Professional Documents
Culture Documents
m(t)=Vmcosmt
0 t
VAM(IAM)
Vmax
V1-
V1T
Vmin
0 t
Sóng mang f0
Hình 4.1: Đường bao cao tần AM lặp lại dạng tín hiệu điều chế m(t) =Vm cosmt
Trang 1
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
ðAC ðAC
ðVm ðVm ðVm ðVm
2 2 2 2
Hình 4.2: Phổ của tín hiệu AM với tín hiệu điều chế sin đơn tần
Trang 2
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
m(t) yAM(t)
a) t b)
YAM(f)
M(f)
LSB USB
F
c)
Fmax f
d) f0 - FMax f0 f0 + FMax
Ví dụ: Tín hiệu AM áp được điều chế bởi một tín hiệu sin đơn tần m(t) = Vmcosmt.
Biết Vmax = 50V; Vmin = 10V tính mA? Vm? PAM trên tải R = 50? Hiệu suất điều chế.
Giải:
Trang 3
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
50 10
m 0,667
50 10
A
50 10
V m V 0,667.( ) 20V
m A C
2 2
V 50 10 2
P C / 2 450W
C _ St
2 2
V 2 202
Pm _ m 200W
St 2 2
1
P P
PA C _ St
450 100
M
2
m _ St
11W
50
R
1
Pm _ 100
η St 18.18%
2
PAM _ St 550
Nhận xét về điều chế biên độ AM:
- Dễ thực hiện và máy thu giải điều chế đơn giản, giá rẻ.
- Công suất sóng mang không tải tin lớn, vô ích
- Băng thông lớn gấp đôi cần thiết nên phí và tăng nhiễu.
- Hiệu quả sử dụng công suất cao tần ç rất nhỏ.
- Tính chống nhiễu kém.
4.1.4. Mạch điều chế AM:
a. Điều chế AM dùng diode
R1
m(t)=Vmcosmt D
R2
xC(t)=VCcosCt
C L
Tín hiệu điều chế m(t) và sóng mang xC(t) cùng được đặt vào hai đầu diode, đo đó vD
= m(t) + xC(t) tạo ra dòng iD :
vD
i I e 26mV a a v a v 2 ....... a a a v2
v
D 0 0 1 D 2 D 0 1 D 2 D
i a a [m(t) x (t)] a [m(t) (t)]2
x
D 0 1 C 2 C
a a m(t) a m2 (t) a x (t) 2a m(t)x (t) a x2 (t)
0 1 2 1 C 2 C 2 C
Dòng iD gồm rất nhiều thành phần tần số. Tuy nhiên, khung cộng hưởng LC được thiết
kế để cộng hưởng ở tần số C nên sau khi qua khung cộng hưởng chỉ còn lại:
Trang 4
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
iD a1 xC (t) 2a2 m(t)xC (t) [a1 2a2 m(t)]xC (t) : Đây chính là tín hiệu AM.
Trang 5
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
m(t)
Khi Q dẫn bảo hòa:
Vout(t) = 0;
Khi Q ngắt:
Vout(t) = Vcc + m(t)
t
Tc
vc(t)
vout(t)
Vcc
Trang 6
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Hình 4.6: Dạng tín hiệu ra khi không có khung cộng hưởng
Trang 7
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
π 3π 5π
Mạch cộng hưởng RLC được thiết kế để cộng hưởng ở tần số c nên:
v (t) [V m(t)] sin ω
t 2 : Đây chính là tín hiệu AM.
out cc c
π
D
vAM(t)
m’(t)
Nạp C Xả R
Trang 8
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 9
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Hình 4.9: Tách sóng hình bao trong hai trường hợp có và không có điều chế
Điều kiện tách sóng hình bao không méo đối với tín hiệu điều chế sin đơn tần có tần số
fm:
mA Xc
RXc
trong đó:
Xc 1 1
2πf : dung kháng của tụ C
ωm C m
C
fm: tần số tín hiệu điều chế
mA = hệ số điều chế
Trang 10
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
1
T1 T2
3 vo(t)
m(t)
4
A/2
2
0 t
A
vc(t) 2
Trang 11
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Đây là bộ đổi tần cân bằng kép gồm cặp D1-2 và D3-4 luân phiên tắt dẫn bằng sóng
mang vc(t). Sóng mang này có thể sin hay chữ nhật với biên độ lớn hơn tín hiệu điều
chế (Vc >Vm; c > m)
+ - - +
D1-2 dẫn , D3-4 tắt D1-2 tắt , D3-4 dẫn
Hình 4.13
4 1 1
v (t) sin ω t sin 3ω t sin 5ω t ...
