 693 738 773 1.507 829
Thông tin và truyền thông
Information and communication 43 14 10 55 12
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 12 8 8 9 34

253
81 (Tiếp theo) Tổng nguồn vốn tại thời điểm 31/12 hàng năm
của các doanh nghiệp đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Total capital as of annual 31 Dec. of acting enterprises
by kinds of economic activity

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities 1.191 1.329 1.339 1.508 769
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ - Professional scientific
and technical activities 449 407 481 528 542
Hoạt động hành chính và dịch vụ
hỗ trợ - Administrative and support
services activities 265 503 976 782 284
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội, quản lý NN, an ninh, QP;
bảo đảm xã hội bắt buộc - Activities of
communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security - - - - -
Giáo dục và đào tạo
Education and training 71 79 107 209 124
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
Human health and social work activities 16 30 68 169 169
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 64 66 66 66 79
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities 12 16 17 19 61
Hoạt động làm thuê các công việc
trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm
vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của
hộ gia đình - Activities of households as
employers; undifferentiated goods and
service producing activities of households
for own use - - - - -
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -

254
82 Tổng nguồn vốn tại thời điểm 31/12 hàng năm
của các doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Total capital as of annual 31 Dec. of acting enterprises by district

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 39.162 41.276 37.818 43.584 53.790

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 22.447 23.161 21.634 25.650 33.858

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 475 312 540 552 532

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 436 432 208 159 187

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 1.834 1.836 2.552 2.019 2.062

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 7.347 8.432 6.140 6.868 7.570

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 112 137 145 522 491

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 585 511 525 652 822

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 2.264 2.486 2.776 3.727 3.564

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 1.641 1.615 1.566 1.615 1.870

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 1.830 2.104 1.517 1.588 2.547

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 191 250 215 232 287

255
83 Giá trị tài sản cố định của các doanh nghiệp
đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo loại hình doanh nghiệp
Value of fixed asset of acting enterprises
as of annual 31 Dec. by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Tỷ đồng - Bill. dongs

TỔNG SỐ - TOTAL 10.460 13.144 10.466 11.692 11.410

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 1.876 1.511 885 913 960
DN 100% vốn Nhà nƣớc
100% capital State owned 844 783 720 866 916
DN hơn 50% vốn Nhà nƣớc
Over 50% capital State owned 1.032 728 165 47 44

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 7.747 8.953 8.937 10.139 9.874
Tƣ nhân - Private 156 157 286 79 81
Công ty hợp danh
Collective name 1 1 3 1 1
Công ty TNHH
Limited Co. 3.123 3.899 3.834 4.404 3.631
Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc
Joint stock Co. having capital
of State 4 5 35 127 567
Công ty cổ phần không có vốn
Nhà nƣớc - Joint stock Co.
without capital of State 4.463 4.891 4.779 5.528 5.594

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ


nƣớc ngoài
Foreign investment enterprise 837 2.680 644 640 576
DN 100% vốn nƣớc ngoài
100% foreign capital 37 23 28 306 284
Doanh nghiệp liên doanh
với nƣớc ngoài - Joint venture 800 2.657 616 334 292

256
83 (Tiếp theo) Giá trị tài sản cố định của các doanh nghiệp
đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo loại hình doanh nghiệp
(Cont.) Value of fixed asset of acting enterprises
as of annual 31 Dec. by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 17,93 11,50 8,46 7,81 8,41
DN 100% vốn Nhà nƣớc
100% capital State owned 8,07 5,96 6,88 7,41 8,03
DN hơn 50% vốn Nhà nƣớc
Over 50% capital State owned 9,87 5,54 1,58 0,40 0,39

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 74,06 68,11 85,39 86,72 86,54
Tƣ nhân - Private 1,49 1,19 2,73 0,68 0,71
Công ty hợp danh
Collective name 0,01 0,01 0,03 0,01 0,01
Công ty TNHH
Limited Co. 29,86 29,66 36,63 37,67 31,82
Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc
Joint stock Co. having capital
of State 0,04 0,04 0,33 1,09 4,97
Công ty cổ phần không có vốn
Nhà nƣớc - Joint stock Co.
without capital of State 42,67 37,21 45,66 47,28 49,03

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ


nƣớc ngoài
Foreign investment enterprise 8,00 20,39 6,15 5,47 5,05
DN 100% vốn nƣớc ngoài
100% foreign capital 0,35 0,17 0,27 2,62 2,49
Doanh nghiệp liên doanh
với nƣớc ngoài - Joint venture 7,65 20,21 5,89 2,86 2,56

257
84 Giá trị tài sản cố định của các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Value of fixed asset of acting enterprises as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 10.460 13.144 10.466 11.692 11.410


Nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing 375 134 120 100 1.017
Khai khoáng
Mining and quarrying 646 1.031 929 1.008 806
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing 2.083 4.083 2.179 2.184 2.103
Sản xuất và phân phối điện,
khí đốt, nƣớc nóng, hơi nƣớc
và điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air
conditioning supply 881 410 77 365 375
Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply, sewerage, waste
management and remediation
activities 361 456 206 200 201
Xây dựng - Construction 1.603 2.032 1.715 1.717 896
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa
ô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of
motor vehicles and motorcycles 1.894 1.749 1.749 1.275 2.158
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage 974 1.724 1.970 2.672 2.521
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service
activities 527 336 583 876 556
Thông tin và truyền thông
Information and communication 4 7 4 5 4
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 1 1 1 1 1

258
84 (Tiếp theo) Giá trị tài sản cố định của các doanh nghiệp
đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Value of fixed asset of acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities 842 868 590 785 438
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ - Professional scientific
and technical activities 104 117 116 106 78
Hoạt động hành chính và dịch vụ
hỗ trợ - Administrative and support
services activities 70 79 69 85 40
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội, quản lý NN, an ninh, QP;
bảo đảm xã hội bắt buộc - Activities of
communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security - - - - -
Giáo dục và đào tạo
Education and training 33 50 54 175 78
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
Human health and social work activities 10 17 53 87 80
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 51 48 50 50 56
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities 1 2 1 1 2
Hoạt động làm thuê các công việc
trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm
vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của
hộ gia đình - Activities of households as
employers; undifferentiated goods and
service producing activities of households
for own use - - - - -
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -

259
85 Giá trị tài sản cố định của các doanh nghiệp
đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Value of fixed asset of acting enterprises
as of annual 31 Dec. by district

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 10.460 13.144 10.466 11.692 11.410

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 5.996 6.163 5.584 5.780 5.778

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 104 117 272 284 295

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 23 285 28 29 28

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 443 564 700 709 697

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 1.418 3.408 1.745 1.993 1.942

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 35 49 47 371 338

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 29 82 57 129 124

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 588 910 974 1.406 1.122

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 899 868 753 649 595

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 884 598 229 253 399

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 41 100 77 89 92

260
86 Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
Net turnover from business of acting enterprises
by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Tỷ đồng - Bill. dongs

TỔNG SỐ - TOTAL 42.864 37.851 37.155 39.845 55.461

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 1.875 2.389 1.204 918 803
DN 100% vốn Nhà nƣớc
100% capital State owned 1.570 2.212 113 110 124
DN hơn 50% vốn Nhà nƣớc
Over 50% capital State owned 305 177 1.091 808 679

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 40.618 35.053 35.376 38.215 53.133
Tƣ nhân - Private 932 1.079 2.861 418 417
Công ty hợp danh
Collective name 2 1 9 17 8
Công ty TNHH
Limited Co. 27.526 24.038 22.815 29.630 43.409
Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc
Joint stock Co. having capital
of State 6 3 195 231 1.228
Công ty cổ phần không có vốn
Nhà nƣớc - Joint stock Co.
without capital of State 12.152 9.932 9.496 7.919 8.071

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ


nƣớc ngoài
Foreign investment enterprise 371 409 575 712 1.525
DN 100% vốn nƣớc ngoài
100% foreign capital 16 20 164 322 869
Doanh nghiệp liên doanh
với nƣớc ngoài - Joint venture 355 389 411 390 656

261
86 (Tiếp theo) Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
(Cont.) Net turnover from business of acting enterprises
by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 4,41 6,38 3,28 2,35 1,47
DN 100% vốn Nhà nƣớc
100% capital State owned 3,69 5,90 0,31 0,28 0,23
DN hơn 50% vốn Nhà nƣớc
Over 50% capital State owned 0,72 0,47 2,97 2,07 1,24

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 95,55 93,57 96,28 97,82 96,95
Tƣ nhân - Private 2,19 2,88 7,79 1,07 0,76
Công ty hợp danh
Collective name 0,00 0,00 0,02 0,04 0,01
Công ty TNHH
Limited Co. 64,75 64,17 62,09 75,84 79,20
Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc
Joint stock Co. having capital
of State 0,01 0,01 0,53 0,59 2,24
Công ty cổ phần không có vốn
Nhà nƣớc - Joint stock Co.
without capital of State 28,59 26,51 25,84 20,27 14,73

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ


nƣớc ngoài
Foreign investment enterprise 0,87 1,09 1,56 1,82 2,78
DN 100% vốn nƣớc ngoài
100% foreign capital 0,04 0,05 0,45 0,82 1,59
Doanh nghiệp liên doanh
với nƣớc ngoài - Joint venture 0,84 1,04 1,12 1,00 1,20

262
87 Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Net turnover from business of acting enterprises
by kinds of economic activity

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 42.864 37.851 37.155 39.845 55.461


Nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing 126 75 343 208 253
Khai khoáng
Mining and quarrying 453 672 523 604 600
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing 3.100 3.895 4.666 4.764 7.124
Sản xuất và phân phối điện,
khí đốt, nƣớc nóng, hơi nƣớc
và điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air
conditioning supply 779 930 16 75 42
Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply, sewerage, waste
management and remediation
activities 186 195 204 221 227

Xây dựng - Construction 2.429 2.483 2.535 2.858 2.189


Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa
ô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair
of motor vehicles and motorcycles 33.732 26.470 24.382 25.780 40.891
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage 1.393 2.204 2.755 2.271 2.291
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service
activities 115 108 114 110 83
Thông tin và truyền thông
Information and communication 53 4 7 53 7
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 7 5 8 8 9

263
87 (Tiếp theo) Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Net turnover from business of acting enterprises
by kinds of economic activity

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities 59 63 68 1.037 154
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ - Professional scientific
and technical activities 156 205 266 241 251
Hoạt động hành chính và dịch vụ
hỗ trợ - Administrative and support
services activities 226 425 1.141 1.414 1.047
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội, quản lý NN, an ninh, QP;
bảo đảm xã hội bắt buộc - Activities of
communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security - - - - -
Giáo dục và đào tạo
Education and training 5 15 52 43 84
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
Human health and social work activities - 3 12 110 158
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 40 47 52 42 43
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities 5 52 11 6 8
Hoạt động làm thuê các công việc
trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm
vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của
hộ gia đình - Activities of households as
employers; undifferentiated goods and
service producing activities of households
for own use - - - - -
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -

264
88 Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Net turnover from business of acting enterprises by district

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 42.864 37.851 37.155 39.845 55.461

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 29.673 23.138 21.544 25.402 37.287

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 135 155 225 456 209

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 99 125 118 139 123

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 1.410 1.584 1.940 2.195 1.483

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 6.633 6.181 6.289 5.304 7.720

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 78 137 103 120 148

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 468 430 605 345 424

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 1.626 2.195 2.826 2.480 3.137

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 1.331 1.548 1.719 1.611 2.063

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 1.332 2.265 1.665 1.690 2.709

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 79 93 121 103 158

265
89 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô lao động và theo loại hình doanh nghiệp
Number of acting enterprises as of 31/12/2021 by size of employees and by types of enterprise

Tổng Phân theo quy mô lao động - By size of employees


số Dƣới 5-9 10-49 50-199 200-299 300-499 500-999 1.000 ngƣời
Total 5 ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời trở lên
Less than 5-9 10-49 50-199 200-299 300-499 500-999 1,000 pers.
5 pers. pers. pers. pers. pers. pers. pers. and over

Doanh nghiệp - Enterprise

TỔNG SỐ - TOTAL 1.827 1.001 370 383 65 3 4 1 -


DN Nhà nƣớc - State owned enterprise 10 - 1 5 4 - - - -
266

DN 100% vốn Nhà nƣớc - 100% State capital 2 - - 1 1 - - - -


DN hơn 50% vốn Nhà nƣớc - Over 50% State capital 8 - 1 4 3 - - - -
DN ngoài Nhà nƣớc - Non-State enterprise 1.798 993 368 373 56 3 4 1 -
Tƣ nhân - Private 59 41 11 7 - - - - -
Công ty hợp danh - Collective name 7 4 1 2 - - - - -
Công ty TNHH - Limited Co. 1.330 784 270 246 28 1 1 - -
CTCP có vốn Nhà nƣớc - JSC. having capital of State 4 - - - 2 - 2 - -
CTCP không có vốn Nhà nƣớc - JSC. without capital of State 398 164 86 118 26 2 1 1 -
DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài - Foreign investment enterprise 19 8 1 5 5 - - - -
DN 100% vốn nƣớc ngoài - 100% foreign capital 8 2 - 4 2 - - - -
DN liên doanh với nƣớc ngoài - Joint venture 11 6 1 1 3 - - - -
89 (Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô lao động và theo loại hình doanh nghiệp
(Cont.) Number of acting enterprises as of 31/12/2021 by size of employees and by types of enterprise

Tổng Phân theo quy mô lao động - By size of employees


số Dƣới 5-9 10-49 50-199 200-299 300-499 500-999 1.000 ngƣời
Total 5 ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời trở lên
Less than 5-9 10-49 50-199 200-299 300-499 500-999 1,000 pers.
5 pers. pers. pers. pers. pers. pers. pers. and over

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
DN Nhà nƣớc - State owned enterprise 0,55 - 0,27 1,31 6,15 - - - -
267

DN 100% vốn Nhà nƣớc - 100% State capital 0,11 - - 0,26 1,54 - - - -
DN hơn 50% vốn Nhà nƣớc - Over 50% State capital 0,44 - 0,27 1,04 4,62 - - - -
DN ngoài Nhà nƣớc - Non-State enterprise 98,41 99,20 99,46 97,39 86,15 100,00 100,00 100,00 -
Tƣ nhân - Private 3,23 4,10 2,97 1,83 - - - - -
Công ty hợp danh - Collective name 0,38 0,40 0,27 0,52 - - - - -
Công ty TNHH - Limited Co. 72,80 78,32 72,97 64,23 43,08 33,33 25,00 - -
CTCP có vốn Nhà nƣớc - JSC. having capital of State 0,22 - - - 3,08 - 50,00 - -
CTCP không có vốn Nhà nƣớc - JSC. without capital of State 21,78 16,38 23,24 30,81 40,00 66,67 25,00 100,00 -
DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign investment enterprise 1,04 0,80 0,27 1,31 7,69 - - - -
DN 100% vốn nƣớc ngoài - 100% foreign capital 0,44 0,20 - 1,04 3,08 - - - -
DN liên doanh với nƣớc ngoài - Joint venture 0,60 0,60 0,27 0,26 4,62 - - - -
90 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô lao động và theo ngành kinh tế
Number of acting enterprises as of 31/12/2021
by size of employees and by kinds of economic activity

ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Tổng Phân theo quy mô lao động - By size of employees


số Dƣới 5 5-9 10-49 50-199 200-299 300-499 500-999 1.000 ngƣời
Total ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời trở lên
Less than 5-9 10-49 50-199 200-299 300-499 500-999 1,000 pers.
5 pers. pers. pers. pers. pers. pers. pers. and over

TỔNG SỐ - TOTAL 1.827 1.001 370 383 65 3 4 1 -


268

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Agriculture, forestry and fishing 33 22 3 6 2 - - - -
Khai khoáng - Mining and quarrying 55 11 7 35 2 - - - -
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 164 45 31 64 20 1 3 - -

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng, hơi nƣớc và
điều hoà không khí - Electricity, gas, steam and air conditioning supply 5 - 1 4 - - - - -
Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply; sewerage,waste management and remediation activities 16 5 3 5 2 - 1 - -
Xây dựng - Construction 234 89 56 73 16 - - - -

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy


và xe có động cơ khác - Wholesale and retail trade;
repair of motor vehicles and motorcycles 917 626 187 95 8 1 - - -
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 151 70 33 40 6 1 - 1 -
90 (Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô lao động và theo ngành kinh tế
(Cont.) Number of acting enterprises as of 31/12/2021
by size of employees and by kinds of economic activity

ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Tổng Phân theo quy mô lao động - By size of employees


số Dƣới 5 5-9 10-49 50-199 200-299 300-499 500-999 1.000 ngƣời
Total ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời trở lên
Less than 5-9 10-49 50-199 200-299 300-499 500-999 1,000 pers.
5 pers. pers. pers. pers. pers. pers. pers. and over

Dịch vụ lƣu trú và ăn uống - Accommodation and food service activities 31 14 9 7 1 - - - -


Thông tin và truyền thông - Information and communication
269

4 2 - 2 - - - - -
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
Financial, banking and insurance activities 9 5 2 2 - - - - -
Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estate activities 19 10 3 4 2 - - - -
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
Professional, scientific and technical activities 98 47 22 26 3 - - - -
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
Administrative and support service activities 51 34 9 8 - - - - -
Giáo dục và đào tạo - Education 19 9 2 7 1 - - - -
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
Human health and social work activities 9 2 1 4 2 - - - -
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí - Arts, entertaiment and recreation 4 3 - 1 - - - - -
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 8 7 1 - - - - - -
91 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô lao động và theo đơn vị hành chính cấp huyện
Number of acting enterprises as of 31/12/2021 by size of employees and by district

ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Tổng Phân theo quy mô lao động - By size of employees


số Dƣới 5 5-9 10-49 50-199 200-299 300-499 500-999 1.000
Total ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời
Less than 5-9 10-49 50-199 200-299 300-499 500-999 trở lên
5 pers. pers. pers. pers. pers. pers. pers. 1,000 pers.
and over

TỔNG SỐ - TOTAL 1.827 1.001 370 383 65 3 4 1 -


270

1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city 1.031 596 210 191 31 1 1 1 -
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district 36 20 5 11 - - - - -
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district 27 14 9 3 1 - - - -
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district 78 48 12 14 3 1 - - -
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district 250 153 42 43 11 1 - - -
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district 25 11 6 7 1 - - - -
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 83 53 7 20 3 - - - -
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 169 50 44 62 11 - 2 - -
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district 37 17 8 9 2 - 1 - -
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district 74 34 24 14 2 - - - -
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district 17 5 3 9 - - - - -
92 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô vốn và theo loại hình doanh nghiệp
Number of acting enterprises as of 31/12/2021 by size of capital and by types of enterprise

Phân theo quy mô vốn - By size of capital


Tổng số
Total Dƣới 0,5 Từ 0,5 Từ 1 đến Từ 5 đến Từ 10 đến Từ 50 đến Từ 200 đến Từ 500
tỷ đồng đến dƣới dƣới 5 dƣới 10 dƣới 50 dƣới 200 dƣới 500 tỷ đồng
Under 0.5 1 tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng trở lên
bill. dongs From 0.5 From 1 From 5 to From 10 to From 50 to From 200 to From 500
to under 1 to under 5 under 10 under 50 under 200 under 500 bill. dongs
bill. dongs bill. dongs bill. dongs bill. dongs bill. dongs bill. dongs and over
Doanh nghiệp - Enterprise
TỔNG SỐ - TOTAL 1.827 89 85 561 331 537 186 26 12
I. DN Nhà nƣớc - State owned enterprise 10 - - - 1 4 4 - 1
271

DN 100% vốn Nhà nƣớc - 100% State capital 2 - - - - 1 - - 1


DN hơn 50% vốn NN - Over 50% State capital 8 - - - 1 3 4 - -
II. Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc
Non-state enterprise 1.798 89 85 560 328 524 177 25 10
Tƣ nhân - Private 59 5 7 30 9 7 1 - -
Công ty hợp danh - Collective name 7 1 4 2 - - - - -
Công ty TNHH - Limited Co. 1.330 72 63 438 245 381 113 12 6
Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc
Joint stock Co. having capital of state 4 - - - - 2 1 - 1
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nƣớc
Joint stock Co. without capital of state 398 11 11 90 74 134 62 13 3
III. Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign investment enterprise 19 - - 1 2 9 5 1 1
DN 100% vốn nƣớc ngoài - 100% foreign capital 8 - - - - 6 1 - 1
DN liên doanh với nƣớc ngoài - Joint venture 11 - - 1 2 3 4 1 -
92 (Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô vốn và theo loại hình doanh nghiệp
(Cont.) Number of acting enterprises as of 31/12/2021 by size of capital and by types of enterprise

Phân theo quy mô vốn - By size of capital


Tổng số
Total Dƣới 0,5 Từ 0,5 Từ 1 đến Từ 5 đến Từ 10 đến Từ 50 đến Từ 200 đến Từ 500
tỷ đồng đến dƣới dƣới 5 dƣới 10 dƣới 50 dƣới 200 dƣới 500 tỷ đồng
Under 0.5 1 tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng trở lên
bill. dongs From 0.5 From 1 From 5 to From 10 to From 50 to From 200 to From 500
to under 1 to under 5 under 10 under 50 under 200 under 500 bill. dongs
bill. dongs bill. dongs bill. dongs bill. dongs bill. dongs bill. dongs and over
Cơ cấu - Structure (%)
TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
I. DN Nhà nƣớc - State owned enterprise 0,55 - - - 0,30 0,74 2,15 - 8,33
DN 100% vốn Nhà nƣớc - 100% State capital
272

0,11 - - - - 0,19 - - 8,33


DN hơn 50% vốn NN - Over 50% State capital 0,44 - - - 0,30 0,56 2,15 - -
II. Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc
Non-state enterprise 98,41 100,00 100,00 99,82 99,09 97,58 95,16 96,15 83,33
Tƣ nhân - Private 3,23 5,62 8,24 5,35 2,72 1,30 0,54 - -
Công ty hợp danh - Collective name 0,38 1,12 4,71 0,36 - - - - -
Công ty TNHH - Limited Co. 72,80 80,90 74,12 78,07 74,02 70,95 60,75 46,15 50,00
Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc
Joint stock Co. having capital of state 0,22 - - - - 0,37 0,54 - 8,33
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nƣớc
Joint stock Co. without capital of state 21,78 12,36 12,94 16,04 22,36 24,95 33,33 50,00 25,00
III. Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign investment enterprise 1,04 - - 0,18 0,60 1,68 2,69 3,85 8,33
DN 100% vốn nƣớc ngoài - 100% foreign capital 0,44 - - - - 1,12 0,54 - 8,33
DN liên doanh với nƣớc ngoài - Joint venture 0,60 - - 0,18 0,60 0,56 2,15 3,85 -
93 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô vốn và theo ngành kinh tế
Number of acting enterprises as of 31/12/2021
by size of capital and by kinds of economic activity
ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Tổng số Phân theo quy mô vốn - By size of capital


Total Dƣới Từ 0,5 Từ 1 Từ 5 Từ 10 Từ 50 Từ 200 Từ 500
0,5 đến dƣới đến dƣới đến dƣới đến dƣới đến dƣới đến dƣới tỷ đồng
tỷ đồng 1 tỷ 5 tỷ 10 tỷ 50 tỷ 200 tỷ 500 tỷ trở lên
Under đồng đồng đồng đồng đồng đồng From
0.5 bill. From 0.5 From 1 From 5 From 10 From 50 From 200 500 bill.
dongs to under to under to under to under to under to under dongs
1 bill. 5 bill. 10 bill. 50 bill. 200 bill. 500 bill. and over
dongs dongs dongs dongs dongs dongs
273

TỔNG SỐ - TOTAL 1.827 89 85 561 331 537 186 26 12

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản


Agriculture, forestry and fishing 33 3 1 11 3 7 6 1 1

Khai khoáng - Mining and quarrying 55 - 2 7 5 30 10 1 -

Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 164 7 9 41 24 54 24 4 1

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng,


hơi nƣớc và điều hoà không khí - Electricity, gas,
steam and air conditioning supply 5 - - - - 3 1 1 -

Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý và xử lý rác thải,


nƣớc thải - Water supply; sewerage, waste
management and remediation activities 16 1 - 6 3 4 2 - -
93 (Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô vốn và theo ngành kinh tế
(Cont.) Number of acting enterprises as of 31/12/2021
by size of capital and by kinds of economic activity
ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Tổng số Phân theo quy mô vốn - By size of capital


Total Dƣới Từ 0,5 Từ 1 Từ 5 Từ 10 Từ 50 Từ 200 Từ 500
0,5 đến dƣới đến dƣới đến dƣới đến dƣới đến dƣới đến dƣới tỷ đồng
tỷ đồng 1 tỷ 5 tỷ 10 tỷ 50 tỷ 200 tỷ 500 tỷ trở lên
Under đồng đồng đồng đồng đồng đồng From
0.5 bill. From 0.5 From 1 From 5 From 10 From 50 From 200 500 bill.
dongs to under to under to under to under to under to under dongs
1 bill. 5 bill. 10 bill. 50 bill. 200 bill. 500 bill. and over
dongs dongs dongs dongs dongs dongs
274

Xây dựng - Construction 234 4 4 70 62 72 18 4 -

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy


và xe có động cơ khác - Wholesale and retail trade;
repair of motor vehicles and motocycles 917 41 38 273 169 280 98 11 7

Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 151 4 6 47 29 43 16 3 3

Dịch vụ lƣu trú và ăn uống


Accommodation and food service activities 31 2 - 8 7 9 5 - -

Thông tin và truyền thông


Information and communication 4 - 1 3 - - - - -

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm


Financial, banking and insurance activities 9 2 3 3 - 1 - - -
93 (Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô vốn và theo ngành kinh tế
(Cont.) Number of acting enterprises as of 31/12/2021
by size of capital and by kinds of economic activity
ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Tổng số Phân theo quy mô vốn - By size of capital


Total Dƣới Từ 0,5 Từ 1 Từ 5 Từ 10 Từ 50 Từ 200 Từ 500
0,5 đến dƣới đến dƣới đến dƣới đến dƣới đến dƣới đến dƣới tỷ đồng
tỷ đồng 1 tỷ 5 tỷ 10 tỷ 50 tỷ 200 tỷ 500 tỷ trở lên
Under đồng đồng đồng đồng đồng đồng From
0.5 bill. From 0.5 From 1 From 5 From 10 From 50 From 200 500 bill.
dongs to under to under to under to under to under to under dongs
1 bill. 5 bill. 10 bill. 50 bill. 200 bill. 500 bill. and over
dongs dongs dongs dongs dongs dongs
275

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities 19 2 2 2 2 7 3 1 -
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
Professional, scientific and technical activities 98 10 9 54 13 11 1 - -
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
Administrative and support service activities 51 4 8 24 8 6 1 - -

Giáo dục và đào tạo - Education and training 19 6 2 5 2 4 - - -


Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
Human health and social work activities 9 2 - 1 2 3 1 - -
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 4 - - 1 1 2 - - -

Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 8 1 - 5 1 1 - - -


94 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2021
phân theo quy mô vốn và theo đơn vị hành chính cấp huyện
Number of acting enterprises as of 31/12/2021 by size of capital and by district
ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Tổng số Phân theo quy mô vốn - By size of capital


Total Dƣới Từ 0,5 Từ 1 Từ 5 Từ 10 Từ 50 Từ 200 Từ 500
0,5 đến dƣới đến dƣới đến dƣới đến dƣới đến dƣới đến dƣới tỷ đồng
tỷ đồng 1 tỷ đồng 5 tỷ đồng 10 tỷ đồng 50 tỷ đồng 200 tỷ đồng 500 tỷ đồng trở lên
Under From 0.5 From 1 From 5 From 10 From 50 From 200 From
0.5 bill. to under to under to under to under to under to under 500 bill.
dongs 1 bill. 5 bill. 10 bill. 50 bill. 200 bill. 500 bill. dongs
dongs dongs dongs dongs dongs dongs and over

TỔNG SỐ - TOTAL 1.827 89 85 561 331 537 186 26 12


276

1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city 1.031 50 48 323 186 298 104 14 8
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district 36 3 - 15 6 9 3 - -
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district 27 2 - 14 5 6 - - -
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district 78 3 1 23 19 22 9 1 -
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district 250 15 12 57 59 67 33 5 2
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district 25 - 1 12 5 6 - 1 -
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 83 5 9 36 13 15 5 - -
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 169 3 7 44 25 74 15 1 -
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district 37 1 5 8 2 10 9 1 1
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district 74 7 2 23 8 23 7 3 1
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district 17 - - 6 3 7 1 - -
95 Tổng thu nhập của ngƣời lao động trong doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
Employee's income of acting enterprises
by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Tỷ đồng - Bill. dongs

TỔNG SỐ - TOTAL 1.587 2.445 1.414 1.415 1.670

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 159 156 113 52 54
DN 100% vốn Nhà nƣớc
100% capital State owned 74 112 23 25 25
DN hơn 50% vốn Nhà nƣớc
Over 50% capital State owned 85 44 90 27 29

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 1.389 2.257 1.270 1.321 1.569
Tƣ nhân - Private 56 189 63 23 22
Công ty hợp danh
Collective name 1 4 4 3 4
Công ty TNHH
Limited Co. 680 1.427 710 688 767
Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc
Joint stock Co. having capital
of State 3 3 6 62 112
Công ty cổ phần không có vốn
Nhà nƣớc - Joint stock Co.
without capital of State 649 634 487 545 664

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ


nƣớc ngoài
Foreign investment enterprise 39 32 31 42 47
DN 100% vốn nƣớc ngoài
100% foreign capital 5 4 6 10 18
Doanh nghiệp liên doanh
với nƣớc ngoài - Joint venture 34 28 25 32 29

277
95 (Tiếp theo) Tổng thu nhập của ngƣời lao động trong doanh
nghiệp đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
(Cont.) Employee's income of acting enterprises
by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 10,02 6,38 7,99 3,67 3,23
DN 100% vốn Nhà nƣớc
100% capital State owned 4,66 4,58 1,63 1,77 1,50
DN hơn 50% vốn Nhà nƣớc
Over 50% capital State owned 5,36 1,80 6,36 1,91 1,74

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 87,52 92,31 89,82 93,36 93,95
Tƣ nhân - Private 3,53 7,73 4,46 1,63 1,32
Công ty hợp danh
Collective name 0,06 0,16 0,28 0,21 0,24
Công ty TNHH
Limited Co. 42,85 58,36 50,21 48,62 45,93
Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc
Joint stock Co. having capital
of State 0,19 0,12 0,42 4,38 6,71
Công ty cổ phần không có vốn
Nhà nƣớc - Joint stock Co.
without capital of State 40,89 25,93 34,44 38,52 39,76

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ


nƣớc ngoài
Foreign investment enterprise 2,46 1,31 2,19 2,97 2,81
DN 100% vốn nƣớc ngoài
100% foreign capital 0,32 0,16 0,42 0,71 1,08
Doanh nghiệp liên doanh
với nƣớc ngoài - Joint venture 2,14 1,15 1,77 2,26 1,74

278
96 Tổng thu nhập của ngƣời lao động trong doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Employee's income of acting enterprises
by kinds of economic activity

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 1.587 2.445 1.414 1.415 1.670


Nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing 19 20 15 17 35
Khai khoáng
Mining and quarrying 56 79 74 56 69
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing 247 290 293 347 367
Sản xuất và phân phối điện,
khí đốt, nƣớc nóng, hơi nƣớc
và điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air
conditioning supply 43 46 4 8 9
Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply, sewerage, waste
management and remediation
activities 53 51 54 57 69
Xây dựng - Construction 560 400 340 362 270
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa
ô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of
motor vehicles and motorcycles 372 1.214 308 243 356
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage 91 157 173 98 248
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service
activities 21 24 23 21 17
Thông tin và truyền thông
Information and communication 3 4 3 4 4
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 3 4 6 3 4

279
96 (Tiếp theo) Tổng thu nhập của ngƣời lao động trong doanh
nghiệp đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Employee's income of acting enterprises
by kinds of economic activity

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities 17 19 14 30 15
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ - Professional scientific
and technical activities 88 78 72 95 132
Hoạt động hành chính và dịch vụ
hỗ trợ - Administrative and support
services activities 8 39 12 14 16
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội, quản lý NN, an ninh, QP;
bảo đảm xã hội bắt buộc - Activities of
communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security - - - - -
Giáo dục và đào tạo
Education and training 2 9 9 27 27
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
Human health and social work activities - 4 7 27 26
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 4 5 6 5 5
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities - 2 1 1 1
Hoạt động làm thuê các công việc
trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm
vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của
hộ gia đình - Activities of households as
employers; undifferentiated goods and
service producing activities of households
for own use - - - - -
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -

280
97 Tổng thu nhập của ngƣời lao động trong doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Employee's income of acting enterprises by district

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 1.587 2.445 1.414 1.415 1.670

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 925 1.304 773 708 900

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 23 23 17 21 21

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 19 30 21 31 14

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 66 82 58 52 64

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 233 279 181 203 204

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 21 17 21 46 36

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 27 268 32 38 60

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 101 172 176 182 223

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 84 161 83 77 77

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 73 96 38 45 56

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 15 13 14 12 15

281
98 Thu nhập bình quân một tháng của ngƣời lao động trong
doanh nghiệp đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
Average income per month of employees in acting enterprises
by types of enterprise

ĐVT: Nghìn đồng - Unit: Thous. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 5.560 9.098 5.772 6.138 4.872

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise - - 6.731 7.208 7.777

Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc


100% State capital - - 7.428 8.520 8.712

Doanh nghiệp hơn 50% vốn Nhà nƣớc


Over 50% State capital - - 6.577 6.291 7.103

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise - - 5.725 6.091 4.709

Tƣ nhân - Private 4.740 6.678 5.877 5.235 5.366

Công ty hợp danh - Collective name 5.011 8.820 6.072 5.230 6.174

Công ty TNHH - Limited Co. 4.864 10.275 5.655 5.549 6.315

Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. having capital of State 8.164 9.694 5.839 6.746 8.630

Công ty cổ phần không có vốn


Nhà nƣớc - Joint stock Co.
without capital of State 6.294 6.881 5.806 6.927 8.166

DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign investment enterprise - - 4.877 6.506 7.382

DN 100% vốn nƣớc ngoài


100% foreign capital 4.684 4.309 4.703 4.678 7.663

DN liên doanh với nƣớc ngoài


Joint venture 4.655 4.631 4.923 7.399 7.499

282
99 Thu nhập bình quân một tháng của ngƣời lao động
trong doanh nghiệp đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Average income per month of employees in acting enterprises
by kinds of economic activity

ĐVT: Nghìn đồng - Unit: Thous. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 5.560 9.098 5.772 6.138 4.872

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản


Agriculture, forestry and fishing 6.206 5.910 4.612 5.260 6.635

Khai khoáng - Mining and quarrying 5.884 7.420 7.183 5.508 6.257

Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 5.184 5.859 5.889 6.579 6.671

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng,


hơi nƣớc và điều hoà không khí - Electricity, gas,
steam and air conditioning supply 9.614 10.454 5.386 6.701 7.380

Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý và xử lý


rác thải, nƣớc thải - Water supply; sewerage,
waste management and remediation activities 5.205 5.160 5.400 5.793 6.751

Xây dựng - Construction 5.910 5.173 5.396 7.531 7.337

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô,


xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of motor
vehicles and motocycles 5.541 8.037 5.455 5.035 6.323

Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 3.956 5.517 6.828 3.950 9.230

Dịch vụ lƣu trú và ăn uống


Accommodation and food service activities 3.041 3.475 4.016 4.332 4.959

Thông tin và truyền thông


Information and communication 7.909 10.627 9.752 5.929 8.617

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm


Financial, banking and insurance activities 7.050 6.090 7.468 4.835 6.395

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities 5.204 6.484 5.078 6.272 4.814

283
99 (Tiếp theo) Thu nhập bình quân một tháng của ngƣời lao động
trong doanh nghiệp đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Average income per month of employees
in acting enterprises by kinds of economic activity

ĐVT: Nghìn đồng - Unit: Thous. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ


Professional, scientific and technical activities 8.728 8.000 7.578 9.437 10.370

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


Administrative and support service activities 4.010 11.157 3.945 3.925 6.370

Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -


xã hội; quản lý Nhà nƣớc, an ninh quốc phòng;
đảm bảo xã hội bắt buộc
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration and defence;
compulsory security - - - - -

Giáo dục và đào tạo - Education and training 1.463 5.264 4.424 8.955 8.515

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội


Human health and social work activities 5.278 7.140 7.175 7.403 6.557

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí


Arts, entertainment and recreation 7.788 7.213 7.129 7.279 8.444

Hoạt động dịch vụ khác


Other service activities 1.629 6.377 4.327 2.563 3.832

Hoạt động làm thuê các công việc trong


các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use - - - - -

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan


quốc tế - Activities of extraterritorial organizations
and bodies - - - - -

284
100 Thu nhập bình quân một tháng của ngƣời lao động trong
doanh nghiệp đang hoạt động phân theo huyện, thành phố
thuộc tỉnh
Average income per month of employees in acting enterprises
by district

ĐVT: Nghìn đồng - Unit: Thous. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 5.560 9.098 5.772 6.138 4.872

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 5.694 8.363 5.617 5.953 7.708

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 7.006 6.858 6.627 6.326 5.649

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 3.450 8.231 6.438 8.620 6.668

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 7.263 9.522 5.850 4.997 6.239

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 4.960 7.263 5.480 6.344 6.443

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 5.234 3.972 5.084 11.526 10.673

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 5.153 8.529 6.103 4.971 6.071

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 4.518 6.721 6.001 5.941 6.187

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 5.970 8.858 7.464 7.005 8.201

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 7.245 9.683 5.851 6.420 6.993

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 5.710 5.542 6.179 5.918 6.060

285
101 Lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo loại hình doanh nghiệp
Profit before taxes of acting enterprises
by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Tỷ đồng - Bill. dongs

TỔNG SỐ - TOTAL -644 -137 -17 -205 -131

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 29 10 11 1 1

Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc


100% State capital - 6 3 2 2

Doanh nghiệp hơn 50% vốn Nhà nƣớc


Over 50% State capital - 4 8 -1 -1

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise -654 -140 -94 -194 -135

Tƣ nhân - Private 1 4 -3 -1 1

Công ty hợp danh - Collective name - - - - 1

Công ty TNHH - Limited Co. -528 -51 -23 -58 -285

Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. having capital of State -2 -1 -4 6 46

Công ty cổ phần không có vốn


Nhà nƣớc - Joint stock Co.
without capital of State -125 -92 -64 -141 102

DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign investment enterprise -19 -7 66 -12 3

DN 100% vốn nƣớc ngoài


100% foreign capital 3 2 1 -3 9

DN liên doanh với nƣớc ngoài


Joint venture -22 -9 65 -9 -6

286
101 (Tiếp theo) Lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
(Cont.) Profit before taxes of acting enterprises
by types of enterprise

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise -4,50 -7,30 -64,71 -0,49 -0,76

Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc


100% State capital - -4,38 -17,65 -0,98 -1,53

Doanh nghiệp hơn 50% vốn Nhà nƣớc


Over 50% State capital - -2,92 -47,06 0,49 0,76

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 101,55 102,19 552,94 94,63 103,05

Tƣ nhân - Private -0,16 -2,92 17,65 0,49 -0,76

Công ty hợp danh - Collective name - - - - -0,76

Công ty TNHH - Limited Co. 81,99 37,23 135,29 28,29 217,56

Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. having capital of State 0,31 0,73 23,53 -2,93 -35,11

Công ty cổ phần không có vốn


Nhà nƣớc - Joint stock Co.
without capital of State 19,41 67,15 376,47 68,78 -77,86

DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign investment enterprise 2,95 5,11 -388,24 5,85 -2,29

DN 100% vốn nƣớc ngoài


100% foreign capital -0,47 -1,46 -5,88 1,46 -6,87

DN liên doanh với nƣớc ngoài


Joint venture 3,42 6,57 -382,35 4,39 4,58

287
102 Lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo ngành kinh tế
Profit before taxes of acting enterprises
by kinds of economic activity

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL -644 -137 -17 -205 -131


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing 2 -7 -5 -3 4
Khai khoáng - Mining and quarrying -34 -7 -59 -36 -41
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing -115 -36 116 -38 -14
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa
không khí - Electricity, gas, steam
and air conditioning supply 16 5 - -3 -9
Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply, sewerage, waste
management and remediation activities 2 5 7 13 13
Xây dựng - Construction 22 10 7 8 5
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair
of motor vehicles and motorcycles -488 -125 -127 -125 -205
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage -4 63 70 34 128
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food
service activities -15 -13 2 -12 -4
Thông tin và truyền thông
Information and communication -2 -1 -1 -1 -
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 2 - - -1 -
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Real estate activities -25 -35 -22 -27 5

288
102 (Tiếp theo) Lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Profit before taxes of acting enterprises
by kinds of economic activity

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Hoạt động chuyên môn, khoa học


và công nghệ - Professional, scientific
and technical activities -4 4 2 1 3

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


Office administrative and support activities - 5 -4 -10 -12
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý Nhà nƣớc,
an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội
bắt buộc - Activities of Communist Party,
socio-political organizations;
Public administration and defence;
compulsory security - - - - -
Giáo dục và đào tạo
Education and training - -1 -1 - -

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội


Human health and social work activities -2 -4 -3 -5 -5
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 1 1 1 - 1
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities - -1 - - -

Hoạt động làm thuê các công việc trong


các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm
vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ
gia đình - Activities of households
as employers; undifferentiated goods
and services producing activities of
households for own use - - - - -

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan


quốc tế - Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -

289
103 Lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Profit before taxes of acting enterprises by district

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL -644 -137 -17 -205 -131

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city -112 -79 37 -31 80

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 1 -3 -17 -8 -9

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 1 1 - - -

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district -15 -19 -8 -33 -28

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district -413 -13 -80 -124 -156

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district - - - 4 -7

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 1 1 -17 -3 -

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district -58 -17 24 -53 -40

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district -53 -5 54 36 20

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 8 2 -10 9 9

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district -4 -5 - -2 -

290
104 Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
Profit rate before taxes of acting enterprises
by types of enterprise

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL -1,50 -0,37 -0,05 -0,52 -0,24

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 1,55 0,42 0,89 0,15 0,12

Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc


100% State capital - 0,60 2,22 2,04 1,98

Doanh nghiệp hơn 50% vốn Nhà nƣớc


Over 50% State capital - 0,28 0,76 -0,11 -0,22

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise -1,61 -0,40 -0,27 -0,52 -0,26

Tƣ nhân - Private 0,11 0,37 -0,10 -0,27 0,22

Công ty hợp danh - Collective name - 4,12 2,57 -2,56 6,87

Công ty TNHH - Limited Co. -1,92 -0,21 -0,10 -0,20 -0,66

Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. having capital of State -33,33 -40,95 -1,95 2,80 3,74

Công ty cổ phần không có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. without capital of State -1,03 -0,93 -0,68 -1,79 1,27

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign investment enterprise -5,12 -1,71 11,56 -1,67 0,18

DN 100% vốn nƣớc ngoài


100% foreign capital 18,75 8,25 0,69 -1,01 1,00

DN liên doanh với nƣớc ngoài


Joint venture -6,20 -2,41 15,90 -2,20 -0,90

291
105 Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Profit rate before taxes of acting enterprises
by kinds of economic activity

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL -1,50 -0,37 -0,05 -0,52 -0,24


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing 1,59 -9,28 -1,41 -1,65 1,64
Khai khoáng - Mining and quarrying -7,51 -1,01 -11,26 -6,01 -6,86
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing -3,71 -0,92 2,49 -0,82 -0,20
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa
không khí - Electricity, gas, stream
and air conditioning supply 2,05 0,50 -0,26 -4,06 -22,48
Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities 8,60 2,76 3,28 5,87 5,70
Xây dựng - Construction 0,91 0,40 0,28 0,28 0,24
Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô,
mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of motor
vehicles and motorcycles -1,45 -0,48 -0,52 -0,49 -0,50
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage -0,29 2,85 2,55 1,50 5,58
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service activities -13,04 -12,29 1,37 -10,66 -5,05
Thông tin và truyền thông
Information and communication -3,77 -39,06 -13,75 -1,14 -4,03
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
Financial, banking and insurance activities 0,88 -4,29 -0,34 -10,13 -3,44
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Real estate activities -42,37 -55,43 -31,86 -2,65 3,49

292
105 (Tiếp theo) Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Profit rate before taxes of acting enterprises
by kinds of economic activity

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Hoạt động chuyên môn, khoa học


và công nghệ - Professional, scientific
and technical activities -2,56 1,09 0,77 0,45 1,12
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
Office administrative and support activities - -7,11 -0,37 -0,81 -1,15
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý Nhà nƣớc,
an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội
bắt buộc - Activities of Communist Party,
socio-political organizations;
Public administration and defence;
compulsory security - - - - -
Giáo dục và đào tạo
Education and training - -142,01 -1,67 0,99 0,55
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
Human health and social work activities - 1,72 -26,31 -4,83 -3,24
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 2,50 -1,78 2,22 0,63 1,27
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities - -6,62 -2,68 -0,85 -4,78
Hoạt động làm thuê các công việc trong
các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use - - - - -
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -

293
106 Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Profit rate before taxes of acting enterprises by district

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL -1,50 -0,37 -0,05 -0,52 -0,24

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city -0,38 -0,34 0,17 -0,12 0,22

