You are on page 1of 21

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, đến nay mọi công
việc liên quan đến khóa luận đã hoàn tất. Để có được sự thành công này ,
trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả các thầy cô giáo
trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy cô ở Khoa Hệ Thống
Thông tin Kinh tế, những người đã dày công dạy dỗ, truyền đạt những kinh
nghiệm quý báu.
Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Thạc sĩ Lê Viết Mẫn,
người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt
nghiệp. Thầy đã giúp đỡ em rất nhiều từ việc hình thành những ý tưởng
ban đầu cũng như hướng dẫn quá trình thực hiện ý tưởng và sau đó là góp
ý, chỉnh sửa để đề tài được hoàn thành tốt nhất có thể.
Xin cảm ơn chân thành đến ba mẹ, người thân những người đã luôn
dành tình yêu thương, hỗ trợ, theo dõi bước đi của em trong suốt những
tháng năm trên ghế giảng đường, tạo điều kiện thuận lợi nhất để em có
thể hoàn thành khóa luận của mình.
Cám ơn bạn bè những người đã luôn sát cánh, cùng chia sẻ khó khăn
và giúp đỡ trong quá trình học tập. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa
luận trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, bổ sung ý kiến
của quý Thầy Cô và các bạn để khóa luận ngày càng hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Đỗ Văn Quý
Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..................................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...........................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix
PHẦN I. MỞ ĐẦU .......................................................................................................10
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................10
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................11
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................................11
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 11
5. Nội dung của khóa luận ............................................................................................. 12
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................13
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ..............13
1.1. Tổng quan về trắc nghiệm khách quan .............................................................. 13
1.1.1. Tự luận và trắc nghiệm khách quan ....................................................................13
1.1.2. Những trường hợp dùng trắc nghiệm ..................................................................15
1.1.3. Quy trình xây dựng đề thi trắc nghiệm khách quan, ngân hàng câu hỏi .............16
1.2. Một số dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan thường gặp .............................. 17
1.2.1. Câu trắc nghiệm đa lựa chọn (multiple choice question) ....................................17
1.2.2. Câu trắc nghiệm đúng – sai (true - false question) ..............................................19
1.2.3. Câu trắc nghiệm ghép đôi (matching question)...................................................19
1.2.4. Câu trắc nghiệm điền khuyết (filling question) ...................................................20
1.2.5. Câu trắc nghiệm hình ảnh (image question) ........................................................21
1.3. Tính tin cậy và tính giá trị của bài trắc nghiệm ................................................22
1.3.1. Tính tin cậy (Reliability) .....................................................................................22
1.3.2. Tính giá trị (Validity) .......................................................................................... 23
1.3.3. Mối liên hệ giữa tính tin cậy và tính giá trị .........................................................24
1.4. Đánh giá câu trắc nghiệm ....................................................................................24
1.4.1. Độ khó của câu hỏi trắc nghiệm ..........................................................................24
1.4.2. Độ phân cách của câu hỏi trắc nghiệm ................................................................ 26

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý ii


Khóa luận tốt nghiệp

1.4.3. Độ tin cậy của bài trắc nghiệm ............................................................................29


1.5. Đánh giá một số phần mềm hiện nay ..................................................................35
1.6. Kết luận .................................................................................................................36
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THI VÀ ĐÁNH
GIÁ CÂU HỎI, ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ..................................37
2.1 Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C-Sharp (C#) ................................................37
2.2 Môi trường phát triển tích hợp Microsoft Visual Studio ..................................39
2.3 Tổng quan về kiến trúc ADO.NET ......................................................................40
2.3.1 Giới thiệu ..............................................................................................................40
2.3.2 Các ưu điểm của ADO.NET .................................................................................41
2.4 Tổng quan về hệ quản trị CSDL MS SQLServer và ngôn ngữ T-SQL............43
2.4.1 Giới thiệu hệ quản trị CSDL Microsoft SQL Server ............................................43
2.4.2 Giới thiệu ngôn ngữ T-SQL (Transact-SQL) .......................................................45
2.5. Các sơ đồ phân tích hệ thống...............................................................................47
2.6. Thư viện công cụ thiết kế của DevExpress .........................................................50
2.7. Kết luận .................................................................................................................50
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ, XÂY DỰNG PHẦN MỀM THI, ĐÁNH
GIÁ CÂU HỎI, ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ..................................51
3.1. Hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm..........................................................................51
3.2. Phân tích hệ thống ................................................................................................ 52
3.2.1. Sơ đồ phân rã chức năng (BFD – Business Function Diagram): ........................52
3.2.2. Mô tả chức năng ..................................................................................................53
3.2.3. Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) .....................................................................56
3.2.4. Sơ đồ mô hình luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram):............................... 57
3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu ........................................................................................... 61
3.3.1. Liệt kê các tập thực thể và thuộc tính tương ứng ................................................61
3.3.2. Mối quan hệ giữa các tập thực thể .......................................................................63
3.3.3. Sơ đồ thực thể - mối quan hệ ...............................................................................64
3.3.4. Chuyển các mối quan hệ thành lược đồ quan hệ .................................................65
3.3.5. Mô hình dữ liệu quan hệ ......................................................................................66