c c c c
π 3 5
Mạch đổi tần cân bằng4(điều
chế cân
1 bằng) thực
1 hiện nhân hai
tín hiệu :
v (t) m(t).v (t) m(t) sin ω t sin 3ω t sin 5ω t ...
o c c c c
π 3 5
Sau khi qua mạch lọc thông dải có tần số trung tâm tại c còn lại:
4
v (t) m(t) sin ω : Đây là tín hiệu DSB cần điều chế
t
DSB c
π
Ví dụ: Giả sử tín hiệu điều chế có dạng sin đơn tần có biên độ 2V, tần số fm = 5KHz.
Sóng mang tần số fc = 45KHz.
Ta có:
m(t) Asin 2πfmt 2.sin 2π (5KHz)t
2
v (t) 2 sin 2π (5KHz)t sin 2π (45KHz)t sin 2π (5KHz)t.sin 2π (135KHz)t ...
o
3
1 1
v (t) cos 2π (40KHz)t cos 2π (50KHz)t cos 2π (130KHz)t cos 2π (140KHz)t
o
3 3
Phổ của tín hiệu ra trước khi cho qua mạch lọc thông dải:
f(KHz)
Trang 13
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
vo(t) Tc = 1 1
T =
fc m
fm
t(µs)
Hình 4.15
Dạng phổ và tín hiệu DSB sau khi qua mạch lọc thông dải:
V0 v0(t)
t
40 50 f(KHz)
Hình 4.15
4.2.2. Điều chế SSB:
Điều chế đơn biên (SSB - single side band): quá trình điều chế tạo một biên tần (biên
trên hoặc biên dưới) của tín hiệu AM.
Việc thực hiện phức tạp hơn nhưng băng thông cao tần giảm một nửa, tiết kiệm băng
tần giảm nhiễu.
Công suất phát thấp hơn nhiều so với AM ở cùng một khoảng cách thông tin vì không
truyền công suất sóng mang lớn vô ích và chỉ có một biên. Hiệu quả sử dụng công suất
cao. Tỷ số S/N máy thu SSB lớn hơn AM do nhiễu giảm.
Phương pháp lọc (pp1): Để có tín hiệu SSB cần triệt sóng mang phụ cuả tín hiệu
AM, còn lại hai biên DSB (Double -sideband), sau đó lọc lấy một biên nhờ BPF.
m(t)
vDSB vSSB
BPF
VLO(t) = cosct
Hình 4.16
Trang 14
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Điều chế
m(t) = Vmcosmt v1
cân bằng
1
vc = Vccosct
Xoay SBB
pha 900 Xoay + out put
pha 900
Điều chế v2
cân bằng
2
Phương pháp xoay pha sóng mang 900 hai lần (pp3):
sin0t sinct
cos0t cosct
0 - m
v2 v4
x LPF2 x
ĐCCB 2 ĐCCB 4
Trang 15
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Hình 4.18: Sơ đồ khối phương pháp xoay pha sóng mang 900 hai lần
Trang 16
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
OSC 64k
fc = 64 KHz +
64k
+
OSC
fc = 72 KHz +
72k
K4 BPF 0.3k 3.4k Điều chế BPF
0.3 – 3.4 KHz cân bằng USB
72k
Trang 17
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
BPF
LSB
Bal Mod
1
BPF
x
O,33,4 12 kênh thoại
108 KHZ B = 48 KHZ
BPF BPF
LSB LSB
Bal Mod 1 60 kênh thoại
B = 240 KHZ
2 BPF x + x
104 KHZ 612 KHZ
2 600 kênh thoại
Bal Mod
BPF
LSB x + x B = 2520 KHZ
Hình 4.20: Sơ đồ khối của một hệ thống ghép kênh FDM 600 kênh thoại
Trang 18
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
tần số tức thời của tín hiệu PM: ωPM dφ (t) dm(t )
(t) k
ω p dt
c
dt
Ta nhận thấy giữa điều tần và điều pha có mối quan hệ tương quan. Để có tín hiệu điều