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 0,74 -2,16 -7,45 -1,83 -4,41

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 1,01 0,50 -0,12 0,31 0,16

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district -1,06 -1,17 -0,42 -1,52 -1,90

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district -6,23 -0,22 -1,27 -2,34 -2,03

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district - 0,20 0,12 3,18 -4,91

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 0,21 0,26 -2,81 -0,85 -0,12

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district -3,57 -0,78 0,86 -2,22 -1,28

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district -3,98 -0,33 3,13 2,33 0,99

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 0,60 0,07 -0,62 0,53 0,34

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district -5,06 -5,08 0,28 -1,79 0,17

294
107 Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động của các doanh
nghiệp đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
Average fixed asset per employee of acting enterprises
by types of enterprise

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 425 577 333 376 387

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


State owned enterprise 1.033 859 590 1.354 1.571

Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc


100% State capital - - 2.782 3.153 3.624

Doanh nghiệp hơn 50% vốn Nhà nƣớc


Over 50% State capital - - 107 96 89

Doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc


Non-State enterprise 353 436 309 336 259

Tƣ nhân - Private - - 245 190 201

Công ty hợp danh - Collective name - - 59 26 25

Công ty TNHH - Limited Co. - - 253 290 241

Công ty cổ phần có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. having capital of State - - 368 27 365

Công ty cổ phần không có vốn Nhà nƣớc


Joint stock Co. without capital of State - - 402 456 498

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign investment enterprise 1.019 5.595 506 630 559

DN 100% vốn nƣớc ngoài


100% foreign capital - - 164 296 274

DN liên doanh với nƣớc ngoài


Joint venture - - 597 794 888

295
108 Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động của các
doanh nghiệp đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Average fixed asset per employee of acting enterprises
by kinds of economic activity

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 425 577 333 376 387


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing 1.500 501 176 121 2.034
Khai khoáng - Mining and quarrying 804 1.076 615 626 653
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing 495 759 415 412 371
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa
không khí - Electricity, gas, stream
and air conditioning supply 2.406 1.092 1.419 2.206 3.802
Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nƣớc thải
Water supply, sewerage, waste
management and remediation activities 420 507 172 103 187
Xây dựng - Construction 197 308 262 352 183
Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô,
mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of
motor vehicles and motorcycles 326 326 220 214 208
Vận tải, kho bãi
Transportation and storage 480 679 588 750 720
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service activities 939 541 501 608 691
Thông tin và truyền thông
Information and communication 123 172 74 38 21
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - Financial, banking
and insurance activities 15 16 11 9 10
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Real estate activities 3.074 3.458 482 422 670

296
108 (Tiếp theo) Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động
của các doanh nghiệp đang hoạt động phân theo ngành kinh
tế
(Cont.) Average fixed asset per employee of acting enterprises
by kinds of economic activity

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

Hoạt động chuyên môn, khoa học


và công nghệ - Professional, scientific
and technical activities 126 112 129 111 62
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
Office administrative and support activities 388 282 211 160 172
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý Nhà nƣớc,
an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội
bắt buộc - Activities of Communist Party,
socio-political organizations;
Public administration and defence;
compulsory security - - - - -
Giáo dục và đào tạo
Education and training 209 286 304 284 266
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
Human health and social work activities 3.322 292 245 168 142
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 1.070 805 744 834 981
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities 20 69 27 27 37
Hoạt động làm thuê các công việc trong
các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm
vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng
của hộ gia đình - Activities of households
as employers; undifferentiated goods
and services producing activities of
households for own use - - - - -
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - Activities of extraterritorial
organizations and bodies - - - - -
- - - - -

297
109 Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động của các
doanh nghiệp đang hoạt động phân theo huyện, thành phố
thuộc tỉnh
Average fixed asset per employee of acting enterprisesby district

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 425 577 333 376 387

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 422 473 315 341 360

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 354 413 1.083 877 791

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 52 1.105 85 80 125

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 534 752 375 403 473

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 362 1.069 353 499 505

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 100 139 97 558 1.138

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 62 157 116 99 66

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 302 402 324 347 322

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 806 488 644 550 500

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 1.104 718 250 342 314

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 186 503 254 396 351

298
110 Số hợp tác xã đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of cooperatives as of annual 31 Dec. by district

ĐVT: Hợp tác xã - Unit: Cooperative

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 72 78 75 89 142

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 12 12 13 14 15

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 2 4 4 5 7

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 2 1 1 1 4

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 6 6 4 4 6

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 14 14 14 13 19

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 8 9 8 13 18

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 10 12 11 12 27

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 3 4 6 7 14

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 7 9 7 9 11

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 4 4 2 4 14

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 4 3 5 7 7

299
111 Số lao động trong hợp tác xã đang hoạt động tại thời điểm
31/12 hàng năm phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of employees as of annual 31 Dec. in cooperatives
by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2017 2018 2019 2020 Prel.
2021

TỔNG SỐ - TOTAL 977 1.015 999 854 1.224

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 228 211 243 116 161

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 21 35 90 30 37

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 27 11 10 11 89

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 76 86 60 24 34

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 214 230 178 125 159

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 57 111 79 108 105

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 136 72 105 103 106

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 33 56 61 181 242

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 70 111 79 79 94

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 64 66 16 53 168

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 51 26 78 24 29

300
112 Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Number of non-farm individual business establishments
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity

ĐVT: Cơ sở - Unit: Establishment

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 30.492 31.174 31.081 30.862 30.452

Công nghiệp và xây dựng


Industry and construction 4.147 4.193 3.864 4.761 4.751

Khai khoáng
Mining and quarrying 4 4 1 - -

Công nghiệp chế biến, chế tạo


Manufacturing 3.903 3.930 3.585 4.471 4.473

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,


nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning
supply 7 7 7 11 11

Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý và xử lý


rác thải - Water suply; sewerage, waste
management and remediation activities … … … … …

Xây dựng - Construction 233 252 271 279 267

Thƣơng mại, dịch vụ - Trade, service 26.345 26.981 27.217 26.101 25.701

Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô,


xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; Repair of motor
vehicles, motorcycles 16.710 17.126 16.999 15.295 15.120

Vận tải, kho bãi - Transportation, storage 1.666 1.675 1.637 1.525 1.342

Dịch vụ, lƣu trú và ăn uống


Accommodation and food service activities 4.909 5.027 5.032 4.649 4.641

Thông tin truyền thông


Information and communication 208 213 128 70 65

301
112 (Tiếp theo) Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và
thủy sản tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh
tế
(Cont.) Number of non-farm individual business establishments
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity

ĐVT: Cơ sở - Unit: Establishment

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm


Financial, banking and insurance activities 129 138 158 139 136
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Real estate activities 640 655 834 2.063 2.003
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ
Professional, scientific and technical activities 128 134 137 122 132
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
Administrative and support service activities 288 292 259 249 246
Giáo dục và đào tạo - Education 37 39 36 22 20
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
Human health and social work activities 126 130 142 157 162
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 175 177 246 218 220
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities 1.329 1.375 1.609 1.592 1.614

302
113 Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo huyện, thành phố
thuộc tỉnh
Number of non-farm individual business establishments
as of annual 31 Dec. by district

ĐVT: Cơ sở - Unit: Establishment

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 30.492 31.174 31.081 30.862 30.452

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 6.561 6.871 7.367 7.354 7.229

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 1.682 1.424 1.510 1.452 1.407

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 1.560 1.587 1.599 1.637 1.550

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 1.497 1.975 1.684 1.733 1.807

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 2.918 2.914 2.683 2.902 2.632

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 2.545 2.575 2.420 2.047 2.071

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 3.169 3.002 3.192 3.315 3.395

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 4.250 4.368 4.305 3.998 4.178

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 2.419 2.398 2.440 2.446 2.304

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 2.898 3.061 2.837 2.817 2.799

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 993 999 1.044 1.161 1.080

303
114 Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể
phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Number of employees in the non-farm individual
business establishments as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity
ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 43.864 46.053 45.223 47.219 46.623

Công nghiệp và xây dựng


Industry and construction 7.916 8.403 7.506 9.913 9.229
Khai khoáng - Mining and quarrying 16 16 1 - -
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing 6.928 7.153 6.548 8.914 8.488
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning
supply 15 16 15 21 24
Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải - Water suply; sewerage, waste
management and remediation activities … … … … …
Xây dựng - Construction 957 1.218 942 978 717

Thƣơng mại, dịch vụ - Trade, service 35.948 37.650 37.717 37.306 37.394
Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác - Wholesale and retail
trade; Repair of motor vehicles motorcycles 21.634 22.613 22.658 21.180 21.421
Vận tải, kho bãi - Transportation, storage 1.913 1.974 1.866 1.758 1.505
Dịch vụ, lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service activities 8.060 8.487 8.342 8.115 8.149
Thông tin truyền thông
Information and communication 300 317 171 104 105
Hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
Financial, banking and insurance activities 149 161 170 153 200

304
114 (Tiếp theo) Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể
phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Number of employees in the non-farm individual
business establishments as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity
ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities 672 704 869 2.236 2.234
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
Professional, scientific and technical activities 224 233 241 240 272
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
Administrative and support service activities 499 515 428 430 443
Giáo dục và đào tạo - Education 107 116 81 66 74
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
Human health and social work activities 303 319 298 360 342
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 361 378 466 445 495
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities 1.726 1.833 2.127 2.219 2.154

305
115 Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm
nghiệp và thủy sản tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of employees in the non-farm individual business
establishments as of annual 31 Dec. by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 43.864 46.053 45.223 47.219 46.623

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 10.073 10.794 10.662 11.040 10.422

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 2.567 1.935 2.316 2.329 2.191

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 2.009 2.040 2.115 2.333 2.326

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 2.133 2.842 2.412 2.546 2.776

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 4.149 4.359 4.520 4.411 4.012

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 3.282 3.339 3.106 2.980 3.157

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 4.452 4.280 4.438 4.842 5.231

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 6.530 7.037 6.623 6.872 6.845

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 2.990 3.055 3.406 3.658 3.628

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 4.348 4.814 4.138 4.495 4.380

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 1.331 1.558 1.487 1.713 1.655

306
116 Số lao động nữ trong các cơ sở kinh tế cá thể
phi nông, lâm nghiệp và thủy sản tại thời điểm 31/12 hàng
năm phân theo ngành kinh tế
Number of female employees in the non-farm individual business
establishments as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity
ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 22.399 22.843 23.392 23.782 25.186

Công nghiệp và xây dựng


Industry and construction 2.586 2.621 2.393 3.210 3.345
Khai khoáng - Mining and quarrying 3 3 - - -
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Manufacturing 2.426 2.419 2.273 3.201 3.212
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning
supply 4 4 8 9 9
Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải - Water suply; sewerage, waste
management and remediation activities … … … … …
Xây dựng - Construction 153 195 112 - 124

Thƣơng mại, dịch vụ - Trade, service 19.813 20.222 20.999 20.572 21.841
Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác - Wholesale and retail
trade; Repair of motor vehicles motorcycles 11.456 11.700 13.064 12.033 13.060
Vận tải, kho bãi - Transportation, storage 128 126 139 108 128
Dịch vụ, lƣu trú và ăn uống
Accommodation and food service activities 5.910 5.996 5.345 5.357 5.491
Thông tin truyền thông
Information and communication 121 124 61 37 37
Hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
Financial, banking and insurance activities 93 101 119 118 108

307
116 (Tiếp theo) Số lao động nữ trong các cơ sở kinh tế cá thể
phi nông, lâm nghiệp và thủy sản tại thời điểm 31/12 hàng
năm phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Number of female employees in the non-farm individual
business establishments as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity
ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Hoạt động kinh doanh bất động sản


Real estate activities 333 342 355 943 993
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
Professional, scientific and technical activities 97 98 91 89 103
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
Administrative and support service activities 238 241 194 181 195
Giáo dục và đào tạo - Education 98 106 66 62 53
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
Human health and social work activities 176 186 161 209 192
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Arts, entertainment and recreation 203 204 237 221 247
Hoạt động dịch vụ khác
Other service activities 960 998 1.167 1.214 1.234

308
117 Số lao động nữ trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông,
lâm nghiệp và thủy sản tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of female employees in the non-farm individual
business establishments as of annual 31 Dec. by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 22.399 22.843 23.392 23.782 25.186

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 6.060 6.426 6.666 6.833 6.211

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 1.010 867 1.140 1.031 1.125

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 823 878 1.022 1.046 1.263

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 1.089 1.473 1.196 1.272 1.496

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 2.205 1.977 2.171 2.106 2.091

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 1.594 1.564 1.673 1.525 1.784

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 2.054 2.054 2.263 2.308 2.744

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 3.299 3.450 3.213 3.172 3.472

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 1.768 1.606 1.616 1.777 1.959

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 1.936 1.871 1.792 1.987 2.249

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 561 677 640 725 792

309
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHING

Biểu Trang
Table Page

118 Giá trị sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản trên 1 hécta
đất sản xuất nông nghiệp và đất nuôi trồng thủy sản
Gross output of product per ha of agriculture production land
and water surface land for aquaculture 335

119 Số trang trại phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of farms by district 336

120 Số trang trại năm 2022 phân theo ngành hoạt động
và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of farms in 2022 by kinds of activity and by district 337

121 Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây
Planted area of crops by crop group 338

122 Diện tích, sản lƣợng cây lƣơng thực có hạt


Planted area and production of cereals 339

123 Diện tích cây lƣơng thực có hạt phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of cereals by district 340

124 Sản lƣợng cây lƣơng thực có hạt phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of cereals by district 341

125 Sản lƣợng lƣơng thực có hạt bình quân đầu ngƣời
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of cereals per capita by district 342

126 Diện tích lúa cả năm - Planted area of paddy 343

127 Năng suất lúa cả năm - Yield of paddy 344

128 Sản lƣợng lúa cả năm - Production of paddy 345

129 Diện tích lúa cả năm phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of paddy by district 346

310
Biểu Trang
Table Page

130 Năng suất lúa cả năm phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Yield of paddy by district 347

131 Sản lƣợng lúa cả năm phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of paddy by district 348

132 Diện tích lúa đông xuân phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of spring paddy by district 349

133 Năng suất lúa đông xuân phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Yield of spring paddy by district 350

134 Sản lƣợng lúa đông xuân phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of spring paddy by district 351

135 Diện tích lúa mùa phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of winter paddy by district 352

136 Năng suất lúa mùa phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Yield of winter paddy by district 353

137 Sản lƣợng lúa mùa phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of winter paddy by district 354

138 Diện tích ngô phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of maize by district 355

139 Năng suất ngô phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Yield of maize by district 356

140 Sản lƣợng ngô phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of maize by district 357

141 Diện tích khoai lang phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of sweet potatoes by district 358

142 Năng suất khoai lang phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Yield of sweet potatoes by district 359

143 Sản lƣợng khoai lang phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of sweet potatoes by district 360

144 Diện tích sắn phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of cassava by district 361

311
Biểu Trang
Table Page

145 Năng suất sắn phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Yield of cassava by district 362

146 Sản lƣợng sắn phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of cassava by district 363

147 Diện tích và sản lƣợng một số cây hàng năm


Planted area and production of some annual crops 364

148 Diện tích cây hàng năm phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of some annual crops by district 365

149 Diện tích cây mía phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of sugar-cane by district 366

150 Sản lƣợng cây mía phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of sugar-cane by district 367

151 Diện tích hiện có, diện tích cho sản phẩm và sản lƣợng một số cây lâu năm
Planted area, area having products and production of some perennial crops 368

152 Diện tích hiện có cây lâu năm phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of perennial crops by district 371

153 Diện tích hiện có cây hồi phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of anise by district 372

154 Diện tích cho sản phẩm cây hồi phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area having products of anise by district 373

155 Sản lƣợng cây hồi phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of anise by district 374

156 Diện tích hiện có cây ăn quả phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of fruit farming by district 375

157 Diện tích hiện có cây na phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of custard-apple by district 376

158 Diện tích cho sản phẩm cây na phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area having products of custard-apple by district 377

159 Sản lƣợng cây na phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of custard-apple by district 378

312
Biểu Trang
Table Page

160 Diện tích hiện có cây hồng phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of persimmon by district 379

161 Diện tích cho sản phẩm cây hồng phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area having products of persimmon by district 380

162 Sản lƣợng cây hồng phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of persimmon by district 381

163 Diện tích hiện có cây quýt phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of manderin by district 382

164 Diện tích cho sản phẩm cây quýt phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area having products of manderin by district 383

165 Sản lƣợng cây quýt phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of manderin by district 384

166 Chăn nuôi


Livestock 385

167 Số lƣợng trâu tại thời điểm 01/01 phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of buffaloes as of 01/01 by district 386

168 Số lƣợng bò tại thời điểm 01/01 phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of cattles as of 01/01 by district 387

169 Số lƣợng lợn tại thời điểm 01/01 phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of pigs as of 01/01 by district 388

170 Số lƣợng gia cầm tại thời điểm 01/01 phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of poultry as of 01/01 by district 389

171 Số lƣợng dê tại thời điểm 01/01 phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of goats as of 01/01 by district 390

172 Sản lƣợng thịt lợn hơi xuất chuồng phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Living weight of pig by district 391

173 Sản lƣợng thịt gia cầm hơi giết bán phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Living weight of poultry by district 392

174 Hiện trạng rừng có đến 31/12 hàng năm


Area of forest as of annual December 31st 393

313
Biểu Trang
Table Page

175 Diện tích rừng phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area of forest by district 394

176 Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng
Area of new concentrated planted forest by types of forest 395

177 Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại hình kinh tế
Area of new concentrated planted forest by types of ownership 396

178 Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area of new concentrated planted forest by district 397

179 Sản lƣợng gỗ và lâm sản ngoài gỗ phân theo loại lâm sản
Gross output of wood and non-timber products by types of forest products 398

180 Diện tích mặt nƣớc nuôi trồng thủy sản


Area surface of aquaculture 399

181 Diện tích mặt nƣớc nuôi trồng thủy sản phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area surface of aquaculture by district 400

182 Diện tích thu hoạch thủy sản


Area of havested aquaculture 401

183 Sản lƣợng thủy sản


Production of fishery 402

184 Sản lƣợng thủy sản phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of fishery by district 403

185 Tỷ lệ xã đƣợc công nhận đạt chuẩn nông thôn mới


phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Percentage of communes recognized as new rural standards by district 404

314
315
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

NÔNG NGHIỆP
Trang trại là những hộ sản xuất hàng hóa quy mô lớn, đáp ứng được
những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hóa trong lĩnh
vực nông, lâm nghiệp, thủy sản và sản xuất muối.

Từ năm 2019 trở về trước, theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày


13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
Tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại”, cá nhân, hộ gia
đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chu n kinh
tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:
Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tổng hợp phải có
diện tích trên mức hạn điền 3,1 ha đối với vùng Đông Nam Bộ và Đồng b ng
sông Cửu ong; 2,1 ha đối với các tỉnh còn lại) và giá trị sản lượng hàng hóa
đạt 700 triệu đồng/năm;
Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1 tỷ
đồng/năm trở lên;
Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá
trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.
Từ năm 2020, theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 2
năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Tiêu chí
kinh tế trang trại”, cá nhân, chủ hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh
trong lĩnh vực nông nghiệp: trồng tr t, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, diêm nghiệp đạt tiêu chu n kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:

 Đối với trang trại chuy n ngành: Trang trại chuyên ngành được xác
định theo lĩnh vực sản xuất như trồng tr t, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng

316
thủy sản, sản xuất muối và tỷ tr ng giá trị sản ph m1 của lĩnh vực chiếm trên
50 cơ cấu tổng giá trị sản ph m của trang trại trong năm. Trang trại chuyên
ngành được phân loại như sau:
Trồng trọt: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 1,0 tỷ đồng/năm trở lên
và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên;
Chăn nuôi: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ đồng/năm trở lên
và đạt quy mô chăn nuôi trang trại theo quy định tại Điều 52 Luật Chăn nuôi và
văn bản hướng d n;
Lâm nghiệp: Giá trị sản xuất bình quân đạt từ 1,0 tỷ đồng/năm trở lên và
tổng diện tích đất sản xuất từ 10,0 ha trở lên;
Nuôi trồng thủy sản: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ
đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên;
Sản xuất muối: Giá trị sản xuất bình quân đạt 0,35 tỷ đồng/năm trở lên và
tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên.

 Đối với trang trại tổng hợp: à trang trại không có lĩnh vực sản xuất
nào có tỷ tr ng giá trị sản ph m chiếm trên 50 cơ cấu giá trị sản ph m của
trang trại trong năm. Đồng thời giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ
đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên.
Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây
lâu năm.
Đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên
trồng l a nước, đất trồng l a nước còn lại và đất trồng l a nương . Đất trồng
cây hàng năm khác gồm đất trồng cây hàng năm khác và đất nương r y trồng
cây hàng năm khác ;
Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây lâu
năm được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.
Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng với mục đích chính để trồng
thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ng t. Đất nuôi trồng thủy sản bao gồm

1
Bao gồm cả sản ph m vật chất và sản ph m dịch vụ.

317
diện tích bờ bao, diện tích mặt nước nội địa (thả nuôi, ao lắng, ao l c), diện
tích mặt nước ven biển; diện tích các công trình phụ trợ.
Cây hàng năm là loại cây nông nghiệp được gieo trồng, cho thu hoạch và kết
thúc chu k sản xuất trong thời gian không quá 1 năm, kể cả cây hàng năm lưu
gốc, bao gồm: cây lương thực có hạt (lúa, ngô, mạch, kê,...); cây công nghiệp hàng
năm mía, thuốc lá, thuốc lào, bông, đay... và rau đậu các loại, hoa các loại, cây
làm thức ăn chăn nuôi, cây gia vị, cây dược liệu hàng năm.

Diện tích gieo trồng cây hàng năm là diện tích được tính khi cây trồng kết
thúc thời k gieo trồng và đã chuyển qua thời k sinh trưởng, phát triển.

Diện tích thu hoạch cây hàng năm là diện tích cây trồng sau thời k phát
triển, cho thu hoạch những sản ph m hữu dụng. Diện tích thu hoạch b ng diện
tích gieo trồng trừ diện tích mất trắng và diện tích cây hàng năm cho sản ph m
nhưng không thu hoạch.

Cây âu năm là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều
năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần, bao gồm: Cây ăn quả (cam, chanh,
nhãn, bưởi, chuối, dứa, sầu riêng...); cây công nghiệp lâu năm điều, hồ tiêu,
cao su, cà phê, chè, dừa...); cây gia vị, cây dược liệu lâu năm; cây lâu năm khác
(ca cao, dâu t m, gấc, trầu không, cau, cây cảnh lâu năm .
Diện tích cây âu năm gồm diện tích cây lâu năm trồng tập trung và diện
tích quy đổi cây lâu năm trồng phân tán cho sản ph m.
Diện tích cây âu năm cho sản phẩm là diện tích cây lâu năm thực tế đã
hoàn thành thời k kiến thiết cơ bản và đã cho thu hoạch sản ph m ổn định bất
kể trong năm đó có cho sản ph m hay không, bao gồm diện tích cây lâu năm
cho sản ph m trồng tập trung và diện tích quy đổi của cây lâu năm trồng phân
tán cho sản ph m.

Diện tích cây lâu năm được tính tại thời điểm quan sát.
Năng suất cây nông nghiệp là sản ph m chính của một loại cây hoặc một
nhóm cây nông nghiệp thực tế đã thu được trong một vụ sản xuất hoặc trong
một năm tính bình quân trên một đơn vị diện tích.

318
- Đối với cây hàng năm:
Sản lượng thu hoạch
Năng suất gieo trồng =
Diện tích gieo trồng

Sản lượng thu hoạch


Năng suất thu hoạch =
Diện tích thu hoạch
- Đối với cây lâu năm: Chỉ tính năng suất đối với những diện tích cho sản
ph m (còn g i là diện tích đã đưa vào sản xuất kinh doanh) bất kể trong năm
đó có cho sản ph m hay không.
Sản lượng thu hoạch trên diện tích cho sản ph m
Năng suất thu hoạch =
Diện tích cho sản ph m
Sản ƣợng cây nông nghiệp gồm toàn bộ khối lượng sản ph m chính của
một loại cây hoặc một nhóm cây nông nghiệp thu được trong một vụ sản xuất
hoặc trong một năm của một đơn vị sản xuất nông nghiệp hoặc của một vùng,
một khu vực địa lý.
Sản lượng cây trồng của từng loại sản ph m được quy định theo hình thái
sản ph m. Đối với các sản ph m như: Thóc, ngô, đ xanh, đ tương,... tính
theo hình thái hạt khô; khoai lang, khoai tây, sắn tính theo củ tươi; chè tính
theo b p tươi, cà phê tính theo nhân khô, cao su tính theo mủ khô, trái cây tính
theo quả tươi,...
Sản ƣợng ƣơng thực có hạt gồm sản lượng l a, ngô và các loại cây
lương thực có hạt khác như kê, mì mạch, cao lương,... được sản xuất ra trong
một thời k nhất định.
Sản ƣợng lúa (còn g i là sản lượng đổ bồ) là sản lượng lúa khô sạch của
vụ sản xuất. Sản lượng lúa không bao gồm phần hao hụt trong quá trình thu
hoạch, vận chuyển và các hao hụt khác (chuột phá, rơi vãi ngoài đồng, hư hỏng
trước khi nhập kho,...).
Sản ƣợng ngô là sản lượng ngô hạt khô sạch đã thu hoạch trong vụ.
Sản ƣợng cây chất bột có củ gồm sản lượng sắn, khoai lang, khoai mỡ,
khoai s , khoai nước, dong giềng và các loại cây chất bột có củ khác sản xuất
ra trong một thời k nhất định.

319
Số ƣợng gia súc, gia cầm và vật nuôi khác là số đầu con gia súc, gia
cầm hoặc vật nuôi khác còn sống trong quá trình chăn nuôi có tại thời điểm
quan sát, bao gồm:
Số lượng gia súc: Tổng số trâu, b hiện có tại thời điểm quan sát
gồm cả trâu, b mới sinh sau 24 giờ ; tổng số lượng lợn hiện có tại thời điểm
quan sát, gồm lợn thịt, lợn nái và lợn đực giống không tính lợn con chưa tách
m ; số lượng gia s c khác, bao gồm số ngựa, dê, cừu, hươu, nai,... có tại thời
điểm quan sát.
Tổng số gia cầm: Số gà, vịt, ngan, ng ng nuôi lấy thịt và đ trứng; số lượng
gia cầm khác: số chim c t, bồ câu, đà điểu... có tại thời điểm quan sát.
Số lượng vật nuôi khác: Số thỏ, chó, ong, trăn, rắn... có tại thời điểm
quan sát.
Sản ƣợng sản phẩm chăn nuôi chủ yếu là khối lượng sản ph m chính
của vật nuôi chủ yếu (gia súc, gia cầm và vật nuôi khác do lao động chăn nuôi
kết hợp với quá trình sinh trưởng tự nhiên của vật nuôi tạo ra trong một thời k
nhất định, bao gồm:
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng: Tr ng lượng sống của từng loại gia s c,
gia cầm và vật nuôi khác khi xuất chuồng với mục đích để giết thịt bán, cho,
biếu, tặng, tự tiêu dùng trong gia đình... ; không tính tr ng lượng của gia s c,
gia cầm và vật nuôi khác xuất chuồng bán để nuôi tiếp và những con c i c c, bị
bệnh nhưng v n giết mổ lấy thịt.
Sản lượng sản phẩm chăn nuôi không qua giết mổ: Các loại sản ph m thu
được trong quá trình chăn nuôi gia s c, gia cầm và vật nuôi khác nhưng không
qua giết mổ như sữa, trứng gia cầm, kén t m, mật ong, lông cừu, nhung hươu...

LÂM NGHIỆP
Rừng Theo uật âm nghiệp 2017 : Rừng là một hệ sinh thái bao gồm
các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố
môi trường khác, trong đó thành phần chính là một hoặc một số loài cây thân
g , tre, nứa, cây h cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên n i

320
đất, n i đá, đất ngập nước, đất cát, hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích
liền vùng từ 0,3 héc ta trở lên; độ tàn che2 từ 0,1 trở lên.

Theo nguồn gốc hình thành, rừng được chia thành rừng tự nhiên và
rừng trồng.

Rừng tự nhiên là rừng sẵn có trong tự nhiên hoặc phục hồi b ng tái sinh
tự nhiên, bao gồm rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh.

Rừng trồng là rừng được hình thành do con người trồng, bao gồm: rừng
trồng mới trên đất chưa có rừng; rừng trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã
có và rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác.
Theo mục đích sử dụng, rừng được phân chia thành rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng và rừng sản xuất.
Rừng phòng hộ là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo
vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu
và bảo vệ môi trường.

Rừng đặc dụng là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên,
m u chu n hệ sinh thái của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu
khoa h c; bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ
ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ bảo vệ môi trường.
Rừng sản xuất là rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh g ,
các lâm sản ngoài g và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường.
Diện tích rừng hiện có là tổng diện tích rừng tại một thời điểm nhất định.

Diện tích rừng trồng mới tập trung là diện tích trồng mới các loại cây lâm
nghiệp được thực hiện trong năm đầu, đạt tiêu chu n k thuật về trồng rừng.

Sản ƣợng gỗ khai thác là khối lượng g còn nguyên hình dạng được
khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây lâm nghiệp trồng phân tán trong
một thời k nhất định.

2
Độ tàn che là mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thẳng đứng trên một
đơn vị diện tích rừng được biểu thị b ng tỷ lệ phần mười.

321
THỦY SẢN
Diện tích thu hoạch thủy sản là diện tích mặt nước tự nhiên hoặc nhân tạo
diễn ra hoạt động nuôi trồng thủy sản và cho thu hoạch sản ph m trong một thời
k nhất định. Diện tích thu hoạch thủy sản trong k là diện tích mặt nước cộng
dồn các vụ thu hoạch trong k . Diện tích thu hoạch thủy sản gồm diện tích thu
hoạch trong ao, vuông, đăng quầng, vèo, ruộng l a, mương vườn, đầm, sông, hồ,
bãi triều ven biển. Đối với sông, hồ, bãi triều ven biển, chỉ tính diện tích đã cho
thu hoạch của phần mặt nước được quây lại để nuôi theo hình thức đăng quầng,
vèo, giai, mùng, lưới. Diện tích thu hoạch thủy sản không tính diện tích ươm,
nuôi giống thủy sản, ao lắng, ao l c, diện tích nuôi cá sấu, nuôi cá cảnh, nuôi
thủy sản theo hình thức bể bồn, lồng bè.
Số ƣợng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ là số lượng tàu, thuyền
chuyên dùng khai thác thủy sản biển trong năm; kể cả những tàu, thuyền có
động cơ mới đóng nhưng có mục đích sử dụng vào việc khai thác thủy sản biển
lâu dài và tàu đang sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ. Số lượng tàu khai thác thủy sản
biển có động cơ không bao gồm tàu dịch vụ hậu cần nghề biển có động cơ.
Sản ƣợng thủy sản là khối lượng sản ph m hữu ích của một loại hoặc
một nhóm các loại thủy sản thu được từ hoạt động khai thác hoặc nuôi trồng
thủy sản trong một thời k nhất định.

 Sản lượng thủy sản khai thác gồm sản lượng thủy sản khai thác biển và
sản lượng thủy sản khai thác tự nhiên trên các sông, suối, hồ, đầm, ruộng nước,...

 Sản lượng thủy sản nuôi trồng gồm tất cả sản lượng các loại thủy sản thu
được nhờ kết quả hoạt động của nghề nuôi trồng thủy sản tạo ra.

322
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON
AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHING

AGRICULTURE
Farms are households which produce goods on a large scale and must meet
certain criteria for production scale and output in agriculture, forestry and fishing.
From 2019 backwards, according to Circular No. 27/2011/TT-BNNPTNT
dated April 13, 2011 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on
Criteria and procedures to grant certificate of farm economy”, individuals and
households who engaged in agricultural, forestry or aquaculture production with
the certification of farm economy standards must satisfy the following conditions:
For cultivation, aquaculture and integrated production establishments,
their farming area must be over the limit (3.1 ha for the Southeast and the
Mekong River Delta, 2.1 ha for the remaining provinces) and production value
of goods reaches 700 million VND per year;
For livestock establishments must reach the output value of goods at
1 billion VND/year and over;
For forestry production establishments must have a minimum area of 31 ha
and average output value of goods at 500 million VND per year and over.
From 2020, according to the Circular No. 02/2020/TT-BNNPTNT dated
February 28, 2020 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on
regulations on "farming economic criteria", individuals and household heads
conducting production and business activities in the field of agriculture:
cultivation, animal husbandry, forestry, aquaculture, salt production with the
certification of farming economic standards must satisfy the following conditions:
For specialized farms: Specialized farms are defined by production fields
such as cultivation, animal husbandry, forestry, aquaculture, salt production,

323
and the proportion of the product value1 of the field accounts for more than
50% of the total product value structure farm produce during the year.
Specialized farms are classified, including:
Cultivation: The average output value must reach at least 1.0 billion VND per
year and total production land area must be from 1.0 ha and above;
Livestock: The average output value must reach at least 2.0 billion VND per
year and the scale of farm husbandry must reach regulation as stated in Article
52 of the Law on Livestock;
Forestry production: The average output value must reach at least
1.0 billion VND per year and total production land area must be from 10.0 ha
and above;
Aquaculture production: The average output value must reach at least
2.0 billion VND per year and total production land area must be from 1.0 ha
and above;
Salt production: The average output value must reach at least 0.35 billion
VND per year and total production land area must be from 1.0 ha and above;
 For integrated farm: The average output value must reach at least
2.0 billion VND per year and total production land area must be from 1.0 ha
and above.
Land for agricultural production (cropland) includes land for annual
and perennial crops production.
Land for annual crops production comprises: Land for rice cultivation
(including land specializing for water rice cultivation and the rest for water rice
cultivation and upland rice). Other annual crops production (including other
annual crops and upland for other annual crops production);
Land for perennial crops production is the land for perennial crops which
are planted once, developed and harvested for many years.
Land for aquaculture is land used primarily for brackish, saltwater and
inlandwater aquaculture. Land for aquaculture includes the embankment area,

1
Including physical products and services.

324
inland water surface area (stocking, settling basin, filter pond), coastal water
surface area; area of auxiliary constructions.
Annual plants are planted, harvested and finished in a production cycle
within a period of no more than 1 year, including annuals that keep the
original, including: grain food crops (rice, corn, barley, millet,...); annual
industrial crops (sugar cane, tobacco, pipe tobacco, cotton, jute, cassava...) and
other annual crops (vegetables and beans, flowers, crop for animal feed, spices,
and annual medicinal crops).
Planted area of annual crop is the area calculated when the crop has
finished the sowing period and has passed the growth and development period.
Harvested area of annual crop is the area of crops grown after the
development period, for harvesting useful products. The harvested area is equal
to the planted area minus the lost area and the area of annual crops for products
but not harvested.
Perennial plants are those planted once, grows for many years and are
harvested one or more times, including: Fruit trees (oranges, lemons, longans,
grapefruits, bananas, pineapples, durians... ); perennial industrial crops
(cashew, pepper, rubber, coffee, tea, coconut...); perennial spice and medicinal
plants; other perennial plants (cocoa, mulberry, gac, betel nut, areca, perennial
ornamental plants).
The area of perennial crop includes the area of concentrated perennial
plants and the conversion area of scattered perennial plants for products.
Productive area of perennial plants/trees is the actual area of perennials
that have completed the basic construction period and have yielded stable
products regardless of whether there are products in that year or not; including
the area of perennial plants for concentrated planting products and and the area
converted from area of scattered trees having products to the concentrated area.
Perennial tree/plant area was calculated at the time of observation.
Yield of agricultural crops refers to the main product per one area unit of
a certain agricultural crop or group of agricultural crops actually harvested in a
production season or in a year on average planted area.

325
- For annual crops:
Harvested production
Sown yield =
Sown area

Harvested production
Harvested yield =
Harvested area
- For perennial crops: Only productivity is calculated for areas for
products (also known as areas put into production) regardless of whether there
are products in that year or not.
Harvested production from productive area
Harvested yield =
Total productive area
Production of agricultural crops is the total volume of the main product
of a certain agricultural crop or group of agricultural crops obtained in a
cropping season or in a year of an agricultural production unit or a region/
geographical area.
Production of each type of agricultural crops is determined by the form of
the product. For products such as rice, maize, green beans, soybeans, etc. are
recorded in the form of dry grain; sweet potatoes, potatoes, cassava are
recorded in form of fresh bulbs; tea in form of fresh buds, coffee in form of dry
kernel, rubber in form of dried latex, fruits in form of fresh fruits, etc.
Production of cereals include output of paddy, maize, and others grain crops
such as wheat, millet, kaoliang, etc. produced in a given period of time..
Production of paddy rice (also known as production of paddy in basket) is
the clean and dried paddy output of all crops in the year. The paddy output of a
year is valid for that year, excluding loss during harvest, transport, and threshing,
etc. (destroyed by mice, loss in fields, damage before storage).
Production of maize is the output of clean and dried maize harvested
during the year.
Production of starchy root crops refers to the output of cassava, sweet
potatoes, winged yam, taro, edible canna, and other starchy root crops produced
in a given period.

326
The number of livestock, poultry and other domestic animals is the
number of heads of livestock, poultry or others alive in the process of livestock
production at the time of enumeration, including:
Number of livestock includes total existing number of buffaloes and cattle
at the time of observation (including the newly born cattle within 24 hours);
total number of existing pigs, including pigs for pork; sows and boars
(excluding piglets); other livestock, including horses, goats, sheep, deer, etc. at
the time of observation;
Total number of poultry includes number of chickens, ducks, perching
ducks and goose raised for food and eggs and others including total number of
quail, pigeons, ostriches, etc. at the time of observation;
Number of other domestic animals includes number of rabbits, dogs, bees,
pythons, snakes, etc. at the time of observation.
Main livestock production is the volume of major livestock (cattle,
poultry and other domestic animals) produced by cultivation activity and the
natural growth of livestock during a given period, including:
Living weight production: refers to living weight of each kind of livestock,
poultry and other domestic animals when being sold for the purpose of slaughter
(sale, donation, self-consumption in the family, etc.), excluding the weight of
livestock, poultry and other domestic animals to be sold for further breeding and
the stunted, sick, but still being slaughtered for meat.
Output of non-slaughtered livestock products: Products obtained during
the process of raising livestock, poultry and other domestic animals but not
through slaughter such as milk, poultry eggs, silkworm cocoons, honey, sheep
wool, deer velvet, etc.

FORESTRY
Forest (According to the Forestry Law 2017): Forest is an ecosystem
consisting of forest plants, forest animals, fungi, microorganisms, forest soil
and other environmental factors, of which the main component is a or a number
of species of woody plants, bamboo, corkscrew and areca family, whose height
is determined according to the flora on the mountain, rocky mountain, wetland,

327
sandy soil, or other typical flora; the area is 0.3 hectares or more; the radio of
canopy cover2 is from 0.1 and vover.
By its origin, forests are divided into natural forest and planted forest;
Natural forests: forests are available in nature or restored by natural
regeneration, including primary and secondary forests.
Planted forests: refer to forests which are planted by human, including:
new plantations on land without forests; replanted forests after timber harvest
of existing planted forests, naturally regenerating forests from harvested
planted forests.
By purposes of use, forests are divided into protection forests, special-use
forests and production forests.
Protection forests: forests are mainly used to protect water resources,
protect land, prevent erosion, combat desertification, limit disasters, regulate
climate and protect the environment.
Special-use forests: forests are mainly used for nature conservation, the
standard sample of the national ecosystem, and forest genetic resources; scientific
research; protection of historical and cultural relics, tourist attraction; serve for rest
and tourism, combined with environmental protection.
Production forests: forests are mainly used for production and trading of
timber, and non-timber forest products, combined with purposes of protection
and environmental protection.
Forest area refers to the total forest area at a given time.
Newly concentrated forests are planted forests in the first year, meet the
technical standards for afforestation.
Production of timber and non-timber forest products includes
production of timber, firewood, bamboo, neohouzeaua, bambusa nutans,
dendrocalamus barbatus, etc., and other products such as shellac, resins,
oleaginous fruits, nuts, etc., harvested and collected from natural forests,
planted forests and scattered forests in a certain period of time.
2
Canopy cover is the level of coverage of canopy trees in a vertical direction per unit of
forest area expressed in tenths.

328
FISHERY
Fishery harvested area is natural or artificial water surface area where
aquaculture activities and product harvested activities are occurred in a certain
period. Fishery harvested area in a period is the cumulative water surface area of
havested crops in the period. Fishery harvested area includes the harvested area
in ponds, squares, stationary uncovered pound nets, rice fields, garden ditches,
lagoons, rivers, lakes and coastal tidal flats. For rivers, lakes, and coastal tidal
flats, only the harvested areas of the water surface zoning for aquaculturing in
the form of stationary uncovered pound nets, net are counted. The fishery
harvested areas do not include the breeding area, físhery breeding, settling
basins, filter ponds, crocodile farming area, ornamental fish farming, and
aquaculture in the form of tanks and cages.
Quantity of motorized marine vessels and boats is the number of actual
vessels, boats engaged in marine capture fisheries during the year; including
newly-built motorized boats and vessels for purposes of long-term marine
capture fisheries and boats are repairing. Number of motorized marine fishing
vessels excluding motorized marine logistics service vessels.
Aquatic production refers to volume of an aquatic product or a group of
aquatic species obtained during a given period, including aquatic capture
production and aquaculture production:
 Aquatic capture production includes production of catches from the sea,
and production of naturally captured from rivers, streams, lakes, lagoons, or
rice fields, etc.
 Aquaculture production includes all aquaculture production resulting
from aquaculture.

329
KHÁI QUÁT VỀ SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP
VÀ THỦY SẢN NĂM 2022

Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh đã được các
cấp, các ngành của địa phương quan tâm, chỉ đạo thực hiện. Công trình
thủy lợi được nâng cấp, sửa chữa Nhà nước h trợ vật tư k thuật, người
dân tham gia lao động ; hướng d n, tuyên truyền vận động người dân
chuyển dịch cơ cấu cây trồng phù hợp với từng vùng của địa phương; tổ
chức thăm đồng để đưa ra những giải pháp, ph ng trừ, khắc phục kịp thời
sâu bệnh gây hại...; Đề án Chương trình m i xã một sản ph m của tỉnh
ạng Sơn giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2030” tiếp tục được
triển khai, sản ph m dựa trên lợi thế về nguyên liệu của địa phương. Công
tác chuyển giao khoa h c k thuật, bảo vệ thực vật trên cây trồng được cơ
quan chuyên môn thực hiện thường xuyên, ph ng trừ các loại sâu bệnh
gây hại như: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ trên l a, sâu keo hại ngô được
phát hiện kịp thời, ph ng trừ có hiệu quả, ít ảnh hưởng tới năng suất cây
trồng và không gây thành dịch. Đồng thời, khuyến khích phát triển nông
nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, h trợ mở rộng diện tích áp dụng quy
trình sản xuất theo tiêu chu n an toàn VietGap, GlobalGap, Organic,...);
ứng dụng công nghệ số để tiêu thụ, quản lý, giám sát nguồn gốc nông sản,
chu i cung ứng sản ph m; tăng cường chỉ đạo sản xuất, kiểm tra chất
lượng nông sản, truy xuất nguồn gốc sản ph m, đưa lên sàn thương mại
điện tử như Voso, Postmart,… đảm bảo chất lượng, đáp ứng tiêu chu n
VietGap và các tiêu chu n khác có liên quan.
Thời tiết đầu vụ tương đối thuận lợi cho việc gieo trồng, nhưng trong
02 ngày (09-10/5/2022 trên địa bàn tỉnh đã xảy ra mưa to, lượng mưa lớn
kéo dài trên diện rộng, mực nước trên các sông, suối lên cao gây ngập ng,
xảy ra l quét, sạt lở đất ở nhiều nơi nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự

330
phát triển, c ng như chăm sóc cây trồng, vật nuôi diện tích l a và hoa màu
các loại bị ngập cục bộ 4.963 ha. Trong đó, diện tích l a 1.299,75 ha; ngô
928 ha; hoa, rau màu các loại 2.735 ha . Giá vật tư nông nghiệp tăng so với
cùng k giá phân bón tăng từ 20-40 ; giá giống l a, ngô tăng từ 5-10%),
nguyên nhân do giá nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất phân bón, giá
xăng dầu, chi phí vận chuyển tăng.
1. Sản xuất nông nghiệp
Tổng diện tích gieo trồng cây h ng năm toàn tỉnh thực hiện đạt
92.840 ha, tăng 0,62 574,67 ha so với cùng k năm trước. Công tác
liên kết, tiêu thụ sản ph m ngày càng được quan tâm góp phần đảm bảo an
toàn thực ph m, xây dựng thương hiệu sản ph m nông sản của tỉnh như:
Chu i sản ph m khoai tây, khoai lang của Công ty TNHH MTV nông
nghiệp Vi Gia huyện ộc Bình ; sản ph m là thạch đen đóng hộp của các
hộ: Hứa Văn Quyết, Hà Thị Tuyết Nhung huyện Tràng Định ... Tổng sản
lượng lương thực có hạt năm 2022 đạt 309,6 nghìn tấn, tăng 4,28 so với
cùng k năm trước; trong đó, sản lượng l a đạt 213,4 nghìn tấn, tăng
5,06 so với cùng k , sản lượng ngô đạt 96,2 nghìn tấn, tăng 2,60 so
với cùng k .
Diện tích cây lâu năm toàn tỉnh năm 2022 là 50.499,18 ha, tăng 1,26%
626,12 ha so với cùng k , chủ yếu là nhóm cây ăn quả 16.736,25 ha
chiếm trên 33 tổng diện tích và nhóm cây gia vị, cây dược liệu lâu năm
32.414,28 ha chiếm tỷ tr ng lớn nhất trong tổng diện tích với 64,19%).
Trong những năm qua, tỉnh ạng Sơn định hướng phát triển các vùng sản
xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, quy mô lớn, tổ chức sản xuất theo
chu i giá trị đối với các sản ph m chủ lực của địa phương như: Vùng trồng
na ở huyện Chi ăng, Hữu ng; vùng trồng quýt ở huyện Bắc Sơn, Bình
Gia, Tràng Định; vùng trồng hồng ở huyện Cao ộc, Văn ãng,... khuyến
khích phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, h trợ mở rộng diện
tích áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chu n an toàn VietGap,
GlobalGap, Organic,...).