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý iii


Khóa luận tốt nghiệp

3.4. Thiết kế thuật toán ............................................................................................... 70


3.4.1. Đăng nhập hệ thống ............................................................................................. 70
3.4.2. Tạo đề, trộn đề .....................................................................................................70
3.4.3. Đánh giá độ đo câu hỏi, bài trắc nghiệm ............................................................. 71
3.4.4. Thống kê kết quả bài làm của thí sinh .................................................................71
3.4.5. Xây dựng lớp DataProvider dùng chung ............................................................. 71
3.5. Thiết kế giao diện..................................................................................................72
3.6. Kết luận .................................................................................................................74
PHẦN 3. KẾT LUẬN ..................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 76

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

CSDL: cơ sở dữ liệu
TNKQ: trắc nghiệm khách quan
TN: trắc nghiệm
XML: eXtensible Markup Language (ngôn ngữ đánh dấu mở rộng)
HTTP: Hypertext Transfer Protocol (giao thức truyền tải siêu văn bản)
HQTCSDL: hệ quản trị cơ sở dữ liệu
SQL: Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc)

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1 Dạng câu trắc nghiệm đa lựa chọn .................................................................18


Hình 1.2 Dạng câu trắc nghiệm đúng/sai ......................................................................19
Hình 1.3 Dạng câu trắc nghiệm ghép đôi ......................................................................20
Hình 1.4 Dạng câu trắc nghiệm điền khuyết .................................................................20
Hình 1.5 Dạng câu trắc nghiệm hình ảnh ......................................................................21

Hình 2.1 Kiến trúc ADO.NET .......................................................................................43


Hình 2.2 Hệ quản trị CSDL MSSSQL Server 2008 R2 ................................................45
Hình 2.3 Mối liên hệ giữa SQLServer và C# ................................................................ 47
Hình 2.4 DevExpress Framework .................................................................................50

Hình 3.1 Sơ đồ Use-case hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm.............................................51


Hình 3.2 Sơ đồ chức năng BFD ....................................................................................53
Hình 3.3 Chức năng quản lý hệ thống ...........................................................................53
Hình 3.4 Chức năng tạo đề, trộn đề, phân mã đề thi .....................................................54
Hình 3.5 Chức năng thi trắc nghiệm .............................................................................54
Hình 3.6 Chức năng đánh giá ........................................................................................55
Hình 3.7 Chức năng thống kê ........................................................................................55
Hình 3. 8 Sơ đồ ngữ cảnh .............................................................................................. 56
Hình 3.9 Sơ đồ phân rã mức 0 .......................................................................................57
Hình 3.10 Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 1.0 ......................................................58
Hình 3.11 Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 2.0 ......................................................59
Hình 3.12 Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 3.0 ......................................................60
Hình 3.13 Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 4.0 ......................................................60
Hình 3.14 Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 5.0 ......................................................61
Hình 3.15 Sơ đồ thực thể mối quan hệ ..........................................................................64
Hình 3.16 Mô hình dữ liệu quan hệ ...............................................................................69
Hình 3.17 Giải thuật đăng nhập hệ thống ......................................................................70

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý vi


Khóa luận tốt nghiệp

Hình 3.18 Giải thuật tạo đề, trộn đề ..............................................................................70


Hình 3.19 Giải thuật đánh giá độ đo câu hỏi, bài trắc nghiệm ......................................71
Hình 3.20 Giải thuật thống kê kết quả bài làm .............................................................. 71
Hình 3.21 Giao diện chính chương trình .......................................................................72
Hình 3.22 Giao diện tạo đề, ấn định đề, xem đề ........................................................... 72
Hình 3.23 Giao diện nhập danh sách thí sinh ................................................................ 73
Hình 3.24 Giao diện làm bài thi trắc nghiệm ................................................................ 73
Hình 3.25 Giao diện đánh giá ........................................................................................74