tần FM thì tín hiệu tin tức cho qua mạch tích phân rồi sau đó đi qua mạch điều pha
PM. Ngược lại, Để có tín hiệu điều pha PM thì tín hiệu tin tức cho qua mạch vi phân
rồi sau đó đi qua mạch điều tần FM
4.3.1 Điều chế tần số FM:
Để đơn giản phân tích, cho m(t) = Vmcosmt và pha ban đầu sóng mang 0 = 0. Tín
hiệu. FM có dạng như sau:
yFM (t) Vc cosωct f sin ωm t Vc cosωc t mf sin ωm t
k
V m
ωm
với: ω
kf : chỉ số điều chế
mm
V ωm
f
ωm
ω k f Vm : độ di tần
Phổ của tín hiệu điều tần:
Xét FM dải hẹp (NBFM : mf < 0.25)
Trang 19
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Nếu độ di tần nhỏ (mf < 0.25), ta có:
yFM (t) V cosω t m sin t V
c c f
sin m
t) cosωc t sin(mf sin m
t) sin ω c t
ωm
cos(m ω ω
c f
y (t) V (1) cosω t sin t) sin ω t V cosω t sin t sin ω t
(m
ω ω
m
FM c c f m c c c f m c
Trang 20
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
FM (ω) Vc π δ (ω
F Y c ω ) δ (ωc ω )
πmf
2 δ (ω ) δ (ω ) δ (ω ) δ (ω )
ωm ωc ωm ωc ωm ωc ωm ωc
Phổ tín hiệu FM dải hẹp gồm sóng mang và hai biên tương tự AM.
Xét FM dải rộng (WBFM: wideband FM mf > 0.25)
yFM (t) Vc cosωc t mf sin ωm t
yFM(t) có thể khai triễn theo các hệ số của hàm Bessel như sau:
yFM (t) Vc J (mf ) cosωct J
Bảng các hệ số của hàm Bessel tương ứng với một số chỉ số điều chế mf
0.02 _ _ _ _ _ _ _ _ _
2.4 0 0.52 0.43 0.20 0.06
2.5 -0.05 0.50 0.45 0.22 0.07 0.02 0.01 _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _
3.0 -0.26 0.34 0.49 0.31 0.13 0.04 0.01
_ _ _ _ _ _ _
4.0 -0.40 -0.07 0.36 0.43 0.28 0.13 0.05 0.02
5.0 -0.18 -0.33 0.05 0.36 0.39 0.26 0.13 0.05 0.02 _ _ _ _ _ _
0.15 -0.28 -0.24 0.11 0.36 0.36 0.25 0.13 0.06 0.02 _ _ _ _ _
6.0
_ _ _ _
7.0 0.30 0.00 -0.30 -0.17 0.16 0.35 0.34 0.23 0.13 0.06 0.02
8.0 0.17 0.23 -0.11 -0.29 -0.10 0.19 0.34 0.32 0.22 0.13 0.06 0.03 _ _ _
9.0 -0.18 -0.18 -0.06 0.20 0.33 0.31 0.21 0.12 0.06 _ 0.01
-0.09 0.25 0.14 0.03 0.01
10.0 -0.25 0.05 0.25 0.06 0.06 -0.23 -0.01 0.22 0.32 0.29 0.21 0.12 0.06 0.03
Phổ FM điều chế đơn âm fm với các giá trị mf khác nhau:
0.98
mf = .25
mf = 2 mf = 2.4
.12 .12
Trang 21
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
fc fc fc
Hình 4.21
Trang 22
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 23
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
FM dải hẹp (NBFM) dùng trong thông tin loại FM với độ di tần (515)KHz.
FM dải rộng có tính chống nhiễu cao dùng trong phát thanh FM Stereo, tiếng TV, vi
ba, truyền hình vệ tinh. Độ di tần cực đại FM dùng trong phát thanh và tiếng TV là
75 KHz.
Do PM có mp không phụ thuộc vào fm nên băng thông của tín hiệu PM nhỏ hơn của
FM, do đó nhiễu ít hơn và tỷ số tín hiệu trên nhiễu S/N lớn hơn trong cùng điều kiện.