331
Đàn gia s c trên địa bàn tỉnh phát triển ổn định:

- Ước tổng đàn trâu hiện có: 67,3 nghìn con, tăng 5,51 so với cùng
k năm trước.

- Ước tổng đàn b hiện có: 27,9 nghìn con, giảm 0,97 so với cùng k
năm trước.

- Ước tổng đàn lợn hiện có: 178,1 nghìn con, tăng 5,46 so với cùng
k năm trước.

- Ước tổng đàn gia cầm hiện có: 4.448,1 nghìn con, giảm 0,79% so
với cùng k năm trước.

2. Lâm nghiệp

Diện tích rừng trồng mới tập trung sơ bộ thực hiện 10,9 nghìn ha, tăng
11,42 so với năm 2021. Sản lượng g sơ bộ năm 2022 đạt 775,7 nghìn m3.

Công tác trồng, chăm sóc rừng được các ngành chức năng quan tâm,
tuyên truyền người dân lựa ch n cây giống có năng suất và chất lượng cao
vào sản xuất nh m mang lại giá trị kinh tế cao như cây keo, bạch đàn,
thông... Công tác cải tạo giống, nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm
nghiệp được quan tâm, một số loại giống mới sinh trưởng nhanh, có giá trị
kinh tế cao đã được đưa vào sản xuất như giống thông, keo lai, bạch đàn lai,
giống mô, hom… từng bước thay thế giống c kém chất lượng. Sản lượng
cây giống đáp ứng nhu cầu tại địa phương và các tỉnh khác. Thường xuyên
cập nhật tình hình thời tiết tại các vùng trên địa bàn tỉnh, kịp thời cảnh báo
tới chính quyền các cấp, các chủ rừng và nhân dân chủ động thực hiện các
biện pháp ph ng cháy, chữa cháy rừng.

3. Thủy sản

Diện tích nuôi trồng thủy sản toàn tỉnh năm 2022 đạt 1,3 nghìn ha,
giảm 1,07% (-13,97 ha) so với năm trước.

332
Sản lượng thủy sản cả năm sơ bộ 1.796 tấn, tăng 1,10 so với cùng
k năm trước. Sản lượng khai thác thủy sản chủ yếu tập trung nhiều ở các
xã có l ng hồ, đập, ven sông suối, như các xã: Bắc a, Thành H a, Bắc
Hùng, Bắc Việt của huyện Văn ãng ..., tại xã Bắc a, người dân thu được
nguồn lợi thủy sản từ l ng hồ thủy điện Thác Xăng và đã đầu tư phương
tiện đánh bắt với khoảng 63 chiếc thuyền, bè các loại phục vụ khai thác
thủy sản. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tiếp tục được quan tâm, mô hình
nuôi cá lồng duy trì ổn định nh m tận dụng, khai thác tối đa diện tích mặt
nước đối với các loài cá truyền thống và các loài cá khác nh m nâng cao
năng suất, hiệu quả kinh tế, góp phần tăng thêm thu nhập, cải thiện đời sống
của người dân.

333
AGRICULTURE, FORESTRY
AND FISHING IN 2022

Agriculture, forestry and fishery production in the province was


concerned and directed by all levels and branches of the locality. Irrigation
works were upgraded and repaired (the State supports technical materials,
people participate in labor); guiding, propagating and mobilizing people to
change the crop structure suitable to each local area; organize field visits to
provide solutions, timely prevent and overcome harmful pests and
diseases...; The project The program of one commune, one product of
Lang Son province in the period of 2019 - 2020, with a vision to 2030”
continues to be implemented, the product was based on the advantages of
local raw materials. The transfer of science and technology, plant protection
on crops was carried out regularly by specialized agencies, preventing
harmful pests and diseases such as: aphids of all kinds, small leaf rollers on
rice, and harmful caterpillars maize was detected in time, effectively
prevented, had little effect on crop yield and did not cause epidemics. At the
same time, encourage the development of clean agriculture, organic
agriculture, support to expand the area of application of production
processes according to safety standards (VietGap, GlobalGap, Organic,...);
apply digital technology to consume, manage and monitor the origin of
agricultural products and product supply chains; strengthen production
direction, inspect the quality of agricultural products, trace the origin of
products, put them on e-commerce platforms such as Voso, Postmart, etc. to
ensure quality, meet VietGap standards and other relevant standards.
The weather at the beginning of the crop was relatively favorable for
planting, but in 02 days (May 9-10, 2022), heavy rain occurred in the
province, the heavy rainfall lasted on a large area, the water level in rivers
Streams rise, causing flooding, flash floods and landslides in many places,
so it had significantly affected the development, as well as taking care of
plants and animals (area of paddy and crops of all kinds were flooded: 4,963

334
ha, including 1,299.75 ha of paddy, 928 ha of maize, 2,735 ha of flowers
and vegetables of all kinds). Prices of agricultural inputs increased over the
same period last year (fertilizer prices increased by 20-40%; prices of paddy
and maize varieties increased by 5-10%), caused by the price of input
materials for fertilizer production and the price of fuel, transportation costs
increased.
1. Agricultural production
The total planted area of annual crops in the province reached 92,840
ha, an increase of 0.62% (+574.67 ha) over the same period last year. The
work of linking and consuming products was increasingly concerned,
contributing to ensuring food safety, building the brand name of agricultural
products of the province such as: Potato and sweet potato product chain of
Vi Gia Agricultural One Member Limited Liability Company (Loc Binh
district); the product is canned black jelly of households: Hua Van Quyet,
Ha Thi Tuyet Nhung (Trang Dinh district)... Total production of cereals in
2022 reached 309.6 thousand tons, up 4.28% compared to in the same
period last year; of which, paddy production reached 213.4 thousand tons,
up 5.06% over the same period, maize production reached 96.2 thousand
tons, up 2.60% over the same period.
The area of perennial plants in the province in 2022 was 50,499.18 ha,
an increase of 1.26% (+626.12 ha) over the same period, mainly fruit trees
of 16,736.25 ha (accounting for over 33% of the total area) and spices,
perennial medicinal plants were 32,414.28 ha (accounting for the largest
proportion in the total area with 64.19%). In the past years, Lang Son
province oriented to develop concentrated and large-scale agricultural
commodity production areas, and organize production according to value
chains for key local products such as: custard-apple growing area in Chi
Lang and Huu Lung districts; tangerine growing areas in Bac Son, Binh Gia
and Trang Dinh districts; persimmon growing areas in Cao Loc, Van Lang
districts,... encouraging the development of clean agriculture, organic
agriculture, supporting the expansion of the area of application of
production processes according to safety standards (VietGap, GlobalGap,
Organic,...).

335
The livestock herd in the province developed stably:
- Estimated total existing buffalo herd: 67.3 thousand heads, an
increase of 5.51% over the same period last year.
- Estimated total existing cattle herd: 27.9 thousand heads, down
0.97% over the same period last year.
- Estimated total existing pig herd: 178.1 thousand heads, an increase
of 5.46% over the same period last year.
- Estimated total existing poultry herd: 4,448.1 thousand heads, down
0.79% over the same period last year.
2. Forestry
The area of newly concentrated plantation forest was preliminary
implemented 10.9 thousand ha, down 11.42% compared to 2021.
Preliminary wood production in 2022 reached 775.7 thousand m3.
Planting and taking care of forests were interested by functional
sectors, propagating people to choose high-yield and high-quality seedlings
for production in order to bring high economic value such as acacia,
eucalyptus, and pine... Breed improvement and quality improvement of
forestry plant varieties were concerned. A number of new varieties with fast
growth and high economic value were put into production such as pine,
acacia hybrid, and white pine hybrid herds, tissue varieties, cuttings... to
gradually replace the old, poor quality varieties. The production of seedlings
met the needs of the locality and other provinces. Regularly update the
weather situation in the regions of the province, promptly warn the
authorities at all levels, forest owners and people to proactively take
measures to prevent and fight forest fires.
3. Fishing
The province's aquaculture area in 2022 reached 1.3 thousand
hectares, down 1.07% (-13.97 hectares) compared to the previous year.
The fishery production for the whole year preliminary reached 1,796
tons, up 1.10% over the same period last year. Fishery catching production

336
was mainly concentrated in communes with lake beds, dams, along rivers
and streams, such as communes: Bac La, Thanh Hoa, Bac Hung, Bac Viet
of Van Lang district..., in Bac La, people got aquatic resources from Thac
Xang hydropower reservoir and invested in catching means with about 63
boats and rafts of all kinds for fishing. Aquaculture production continued to
be focused on, the cage fish farming model remained stable to make the
most of the water surface area for traditional fish species and other fish
species to improve productivity, economic efficiency, contributing to
increase income, improve people's life.

337
118 Giá trị sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản trên 1 hécta
đất sản xuất nông nghiệp và đất nuôi trồng thủy sản
Gross output of product per ha of agriculture production land
and water surface land for aquaculture

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Đất sản xuất nông nghiệp Đất nuôi trồng thuỷ sản
Agriculture production land Water surface land
for aquaculture

2017 52,3 45,3

2018 51,6 46,4

2019 58,5 55,2

2020 62,1 56,8

2021 64,7 58,6

Sơ bộ - Prel. 2022 66,8 57,0

338
119 Số trang trại phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of farms by district

ĐVT: Trang trại - Unit: Farm

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 7 9 9 10 11

1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city - - - - -

2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district - - - - -

3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district - - - - -

4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district - - - - -

5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district - - - - -

6. Huyện Văn Quan - Van Quan district - - - - -

7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 1 1 1 1 1

8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 6 8 8 9 10

9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district - - - - -

10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district - - - - -

11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district - - - - -

339
120 Số trang trại năm 2022 phân theo ngành hoạt động
và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of farms in 2022 by kinds of activity and by district

ĐVT: Trang trại - Unit: Farm

Tổng Trong đó - Of which


số
Total Trang trại Trang trại Trang trại
trồng trọt chăn nuôi nuôi trồng
Cultivation Livestock thủy sản
farm farm Fishing farm

TỔNG SỐ - TOTAL 11 - 11 -

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city - - - -

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district - - - -

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district - - - -

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district - - - -

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district - - - -

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district - - - -

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 1 - 1 -

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 10 - 10 -

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district - - - -

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district - - - -

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district - - - -

340
121 Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây
Planted area of crops by crop group

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Cây hàng năm Cây lâu năm hiện có
Annual crops Perennial crops
Tổng số Trong đó - Of which Tổng số Trong đó - Of which
Total Total
Cây Cây CN Cây CN Cây
lƣơng hàng năm lâu năm ăn
thực Annual Perennial quả
có hạt industrial industrial Fruit
Cereals crops crops crops

Ha

2016 138.170 91.831 72.216 19.615 46.339 30.085 15.084

2017 138.095 90.903 70.875 20.028 47.192 30.118 15.898

2018 137.332 89.688 69.748 19.940 47.644 30.255 16.247

2019 136.785 88.255 68.025 20.230 48.530 30.982 16.571

2020 142.265 92.789 67.543 25.246 49.476 31.228 16.990

2021 142.137 92.264 65.961 26.303 49.873 31.658 16.946

Sơ bộ - Prel. 2022 143.339 92.840 67.316 25.524 50.499 32.337 16.736

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2017 99,95 98,99 98,14 102,11 101,84 100,11 105,40

2018 99,45 98,66 98,41 99,56 100,96 100,45 102,20

2019 99,60 98,40 97,53 101,45 101,86 102,40 101,99

2020 104,01 105,14 99,29 124,79 101,95 100,79 102,53

2021 99,91 99,43 97,66 104,19 100,80 101,38 99,74

Sơ bộ - Prel. 2022 100,85 100,62 102,05 97,04 101,26 102,14 98,76

341
122 Diện tích, sản lƣợng cây lƣơng thực có hạt
Planted area and production of cereals

Diện tích - Planted area Sản lƣợng - Production


Tổng số Trong đó - Of which Tổng số Trong đó - Of which
Total Total
Lúa Ngô Lúa Ngô
Paddy Maize Paddy Maize

Ha Tấn - Ton

2016 72.216 50.064 22.152 326.547 218.327 108.220

2017 70.875 49.534 21.327 311.194 205.938 105.230

2018 69.748 48.762 20.969 310.601 205.237 105.347

2019 68.025 48.394 19.629 302.201 203.901 98.300

2020 67.543 48.111 19.431 304.131 206.859 97.272

2021 65.961 47.244 18.717 296.924 203.192 93.732

Sơ bộ - Prel. 2022 67.316 48.129 19.187 309.637 213.464 96.173

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2017 98,14 98,94 96,28 95,30 94,33 97,24

2018 98,41 98,44 98,32 99,81 99,66 100,11

2019 97,53 99,25 93,61 97,30 99,35 93,31

2020 99,29 99,42 98,99 100,64 101,45 98,95

2021 97,66 98,20 96,33 97,63 98,23 96,36

Sơ bộ - Prel. 2022 102,05 101,87 102,51 104,28 105,06 102,60

* Ghi chú: Năm 2017, 2018, 2019, tổng diện tích lúa bao gồm cả lúa mạch.

342
123 Diện tích cây lƣơng thực có hạt
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of cereals by district

ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 69.748 68.025 67.543 65.961 67.316

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 1.125 1.049 1.059 1.010 928

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 7.754 7.499 7.917 7.290 7.636

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 5.790 5.723 5.927 5.860 5.922

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 5.094 5.050 4.959 4.674 4.920

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 6.126 5.944 5.814 5.920 5.880

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 6.539 6.538 6.591 6.559 6.583

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 8.899 8.782 8.295 8.345 8.858

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 10.760 10.759 10.710 10.430 10.548

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 7.350 6.856 6.680 6.537 6.568

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 8.427 8.038 7.780 7.578 7.718

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 1.884 1.787 1.811 1.758 1.755

343
124 Sản lƣợng cây lƣơng thực có hạt
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of cereals by district

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 310.601 302.201 304.131 296.924 309.637

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 5.663 5.135 5.203 5.023 4.663

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 37.409 35.925 38.905 35.001 38.165

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 25.206 24.530 25.832 26.233 27.476

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 21.402 21.112 21.521 19.171 20.871

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 25.370 23.694 24.433 24.878 25.351

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 27.123 27.384 28.012 28.152 29.484

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 39.944 40.160 38.911 39.829 42.644

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 49.182 49.110 48.682 48.660 49.648

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 34.997 31.783 30.277 29.396 29.578

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 35.534 34.753 33.698 32.132 33.053

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 8.771 8.615 8.657 8.449 8.704

344
125 Sản lƣợng lƣơng thực có hạt bình quân đầu ngƣời
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of cereals per capita by district

Đơn vị tính - Unit: Kg

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 400 386 386 373 386

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 55 50 50 47 44

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 628 600 646 577 627

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 479 465 488 492 513

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 431 424 431 382 415

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 321 296 303 304 307

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 503 505 514 493 514

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 561 557 535 543 577

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 407 403 396 393 399

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 466 423 401 387 388

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 426 410 394 373 382

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 311 301 300 291 298

345
126 Diện tích lúa cả năm
Planted area of paddy

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Lúa đông xuân Lúa mùa
Spring paddy Winter paddy

Ha

2016 50.064 16.154 33.910

2017 49.534 15.697 33.837

2018 48.762 15.499 33.263

2019 48.394 15.405 32.989

2020 48.111 15.590 32.521

2021 47.244 15.006 32.238

Sơ bộ - Prel. 2022 48.129 15.600 32.529

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2017 98,94 97,17 99,78

2018 98,44 98,74 98,30

2019 99,25 99,39 99,18

2020 99,42 101,20 98,58

2021 98,20 96,25 99,13

Sơ bộ - Prel. 2022 101,87 103,96 100,90

346
127 Năng suất lúa cả năm
Yield of paddy

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Lúa đông xuân Lúa mùa
Spring paddy Winter paddy

Tạ/ha - Quintal/ha

2018 42,09 53,86 36,61

2019 42,13 51,47 37,78

2020 43,00 51,09 39,12

2021 43,01 51,72 38,95

Sơ bộ - Prel. 2022 44,35 51,61 40,87

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2018 101,24 103,56 99,65

2019 100,10 95,56 103,20

2020 102,05 99,27 103,55

2021 100,03 101,23 99,59

Sơ bộ - Prel. 2022 103,12 99,80 104,92

347
128 Sản lƣợng lúa cả năm
Production of paddy

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Lúa đông xuân Lúa mùa
Spring paddy Winter paddy

Tấn - Ton

2018 205.237 83.476 121.761

2019 203.901 79.282 124.619

2020 206.859 79.651 127.208

2021 203.192 77.610 125.582

Sơ bộ - Prel. 2022 213.464 80.517 132.947

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2018 99,66 102,25 97,96

2019 99,35 94,98 102,35

2020 101,45 100,47 102,08

2021 98,23 97,44 98,72

Sơ bộ - Prel. 2022 105,06 103,75 105,86

348
129 Diện tích lúa cả năm
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of paddy by district

ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 48.762 48.394 48.111 47.244 48.129

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 798 720 731 685 624

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 5.323 5.354 5.586 5.154 5.581

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 4.324 4.359 4.461 4.430 4.482

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 4.086 4.073 3.932 3.730 3.911

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 4.673 4.591 4.473 4.545 4.502

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 4.764 4.844 4.844 4.795 4.806

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 4.529 4.554 4.366 4.430 4.587

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 7.950 7.949 8.016 7.931 8.015

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 4.365 4.190 4.015 3.975 3.970

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 6.629 6.534 6.490 6.408 6.501

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 1.321 1.226 1.197 1.161 1.150

349
130 Năng suất lúa cả năm
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Yield of paddy by district

ĐVT: Tạ/ha - Unit: Quintal/ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 42,09 42,13 43,00 43,01 44,35

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 48,96 46,78 47,00 47,71 48,40

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 46,11 45,63 47,65 47,07 49,78

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 41,81 41,49 42,46 43,49 45,58

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 40,09 40,07 41,83 38,82 40,51

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 38,03 38,79 40,44 39,74 41,09

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 39,10 39,44 39,40 39,52 42,03

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 42,32 43,26 45,51 46,28 46,82

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 45,95 45,71 45,80 47,20 47,61

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 42,09 39,57 38,40 39,31 39,94

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 39,16 40,42 41,07 40,35 40,78

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 44,64 47,01 46,65 47,27 49,45

350
131 Sản lƣợng lúa cả năm
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of paddy by district

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 205.237 203.901 206.859 203.192 213.464

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 3.907 3.368 3.436 3.268 3.020

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 24.546 24.429 26.620 24.261 27.782

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 18.079 18.087 18.942 19.267 20.431

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 16.380 16.320 16.446 14.479 15.843

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 17.771 17.808 18.089 18.062 18.498

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 18.629 19.104 19.086 18.948 20.201

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 19.165 19.700 19.871 20.504 21.476

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 36.531 36.335 36.712 37.431 38.160

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 18.374 16.578 15.419 15.627 15.855

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 25.958 26.408 26.654 25.857 26.511

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 5.897 5.764 5.584 5.488 5.687

351
132 Diện tích lúa đông xuân
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of spring paddy by district

ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 15.499 15.405 15.590 15.006 15.600

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 370 305 314 311 264

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 2.188 2.220 2.311 1.918 2.040

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 1.585 1.599 1.673 1.692 1.699

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 1.461 1.463 1.469 1.320 1.457

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 2.029 2.010 2.054 1.978 2.074

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 1.476 1.530 1.542 1.523 1.544

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 775 808 811 834 912

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 2.346 2.347 2.388 2.417 2.490

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 827 759 683 688 692

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 2.103 2.033 2.012 1.997 2.100

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 339 331 333 328 328

352
133 Năng suất lúa đông xuân
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Yield of spring paddy by district

ĐVT: Tạ/ha - Unit: Quintal/ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 53,86 51,47 51,09 51,72 51,61

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 58,05 57,25 58,03 57,97 58,60

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 60,04 52,81 54,26 53,96 53,94

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 53,59 52,35 52,48 52,38 53,38

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 52,35 49,82 50,59 52,01 52,91

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 51,25 48,45 48,42 50,41 51,76

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 52,39 51,97 52,91 53,49 50,61

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 53,38 51,41 51,26 52,23 53,10

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 51,40 49,20 46,50 47,24 50,04

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 55,47 56,34 48,33 50,38 36,34

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 54,44 54,00 54,22 53,86 52,87

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 49,79 45,56 45,17 49,27 52,44

353
134 Sản lƣợng lúa đông xuân
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of spring paddy by district

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 83.476 79.282 79.651 77.610 80.517

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 2.148 1.746 1.822 1.803 1.547

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 13.137 11.723 12.539 10.350 11.003

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 8.494 8.371 8.780 8.863 9.070

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 7.648 7.288 7.431 6.865 7.709

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 10.398 9.738 9.945 9.971 10.735

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 7.733 7.952 8.158 8.147 7.814

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 4.137 4.154 4.157 4.356 4.843

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 12.058 11.547 11.104 11.418 12.459

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 4.587 4.276 3.301 3.466 2.515

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 11.448 10.979 10.910 10.755 11.102

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 1.688 1.508 1.504 1.616 1.720

354
135 Diện tích lúa mùa
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of winter paddy by district

ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 33.263 32.989 32.521 32.238 32.529

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 428 415 417 374 360

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 3.135 3.134 3.275 3.236 3.541

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 2.739 2.760 2.788 2.738 2.783

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 2.625 2.610 2.463 2.410 2.454

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 2.644 2.581 2.419 2.567 2.428

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 3.288 3.314 3.302 3.272 3.262

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 3.754 3.746 3.555 3.596 3.675

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 5.604 5.602 5.628 5.514 5.525

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 3.538 3.431 3.332 3.287 3.278

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 4.526 4.501 4.478 4.411 4.401

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 982 895 864 833 822

355
136 Năng suất lúa mùa
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Yield of winter paddy by district

ĐVT: Tạ/ha - Unit: Quintal/ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 36,61 37,78 39,12 38,95 40,87

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 41,10 39,08 38,71 39,17 40,92

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 36,39 40,54 43,00 42,99 47,38

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 34,99 35,20 36,45 38,00 40,82

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 33,26 34,61 36,60 31,59 33,15

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 27,89 31,27 33,67 31,52 31,97

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 33,14 33,65 33,10 33,01 37,97

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 40,03 41,50 44,20 44,91 45,26

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 43,67 44,25 45,50 47,18 46,52

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 38,97 35,86 36,37 37,00 40,70

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 32,06 34,28 35,16 34,24 35,01

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 42,86 47,55 47,22 46,48 48,26

356
137 Sản lƣợng lúa mùa
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of winter paddy by district

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 121.761 124.619 127.208 125.582 132.947

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 1.759 1.622 1.614 1.465 1.473

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 11.409 12.706 14.081 13.911 16.779

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 9.585 9.716 10.162 10.404 11.361

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 8.732 9.032 9.015 7.614 8.134

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 7.373 8.070 8.144 8.091 7.763

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 10.896 11.152 10.928 10.801 12.387

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 15.028 15.546 15.714 16.148 16.633

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 24.473 24.788 25.608 26.013 25.701

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 13.787 12.302 12.118 12.161 13.340

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 14.510 15.429 15.744 15.102 15.409

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 4.209 4.256 4.080 3.872 3.967

357
138 Diện tích ngô
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of maize by district

ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 20.969 19.629 19.431 18.717 19.187

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 327 329 328 325 304

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 2.431 2.145 2.331 2.136 2.055

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 1.466 1.364 1.466 1.430 1.440

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 1.008 978 1.027 944 1.009

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 1.453 1.352 1.341 1.375 1.378

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 1.775 1.694 1.747 1.764 1.777

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 4.370 4.227 3.928 3.915 4.271

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 2.793 2.810 2.694 2.499 2.533

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 2.985 2.666 2.665 2.562 2.598

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 1.798 1.503 1.290 1.170 1.217

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 563 561 614 597 605

358
139 Năng suất ngô
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Yield of maize by district

ĐVT: Tạ/ha - Unit: Quintal/ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 50,24 50,08 50,06 50,08 50,12

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 53,70 53,71 53,87 54,00 54,05

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 52,91 53,59 52,70 50,28 50,53

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 48,62 47,23 47,00 48,71 48,92

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 49,82 49,00 49,42 49,70 49,83

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 52,30 43,54 47,31 49,57 49,73

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 47,85 48,88 51,09 52,18 52,24

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 47,51 48,41 48,47 49,36 49,56

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 45,30 45,46 44,43 44,93 45,35

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 55,69 57,03 55,75 53,74 52,82

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 53,26 55,52 54,60 53,63 53,76

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 51,05 50,84 50,05 49,60 49,87

359
140 Sản lƣợng ngô
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of maize by district

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 105.347 98.300 97.272 93.732 96.173

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 1.756 1.767 1.767 1.755 1.643

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 12.863 11.496 12.285 10.740 10.383

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 7.127 6.442 6.890 6.966 7.045

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 5.022 4.792 5.075 4.692 5.028

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 7.599 5.886 6.344 6.816 6.853

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 8.494 8.280 8.926 9.204 9.283

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 20.762 20.461 19.040 19.325 21.168

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 12.651 12.774 11.970 11.229 11.488

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 16.623 15.205 14.858 13.769 13.723

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 9.576 8.345 7.044 6.275 6.542

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 2.874 2.852 3.073 2.961 3.017

360
141 Diện tích khoai lang
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of sweet potatoes by district

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 2.153 1.981 1.499 1.383 1.421

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 153 144 37 31 41

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 155 115 107 47 50

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 73 54 40 45 47

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 54 52 26 32 33

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 327 317 247 282 237

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 302 340 253 254 247

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 136 122 98 92 98

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 195 183 124 129 117

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 134 148 144 103 116

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 550 458 367 321 390

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 74 48 56 47 45

361
142 Năng suất khoai lang
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Yield of sweet potatoes by district

ĐVT: Tạ/ha - Unit: Quintal/ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 60,92 61,94 64,91 66,38 69,08

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 46,47 46,88 47,57 49,03 53,90

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 59,81 62,35 61,21 61,91 63,60

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 70,55 75,00 87,25 87,56 89,36

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 59,44 59,04 66,15 65,00 66,06

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 57,06 60,32 63,16 66,03 67,93

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 47,05 47,47 48,58 50,59 53,97

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 43,53 43,36 45,41 50,65 54,80

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 72,36 72,73 72,50 74,50 76,15

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 81,12 79,59 79,86 77,77 79,05

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 68,84 71,97 74,11 75,79 77,85

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 64,59 63,96 66,96 69,79 70,00

362
143 Sản lƣợng khoai lang
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of sweet potatoes by district

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 13.115 12.271 9.730 9.181 9.816

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 711 675 176 152 221

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 927 717 655 291 318

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 515 405 349 394 420

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 321 307 172 208 218

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 1.866 1.912 1.560 1.862 1.610

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 1.421 1.614 1.229 1.285 1.333

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 592 529 445 466 537

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 1.411 1.331 899 961 891

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 1.087 1.178 1.150 801 917

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 3.786 3.296 2.720 2.433 3.036

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 478 307 375 328 315

363
144 Diện tích sắn
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of cassava by district

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 2.096 1.575 1.102 1.043 1.008

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 34 39 39 45 44

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 279 187 63 76 85

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 388 345 240 251 242

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 63 56 40 37 32

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 165 106 76 56 61

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 133 129 103 112 107

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 285 219 244 245 205

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 272 161 68 52 51

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 100 67 49 38 41

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 303 199 128 78 86

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 74 67 52 53 54

364
145 Năng suất sắn
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Yield of cassava by district

ĐVT: Tạ/ha - Unit: Quintal/ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 97,46 96,85 96,86 95,12 96,08

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 81,76 35,90 39,74 52,00 79,77

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 121,18 120,53 121,11 111,58 112,59

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 102,55 109,22 109,33 111,16 108,60

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 100,63 98,75 112,50 101,62 107,50

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 103,21 102,83 115,26 105,36 106,23

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 83,08 82,33 83,20 81,61 82,34

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 92,81 91,37 91,68 89,47 90,34

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 115,18 124,10 141,91 132,50 122,35

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 80,80 79,70 87,35 76,32 82,20

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 69,97 64,47 64,38 65,00 65,35

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 86,62 85,22 95,19 92,64 92,78

365
146 Sản lƣợng sắn
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of cassava by district

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 20.427 15.254 10.674 9.921 9.685

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 278 140 155 234 351

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 3.381 2.254 763 848 957

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 3.979 3.768 2.624 2.790 2.628

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 634 553 450 376 344

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 1.703 1.090 876 590 648

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 1.105 1.062 857 914 881

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 2.645 2.001 2.237 2.192 1.852

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 3.133 1.998 965 689 624

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 808 534 428 290 337

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 2.120 1.283 824 507 562

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 641 571 495 491 501

366
147 Diện tích và sản lƣợng một số cây hàng năm
Planted area and production of some annual crops

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

DIỆN TÍCH - Area (Ha)

Mía - Sugar-cane 238 221 209 203 184


Thuốc lá, thuốc lào
Tobacco, pipe tobacco 2.171 2.192 1.955 2.184 2.258
Cây lấy sợi - Fiber - - 2 59 144
Cây có hạt chứa dầu
Oil bearing crops 3.800 3.484 3.707 3.646 3.198
Rau, đậu các loại, hoa
Vegetables, flowers plants 10.617 9.612 9.670 9.908 9.582
Rau, đậu các loại - Vegetables 10.480 9.577 9.646 9.908 9.582
Cây hàng năm khác
Other annual crops 3.114 4.722 6.064 6.710 6.602
Thạch đen - Black jelly 1.719 1.915 2.121 2.789 2.992
Ớt cay - Hot peppers 985 1.015 1.932 1.776 1.458

SẢN LƢỢNG (Tấn)


Production (Ton)

Mía - Sugar-cane 8.451 7.873 7.451 7.321 6.557


Thuốc lá, thuốc lào
Tobacco, pipe tobacco 4.865 4.742 4.072 4.515 4.655
Cây lấy sợi - Fiber - - 4 116 307
Cây có hạt chứa dầu
Oil bearing crops 6.757 6.269 6.585 6.596 5.825
Rau, đậu các loại, hoa
Vegetables, flowers plants
Rau, đậu các loại - Vegetables 112.315 108.484 109.355 113.420 108.543
Cây hàng năm khác
Other annual crops 32.732 47.973 60.313 66.622 66.112
Thạch đen - Black jelly 8.689 9.714 10.784 14.251 15.454
Ớt cay - Hot peppers 8.961 9.588 17.189 16.042 13.094

367
148 Diện tích cây hàng năm
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of some annual crops by district

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 19.940 20.230 25.246 26.303 25.524

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 637 635 741 898 895

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 2.234 2.155 2.782 3.112 3.157

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 1.791 1.908 2.379 2.521 2.474

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 746 683 739 768 800

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 1.373 1.373 1.932 2.159 1.990

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 2.103 2.210 2.776 2.822 2.774

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 3.038 3.191 3.625 3.840 3.706

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 3.009 2.492 2.845 2.758 2.598

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 2.635 3.345 3.950 4.121 3.835

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 1.849 1.760 2.755 2.609 2.621

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 525 478 722 695 674

368
149 Diện tích cây mía
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of sugar-cane by district

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 238 221 209 203 184

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city - - 2 2 1

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 50 53 44 41 36

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 9 11 10 10 12

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 4 3 5 6 6

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 14 11 10 14 10

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 15 12 13 14 11

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 15 20 22 22 19

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 55 52 55 45 42

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 8 8 5 8 7

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 42 31 24 17 17

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 26 20 19 24 23

369
150 Sản lƣợng cây mía
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of sugar-cane by district

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 8.451 7.873 7.451 7.321 6.557

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 7 - 77 82 41

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 2.217 2.426 2.033 1.933 1.677

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 271 340 307 324 388

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 123 104 178 216 216

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 517 412 398 563 399

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 616 475 461 507 399

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 622 657 754 792 682

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 1.448 1.439 1.590 1.378 1.301

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 174 175 151 247 212

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 2.056 1.519 1.175 836 820

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 400 326 327 443 422

370
151 Diện tích hiện có, diện tích cho sản phẩm
và sản lƣợng một số cây lâu năm
Planted area, area having products
and production of some perennial crops

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Diện tích hiện có - Planted area (Ha)

Cây ăn quả - Fruit crops

Cam - Orange 649 685 717 712 709

Quýt - Manderin 1.530 1.607 1.843 1.557 1.274

Hồng - Persimmon 1.662 1.836 1.841 1.994 2.040

Mơ - Apricot 37 37 31 19 12

Mận - Plum 797 791 752 771 739

Na - Custard-apple 3.160 3.376 3.605 4.065 4.321

Dứa - Pineapple 287 277 266 248 231

Nhãn - Longan 1.236 1.187 1.176 1.105 1.071

Vải - Litchi 2.160 1.832 1.679 1.560 1.511

Mít - Jackfruit 203 208 233 249 257

Lê - Pear 95 94 80 44 44

Chuối - Banana 1.424 1.414 1.345 1.214 1.143

Mác ca - Macadamia fruit - 74 142 227 290

Cây công nghiệp lâu năm


Industrial perenial crops

Chè - Tea 739 715 581 459 426

Hoa hồi - Star anise 29.516 30.267 30.647 31.199 31.910

...

371
151 (Tiếp theo) Diện tích hiện có, diện tích cho sản phẩm
và sản lƣợng một số cây lâu năm
(Cont.) Planted area, area having products
and production of some perennial crops

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Diện tích cho sản phẩm (Ha)


Area having products (Ha)

Cây ăn quả - Fruit crops

Cam - Orange 309 419 477 482 505

Quýt - Manderin 995 1.055 1.065 1.129 987

Hồng - Persimmon 1.235 1.275 1.335 1.310 1.440

Mơ - Apricot 32 31 29 14 12

Mận - Plum 592 652 585 542 579

Na - Custard-apple 2.790 2.901 2.956 3.552 3.636

Dứa - Pineapple 221 231 230 205 207

Nhãn - Longan 844 821 841 913 974

Vải - Litchi 2.029 1.764 1.597 1.474 1.480

Mít - Jackfruit 135 140 171 172 188

Lê - Pear 79 78 63 35 32

Chuối - Banana 1.092 1.085 1.075 944 950

Mác ca - Macadamia fruit - 14 24 46 29

Cây công nghiệp lâu năm


Industrial perenial crops

Chè - Tea 729 688 574 445 420

Hoa hồi - Star anise 23.377 23.921 24.886 25.779 25.860

...

372
151 (Tiếp theo) Diện tích hiện có, diện tích cho sản phẩm
và sản lƣợng một số cây lâu năm
(Cont.) Planted area, area having products
and production of some perennial crops

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Sản lƣợng (Tấn)


Production (Ton)

Cây ăn quả - Fruit crops

Cam - Orange 1.233 1.698 2.002 2.104 2.421

Quýt - Manderin 4.850 5.201 5.333 5.643 4.887

Hồng - Persimmon 7.879 6.698 7.290 7.818 10.599

Mơ - Apricot 84 81 78 37 28

Mận - Plum 2.569 2.775 2.465 2.335 2.681

Na - Custard-apple 27.567 28.942 29.572 35.333 35.557

Dứa - Pineapple 1.313 1.382 1.424 1.318 1.576

Nhãn - Longan 6.145 4.673 5.503 6.083 7.000

Vải - Litchi 17.578 11.407 11.830 11.156 10.419

Mít - Jackfruit 1.184 1.229 1.514 1.526 1.884

Lê - Pear 513 526 412 237 210

Chuối - Banana 9.253 9.146 9.221 7.983 9.071

Mác ca - Macadamia fruit - 21 36 69 60

Cây công nghiệp lâu năm


Industrial perenial crops

Chè - Tea 3.113 2.907 2.510 1.958 2.140

Hoa hồi - Star anise 8.418 14.390 14.503 16.034 14.511

...

373
152 Diện tích hiện có cây lâu năm
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of perennial crops by district

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 47.644 48.530 49.476 49.873 50.499

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 267 317 341 409 478

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 3.820 3.875 3.706 2.966 2.866

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 8.727 8.940 8.747 9.513 9.502

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 3.444 3.639 3.928 4.014 4.172

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 4.356 4.036 4.474 3.753 3.968

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 10.556 11.386 11.529 11.789 11.807

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 3.306 3.130 3.213 3.284 3.263

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 4.555 4.408 4.534 4.489 4.415

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 4.942 5.030 5.190 5.710 5.897

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 1.838 1.794 1.799 1.888 1.965

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 1.832 1.977 2.015 2.059 2.166

374
153 Diện tích hiện có cây hồi
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of anise by district

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 29.516 30.267 30.647 31.199 31.910

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 93 93 93 100 113

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 2.645 2.612 2.378 2.120 2.112

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 7.733 7.733 7.653 8.497 8.505

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 2.145 2.303 2.584 2.648 2.689

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 2.999 2.985 3.402 2.575 2.826

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 9.287 9.846 9.770 10.227 10.324

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 1.350 1.283 1.289 1.353 1.440

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 2 2 2 2 2

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 1.449 1.492 1.507 1.517 1.565

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 753 759 768 810 870

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 1.060 1.159 1.201 1.350 1.464

375
154 Diện tích cho sản phẩm cây hồi
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area having products of anise by district

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 23.377 23.921 24.886 25.779 25.860

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 90 90 93 84 13

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 1.420 1.625 1.987 1.881 1.856

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 5.815 5.868 6.297 6.570 6.509

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 1.666 1.738 1.865 1.987 2.100

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 2.635 2.647 2.277 2.389 2.468

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 7.953 8.113 8.340 8.723 8.866

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 1.033 970 1.068 1.119 1.074

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 2 2 2 2 2

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 1.179 1.253 1.312 1.299 1.262

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 681 716 726 765 738

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 903 899 919 960 972

376
155 Sản lƣợng cây hồi
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of anise by district

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 8.418 14.390 14.503 16.034 14.511

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 46 46 70 45 43

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 269 720 925 619 625

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 1.512 1.713 2.438 3.615 3.166

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 451 861 742 664 862

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 1.099 1.518 1.702 1.571 1.523

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 4.001 5.786 6.834 5.456 5.396

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 298 435 520 652 551

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 2 3 5 4 4

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 211 390 334 240 1.108

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 449 722 627 478 482

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 80 2.196 306 2.690 751

377
156 Diện tích hiện có cây ăn quả
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of fruit farming by district

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 16.247 16.571 16.990 16.946 16.736

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 127 127 170 202 230

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 1.067 1.074 1.135 751 650

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 767 820 829 817 794

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 1.229 1.289 1.301 1.345 1.449

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 1.142 1.187 1.064 1.079 1.025

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 1.130 1.419 1.550 1.446 1.376

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 1.743 1.675 1.689 1.680 1.575

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 4.494 4.385 4.509 4.418 4.328

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 3.281 3.411 3.557 4.006 4.104

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 972 964 959 979 986

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 295 220 227 223 219

378
157 Diện tích hiện có cây na
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of custard-apple by district

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 3.160 3.376 3.605 4.065 4.321

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city - - - 1 -

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 3 3 4 5 5

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 2 2 2 1 1

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 10 8 4 - 2

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 11 11 10 10 9

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 56 56 56 56 54

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 22 21 26 28 29

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 1.432 1.470 1.594 1.664 1.692

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 1.622 1.804 1.908 2.299 2.527

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district - - - - -

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 2 1 1 1 2

379
158 Diện tích cho sản phẩm cây na
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area having products of custard-apple by district

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 2.790 2.901 2.956 3.552 3.636

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city - - - - -

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 3 3 2 4 4

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district - - 1 1 1

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 6 7 1 - 1

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 8 8 8 7 7

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 54 54 55 54 55

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 19 19 21 21 23

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 1.234 1.404 1.398 1.545 1.466

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 1.465 1.405 1.469 1.919 2.078

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district - - - - -

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 1 1 1 1 1

380
159 Sản lƣợng cây na
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of custard-apple by district

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 27.567 28.942 29.572 35.333 35.557

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city - - - 1 1

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 5 5 4 7 7

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district - 1 7 3 3

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 38 46 7 3 8

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 43 43 45 41 41

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 298 300 333 339 401

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 69 70 76 79 90

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 11.870 13.733 12.373 13.935 12.053

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 15.238 14.741 16.724 20.922 22.952

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 1 1 - - -

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 5 2 3 3 1

381
160 Diện tích hiện có cây hồng
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of persimmon by district

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 1.662 1.836 1.841 1.994 2.040

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 21 22 22 12 9

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 61 2 4 7 7

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 25 25 29 33 33

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 537 720 732 836 928

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 358 329 347 378 375

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 134 195 195 180 170

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 75 72 73 72 67

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 106 105 105 104 103

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 263 282 245 284 258

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 66 69 74 75 76

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 16 15 15 15 15

382
161 Diện tích cho sản phẩm cây hồng
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area having products of persimmon by district

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 1.235 1.275 1.335 1.310 1.440

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 20 20 20 10 8

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 52 53 52 5 4

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 12 12 14 18 20

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 329 382 421 492 579

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 226 213 225 219 256

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 138 135 136 114 115

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 71 64 64 61 56

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 100 103 109 94 101

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 209 213 213 230 226

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 62 66 67 54 60

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 16 14 14 14 15

383
162 Sản lƣợng cây hồng
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of persimmon by district

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 7.879 6.698 7.290 7.818 10.599

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 114 112 112 46 46

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 334 302 297 20 21

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 39 39 46 47 67

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 2.142 1.528 2.453 3.905 5.432

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 1.524 1.341 1.173 1.011 1.462

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 687 540 542 411 411

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 270 262 262 204 255

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 1.030 994 886 714 994

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 1.297 1.209 1.113 1.154 1.453

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 306 282 286 212 322

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 136 89 120 97 135

384
163 Diện tích hiện có cây quýt
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Planted area of manderin by district

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 1.530 1.607 1.843 1.557 1.274

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 6 6 5 2 1

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 369 388 366 338 237

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 175 181 332 190 171

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 69 65 63 59 43

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 99 79 79 83 83

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 128 203 234 237 200

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 550 557 636 519 447

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 10 10 10 9 9

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 92 86 91 95 55

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 23 23 18 17 19

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 9 9 9 9 8

385
164 Diện tích cho sản phẩm cây quýt
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area having products of manderin by district

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 995 1.055 1.065 1.129 987

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 6 4 6 2 1

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 191 299 303 318 228

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 113 117 118 143 146

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 36 34 37 39 31

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 76 68 62 68 74

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 45 43 49 70 62

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 466 420 419 410 370

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 3 3 4 5 6

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 46 52 47 55 47

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 9 13 16 15 16

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 4 4 4 5 6

386
165 Sản lƣợng cây quýt
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of manderin by district

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 4.850 5.201 5.333 5.643 4.887

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 13 14 17 7 4

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 829 1.773 1.870 1.411 1.021

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 515 515 531 773 778

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 189 221 253 323 310

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 358 325 319 479 520

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 120 124 131 238 284

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 2.591 1.963 1.915 2.066 1.665

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 11 10 14 19 28

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 182 198 219 251 187

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 33 50 55 62 74

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 9 8 9 13 17

387
166 Chăn nuôi
Livestock

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Số lƣợng tại thời điểm 01/01 (Con)


Number of heads as of 01/01 (Head)

Trâu - Buffaloes 87.717 83.558 79.160 63.816 67.331

Bò - Cattles 31.660 32.373 33.591 28.212 27.939

Lợn - Pig 315.592 99.019 110.331 168.920 178.146

Dê - Goat 41.876 35.633 34.166 36.403 43.083

Cừu - Sheep - - - - -

Gia cầm (Nghìn con)(*)


Poultry (Thous. heads) 4.356 5.203 5.324 4.484 4.448

Sản lƣợng (Tấn) - Production (Ton)

Thịt trâu hơi xuất chuồng


Living weight of buffaloes 6.778 6.183 6.340 5.410 4.903

Thịt bò hơi xuất chuồng


Living weight of cattle 1.531 1.525 1.574 1.400 1.261

Thịt lợn hơi xuất chuồng


Living weight of pig 43.245 23.189 20.518 23.723 25.218

Thịt gia cầm hơi giết bán


Living weight of poultry 10.718 13.844 15.248 16.556 15.881

Trong đó: Thịt gà hơi


Of which: Chicken 8.556 11.219 12.341 13.678 13.682

Trứng (Nghìn quả)


Eggs (Thous. pieces) 40.581 50.386 54.412 62.921 67.234

Mật ong (Nghìn lít)


Honey (Thous. litre) 102 101 80 104 101

(*)
Bao gồm: gà, vịt, ngan, ngỗng - Including: chicken, duck, swan, geese.