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý vii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 So sánh giữa tự luận và trắc nghiệm .............................................................. 14


Bảng 1.2 Tương quan số lựa chọn và độ may rủi của câu đa lựa chọn .........................18
Bảng 1.3 Tỷ lệ may rủi và độ khó vừa phải của một số dạng câu hỏi trắc nghiệm ......26
Bảng 1.4 Điểm bài làm và điểm câu trắc nghiệm .........................................................28
Bảng 1.5 Kết luận độ phân cách ....................................................................................29
Bảng 1.6 Điểm số của mỗi thí sinh................................................................................32
Bảng 1.7 Điểm bài làm mỗi thí sinh .............................................................................34
Bảng 1.8 Độ khó từng câu trắc nghiệm .......................................................................34
Bảng 1.9 Kết luận độ tin cậy .........................................................................................35
Bảng 1.10 So sánh các phần mềm trắc nghiệm ............................................................. 36

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý viii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Ngày nay, hình thức thi trắc nghiệm với ưu điểm là khách quan, nhanh chóng,
giảm thiểu chi phí tổ chức thi ngày đang càng được áp dụng rộng rãi trong hệ thống giáo
dục Việt Nam. Đề tài “Xây dựng phần mềm thi, đánh giá câu hỏi, đề thi trắc nghiệm
khách quan” là đề tài nghiên cứu tổng quan lý thuyết trắc nghiệm khách quan, phương
pháp đo lường độ khó, độ phân cách của câu hỏi trắc nghiệm và độ tin cậy của đề thi
trắc nghiệm khách quan. Phân tích tổng quan bài toán từ đó xác định cách thức xây dựng
chương trình dựa trên các nền tảng, môi trường, công cụ đã nghiên cứu, đi đôi với việc
phân tích cơ sở dữ liệu đáp ứng yêu cầu đề tài. Từ những cơ sở đó tiến hành xây dựng
phần mềm hỗ trợ tự động từ việc tạo đề, trộn đề đến tổ chức làm bài thi, chấm điểm
thông qua hệ thống máy tính, dựa trên kết quả đó tiến hành đánh giá câu hỏi, đề thi, phân
tích kết quả góp phần xây dựng những câu hỏi, đề thi có tính tin cậy và tính giá trị cao.
Kết quả mà khóa luận đặt ra là xây dựng được phần mềm cho phép tổ chức thi
các môn học dưới hình thức trắc nghiệm trên máy tính một cách trực quan, với đề thi
được tạo từ ngân hàng câu hỏi, bảo đảm tính khách quan của đề thi bằng cách bóc ngẫu
nhiên các câu hỏi từ ngân hàng theo ma trận, tự động trộn câu hỏi, câu trả lời để tạo sự
khác biệt lớn giữa các đề thi. Hỗ trợ đánh giá câu hỏi, đề thi, phân tích kết quả thi từ đó
đưa ra kết luận về chất lượng câu hỏi nói riêng và chất lượng ngân hàng đề nói chung.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý ix