Tuy nhiên, FM vẫn được sử dụng rộng rãi trong phát thanh quảng bá do quá trình lịch
sử tồn tại và máy thu FM đơn giản, rẻ hơn máy thu PM.
Điều chế pha số PSK – dạng đặc biệt của điều chế pha PM được ứng dụng rộng rãi
trong thông tin số.
Trang 24
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
+VCC
CB
+VCC
RFC
CB
R1 v0
C1 R3
L
CB R5
VR VDC
CB R2 m(t)
Re C2 C3 Cv
R4
Hình 4.22: Mạch chế tần số FM dùng Varicap và mạch dao động dạng Clapp
1
Tần số dao động của mạch: ω(t)
LC(t)
1 1 1
C(t) 1
C1 C2 C3 Cv (t) C3 Cv (t)
trong đó: C (do C1 , C2 >> C3 + Cv)
C v (t) 0
1 2[VDC m(t)]
với C0 là điện dung của varicap khi điện áp phân cực ngược bằng 0
C0 1
Khi không có tín hiệu điều chế (m(t) = 0): CV
Cv 0 ω0
1 FM.
Đây chính là tần số trung tâm của tín hiệu điều chế tấn số 2VDC L(C3 Cv 0 )
Trang 25
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
m(t) k
kA
Phase vd v0
LPF Amp
VDC Detector
k0
f0 = fFM
VCO
fN
Tín hiệu điều chế m(t) được so với điện áp VDC bởi bộ so pha → tín hiệu ngõ ra bộ so
pha:
vd m(t).VDC
Nếu m(t) có tần số nằm trong dải thông của bộ lọc thông thấp LPF thì:
v0 k Avd k AVDC m(t)
Điện áp v0 sẽ làm thay đổi tần số ngõ ra của VCO một lượng là:
f f 0 f k0 v0 k0 k AVDC m(t) m f m(t)
N
f0 f N m f m(t ) f FM
Đây chính là tần số điều chế FM với tần số sóng mang là tần số dao động tự nhiên fN
của PLL.
Để có tín hiệu điều chế FM thì độ di tần phải nhỏ hơn dải khóa của PLL:
f BL
k0 k AVDC m(t) πk0 k Akϕ
VDC m(t) πkϕ
Trang 26
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
fFM = fN + mf . m(t) k
kA
Phase vd v0
LPF Amp
Detector
k0
VCO
fN
Hình 4.24: Sơ đồ mạch giải điều chế FM dùng Phase Locked Loop
PLL giải điều chế được cài đặt tần số dao động tự nhiên bằng với tần số trung tâm của
tín hiệu FM ngõ vào.
Sự sai lệch giữa tần số tín hiệu FM ngõ vào fFM và tần số dao động tự nhiên của VCO
fN tạo ra điện áp ở ngõ ra:
f
v0 k f FM f mf m(t)
0 N k
0
k0
Đây chính là tín hiệu giải điều chế. Để tín hiệu giải điều chế không méo thì dải khóa
của PLL phải lớn hơn độ di tần của tín hiệu FM ở ngõ vào.
4.3.6 Phát thanh FM Stereo
Nhu cầu phát thanh FM đến năm 1945 được nâng cao. Người ta mong muốn truyền
được tín hiệu điễn tả âm thanh của hai kênh trái và phải riêng biệt mà vẫn giữ FM
mono truyền thống. Từ nhu cầu trên, ngoài tín hiệu L + R truyền thống người ta truyền
thêm tín hiệu L – R bằng phương pháp ghép kênh FDM.
19k
+ Delay
L+R
Điều chế
+ FM
Điều chế
- L-R cân bằng
R
38k
x2 OSC - 19 kHz
50 15k
50 15k
LPF
0 – 15k
L+ R +
2L
chế FM
BPF Giải điều -
chế cân L-R
23k – 53k 2R
bằng
38k
50 15k
Cộng
hưởng 19k x2
Tần số 19kHz gọi là tần số pilot được dùng để khôi phục lại sóng mang 38kHz phục
vụ cho giải điều chế cân bằng.
Trang 28
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 29