388
167 Số lƣợng trâu tại thời điểm 01/01
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of buffaloes as of 01/01 by district

ĐVT: Con - Unit: Head

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 87.717 83.558 79.160 63.816 67.331

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 712 708 699 403 379

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 6.325 6.373 6.407 4.904 4.228

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 11.732 10.641 10.497 8.103 8.672

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 6.683 5.973 5.905 5.114 4.691

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 8.129 7.390 6.376 5.967 5.673

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 14.091 14.021 11.919 9.279 9.382

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 8.060 8.006 7.911 6.990 6.372

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 11.568 11.286 10.868 7.558 7.830

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 12.265 11.119 11.179 9.432 13.999

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 6.765 6.707 6.209 5.180 5.287

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 1.387 1.334 1.190 886 818

389
168 Số lƣợng bò tại thời điểm 01/01
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of cattle as of 01/01 by district

ĐVT: Con - Unit: Head

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 31.660 32.373 33.591 28.212 27.939

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 39 46 115 482 52

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 1.065 1.136 1.292 796 849

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 3.464 3.502 3.496 3.266 2.784

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 1.030 1.023 1.234 960 911

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 866 859 934 674 749

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 4.283 4.314 3.721 2.757 2.690

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 7.591 7.608 7.863 7.518 7.420

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 3.525 3.538 4.134 2.585 3.197

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 6.663 6.687 6.650 4.840 4.479

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 1.496 1.483 1.474 1.729 1.880

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 1.638 2.177 2.678 2.605 2.928

390
169 Số lƣợng lợn tại thời điểm 01/01
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of pigs as of 01/01 by district

ĐVT: Con - Unit: Head

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 315.592 99.019 110.331 168.920 178.146

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 9.559 6.740 3.800 4.585 5.263

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 31.444 16.196 10.726 18.902 19.003

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 27.067 7.141 15.143 21.659 24.278

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 21.968 5.191 6.717 13.721 13.919

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 25.086 4.508 6.982 8.811 9.446

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 31.075 16.660 11.663 21.363 21.234

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 42.672 7.861 15.440 28.051 30.320

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 57.849 21.694 17.507 21.567 22.085

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 27.742 7.631 13.990 16.767 18.479

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 34.418 4.548 5.483 9.763 10.036

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 6.712 849 2.880 3.731 4.083

391
170 Số lƣợng gia cầm tại thời điểm 01/01
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of poultry as of 01/01 by district

ĐVT: Nghìn con - Unit: Thous. heads

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 4.356 5.203 5.324 4.484 4.448

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 123 123 122 100 103

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 536 524 549 490 428

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 401 461 478 405 383

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 286 338 363 314 286

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 362 434 424 381 348

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 419 491 510 430 399

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 425 491 546 476 518

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 864 1.023 991 851 944

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 421 538 523 425 459

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 397 598 640 453 427

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 122 182 179 159 154

392
171 Số lƣợng dê tại thời điểm 01/01
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of goats as of 01/01 by district

ĐVT: Con - Unit: Head

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 41.876 35.633 34.166 36.403 43.083

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 88 92 196 132 157

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 1.274 1.518 916 504 1.185

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 2.431 1.809 1.949 2.651 3.016

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 1.210 631 895 1.195 1.103

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 3.017 1.610 1.824 1.251 2.306

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 3.429 3.620 3.853 2.456 3.030

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 7.077 6.477 5.370 5.511 5.442

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 11.082 8.639 8.252 10.509 12.902

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 6.200 5.141 4.460 5.165 6.277

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 4.225 4.314 4.794 5.531 5.933

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 1.843 1.782 1.657 1.498 1.732

393
172 Sản lƣợng thịt lợn hơi xuất chuồng
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Living weight of pig by district

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 43.245 23.189 20.518 23.723 25.218

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 2.061 475 1.126 1.170 1.172

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 3.080 854 1.583 1.424 1.511

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 3.505 2.140 2.797 3.192 3.706

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 3.641 2.216 706 1.532 1.660

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 5.276 2.143 1.219 1.201 1.285

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 5.085 2.915 3.770 5.380 5.726

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 5.451 2.122 3.912 3.977 4.083

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 1.097 3.994 1.774 1.902 2.044

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 7.017 3.588 3.268 3.335 3.366

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 6.137 2.476 111 290 325

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 895 266 252 320 343

394
173 Sản lƣợng thịt gia cầm hơi giết bán
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Living weight of poultry by district

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 10.718 13.844 15.248 16.556 15.881

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 284 345 425 428 370

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 1.053 1.291 1.525 1.978 1.584

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 742 936 1.125 1.117 1.329

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 719 1.074 1.296 1.548 1.444

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 1.118 1.465 1.621 1.971 1.887

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 649 812 1.033 1.488 1.715

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 839 1.111 1.402 1.377 1.185

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 2.978 3.762 3.643 3.302 3.072

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 1.198 1.502 1.824 1.835 1.879

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 916 1.220 957 970 922

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 222 326 397 542 495

395
174 Hiện trạng rừng có đến 31/12 hàng năm
Area of forest as of annual December 31st

Diện tích Chia ra - Of which Tỷ lệ


có rừng che phủ rừng
Area of Rừng tự nhiên Rừng trồng Proportion of
forest Natural forest Planted forest forest coverage
(%)

Ha

2017 511.148 294.529 216.619 61,51

2018 518.770 293.539 225.231 62,43

2019 518.766 293.601 225.165 62,43

2020 550.858 295.664 255.194 63,00

2021 556.266 290.223 266.043 63,40

Sơ bộ - Prel. 2022 572.095 255.522 316.573 63,70

396
175 Diện tích rừng phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area of forest by district

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021
Prel. 2022

Ha

TỔNG SỐ - TOTAL 518.770 518.766 550.858 556.266 572.095


1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city 4.200 4.198 4.230 4.201 44.195
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district 63.484 63.513 68.009 68.403 85.229
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district 81.155 80.453 83.436 83.647 47.060
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district 40.663 40.331 41.897 41.934 40.422
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district 43.405 43.309 44.697 44.864 97.259
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district 32.201 32.043 33.876 34.177 40.201
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 40.064 40.714 42.916 43.591 64.622
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 32.579 32.674 38.225 38.425 72.371
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district 32.556 33.111 38.676 38.985 42.008
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district 58.024 57.698 59.300 61.590 34.637
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district 90.440 90.722 95.597 96.450 4.091

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 101,49 100,00 106,19 100,98 102,85


1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city 99,30 99,95 100,77 99,30 1052,14
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district 100,01 100,05 107,08 100,58 124,60
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district 100,00 99,13 103,71 100,25 56,26
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district 99,93 99,18 103,88 100,09 96,39
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district 100,96 99,78 103,20 100,37 216,79
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district 99,80 99,51 105,72 100,89 117,62
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 105,33 101,62 105,41 101,57 148,25
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 100,63 100,29 116,99 100,52 188,34
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district 101,99 101,70 116,81 100,80 107,75
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district 101,57 99,44 102,78 103,86 56,24
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district 104,10 100,31 105,37 100,89 4,24

397
176 Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng
Area of new concentrated planted forest by types of forest

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng
Production forest Protection forest Specialized forest

Ha

2016 8.845 8.501 344 -

2017 9.905 9.726 179 -

2018 9.960 9.767 193 -

2019 10.504 10.227 277 -

2020 10.585 10.380 205 -

2021 9.853 9.813 40 -

Sơ bộ - Prel. 2022 10.979 10.857 122 -

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2017 111,98 114,41 52,03 -

2018 100,55 100,42 107,82 -

2019 105,46 104,71 143,52 -

2020 100,77 101,49 74,01 -

2021 93,09 94,54 19,51 -

Sơ bộ - Prel. 2022 111,42 110,64 305,10 -

398
177 Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại hình kinh
tế
Area of new concentrated planted forest by types of ownership

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Nhà nƣớc Ngoài Nhà nƣớc Vốn ĐTNN
State Non-State Foreign invested

Ha

2016 8.845 6.190 2.655 -

2017 9.905 941 8.964 -

2018 9.960 802 9.158 -

2019 10.504 342 10.162 -

2020 10.585 345 10.240 -

2021 9.853 147 9.706 -

Sơ bộ - Prel. 2022 10.979 755 10.224 -

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2017 111,98 15,20 - -

2018 100,55 85,23 102,16 -

2019 105,46 42,64 110,96 -

2020 100,77 100,88 100,76 -

2021 93,09 42,73 94,79 -

Sơ bộ - Prel. 2022 111,42 512,35 105,34 -

399
178 Diện tích rừng trồng mới tập trung
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area of new concentrated planted forest by district

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021
Prel. 2022

Ha

TỔNG SỐ - TOTAL 9.960 10.504 10.585 9.853 10.979


1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city 42 55 - 42 -
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district 1.276 844 1.321 643 1.343
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district 752 967 1.716 591 988
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district 323 427 213 1.048 521
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district 301 326 517 465 694
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district 408 727 364 126 -
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 644 600 691 983 703
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 1.776 1.975 1.918 1.812 2.171
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district 1.393 1.432 854 543 1.645
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district 1.442 1.581 1.607 935 1.376
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district 1.603 1.571 1.384 2.666 1.538

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 100,55 105,46 100,77 93,09 111,42


1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city 59,21 129,69 - - -
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district 66,62 66,16 156,47 48,71 208,73
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district 87,79 128,61 177,43 34,44 167,24
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district 116,81 132,25 49,82 492,24 49,72
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district 109,03 108,32 158,89 89,91 149,32
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district 108,45 178,00 50,10 34,52 -
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 117,49 93,06 115,23 142,29 71,56
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 108,47 111,23 97,11 94,47 119,81
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district 128,78 102,81 59,65 63,55 302,90
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district 93,53 109,64 101,64 58,19 147,10
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district 121,02 97,98 88,09 192,65 57,69

400
179 Sản lƣợng gỗ và lâm sản ngoài gỗ phân theo loại lâm sản
Gross output of wood and non-timber products
by types of forest products

Sơ bộ
Đơn vị tính
2018 2019 2020 2021 Prel.
Unit
2022

1. Gỗ - Wood M3 486.669 544.096 603.947 682.460 775.742

2. Củi - Firewood 1.000 Ste. 1.418 1.381 1.333 540 411

3. Sản phẩm lâm sản ngoài gỗ


khai thác, thu nhặt từ rừng
và từ cây lâm nghiệp trồng
phân tán - - - - -
Luồng, vầu 1.000 cây
Flow, cane Thous. trees 1.761 1.808 1.810 8.085 8.298
Tre - Bamboo " 2.391 2.412 2.414 994 1.069
Trúc - Truc " 138 152 152 70 73
Giang - Jiang " 19 21 21 95 89
Song mây - Rattan Tấn - Ton - - - - -
Nhựa thông - Resin " 30.049 37.232 51.116 72.644 83.747
Quế - Cinnamon " 884 915 973 1.860 1.944
Thảo quả - Cardamom " - - - - -
Nhựa trám - Plastic fillings " - - - - -
Lá cọ 1.000 lá
Palm leaf Thous. leaves - - - - -
Lá dừa nƣớc - Coconut leaf " - - - - -
Lá dong - Line leaves " 8.246 8.511 9.617 9.624 24.598
Lá nón - Leaf " - - - - -
Cánh kiến - Lac Tấn - Ton - - - - -
Măng tƣơi - Fresh Asparagus " 1.442 1.690 1.715 1.768 7.853
Mộc nhĩ - Wood ear " 15 16 16 16 50

401
180 Diện tích mặt nƣớc nuôi trồng thủy sản
Area surface of aquaculture

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 1.275 1.270 1.285 1.300 1.286

Phân theo ngành kinh tế


By kinds of economic activity

Nhà nƣớc - State - - - - -

Ngoài nhà nƣớc - Non-State 1.275 1.270 1.285 1.300 1.286

Vốn đầu tƣ nƣớc ngoài - Foreign invested - - - - -

Phân theo loại thủy sản


By types of aquatic product

Tôm - Shrimp - - - - -

Cá - Fish 1.275 1.270 1.285 1.300 1.286

Thủy sản khác - Other aquatic - - - - -

402
181 Diện tích mặt nƣớc nuôi trồng thủy sản
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Area surface of aquaculture by district

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021
Prel. 2022

Ha

TỔNG SỐ - TOTAL 1.275 1.270 1.285 1.300 1.286


1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city 40 27 24 23 24
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district 91 93 107 111 106
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district 87 87 88 90 87
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district 104 93 91 91 93
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district 95 97 117 118 122
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district 95 98 98 98 97
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 163 165 165 166 167
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 315 319 303 305 300
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district 65 70 73 78 72
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district 200 202 200 201 198
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district 20 19 19 19 20

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 97,85 99,61 101,18 101,13 98,93


1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city 95,24 67,50 88,89 96,71 102,93
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district 98,91 102,20 115,05 103,59 95,78
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district 101,16 100,00 101,15 102,77 96,63
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district 92,86 89,42 97,85 99,45 103,30
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district 100,00 102,11 120,62 100,74 103,13
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district 101,06 103,16 100,00 99,83 98,92
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 105,84 101,23 100,00 100,90 100,31
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 96,33 101,27 94,98 100,63 98,28
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district 85,53 107,69 104,29 106,23 93,26
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district 98,04 101,00 99,01 100,41 98,42
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district 95,24 95,00 100,00 100,63 103,14

403
182 Diện tích thu hoạch thủy sản
Area of havested aquaculture

Đơn vị tính - Unit: Ha

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 1.275 1.270 1.285 1.300 1.286

Phân theo ngành kinh tế


By kinds of economic activity

Nhà nƣớc - State - - - - -

Ngoài nhà nƣớc - Non-State 1.275 1.270 1.285 1.300 1.286

Vốn đầu tƣ nƣớc ngoài - Foreign invested - - - - -

Phân theo loại thủy sản


By types of aquatic product

Tôm - Shrimp - - - - -

Cá - Fish 1.275 1.270 1.285 1.300 1.286

Thủy sản khác - Other aquatic - - - - -

404
183 Sản lƣợng thủy sản
Production of fishery

ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 1.600 1.668 1.733 1.776 1.796

Phân theo khai thác, nuôi trồng


By types of catch, aquaculture

Khai thác - Catch 262 272 285 288 293

Nuôi trồng - Aquaculture 1.338 1.396 1.448 1.488 1.503

Phân theo loại thủy sản


By types of aquatic product

Tôm - Shrimp 1.504 1.569 1.624 1.665 1.676

Cá - Fish 16 16 17 17 19

Thủy sản khác - Other aquatic 80 83 92 94 101

405
184 Sản lƣợng thủy sản phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Production of fishery by district

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021
Prel. 2022

Tấn - Ton

TỔNG SỐ - TOTAL 1.600 1.668 1.733 1.776 1.796


1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city 41 36 33 31 35
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district 123 127 136 143 143
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district 100 99 116 119 121
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district 94 112 105 106 110
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district 152 175 193 199 197
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district 133 136 144 151 155
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 146 155 153 153 154
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 355 361 368 380 385
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district 220 228 234 238 238
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district 197 201 211 215 215
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district 39 38 40 41 44

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 102,56 104,25 103,90 102,50 101,10


1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city 102,50 87,80 91,67 94,55 113,14
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district 96,09 103,25 107,09 105,37 99,44
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district 100,00 99,00 117,17 102,93 101,17
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district 109,30 119,15 93,75 101,33 103,20
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district 110,95 115,13 110,29 103,01 99,14
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district 102,31 102,26 105,88 104,58 102,79
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district 107,35 106,16 98,71 100,00 100,52
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district 102,01 101,69 101,94 103,34 101,24
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district 101,85 103,64 102,63 101,50 100,04
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district 99,49 102,03 104,98 101,75 100,19
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district 95,12 97,44 105,26 102,75 107,30

406
185 Tỷ lệ xã đƣợc công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Percentage of communes recognized as new rural standards
by district

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TOÀN TỈNH
WHOLE PROVINCE

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 19,0 27,3 33,3 38,1 42,9

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 21,1 26,3 33,3 38,9 44,4

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 21,1 26,3 31,3 37,5 43,8

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 5,0 10,0 20,0 25,0 30,0

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 17,4 26,1 31,3 37,5 43,8
7. Huyện Bắc Sơn
Bac Son district 31,6 42,1 41,2 58,8 52,9

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 20,0 24,0 32,0 34,8 43,5

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 26,3 31,5 38,9 44,4 50,0
10. Huyện Lộc Bình
Loc Binh district 15,8 21,1 31,6 31,6 36,8

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 40,0 50,0 60,0 70,0 80,0

407
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
TRADE AND TOURISM

Biểu Trang
Table Page

186 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
theo giá hiện hành phân theo ngành kinh doanh
Retail sales of goods and services at current prices
by kinds of economic activity 415

187 Doanh thu bán lẻ hàng hóa theo giá hiện hành phân theo nhóm hàng
Retail sales of goods at current prices by commodity group 416

188 Cơ cấu doanh thu bán lẻ hàng hóa theo giá hiện hành phân theo nhóm hàng
Structure of retail sales at current prices by commodity group 417

189 Doanh thu dịch vụ lƣu trú và ăn uống theo giá hiện hành
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành kinh tế
Turnover of accommodation and catering service at current prices
by types of ownership and by kinds of economic activity 418

190 Số lƣợng chợ có đến 31/12 hàng năm phân theo hạng
Number of markets as of annual December 31 st by class 419

191 Số lƣợng siêu thị có đến 31/12 hàng năm phân theo loại hình kinh tế
Number of supermarkets as of annual December 31st
by types of ownership 419

192 Số lƣợng trung tâm thƣơng mại có đến 31/12 hàng năm
phân theo loại hình kinh tế
Number of commercial centers as of annual December 31 st
by types of ownership 420

193 Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành phân theo loại hình kinh tế
Turnover of travelling by types of ownership 421

194 Số lƣợt khách du lịch nội địa


Number of domestic tourist 422

408
409
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

THƢƠNG MẠI
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là toàn bộ
doanh thu hàng hoá bán l và dịch vụ tiêu dùng đã bán ra thị trường của các cơ
sở sản xuất kinh doanh, bao gồm: Doanh thu bán l hàng hoá; doanh thu dịch vụ
lưu tr , ăn uống; doanh thu du lịch lữ hành; doanh thu dịch vụ khác.
Doanh thu bán lẻ hàng hóa gồm toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ bán l hàng hoá (kể cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán, nếu có) của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phi nông,
lâm nghiệp và thủy sản.
Doanh thu dịch vụ ƣu trú là toàn bộ số tiền đã và sẽ thu được do cung cấp
dịch vụ lưu tr ngắn ngày cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định.
Cơ sở cung cấp dịch vụ lưu tr gồm: Cơ sở kinh doanh biệt thự hoặc căn hộ kinh
doanh, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ và các cơ sở lưu tr khác ký t c xá h c
sinh, sinh viên; ch nghỉ tr trên xe lưu động,… .
Doanh thu dịch vụ ăn uống là tổng số tiền đã và sẽ thu được do cung cấp
dịch vụ ăn uống cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định, gồm
bán hàng ăn uống do cơ sở tự chế biến và hàng ăn uống mua từ bên ngoài để
bán mà không cần qua chế biến, không cần dịch vụ phục vụ thêm của cơ sở
(hàng chuyển bán).
Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành là số tiền các cơ sở kinh doanh du
lịch lữ hành thu từ kết quả thực hiện hoạt động tổ chức các chương trình du
lịch tr n gói hoặc không tr n gói phục vụ khách nội địa và khách quốc tế; cung
cấp thông tin du lịch; tư vấn, lập kế hoạch du lịch và hướng d n khách du lịch,
kể cả đại lý du lịch.
Doanh thu dịch vụ khác, gồm: Doanh thu dịch vụ kinh doanh bất động
sản; doanh thu dịch vụ hành chính và dịch vụ h trợ (trừ dịch vụ du lịch lữ
hành; doanh thu thuần hoạt động giáo dục và đào tạo; doanh thu thuần hoạt
động y tế; doanh thu hoạt động xổ số, thể thao, vui chơi và giải trí. Ngoài một
số dịch vụ trên, doanh thu hoạt động dịch vụ khác còn gồm số tiền đã thu và sẽ

410
thu từ cung cấp các dịch vụ sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình;
dịch vụ giặt là, làm sạch các sản ph m dệt và lông thú; dịch vụ phục vụ tang lễ
phục vụ cá nhân và cộng đồng.
Chợ là một địa điểm theo quy hoạch để đáp ứng nhu cầu mua, bán, trao
đổi hàng hoá phục vụ nhu cầu tiêu dùng của dân cư trên từng địa bàn. Chợ
được chia thành 3 hạng: Chợ hạng 1 có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu
tư xây dựng kiên cố, hiện đại theo quy hoạch được đặt ở vị trí trung tâm kinh tế
thương mại quan tr ng của tỉnh, thành phố hoặc là chợ đầu mối của ngành
hàng, khu vực kinh tế và được tổ chức h p thường xuyên; có mặt b ng phạm vi
chợ phù hợp với qui mô hoạt động của chợ và tổ chức đầy đủ các dịch vụ tại
chợ); Chợ hạng 2 (có từ 200 - 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng
kiên cố, hiện đại; được đặt ở trung tâm giao lưu kinh tế của khu vực và được tổ
chức h p thường xuyên hay không thường xuyên; có mặt b ng phạm vi chợ
phù hợp với qui mô hoạt động của chợ và tổ chức các dịch vụ tối thiểu tại chợ);
Chợ hạng 3 có dưới 200 điểm kinh doanh hoặc chưa được đầu tư xây dựng
kiên cố hoặc bán kiên cố, chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán hàng hoá của nhân
dân trong xã, phường và địa bàn phụ cận).
Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại, kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên
doanh; cơ cấu chủng loại hàng hoá phong ph , đa dạng, bảo đảm chất lượng, đáp
ứng các tiêu chu n về diện tích kinh doanh, trang bị k thuật và trình độ quản lý,
tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nh m thoả
mãn nhu cầu mua sắm hàng hoá của khách hàng.
Trung tâm thƣơng mại là loại hình kinh doanh thương mại, hiện đại, đa
chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ;
hội trường, phòng h p, văn ph ng cho thuê… được bố trí tập trung, liên hoàn
trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề, đáp ứng các tiêu chu n về
diện tích kinh doanh, trang bị k thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh;
có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện, đáp ứng nhu cầu phát triển
hoạt động kinh doanh của thương nhân và thoả mãn nhu cầu về hàng hoá, dịch
vụ của khách hàng.

DU LỊCH
Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú
hoặc làm việc tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

411
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON
TRADE AND TOURISM

TRADE
Gross retail sales of goods and services is total turnover generated from
retailing consumer goods and services of production and business establishments,
including: Turnover from retail sales of goods, turnover from accommodation and
catering services, travelling turnover and other service turnover.
Turnover from retail sales of goods comprises total amount of money
earned or will be earned from retailing goods (including surcharges and fees
collected apart from the selling price, if any) of enterprises and non-farm
business production establishments.
Turnover from accommodation service consists of total amount of money
earned or will be earned from providing short-stay services to customers in a
certain period of time. Establishments providing accommodation services
include: Villas or apartments for business, hotels, guest houses, motels and other
accommodation establishments (dormitories, mobile home, etc.).
Turnover from food and beverage service is the total amount of money
earned and will be earned from providing catering services to customers in a
certain period of time, including sales of food self-prepared by the
establishment and food purchased from outside for sale without further
processing, without additional services by the establishment (goods purchased
for sale).
Turnover from tourism is the money generated from implementing
travelling business activities including package and semi-package tours for
domestic and foreign tourists by travel establishments; providing tourism
information, tour advisory and planning; tourist guide and tourist agent.
Other service turnover, includes: Turnover from real estate business
services; turnover from administrative and supporting services (except for
travelling services); net turnover from education and training activities; net
turnover from medical activities; turnover from lottery, sports, entertainment

412
activities. In addition, other service turnover also includes money earned and will
be earned from providing repair services of computer, personal and household
appliances; laundry, cleaning of textiles and fur products; funeral services for
individuals and the community.
Market is the place as planned to meet the need of purchasing and
exchanging goods for consumption demand of residents in the each area. The
market is divided into three types: Type 1 (with over 400 business places which
are invested in permanent, modern frastructure as planned, located in the
important commercial centers of the province, city or as wholesale market of the
commodity group, economic sector, operated regularly with space area in
conformity with market activities and full of services); Type 2 (with the range
from 200 to 400 business places which are invested in permanent, modern
frastructure, located in the economic center of the region, operated regularly or
irregularly with space area in conformity with market activities and minimum
services); Type 3 (under 200 business places or temporary or semi-permanent
business places, mainly serving the needs of purchasing goods of the people in
communes, wards and surrounding areas).
Supermarket is a modern type of groceries or specialized stores; selling a
wide variety of goods with quality assurance; meeting the standards of business
area, technical equipments and level of business management and organization;
providing civilized and convenient services to satisfy the shopping needs of
customers.
Commercial center is the type of modern, multi-functional business,
including a combination of stores, services establishment; conference halls,
meeting rooms, offices for rent... which are concentrated, uninterrupted in one or
several adjacent buildings, meeting the standards of business area, technical
equipment and level of business management and organization; having civilized
and convenient service to satisfy the needs of business development of
businessmen and the needs of goods and services of customers.

TOURISM
Domestic tourists are Vietnamese citizens, foreigners permanently residing
or working in Viet Nam participating in tourism activities within Viet Nam
territory.

413
KHÁI QUÁT VỀ THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
NĂM 2022

Năm 2022, hoạt động xuất nhập kh u trên địa bàn tỉnh gặp nhiều khó
khăn, do phía Trung Quốc v n tiếp tục áp dụng chính sách "Zero Covid".
Hoạt động xuất nhập kh u được duy trì ở 04 cửa kh u: Cửa kh u quốc tế
Hữu Nghị, Ga quốc tế đường sắt Đồng Đăng, cửa kh u Tân Thanh và cửa
kh u Chi Ma; những tháng cuối năm, tình hình xuất nhập kh u hàng hóa
qua lại các cửa kh u trên địa bàn tỉnh bắt đầu đi vào ổn định, lượng hàng
xuất nhập kh u tăng trở lại d n đến kim ngạch hàng hóa xuất nhập kh u qua
địa bàn tăng hơn so với các tháng trước. Hoạt động thương mại, dịch vụ có
mức tăng khá, hàng hoá giá cả ổn định, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của
người dân.
Thị trường hàng hóa đa dạng phong ph , không xảy ra tình trạng tăng
giá đột biến và khan hiếm hàng hóa, các mặt hàng thiết yếu được bảo đảm
cung ứng đầy đủ, nhất là các nhu yếu ph m, kh u trang y tế, thiết bị ph ng
dịch bệnh..., các chính sách an sinh xã hội được đảm bảo; an ninh - trật tự,
an toàn xã hội được tăng cường. Toàn tỉnh hiện có 82 chợ, các chợ đã hoạt
động ổn định. Trên địa bàn tỉnh có 05 siêu thị và 03 Trung tâm thương mại.
Nhìn chung, hệ thống siêu thị hiện nay c n thiếu, mới chỉ tập trung tại khu
vực thành phố ạng Sơn, chưa có sự đầu tư xây dựng tại khu vực các
huyện. Mạng lưới cửa hàng, đại lý bán l khá phát triển với gần 20.000
điểm, cơ sở kinh doanh đã đáp ứng tốt nhu cầu mua sắm hàng hóa của
dân cư.
ĩnh vực du lịch, tỉnh đang tập trung phát triển các khu du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng tại một số huyện trên địa bàn tỉnh, như: Vườn quýt Hang
H , Mỏ mắm của huyện Bắc Sơn, Thác Đăng M huyện Bình Gia; Điểm du
lịch thác Bản hiếng, Khu du lịch M u Sơn huyện ộc Bình ; Đường vành
đai biên giới Bắc Xa của huyện Đình ập, khu du lịch M u Sơn huyện ộc

414
Bình, du lịch văn hóa cộng đồng huyện Hữu ng, Bắc Sơn và thăm quan
các cửa kh u biên giới,... Những điểm du lịch này đã thu hút được khách
đến với ạng Sơn thăm quan du lịch.
Sơ bộ năm 2022, tổng doanh thu bán l hàng hóa đạt 21.413 tỷ đồng,
tăng 14,21 so với năm 2021. Có 9/9 nhóm hàng tăng so với cùng k , gồm:
Nhóm lương thực, thực ph m tăng 17,43 ; nhóm may mặc tăng 3,32 ;
nhóm đồ dùng, dụng cụ trang thiết bị gia đình tăng 12,04 ; nhóm vật
ph m, văn hóa, giáo dục tăng 1,22 ; nhóm g và vật liệu xây dựng tăng
14,02%; nhóm ô tô các loại tăng 6,25 ; nhóm xăng dầu tăng 17,05 ; nhóm
sửa chữa ô tô, xe máy và xe có động cơ khác tăng 10,96 ; nhóm hàng hóa
khác tăng 14,57 . Doanh thu lưu tr và dịch vụ ăn uống đạt 2.114 tỷ đồng,
tăng 12,75 so với năm 2021. Sau khi kiểm soát được tình hình dịch bệnh,
ngành du lịch của tỉnh đã có nhiều n lực triển khai các biện pháp kích cầu,
đ y mạnh hoạt động du lịch. Doanh thu của các cơ sở lưu tr sơ bộ năm
2022 đạt 151 tỷ đồng, tăng 17,97 ; doanh thu của các cơ sở lữ hành đạt 13
tỷ đồng, tăng 44,44 so với cùng k .

415
TRADE AND TOURISM IN 2022

In 2022, import and export activities in the province faced many


difficulties because the China continued to apply the "Zero Covid" policy.
Import and export activities were maintained at 04 border gates: Huu Nghi
international border gate, Dong Dang railway international station, Tan
Thanh border gate and Chi Ma border gate; in the last months of the year,
the situation of importing and exporting goods through border gates in the
province began to stabilize, the volume of import and export goods
increased again, leading to an increase in import and export turnover
through the area compared to previous months. Commercial activities and
services increased quite well, goods prices were stable, meeting the
consumption needs of the people.
The commodity market was diversified and abundant, there was no
sudden price increase and commodity scarcity, essential items were
guaranteed to be fully supplied, especially necessities, medical masks,
equipment disease prevention..., social security policies are guaranteed;
security - order and social safety are enhanced. The province currently has
82 markets, the markets operated stably. There were 05 supermarkets and
03 commercial centers in the province. In general, the current supermarket
system is still lacking, only concentrated in Lang Son city area, there has
been no investment in construction in the districts. The network of shops
and retail agents is quite developed with nearly 20,000 points, business
establishments have well met the shopping needs of the population.
In the field of tourism, the province was focusing on developing eco-
tourism and resort areas in a number of districts in the province, such as:
Hang Hu tangerine garden, Mo mam of Bac Son district, Dang Mo waterfall
of Binh Gia district; Ban Khieng waterfall tourist site, Mau Son tourist area
(Loc Binh district); Bac Xa border road in Dinh Lap district, Mau Son
tourist area in Loc Binh district, community cultural tourism in Huu Lung

416
and Bac Son districts and visiting border gates,... These tourist attractions
attracted tourists to Lang Son to visit.
Preliminary 2022, total retail sales of goods reached 21,413 billion
VND, up 14.21% compared to 2021. There were 9/9 groups of goods
increased over the same period, including: food and foodstuff group
increased by 17.43%; garment group increased by 3.32%; group of
household equipment and goods increased by 12.04%; group of items,
culture and education increased by 1.22%; wood and building materials
group increased by 14.02%; group of cars of all kinds increased by 6.25%;
petroleum group increased by 17.05%; the group of repairing cars,
motorbikes and other motor vehicles increased by 10.96%; other
commodity groups increased by 14.57%. Revenue from accommodation
and food services reached 2,114 billion VND, an increase of 12.75%
compared to 2021. After controlling the pandemic situation, the province's
tourism made great efforts to implement stimulus measures, demand and
promote tourism activities. Revenue of preliminary accommodation
establishments in 2022 reached 151 billion VND, up 17.97%; revenue of
travel establishments reached 13 billion VND, up 44.44% over the same
period.

417
186 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
theo giá hiện hành phân theo ngành kinh doanh
Retail sales of goods and services at current prices
by kinds of economic activity

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Bán lẻ Dịch vụ lƣu trú, Du lịch Dịch vụ
hàng hóa ăn uống lữ hành khác
Retail sale Accommodation, Tourism Other
food and service
beverage
service

Tỷ đồng - Bill. dongs

2018 18.871 16.653 1.831 4 383

2019 19.538 17.135 2.015 13 375

2020 20.544 18.390 1.790 2 362

2021 21.086 18.748 1.875 9 454

Sơ bộ - Prel. 2022 24.051 21.413 2.114 13 511

Cơ cấu - Structure (%)

2018 100,00 88,25 9,70 0,02 2,03

2019 100,00 87,70 10,31 0,07 1,92

2020 100,00 89,52 8,71 0,01 1,76

2021 100,00 88,91 8,89 0,04 2,15

Sơ bộ - Prel. 2022 100,00 89,03 8,79 0,05 2,12

418
187 Doanh thu bán lẻ hàng hóa theo giá hiện hành
phân theo nhóm hàng
Retail sales of goods at current prices
by commodity group
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 16.653 17.135 18.390 18.748 21.413

Phân theo nhóm hàng


By commodity group

Lƣơng thực, thực phẩm


Food and foodstuff 6.842 7.074 8.278 10.264 12.053

Hàng may mặc - Garment 2.722 2.796 2.990 2.441 2.522

Đồ dùng, dụng cụ trang thiết bị


gia đình
Household equipment and goods 2.093 2.412 2.539 1.885 2.112

Vật phẩm, văn hóa, giáo dục


Cultural and educational goods 102 114 114 82 83

Gỗ và vật liệu xây dựng


Wood and construction materials 1.647 1.666 2.010 1.412 1.610

Ô tô các loại - Motors all of kinds 24 24 22 16 17

Phƣơng tiện đi lại


Means of transport 855 599 553 396 434

Xăng dầu các loại


Metroleum oil, refined 822 819 535 704 824

Nhiên liệu khác (trừ xăng dầu)


Fuels material
(excluding Petroleum oil, refined) 58 51 44 58 69

Sửa chữa ô tô, xe máy và xe có động


cơ khác - Repairing of motor vehicles,
motor cycles 363 368 387 502 557

Hàng hóa khác - Other goods 1.125 1.212 918 988 1.132

419
188 Cơ cấu doanh thu bán lẻ hàng hóa theo giá hiện hành
phân theo nhóm hàng
Structure of retail sales at current prices
by commodity group

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Phân theo nhóm hàng


By commodity group

Lƣơng thực, thực phẩm


Food and foodstuff 41,09 41,28 45,01 54,75 56,29

Hàng may mặc - Garment 16,35 16,32 16,26 13,02 11,78

Đồ dùng, dụng cụ trang thiết bị gia đình


Household equipment and goods 12,57 14,08 13,81 10,05 9,86

Vật phẩm, văn hóa, giáo dục


Cultural and educational goods 0,61 0,67 0,62 0,44 0,39

Gỗ và vật liệu xây dựng


Wood and construction materials 9,89 9,72 10,93 7,53 7,52

Ô tô các loại - Motors all of kinds 0,14 0,14 0,12 0,09 0,08

Phƣơng tiện đi lại - Means of transport 5,13 3,50 3,01 2,11 2,03

Xăng dầu các loại - Metroleum oil, refined 4,94 4,78 2,91 3,76 3,85

Nhiên liệu khác (trừ xăng, dầu)


Fuels material
(excluding petroleum oil, refined) 0,35 0,30 0,24 0,31 0,32

Sửa chữa ô tô, xe máy và xe có động cơ khác


Repairing of motor vehicles, motor cycles 2,18 2,15 2,10 2,68 2,60

Hàng hóa khác - Other goods 6,76 7,07 4,99 5,27 5,29

420
189 Doanh thu dịch vụ lƣu trú và ăn uống theo giá hiện hành
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành kinh tế
Turnover of accommodation and catering service at current prices
by types of ownership and by kinds of economic activity

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021
Prel. 2022

Tỷ đồng - Bill. dongs


TỔNG SỐ - TOTAL 1.831 2.015 1.790 1.875 2.114
Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nƣớc - State 5 5 10 7 11
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 1.823 1.996 1.774 1.858 2.090
Tập thể - Collective - - - - -
Tƣ nhân - Private 109 115 79 133 146
Cá thể - Household 1.714 1.881 1.695 1.725 1.944
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector 3 14 6 10 13
Phân theo ngành kinh tế
By kinds of economic activity
Dịch vụ lƣu trú - Accommodation service 107 115 101 128 151
Dịch vụ ăn uống - Catering service 1.724 1.900 1.689 1.747 1.963

Cơ cấu - Structure (%)


TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nƣớc - State 0,27 0,25 0,56 0,37 0,52
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 99,56 99,06 99,11 99,09 98,86
Tập thể - Collective - - - - -
Tƣ nhân - Private 5,95 5,71 4,41 7,09 6,91
Cá thể - Household 93,61 93,35 94,69 92,00 91,96
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector 0,16 0,69 0,34 0,53 0,61
Phân theo ngành kinh tế
By kinds of economic activity
Dịch vụ lƣu trú - Accommodation service 5,84 5,71 5,64 6,83 7,14
Dịch vụ ăn uống - Catering service 94,16 94,29 94,36 93,17 92,86

421
190 Số lƣợng chợ có đến 31/12 hàng năm phân theo hạng
Number of markets as of annual December 31st by class

ĐVT: Chợ - Unit: Market

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 83 83 83 84 82
Phân theo hạng - By class
Hạng 1 - Class 1 3 3 3 3 2
Hạng 2 - Class 2 15 15 15 15 11
Hạng 3 - Class 3 65 65 65 66 69

191 Số lƣợng siêu thị có đến 31/12 hàng năm


phân theo loại hình kinh tế
Number of supermarkets as of annual December 31st
by types of ownership

ĐVT: Siêu thị - Unit: Supermarket

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 5 5 5 5 5
Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nƣớc - State - - - - -
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 5 5 5 5 5
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector - - - - -

422
192 Số lƣợng trung tâm thƣơng mại có đến 31/12 hàng năm
phân theo loại hình kinh tế
Number of commercial centers as of annual December 31st
by types of ownership

ĐVT: Trung tâm - Unit: Commercial centers

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 2 2 2 2 3

Phân theo loại hình kinh tế


By types of ownership

Nhà nƣớc - State - - - - -

Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 2 2 2 2 3

Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign invested sector - - - - -

423
193 Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành phân theo loại hình kinh tế
Turnover of travelling by types of ownership

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Triệu đồng - Mill. dongs

TỔNG SỐ - TOTAL 110.589 127.723 103.469 128.703 148.671

Nhà nƣớc - State 4.049 6.089 11.313 4.692 6.727

Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 103.970 113.294 86.065 122.300 138.083

Tập thể - Collective - - - - -

Tƣ nhân - Private 40.704 44.975 24.585 45.504 48.509

Cá thể - Household 63.266 68.319 61.480 76.796 89.574

Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign invested sector 2.570 8.340 6.091 1.711 3.861

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Nhà nƣớc - State 3,66 4,77 10,93 3,65 4,52

Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 94,01 88,70 83,18 95,02 92,88

Tập thể - Collective - - - - -

Tƣ nhân - Private 36,81 35,21 23,76 35,36 32,63

Cá thể - Household 57,21 53,49 59,42 59,67 60,25

Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài


Foreign invested sector 2,32 6,53 5,89 1,33 2,60

424
194 Số lƣợt khách du lịch nội địa
Number of domestic tourist

ĐVT: Nghìn lƣợt ngƣời - Unit: Thous. visistors

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Khách do các cơ sở lƣu trú phục vụ


Visitors serviced by accommodation
establishments 413,14 434,06 425,32 696,55 776,92

Khách du lịch nghỉ qua đêm


Visitors stay overnight 277,95 333,70 315,77 468,56 518,68

Khách trong ngày - Visitors in day 135,19 100,36 109,55 227,99 258,24

Khách do các cơ sở lữ hành phục vụ


Visitors served by travel agencies 1,20 3,85 1,29 1,32 1,90

Khách du lịch nghỉ qua đêm


Visitors stay overnight 1,20 3,85 1,29 1,32 1,90

Khách trong ngày - Visitors in day - - - - -

425
CHỈ SỐ GIÁ
PRICE INDEX

Biểu Trang
Table Page

195 Chỉ số giá tiêu dùng các tháng trong năm


Monthly consumer price index 429
196 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ các tháng năm 2022
so với tháng trƣớc
Monthly consumer price index, gold and USD price index in 2022
as compared with previous month 430
197 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ các tháng năm 2022
so với tháng 12 năm trƣớc
Monthly consumer price index, gold and USD price index in 2022
as compared with December of previous year 432
198 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ các tháng năm 2022
so với cùng kỳ năm trƣớc
Monthly consumer price index, gold and USD price index in 2022
as compared with the same period of previous year 434
199 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2022 so với kỳ gốc 2019
Monthly consumer price index, gold and USD price index
in 2022 as compared to base period 2019 436
200 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ bình quân năm
(Năm trƣớc = 100)
Annual average consumer price index, gold and USD price index
(Previous year = 100) 438
201 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
khu vực thành thị các tháng năm 2022 so với tháng trƣớc
Monthly consumer price index, gold and USD price index
in urban area in 2022 as compared with previous month 439
202 Chỉ số giá tiêu dùng khu vực nông thôn
các tháng năm 2022 so với tháng trƣớc
Monthly consumer price index in rural area
in 2022 as compared to previous month 441

426
Biểu Trang
Table Page

203 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ khu vực thành thị
các tháng năm 2022 so với tháng 12 năm trƣớc
Monthly consumer price index, gold and USD price index in urban area
in 2022 as compared to December of previous year 443
204 Chỉ số giá tiêu dùng khu vực nông thôn
các tháng năm 2022 so với tháng 12 năm trƣớc
Monthly consumer price index in rural area
in 2022 as compared to December of previous year 445
205 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
khu vực thành thị các tháng năm 2022 so với cùng kỳ năm trƣớc
Monthly consumer price index, gold and USD price index
in urban area in 2022 as compared with the same period
of previous year 447
206 Chỉ số giá tiêu dùng khu vực nông thôn
các tháng năm 2022 so với cùng kỳ năm trƣớc
Monthly consumer price index in rural area in 2022
as compared to the same period of previous year 449
207 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
khu vực thành thị các tháng năm 2022 so với kỳ gốc 2019
Monthly consumer price index, gold and USD price index
in urban area in 2022 as compared to base period 2019 451
208 Chỉ số giá tiêu dùng khu vực nông thôn
các tháng năm 2022 so với kỳ gốc 2019
Monthly consumer price index in rural area
in 2022 as compared to base period 2019 453
209 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
bình quân năm khu vực thành thị (Năm trƣớc = 100)
Annual average consumer price index, gold and USD price index
in urban area (Previous year = 100) 455
210 Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm khu vực nông thôn
(Năm trƣớc = 100)
Annual average consumer price index in rural area
(Previous year = 100) 456
211 Giá bán lẻ bình quân một số hàng hóa và dịch vụ trên địa bàn
Average retail price of some goods and services in the local area 457

427
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ GIÁ

Giá tiêu dùng là số tiền do người tiêu dùng phải chi trả khi mua một đơn
vị hàng hóa hoặc dịch vụ phục vụ trực tiếp cho đời sống hàng ngày. Giá tiêu
dùng được biểu hiện b ng giá bán l hàng hóa trên thị trường hoặc giá dịch vụ
phục vụ sinh hoạt đời sống dân cư. Trong trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ
không có giá niêm yết, người mua có thể mặc cả thì giá tiêu dùng là giá người
mua thực trả sau khi thoả thuận với người bán.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là chỉ tiêu tương đối (tính b ng %) phản ánh
xu hướng và mức độ biến động giá chung theo thời gian của các loại hàng hoá
và dịch vụ tiêu dùng hàng ngày của người dân.
Danh mục hàng hoá và dịch vụ đại diện phục vụ tính CPI gồm các mặt
hàng và dịch vụ chủ yếu, đại diện cho tiêu dùng của dân cư trong một giai đoạn
nhất định.
Quyền số tính CPI là tỷ tr ng chi tiêu cho các nhóm hàng hoá và dịch vụ
trong tổng chi tiêu của dân cư của năm được ch n làm gốc so sánh.
Áp dụng công thức Laspeyres bình quân nhân gia quyền để tính chỉ số giá
tiêu dùng:
Wi0
n  pt 
I pt 0    0i 
 
i 1  pi 

Trong đó:
Ipt 0 : Chỉ số giá tiêu dùng k báo cáo (t) so với k gốc cố định (0);
pit , pi0 tương ứng là giá tiêu dùng k báo cáo (t) và k gốc cố định (0);
Vi0
Wi0  n
là quyền số k gốc cố định (0);
 Vi0
i 1

Vi0 : Chi tiêu dùng ở k gốc cố định (0);


n: Số lượng mặt hàng/nhóm mặt hàng.
Chỉ số giá tiêu dùng được tính hàng tháng, theo các gốc so sánh: Năm gốc,
tháng trước, cùng tháng năm trước, tháng 12 năm trước và bình quân thời k
cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

428
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON
PRICE

Consumer price mentions the expense of consumers for a unit of


commodity or service to serve their daily lives. Consumer price shows the
retail price of goods on the market or the cost of services for people’ livings. In
case, commodities are not priced and can be bargained, consumer price is the
final price of commodity paid by consumers.
Consumer price index (CPI) is a relative indicator (%) reflecting the
tendency and change over time in the prices of consumer goods and services
purchased by people.
The representative list of goods and services for measuring CPI consists of
key goods and services which represent for the population’s consumption in a
certain period.
Weight for CPI compilation is the expenditure share for goods and
services groups in the total of population’s expenditure in base year.
Weighted geometric mean Laspeyres formula is used to compile CPI:
Wi0
n  pt 
I pt 0    0i 
 
i 1  pi 
Where:
Ipt 0 : CPI in the reference period (t) compared to the constant base period (0);
p it , pi0 : Consumer price of product i in the reference period (t) and in the
constant base period (0) respectively;
Vi0
Wi0  n
: Weight in the constant base period (0);
 Vi0
i 1

Vi0 : Consumer expenditure in the constant base period (0);


n: The number of items/item groups.
CPI is computed monthly by the following comparative bases: Base year,
previous month, same month of the last year, last December and periodical
average for every province/city directly under the central government.