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay thi trắc nghiệm là một hình thức thi rất phổ biến, nhờ vào đặc điểm luôn
có sự rõ ràng của đáp án, tính khách quan trong cách đánh giá kết quả của người học,
chính xác và thuận tiện cho cả người ra đề thi và người thi, hình thức thi này đã được áp
dụng ở hầu khắp hệ thống giáo dục trên thế giới.
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, song song với việc đổi mới phương
pháp dạy và học, việc đổi mới hình thức thi cử cũng trở thành một việc làm cấp thiết.
Trong các hình thức thi cử, trắc nghiệm khách quan là hình thức được nhiều người chú
ý nhất do những ưu điểm của nó trong việc kiểm tra, đánh giá trình độ người dự thi dựa
trên các tiêu chí khách quan, trung thực, kiểm tra được nhiều kiến thức. Do đó, trắc
nghiệm khách quan đang là khuynh hướng của hầu hết các kỳ thi.
Làm bài thi trắc nghiệm trên giấy hiện nay đang rất phổ biến, tuy nhiên lại không
thuận tiện trong các vấn đề như tổ chức thi (thời gian, không gian), in ấn, phân phối đề
thi, thu bài, chấm bài… Hiện nay, các hệ thống thi trắc nghiệm trên máy tính đang phát
triển rất mạnh cùng với sự phát triển của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin. Có thể dự
đoán rằng trong tương lai không xa, các kì thi sẽ được tổ chức thi trực tuyến, đặc biệt là
với quy mô trong nhà trường.
Trắc nghiệm khách quan ngày càng được sử dụng rộng rãi do tính ưu việt của nó,
là sự lựa chọn cần thiết và đang được khuyến khích trong các kỳ thi, kiểm tra đánh giá.
Kết quả đánh giá mà câu trắc nghiệm mang lại trong những lần kiểm tra phụ thuộc rất
lớn vào chất lượng của những câu hỏi trong đề thi, cho nên việc đánh giá chất lượng câu
hỏi trắc nghiệm là việc làm cấp thiết và quan trọng bằng việc loại bỏ đi những câu khó
hay có độ phân biệt thấp và đánh giá độ tin cậy của toàn bài trắc nghiệm để tạo ra những
ngân hàng đề chất lượng hơn. Việc tiến hành đánh giá độ đo của câu hỏi trắc nghiệm,
bài thi trắc nghiệm thường được tiến hành sau các kì thi dựa vào kết quả làm bài của thí
sinh, thông qua đó rút ra được các kết luận về các câu hỏi trong ngân hàng đề.
Nhận thấy được tầm quan trọng và hữu ích của hình thức thi trắc nghiệm, đồng
thời muốn tạo ra một chương trình hỗ trợ thi trắc nghiệm có thể xử lý tự động từ khâu

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý 10


Khóa luận tốt nghiệp

tạo đề, trộn đề đến việc tổ chức thi và trả kết quả, cũng như đánh giá chất lượng câu hỏi
trong ngân hàng, tôi đã lựa chọn đề tài Xây dựng phần mềm thi và đánh giá câu hỏi,
đề thi trắc nghiệm khách quan làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu đặt ra là nghiên cứu tổng quan về lý thuyết trắc nghiệm khách quan và
các phương pháp đánh giá câu hỏi, đề thi trắc nghiệm, cùng với việc tìm hiểu, khảo sát
những hệ thống thi trắc nghiệm khác để thực hiện xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm
với đề thi được lấy từ phần mềm hỗ trợ quy trình soạn thảo đề thi trắc nghiệm khách
quan đã có, hỗ trợ đánh giá câu hỏi trắc nghiệm để nâng cao chất lượng câu hỏi trắc
nghiệm trong ngân hàng. Nghiên cứu các công cụ, nền tảng lập trình được sử dụng để
xây dựng hệ thống: ADO.NET, C#, MS SQLServer2008, T-SQL, DevExpress. Cài đặt
triển khai hệ thống qua mạng, kiểm lỗi và hoàn thiện các tính năng theo yêu cầu của đề
tài đặt ra.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: các dạng câu hỏi trắc nghiệm theo chuẩn IMS, các công
thức dùng để tính độ khó, độ phân cách hay các độ đo khác của câu hỏi trắc nghiệm, độ
tin cậy của bài thi trắc nghiệm. Quy trình tạo đề, trộn đề và làm bài thi trên hệ thống.
Phạm vi nghiên cứu: quy trình tạo đề, trộn đề, làm bài thi và các tiêu chí đánh giá
câu hỏi trắc nghiệm, đề thi trắc nghiệm, thống kê kết quả sau kỳ thi, hỗ trợ công việc
chấm bài, thống kê kết quả bài làm và thống kê độ đo câu hỏi.
Thời gian: từ 10/02/2014 đến 17/05/2014.

4. Phương pháp nghiên cứu


* Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
Phương pháp quan sát: trực tiếp quan sát và sử dụng thử một số phần mềm thi
trắc nghiệm hiện hành, để phân tích ưu nhược điểm, các quy trình cơ bản đối với phần
mềm thi trắc nghiệm khách quan.
Phương pháp thu thập tài liệu: thông qua quá trình thu thập tài liệu từ các nguồn
như sách báo, mạng internet, tổng hợp các tài liệu, nghiên cứu tài liệu, ngôn ngữ và công
nghệ liên quan.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý 11


Khóa luận tốt nghiệp

Phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống: Dựa trên những thông tin thu được để
tiền hành phân tích, thiết kế hệ thống bao gồm những chức năng chính của phần mềm
sẽ xây dựng thông qua quá trình mô hình hóa hệ thống, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu một
cách phù hợp.
* Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
Phân tích yêu cầu thực tế và xây dựng các bước phân tích hệ thống để hỗ trợ lập
trình, xây dựng ứng dụng. Đánh giá kết quả đạt được, triển khai, bảo trì.