429
MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ CHỈ SỐ GIÁ
NĂM 2022

Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm 2022 tăng 1,72 so với cùng k
năm trước, do ảnh hưởng của một số nhóm hàng sau: Nhóm ăn uống ngoài
gia đình tăng 2,36 ; nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 0,96 ; nhóm may
mặc, m nón, giày dép tăng 1,39 ; nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng tăng
1,98%; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 2,03%; nhóm giao thông
tăng 10,5% (do ảnh hưởng của giá xăng dầu thế giới tăng so với cùng k );
nhóm giáo dục tăng 5,01 ; nhóm văn hoá, giải trí và du lịch tăng 3,92 ;
nhóm hàng hoá và dịch vụ khác tăng 3,11%. Các nhóm hàng tiêu dùng giảm
so với cùng k 02/11): Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,94 ;
nhóm bưu chính viễn thông giảm 0,22 .
Chỉ số giá vàng bình quân năm 2022 tăng 3,73 so với bình quân
cùng k .
Chỉ số giá đô la M bình quân năm 2022 tăng 0,34 so với bình quân
cùng k .

430
PRICE INDEX IN 2022

The average consumer price index in 2022 increased by 1.72% over


the same period last year, due to the influence of the following product
groups: The group of meals outside the family increased by 2.36%;
beverage and cigarette group increased by 0.96%; garment, hat and
footwear group increased by 1.39%; housing and building materials group
increased by 1.98%; group of household equipment and goods increased by
2.03%; the transport group increased by 10.5% (due to the influence of the
increase in world gasoline prices over the same period); the education group
increased by 5.01%; culture, entertainment and tourism group increased by
3.92%; the group of other goods and services increased by 3.11%. Groups
of consumer goods decreased over the same period (02/11): Food and
catering services decreased by 0.94%; post and telecommunications group
decreased by 0.22%.
The average gold price index in 2022 increased by 3.73% compared to
the average of the same period.
The average USD price index in 2022 increased by 0.34% over the
same period.

431
195 Chỉ số giá tiêu dùng các tháng trong năm
Monthly consumer price index

Đơn vị tính - Unit: %

2018 2019 2020 2021 2022

Tháng trƣớc = 100 - Previous month = 100

Tháng 1 - Jan. 100,36 100,22 101,02 100,19 99,89

Tháng 2 - Feb. 100,46 101,09 99,76 101,18 101,21

Tháng 3 - Mar. 100,05 99,97 99,14 99,67 100,85

Tháng 4 - Apr. 99,70 100,30 98,64 99,70 99,34

Tháng 5 - May 100,32 100,39 100,07 99,87 100,05

Tháng 6 - Jun. 100,39 100,09 101,04 99,75 100,61

Tháng 7 - Jul. 99,62 100,44 100,52 99,96 100,83

Tháng 8 - Aug. 100,64 100,34 99,86 99,95 101,26

Tháng 9 - Sep. 100,83 101,00 99,59 99,52 100,37

Tháng 10 - Oct. 100,53 101,18 99,72 99,64 99,83

Tháng 11 - Nov. 99,60 101,95 99,44 99,99 99,98

Tháng 12 - Dec. 99,41 102,68 100,06 99,81 99,77

Bình quân tháng - Monthly average index 100,16 100,80 99,91 99,94 100,34

Tháng 12 năm báo cáo so với tháng 12


năm trƣớc - December of report year
compared with December of previous year 102,46 110,07 98,78 99,45 104,17

Năm trƣớc = 100 - Previous year = 100 103,15 104,15 106,06 99,63 101,72

Năm 2014 = 100 - Year 2014 = 100(*) 111,06 122,24 … … …

Năm 2019 = 100 - Year 2019 = 100(*) … … 101,74 101,18 105,40

(*)
Ghi chú: Năm 2018-2019 so với năm gốc 2014, năm 2020-2022 so với năm gốc 2019.
Note: From 2018-2019 compared to base year 2014, from 2020-2022 compared to base year 2019.

432
196 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2022 so với tháng trƣớc
Monthly consumer price index, gold and USD price index
in 2022 as compared with previous month

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May June

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 99,89 101,21 100,85 99,34 100,05 100,61
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 99,32 102,07 100,23 99,21 99,60 100,77
Lƣơng thực - Food 100,35 100,51 99,63 100,20 100,82 100,24
Thực phẩm - Foodstuff 99,00 102,66 100,40 98,86 99,27 100,98
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 99,96 100,77 99,96 100,00 100,14 100,28
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,05 100,67 99,51 100,08 100,11 100,03
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,90 100,17 100,10 100,02 100,02 100,08
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 99,90 100,74 100,96 99,62 99,37 99,72
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 100,52 100,03 100,46 99,86 100,12 100,31
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Giao thông - Transport 100,90 102,50 104,85 97,58 102,55 102,97
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,25 99,75 100,25 99,75 99,69 99,93
Giáo dục - Education 100,15 100,00 100,00 100,00 100,13 100,17
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 100,49 100,07 100,29 100,05 99,77 99,92
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 100,27 100,53 100,63 100,01 100,89 100,39

Chỉ số giá vàng - Gold price index 100,96 102,66 102,96 99,82 99,82 99,82

Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 97,45 95,56 100,88 100,87 100,43 100,43

433
196 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2022 so với tháng trƣớc
(Cont.) Monthly consumer price index, gold and USD price index
in 2022 as compared with previous month

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


July Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 100,83 101,26 100,37 99,83 99,98 99,77
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 102,76 103,91 100,59 99,84 99,47 99,53
Lƣơng thực - Food 99,75 101,39 100,14 100,03 100,59 100,17
Thực phẩm - Foodstuff 103,72 104,87 100,82 99,79 99,16 99,31
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 100,94 101,81 100,00 100,04 100,03 100,00
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,08 100,06 100,03 100,00 100,26 101,46
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,96 101,39 100,60 100,71 100,45 100,31
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 100,53 100,58 99,70 100,06 99,33 101,08
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 100,34 100,46 100,16 100,20 100,27 100,13
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 99,99 100,02 100,00 100,09 100,00
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 99,99 100,02 100,00 100,00 100,00
Giao thông - Transport 97,05 94,38 98,29 97,79 102,11 97,13
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,21 100,00 100,00 100,00 100,00 100,25
Giáo dục - Education 100,03 100,35 111,43 101,97 100,00 100,00
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 115,69 102,63 100,00 100,00
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 101,03 107,87 100,00 100,00 99,81 100,26
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 100,07 100,12 100,08 100,05 100,01 100,16

Chỉ số giá vàng - Gold price index 98,32 99,10 99,57 101,34 101,34 101,00

Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 99,44 100,34 100,85 102,11 102,13 99,60

434
197 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2022 so với tháng 12 năm trƣớc
Monthly consumer price index, gold and USD price index
in 2022 as compared with December of previous year

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May June

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 99,89 101,10 101,96 101,29 101,48 102,10
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 99,32 101,38 101,61 100,81 100,41 101,18
Lƣơng thực - Food 100,35 100,86 100,49 100,69 101,52 101,76
Thực phẩm - Foodstuff 99,00 101,63 102,03 100,86 100,12 101,10
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 99,96 100,73 100,69 100,69 100,82 101,11
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,05 100,72 100,23 100,31 100,42 100,45
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,90 100,06 100,17 100,18 100,21 100,29
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 99,90 100,64 101,60 101,22 100,58 100,39
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 100,52 100,55 101,01 100,87 101,00 101,31
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Giao thông - Transport 100,90 103,42 108,44 105,82 109,82 113,08
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,25 100,00 100,25 100,00 99,69 99,62
Giáo dục - Education 100,15 100,15 100,15 100,15 100,29 100,45
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 100,49 100,56 100,85 100,90 100,67 100,59
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 100,27 100,80 101,43 101,44 102,35 102,75

Chỉ số giá vàng - Gold price index 100,96 103,64 106,71 106,51 106,32 106,13

Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 97,45 97,02 97,87 98,72 99,15 99,57

435
197 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2022 so với tháng 12 năm trƣớc
(Cont.) Monthly consumer price index, gold and USD price index
in 2022 as compared with December of previous year

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


July Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 102,95 104,23 104,62 101,43 104,41 104,17
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 103,97 108,04 108,68 108,84 107,96 107,45
Lƣơng thực - Food 101,50 102,91 103,06 103,09 103,70 103,88
Thực phẩm - Foodstuff 104,86 109,97 110,87 110,64 109,70 108,94
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 102,06 103,90 103,90 103,94 103,97 103,97
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,53 100,59 100,62 100,62 100,88 102,35
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 100,25 101,64 102,25 102,97 103,43 103,75
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 100,83 101,41 101,11 101,17 100,49 101,57
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 101,65 102,44 102,27 102,48 102,75 102,89
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 99,99 100,01 100,01 100,10 100,01
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 99,99 100,01 100,01 100,01 100,01
Giao thông - Transport 109,75 103,50 101,73 99,40 101,50 98,58
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 99,83 99,83 99,83 99,83 99,83 100,08
Giáo dục - Education 100,48 100,83 112,36 114,57 114,57 114,57
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 115,69 118,73 118,73 118,73
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 101,63 109,63 109,63 109,63 109,43 109,71
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 102,82 102,95 103,03 103,08 103,10 103,26

Chỉ số giá vàng - Gold price index 104,35 103,41 102,97 104,35 105,75 106,80

Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 99,02 100,34 101,19 103,33 105,53 105,11

436
198 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2022 so với cùng kỳ năm trƣớc
Monthly consumer price index, gold and USD price index
in 2022 as compared with the same period of previous year

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May June

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 99,13 98,99 100,15 99,79 100,11 100,95
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 91,39 91,77 93,39 93,47 93,65 95,57
Lƣơng thực - Food 103,34 103,09 102,88 102,02 102,54 103,00
Thực phẩm - Foodstuff 87,47 87,89 90,13 90,36 90,54 93,01
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 100,47 100,97 100,92 100,93 101,08 101,36
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,68 101,27 100,77 100,79 100,73 100,76
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,76 99,95 100,19 100,24 100,35 100,46
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 105,44 102,22 103,33 103,12 102,36 101,52
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 100,96 101,20 101,60 101,44 101,44 101,60
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Giao thông - Transport 113,99 115,75 118,63 115,01 118,56 120,58
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,03 99,84 100,02 99,77 99,46 99,38
Giáo dục - Education 100,53 100,53 100,53 100,53 100,67 100,83
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 98,93 99,22 99,61 100,11 100,41 100,25
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 101,78 102,01 102,58 102,60 103,49 103,89

Chỉ số giá vàng - Gold price index 97,59 99,27 104,50 106,31 105,51 104,92

Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 98,92 98,70 97,87 94,69 97,08 99,57

437
198 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2022 so với cùng kỳ năm trƣớc
(Cont.) Monthly consumer price index, gold and USD price index
in 2022 as compared with the same period of previous year

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


July Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 101,83 103,15 104,03 104,22 104,22 104,17
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 99,62 103,97 105,59 107,56 107,92 107,45
Lƣơng thực - Food 102,81 104,34 104,65 104,20 103,95 103,88
Thực phẩm - Foodstuff 98,43 103,85 106,11 108,82 109,64 108,94
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 102,33 104,17 104,17 104,21 103,92 103,97
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,77 100,81 100,75 100,73 101,11 102,35
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 100,40 101,93 102,79 103,38 103,61 103,75
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 100,88 101,12 101,07 100,88 100,36 101,57
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 101,99 102,53 102,70 102,89 103,18 102,89
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 99,99 100,01 100,01 100,10 100,10
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 99,99 100,01 100,01 100,01 100,01
Giao thông - Transport 114,10 106,84 105,50 100,82 99,75 98,58
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 99,59 99,83 99,97 99,73 99,70 100,08
Giáo dục - Education 100,86 101,21 112,65 114,87 114,57 114,57
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 115,69 118,73 118,73 118,73
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 101,61 109,55 110,10 109,47 109,37 109,71
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 103,50 103,62 103,69 103,60 103,30 103,26

Chỉ số giá vàng - Gold price index 104,35 104,01 103,37 104,95 103,56 106,80

Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 99,02 100,55 101,62 104,21 106,67 105,11

438
199 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2022 so với kỳ gốc 2019
Monthly consumer price index, gold and USD price index
in 2022 as compared to base period 2019

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May June

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 101,07 102,29 103,16 102,48 102,68 103,30
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 98,13 100,17 100,40 99,61 99,21 99,97
Lƣơng thực - Food 104,49 105,02 104,62 104,84 105,70 105,95
Thực phẩm - Foodstuff 94,35 96,85 97,24 96,12 95,42 96,35
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 109,71 110,55 110,51 110,51 110,66 110,97
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 106,80 107,52 106,99 107,08 107,20 107,23
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,68 99,84 99,95 99,96 99,99 100,07
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 104,81 105,59 106,60 106,19 105,52 105,23
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 103,26 103,30 103,77 103,62 103,75 104,07
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 102,10 102,10 102,10 102,10 102,10 102,10
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 103,87 103,87 103,87 103,87 103,87 103,87
Giao thông - Transport 105,42 108,06 113,31 110,57 114,75 118,16
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 98,97 98,73 98,97 98,73 98,42 98,35
Giáo dục - Education 101,59 101,59 101,59 101,59 101,73 101,90
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,28 100,28 100,28 100,28 100,28 100,28
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 94,80 94,87 95,14 95,19 94,97 94,90
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 101,43 101,96 102,60 102,61 103,53 103,93

Chỉ số giá vàng - Gold price index 133,86 137,41 141,48 141,22 140,97 140,72

Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 98,37 97,94 98,80 99,66 100,09 100,52

439
199 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2022 so với kỳ gốc 2019
(Cont.) Monthly consumer price index, gold and USD price index
in 2022 as compared to base period 2019

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


July Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 104,16 105,46 105,85 105,67 105,64 105,40
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 102,74 106,75 107,38 105,83 106,67 106,17
Lƣơng thực - Food 105,68 107,15 107,30 107,33 107,97 108,16
Thực phẩm - Foodstuff 99,94 104,80 105,66 105,44 104,55 103,82
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 112,01 114,03 114,03 114,08 114,11 114,12
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 107,31 107,38 107,41 107,41 107,69 109,26
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 100,03 101,42 102,02 102,75 103,21 103,52
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 105,78 106,40 106,07 106,14 105,43 106,56
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 104,42 104,90 105,06 105,28 105,55 105,70
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 102,11 102,10 102,12 102,12 102,21 102,21
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 103,87 103,86 103,88 103,88 103,88 103,88
Giao thông - Transport 114,67 108,15 106,30 103,86 106,05 103,01
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 98,56 98,56 98,56 98,56 98,56 98,80
Giáo dục - Education 101,92 102,28 113,97 116,21 116,21 116,21
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,28 100,28 116,02 119,07 119,07 119,07
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 95,88 103,42 103,42 103,42 103,23 103,50
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 104,00 104,13 104,22 104,27 104,28 104,45

Chỉ số giá vàng - Gold price index 138,35 137,11 136,53 138,35 140,21 141,61

Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 99,96 101,29 102,15 104,30 106,53 106,10

440
200 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
bình quân năm (Năm trƣớc = 100)
Annual average consumer price index, gold and USD
price index (Previous year = 100)

Đơn vị tính - Unit: %

2018 2019 2020 2021 2022

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 103,15 104,15 106,06 99,63 101,72
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 103,16 107,94 117,21 94,66 99,06
Lƣơng thực - Food 102,25 105,85 101,17 102,11 103,39
Thực phẩm - Foodstuff 103,19 107,33 123,43 91,66 97,56
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 103,61 110,98 108,18 102,47 102,36
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,16 101,48 102,13 100,92 100,96
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 103,18 102,36 99,71 99,70 101,39
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 102,36 100,43 99,87 102,08 101,98
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 102,02 101,56 100,59 100,00 102,03
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 103,70 103,87 101,97 100,00 100,02
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services - - - - -
Giao thông - Transport 106,85 99,11 90,73 111,96 110,50
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 99,58 99,64 99,20 99,02 99,78
Giáo dục - Education 109,21 110,57 105,11 100,22 105,01
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services - - - - -
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 101,87 99,85 95,88 99,10 103,92
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 101,82 103,42 101,52 100,79 103,11

Chỉ số giá vàng - Gold price index 102,30 107,98 127,06 106,96 103,73

Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 101,05 100,95 100,35 100,74 100,34

441
201 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
khu vực thành thị các tháng năm 2022 so với tháng trƣớc
Monthly consumer price index, gold and USD price index
in urban area in 2022 as compared with previous month

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May June

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 100,17 101,15 100,59 99,36 99,76 100,32
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 100,09 101,90 99,93 99,74 99,10 100,18
Lƣơng thực - Food 100,51 100,73 99,34 99,89 100,28 100,03
Thực phẩm - Foodstuff 100,08 102,07 100,06 99,63 98,47 100,02
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 99,89 102,05 99,89 100,00 100,36 100,73
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,19 101,49 98,51 100,34 100,43 100,13
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,76 100,42 99,34 99,89 99,97 100,25
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 99,99 101,18 100,75 99,06 99,07 99,48
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 100,19 99,73 100,27 99,79 100,08 100,18
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,04 100,00
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,05 100,00
Giao thông - Transport 100,84 102,01 104,25 96,96 101,93 102,70
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Giáo dục - Education 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 100,85 100,12 100,60 100,07 99,67 100,01
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 100,35 100,07 100,51 100,01 100,63 100,25

Chỉ số giá vàng - Gold price index 100,96 102,66 102,96 99,82 99,82 99,82

Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 97,45 99,56 100,88 100,87 100,43 100,43

442
201 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
khu vực thành thị các tháng năm 2022 so với tháng trƣớc
(Cont.) Monthly consumer price index, gold and USD price index
in urban area in 2022 as compared with previous month

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


July Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 100,53 100,85 100,35 99,90 100,34 99,89
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 102,17 102,73 99,89 99,95 100,06 99,68
Lƣơng thực - Food 100,14 101,10 100,28 100,68 100,13 100,25
Thực phẩm - Foodstuff 102,45 103,01 99,78 99,81 100,06 99,47
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 102,45 99,21 100,00 100,00 100,01 100,00
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,23 100,95 100,12 100,00 101,04 100,45
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,85 102,28 101,39 102,24 101,71 100,93
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 100,49 100,25 100,13 99,72 99,51 101,27
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 99,96 104,00 99,77 100,44 100,63 99,60
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 99,95 100,04 100,00 100,20 100,00
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 100,64 100,05 100,00 100,00 100,00
Giao thông - Transport 97,10 100,00 98,03 97,93 101,90 97,49
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,00 94,91 100,00 100,00 100,00 100,00
Giáo dục - Education 100,00 100,00 119,81 101,23 100,00 100,00
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 124,00 101,47 100,00 100,00
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 101,25 109,43 100,00 100,00 100,00 100,50
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 99,99 100,00 100,00 100,01 100,00 99,91

Chỉ số giá vàng - Gold price index 98,32 99,10 99,57 101,34 101,34 101,00

Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 99,44 100,34 100,85 102,11 102,13 99,60

443
202 Chỉ số giá tiêu dùng khu vực nông thôn
các tháng năm 2022 so với tháng trƣớc
Monthly consumer price index in rural area
in 2022 as compared to previous month

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May June

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 99,74 101,25 100,99 99,33 100,21 100,77
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 98,91 102,17 100,39 98,93 99,86 101,08
Lƣơng thực - Food 100,26 100,38 99,80 100,38 101,14 100,35
Thực phẩm - Foodstuff 98,47 102,94 100,56 98,48 99,66 101,44
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,00 100,40 99,84 100,00 100,00 100,00
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,96 100,05 100,44 100,07 100,04 100,01
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 99,85 100,50 101,08 99,95 99,54 99,85
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 100,69 100,19 100,55 99,89 100,15 100,37
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 99,97 100,00
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 99,96 100,00
Giao thông - Transport 100,93 102,77 105,18 97,91 102,89 103,12
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,36 99,64 100,36 99,64 99,55 99,90
Giáo dục - Education 100,22 100,01 100,00 100,00 100,19 100,24
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 100,15 100,02 100,00 100,03 99,88 99,84
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 100,20 100,97 100,74 100,01 101,15 100,52

444
202 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng khu vực nông thôn
các tháng năm 2022 so với tháng trƣớc
(Cont.) Monthly consumer price index in rural area
in 2022 as compared to previous month

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


July Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 100,99 101,48 100,38 99,80 99,79 99,71
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 103,07 104,75 100,94 99,79 99,18 99,45
Lƣơng thực - Food 99,52 101,56 100,06 99,65 100,87 100,13
Thực phẩm - Foodstuff 104,33 105,63 101,29 99,78 98,75 99,23
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 100,00 102,95 100,00 100,07 100,04 100,00
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,03 100,00 100,00 100,00 100,00 101,80
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 100,01 100,22 100,23 99,99 99,85 100,00
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 100,55 100,93 99,45 100,26 99,22 100,97
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 100,52 100,37 100,35 100,09 100,09 100,39
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 99,98 100,00 100,00 100,00 100,00
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 99,98 100,00 100,00 100,00 100,00
Giao thông - Transport 97,02 94,10 98,42 97,71 102,22 96,93
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,30 100,00 100,00 100,00 100,00 100,36
Giáo dục - Education 100,04 100,50 107,74 102,33 100,00 100,00
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 111,18 103,34 100,00 100,00
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 100,83 106,41 100,00 100,00 99,63 100,02
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 100,14 100,25 100,16 100,09 100,02 100,40

445
203 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
khu vực thành thị các tháng năm 2022 so với tháng 12 năm
trƣớc
Monthly consumer price index, gold and USD price index
in urban area in 2022 as compared to December of previous year

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May June

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 100,17 101,32 101,92 101,27 101,28 101,60
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 100,09 101,99 101,93 101,66 100,75 100,93
Lƣơng thực - Food 100,51 101,24 100,57 100,46 100,75 100,78
Thực phẩm - Foodstuff 100,08 102,15 102,21 101,83 100,27 100,30
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 99,89 101,93 101,82 101,82 102,19 102,93
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,19 101,68 100,17 100,50 100,93 101,06
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,76 100,17 99,51 99,40 99,38 99,63
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 99,99 101,16 101,93 100,97 100,03 99,51
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 100,19 99,91 100,18 99,98 100,06 100,24
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,04 100,00
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,05 100,00
Giao thông - Transport 100,84 102,86 107,22 103,96 108,19 111,11
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Giáo dục - Education 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 100,85 100,98 101,58 101,66 101,32 101,33
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 100,35 100,43 100,94 100,95 101,58 101,84

Chỉ số giá vàng - Gold price index 100,96 103,64 106,71 106,51 106,32 106,13

446
Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 97,45 97,02 97,87 98,72 99,15 99,57

447
203 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
khu vực thành thị các tháng năm 2022 so với tháng 12 năm
trƣớc
(Cont.) Monthly consumer price index, gold and USD price index
in urban area in 2022 as compared to December of previous year

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


July Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 102,14 102,99 103,35 103,24 103,59 103,47
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 103,12 105,47 105,35 105,00 105,37 105,03
Lƣơng thực - Food 100,93 102,04 102,32 103,01 103,15 103,40
Thực phẩm - Foodstuff 102,76 106,11 105,88 105,68 105,74 105,19
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 105,46 105,48 105,48 105,48 105,48 105,49
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 101,29 101,54 101,66 101,66 102,71 103,18
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,48 103,46 104,90 107,25 109,08 110,09
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 100,00 99,95 100,08 99,80 99,31 100,57
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 100,20 100,84 100,61 101,05 101,69 101,29
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 100,00 100,04 100,04 100,24 100,24
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 100,00 100,05 100,05 100,05 100,05
Giao thông - Transport 107,88 102,32 100,31 98,15 100,02 97,50
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Giáo dục - Education 100,00 100,00 119,81 121,29 121,29 121,29
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 124,00 125,81 125,81 125,81
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 102,59 112,26 112,26 112,26 112,26 112,83
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 101,83 101,83 101,83 101,84 101,84 101,75
Chỉ số giá vàng - Gold price index 104,35 103,41 102,97 104,35 105,75 106,80

448
Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 99,02 100,34 101,19 103,33 105,53 105,11

449
204 Chỉ số giá tiêu dùng khu vực nông thôn
các tháng năm 2022 so với tháng 12 năm trƣớc
Monthly consumer price index in rural area
in 2022 as compared to December of previous year

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May June

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 99,74 100,98 101,98 101,30 101,59 102,37
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 98,91 101,06 101,45 100,37 100,23 101,31
Lƣơng thực - Food 100,26 100,64 100,44 100,82 101,97 102,33
Thực phẩm - Foodstuff 98,47 101,37 101,94 100,40 100,05 101,49
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,00 100,40 100,25 100,25 100,25 100,25
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,96 100,01 100,46 100,53 100,58 100,59
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 99,85 100,34 101,42 101,37 100,90 100,75
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 100,69 100,88 101,43 101,32 101,47 101,84
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 99,97 100,00
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 99,96 100,00
Giao thông - Transport 100,93 103,73 109,10 106,82 110,70 114,16
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,36 100,00 100,37 100,00 99,55 99,45
Giáo dục - Education 100,22 100,22 100,22 100,22 100,41 100,65
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 100,15 100,17 100,17 100,20 100,08 99,91
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 100,20 101,17 101,92 101,93 103,10 103,64

450
204 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng khu vực nông thôn
các tháng năm 2022 so với tháng 12 năm trƣớc
(Cont.) Monthly consumer price index in rural area
in 2022 as compared to December of previous year

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


July Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 103,39 104,91 103,35 105,08 104,86 104,56
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 104,42 109,79 105,35 110,69 109,30 108,70
Lƣơng thực - Food 101,84 103,43 102,32 103,13 104,02 104,16
Thực phẩm - Foodstuff 105,88 110,58 105,88 113,04 111,62 110,76
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 100,00 102,62 105,48 103,02 103,06 103,06
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,28 102,11 101,66 100,28 100,28 102,08
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 100,60 109,38 104,90 101,05 100,90 100,90
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 101,30 100,28 100,08 101,95 101,16 102,15
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 102,37 100,82 100,61 103,20 103,29 103,69
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 102,25 100,04 99,99 99,99 99,99
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 102,75 100,05 99,98 99,98 99,98
Giao thông - Transport 110,76 99,99 100,31 100,08 102,30 99,16
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 99,75 104,15 100,00 99,75 99,75 100,11
Giáo dục - Education 100,69 99,75 119,81 111,57 111,57 111,57
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 101,20 124,00 114,88 114,88 114,88
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 100,75 107,20 112,26 107,20 106,81 106,84
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 103,78 104,04 101,83 104,30 104,32 104,74

451
205 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
khu vực thành thị các tháng năm 2022 so với cùng kỳ năm
trƣớc
Monthly consumer price index, gold and USD price index
in urban area in 2022 as compared with the same period
of previous year
Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May June

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 101,36 100,99 101,49 101,25 101,41 102,06
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 97,46 97,64 97,86 98,53 98,03 99,57
Lƣơng thực - Food 104,89 104,74 104,86 102,17 102,48 102,86
Thực phẩm - Foodstuff 94,93 94,81 95,15 96,60 95,67 98,65
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 101,25 102,59 102,46 102,48 102,89 103,64
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 101,52 102,71 101,18 101,26 101,69 101,82
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 98,26 99,02 98,38 98,42 98,85 99,33
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 105,76 102,17 103,16 102,85 102,10 101,16
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 99,29 99,31 99,63 99,56 99,59 100,06
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,04 100,00
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,05 100,00
Giao thông - Transport 112,48 113,89 116,45 112,01 115,62 117,56
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Giáo dục - Education 100,01 100,01 100,01 100,01 100,01 100,01
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 97,77 97,69 98,02 99,05 99,94 99,82
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 102,16 101,66 102,01 102,04 102,63 102,89

Chỉ số giá vàng - Gold price index 97,59 99,27 104,50 106,31 105,51 104,92

452
Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 98,92 98,70 97,87 94,69 97,08 99,57

453
205 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
khu vực thành thị các tháng năm 2022 so với cùng kỳ năm
trƣớc
(Cont.) Monthly consumer price index, gold and USD price index
in urban area in 2022 as compared with the same period
of previous year
Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


July Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 102,08 102,86 103,52 103,45 103,68 103,47
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 102,13 103,72 104,57 105,32 106,30 105,03
Lƣơng thực - Food 103,10 103,79 103,92 103,75 103,08 103,40
Thực phẩm - Foodstuff 100,63 103,70 104,15 105,95 107,24 105,19
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 106,20 102,46 106,21 106,20 105,34 105,49
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 101,75 102,55 101,74 101,63 102,70 103,18
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,16 104,37 105,82 107,65 108,92 110,09
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 99,87 101,91 99,84 99,33 99,17 100,57
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 99,86 103,58 100,85 101,27 101,93 101,29
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 99,51 100,04 100,04 100,24 100,24
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 100,90 100,05 100,05 100,05 100,05
Giao thông - Transport 111,21 100,00 103,73 99,17 98,40 97,50
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,00 105,18 100,00 100,00 100,00 100,00
Giáo dục - Education 100,01 100,00 119,76 121,23 121,29 121,29
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,01 124,00 125,81 125,81 125,81
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 101,74 111,00 111,89 111,89 112,12 112,83
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 102,40 102,39 102,38 102,25 101,90 101,75
Chỉ số giá vàng - Gold price index 104,35 104,01 103,37 104,95 103,56 106,80

454
Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 98,81 100,55 101,62 104,21 106,67 105,11

455
206 Chỉ số giá tiêu dùng khu vực nông thôn
các tháng năm 2022 so với cùng kỳ năm trƣớc
Monthly consumer price index in rural area in 2022
as compared to the same period of previous year

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May June

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 97,96 97,93 99,45 99,02 99,42 100,36
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 88,49 88,96 91,21 91,00 91,51 93,62
Lƣơng thực - Food 102,43 102,13 101,74 101,93 102,54 103,08
Thực phẩm - Foodstuff 84,22 84,88 87,88 87,59 88,19 90,94
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,41 100,79 100,63 100,63 100,42 100,42
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 100,45 100,38 101,02 101,07 101,03 100,97
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 105,26 102,25 103,43 103,27 102,51 101,72
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 101,82 102,16 102,60 102,39 102,39 102,38
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 99,97 100,00
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 100,00 100,00 100,00 99,96 100,00
Giao thông - Transport 114,82 116,77 119,82 116,66 120,17 122,24
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,04 99,77 100,03 99,66 99,21 99,10
Giáo dục - Education 100,76 100,77 100,77 100,77 100,96 101,20
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 100,03 100,69 101,15 101,12 100,85 100,65
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 101,42 102,34 103,14 103,15 104,32 104,87

456
206 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng khu vực nông thôn
các tháng năm 2022 so với cùng kỳ năm trƣớc
(Cont.) Monthly consumer price index in rural area in 2022
as compared to the same period of previous year

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


July Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 101,69 103,30 104,31 104,64 104,50 104,56
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 98,38 103,62 106,10 108,61 108,75 108,70
Lƣơng thực - Food 102,64 104,67 105,08 104,46 104,48 104,16
Thực phẩm - Foodstuff 97,43 103,49 107,02 110,17 110,78 110,76
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 100,00 103,89 102,95 103,02 103,06 103,06
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,45 102,16 100,43 100,43 100,58 102,08
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 100,96 103,77 101,43 101,46 101,21 100,90
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 101,46 100,45 101,78 101,77 101,04 102,15
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 103,08 101,18 103,63 103,71 103,81 103,69
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 100,00 102,05 99,99 99,99 99,99 99,99
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 100,00 103,35 99,98 99,98 99,98 99,98
Giao thông - Transport 115,68 99,99 106,46 101,71 100,49 99,16
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 99,40 107,75 99,95 99,60 99,57 100,11
Giáo dục - Education 101,24 99,75 109,47 112,02 111,57 111,57
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 101,75 111,18 114,88 114,88 114,88
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 101,49 108,19 108,42 107,23 106,84 106,84
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 104,57 104,83 104,99 104,93 104,68 104,74

457
207 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
khu vực thành thị các tháng năm 2022 so với kỳ gốc 2019
Monthly consumer price index, gold and USD price index
in urban area in 2022 as compared to base period 2019

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May June

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 103,78 104,98 105,60 104,92 104,93 105,26
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 105,63 107,63 107,56 107,28 106,32 106,51
Lƣơng thực - Food 105,27 106,04 105,34 105,23 105,52 105,56
Thực phẩm - Foodstuff 103,79 105,94 106,00 105,60 103,99 104,01
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 111,54 113,82 113,70 113,70 114,11 114,94
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 106,13 107,71 106,10 106,46 106,92 107,05
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,33 99,75 99,09 98,98 98,95 99,20
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 104,17 105,40 106,19 105,19 104,21 103,68
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 104,43 104,14 104,42 104,21 104,29 104,48
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 103,14 103,14 103,14 103,14 103,19 103,14
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 101,88 101,88 101,88 101,88 101,93 101,88
Giao thông - Transport 104,37 106,46 110,98 107,60 111,98 115,00
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Giáo dục - Education 99,99 99,99 99,99 99,99 99,99 99,99
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 97,24 97,36 97,95 98,02 97,69 97,70
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 103,65 103,73 104,26 104,27 104,92 105,19

Chỉ số giá vàng - Gold price index 133,86 137,41 141,48 141,22 140,97 140,72

Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 98,37 97,94 98,80 99,66 100,09 100,52

458
207 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
khu vực thành thị các tháng năm 2022 so với kỳ gốc 2019
(Cont.) Monthly consumer price index, gold and USD price index
in urban area in 2022 as compared to base period 2019

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


July Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 105,82 106,70 107,07 106,96 107,32 107,20
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 108,82 109,40 111,18 109,21 111,19 110,84
Lƣơng thực - Food 105,71 106,87 107,17 107,89 108,04 108,30
Thực phẩm - Foodstuff 106,56 109,83 109,80 109,59 109,66 109,08
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 117,76 105,81 117,78 117,78 117,79 117,79
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 107,30 105,44 107,69 107,69 108,80 109,30
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,06 111,30 104,46 106,79 108,62 109,62
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 104,18 107,56 104,27 103,98 103,46 104,78
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 104,44 103,02 104,87 105,33 106,00 105,58
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 103,14 104,13 103,19 103,19 103,40 103,40
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 101,88 105,11 101,93 101,93 101,93 101,93
Giao thông - Transport 111,66 103,14 103,82 101,59 103,52 100,92
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 100,00 105,91 100,00 100,00 100,00 100,00
Giáo dục - Education 99,99 100,00 119,80 121,27 121,27 121,27
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,00 99,99 124,00 125,81 125,81 125,81
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 98,92 108,25 108,25 108,25 108,25 108,79
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 105,18 105,18 105,18 105,19 105,19 105,10

Chỉ số giá vàng - Gold price index 138,35 137,11 136,53 138,35 140,21 141,61

Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 99,96 101,29 102,15 104,30 106,53 106,10

459
208 Chỉ số giá tiêu dùng khu vực nông thôn
các tháng năm 2022 so với kỳ gốc 2019
Monthly consumer price index in rural area
in 2022 as compared to base period 2019

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May June

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 99,65 100,89 101,89 101,21 101,50 102,28
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 94,60 96,65 97,02 95,99 95,86 96,89
Lƣơng thực - Food 104,03 104,42 104,21 104,61 105,80 106,18
Thực phẩm - Foodstuff 90,31 92,97 93,49 92,07 91,76 93,07
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 108,63 108,63 108,63 108,63 108,63 108,63
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 107,02 107,46 107,29 107,29 107,29 107,29
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 99,84 99,89 100,33 100,41 100,45 100,46
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 105,17 105,70 106,83 106,78 106,28 106,13
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 102,69 102,88 103,44 103,33 103,48 103,86
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 101,30 101,30 101,30 101,30 101,27 101,30
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 105,59 105,59 105,59 105,59 105,54 105,59
Giao thông - Transport 106,01 108,95 114,59 112,20 116,27 119,90
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 98,52 98,16 98,52 98,16 97,72 97,62
Giáo dục - Education 102,32 102,32 102,32 102,32 102,52 102,76
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,44 100,44 100,44 100,44 100,44 100,44
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 92,64 92,66 92,66 92,69 92,57 92,42
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 99,34 100,30 101,05 101,06 102,22 102,76

460
208 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng khu vực nông thôn
các tháng năm 2022 so với kỳ gốc 2019
(Cont.) Monthly consumer price index in rural area
in 2022 as compared to base period 2019

Đơn vị tính - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


July Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 103,29 104,81 105,21 104,99 104,77 104,46
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 99,86 103,50 105,59 104,35 104,53 103,96
Lƣơng thực - Food 105,67 107,32 107,38 107,00 107,93 108,07
Thực phẩm - Foodstuff 97,10 103,05 103,89 103,66 102,36 101,58
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 108,63 106,04 111,83 111,91 111,95 111,95
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 107,32 104,84 107,32 107,32 107,32 109,25
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 100,47 104,61 100,93 100,92 100,77 100,77
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 106,71 107,32 107,12 107,40 106,56 107,60
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 104,41 100,70 105,15 105,25 105,34 105,75
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 101,31 107,71 101,29 101,29 101,29 101,29
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 105,59 104,79 105,57 105,57 105,57 105,57
Giao thông - Transport 116,33 101,29 107,66 105,11 107,45 104,15
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 97,91 109,39 97,91 97,91 97,91 98,27
Giáo dục - Education 102,81 97,91 111,32 113,91 113,91 113,91
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 100,44 103,32 111,66 115,39 115,39 115,39
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 93,19 99,16 99,16 99,16 98,80 98,82
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 102,90 103,15 103,31 103,41 103,43 103,85

461
209 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
bình quân năm khu vực thành thị (Năm trƣớc = 100)
Annual average consumer price index, gold and USD
price index in urban area (Previous year = 100)

Đơn vị tính - Unit: %

2019 2020 2021 2022

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 102,31 104,00 100,91 102,32
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 103,49 112,22 98,29 101,38
Lƣơng thực - Food 102,47 99,11 101,74 103,58
Thực phẩm - Foodstuff 103,05 115,56 95,01 100,05
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 105,10 110,82 106,81 104,23
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 102,90 102,85 101,48 101,92
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 102,50 100,81 99,43 102,20
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 100,28 100,73 101,86 101,27
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 101,97 100,00 99,32 100,29
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 103,15 101,98 100,00 100,05
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 104,48 102,86 100,00 100,02
Giao thông - Transport 99,31 91,11 110,98 108,54
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 99,74 100,00 100,04 100,00
Giáo dục - Education 110,18 105,09 99,99 106,53
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 112,79 106,14 100,00 107,82
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 100,42 96,62 98,38 104,29
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 102,26 101,58 101,23 102,20

Chỉ số giá vàng - Gold price index 107,96 127,05 106,96 103,73

Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 100,95 100,34 100,74 100,34

462
210 Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm khu vực nông thôn
(Năm trƣớc = 100)
Annual average consumer price index in rural
(Previous year = 100)

Đơn vị tính - Unit: %

2019 2020 2021 2022

Chỉ số giá tiêu dùng


Consumer price index 105,52 107,61 99,00 101,40
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Food and foodstuff 110,91 120,43 93,00 97,91
Lƣơng thực - Food 108,34 102,58 102,32 103,27
Thực phẩm - Foodstuff 110,03 128,29 90,27 96,42
Ăn uống ngoài gia đình
Meals and drinking out 115,26 106,51 100,02 101,24
Đồ uống và thuốc lá
Beverage and cigarette 100,75 101,73 100,78 100,64
May mặc, giày dép, mũ nón
Garment, footwear, hat 102,10 99,01 99,78 101,00
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction materials 100,60 98,94 102,10 102,38
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and goods 101,23 101,10 100,32 102,92
Thuốc và dịch vụ y tế
Medicine and health care services 104,27 101,96 100,00 100,00
Trong đó: Dịch vụ y tế
In which: Health care services 105,08 102,35 100,00 99,99
Giao thông - Transport 98,93 90,35 112,55 111,58
Bƣu chính viễn thông
Post and telecommunication 99,58 98,74 98,53 99,68
Giáo dục - Education 110,83 105,11 100,35 104,30
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
In which: Education services 115,96 106,28 100,00 104,45
Văn hóa, giải trí và du lịch
Culture, entertainments and tourism 99,43 95,36 99,72 103,57
Hàng hóa và dịch vụ khác
Other consumer goods and services 104,82 101,45 100,37 103,99

463
211 Giá bán lẻ bình quân một số hàng hóa và dịch vụ trên địa
bàn
Average retail price of some goods and services
in the local area
ĐVT: Đồng - Unit: Dong

Đơn vị tính
2018 2019 2020 2021 2022
Unit

Gạo tẻ thƣờng (Gạo bao thai) - Rice Kg 14.896 14.681 14.137 14.637 15.021

Gạo nếp (thƣờng) - Sweet rice " 24.811 24.155 23.985 24.989 25.621

Thịt lợn (mông sấn) - Pork " 77.180 90.379 127.155 111.862 101.815

Thịt bò (thăn loại 1) - Beef " 276.724 277.964 291.617 291.740 283.391

Thịt gà (Gà công nghiệp làm sẵn)


Chicken " 81.072 78.973 82.775 82.200 85.439

Cá nƣớc ngọt (Cá chép loại 2 con/kg)


Fish " 73.717 74.153 70.362 67.462 69.991

Đậu phụ - Soya curd " 17.245 15.525 14.818 15.351 16.104

Rau muống - Bindweed " 12.945 11.695 12.891 12.315 14.162

Bắp cải - Cabbage " 12.724 14.445 14.382 12.867 13.647

Cà chua - Tomato " 18.188 15.846 20.300 15.227 18.484

Bí xanh - Waky pumpkin " 11.583 13.508 10.647 10.704 12.592

Chuối tiêu - Banana " 13.545 14.857 14.080 13.972 13.297

Dƣa hấu - Watermelon " 15.700 17.355 15.986 15.564 17.325

Muối Iốt (muối tinh dạng bột) - Salt " 9.342 10.008 11.680 11.641 10.336

Nƣớc mắm (Chin su) - Fish sause Lít - Litre 41.877 46.718 47.410 47.914 54.606

Dầu ăn (Neptune) - Oil " 43.731 43.760 43.624 45.204 57.595

Mì chính (AJINOMOTO) - Glutamate Kg 67.339 63.148 65.135 65.871 70.676

Đƣờng (Đƣờng trắng) - Sugar " 18.923 14.540 15.176 16.992 20.022

Sữa bột (ENSURE) - Powdered milk " 813.718 822.431 808.850 813.790 845.270

464
Bia chai Hà Nội Chai
Bottled beer Bottle 10.500 11.000 10.563 10.780 23.522

465
211 (Tiếp theo) Giá bán lẻ bình quân một số hàng hóa và dịch vụ
trên địa bàn
(Cont.) Average retail price of some goods and services
in the local area
ĐVT: Đồng - Unit: Dong

Đơn vị tính
2018 2019 2020 2021 2022
Unit

Rƣợu Mẫu Sơn - Mau Son alcohol Lít - Litre 32.825 33.450 32.947 32.978 24.830

Thuốc lá điếu (Vinataba) - Cigarette Bao - Box 18.506 19.896 18.538 18.439 18.547

Áo sơ mi nam Chiếc
Shirt for men Piece 251.498 255.130 253.965 255.649 339.854

Áo sơ mi nữ (dài tay)
Shirt for women " 246.996 238.129 235.799 234.034 248.040

Quần âu nam - Trousers for men " 345.500 236.612 258.056 259.625 264.766

Vỉ 10 viên
Thuốc kháng sinh Zinnat tablets (UK) Blister
Antibiotic (10 tablets) 247.388 249.110 250.000 262.679 380.097

Bột giặt (OMO) - Soap powder Kg 39.800 40.200 39.002 39.136 41.359

Dầu hoả - Paraffin Lít - Litre 15.665 15.925 10.139 14.734 23.001

Gas - Gas Kg 28.333 28.927 28.750 34.132 37.500

Xăng - Petroleum Lít - Litre 17.672 18.630 14.697 19.788 22.083

Xi măng (Lạng Sơn) - Cement Kg 1.146 1.183 1.480 1.259 1.742

Thép (phi 6) - Steel " 15.365 15.273 15.752 17.740 19.269

Điện sinh hoạt - Electricity for living Kwh 1.963 2.168 2.203 2.211 2.235

Nƣớc máy sinh hoạt


Water for living M3 7.991 8.052 8.093 8.119 9.590

Cắt tóc nam (bình dân) Lần


Cutting hair for men Times 27.000 30.000 43.124 45.644 45.826

Gội đầu nữ
Washing hair for women " 26.947 32.598 31.408 35.149 35.255

466
VẬN TẢI VÀ TRUYỀN THÔNG
TRANSPORT AND COMMUNICATION

Biểu Trang
Table Page

212 Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải
phân theo loại hình vận tải và phân theo ngành vận tải
Turnover of transport, storage and transportation supporting service
by types of transport and by transport industry 469

213 Số lƣợt hành khách vận chuyển


phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải
Number of passengers carried
by types of ownership and by transport industry 470

214 Số lƣợt hành khách luân chuyển


phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải
Number of passengers traffic
by types of ownership and by transport industry 471

215 Khối lƣợng hàng hóa vận chuyển


phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải
Volume of freight carried
by types of ownership and by transport industry 472

216 Khối lƣợng hàng hóa luân chuyển


phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải
Volume of freight traffic
by types of ownership and by transport industry 473

217 Số thuê bao điện thoại


Number of telephone subscribers 474

218 Số thuê bao Internet


Number of Internet subscribers 475

467
468
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
VẬN TẢI VÀ TRUYỀN THÔNG

VẬN TẢI
Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải là số tiền thu được
sau khi thực hiện dịch vụ kinh doanh vận tải, kho bãi và các dịch vụ h trợ vận
tải khác trong một thời k nhất định gồm:
(1) Doanh thu hoạt động vận tải hành khách là tổng số tiền thu được sau
khi thực hiện dịch vụ phục vụ đi lại trong nước và ngoài nước của hành khách
trên các phương tiện vận chuyển đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường
hàng không;
(2) Doanh thu vận tải hàng hóa là số tiền thu được sau khi thực hiện dịch
vụ vận chuyển hàng hóa trong nước và ngoài nước b ng các phương tiện vận
chuyển đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không;
(3) Doanh thu dịch vụ kho bãi là số tiền thu được do thực hiện các hoạt
động cho thuê các loại kho, bãi để lưu giữ, bảo quản hàng hóa;
(4) Doanh thu dịch vụ hỗ trợ vận tải là số tiền thu được do thực hiện các
hoạt động dịch vụ h trợ vận tải, gồm:
- Doanh thu dịch vụ bốc xếp là số tiền thu được từ hoạt động bốc, xếp
hàng hóa, hành lý của hành khách lên phương tiện vận chuyển;
- Doanh thu dịch vụ h trợ khác liên quan đến vận tải.
Số ƣợt hành khách vận chuyển là số hành khách được vận chuyển bởi
các đơn vị chuyên vận tải và các đơn vị thuộc các ngành khác có hoạt động kinh
doanh vận tải, không phân biệt độ dài quãng đường vận chuyển. Số lượng hành
khách vận chuyển là số hành khách thực tế đã được vận chuyển.
Số ƣợt hành khách luân chuyển là số lượt hành khách được vận chuyển
tính theo chiều dài của quãng đường vận chuyển. Phương pháp tính b ng cách
lấy số lượng hành khách vận chuyển nhân với quãng đường đã vận chuyển.

469
Khối ƣợng hàng hóa vận chuyển là khối lượng hàng hoá đã được vận
chuyển trong k , không phân biệt độ dài quãng đường vận chuyển. Khối lượng
hàng hoá vận chuyển được tính theo tr ng lượng thực tế của hàng hoá vận
chuyển (kể cả bao bì nếu có). Khối lượng hàng hoá vận chuyển chỉ được tính sau
khi kết thúc quá trình vận chuyển, đã vận chuyển đến nơi giao nhận theo quy
định trong hợp đồng vận chuyển và làm xong thủ tục giao nhận.
Khối ƣợng hàng hóa luân chuyển là khối lượng hàng hóa được vận
chuyển tính theo chiều dài của quãng đường vận chuyển. Phương pháp tính b ng
cách lấy khối lượng hàng hóa vận chuyển nhân với quãng đường đã vận chuyển.

TRUYỀN THÔNG
Số thu bao điện thoại là số thuê bao điện thoại cố định đang h a mạng
và số thuê bao điện thoại di động phát sinh lưu lượng thoại, tin nhắn, dữ liệu
đang hoạt động hai chiều và thuê bao bị khóa một chiều tính đến thời điểm
cuối k báo cáo.
Số thuê bao truy nhập Internet băng rộng gồm số thuê bao truy nhập
Internet băng rộng cố định và số thuê bao truy nhập Internet băng rộng di động
đang được duy trì dịch vụ tính đến thời điểm cuối k báo cáo.

470
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON
TRANSPORT AND COMMUNICATION

TRANSPORT
Turnover of transport, storage and transportation suporting services
is total proceeds from the provision of transportation, storage business and
other transportation supporting services in a certain period, including:
(1) Turnover of passenger transportation is amount of money earned from
providing service of domestic and foreign passenger transportation by
roadway, railway, warterway and airway transports;
(2) Turnover of cargo transportation is amount of money earned from
providing internal and external transportation of goods on roadway, railway,
warterway and airway transports;
(3) Turnover of storage services is amount of money earned from hiring
storages, ground to preserve;
(4) Turnover of transportation supporting services is amount of money
earned from providing transportation supporting services, including:
- Turnover of loading service is amount of money earned from loading and
unloading cargos, luggages of passengers on means of transports;
- Turnover of other transportation supporting services.
Number of passengers carried is the total passengers carried by
transportation establishments and others carrying out transportation business
activities regardless of travel distance. The total number of passengers is the
real number of passengers transported.
Number of passengers traffic is the passengers traffic through a length of
transportation distance, that is calculated by multiplying number of passengers
carried with the actual transported distance.

471
Volume of freight carried is the volume of cargoes transported by
transportation establishments and others operating in transportation business
activities regardless of travel distance. Volume of freight carried is calculated
by the actual weight of goods carried (including packing). It is only measured
after the completion of transportation to the destination as mentioned in the
contracts and finishing delivery procedure.
Volume of freight traffic is volume of freight traffic through a length of
transportation distance, that is calculated by multiplying volume of freight
carried with the actual transported distance

COMMUNICATION
Number of telephone subscribers is the number of landline telephone
subscribers joining the network, and the number of mobile telephone
subscribers arising voice traffic, message, data traffic operating two-way
connection and one-way blocked subscribers at the end of reference period.
Number of broadband Internet access subscribers consists of the number
of fixed broadband Internet access subscribers and the number of existing mobile
broadband Internet access subscribers at the end of reference period.

472
KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2022

1. Hoạt động vận tải


Hoạt động vận tải hành khách cơ bản đáp ứng nhu cầu đi lại của người
dân, dịch vụ bưu chính, viễn thông tiếp tục được cải thiện, nâng cao chất
lượng, doanh thu đạt kế hoạch và tăng so với cùng k . Hoạt động du lịch có
sự phục hồi khởi sắc, tổng lượng khách du lịch tăng mạnh so với cùng k , tuy
nhiên lượng khách quốc tế c n hạn chế do tình hình dịch Covid-19 trên thế
giới v n diễn biến phức tạp, ước đạt khoảng 3,5 triệu lượt khách. Các doanh
nghiệp vận tải hàng hóa trong tỉnh tích cực tìm nguồn hàng chủ yếu vận
chuyển hàng hoá đường dài đến một số nước thuộc khu vực Đông Nam Á
như: ào, Campuchia, Thái an và một số lái xe là người của tỉnh ạng Sơn
vận chuyển hàng hoá từ Việt Nam sang Trung Quốc và ngược lại nên doanh
thu hoạt động vận tải hàng hóa, kho bãi tăng cao so với cùng k năm trước
góp phần vào tăng trưởng chung của cả năm 2022. Xuất kh u, nhập kh u
được thực hiện khai báo trực tuyến và xử lý trên nền tảng cửa kh u số nh m
giảm bớt thời gian, công sức và khối lượng công việc của cơ quan quản lý tại
cửa kh u; đồng thời, giảm bớt thời gian đi lại và giảm chi phí phát sinh cho
doanh nghiệp.
Hoạt động vận tải hành khách năm 2022 ước 6.741 nghìn hành khách
vận chuyển và tăng 9,61 so với năm trước; luân chuyển 291.222 nghìn
người.km, tăng 14,76 so với năm trước. Hoạt động vận tải hàng hóa năm
2022 ước đạt 6.034 nghìn tấn, tăng 17,07 so với năm trước và luân chuyển
690.094 nghìn tấn.km, tăng 17,35 so với năm 2021. Do những tháng cuối
năm, nhu cầu đi lại của người dân tăng, khối lượng hàng hóa c ng nhiều hơn
nên doanh thu của ngành vận tải và dịch vụ h trợ vận tải c ng tăng khá so
với cùng k . Doanh thu kho bãi và dịch vụ khác đạt 623 tỷ đồng, tăng
33,4 so với năm 2021.

473
2. Truyền thông
Hệ thống bưu chính, viễn thông được duy trì ổn định, các loại báo chí,
bưu ph m, bưu kiện, thư, điện tín… được chuyển phát kịp thời ở vùng sâu,
vùng biên giới, đã góp phần phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy,
chính quyền địa phương trong xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo an ninh quốc ph ng, đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của nhân dân
trên địa bàn.
Tổng số thuê bao điện thoại đang duy trì hoạt động là 957 nghìn thuê
bao, tăng 0,31 so với năm trước. Số thuê bao Internet đạt 809,8 nghìn thuê
bao, tăng 28,54 ; trong đó, thuê bao Internet cố định đạt 136 nghìn thuê
bao, tăng 28,54 so với năm 2021.

474
TRANSPORTATION
AND POSTS AND TELECOMMUNICATIONS IN 2022

1. Transportation activities
Passenger transport activities basically met the travel needs of people,
postal and telecommunications services continued to be improved, quality
improved, revenue reached the plan and increased over the same period.
Tourism activities had a prosperous recovery, the total number of tourists
increased sharply over the same period, but the number of international
visitors was still limited due to the complicated situation of the Covid-19
pandemic in the world, estimated at about 3.5 million visitors. Freight
enterprises in the province were actively sourcing goods (mainly
transporting long-distance goods to a number of countries in Southeast Asia
such as Laos, Cambodia, Thailand and some drivers are from the province.
Lang Son transports goods from Vietnam to China and vice versa), so the
revenue from freight transport and storage increased over the same period
last year, contributing to the overall growth of 2022. Imports are declared
online and processed on the digital border gate platform in order to reduce
the time, effort and workload of the management agency at the border gate;
at the same time, it reduced the time and costs incurred for businesses.
Passenger carried in 2022 was estimated at 6,741 thousand passengers
and increased by 9.61% over the previous year; Passenger traffic reached
291,222 thousand people.km, an increase of 14.76% compared to the
previous year. Freight carried in 2022 was estimated at 6,034 thousand tons,
up 17.07% over the previous year and freight traffic reached 690,094
thousand tons.km, up 17.35% compared to 2021. Due to the last months of
the year, the travel demand of people increased, the volume of goods also
increased, so the revenue of the transport and transport support services also
increased significantly over the same period. Revenue from storage and
other services reached 623 billion VND, up 33.4% compared to 2021.

475
2. Communications
The postal and telecommunications system has been maintained
stably, newspapers, postal parcels, parcels, letters, telegrams, etc. are
delivered promptly in remote and border areas, contributing to serving the
leadership, direction of Party committees and local authorities at all levels
in socio-economic construction and development, ensuring national defense
and security, and meeting the needs of people in the area for using services.
The total number of active phone subscribers was 957 thousand
subscribers, up 0.31% over the previous year. Internet subscribers reached
809.8 thousand subscribers, up 28.54%; in which fixed Internet subscribers
reached 136 thousand subscribers, up 28.54% compared to 2021.

476
212 Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải
phân theo loại hình vận tải và phân theo ngành vận tải
Turnover of transport, storage and transportation supporting
service by types of transport and by transport industry

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Tỷ đồng - Bill. dongs

TỔNG SỐ - TOTAL 1.686 1.914 1.978 1.685 1.984


Phân theo loại hình vận tải - By types of transport
Vận tải hành khách - Passenger transport 417 469 252 189 224
Vận tải hàng hóa - Freight transport 937 1.026 1.078 1.029 1.137
Bốc xếp, kho bãi - Storage 155 180 641 463 619
Dịch vụ hỗ trợ vận tải
Transportation supporting services 177 239 7 4 4
Phân theo ngành vận tải - By transport industry
Đƣờng bộ - Road 1.349 1.495 1.330 1.218 1.361
Đƣờng thuỷ - Inland waterway 5 - - - -
Bốc xếp, kho bãi - Storage 155 180 641 463 619
Các hoạt động hỗ trợ vận tải khác - Others 177 239 7 4 4

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Phân theo loại hình vận tải - By types of transport
Vận tải hành khách - Passenger transport 24,73 24,50 12,74 11,22 11,29
Vận tải hàng hóa - Freight transport 55,58 53,61 54,50 61,07 57,31
Bốc xếp, kho bãi - Storage 9,19 9,40 32,41 27,48 31,20
Dịch vụ hỗ trợ vận tải
Transportation supporting services 10,50 12,49 0,35 0,24 0,20
Phân theo ngành vận tải - By transport industry
Đƣờng bộ - Road 80,01 78,11 67,24 72,28 68,60
Đƣờng thuỷ - Inland waterway 0,30 - - - -
Bốc xếp, kho bãi - Storage 9,19 9,40 32,41 27,48 31,20
Các hoạt động hỗ trợ vận tải khác - Others 10,50 12,49 0,35 0,24 0,20

477
213 Số lƣợt hành khách vận chuyển
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải
Number of passengers carried
by types of ownership and by transport industry

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Nghìn ngƣời - Thous. persons

TỔNG SỐ - TOTAL 12.098 12.344 7.601 6.150 6.741


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nƣớc - State - - - - -
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 11.970 12.276 7.584 6.148 6.731
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector 128 68 17 2 10
Phân theo ngành vận tải
By transport industry
Đƣờng sắt - Rail way - - - - -
Đƣờng bộ - Road 12.098 12.344 7.601 6.150 6.741
Đƣờng thuỷ - Inland waterway - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 98,65 102,03 61,58 80,91 109,61


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nƣớc - State - - - - -
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 98,66 102,56 61,78 81,07 109,48
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector 97,71 53,13 25,00 11,76 500,00
Phân theo ngành vận tải
By transport industry
Đƣờng sắt - Rail way - - - - -
Đƣờng bộ - Road 98,65 102,03 61,58 80,91 109,61
Đƣờng thuỷ - Inland waterway - - - - -

478
214 Số lƣợt hành khách luân chuyển
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải
Number of passengers traffic
by types of ownership and by transport industry

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Nghìn ngƣời.km - Thous. persons.km

TỔNG SỐ - TOTAL 487.777 392.349 235.630 253.762 291.222


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nƣớc - State - - - - -
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 461.088 375.032 230.671 253.430 289.641
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector 26.689 17.317 4.959 332 1.581
Phân theo ngành vận tải
By transport industry
Đƣờng sắt - Rail way - - - - -
Đƣờng bộ - Road 487.777 392.349 235.630 253.762 291.222
Đƣờng thuỷ - Inland waterway - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 116,77 80,44 60,06 107,70 114,76


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nƣớc - State - 1,00 2,00 3,00 4,00
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 121,07 81,34 61,51 109,87 114,29
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector 72,37 64,88 28,64 6,69 476,20
Phân theo ngành vận tải
By transport industry
Đƣờng sắt - Rail way - - - - -
Đƣờng bộ - Road 116,77 80,44 60,06 107,70 114,76
Đƣờng thuỷ - Inland waterway - - - - -

479
215 Khối lƣợng hàng hóa vận chuyển
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải
Volume of freight carried
by types of ownership and by transport industry

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Nghìn tấn - Thous. tons

TỔNG SỐ - TOTAL 6.003 7.167 6.463 5.154 6.034


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nƣớc - State 142 102 97 - -
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 5.861 7.065 6.366 5.154 6.034
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector - - - - -
Phân theo ngành vận tải
By transport industry
Đƣờng sắt - Rail way - - - - -
Đƣờng bộ - Road 5.937 7.167 6.463 5.154 6.034
Đƣờng thuỷ - Inland waterway 66 - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 71,07 119,39 90,18 79,75 117,07


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nƣớc - State 130,28 71,83 95,10 - -
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 70,29 120,54 90,11 80,96 117,07
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector - - - - -
Phân theo ngành vận tải
By transport industry
Đƣờng sắt - Rail way - - - - -
Đƣờng bộ - Road 70,93 120,72 90,18 79,75 117,07
Đƣờng thuỷ - Inland waterway 85,71 - - - -

480
216 Khối lƣợng hàng hóa luân chuyển
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải
Volume of freight traffic
by types of ownership and by transport industry

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Nghìn tấn.km - Thous. tons.km

TỔNG SỐ - TOTAL 697.865 805.470 739.519 588.061 690.094


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nƣớc - State 17.032 7.642 7.099 - -
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 680.833 797.828 732.420 588.061 690.094
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector - - - - -
Phân theo ngành vận tải
By transport industry
Đƣờng sắt - Rail way - - - - -
Đƣờng bộ - Road 697.433 805.470 739.519 588.061 690.094
Đƣờng thuỷ - Inland waterway 432 - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 209,27 115,42 91,81 79,52 117,35


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nƣớc - State 64,98 44,87 92,89 - -
Ngoài Nhà nƣớc - Non-State 221,58 117,18 91,80 80,29 117,35
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign invested sector - - - - -
Phân theo ngành vận tải
By transport industry
Đƣờng sắt - Rail way - - - - -
Đƣờng bộ - Road 209,45 115,49 91,81 79,52 117,35
Đƣờng thuỷ - Inland waterway 86,57 - - - -

481
217 Số thuê bao điện thoại
Number of telephone subscribers

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Di động Cố định
Mobi-phone Telephone

Nghìn thuê bao - Thous.subcribers

2018 785 768 17

2019 819 796 23

2020 901 877 24

2021 954 934 20

Sơ bộ - Prel. 2022 957 938 19

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2018 98,74 98,97 89,47

2019 104,33 103,65 135,29

2020 110,01 110,18 104,35

2021 105,88 106,50 83,33

Sơ bộ - Prel. 2022 100,31 100,43 95,00

482
218 Số thuê bao Internet
Number of Internet subscribers

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Di động Cố định
Mobile internet Telephone

Thuê bao - Subcribers

2018 472.195 401.573 70.622

2019 571.915 501.093 70.822

2020 573.764 491.530 82.234

2021 630.000 524.000 106.000

Sơ bộ - Prel. 2022 809.800 673.548 136.252

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2018 119,23 120,40 112,99

2019 121,12 124,78 100,28

2020 100,32 98,09 116,11

2021 109,80 106,61 128,90

Sơ bộ - Prel. 2022 128,54 128,54 128,54

483
484
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
VÀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
EDUCATION, TRAINING
AND SCIENCE, TECHNOLOGY

Biểu Trang
Table Page

219 Số trƣờng học, lớp/nhóm trẻ và phòng học mầm non


Number of schools, classes/groups of children and classrooms
of preschool education 489
220 Số trƣờng mầm non phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of preschools by district 490
221 Số lớp/nhóm trẻ mầm non phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of classes/groups of children of preschool education by district 491
222 Số giáo viên và học sinh mầm non
Number of teachers and pupils of preschool education 492
223 Số giáo viên mầm non phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of preschool teachers by district 494
224 Số học sinh mầm non phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of preschool pupils by district 495
225 Số trƣờng học phổ thông
Number of schools of general education 496
226 Số lớp học phổ thông
Number of classes of general education 498
227 Số trƣờng phổ thông năm học 2022-2023
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of schools of general education in school year 2022-2023 by district 499
228 Số lớp học phổ thông năm học 2022-2023
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of classes of general education in school year 2022-2023 by district 500
229 Số giáo viên phổ thông
Number of teachers of general education 501
230 Số học sinh phổ thông
Number of pupils of general education 503

485
Biểu Trang
Table Page

231 Số nữ giáo viên và nữ học sinh trong các trƣờng phổ thông
Number of female teachers and schoolgirls of general education schools 504
232 Số giáo viên phổ thông năm học 2022-2023
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of teachers of general education in school year 2022-2023 by district 505
233 Số học sinh phổ thông năm học 2022-2023
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of pupils of general education in school year 2022-2023 by district 506
234 Số học sinh phổ thông bình quân một giáo viên và số học sinh phổ thông
bình quân một lớp học phân theo loại hình và phân theo cấp học
Average number of pupils per teacher and average number
of pupils per class by types of ownership and by grade 507
235 Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông phân theo cấp học và phân theo giới tính
Enrolment rate of general education by grade and by sex 508
236 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm học 2021-2022
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Percentage of graduates of upper secondary education
in school year 2021-2022 by district 509
237 Số trƣờng và số giáo viên trung cấp
Number of schools and teachers of secondary education 510
238 Số học sinh trung cấp
Number of pupils of secondary education 511
239 Số trƣờng và số giáo viên cao đẳng
Number of colleges and teachers in colleges 512
240 Số sinh viên cao đẳng
Number of students in colleges 513
241 Số tổ chức khoa học và công nghệ
Number of scientific and technological organizations 514
242 Chi cho nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ
Spending on research and development of science and technology 515

486
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ

GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO


Trƣờng mẫu giáo là cơ sở giáo dục mầm non, nhận tr em từ 3 đến 6
tuổi. Trường m u giáo gồm có các lớp m u giáo.
Trƣờng tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy h c
chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu h c từ lớp 01 đến lớp 05.
Trƣờng trung học cơ sở là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy
h c chương trình giáo dục phổ thông cấp trung h c cơ sở từ lớp 06 đến lớp 09.
Trƣờng trung học phổ thông là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ
chức dạy h c chương trình giáo dục phổ thông cấp trung h c phổ thông từ lớp
10 đến lớp 12.
Trƣờng phổ thông có nhiều cấp học là cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện tổ chức dạy h c chương trình giáo dục phổ thông từ 02 cấp h c trở lên.
Trường phổ thông có nhiều cấp h c gồm: 1 Trường tiểu h c và trung h c cơ
sở; 2 Trường trung h c cơ sở và trung h c phổ thông; 3 Trường tiểu h c,
trung h c cơ sở và trung h c phổ thông.
Lớp học phổ thông là một tổ chức của trường h c phổ thông gồm các h c
sinh cùng h c một chương trình giáo dục hoặc nhiều chương trình giáo dục, do
một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy nhưng có sự quản
lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm. Lớp h c phổ thông bao gồm các lớp
của cấp tiểu h c, các lớp của cấp trung h c cơ sở và các lớp của cấp trung h c
phổ thông.
Giáo viên phổ thông là người có trình độ, kiến thức theo quy định, làm
công tác giảng dạy, giáo dục trong các trường phổ thông, theo từng bậc h c
phù hợp. Giáo viên phổ thông chia theo cấp h c có giáo viên tiểu h c, giáo
viên trung h c cơ sở và giáo viên trung h c phổ thông.

487
Học sinh phổ thông là những người đang theo h c các lớp từ lớp 1 đến
lớp 12 thuộc các trường phổ thông.
- H c sinh tiểu h c là h c sinh từ lớp 1 đến lớp 5.
- H c sinh trung h c cơ sở là h c sinh từ lớp 6 đến lớp 9.
- H c sinh trung h c phổ thông là h c sinh từ lớp 10 đến lớp 12.
Phòng học kiên cố là các phòng h c được xây dựng b ng chất liệu bền
vững và có niên hạn sử dụng trên 20 năm.
T lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông là tỷ lệ phần trăm giữa số
h c sinh tốt nghiệp trung h c phổ thông so với tổng số h c sinh dự thi tốt
nghiệp trung h c phổ thông.
Trƣờng đại học là cơ sở giáo dục đào tạo của bậc đại h c. Trường đào tạo
trình độ đại h c bốn đến sáu năm h c tùy theo ngành nghề đào tạo đối với
người có b ng tốt nghiệp trung h c phổ thông hoặc b ng tốt nghiệp trung cấp;
từ hai năm rưỡi đến bốn năm h c đối với người có b ng tốt nghiệp trung cấp
cùng chuyên ngành; từ một năm rưỡi đến hai năm h c đối với người có b ng
tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành.
Giảng vi n đại học là những người trực tiếp giảng dạy, các tổ trưởng, tổ
phó bộ môn, các chủ nhiệm khoa, phó chủ nhiệm khoa tại các trường đại h c,
có b ng đại h c trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, bao gồm
giảng viên cơ hữu biên chế, hợp đồng dài hạn từ 1 năm trở lên và những
người đang trong thời k tập sự và có thời gian giảng dạy trên 50 thời gian
làm việc. Những người có chức vụ quản lý như: Hiệu trưởng, hiệu phó, các
trưởng, phó ph ng, các cán bộ làm việc ở các ph ng ban như ph ng giáo vụ, kế
hoạch tài vụ, các ph ng ban liên quan khác, dù có tham gia giảng dạy đều
không tính là giáo viên giảng dạy.
Sinh vi n đại học là những người có tên trong danh sách, đang theo h c
tại trường đại h c, được đào tạo trình độ đại h c từ bốn đến sáu năm h c tùy
theo ngành nghề đào tạo đối với người có b ng tốt nghiệp trung h c phổ thông
hoặc b ng tốt nghiệp trung cấp; từ hai năm rưỡi đến bốn năm h c đối với người
có b ng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ một năm rưỡi đến hai năm
h c đối với người có b ng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành.

488
Trƣờng công lập là trường do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt
động và đại diện chủ sở hữu.
Trƣờng ngoài công lập bao gồm trường dân lập và trường tư thục; trong
đó, trường dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động; trường tư thục do nhà đầu tư trong
nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
Giáo dục nghề nghiệp là một bậc h c của hệ thống giáo dục quốc dân
nh m đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các
chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu
nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được đào tạo theo hai
hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp và trường cao đẳng.

KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ


Tổ chức khoa học và công nghệ là tổ chức có chức năng chủ yếu là
nghiên cứu khoa h c, nghiên cứu triển khai và phát triển công nghệ, hoạt động
dịch vụ khoa h c và công nghệ, được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy
định của pháp luật.
Hình thức của tổ chức khoa h c và công nghệ được quy định như sau:
- Tổ chức nghiên cứu khoa h c, tổ chức nghiên cứu khoa h c và phát triển
công nghệ được tổ chức dưới các hình thức viện hàn lâm, viện, trung tâm,
phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm và hình
thức khác do Bộ trưởng Bộ Khoa h c và Công nghệ quy định (g i chung là
Tổ chức nghiên cứu khoa h c và phát triển công nghệ” ;
- Cơ sở giáo dục đại h c, cao đẳng được tổ chức theo quy định của Luật
Giáo dục đại h c, bao gồm: Các trường đại h c và h c viện. Trường cao đẳng
được tổ chức theo Luật Giáo dục nghề nghiệp;
- Tổ chức dịch vụ khoa h c và công nghệ được tổ chức dưới hình thức
trung tâm, văn ph ng, ph ng thử nghiệm và hình thức khác do Bộ trưởng Bộ
Khoa h c và Công nghệ quy định.

489
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ là các khoản chi
bao gồm chi đầu tư phát triển, chi cho nhiệm vụ nghiên cứu khoa h c và phát
triển công nghệ và chi khác.
Nguồn cấp kinh phí được chia thành 3 loại nguồn:
- Từ ngân sách nhà nước (bao gồm cả các nguồn có tính chất ngân sách
nhà nước , được chia thành ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
Ngân sách trung ương bao gồm kinh phí cân đối từ Bộ Khoa h c và Công nghệ
và từ các bộ, ngành. Ngân sách địa phương là nguồn được cân đối từ ngân sách
của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước bao gồm từ các doanh nghiệp và từ
trường đại h c.
- Nguồn từ nước ngoài.

490
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON
EDUCATION, TRAINING AND SCIENCE, TECHNOLOGY

EDUCATION, TRAINING

Kindergarten school is a pre-school educational institute, enrolling children


from 3 to 6 years old. Kindergarten school includes kindergarten classes.

Primary school is a general education institute undertaking the general


education curriculum for primary tier from grade 01 to grade 05.

Lower secondary school is a general education institute undertaking the


general education curriculum for lower secondary tier from grade 06 to grade 09.

Upper secondary school is a general education institute undertaking the


general education curriculum for upper secondary tier from grade 10 to grade 12.

Escalator school is a general education institute undertaking the general


education curriculum for two tiers and more. Escalator school consists of:
(1) primary and lower secondary school; (2) Lower and upper secondary school,
(3) Primary, lower secondary and upper secondary school.

Class of general education refers to a class of the general school,


including pupils who study the same one or many education programs, are
taught by one or many teachers and directly managed by a head teacher.
General classes include classes of primary school, lower secondary school and
upper secondary school.

Teachers of general school refers to those who are educated and qualified
to carry out educating and teaching job in the general schools by each
appropriate education level. Teachers of general school by grade include teachers
of primary schools, lower secondary schools and upper secondary schools.

491
Pupils of general school are those who are in classes from grade 1 to
grade 12 of the general schools.
- Primary pupils are those who are in classes from grade 1 to grade 5;
- Lower secondary pupils are those who are in classes from grade 6 to
grade 9;
- Upper secondary pupils are those who are in classes from grade 10 to
grade 12.
Permanent classrooms are classrooms which are built with sustainable
materials and have a shelf-life of more than 20 years.
Rate of graduates of upper secondary education is measured as the
percentage between the number of graduates of upper secondary school and
total number of pupils taking graduation exam of upper secondary school.
University is an educational institute at the university level. Its training
period lasts from 4 to 6 years depending on the major, applicable to the graduates
of the upper secondary schools or professional secondary schools; from 2.5 to 4
years for those who graduate professional secondary school with the same major;
from 1 to 2 years for the graduates of the colleges of the same major.
Lecturers in universities are classroom teachers, head and vice head of
subjects, director and deputy director of faculties in the universities having
university or higher degrees and certificates of pedagogical training, including
full-time lecturers (permanent staff and long-term contracts of one year and
above) and those who are in the probationary period but have more than 50%
of teaching time. Those who take managerial positions such as dean, vice dean,
head, vice head of divisions and staffs of such divisions as training bureau,
financial and planning division, and other related divisions, are not counted as
lecturers in spite of their teaching.
University students are those whose names are listed in university and
attending coursesat university. They are trained by university training level
lasting from 4 to 6 years depending on the major for the graduates of the upper
secondary schools or professional secondary schools; from 2.5 to 4 years for
those who graduate professional secondary school with the same major; from 1
to 2 years for the graduates of the colleges of the same major.

492
Public school refers to schools which are established by the State that
invests in material facilities and ensures fund for their current expenditure.
Non-public school includes private and independent schools. Independent
schools are established and invested by residential community for material
facilities and operation budget. Private schools are established and invested by
social organizations, social-occupational organizations, economic organizations or
individuals for material facilities and operation budget. Private schools invested by
domestic or foreign investors and their operation conditions are ensured.
Vocational education means a level of national education system which
provides workers with elementary-level, intermediate-level, college-level
vocational training and other vocational training programs in order to meet the
demand of human resources in production, businesses and services, including:
formal training and continuing training.
Vocational education establishments include vocational education
centers, technical schools and colleges.

SCIENCE, TECHNOLOGY
Science and technology organization is an institution with its main
functions of scientific research, application research and technological
development, science and technology service which is founded and registered
to operate in accordance with the law.
Science and technology organization is stipulated in those forms as follows:
- Scientific research organization, scientific research and technological
development organization are organized in the form of academy, institute, center,
laboratory, research station, observation station, testing station, and other forms
stipulated by the Minister of Science and Technology (collectively referred to as
"Scientific, Technological Research and Development Organization");
- Higher education institutions organized as defined by Higher Education
Law comprise: universities and academies. College is organized under the Law
on Vocational Education.
- Science and technology service organizations are organized in the form
of centers, offices, laboratories and other forms prescribed by the Minister of
Science and Technology.

493
Spending on scientific, technological research and development means
expenditures including expenditure on development investment, expenditure on
scientific, technological research and development and others.
Allocated funding sources consist of 3 types:
- State budget sources (including sources in the form of state budget),
comprise the central budget and the local budget. The central budget composes
of budget allocated by the Ministry of Science and Technology and line
ministries. The local budget is a source directly allocated from the budget of
the centrally-managed provinces or cities.
- Non-state sources are sources from the budget of businesses and
universities.
- Foreign sources.

494
KHÁI QUÁT VỀ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2022

Các cấp phổ thông đã hoàn thành nhiệm vụ năm h c 2021-2022. Tổ


chức an toàn, nghiêm t c k thi tốt nghiệp trung h c phổ thông năm 2022.
kết quả thi tốt nghiệp THPT có chuyển biến tích cực, tỷ lệ đ tốt nghiệp THPT
năm 2022 đạt 97,95 , tăng 0,15 so với năm 2021. Trong năm, 17 trường
h c được công nhận đạt chu n quốc gia, nâng số trường chu n quốc gia lên
269 trường, vượt chỉ tiêu 02 trường. Hoàn thành tổ chức lại Trường Phổ
thông dân tộc nội tr PTDTNT , THCS các huyện Hữu ng, Đình ập,
Văn ãng, Bắc Sơn thành Trường PTDTNT THCS&THPT, Trung tâm
Giáo dục thường xuyên tỉnh thành Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Tin
h c và Ngoại ngữ tỉnh.
Năm h c 2022-2023, toàn tỉnh có 232 trường mầm non. Có 426
trường phổ thông, giảm 2 trường, bao gồm: 176 trường tiểu h c, giảm 4
trường; 140 trường trung h c cơ sở, giảm 5 trường; 26 trường trung h c phổ
thông; 73 trường tiểu h c và trung h c cơ sở, tăng 1 trường; 11 trường trung
h c cơ sở và trung h c phổ thông.
Tại thời điểm đầu năm h c 2022-2023, số giáo viên mầm non là 4,5
nghìn người, giảm 1,71 so với đầu năm h c trước. Năm h c 2021-2022,
toàn tỉnh có 53 nghìn tr em đi h c m u giáo, giảm 0,59 so với cùng k
năm h c trước. Có 148,4 nghìn h c sinh phổ thông, tăng 1,29 , bao gồm:
75,6 nghìn h c sinh tiểu h c, tăng 0,27 ; 50,6 nghìn h c sinh trung h c cơ
sở, tăng 5,11 ; 22,1 nghìn h c sinh trung h c phổ thông, giảm 3,36 so
với năm h c trước.
Năm h c 2022-2023, toàn tỉnh có 2 trường cao đẳng, trong đó có 195
giảng viên, giảm 10 giảng viên so với năm h c trước. Số sinh viên cao đẳng
là 1,8 nghìn sinh viên, tăng 22,08 so với năm h c trước.

495
EDUCATION AND TRAINING IN 2022

High schools had completed the tasks of the school year 2021-2022.
The high school graduation exam in 2022 was safely and seriously
organized. The results of the high school graduation exam had changed
positively, the passing rate of high school graduation in 2022 reached
97.95%, an increase of 0.15% compared to the previous year. During the
year, 17 schools were recognized as meeting national standards, increasing
the number of national standard schools to 269, exceeding the target of 02
schools. Completing the reorganization of the Ethnic Minority Boarding
Secondary School in Huu Lung, Dinh Lap, Van Lang and Bac Son
districts into a Secondary and High School Ethnic Minority School, the
Provincial Continuing Education Center and the Continuing Education
Center, Informatics and Foreign Languages province.
In the school year 2022-2023, the province had 232 preschools. There
were 426 general schools, down 2 schools, including: 176 primary schools,
down 4 schools; 140 lower secondary schools, down 5 schools; 26 upper
secondary schools; 73 primary and lower secondary schools, an increase of
1 school; 11 lower and upper secondary schools.
At the beginning of the school year 2022-2023, the number of
preschool teachers was 4.5 thousand, a decrease of 1.71% compared to the
beginning of the previous school year. In the school year 2021-2022, the
province had 53,000 children going to kindergarten, down 0.59% compared
to the same period last school year. There were 148.4 thousand general
school pupils, up 1.29%, including: 75.6 thousand primary school pupils, up
0.27%; 50.6 thousand lower secondary school pupils, an increase of 5.11%;
22.1 thousand upper secondary school pupils, down 3.36% compared to the
previous school year.
In the academic year 2022-2023, the province had 2 colleges,
including 195 lecturers, a decrease of 10 lecturers compared to the previous
school year. The number of college students was 1.8 thousand students, an
increase of 22.08% compared to the previous school year.

496
219 Số trƣờng học, lớp/nhóm trẻ và phòng học mầm non(*)
Number of schools, classes/groups of children
and classrooms of preschool education

Năm học - School year


Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

SỐ TRƢỜNG HỌC (Trƣờng)


Number of schools (School) 234 233 231 232 232
Công lập - Public 226 226 224 225 225
Ngoài công lập - Non-public 8 7 7 7 7

SỐ LỚP/NHÓM TRẺ (Lớp)


Number of classes/groups (Class/group) 2.217 2.240 2.189 2.225 2.240
Công lập - Public 2.098 2.118 2.069 2.106 2.117
Ngoài công lập - Non-public 119 122 120 119 123

SỐ PHÒNG HỌC (Phòng)


Number of classrooms (Classroom) 2.158 2.143 2.198 2.146 2.240
Công lập - Public 2.039 2.037 2.079 2.032 2.119
Ngoài công lập - Non-public 119 106 119 114 121

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TRƢỜNG HỌC - School 101,30 99,57 99,14 100,43 100,00


Công lập - Public 100,89 100,00 99,12 100,45 100,00
Ngoài công lập - Non-public 114,29 87,50 100,00 100,00 100,00

LỚP/NHÓM TRẺ
Class/group of children 99,64 101,04 97,72 101,64 100,67
Công lập - Public 99,20 100,95 97,69 101,79 100,52
Ngoài công lập - Non-public 108,18 102,52 98,36 99,17 103,36

PHÒNG HỌC - Classroom 145,61 99,30 102,57 97,63 104,38


Công lập - Public 147,75 99,90 102,06 97,74 104,28
Ngoài công lập - Non-public 116,67 89,08 112,26 95,80 106,14

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

497
220 Số trƣờng mầm non phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh(*)
Number of preschools by district

ĐVT: Trƣờng - Unit: School

Năm học - School year


2021 - 2022 2022 - 2023
Tổng Chia ra - Of which Tổng Chia ra - Of which
số số
Total Công Ngoài Total Công Ngoài
lập công lập lập công lập
Public Non- Public Non-
public public

TỔNG SỐ - TOTAL 232 225 7 232 225 7


1. Thành phố Lạng Sơn
Lang Son city 19 12 7 19 12 7
2. Huyện Tràng Định
Trang Dinh district 20 20 - 20 20 -
3. Huyện Bình Gia
Binh Gia district 20 20 - 20 20 -
4. Huyện Văn Lãng
Van Lang district 18 18 - 18 18 -
5. Huyện Cao Lộc
Cao Loc district 24 24 - 24 24 -
6. Huyện Văn Quan
Van Quan district 20 20 - 20 20 -
7. Huyện Bắc Sơn
Bac Son district 18 18 - 18 18 -
8. Huyện Hữu Lũng
Huu Lung district 30 30 - 30 30 -
9. Huyện Chi Lăng
Chi Lang district 22 22 - 21 21 -
10. Huyện Lộc Bình
Loc Binh district 27 27 - 28 28 -
11. Huyện Đình Lập
Dinh Lap district 14 14 - 14 14 -

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

498
221 Số lớp/nhóm trẻ mầm non phân theo huyện, thành phố
thuộc tỉnh(*)
Number of classes/groups of children of preschool education by
district

ĐVT: Lớp - Unit: Class

Năm học - School year


2021 - 2022 2022 - 2023
Tổng Chia ra - Of which Tổng Chia ra - Of which
số số
Total Công Ngoài Total Công Ngoài
lập công lập lập công lập
Public Non- Public Non-
public public

TỔNG SỐ - TOTAL 2.225 2.106 119 2.240 2.117 123


1. Thành phố Lạng Sơn
Lang Son city 227 135 92 243 148 95
2. Huyện Tràng Định
Trang Dinh district 153 152 1 154 153 1
3. Huyện Bình Gia
Binh Gia district 175 175 - 173 173 -
4. Huyện Văn Lãng
Van Lang district 137 136 1 143 140 3
5. Huyện Cao Lộc
Cao Loc district 233 212 21 231 211 20
6. Huyện Văn Quan
Van Quan district 168 168 - 169 169 -
7. Huyện Bắc Sơn
Bac Son district 192 192 - 194 194 -
8. Huyện Hữu Lũng
Huu Lung district 325 321 4 325 321 4
9. Huyện Chi Lăng
Chi Lang district 211 211 - 210 210 -
10. Huyện Lộc Bình
Loc Binh district 262 262 - 259 259 -
11. Huyện Đình Lập
Dinh Lap district 142 142 - 139 139 -

499
* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.
Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

500
222 Số giáo viên và học sinh mầm non(*)
Number of teachers and pupils of preschool education

Năm học - School year


Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

SỐ GIÁO VIÊN (Ngƣời)


Number of teachers (Pers.) 4.420 4.368 4.373 4.610 4.531
Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên
Of which: Qualified teachers and higher degree 3.998 4.229 3.758 3.982 4.195
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 4.189 4.153 4.125 4.355 4.267
Ngoài công lập - Non-public 231 215 248 255 264
Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male … … … … 5
Nữ - Female … … … … 4.526

SỐ HỌC SINH (Học sinh)


Number of pupils (Pupil) 57.640 56.160 54.906 53.339 53.022
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 54.703 53.506 52.220 50.950 50.485
Ngoài công lập - Non-public 2.937 2.654 2.686 2.389 2.537
Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male … … … … 28.181
Nữ - Female … … … … 24.841
Phân theo nhóm tuổi - By age group
Nhà trẻ (3 tháng đến 3 tuổi)
Nursery (From 3 months to 3 years olds) 11.996 10.985 11.062 11.850 11.052
Mẫu giáo (3 tuổi đến 5 tuổi)
Kindergarten (From 3 - 5 years olds) 45.644 45.175 43.844 41.489 41.970

Số học sinh bình quân một lớp học (Học sinh)


Average number of pupils per class (Pupil) 26,00 25,07 25,08 23,97 23,67

Số học sinh bình quân một giáo viên (Học sinh)


Average number of pupils per teacher (Pupils) 13,04 12,86 12,56 11,57 11,70

501
222 (Tiếp theo) Số giáo viên và học sinh mầm non(*)
(Cont.) Number of teachers and pupils of preschool education

Năm học - School year


Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

GIÁO VIÊN - Teachers 99,89 98,82 100,11 105,42 98,29


Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên
Of which: Qualified teachers and higher degree 91,53 105,78 88,86 105,96 105,35
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 99,60 99,14 99,33 105,58 97,98
Ngoài công lập - Non-public 105,48 93,07 115,35 102,82 103,53
Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male … … … … …
Nữ - Female … … … … …

HỌC SINH - Pupils 99,66 97,43 97,77 97,15 99,41


Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 99,47 97,81 97,60 97,57 99,09
Ngoài công lập - Non-public 103,52 90,36 101,21 88,94 106,20
Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male … … … … …
Nữ - Female … … … … …
Phân theo nhóm tuổi - By age group
Nhà trẻ (3 tháng đến 3 tuổi)
Nursery (From 3 months to 3 years olds) 103,31 91,57 100,70 107,12 93,27
Mẫu giáo (3 tuổi đến 5 tuổi)
Kindergarten (From 3 - 5 years olds) 98,75 98,97 97,05 94,63 101,16

Học sinh bình quân một lớp học


Average number of pupils per class 100,02 96,43 100,04 95,57 98,74

Học sinh bình quân một giáo viên


Average number of children per teacher 99,78 98,59 97,66 92,15 101,14

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

502
223 Số giáo viên mầm non phân theo huyện, thành phố
thuộc tỉnh(*)
Number of preschool teachers by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Năm học - School year


2021 - 2022 2022 - 2023
Tổng Chia ra - Of which Tổng Chia ra - Of which
số số
Total Công Ngoài Total Công Ngoài
lập công lập lập công lập
Public Non- Public Non-
public public

TỔNG SỐ - TOTAL 4.610 4.355 255 4.531 4.267 264


1. Thành phố Lạng Sơn
Lang Son city 620 412 208 621 404 217
2. Huyện Tràng Định
Trang Dinh district 313 311 2 310 308 2
3. Huyện Bình Gia
Binh Gia district 307 307 - 300 300 -
4. Huyện Văn Lãng
Van Lang district 254 253 1 253 250 3
5. Huyện Cao Lộc
Cao Loc district 496 461 35 488 454 34
6. Huyện Văn Quan
Van Quan district 340 340 - 338 338 -
7. Huyện Bắc Sơn
Bac Son district 402 402 - 388 388 -
8. Huyện Hữu Lũng
Huu Lung district 685 676 9 668 660 8
9. Huyện Chi Lăng
Chi Lang district 463 463 - 433 433 -
10. Huyện Lộc Bình
Loc Binh district 511 511 - 514 514 -
11. Huyện Đình Lập
Dinh Lap district 219 219 - 218 218 -

503
* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.
Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

504
224 Số học sinh mầm non phân theo huyện, thành phố
thuộc tỉnh(*)
Number of preschool pupils by district