5. Nội dung của khóa luận


Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, khóa luận gồm 3 chương với kết cấu như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về trắc nghiệm khách quan – Trình bày tổng quan lý
thuyết trắc nghiệm và các phương pháp đánh giá độ đo của câu hỏi, đề thi trắc nghiệm.
Chương II: Phương pháp luận xây dựng phần mềm thi, đánh giá câu hỏi, đề
thi trắc nghiệm khách quan – Giới thiệu ngôn ngữ, các công cụ, nền tảng, môi trường
để xây dựng phần mềm.
Chương III: Phân tích, thiết kế và xây dựng phần mềm thi và đánh giá câu
hỏi, đề thi trắc nghiệm khách quan – Đây là nội dung chính của khóa luận. Chương
này trình bày tất cả các giai đoạn đi từ khảo sát phần mềm, mô phỏng hệ thống, phân
tích hệ thống thông tin, thiết kế cơ sở dữ liệu, xây dựng thuật toán, thiết kế giao diện
đến lập trình ra chương trình.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý 12


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Nội dung của chương này tập trung nghiên cứu tổng quan về lý thuyết trắc
nghiệm khách quan, các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và các tiêu chí cũng như
cách thức để đánh giá chất lượng của câu hỏi và đề thi trắc nghiệm khách quan. Trên cơ
sở lý thuyết đó, khóa luận khảo sát và đưa ra một số nhận xét, đánh giá cho phần mềm
trắc nghiệm hiện nay.

1.1. Tổng quan về trắc nghiệm khách quan


1.1.1. Tự luận và trắc nghiệm khách quan
Tự luận và trắc nghiệm khách quan đều là những phương tiện kiểm tra khả
năng học tập, và cả hai đều là trắc nghiệm. Các bài kiểm tra thuộc loại tự luận mà xưa
nay vốn quen thuộc với chúng ta cũng là những bài trắc nghiệm nhằm khảo sát khả năng
của học sinh về các môn học. Các chuyên gia đo lường gọi chung các hình thức kiểm
tra này là “trắc nghiệm tự luận” (essay-type-test) để phân biệt với loại trắc nghiệm gọi
là “trắc nghiệm khách quan” (objective test). Thật ra, việc dùng từ “khách quan” này để
phân biệt hai loại kiểm tra nói trên cũng không đúng hẳn, vì trắc nghiệm tự luận không
nhất thiết là trắc nghiệm “chủ quan” và trắc nghiệm khách quan không phải là hoàn toàn
“khách quan”. Tại Việt Nam, các tài liệu thường ghi là “trắc nghiệm khách quan”, không
phải hiểu theo nghĩa đối lập với một đo lường chủ quan nào, mà nên hiểu là hình thức
kiểm tra này có tính khách quan cao hơn cách kiểm tra, đánh giá bằng tự luận chẳng hạn.
Để thuận tiện trong cách gọi, nên trong nội dung của khóa luận này từ “tự luận”
sẽ được dùng thay cho trắc nghiệm tự luận và từ “trắc nghiệm” thay cho trắc nghiệm
khách quan. Bảng so sánh dưới đây chúng ta sẽ có một cái nhìn rõ ràng hơn giữa tự luận
và trắc nghiệm.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý 13


Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 1.1 So sánh giữa tự luận và trắc nghiệm