ĐVT: Học sinh - Unit: Pupil

Năm học - School year


2021 - 2022 2022 - 2023
Tổng Chia ra - Of which Tổng Chia ra - Of which
số số
Total Công Ngoài Total Công Ngoài
lập công lập lập công lập
Public Non- Public Non-
public public

TỔNG SỐ - TOTAL 53.339 50.950 2.389 53.022 50.485 2.537


1. Thành phố Lạng Sơn
Lang Son city 6.848 4.974 1.874 6.980 4.950 2.030
2. Huyện Tràng Định
Trang Dinh district 3.631 3.625 6 3.588 3.582 6
3. Huyện Bình Gia
Binh Gia district 3.474 3.474 - 3.338 3.338 -
4. Huyện Văn Lãng
Van Lang district 2.968 2.961 7 2.957 2.927 30
5. Huyện Cao Lộc
Cao Loc district 5.587 5.150 437 5.528 5.116 412
6. Huyện Văn Quan
Van Quan district 3.768 3.768 - 3.811 3.811 -
7. Huyện Bắc Sơn
Bac Son district 4.652 4.652 - 4.682 4.682 -
8. Huyện Hữu Lũng
Huu Lung district 8.542 8.477 65 8.576 8.517 59
9. Huyện Chi Lăng
Chi Lang district 5.289 5.289 - 5.088 5.088 -
10. Huyện Lộc Bình
Loc Binh district 6.230 6.230 - 6.116 6.116 -
11. Huyện Đình Lập
Dinh Lap district 2.350 2.350 - 2.358 2.358 -

505
* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.
Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

506
225 Số trƣờng học phổ thông(*)
Number of schools of general education

Năm học - School year


Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

Trƣờng - School

Tiểu học - Primary school 199 193 182 180 176


Công lập - Public 199 193 182 180 176
Ngoài công lập - Non-public - - - - -

Trung học cơ sở - Lower secondary school 165 158 149 145 140
Công lập - Public 165 158 149 145 140
Ngoài công lập - Non-public - - - - -

Trung học phổ thông


Upper secondary school 27 27 26 26 26
Công lập - Public 26 26 25 26 26
Ngoài công lập - Non-public 1 1 1 - -

Tiểu học và Trung học cơ sở


Primary and Lower secondary school 63 69 71 72 73
Công lập - Public 63 69 71 72 73
Ngoài công lập - Non-public - - - - -

Trƣờng Trung học cơ sở


và Trung học phổ thông
Lower and Upper secondary school - - - 7 11
Công lập - Public - - - 7 11
Ngoài công lập - Non-public - - - - -

Trƣờng Tiểu học, Trung học cơ sở


và Trung học phổ thông
Primary, Lower and Upper secondary school - - - - -
Công lập - Public - - - - -
Ngoài công lập - Non-public - - - - -

507
225 (Tiếp theo) Số trƣờng học phổ thông(*)
(Cont.) Number of schools of general education

Năm học - School year


Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

Tiểu học - Primary school 85,78 96,98 94,30 98,90 97,78


Công lập - Public 85,78 96,98 94,30 98,90 97,78
Ngoài công lập - Non-public - - - - -

Trung học cơ sở - Lower secondary school 85,49 95,76 94,30 97,32 96,55
Công lập - Public 85,49 95,76 94,30 97,32 96,55
Ngoài công lập - Non-public - - - - -

Trung học phổ thông


Upper secondary school 100,00 100,00 96,30 100,00 100,00
Công lập - Public 100,00 100,00 96,15 104,00 100,00
Ngoài công lập - Non-public 100,00 100,00 100,00 - -

Tiểu học và Trung học cơ sở


Primary and Lower secondary school 180,00 109,52 102,90 101,41 101,39
Công lập - Public 180,00 109,52 102,90 101,41 101,39
Ngoài công lập - Non-public - - - - -

Trƣờng Trung học cơ sở


và Trung học phổ thông
Lower and Upper secondary school - - - - 157,14
Công lập - Public - - - - 157,14
Ngoài công lập - Non-public - - - - -

Trƣờng Tiểu học, Trung học cơ sở


và Trung học phổ thông
Primary, Lower and Upper secondary school - - - - -
Công lập - Public - - - - -
Ngoài công lập - Non-public - - - - -

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

508
226 Số lớp học phổ thông(*)
Number of classes of general education

Năm học - School year


Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

Lớp - Class

Tiểu học - Primary school 3.278 3.276 3.287 3.296 3.253


Công lập - Public 3.278 3.276 3.284 3.296 3.253
Ngoài công lập - Non-public - - 3 - -

Trung học cơ sở - Lower secondary school 1.602 1.570 1.556 1.586 1.632
Công lập - Public 1.602 1.570 1.556 1.586 1.632
Ngoài công lập - Non-public - - - - -

Trung học phổ thông


Upper secondary school 647 639 646 644 618
Công lập - Public 644 637 644 644 618
Ngoài công lập - Non-public 3 2 2 - -

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

Tiểu học - Primary school 99,15 99,94 100,34 100,27 98,70


Công lập - Public 99,15 99,94 100,24 100,37 98,70
Ngoài công lập - Non-public - - - - -

Trung học cơ sở - Lower secondary school 98,22 98,00 99,11 101,93 102,90
Công lập - Public 98,22 98,00 99,11 101,93 102,90
Ngoài công lập - Non-public - - - - -

Trung học phổ thông


Upper secondary school 97,59 98,76 101,10 99,69 95,96
Công lập - Public 97,58 98,91 101,10 100,00 95,96
Ngoài công lập - Non-public 100,00 66,67 100,00 - -

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

509
227 Số trƣờng phổ thông năm học 2022-2023
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh(*)
Number of schools of general education
in school year 2022-2023 by district
ĐVT: Trƣờng - Unit: School

Tổng Chia ra - Of which


số
Tiểu Trung học Trung học Tiểu học, Trung học Tiểu học,
Total
học cơ sở phổ thông THCS cơ sở và Trung học
Primary Lower Upper Primary Trung học cơ sở,
secondary secondary and phổ thông Trung học
Lower Lower and phổ thông
secondary Upper Primary,
secondary Lower
and Upper
secondary

TỔNG SỐ - TOTAL 426 176 140 26 73 11 -


1. Thành phố Lạng Sơn
Lang Son city 24 11 8 4 1 - -
2. Huyện Tràng Định
Trang Dinh district 39 12 10 1 14 2 -
3. Huyện Bình Gia
Binh Gia district 37 15 13 2 6 1 -
4. Huyện Văn Lãng
Van Lang district 35 15 13 2 4 1 -
5. Huyện Cao Lộc
Cao Loc district 41 16 14 3 7 1 -
6. Huyện Văn Quan
Van Quan district 33 9 6 2 15 1 -
7. Huyện Bắc Sơn
Bac Son district 39 18 14 2 4 1 -
8. Huyện Hữu Lũng
Huu Lung district 54 23 21 3 6 1 -
9. Huyện Chi Lăng
Chi Lang district 44 20 15 3 5 1 -
10. Huyện Lộc Bình
Loc Binh district 53 23 17 3 9 1 -
11. Huyện Đình Lập
Dinh Lap district 27 14 9 1 2 1 -

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

510
228 Số lớp học phổ thông năm học 2022-2023
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh(*)
Number of classes of general education
in school year 2022-2023 by district

ĐVT: Lớp - Unit: Class

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Tiểu Trung học Trung học
học cơ sở phổ thông
Primary Lower Upper
secondary secondary

TỔNG SỐ - TOTAL 5.503 3.253 1.632 618


1. Thành phố Lạng Sơn
Lang Son city 551 267 172 112
2. Huyện Tràng Định
Trang Dinh district 418 242 144 32
3. Huyện Bình Gia
Binh Gia district 487 323 127 37
4. Huyện Văn Lãng
Van Lang district 330 198 104 28
5. Huyện Cao Lộc
Cao Loc district 566 325 165 76
6. Huyện Văn Quan
Van Quan district 379 218 116 45
7. Huyện Bắc Sơn
Bac Son district 487 298 141 48
8. Huyện Hữu Lũng
Huu Lung district 776 438 253 85
9. Huyện Chi Lăng
Chi Lang district 557 335 157 65
10. Huyện Lộc Bình
Loc Binh district 673 418 184 71
11. Huyện Đình Lập
Dinh Lap district 279 191 69 19

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

511
229 Số giáo viên phổ thông(*)
Number of teachers of general education

Năm học - School year

Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

Ngƣời - Person

Tiểu học
Primary school 4.875 4.765 4.844 4.927 4.801

Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên


Of which: Qualified teachers and higher degree 4.874 4.572 3.231 4.747 4.751

Công lập - Public 4.875 4.765 4.839 4.927 4.801

Ngoài công lập - Non-public - - 5 - -

Trung học cơ sở
Lower secondary school 3.506 3.435 3.386 3.266 3.167

Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên


Of which: Qualified teachers and higher degree 3.465 3.242 2.351 3.266 3.141

Công lập - Public 3.506 3.435 3.386 3.266 3.167

Ngoài công lập - Non-public - - - - -

Trung học phổ thông


Upper secondary school 1.485 1.463 1.687 1.533 1.342

Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên


Of which: Qualified teachers and higher degree 1.485 1.463 1.454 1.533 1.342

Công lập - Public 1.468 1.446 1.680 1.521 1.342

Ngoài công lập - Non-public 17 17 7 12 -

512
229 (Tiếp theo) Số giáo viên phổ thông(*)
(Cont.) Number of teachers of general education

Năm học - School year

Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

Tiểu học
Primary school 103,13 97,74 101,66 101,71 97,44

Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên


Of which: Qualified teachers and higher degree 103,24 93,80 70,67 146,92 100,08

Công lập - Public 103,13 97,74 101,55 101,82 97,44

Ngoài công lập - Non-public - - - - -

Trung học cơ sở
Lower secondary school 83,80 97,97 98,57 96,46 96,97

Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên


Of which: Qualified teachers and higher degree 83,59 93,56 72,52 138,92 96,17

Công lập - Public 83,80 97,97 98,57 96,46 96,97

Ngoài công lập - Non-public - - - - -

Trung học phổ thông


Upper secondary school 95,93 98,52 115,31 90,87 87,54

Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên


Of which: Qualified teachers and higher degree 95,93 98,52 99,38 105,43 87,54

Công lập - Public 96,07 98,50 116,18 90,54 88,23

Ngoài công lập - Non-public 85,00 100,00 41,18 171,43 -

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

513
230 Số học sinh phổ thông(*)
Number of pupils of general education

Năm học - School year


Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

Học sinh - Pupil


Tiểu học - Primary school 67.365 70.930 73.902 75.369 75.570
Công lập - Public 67.365 70.930 73.849 75.369 75.570
Ngoài công lập - Non-public - - 53 - -
Trung học cơ sở
Lower secondary school 44.190 44.808 46.277 48.178 50.639
Công lập - Public 44.190 44.808 46.277 48.178 50.639
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Trung học phổ thông
Upper secondary school 23.769 22.606 23.015 22.915 22.144
Công lập - Public 23.703 22.563 22.992 22.915 22.144
Ngoài công lập - Non-public 66 43 23 - -

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %
Tiểu học - Primary school 106,36 105,29 104,19 101,99 100,27
Công lập - Public 106,36 105,29 104,12 102,06 100,27
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Trung học cơ sở
Lower secondary school 99,72 101,40 103,28 104,11 105,11
Công lập - Public 99,72 101,40 103,28 104,11 105,11
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Trung học phổ thông
Upper secondary school 104,02 95,11 101,81 99,57 96,64
Công lập - Public 104,01 95,19 101,90 99,67 96,64
Ngoài công lập - Non-public 108,20 65,15 53,49 - -

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

514
231 Số nữ giáo viên và nữ học sinh trong các trƣờng phổ
thông(*)
Number of female teachers and schoolgirls
of general education schools

Năm học - School year


Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

SỐ NỮ GIÁO VIÊN (Ngƣời)


Number of female teachers (Person) 7.115 7.073 7.081 7.614 7.211
Tiểu học - Primary school 3.742 3.710 3.804 4.033 3.872
Công lập - Public 3.742 3.710 3.801 4.033 3.872
Ngoài công lập - Non-public - - 3 - -
Trung học cơ sở
Lower secondary school 2.353 2.344 2.254 2.477 2.307
Công lập - Public 2.353 2.344 2.254 2.477 2.307
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Trung học phổ thông
Upper secondary school 1.020 1.019 1.023 1.104 1.032
Công lập - Public 1.009 1.008 1.017 1.100 1.032
Ngoài công lập - Non-public 11 11 6 4 -

SỐ NỮ HỌC SINH (Học sinh)


Number of schoolgirls (Pupil) 62.704 64.678 64.216 71.234 69.153
Tiểu học - Primary school 30.077 31.552 30.925 35.304 34.115
Công lập - Public 30.077 31.552 30.906 35.304 34.115
Ngoài công lập - Non-public - - 19 - -
Trung học cơ sở
Lower secondary school 19.974 20.301 20.400 23.085 22.896
Công lập - Public 19.974 20.301 20.400 23.085 22.896
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Trung học phổ thông
Upper secondary school 12.653 12.825 12.891 12.845 12.142
Công lập - Public 12.634 12.805 12.881 12.845 12.142
Ngoài công lập - Non-public 19 20 10 - -

515
* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.
Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

516
232 Số giáo viên phổ thông năm học 2022-2023
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh(*)
Number of teachers of general education
in school year 2022-2023 by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Tiểu Trung học Trung học
học cơ sở phổ thông
Primary Lower Upper
secondary secondary

TỔNG SỐ - TOTAL 9.310 4.801 3.167 1.342


1. Thành phố Lạng Sơn
Lang Son city 987 395 332 260
2. Huyện Tràng Định
Trang Dinh district 716 372 275 69
3. Huyện Bình Gia
Binh Gia district 839 498 257 84
4. Huyện Văn Lãng
Van Lang district 575 308 206 61
5. Huyện Cao Lộc
Cao Loc district 982 486 338 158
6. Huyện Văn Quan
Van Quan district 653 329 229 95
7. Huyện Bắc Sơn
Bac Son district 817 452 263 102
8. Huyện Hữu Lũng
Huu Lung district 1.321 641 502 178
9. Huyện Chi Lăng
Chi Lang district 906 472 294 140
10. Huyện Lộc Bình
Loc Binh district 1.059 567 337 155
11. Huyện Đình Lập
Dinh Lap district 455 281 134 40

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

517
233 Số học sinh phổ thông năm học 2022-2023
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh(*)
Number of pupils of general education
in school year 2022-2023 by district

ĐVT: Học sinh - Unit: Pupil

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Tiểu Trung học Trung học
học cơ sở phổ thông
Primary Lower Upper
secondary secondary

TỔNG SỐ - TOTAL 148.353 75.570 50.639 22.144


1. Thành phố Lạng Sơn
Lang Son city 21.694 10.663 6.915 4.116
2. Huyện Tràng Định
Trang Dinh district 10.067 5.160 3.741 1.166
3. Huyện Bình Gia
Binh Gia district 9.239 4.683 3.330 1.226
4. Huyện Văn Lãng
Van Lang district 7.602 3.959 2.665 978
5. Huyện Cao Lộc
Cao Loc district 15.557 7.632 5.257 2.668
6. Huyện Văn Quan
Van Quan district 9.643 4.891 3.207 1.545
7. Huyện Bắc Sơn
Bac Son district 12.280 6.026 4.529 1.725
8. Huyện Hữu Lũng
Huu Lung district 25.237 13.138 8.683 3.416
9. Huyện Chi Lăng
Chi Lang district 14.992 7.740 4.957 2.295
10. Huyện Lộc Bình
Loc Binh district 16.544 8.649 5.504 2.391
11. Huyện Đình Lập
Dinh Lap district 5.498 3.029 1.851 618

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố.

518
234 Số học sinh phổ thông bình quân một giáo viên
và số học sinh phổ thông bình quân một lớp học
phân theo loại hình và phân theo cấp học(*)
Average number of pupils per teacher and average number
of pupils per class by types of ownership and by grade
ĐVT: Học sinh - Unit: Pupil
Năm học - School year
Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

SỐ HỌC SINH BÌNH QUÂN MỘT GIÁO VIÊN


Average number of pupils per teacher 13,72 14,32 14,44 15,06 15,93
Tiểu học - Primary school 13,82 14,89 15,26 15,30 15,74
Công lập - Public 13,82 14,89 15,26 15,30 15,74
Ngoài công lập - Non-public - - 10,60 - -
Trung học cơ sở - Lower secondary school 12,60 13,04 13,67 14,75 15,99
Công lập - Public 12,60 13,04 13,67 14,75 15,99
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Trung học phổ thông
Upper secondary school 16,01 15,45 13,64 14,95 16,50
Công lập - Public 16,15 15,60 13,69 15,07 16,50
Ngoài công lập - Non-public 3,88 2,53 3,29 - -

SỐ HỌC SINH BÌNH QUÂN MỘT LỚP HỌC


Average number of pupils per class 24,48 25,22 26,09 26,50 26,96
Tiểu học - Primary school 20,55 21,65 22,48 22,87 23,23
Công lập - Public 20,55 21,65 22,49 22,87 23,23
Ngoài công lập - Non-public - - 17,67 - -
Trung học cơ sở - Lower secondary school 27,58 28,54 29,74 30,38 31,03
Công lập - Public 27,58 28,54 29,74 30,38 31,03
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Trung học phổ thông
Upper secondary school 36,74 35,38 35,63 35,58 35,83
Công lập - Public 36,81 35,42 35,70 35,58 35,83
Ngoài công lập - Non-public 22,00 21,50 11,50 - -

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục tỉnh, Phòng Giáo dục và đào tạo huyện/thành phố.

519
235 Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông
phân theo cấp học và phân theo giới tính(*)
Enrolment rate of general education by grade and by sex

Đơn vị tính - Unit: %

Năm học - School year


Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

Tỷ lệ đi học chung
General enrolment rate 99,83 92,65 88,89 90,51 89,07

Trong đó: Nữ - Of which: Female 72,50 84,53 83,56 84,36 84,80

Tiểu học - Primary school 99,90 99,90 99,90 99,90 99,90

Trong đó: Nữ - Of which: Female 99,80 99,80 99,80 99,80 99,80

Trung học cơ sở - Lower secondary school 99,70 86,84 87,87 86,85 87,84

Trong đó: Nữ - Of which: Female 49,30 78,88 79,84 78,85 79,78

Trung học phổ thông - Upper secondary school 99,90 84,34 86,45 85,87 86,74

Trong đó: Nữ - Of which: Female 52,90 79,42 84,82 83,75 84,67

Tỷ lệ đi học đúng tuổi


Enrolment rate at right age 79,22 76,43 77,77 77,86 77,92

Trong đó: Nữ - Of which: Female 72,50 78,84 79,54 79,60 79,80

Tiểu học - Primary school 99,30 99,30 99,50 99,50 99,60

Trong đó: Nữ - Of which: Female 99,40 99,40 99,40 99,40 99,50

Trung học cơ sở - Lower secondary school 75,87 77,39 78,36 78,55 78,60

Trong đó: Nữ - Of which: Female 75,46 76,83 76,45 76,60 76,64

Trung học phổ thông - Upper secondary school 52,42 52,59 55,48 55,45 55,60

Trong đó: Nữ - Of which: Female 51,35 52,53 55,35 54,56 55,70

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh.

520
236 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông
năm học 2021-2022 phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Percentage of graduates of upper secondary education
in school year 2021-2022 by district

Số học sinh dự thi (Học sinh) Tỷ lệ tốt nghiệp (%)


Number of attendances (Pupil) Rate of graduates (%)

Tổng số Trong đó: Nữ Tổng số Trong đó: Nữ


Total Of which: Female Total Of which: Female

TỔNG SỐ - TOTAL 9.039 - 97,95 -

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 1.644 - 97,20 -

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 554 - 97,29 -

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 540 - 97,78 -

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 422 - 96,45 -

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 1.120 - 98,04 -

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 659 - 97,72 -

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 604 - 98,51 -

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 1.449 - 98,90 -

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 864 - 98,73 -

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 964 - 98,03 -
11. Huyện Đình Lập
Dinh Lap district 219 - 97,72 -

* Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh.

521
237 Số trƣờng và số giáo viên trung cấp
Number of schools and teachers of secondary education

Năm học - School year


Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

SỐ TRƢỜNG (Trƣờng)
Number of schools (School) - - - - -
Phân theo loại hình
By types of ownership
Công lập - Public - - - - -
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Phân theo cấp quản lý
By management level
Trung ƣơng - Central - - - - -
Địa phƣơng - Local - - - - -

SỐ GIÁO VIÊN (Ngƣời)


Number of teachers (Pers.) - - - - -
Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male - - - - -
Nữ - Female - - - - -
Phân theo loại hình
By types of ownership
Công lập - Public - - - - -
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Phân theo cấp quản lý
By management level
Trung ƣơng - Central - - - - -
Địa phƣơng - Local - - - - -
Phân theo trình độ chuyên môn
By professional qualification
Trên đại học - Postgraduate - - - - -
Đại học, cao đẳng
University and College graduate - - - - -
Trình độ khác - Other degree - - - - -

* Tỉnh Lạng Sơn không có trƣờng Trung cấp.

522
238 Số học sinh trung cấp
Number of pupils of secondary education
ĐVT: Học sinh - Unit: Pupil

Năm học - School year


Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

SỐ HỌC SINH - Number of pupils - - - - -


Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male - - - - -
Nữ - Female - - - - -
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public - - - - -
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ƣơng - Central - - - - -
Địa phƣơng - Local - - - - -

SỐ HỌC SINH TUYỂN MỚI


Number of new enrolments - - - - -
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public - - - - -
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ƣơng - Central - - - - -
Địa phƣơng - Local - - - - -

SỐ HỌC SINH TỐT NGHIỆP


Number of graduates - - - - -
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public - - - - -
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ƣơng - Central - - - - -
Địa phƣơng - Local - - - - -

* Tỉnh Lạng Sơn không có trƣờng Trung cấp.

523
239 Số trƣờng và số giáo viên cao đẳng(*)
Number of colleges and teachers in colleges

Năm học - School year


Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

SỐ TRƢỜNG (Trƣờng)
Number of schools (School) 2 2 2 2 2
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 2 2 2 2 2
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Phân theo cấp quản lý
By management level
Trung ƣơng - Central - - - - -
Địa phƣơng - Local 2 2 2 2 2

SỐ GIÁO VIÊN (Ngƣời)


Number of teachers (Pers.) 141 141 227 205 195
Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male 67 67 76 52 90
Nữ - Female 74 74 151 153 105
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 141 141 227 205 195
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Phân theo cấp quản lý
By management level
Trung ƣơng - Central - - - - -
Địa phƣơng - Local 141 141 227 205 195
Phân theo trình độ chuyên môn
By professional qualification
Trên đại học - Postgraduate 86 86 124 125 121
Đại học, cao đẳng
University and College graduate 55 55 85 80 74
Trình độ khác - Other degree - - 18 - -

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh.

524
240 Số sinh viên cao đẳng(*)
Number of students in colleges

ĐVT: Sinh viên - Unit: Student


Năm học - School year
Sơ bộ
2018- 2019- 2020- 2021- Prel.
2019 2020 2021 2022 2022-
2023

SỐ SINH VIÊN - Number of students 1.457 1.089 1.236 1.463 1.786


Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male 271 161 871 971 1.117
Nữ - Female 1.186 928 365 492 669
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 1.457 1.089 1.236 1.463 1.786
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ƣơng - Central - - - - -
Địa phƣơng - Local 1.457 1.089 1.236 1.463 1.786

SỐ SINH VIÊN TUYỂN MỚI


Number of new enrolments 461 475 480 588 522
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 461 475 480 588 522
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ƣơng - Central - - - - -
Địa phƣơng - Local 461 475 480 588 522

SỐ SINH VIÊN TỐT NGHIỆP


Number of graduates 682 261 525 490 379
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 682 261 525 490 379
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ƣơng - Central - - - - -
Địa phƣơng - Local 682 261 525 490 379

* Số liệu thu thập tại thời điểm 30/9 hàng năm.


Nguồn số liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh.

525
241 Số tổ chức khoa học và công nghệ
Number of scientific and technological organizations

ĐVT: Tổ chức - Unit: Organization

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 6 9 9 9 9

Phân theo loại hình tổ chức


By types of organizations

Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển


công nghệ - Scientific research and technology
development organizations 3 6 6 6 6

Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng


Higher education institutions, colleges 3 3 3 3 3

Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ


Scientific and technology service organizations - - - - -

Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp khác


Administrative agencies, other non-business units - - - - -

Tổ chức ngoài nhà nƣớc, doanh nghiệp


Non-state organizations, enterprises - - - - -

Phân theo lĩnh vực khoa học


By field of science and technology

Khoa học tự nhiên - Natural science - - - 1 1

Khoa học kỹ thuật và công nghệ


Science, engineering and technology 2 4 4 4 4

Khoa học y dƣợc


Medical and pharmacological sciences 1 1 1 1 1

Khoa học nông nghiệp - Agricultural science 2 4 4 3 3

Khoa học xã hội - Social sciences 1 - - - -

Khoa học nhân văn - Humanism sciences - - - - -

526
242 Chi cho nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ
Spending on research and development
of science and technology
ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG CHI - TOTAL 15.909 26.767 21.084 17.192 13.538

Phân theo nguồn cấp kinh phí - By funding sources


Ngân sách nhà nƣớc - State budget 15.909 25.292 21.084 17.192 13.538
Trung ƣơng - Center 1.300 - 19.084 - -
Địa phƣơng - Local 14.609 25.292 2.000 17.192 13.538
Ngoài ngân sách nhà nƣớc - Non-State budget - 1.475 - - -
Trong nƣớc - Domestic - 1.475 - - -
Ngoài nƣớc - Foreign - - - - -

Phân theo lĩnh vực nghiên cứu


By field of study
Khoa học tự nhiên - Natural sciences - - - - -
Khoa học kỹ thuật và công nghệ
Science, engineering and technology - - - - -
Khoa học y dƣợc - Medical science - - - - -
Khoa học nông nghiệp - Agricultural science - - - - -
Khoa học xã hội - Social science - - - - -
Khoa học nhân văn - Humanities - - - - -

Phân theo khu vực hoạt động


By area of activity
Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ - Scientific research and technology
development organization - - - - -
Trƣờng đại học, học viện, cao đẳng
Universities, institutes, colleges - - - - -
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp khác
Administrative agencies, other non-business units - - - - -
Các tổ chức dịch vụ nghiên cứu
Research service organizations - - - - -
Doanh nghiệp - Enterprise - - - - -

527
528
Y TẾ, THỂ THAO, MỨC SỐNG DÂN CƯ,
TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI,
TƯ PHÁP VÀ MÔI TRƯỜNG
HEALTH, SPORT, LIVING STANDARDS,
SOCIAL ORDER, SAFETY,
JUSTICE AND ENVIRONMENT

Biểu Trang
Table Page

243 Một số chỉ tiêu về y tế và chăm sóc sức khoẻ


Some indicator on health care 541
244 Số cơ sở y tế và số giƣờng bệnh do địa phƣơng quản lý
Number of health establishments and patient beds
under direct management of local authority 542
245 Số cơ sở y tế và số giƣờng bệnh năm 2022 phân theo loại hình kinh tế
Number of health establishments and patient beds in 2022
by types of ownership 543
246 Số cơ sở y tế năm 2022 do Nhà nƣớc quản lý
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of State health establishments in 2022 by district 544
247 Số giƣờng bệnh năm 2022 phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of patient beds in 2022 by district 545
248 Số nhân lực y tế của các cơ sở y tế Nhà nƣớc
Number of medical personal of the State health staffs 546
249 Số nhân lực y tế năm 2022 phân theo loại hình kinh tế
Number of health staffs in 2022 by types of ownership 547
250 Số nhân lực ngành y năm 2022 do Nhà nƣớc quản lý
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of State medical staffs in 2022 by district 548
251 Số nhân lực ngành dƣợc năm 2022 do Nhà nƣớc quản lý
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of State pharmaceutical staff in 2022 by district 549

529
Biểu Trang
Table Page

252 Tỷ lệ trẻ em dƣới 1 tuổi đƣợc tiêm chủng đầy đủ các loại
vắc xin phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Percentage of children under 1 year old fully immunized
vaccinations by district 550

253 Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi bị suy dinh dƣỡng


phân theo giới tính và phân theo loại suy dinh dƣỡng
Rate of under-five-year malnutrition
by sex and by kinds of malnutrition 551

254 Số ngƣời nhiễm và chết do HIV/AIDS phân theo giới tính


Number of cases infected with HIV/AIDS and HIV/AIDS dead by sex 552

255 Tỷ lệ xã/phƣờng/thị trấn có bác sỹ


phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Rate of commune/ward/town having doctor by district 553

256 Tỷ lệ xã/phƣờng/thị trấn có hộ sinh hoặc y sỹ sản


phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Rate of commune/ward/town having midwife by district 554

257 Tỷ lệ xã/phƣờng/thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế


phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Rate of commune/ward/town meeting national health standard by district 555
258 Số huy chƣơng thể thao đạt đƣợc trong các kỳ thi đấu quốc tế
Number of sport medals gained in international competitions 556
259 Một số chỉ tiêu xã hội chủ yếu - Some key social indicators 557

260 Thu nhập bình quân đầu ngƣời một tháng theo giá hiện hành
phân theo nguồn thu và phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Monthly average income per capita at current prices
by income source and by district 558

261 Trật tự, an toàn xã hội - Social order and safety 559

262 Hoạt động tƣ pháp - Justice 560

263 Thiệt hại do thiên tai - Natural disaster damage 561

264 Một số chỉ tiêu thống kê về môi trƣờng


Some environmental indicators 562

530
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
Y TẾ, VĂN HÓA VÀ THỂ THAO, MỨC SỐNG DÂN CƢ,
AN TOÀN XÃ HỘI, HOẠT ĐỘNG TƢ PHÁP,
THIÊN TAI VÀ MÔI TRƢỜNG

Y TẾ
Giƣờng bệnh là giường chuyên dùng cho người bệnh ở các cơ sở y tế,
không bao gồm giường trực, giường ph ng khám, giường ph ng đợi thuộc các
cơ sở y tế, giường tại các trạm y tế phường/xã/thị trấn, cơ quan.
Bác sĩ gồm: Bác sĩ, thạc sĩ, tiến sĩ, giáo sư, phó giáo sư có trình độ chuyên
môn về y h c và có b ng bác sĩ trở lên hiện đang công tác trong lĩnh vực y tế.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng phân theo mức độ suy
dinh dưỡng
 Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi: Tr em dưới 5 tuổi có cân
nặng theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chu n (-2SD) của cân nặng trung vị
của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.

Tỷ lệ tr em dưới 5 tuổi Số tr em dưới 5 tuổi


suy dinh dưỡng cân nặng suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi
= × 100
theo tuổi (%) Số tr em dưới 5 tuổi được cân

 Trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi: Tr em dưới 5 tuổi có chiều
cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chu n -2SD của chiều cao trung vị của
quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.
Số tr em dưới 5 tuổi
Tỷ lệ tr em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi
suy dinh dưỡng chiều cao = × 100
theo tuổi (%) Số tr em dưới 5 tuổi
được đo chiều cao

 Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao là tr em dưới 5 tuổi có
cân nặng theo chiều cao thấp dưới trừ hai độ lệch chu n -2SD của cân nặng
trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.

531
Số tr em dưới 5 tuổi
Tỷ lệ tr em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao
suy dinh dưỡng cân nặng = × 100
theo chiều cao (%) Số tr em dưới 5 tuổi
được cân nặng và đo chiều cao
Quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) là một nhóm tr có
sức kho , cân nặng và chiều cao phát triển bình thường. Cân nặng và chiều cao
của những tr em này được dùng làm chu n để đánh giá tình trạng dinh dưỡng
của những tr em cùng độ tuổi.
T lệ trẻ em dƣới 01 tuổi đƣợc tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin là tỷ
lệ phần trăm giữa số tr em dưới 01 tuổi được tiêm (uống đầy đủ các loại vắc
xin phòng bệnh theo quy định của Bộ Y tế so với tổng số tr em dưới 01 tuổi
trong cùng k báo cáo.
Số ngƣời nhiễm và chết do HIV/AIDS: Người nhiễm HIV là người được
cơ quan y tế phát hiện bị nhiễm virus gây suy giảm hệ miễn dịch (virus HIV).
AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch ở giai đoạn cuối của quá trình nhiễm
HIV trong cơ thể con người. Người chết do AIDS là người chết do căn bệnh
AIDS. Người nhiễm HIV/AIDS thường đồng thời bị mắc bệnh và chết bởi
nhiều bệnh nguy hiểm khác nhau v n được tính là chết do AIDS.

VĂN HÓA, THỂ THAO


Di sản văn hóa cấp quốc gia là sản ph m tinh thần, vật chất có giá trị lịch
sử, văn hóa, khoa h c của Việt Nam được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác. Di sản văn hóa cấp quốc gia bao gồm di sản văn hóa phi vật thể và di sản
văn hóa vật thể.
Số huy chƣơng thể thao trong các kỳ thi đấu quốc tế bao gồm huy
chương vàng, huy chương bạc và huy chương đồng của vận động viên đạt được
trong các giải thi đấu thể thao thành tích cao quốc tế chính thức trong năm,
không bao gồm thành tích của vận động viên đạt được trong các giải mời tham
dự. Các giải thể thao thành tích cao quốc tế chính thức được tổ chức bao gồm:
giải Thế giới Thế vận hội Ô-lim-pic, vô địch, vô địch tr ; giải Châu Á Á vận
hội ASIAD, vô địch, vô địch tr ; giải Đông Nam Á SEA Games, vô địch, vô
địch tr .

532
MỨC SỐNG DÂN CƢ
Chỉ số phát triển con ngƣời (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự
phát triển của con người trên các phương diện: sức khỏe (thể hiện qua tuổi th
trung bình tính từ lúc sinh); tri thức (thể hiện qua chỉ số giáo dục) và thu nhập
(thể hiện qua tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người).
HDI nhận giá trị từ 0 đến 1. HDI càng gần 1 có nghĩa là trình độ phát triển
con người càng cao, trái lại càng gần 0 nghĩa là trình độ phát triển con người
càng thấp.
Chỉ số phát triển con người được tính theo công thức:
HDI = (Isức khỏe × Igiáo dục × Ithu nhập)1/3
Trong đó:
(1) Isức khỏe: Chỉ số tuổi th trung bình tính từ lúc sinh.
(2) Igiáo dục: Chỉ số giáo dục được tính b ng cách bình quân nhân giản đơn chỉ
số năm đi h c bình quân và chỉ số năm đi h c k v ng.
- Số năm đi h c bình quân được tính b ng tổng số năm đã đi h c của dân
số từ 25 tuổi trở lên chia cho tổng dân số từ 25 tuổi trở lên.
- Số năm đi h c k v ng là tổng số năm đi h c mà một đứa tr từ 5 tuổi trở
lên có thể nhận được trong suốt cuộc đời. Giả định r ng xác suất bắt đầu ghi danh
đi h c tại một độ tuổi bất k của đứa tr đó b ng tỷ lệ nhập h c của độ tuổi đó.
Công thức:

Eit
n t
Ech­
SLE   t 
t
a  t
a biÕt

i a Pi l =tr×nh ®é häc vÊn P l


tuæi cña tr×nh ®é häc vÊn
Dl

Trong đó:
SLEat : Số năm đi h c k v ng của độ tuổi a đến độ tuổi t;
E it : Số người đang đi h c đ ng tuổi theo lớp quy định trong đó i a,
a 1,…, n tại trường h c năm thứ t; n biểu thị giới hạn tuổi theo lý
thuyết của trường h c;
Pit : Dân số trong độ tuổi đi h c theo quy định năm thứ t. Tuổi của mức l
biểu thị tổng dân số độ tuổi đi h c của cấp l theo quy định;
Dl: Thời gian lý thuyết của cấp l theo quy định.

533
(3) Ithu nhập: Chỉ số tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người tính theo
sức mua tương đương PPP - USD).
Các chỉ số thành phần trên được tính theo công thức chung như sau:

Giá trị thực - Giá trị tối thiểu


Giá trị chỉ số =
Giá trị tối đa - Giá trị tối thiểu
Riêng Ithu nhập được tính theo công thức:

ln (giá trị thực) - ln (giá trị tối thiểu)


Ithu nhập =
ln (giá trị tối đa - ln (giá trị tối thiểu)
Giá trị tối đa và tối thiểu của các chỉ số liên quan sử dụng tính HDI của Việt
Nam được dựa trên Báo cáo phát triển con người (HDR) 2020 của UNDP:

Giá trị Giá trị


Chỉ tiêu Đơn vị tính
tối đa tối thiểu

Tuổi th trung bình tính từ lúc sinh Năm 85,0 20,0

Số năm đi h c bình quân Năm 15,0 0,0

Số năm đi h c k v ng Năm 18,0 0,0

Tổng thu nhập bình quân đầu người


USD 75000 100
theo sức mua tương đương PPP

Thu nhập bình quân đầu ngƣời 1 tháng được tính b ng cách chia tổng
thu nhập trong năm của hộ dân cư cho số nhân kh u của hộ và chia cho 12 tháng.
Công thức tính:

Thu nhập bình quân Tổng thu nhập trong năm của hộ dân cư
= : 12
đầu người 01 tháng Tổng dân số

Thu nhập của hộ là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật sau khi trừ chi phí
sản xuất mà hộ và các thành viên của hộ nhận được trong một thời k nhất
định, thường là 1 năm.

534
T lệ nghèo là số phần trăm về số người hoặc số hộ có mức thu nhập
(hoặc chi tiêu bình quân đầu người thấp hơn chu n nghèo trong tổng số người
hoặc số hộ được nghiên cứu.
Chuẩn nghèo là mức thu nhập (hoặc chi tiêu bình quân đầu người được
dùng làm tiêu chu n để xác định người nghèo hoặc hộ nghèo. Những người
hoặc hộ có thu nhập (hoặc chi tiêu bình quân đầu người thấp hơn chu n nghèo
được coi là người nghèo hoặc hộ nghèo.
 Chuẩn nghèo lương thực, thực phẩm được xác định b ng giá trị của rổ
hàng lương thực, thực ph m thiết yếu đảm bảo kh u phần ăn duy trì với nhiệt
lượng tiêu dùng một người một ngày là 2100 Kcal.
 Chuẩn nghèo chung được xác định b ng chu n nghèo lương thực, thực
ph m cộng với mức chi tối thiểu cho các mặt hàng phi lương thực, thực ph m,
gồm nhà ở, quần áo, đồ dùng gia đình, h c tập, văn hoá giải trí, y tế, đi lại,
thông tin liên lạc, v.v...
Hộ nghèo đa chiều: Hộ nghèo tiếp cận đa chiều là hộ có thu nhập bình
quân đầu người/tháng từ chu n nghèo về thu nhập (g i là chu n nghèo chính
sách) trở xuống và thiếu hụt từ 3 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các
dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. Chu n nghèo tiếp cận đa chiều được xác định
dựa vào hai tiêu chí: Tiêu chí về thu nhập và tiêu chí về các dịch vụ xã hội cơ
bản, cụ thể như sau:
- Tiêu chí thu nhập:
+ Chuẩn mức sống tối thiểu về thu nhập là mức thu nhập đảm bảo chi trả
được những nhu cầu tối thiểu nhất mà m i người cần phải có để sinh sống, bao
gồm nhu cầu về lương thực, thực ph m và tiêu dùng phi lương thực, thực ph m
phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời k .
+ Chuẩn nghèo về thu nhập (g i là chu n nghèo chính sách) là mức thu
nhập mà nếu hộ gia đình có thu nhập dưới mức đó sẽ được coi là hộ nghèo về
thu nhập.
- Tiêu chí về mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản:
+ Các dịch vụ xã hội cơ bản bao gồm 6 dịch vụ: Y tế, giáo dục, nhà ở,
nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin và việc làm.

535
+ Các chỉ số đo lư ng mức độ thiếu hụt gồm 12 chỉ số: 1 Trình độ giáo
dục người lớn; (2) Tình trạng đi h c của tr em; 3 Dinh dưỡng; (4) Bảo hiểm
y tế; (5) Chất lượng nhà ở; (6) Diện tích nhà ở bình quân đầu người; (7) Nguồn
nước sinh hoạt hợp vệ sinh; (8) Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; (9) Sử dụng dịch vụ
viễn thông; 10 Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin; (11) Việc làm;
12 Người phụ thuộc trong hộ gia đình.

AN TOÀN XÃ HỘI
Tai nạn giao thông là sự kiện bất ngờ, n m ngoài ý muốn chủ quan của
con người, xảy ra khi các đối tượng tham gia giao thông đang hoạt động trên
đường giao thông công cộng, đường chuyên dùng hoặc ở các địa bàn giao
thông công cộng (g i là mạng lưới giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường
thủy, đường hàng hải, đường hàng không , nhưng do chủ quan, vi phạm các
quy tắc an toàn giao thông hoặc do gặp phải các tình huống, sự cố đột xuất
không kịp ph ng tránh, đã gây ra những thiệt hại nhất định cho tính mạng, sức
khỏe con người hoặc tài sản.
Cháy, nổ là trường hợp xảy ra cháy, nổ ngoài ý muốn và sự kiểm soát của
con người trong khu dân cư, cơ sở, cháy rừng, phương tiện giao thông gây thiệt
hại về người, tài sản và ảnh hưởng tới môi trường. Một lần xảy ra cháy, nổ thì
được g i là một vụ cháy, nổ. Trường hợp vụ cháy đã được tạm thời khống chế
nhưng sau bùng phát trở lại thì chỉ tính là một vụ cháy, nổ liên tiếp thì tính là
một vụ nổ.

HOẠT ĐỘNG TƢ PHÁP


Số vụ án đã khởi tố là số vụ việc có dấu hiệu tội phạm đã được cơ quan
có th m quyền ra quyết định khởi tố vụ án hình sự.
Số bị can đã khởi tố là số người hoặc pháp nhân bị cơ quan có th m
quyền ra quyết định khởi tố bị can.
Số vụ án đã truy tố là số vụ án mà Viện kiểm sát đã ra quyết định truy tố
vụ án ra trước Tòa án b ng bản cáo trạng hoặc quyết định truy tố.
Số bị can đã truy tố là số bị can mà Viện kiểm sát đã ra quyết định truy
tố bị can đó ra trước Tòa án b ng bản cáo trạng hoặc quyết định truy tố.

536
Số vụ án, số bị cáo đã xét xử sơ thẩm là số vụ án và số bị cáo trong
vụ án hình sự được Tòa án cấp sơ th m xét xử trong một giai đoạn cụ thể.
Bị can là người hoặc pháp nhân bị khởi tố về hình sự. Quyền và nghĩa
vụ của bị can là pháp nhân được thực hiện thông qua người đại diện theo
pháp luật của pháp nhân theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.

Bị cáo là người hoặc pháp nhân đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử.
Quyền và nghĩa vụ của bị cáo là pháp nhân được thực hiện thông qua người
đại diện theo pháp luật của pháp nhân theo quy định của Bộ luật tố tụng
hình sự.
Số ƣợt ngƣời đƣợc trợ giúp pháp ý là chỉ tiêu phản ánh mức độ phát
triển của ngành tư pháp với mục tiêu phục vụ nhân dân. Số lượt người được
trợ gi p pháp lý là số lần người được trợ gi p pháp lý được cung cấp dịch
vụ pháp lý miễn phí theo quy định của pháp luật trợ gi p pháp lý.
Người được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí là người thuộc một
trong các đối tượng: Người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo,
tr em, người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, người bị
buộc tội thuộc hộ cận nghèo, người thuộc một trong những trường hợp gặp
khó khăn về tài chính như cha đ , m đ , vợ, chồng, con của liệt sĩ và người
có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ; người nhiễm chất độc da cam; người
cao tuổi; người khuyết tật; người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại
trong vụ án hình sự; nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình; nạn nhân của
hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán
người; người nhiễm HIV.
Chỉ tiêu trên thống kê số lượt người đã được trợ gi p pháp lý tương
ứng với số vụ việc trợ gi p pháp lý đã hoàn thành trong k báo cáo). Trong
một k báo cáo, một người được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí trong 1
vụ việc thì tính là 1 lượt người, trong 2 vụ việc thì tính là 2 lượt người. Nếu
một người được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí 2 lần trong 1 vụ việc thì
tính là 1 lượt người được trợ giúp pháp lý.

537
THIÊN TAI VÀ MÔI TRƢỜNG
Thiên tai là thảm h a do thiên nhiên gây ra, bao gồm: Bão, nước biển
dâng; gió mạnh trên biển; áp thấp nhiệt đới; mưa lớn, l , ngập lụt; lốc, sét, mưa
đá; sương muối, sương mù, rét hại; xâm nhập mặn; hạn hán, nắng nóng; động
đất; sóng thần; sụt l n đất; thiên tai khác.
Thiệt hại do thiên tai gây ra là sự phá huỷ hoặc làm hư hỏng ở các mức
độ khác nhau về người, vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi trường
sinh thái, xảy ra trong hoặc ngay sau khi thiên tai xảy ra. Thiệt hại về người
bao gồm số người chết, số người bị mất tích, số người bị thương. Thiệt hại về
vật chất được ước tính b ng tiền đồng Việt Nam tại mức giá thời điểm xảy ra
thiên tai.
Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ
cháy, dễ nổ, gây ăn m n, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.
T lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý là tỷ lệ phần trăm giữa khối
lượng chất thải nguy hại được thu gom, xử lý (kể cả tái chế, đồng xử lý, thu hồi
năng lượng từ chất thải nguy hại) so với tổng khối lượng chất thải nguy hại
phát sinh.
Tỷ lệ này càng cao phản ánh mức độ bảo vệ môi trường càng tốt và
ngược lại.
Công thức tính:

Khối lượng chất thải nguy hại


Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý (tấn)
= × 100
được thu gom, xử lý (%) Tổng khối lượng chất thải nguy hại
phát sinh (tấn)
Khối ƣợng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý là khối lượng
chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển bởi các công ty dịch vụ công
ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ, đội thu gom chất thải rắn sinh hoạt,... và đưa đến
các cơ sở xử lý chất thải rắn hoặc bãi chôn lấp.

538
T lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý là tỷ lệ phần trăm giữa
khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý trên so với khối lượng
chất thải rắn sinh hoạt phát sinh.
Công thức tính:

Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt


Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý (tấn)
= × 100
được thu gom, xử lý (%) Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh (tấn)

539
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON
HEALTH, CULTURE, SPORTS, LIVING STANDARDS,
SOCIAL SAFETY, JUSTICE, NATURAL DISASTER DAMAGE
AND ENVIRONMENT

HEALTH
Patient bed is used for patients at the healthcare establishments excluding
beds for persons on duty, and beds in the examining and waiting rooms of the
healthcare establishment, beds in health station in wards/communes/towns,
institutions.
Doctors include: Doctors, masters, doctorates, professors, associate
professors with professional qualifications in medicine and holding a doctor's
degree or higher, currently working in the health sector.
Rate of under-5-year children’s malnutrition by level of malnutrition
 Children of weight-for-age malnutrition: Under-5-year children have
weight-for-age less than minus 2 standard deviation (-2SD) of the median
weight of World Health Organization (WHO) reference population.

Number of under-5-year children


Rate of under-5-year of weight-for-age malnutrition
children of weight-for-age = × 100
malnutrition (%) Number of weighted
under-5-year children
 Children of height-for-age malnutrition: Under-5-year children have
height-for-age less than minus 2 standard deviation (-2SD) of the median
height of WHO reference population.

Number of under-5-year children


Rate of under-5-year of height-for-age malnutrition
children of height-for-age = × 100
malnutrition (%) Number of measured
under-5-year children

540
 Children of weight-for-height malnutrition: Under-5-year children have
weight-for-height less than minus 2 standard deviation (-2SD) of the median
weight of WHO reference population.

Number of under-5-year children


Rate of under-5-year of weight-for-height malnutrition
children of weight-for- = × 100
height malnutrition (%) Number of weighted and measured
under-5-year children

The reference population of the WHO is a group of children whose


health, weight and height develop normally. The weight and height of such
children are used as a benchmark to assess the nutritional status of children at
the same age.

Percentage of children under 1 year old fully vaccinated is the


percentage between the number of children under 1 year old vaccinated fully
(orally) with all types of preventive vaccines as prescribed by the Ministry of
Health to total number of children under 1 year old in the same reporting period.

Number of people infected and died of HIV/AIDS: HIV infected people


are those who are detected by health offices to be infected with a virus that
causes immune deficiency (HIV). AIDS is an immune deficiency syndrome in
the final stage of HIV infection in human body. People died of AIDS are those
who die as the result of AIDS. People who are infected with HIV/AIDS often
get disease simultaneously and die of differently serious diseases, which are
recorded as deaths of HIV/AIDS.

CULTURE, SPORT

National cultural heritage is a spiritual and material product with


historical, cultural and scientific value of Viet Nam that has been passed down
from generation to generation. National cultural heritage includes intangible
cultural heritage and tangible cultural heritage.

541
Number of sport medals gained in international competitions includes
gold medals, silver medals and bronze medals that athletes won in the officially
annual international elite sport tournaments, excluding achievements of
athletes achieved in invited events. Officially annual international elite sport
tournaments include: World Games (Olympic Games, champion, young
champion); Asian Games (ASIAD, champion, young champion); Southeast
Asian Games (SEA Games, champion, young champion).

LIVING STANDARDS

Human development index (HDI) is a composite measure of human


development in three basic dimensions: Health (as measured by life expectancy
at birth); Knowledge (as measured by the education index); and Income (as
measured by gross national income per capita).

HDI’s value ranges from 0 to 1. The nearer the HDI reach to 1, the higher
human development is, and vice versa.

To calculate the HDI, the following formula is used:

HDI = (Ihealth × Ieducation × Iincome)1/3

Where:

(1) Ihealth: Index of average life expectancy at birth.

(2) Ieducation: Education index measured as geometric mean of two indices:


mean years of schooling and expected years of schooling.

- Mean years of schooling measured as years of schooling for adults ages


25 and older divided by total population aged 25 and older.

- Expected years of schooling refer to years that a 5-year-old child will


spend with his education in his/her whole life. It is assumed that possibility
of schooling application at any specific age is equal to enrollment rate at
that age.

542
Formula:
t
n
Eit E unknown
SLE at    
i a Pit lliteracy P t l
age of education level
Dl

Where:
SLEat : Expected years of schooling aged from a to t;
E it : Number of pupils/students attending school at right age (where
i a, a 1,…,n ; n expresses schooling age limit;
Pit : Population at school age in year t. Age of level 1 expresses population
in primary education;
Dl: Primary education period;

(3) Iincome: Index of GNI per capita (PPP - USD)

The sub-indices are calculated as follows:

Actual value - Minimum value


Dimension index =
Maximum value - Minimum value

In particular, Iincome is calculated using the folular below:

ln(real) - ln(min)
Iincome =
ln(max) - ln(min)

The value max and min of relevant indicators, which are used to calculate
Vietnam’s HDI, is based on Human Development Report 2020 of UNDP:

Index Unit Max Min

Average life expectancy at birth Year 85,0 20,0

Mean years of schooling Year 15,0 0,0

Expected years of schooling Year 18,0 0,0

GNI per capita (PPP) USD 75000 100

543
Monthly average income per capita is calculated by dividing the total
income of households in a reference year by their headcounts on average of
12 months. Household income is the total amount and value in kind received
by households and members less production costs in a given period, usually
one year.
Formula:

Monthly average Total annual income of households


= : 12
income per capita Total population

Household income is the total amount of money and value of assets after
deducting production costs that the household and its members receive in a
certain period, usually 1 year.

Poverty rate is the ratio of the number of people or households whose


income (or expenditure) per capita fall below the poverty line among total
surveyed population and households.
Poverty line refers to the average revenue (or expenditure) per capita used
as a standard to evaluate a poor person or a household. Those whose income
(or expenditure) beneath the poverty line is considered poor person/household.

 Food poverty line measured as value of a basket of food and foodstuff


needed to provide a person with 2100 Kcal a day.

 General poverty line is the sum of food poverty line and minimum
expense for non-food, i.e. house, clothes, furniture, studying, recreation, health
care, transportation, and telecommunication, etc.
Multi-dimensional poverty households: Multi-dimesional approached
poverty households are households whose monthly average income per capita
is at or below income-based poverty line (welfare poverty line) and deprives of
at least 3 indices for measuring deprivation of access to basic social services.
The multi-dimensional poverty line is defined upon two criteria: Income-based
criteria and basic social services based criteria, specifically as follows:

544
- Income-based criteria:
+ Income-based minimum living standard is the income rate that
guarantees to afford basic minimum needs for a person to live, including food,
foodstuff demands and non-food consumption suitable with socio-economic
situation of the country in each period.
+ Income-based poverty line (also welfare poverty line) is the income
rate, at which household is considered as income poverty if its income is
lower than.
- Criteria for deprivation of accessing to basic social services:
+ 6 basic social services include: Health, education, housing, clean water
and sanitation, information accessibility and employment.
+ 12 indicators for measuring level of deprivation consist of: (1) Adult
education; (2) Child school attendance; (3) Nutrition; (4) Health insurance;
(5) Housing quality; (6) Housing area per capita; (7) Sanitary water supply;
(8) Hygienic toilet/latrine; (9) Use of telecommunication services; (10) Assets for
information accessibility; (11) Employment; (12) Household’s dependents.

SOCIAL SAFETY
A traffic accident is an unexpected event, which is beyond the people’s
subjective will, occurs when traffic participants are participating in public
roads, special-use roads or in public transport areas (referred to as traffic
network: road, railway, inland waterway, seaway, airway), but subjectively
violating traffic safety rules or encountering unpredictable and unpreventable
situations, incidents, causing certain damages to the people’s life, health
or property.
Fire and explosion occurs out of control unintentionally in residential
areas, establishments, forest fires, transport means causing damage to people,
property and affect the environment. Once a fire or explosion occurs, it is
called a case of fire or an explosion. A fire has been temporarily controlled but
after that it flares up again, it will only be counted as one case of fire, and
consecutive explosions will be counted as a case of explosion.

545
JUSTICE
Number of instituted cases is the number of cases having criminal signs
which have been decided to prosecute by authorized agencies.
Number of instituted people is the number of persons or legal entities
that have been decided to prosecute by authorized agencies.
Number of prosecuted cases is the number of cases that the procuracy
decided to bring to the court by indictments or prosecution decisions.
Number of prosecuted defendants is the number of defendants
whom the Procuracy decided to bring to the court by the indictment or
prosecution decision.
Number of sentenced cases and offenders are the number of cases and
defendants that the lower People's court has made trial and declared guilty.
Instituted person/accused person is a person or a legal entity that is
prosecuted criminal. The rights and obligations of instituted person as legal
entity are made through the legal representative of the legal entity according to
the provisions of the Criminal Procedure Law.
Defendant is a person or a legal entity that has been to trial by the court.
The rights and obligations of defendant as legal entity are made through the
legal representative of the legal entity according to provisions of the Criminal
Procedure Law.
The number of people receiving legal aid is an indicator reflecting the
development level of the judiciary with aim of serving people. The number of
legal aid recipients is the number of times that the legal aid beneficiaries are
provided with free legal services according to provisions of the legal aid law.
Persons who are provided with free legal services belong to the following
categories: National devotees, poor households, children, ethnic minority
population residing in areas with especially difficult socio-economic
conditions, accused persons aged between full 16 and under 18 years of age,
accused people from near-poverty household, persons having one of the
following financial difficulties such as fathers, mothers, spouses, children of
revolutionary martyrsand those who have brought up martyrs when they were

546
young; people poisoned by Agent Orange; the ederly; disable people; persons
aged between full 16 and under 18 years of age who are victims of criminal
case; domestic violence; human trafficking in accordance with the Law on
Prevention and Suppression of Trafficking person; HIV infected people.
The indicator counts on number of people receiving legal aid
(corresponding to number of legal aid cases completed in the reference time). In
thereference time, a person is provided with free legal services in one case,
counted as 01 turn; in 02 cases, counted as two turns. If a person is providedwith
02 free legal services in one case, counted as 01 legal aid beneficiary.

NATURAL DISASTER DAMAGE AND ENVIRONMENT


Natural disasters are caused by nature, including: Storms, sea level rise;
strong winds on the sea; tropical low pressure; heavy rain, flood; cyclone,
lighting, hail; mist, white frost, damaging cold; salt-water intrusion; drought,
heat; earthquake; tsunami; land subsidence; other disasters.
Damage caused by natural disasters is destruction or damage at
different levels in term of human and materials, and at the same time adversely
affects ecological environment which occurred during or immediately after
natural disasters. Human losses include death toll, number of missing persons
and number of injured people. Material losses are estimated in VND at the time
of disaster occurrence.
Waste is substance in form of solid, liquid, gas and other forms that is
discharged from production, business, service, daily life or other activities.
Hazardous waste is waste containing toxic, radioactive, infectious,
flammable, explosive, corrosive properties or other hazardous characteristics.
The rate of hazardous waste collected and treated is the percentage of
the volume of hazardous waste collected and treated (including recycling, co-
treatment, and energy recovery from hazardous waste) to the total volume of
hazardous waste generated.
The higher this ratio is, the better the level of environmental protection is
and vice versa.

547
Formula:

Volume of hazardous waste


The rate of hazardous waste collected and treated (tons)
= × 100
collected and treated (%) Total volume of hazardous
waste generated (tons)
The volume of domestic solid waste collected and treated is the volume
of domestic solid waste collected and carried by public service companies,
private enterprises, groups and teams of domestic solid waste collection,... and
carried to solid waste remediation facilities or landfills.
The percentage of domestic solid waste collected and treated is the
percentage of the volume of domestic solid waste collected and treated to the
volume of domestic solid waste generated.
Formula:

Volume of domestic solid waste


The percentage of domestic collected and treated (tons)
solid waste collected = × 100
and treated (%) Total volume of domestic solid
waste generated (tons)

548
KHÁI QUÁT VỀ Y TẾ, MỨC SỐNG DÂN CƢ,
TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG
NĂM 2022

1. Y tế
Năm 2022, chất lượng khám, chữa bệnh tiếp tục được nâng lên, nhận
được sự hài l ng của nhân dân. Các đơn vị khám, chữa bệnh tổ chức trực
24/24 giờ, đảm bảo cơ sở vật chất, sẵn sàng đáp ứng kịp thời các tình huống
có thể xảy ra.
Số cơ sở khám, chữa bệnh do Nhà nước quản lý tại thời điểm
31/12/2022 là 531 cơ sở: 14 bệnh viện và viện điều dưỡng phục hồi chức
năng, 3 ph ng khám đa khoa khu vực, 200 trạm y tế xã, phường, thị trấn và
314 cơ sở y tế khác.
Tại thời điểm 31/12/2022, số giường bệnh là 3.275 giường, giảm
15,14 tương đương giảm 598 giường so với năm trước. Trong đó, 2.552
giường trong các bệnh viện, giảm 19,67 tương đương giảm 625 giường
so với năm trước.
Tại thời điểm 31/12/2022, số nhân lực y tế do Nhà nước quản lý là
3.311 người, tăng 1,32 . Nhân lực ngành dược giảm 9,19 so với
năm trước.
Số người bị nhiễm HIV được phát hiện mới trong năm 2022 là 24
người, giảm 6 tương đương giảm 1 người .
2. Mức sống dân cƣ
Trong năm 2022, đời sống dân cư trên địa bàn tỉnh ạng Sơn cơ bản ổn
định, giá cả một số mặt hàng được bình ổn, cung ứng đầy đủ nguồn hàng
chính sách và các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu. Công tác an sinh xã hội trên
địa bàn được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả. Tỷ lệ hộ nghèo h ng năm giảm
từ 2-3 , tỷ lệ hộ nghèo năm 2022 ước c n 7,91 .

549
3. Thiệt hại do thi n tai, trật tự và an toàn xã hội
Năm 2022, trên địa bàn tỉnh chịu ảnh hưởng của nhiều dạng hình thái
thiên tai, đặc biệt từ ngày 09-15/5/2022, xảy ra đợt mưa l lớn, làm 02
người chết, 01 người bị thương, gây thiệt hại về nhà cửa, cây trồng, thủy
sản, gia s c, gia cầm, thủy lợi, giao thông,... y kế giá trị thiệt hại do thiên
tai gây ra năm 2022 là 411 tỷ đồng, so với năm 2021 tăng 399 tỷ đồng.
Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, nâng cao hiệu
quả công tác ph ng ngừa, đấu tranh, kiềm chế các loại tội phạm, tệ nạn xã
hội, ph ng cháy, chữa cháy, hạn chế các vụ tai nạn giao thông. Trong năm xảy
ra 54 vụ tai nạn giao thông đường bộ, làm chết 39 người, bị thương 31
người; so với năm 2021, số vụ tai nạn giao thông tăng 02 vụ, giảm 10 người
chết, tăng 13 người bị thương.
Nguyên nhân chủ yếu gây ra tai nạn giao thông: à do ý thức kém của
người tham gia giao thông như: uống rượu bia, chạy quá tốc độ, đi sai phần
đường, không ch ý quan sát... Ban An toàn giao thông các cấp cần phối
hợp với các cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao
ý thức của người dân về chấp hành uật Giao thông đường bộ.
Năm 2022, trên địa bàn tỉnh đã xảy ra 11 vụ cháy, nổ, giảm 11 vụ so
với năm 2021, với tổng giá trị thiệt hại trên 3 tỷ đồng.

550
HEALTH, LIVING STANDARDS,
SOCIAL ORDER, SAFETY AND ENVIRONMENT
IN 2022

1. Medical
In 2022, the quality of medical examination and treatment continueD
to be improved, receiving the satisfaction of the people. Medical
examination and treatment units were on duty 24 hours a day, ensuring
facilities, ready to respond promptly to situations that may arise.
The number of state-managed medical examination and treatment
facilities as of December 31, 2022 was 531: 14 hospitals and rehabilitation
sanatoriums, 3 regional polyclinics, 200 commune health stations, wards,
towns and 314 other medical facilities.
As of December 31, 2022, the number of hospital beds was 3,275,
down 15.14% (equivalent to 598 beds) compared to the previous year. In
which, 2,552 beds were in hospitals, down 19.67% (equivalent to 625 beds)
compared to the previous year.
As of December 31, 2022, the number of health staffs managed by the
State was 3,311 people, an increase of 1.32%. The number of
pharmaceutical staffs decreased by 9.19% compared to the previous year.
The number of newly discovered HIV infections in 2022 was 24
people, a decrease of 6% (corresponding to a decrease of 1 person).
2. Peop e’s living standards
In 2022, the people's living standard in Lang Son province was
basically stable without major fluctuations, the prices of some commodities
are stabilized, and the supply of policy goods and essential consumer goods
was sufficient. Social security work in the area was fully and effectively
implemented. The annual poverty rate decreases by 2-3%, the poverty rate
in 2022 was estimated to be 7.91%.

551
3. Damage caused by natural disasters, social order and safety
In 2022, the province was affected by many types of natural disasters,
especially from May 9-15, 2022, a heavy rain and flood occurred, causing
02 deaths, 01 injury, and damage in houses, crops, aquatic products,
livestock, poultry, irrigation, transport,... Accumulated value of damage
caused by natural disasters in 2022 was 411 billion VND, compared to the
figure in 2021, it increased by 399 billion VND.
Well perform the work of ensuring social order and safety, improve
the effectiveness of prevention, fight and control crimes and social evils,
prevent and fight fires, and limit the traffic accidents. In the year, there were
54 road traffic accidents occurred, causing 39 deaths and 31 injuries;
compared to 2021, the number of traffic accidents increased by 02 cases,
decreased 10 deaths, increased 13 injured people.
The main causes of traffic accidents was: the poor awareness of road
users such as: drinking alcohol, speeding, going on the wrong side of the
road, not paying attention... Traffic Safety Board Communication at all
levels should coordinate with functional agencies to strengthen propaganda
and raise people's awareness about the observance of the Road Traffic Law.
In 2022, there were 11 fires and explosions in the province, down 11
cases compared to 2021, with a total damage value of over 3 billion VND.

552
243 Một số chỉ tiêu về y tế và chăm sóc sức khỏe
Some indicator on health care

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Số giƣờng bệnh bình quân 10.000 dân (Giƣờng)


Bed per 10,000 inhabitants (Bed) 40,99 42,60 44,41 48,60 40,83

Số bác sĩ bình quân 10.000 dân (Ngƣời)


Doctor per 10,000 inhabitants (Person) 9,24 9,67 9,38 9,39 12,70

Tỷ lệ trẻ em dƣới 1 tuổi đƣợc tiêm chủng đầy đủ


các loại vắc xin (%)
Rate of under-one-year children
fully vaccinated (%) 97,62 94,82 95,00 96,00 96,50

Số ca mắc các bệnh dịch (Ca)


Number of epidemic infected cases (Case) 14.169 14.393 13.088 11.719 157.990

Số ngƣời chết vì các bệnh dịch (Ngƣời)


Number of death of epidemic disease (Person) 2,00 2,00 1,00 9,00 93,00

Số ngƣời nhiễm HIV đƣợc phát hiện


trên 100.000 dân (Ngƣời)
Number of people infected with HIV
per 100,000 inhabitants (Person) 4,38 4,22 3,04 2,13 3,01

Số ngƣời chết do HIV/AIDS


trên 100.000 dân (Ngƣời)
Number of HIV/AIDS death people
per 100,000 inhabitants (Person) 2,71 1,41 2,54 1,38 3,39

553
244 Số cơ sở y tế và số giƣờng bệnh do địa phƣơng quản lý
Number of health establishments and patient beds
under direct management of local authority

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Cơ sở y tế (Cơ sở)
Health establishments (Establishment) 461 462 453 449 531
Bệnh viện - Hospital 13 13 13 13 13
Bệnh viện điều dƣỡng và phục hồi chức năng
Sanatorium and rehabilitation hospital 1 1 1 1 1
Bệnh viện da liễu - Leprosariums - - - - -
Nhà hộ sinh - Marternity clinic - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực - Regional polyclinic 9 2 3 3 3
Trạm y tế xã, phƣờng
Medical service unit in communes, precincts 226 226 200 200 200
Trạm y tế của cơ quan, xí nghiệp
Medical service unit in offices, enterprises - - - - -
Cơ sở y tế khác - Others 212 220 236 232 314

Giƣờng bệnh (Giƣờng) - Patient bed (Bed) 3.180 3.335 3.503 3.873 3.275
Bệnh viện - Hospital 2.330 2.541 2.786 3.177 2.552
Bệnh viện điều dƣỡng và phục hồi chức năng
Sanatorium and rehabilitation hospital 82 96 100 105 108
Bệnh viện da liễu - Leprosariums - - - - -
Nhà hộ sinh - Marternity clinic - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực - Regional polyclinic 90 40 20 20 15
Trạm y tế xã, phƣờng
Medical service unit in communes, precincts 678 658 597 571 600
Trạm y tế của cơ quan, xí nghiệp
Medical service unit in offices, enterprises - - - - -
Cơ sở y tế khác - Others - - - - -

554
245 Số cơ sở y tế và số giƣờng bệnh năm 2022
phân theo loại hình kinh tế
Number of health establishments and patient beds in 2022
by types of ownership

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Nhà Ngoài Đầu tƣ
nƣớc Nhà nƣớc nƣớc ngoài
State Non-State Foreign
investment

Cơ sở y tế (Cơ sở)
Health establishments (Establishment) 531 222 309 -
Bệnh viện - Hospital 13 13 - -
Bệnh viện điều dƣỡng và phục hồi chức năng
Sanatorium and rehabilitation hospital 1 1 - -
Bệnh viện da liễu - Leprosariums - - - -
Nhà hộ sinh - Marternity clinic - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực - Regional polyclinic 3 3 - -
Trạm y tế xã, phƣờng
Medical service unit in communes, precincts 200 200 - -
Trạm y tế của cơ quan, xí nghiệp
Medical service unit in offices, enterprises - - - -
Cơ sở y tế khác - Others 314 5 309 -

Giƣờng bệnh (Giƣờng) - Patient bed (Bed) 3.275 3.275 - -


Bệnh viện - Hospital 2.552 2.552 - -
Bệnh viện điều dƣỡng và phục hồi chức năng
Sanatorium and rehabilitation hospital 108 108 - -
Bệnh viện da liễu - Leprosariums - - - -
Nhà hộ sinh - Marternity clinic - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực - Regional polyclinic 15 15 - -
Trạm y tế xã, phƣờng
Medical service unit in communes, precincts 600 600 - -
Trạm y tế của cơ quan, xí nghiệp
Medical service unit in offices, enterprises - - - -
Cơ sở y tế khác - Others - - - -

555
246 Số cơ sở y tế năm 2022 do Nhà nƣớc quản lý
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of State health establishments in 2022 by district

ĐVT: Cơ sở - Unit: Establishment

Tổng Trong đó - Of which


số
Total Bệnh Bệnh viện Phòng khám Trạm y tế
viện điều dƣỡng đa khoa xã, phƣờng,
Hospital và phục hồi khu vực cơ quan, XN
chức năng Regional Medical service
Sanatorium polyclinic unit in communes,
and precincts, offices
rehabilitation and enterprises
hospital

TỔNG SỐ - TOTAL 222 13 1 3 200


1. Thành phố Lạng Sơn
Lang Son city 18 3 1 1 8
2. Huyện Tràng Định
Trang Dinh district 23 1 - - 22
3. Huyện Bình Gia
Binh Gia district 20 1 - - 19
4. Huyện Văn Lãng
Van Lang district 18 1 - - 17
5. Huyện Cao Lộc
Cao Loc district 24 1 - 1 22
6. Huyện Văn Quan
Van Quan district 18 1 - - 17
7. Huyện Bắc Sơn
Bac Son district 20 1 - 1 18
8. Huyện Hữu Lũng
Huu Lung district 25 1 - - 24
9. Huyện Chi Lăng
Chi Lang district 21 1 - - 20
10. Huyện Lộc Bình
Loc Binh district 22 1 - - 21
11. Huyện Đình Lập
Dinh Lap district 13 1 - - 12

556
247 Số giƣờng bệnh năm 2022
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of patient beds in 2022 by district

ĐVT: Giƣờng - Unit: Bed

Tổng Trong đó - Of which


số
Total Bệnh Bệnh viện Phòng khám Trạm y tế
viện điều dƣỡng đa khoa xã, phƣờng,
Hospital và phục hồi khu vực cơ quan, XN
chức năng Regional Medical service
Sanatorium polyclinic unit in communes,
and precincts, offices
rehabilitation and enterprises
hospital

TỔNG SỐ - TOTAL 3.275 2.552 108 15 600


1. Thành phố Lạng Sơn
Lang Son city 1.265 1.133 108 - 24
2. Huyện Tràng Định
Trang Dinh district 178 115 - - 63
3. Huyện Bình Gia
Binh Gia district 215 155 - - 60
4. Huyện Văn Lãng
Van Lang district 131 80 - - 51
5. Huyện Cao Lộc
Cao Loc district 184 108 - 10 66
6. Huyện Văn Quan
Van Quan district 166 115 - - 51
7. Huyện Bắc Sơn
Bac Son district 261 202 - 5 54
8. Huyện Hữu Lũng
Huu Lung district 319 247 - - 72
9. Huyện Chi Lăng
Chi Lang district 210 150 - - 60
10. Huyện Lộc Bình
Loc Binh district 230 167 - - 63
11. Huyện Đình Lập
Dinh Lap district 116 80 - - 36

557
248 Số nhân lực y tế của các cơ sở y tế Nhà nƣớc
Number of medical personal of the State health staffs

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Nhân lực ngành y - Medical staff 3.156 3.254 3.101 3.268 3.311

Bác sĩ - Doctor 717 757 740 748 707

Y sĩ - Physician 657 666 577 638 603

Điều dƣỡng - Nurse 866 868 815 858 848

Hộ sinh - Midwife 359 362 325 358 343

Kỹ thuật viên y - Medical technician 175 176 178 181 182

Khác - Others 382 425 466 485 628

Nhân lực ngành dƣợc


Pharmaceutical staff 205 243 214 185 168

Dƣợc sĩ - Pharmacist 56 74 88 79 71

Dƣợc sĩ cao đẳng, trung cấp


Pharmacist of middle degree 119 138 105 103 94

Dƣợc tá - Assistant pharmacist 26 25 18 1 1

Kỹ thuật viên dƣợc


Pharmacy technician 4 6 3 2 2

Khác - Others - - - - -

Nguồn số liệu: Trung tâm y tế huyện/thành phố.

558
249 Số nhân lực y tế năm 2022 phân theo loại hình kinh tế
Number of health staffs in 2022 by types of ownership

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Nhà nƣớc Ngoài Vốn đầu tƣ
State Nhà nƣớc nƣớc ngoài
Non-State Foreign
invested

Nhân lực ngành y - Medical staff 3.833 3.311 522 -

Bác sĩ - Doctor 1.019 707 312 -

Y sĩ - Physician 657 603 54 -

Điều dƣỡng - Nurse 951 848 103 -

Hộ sinh - Midwife 350 343 7 -

Kỹ thuật viên y - Medical technician 212 182 30 -

Khác - Others 644 628 16 -

Nhân lực ngành dƣợc


Pharmaceutical staff 555 168 387 -

Dƣợc sĩ - Pharmacist 158 71 87 -

Dƣợc sĩ cao đẳng, trung cấp


Pharmacist of middle degree 389 94 295 -

Dƣợc tá - Assistant pharmacist 1 1 - -

Kỹ thuật viên dƣợc


Pharmacy technician 2 2 - -

Khác - Others 5 - 5 -

559
250 Số nhân lực ngành y năm 2022 do Nhà nƣớc quản lý
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of State medical staffs in 2022 by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Tổng Trong đó - Of which


số
Total Bác sĩ Y sĩ Điều Hộ sinh Kỹ thuật Khác
Doctor Physician dƣỡng Midwife viên y Others
Nurse Medical
technician

TỔNG SỐ - TOTAL 3.311 707 603 848 343 182 628

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 1.073 266 77 331 56 84 259

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 206 36 54 51 27 13 25

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 223 49 52 46 26 5 45

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 182 30 51 38 23 5 35

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 241 41 56 54 28 6 56

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 225 40 60 46 33 10 36

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 277 45 58 71 31 16 56

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 253 83 52 71 31 16 -

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 219 42 46 52 32 8 39

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 282 57 69 58 37 11 50
11. Huyện Đình Lập
Dinh Lap district 130 18 28 30 19 8 27

560
251 Số nhân lực ngành dƣợc năm 2022 do Nhà nƣớc quản lý
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Number of State pharmaceutical staffs in 2022 by district

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Tổng Chia ra - Of which


số
Total Dƣợc sĩ Dƣợc sĩ Dƣợc tá Kỹ thuật Khác
Pharmacists cao đẳng, Assistant viên dƣợc Others
of high trung cấp pharmacist Pharmacy
degree Pharmacists technician
of middle
degree

TỔNG SỐ - TOTAL 168 71 94 1 2 -

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 79 36 43 - - -

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 7 5 1 - 1 -

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 9 2 7 - - -

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 6 3 3 - - -

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 12 5 7 - - -

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 6 3 3 - - -
7. Huyện Bắc Sơn
Bac Son district 13 5 8 - - -

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 17 6 9 1 1 -

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 6 3 3 - - -
10. Huyện Lộc Bình
Loc Binh district 9 2 7 - - -

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 4 1 3 - - -

561
252 Tỷ lệ trẻ em dƣới 1 tuổi đƣợc tiêm chủng đầy đủ
các loại vắc xin phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Percentage of children under 1 year old fully immunized
vaccinations by district
Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TỔNG SỐ - TOTAL 97,62 94,82 95,00 96,00 96,60

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 89,20 89,20 92,00 97,52 97,52

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 95,50 99,52 98,49 98,70 97,55

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 100,00 97,87 95,37 95,84 95,61

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 97,50 97,90 96,00 96,00 97,70

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 98,42 98,57 98,39 96,25 97,10

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 100,00 95,90 99,60 96,40 95,71

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 90,77 96,57 95,96 97,15 97,56

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 98,75 99,01 98,78 98,76 99,45

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 99,31 94,52 98,32 93,74 91,73

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 95,27 95,33 96,81 99,01 96,00

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 95,32 95,33 96,26 100,00 98,23

562
253 Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi bị suy dinh dƣỡng
phân theo giới tính và phân theo loại suy dinh dƣỡng
Rate of under-five-year malnutrition
by sex and by kinds of malnutrition
Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi


suy dinh dƣỡng cân nặng theo tuổi
Rate of weight-for-age malnutrition 17,70 17,20 16,40 16,50 15,62

Phân theo giới tính - By sex

Nam - Male - - - - -

Nữ - Female - - - - -

Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi


suy dinh dƣỡng chiều cao theo tuổi
Rate of height-for-age malnutrition 25,60 24,80 23,10 24,00 22,80

Phân theo giới tính - By sex

Nam - Male - - - - -

Nữ - Female - - - - -

Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi


suy dinh dƣỡng cân nặng theo chiều cao
Rate of weight-for-height malnutrition 7,40 6,10 5,80 … 11,76

Phân theo giới tính - By sex

Nam - Male - - - … -

Nữ - Female - - - … -

563
254 Số ngƣời nhiễm và chết do HIV/AIDS phân theo giới tính
Number of cases infected with HIV/AIDS and HIV/AIDS dead
by sex

ĐVT: Ngƣời - Unit: Person

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Nam Nữ
Male Female

Số ngƣời nhiễm HIV/AIDS


Number of cases infected HIV/AIDS

Số ngƣời nhiễm HIV/AID phát hiện mới trong năm 2022


New case infected with HIV/AIDS in 2022 24 16 8

Số ngƣời nhiễm HIV còn sống lũy kế đến 31/12/2022


HIV infected people alive accumulationas of 31/12/2022 949 531 418

Số bệnh nhân AIDS còn sống lũy kế đến 31/12/2022


AIDS patients alive ccumulation as of 31/12/2022 735 396 339

Số ngƣời hiện nhiễm HIV đƣợc phát hiện lũy kế


đến 31/12/2022 trên 100.000 dân
Number of people curently infected with HIV accumulation
as of 31/12/2022 per 100,000 inhabitants - - -

Số ngƣời chết do HIV/AIDS


Number of HIV/AIDS death people

Số ngƣời chết do HIV/AIDS năm 2022


Number of HIV/AIDS death people in 2022 27 17 10

Số ngƣời chết do HIV/AIDS lũy kế tính đến 31/12/2022


Number of HIV/AIDS death people
accumulation as of 31/12/2022 2.156 1.891 265

Số ngƣời chết do HIV/AIDS trong năm 2022


trên 100.000 dân
Number of HIV/AIDS death people in 2022
per 100,000 inhabitants 3 - -

564
255 Tỷ lệ xã/phƣờng/thị trấn có bác sỹ
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Rate of commune/ward/town having doctor by district

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TOÀN TỈNH
WHOLE PROVINCE 85,84 84,07 87,50 87,50 88,00

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 87,50 87,50 87,50 100,00 100,00

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 65,20 56,50 63,63 100,00 63,63

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 100,00 85,00 100,00 100,00 100,00

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 80,00 80,00 82,35 76,47 76,47

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 86,96 86,96 90,91 90,90 95,45

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 80,00 85,00 83,33 83,33 83,00

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 100,00 96,15 91,67 83,33 100,00

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 76,20 76,20 75,00 70,00 70,00

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 100,00 100,00 100,00 90,48 100,00

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 41,67 50,00 50,00 100,00 100,00

Nguồn số liệu: Sở y tế tỉnh, Trung tâm y tế huyện/thành phố.

565
256 Tỷ lệ xã/phƣờng/thị trấn có hộ sinh hoặc y sỹ sản
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Rate of commune/ward/town having midwife by district

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TOÀN TỈNH
WHOLE PROVINCE 99,11 99,56 100,00 94,00 97,00

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 100,00 100,00 100,00 100,00 87,50

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 100,00 95,00 100,00 89,47 94,73

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 91,30 100,00 100,00 100,00 100,00

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 100,00 100,00 100,00 100,00 83,33

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Nguồn số liệu: Sở y tế tỉnh, Trung tâm y tế huyện/thành phố.

566
257 Tỷ lệ xã/phƣờng/thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế
phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh
Rate of commune/ward/town meeting national health standard by
district

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

TOÀN TỈNH
WHOLE PROVINCE 52,65 65,04 81,00 87,50 88,00

1. Thành phố Lạng Sơn


Lang Son city 87,50 87,50 87,50 87,50 87,50

2. Huyện Tràng Định


Trang Dinh district 52,17 60,87 72,72 81,82 86,36

3. Huyện Bình Gia


Binh Gia district 60,00 70,00 84,21 78,95 78,94

4. Huyện Văn Lãng


Van Lang district 35,00 55,00 70,59 82,35 88,23

5. Huyện Cao Lộc


Cao Loc district 47,83 60,87 72,73 86,36 90,90

6. Huyện Văn Quan


Van Quan district 29,17 50,00 76,47 88,24 88,23

7. Huyện Bắc Sơn


Bac Son district 70,00 75,00 83,33 88,89 88,89

8. Huyện Hữu Lũng


Huu Lung district 57,69 69,23 75,00 87,50 95,83

9. Huyện Chi Lăng


Chi Lang district 61,90 80,95 80,00 85,00 85,00

10. Huyện Lộc Bình


Loc Binh district 65,52 65,52 100,00 100,00 100,00

11. Huyện Đình Lập


Dinh Lap district 16,67 50,00 100,00 100,00 100,00

Nguồn số liệu: Sở y tế tỉnh, Trung tâm y tế huyện/thành phố.

567
568
258 Số huy chƣơng thể thao đạt đƣợc trong các kỳ thi đấu quốc tế
Number of sport medals gained in international competitions

ĐVT: Huy chƣơng - Unit: Medal

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Huy chƣơng Vàng - Gold medal - - - - -

Thế giới - World - - - - -

Châu Á - Asia - - - - -

Đông Nam Á - ASEAN - - - - -

Huy chƣơng Bạc - Silver medal - - - - -

Thế giới - World - - - - -

Châu Á - Asia - - - - -

Đông Nam Á - ASEAN - - - - -

Huy chƣơng Đồng - Bronze medal - - - - 2

Thế giới - World - - - - -

Châu Á - Asia - - - - -

Đông Nam Á - ASEAN - - - - 2

569
259 Một số chỉ tiêu xã hội chủ yếu
Some key social indicators

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Chỉ số phát triển con ngƣời


Human Development Index 0,67 0,67 0,67 0,68 0,69

Thu nhập bình quân đầu ngƣời một tháng


theo giá hiện hành (Nghìn đồng)
Monthly average income per capita
at current prices (Thous. dongs) 2.047 2.250 2.297 2.467 2.709

Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều (%)


Multi-dimensional poverty rate (%) 18,38 15,90 12,26 10,69 7,91

Tỷ lệ trẻ em nghèo đa chiều (%)


Multidimensional child poverty rates (%) … … … … …

Tỷ lệ dân số đô thị đƣợc cung cấp nƣớc sạch


qua hệ thống cấp nƣớc tập trung (%)
Percentage of urban population supplied
with clean water through a centralized
water supply system (%) 99,50 99,37 99,50 99,70 …

Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nƣớc sạch


đáp ứng quy chuẩn (%)
Percentage of rural population
using clean water that meets standards (%) … … … … …

Tỷ lệ dân số đƣợc sử dụng nguồn nƣớc


hợp vệ sinh (%)
Percentage of population with access
to hygienic water (%) 86,80 87,8 89,90 90,10 …

570
260 Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành
phân theo nguồn thu và phân theo huyện, thành phố
thuộc tỉnh
Monthly average income per capita at current prices
by income source and by district

ĐVT: Nghìn đồng - Unit: Thous. dongs

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

CHUNG - GENERAL

Phân theo nguồn thu


By income source
Tiền lƣơng, tiền công
Salary & wage 5.501 6.157 5.909 6.715 7.059
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Agriculture, forestry & fishing 3.465 3.038 2.841 3.549 3.108
Phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
Non-agriculture, forestry & fishing - - - - -
Thu từ nguồn khác - Others - - - - -

Phân theo huyện, thành phố thuộc tỉnh


By district
1. Thành phố Lạng Sơn - Lang Son city - - - - -
2. Huyện Tràng Định - Trang Dinh district - - - - -
3. Huyện Bình Gia - Binh Gia district - - - - -
4. Huyện Văn Lãng - Van Lang district - - - - -
5. Huyện Cao Lộc - Cao Loc district - - - - -
6. Huyện Văn Quan - Van Quan district - - - - -
7. Huyện Bắc Sơn - Bac Son district - - - - -
8. Huyện Hữu Lũng - Huu Lung district - - - - -
9. Huyện Chi Lăng - Chi Lang district - - - - -
10. Huyện Lộc Bình - Loc Binh district - - - - -
11. Huyện Đình Lập - Dinh Lap district - - - - -

571
572
261 Trật tự, an toàn xã hội
Social order and safety

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Tai nạn giao thông - Traffic accidents


Số vụ tai nạn giao thông (Vụ)
Number of traffic accidents (Case) 51 56 53 52 54
Số vụ va chạm giao thông
bị hƣ hỏng nhẹ hoặc bị thƣơng nhẹ
Number of traffic collisions
with minor damage or minor injuries - - - - -
Số vụ tai nạn giao thông
từ ít nghiêm trọng trở lên
Number of traffic accidents
from less serious to become 51 56 53 52 54
Số ngƣời chết (Ngƣời)
Number of deaths (Person) 50 59 52 49 39
Số ngƣời bị thƣơng (Ngƣời)
Number of injured (Person) 24 23 21 18 31

Cháy nổ - Fire, explosion


Số vụ cháy, nổ (Vụ)
Number of fire, explosion case (Case) 12 10 18 22 11
Số ngƣời chết (Ngƣời)
Number of deaths (Person) 2 - - - 2
Số ngƣời bị thƣơng (Ngƣời)
Number of injured (Person) 1 - 1 - 3
Tổng giá trị tài sản thiệt hại ƣớc tính
(Tỷ đồng)
Total estimated damaging property value
(Bill. dongs) 9,90 6,03 16,32 2,36 3,46

573
262 Hoạt động tƣ pháp
Justice

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Số vụ án đã khởi tố (Vụ)
Number of instituted cases (Case) 1.069 985 845 850 966

Số bị can đã khởi tố (Ngƣời)


Number of instituted people (Person) 2.005 1.679 1.670 1.794 1.886

Trong đó: Nữ (Ngƣời)


Of which: Female (Person) 252 204 186 253 250

Số vụ án đã truy tố (Vụ)
Number of procecuted cases (Case) 920 913 867 820 897

Số bị can đã truy tố (Ngƣời)


Number of instituted people (Person) 1.875 1.719 1.573 1.718 1.765

Trong đó: Nữ (Ngƣời)


Of which: Female (Person) 181 201 185 207 222

Số vụ án đã xét xử (Vụ)
Number of sentenced cases (Case) 914 824 866 862 995

Số bị cáo đã xét xử (Ngƣời)


Number of guilty people (Person) 1.912 1.543 1.593 1.681 1.840

Trong đó: Nữ (Ngƣời)


Of which: Female (Person) 197 144 137 142 62

Số lƣợt ngƣời đƣợc trợ giúp pháp lý (Ngƣời)


The number of people receiving legal aid (Person) 346 405 414 469 518

Trong đó: Nữ (Ngƣời)


Of which: Female (Person) - - - - -

574
263 Thiệt hại do thiên tai
Natural disaster damage

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Thiệt hại về ngƣời (Ngƣời)


Human losses (Person)

Số ngƣời chết và mất tích


Number of deaths and missing 2 - 1 - 2

Số ngƣời bị thƣơng
Number of injured 2 - 2 - 1

Thiệt hại về nhà ở (Nhà)


House damage (House)

Số nhà bị sập đổ, cuốn trôi


Number of collaped and swept houses 5 - - - 37

Nhà bị ngập nƣớc, sạt lở, tốc mái, hƣ hại


Number of flooded, collaped, roof-ripped off
and damaged 166 518 8.932 54 1.841

Thiệt hại về nông nghiệp (Ha)


Agricultural damage (Ha)

Diện tích lúa bị thiệt hại


Damaged paddy areas 1.032 941 535 587 1.417

Diện tích hoa màu bị thiệt hại


Damaged vegetable areas 445 112 733 222 3.713

Tổng giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra


(Triệu đồng)
Total disaster damage in money
(Mill. dongs) 37,70 34,03 77,00 11,87 410,95

575
264 Một số chỉ tiêu thống kê về môi trƣờng
Some environmental indicators

Đơn vị tính - Unit: %

Sơ bộ
2018 2019 2020 2021 Prel.
2022

Tỷ lệ chất thải nguy hại đƣợc thu gom, xử lý


Rate of hazardous waste is collected, treated 96,40 96,40 95,70 99,44 97,04

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đƣợc thu gom, xử lý


Rate of daily-life solid waste collected and treated 93,00 94,00 97,32 95,90 98,62

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất,


khu công nghệ cao đang hoạt động
có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung
đạt tiêu chuẩn môi trƣờng
Percentage of operating industrial parks,
export processing zones, and high-tech parks
with centralized wastewater treatment systems
meeting environmental standards - - - - -

Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động


có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung
đạt tiêu chuẩn môi trƣờng
Percentage of operating industrial clusters
with centralized wastewater treatment systems
meeting environmental standards - - - - -

576
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Q.Giám đốc
NGUYỄN VIẾT QUÂN

Chịu trách nhiệm nội dung:


Tổng Biên tập
NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG

Biên tập, sửa bản in:


VƢƠNG NGỌC LAM

Trình bày sách: NGÔ TRẦN ĐỨC TRUNG


Thiết kế bìa: BÙI DŨNG THẮNG
Minh họa: NGUYỄN HỒNG THÁI

Sách đƣợc xuất bản tại:

NHÀ XUẤT BẢN THỐNGKÊ


Địa chỉ: 98 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại: (024) 38 474 185
Website: nhaxuatbanthongke.vn
Email: xuatbanthongke.kd@gmail.com

- In 380 cuốn khổ 17 x 24 cm tại Công ty cổ phần In Hồng Việt


Địa chỉ: Km 12, quốc lộ 32, Phƣờng Phúc Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
- Số xác nhận ĐKXB: 2317-2023/CXBIPH/05-14/TK do Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp ngày 13/7/2023.
- QĐXB số 48/QĐ-NXBTK ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Q.Giám đốc Nhà xuất bản Thống kê.
- In xong và nộp lƣu chiểu tháng 7 năm 2023.
- ISBN: 978-604-75-2511-9

577
578

You might also like