Tự luận Trắc nghiệm


Một câu hỏi thuộc loại tự luận đòi hỏi thí Một câu hỏi trắc nghiệm buộc thí sinh
sinh phải tự mình soạn câu trả lời và diễn phải lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong
tả câu trả lời bằng ngôn ngữ của mình một số câu đã cho sẵn
Một bài tự luận gồm số câu hỏi tương đối
Một bài trắc nghiệm thường gồm nhiều
ít và có tính cách tổng quát, đòi hỏi thí
câu hỏi có tính cách chuyên biệt chỉ đòi
sinh phải triển khai câu trả lời bằng lời lẽ
hỏi những câu trả lời ngắn gọn
dài dòng
Trong khi làm một bài tự luận, thí sinh Trong khi làm một bài trắc nghiệm, thí
phải bỏ ra phần lớn thời gian để suy nghĩ sinh dùng nhiều thời gian để đọc và suy
và viết nghĩ
Chất lượng của một bài trắc nghiệm được
Chất lượng của một bài tự luận tùy thuộc
xác định một phần lớn do kỹ năng của
chủ yếu vào kỹ năng của người chấm bài
người soạn thảo bài trắc nghiệm
Một bài thi theo lối tự luận tương đối dễ Một bài thi trắc nghiệm khó soạn, nhưng
soạn, nhưng khó chấm và khó cho điểm việc chấm và cho điểm tương đối dễ dàng
chính xác và chính xác.
Người soạn thảo trắc nghiệm có nhiều tự
Thí sinh có nhiều tự do bộc lộ cá tính của
do bộc lộ kiến thức và các giá trị của mình
mình trong câu trả lời, và người chấm bài
qua việc đặt các câu hỏi, nhưng chỉ cho
cũng có tự do cho điểm các câu trả lời
thí sinh quyền tự do chứng tỏ mức độ hiểu
theo xu hướng riêng của mình
biết của mình qua tỉ lệ câu trả lời đúng
Trong các câu hỏi tự luận, nhiệm vụ học Trong các câu hỏi trắc nghiệm, nhiệm vụ
tập của người học và trên cơ sở đó giám học tập của người học và trên cơ sở đó
khảo thẩm định mức độ hoàn thành nhiệm giám khảo thẩm định mức độ hoàn thành
vụ ấy không được phát biểu một cách rõ các nhiệm vụ ấy được phát biểu một cách
ràng rõ ràng.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý 14


Khóa luận tốt nghiệp

Một bài tự luận cho phép và đôi khi


khuyến khích sự “lừa phỉnh” (chẳng hạn
Một bài trắc nghiệm cho phép và đôi khi
như bằng những ngôn từ hoa mỹ hay bằng
khuyến khích sự phỏng đoán.
cách đưa ra những bằng chứng khó có thể
xác định được)
Sự phân bố điểm số của một bài thi tự luận Phân bố điểm số của thí sinh hầu như
có thể được kiểm soát một phần lớn do hoàn toàn được quyết định do bài trắc
người chấm nghiệm.
Tuy nhiên tự luận hay trắc nghiệm chung quy vẫn là những phương pháp kiểm
tra kết quả học tập cho nên chúng vẫn có những điểm chung sau:
Thứ nhất, trắc nghiệm hay tự luận đều có thể đo lường hầu hết mọi thành quả học
tập quan trọng mà một bài khảo sát bằng lối viết có thể khảo sát được.
Thứ hai, trắc nghiệm và tự luận có thể được sử dụng để khuyến khích học sinh
học tập nhằm đạt đến các mục tiêu: hiểu biết các nguyên lý, tổ chức và phối hợp các ý
tưởng, ứng dụng kiến thức giải quyết các vấn đề.
Thứ ba, trắc nghiệm và tự luận đòi hỏi sự vận dụng ít nhiều phán đoán chủ quan.
Thứ tư, giá trị cả hai loại trắc nghiệm và tự luận tùy thuộc vào tính khách quan
và đáng tin cậy của chúng.
1.1.2. Những trường hợp dùng trắc nghiệm
Chúng ta nên sử dụng trắc nghiệm để khảo sát thành quả học tập trong những
trường hợp sau:
- Khi ta cần khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, hay muốn rằng
bài khảo sát ấy có thể được sử dụng lại vào một lúc khác.
- Khi ta muốn có những điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc vào chủ quan của
người chấm bài.
- Khi các yếu tố công bằng, vô tư, chính xác được coi là những yếu tố quan trọng
nhất của việc thi cử.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý 15


Khóa luận tốt nghiệp

- Khi ta có nhiều câu trắc nghiệm tốt đã được dữ trữ sẵn để có thể lựa chọn và
cấu trúc lại một bài thi trắc nghiệm mới. Đặc biệt là muốn chấm nhanh và công bố kết
quả sớm.
- Khi muốn ngăn ngừa nạn học tủ, học vẹt, gian lận trong thi cử của thí sinh.
1.1.3. Quy trình xây dựng đề thi trắc nghiệm khách quan, ngân hàng câu hỏi
Để xây dựng một đề thi trắc nghiệm khách quan, cũng một ngân hàng câu hỏi
trắc nghiệm, phải thực hiện theo một quy trình tuần tự như sau:

 Xác định mục tiêu cụ thể


 Cá nhân tự viết câu hỏi
 Trao đổi trong nhóm
 Duyệt lại câu hỏi
 Lập đề trắc nghiệm thử
 Trắc nghiệm thử
 Phân tích kết quả trắc nghiệm thử
 Chỉnh lý các câu hỏi đưa vào ngân hàng
 Lập đề trắc nghiệm chính thức
 Tổ chức thi
 Chấm thi và phân tích kết quả, đánh giá câu hỏi, đề thi
- Xác định mục tiêu cụ thể (bảng đặc trưng 2 chiều): bao gồm việc liệt kê các mục tiêu
cụ thể liên quan đến các năng lực cần đo lường và cây kiến thức đối với từng phần của
môn học. Sau đó tùy vào mục đích hay mức độ quan trọng mà quyết định số câu hỏi cho
phù hợp.
- Cá nhân tự viết câu hỏi: mỗi cá nhân thực hiện việc soạn câu hỏi thông qua bảng
“Nhiệm vụ”, tại đây mô tả đầy đủ thông tin vùng kiến thức cần soạn và số câu phải soạn.
- Trao đổi trong nhóm: câu hỏi sau khi được nhập vào ngân hàng sơ bộ sẽ được các cá
nhân (giáo viên) khác cùng trao đổi, thảo luận nhằm đảm bảo tính đúng đắn và phù hợp
của câu hỏi.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý 16


Khóa luận tốt nghiệp

- Duyệt lại câu hỏi: duyệt câu hỏi là căn cứ để hệ thống tự động hoặc quản lý hệ thống
thực hiện chuyển câu hỏi vào ngân hàng chính thức.
- Lập đề trắc nghiệm thử: thực hiện việc tạo đề một cách ngẫu nhiên theo ma trận từ
ngân hàng sơ bộ.
- Trắc nghiệm thử: sau khi lập đề trắc nghiệm thử sẽ cho tiến hành thi thử, lấy kết quả
làm căn cứ cho việc đánh giá câu hỏi, đánh giá đề thi.
- Phân tích kết quả trắc nghiệm thử: phân tích độ khó, độ phân cách của câu hỏi, độ
tin cậy của đề thi.
- Chỉnh lý các câu hỏi đưa vào ngân hàng: câu hỏi sau khi soạn nếu chưa được công
khai duyệt sẽ được chính cá nhân soạn chỉnh lý hoặc dựa vào kết quả đánh giá câu hỏi
để chỉnh sửa cho phù hợp.
- Lập đề trắc nghiệm chính thức: tạo đề thi chính thức với câu hỏi được lấy từ ngân
hàng chính thức.
- Tổ chức thi
- Chấm thi và phân tích kết quả, đánh giá câu hỏi, đề thi: thực hiện chấm bài thi và trả
kết quả cho thí sinh, phân tích kết quả bài làm, và thực hiện đánh giá các độ đo câu hỏi,
đề thi.
Trong khóa luận này sẽ nghiên cứu 3 nội dung Lập đề trắc nghiệm chính thức,
Tổ chức thi và Chấm thi, phân tích kết quả, đánh giá câu hỏi, đề thi trong quy trình trên.

1.2. Một số dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan thường gặp
1.2.1. Câu trắc nghiệm đa lựa chọn (multiple choice question)
- Cấu trúc của câu trắc nghiệm dạng đa lựa chọn
+ Phần câu hỏi: là một câu hỏi (kết thúc là dấu chấm hỏi) hay câu chưa hoàn
tất. Trong phần này, người soạn trắc nghiệm đặt ra một vấn đề hay đưa ra một ý tưởng
rõ ràng giúp cho người trả lời hiểu rõ câu trắc nghiệm ấy muốn hỏi điều gì để lựa chọn
câu trả lời thích hợp.
+ Phần lựa chọn: có thể có 3,4,5 lựa chọn hoặc nhiều hơn. Mỗi lựa chọn là
một câu trả lời. Trong tất cả các lựa chọn chỉ có một lựa chọn được xác định là đúng

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý 17


Khóa luận tốt nghiệp

nhất, gọi là “đáp án”. Những lựa chọn còn lại đều phải sai, là câu gây nhiễu. Điều quan
trọng người soạn thảo cần lưu ý là phải làm sao cho các câu nhiễu này đều hấp dẫn
ngang nhau đối với những học sinh chưa nắm vững kiến thức, thúc đẩy học sinh ấy chọn
vào những câu nhiễu này.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm đa lựa chọn

Hình 1.1 Dạng câu trắc nghiệm đa lựa chọn


- Câu trắc nghiệm dạng này có ưu điểm:
+ Độ may rủi thấp: nếu câu trắc nghiệm có N lựa chọn thì độ may rủi là 1/N.
Ta có bảng tương quan giữa số lựa chọn và độ may rủi của câu hỏi dạng này như sau:
Bảng 1.2 Tương quan số lựa chọn và độ may rủi của câu đa lựa chọn

Số lựa chọn Độ may rủi


3 33,33%
4 25%
5 20%
6 16,67%
+ Nếu soạn đúng quy cách, kết quả có tính tin cậy và tính giá trị cao.
+ Có thể khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, chấm bài
nhanh, kết quả chính xác.
+ Có thể được sử dụng để kiểm tra các kỹ năng nhận thức bậc cao.
- Bên cạnh đó, câu trắc nghiệm đa lựa chọn vẫn có một số nhược điểm:
+ Tuy độ may rủi thấp nhưng người trả lời vẫn có thể đoán mò.
+ Vì có nhiều phương án lựa chọn nên khó xây dựng được các câu hỏi có
chất lượng cao.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý 18


Khóa luận tốt nghiệp

+ Để có được một bài trắc nghiệm có tính tin cậy và tính giá trị cao, người
soạn thảo trắc nghiệm phải đầu tư nhiều thời gian và phải tuân thủ đầy đủ các
bước soạn thảo câu trắc nghiệm.
1.2.2. Câu trắc nghiệm đúng – sai (true - false question)
- Cấu trúc của câu trắc nghiệm dạng đúng sai: gồm một câu phát biểu và phần trả
lời là lựa chọn Đúng hoặc Sai.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm đúng/sai

Hình 1.2 Dạng câu trắc nghiệm đúng/sai


- Ưu điểm của dạng câu này:
+ Dễ xây dựng
+ Có thể đặt được nhiều câu hỏi trong một bài trắc nghiệm với thời gian cho
trước, điều này làm tăng tính tin cậy của bài trắc nghiệm nếu như các câu trắc nghiệm
Đúng – Sai được soạn thảo theo đúng cách.
+ Trong khoảng thời gian ngắn có thể soạn được nhiều câu trắc nghiệm Đúng
– Sai vì người soạn trắc nghiệm không cần phải tìm ra phần trả lời cho học sinh lựa chọn.
- Nhược điểm của dạng câu này:
+ Độ may rủi cao (50%) do đó dễ khuyến khích sự đoán mò.
+ Thường chỉ được dùng để kiểm tra mức độ nhận biết, hiểu.
1.2.3. Câu trắc nghiệm ghép đôi (matching question)
- Cấu trúc của câu trắc nghiệm dạng ghép đôi: gồm có 3 phần.
+ Phần chỉ dẫn cách trả lời: chỉ ra cho người trả lời biết cách ghép hai cột với
nhau cho đúng, có ý nghĩa, hợp logic.
+ Phần gốc (cột 1, vế trái): gồm những câu ngắn, đoạn, chữ, ...
+ Phần lựa chọn (cột 2, vế phải): cũng gồm những câu ngắn, đoạn, chữ, ...

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý 19


Khóa luận tốt nghiệp

Ví dụ: Câu trắc nghiệm ghép đôi

Hình 1.3 Dạng câu trắc nghiệm ghép đôi


- Ưu điểm của dạng câu này:
+ Dễ xây dựng.
+ Có thể hạn chế sự đoán mò bằng cách tăng số lượng lựa chọn.
- Nhược điểm của dạng câu này:
+ Chỉ chủ yếu dùng để kiểm tra khả năng nhận biết.
+ Thông tin có tính dàn trãi, không nhấn mạnh được những điều quan trọng.
1.2.4. Câu trắc nghiệm điền khuyết (filling question)
- Cấu trúc của câu trắc nghiệm dạng điền khuyết: có 2 dạng
+ Dạng 1 gồm những câu hỏi với lời giải đáp ngắn
+ Dạng 2 gồm những câu phát biểu với một hay nhiều chỗ để trống mà người
trả lời phải điền vào bằng một từ hay một nhóm từ ngắn.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm điền khuyết

Hình 1.4 Dạng 1 câu trắc nghiệm điền khuyết


- Ưu điểm của dạng câu này:
+ Dễ xây dựng.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý 20


DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 50486

DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận

Hoặc : + ZALO: 0932091562

You might also like