Professional Documents
Culture Documents
Ta có VMAX = √ 2. U2 – 0,7 = 8,4 => √ 2. U2 = 9.1V (U2 là điện áp hiệu dụng cuộn
thứ cấp, 0,7V là điện áp rơi trên Diode silic)
U 1 max 311
Tỷ số vòng dây: N = U 2max = 9.1 = 34
Vmax 8, 4
Tụ C: C = fR ∆ V o = 50.4 .0 , 8 =0,0525 = 52,5.10-3 F => ta chọn tụ có giá trị C =
1
V max √ 1
√
Thời gian dẫn diode ∆ T = ω 2 ∆ V o = 100 π 2.0 , 62 = 1,2 ms
8,4
2T 2.0 , 02
Dòng điện đỉnh lặp lại Ipeak = IDC ∆ T = 2 .
1, 2.10
−3 = 66,67A
Dòng đỉnh không lặp Isc = ω . C . Vm = 100 π .0,068.8,4 = 179,4A < IFSM = 200A
Điện áp phân cực ngược PIV = 2 V θ = 2.8,4 = 16,8V
Vmax 8,4
Tụ C: C = fR ∆ V o = 2.50.4 .0 ,8 =0,02625 = 26,25.10-3 F => ta chọn tụ có giá trị
T 0 , 02
Dòng điện đỉnh lặp lại Ipeak = IDC ∆ T = 2 .
0 , 96.10
−3 = 41,67A
Dòng đỉnh không lặp Isc = ω . C . Vm = 100 π .0,027.8,4 = 71,25A < IFSM = 125A
Điện áp phân cực ngược PIV = 2 V θ = 2.8,4 = 16,8V
Yêu cầu 1: Thiết kế mạch biến đổi DC-DC tăng áp:
Điện áp ngõ vào từ 1 cell pin Lipo (3.7V đến 4.2V). Điện áp trung bình ngõ ra
5V, điện áp ripple tối đa 0.5V, tải điện trở có dòng tải tối đa 1A.
1. Tóm tắt lý thuyết (công thức tính toán, thiết kế liên quan)
2. Vẽ sơ đồ nguyên lý, chọn lựa linh kiện (có trên thị trường)
Vs
- Từ công thức Vo = cho thấy rằng nếu công tắc luôn mở và D = 0 thì điện
1−D
Vs
áp ngõ vào bằng với điện áp ngõ ra, ta có: I s=I L= 2
R ( 1−D )
Vs
- Iripple = Δ I L= t : Điện áp nhấp nhô
L 0N
ripple D V
- Hệ số nhấp nhô ripple = V = RCf
0
V0
- L= f . I D : Giá trị của cuộn cảm
ripple
L ΔI sV V s
- I L (max )=I L + 2 = 2
+
2 L
DT
R ( 1−D )
Δ IL Vs Vs 2
D ( 1−D ) R
- I L (min )=I L − = 2
− DT ; L> Lmin =
2 R ( 1−D ) 2 L 2f
D.V0 D
- C= R . f .V =
ripple R.r .f
0 0 5.1 v I
Dòng trung bình qua cuộn cảm I L = v = 3 , 7 =1 ,35 A
S
0 0 5.1 v I
Dòng trung bình qua cuộn cảm I L = v = 4 ,2 =1 , 19 A
S
Ta chọn L > 71,27 ¿), ta chọn giá trị gấp đôi chọn cuộn cảm xuyến có L=150(
μH )
- Ta chọn tụ điện có giá trị > 13,2 μH , trường hợp này em dùng tụ hóa có giá trị
là 27 μH .
Link mua: https://www.thegioiic.com/products/tu-hoa-27uf-100v-8x11-5mm-
xuyen-lo
Vs Vs
- Các thông số về Iripple của cuộn dây: Iripple = Δ I L= t0 N = DT
L L
s v 3 ,7.0 ,26
- I r = Δ I L = L DT = −6
=0 , 16 A
37 3.7
150.10 .40000
s v 4 ,2.0 , 16
- I r =Δ I L = L DT = −6
=0,112 A
4 ,2 4 ,2
150.10 .40000
Δ IL Vs Vs 0 ,16
- I L (max ) 3 ,7=I L + 2 = 2
+ DT = 1,35 + =1,43A
R ( 1−D ) 2 L 2
ΔIL Vs Vs 0 ,16
- I L (min ) 3 ,7=I L− 2 = 2
−
2 L
DT = 1,35 -
2
=1,27A
R ( 1−D )
Δ IL Vs Vs 0,112
- I L (max ) 4 , 2=I L + 2 = 2
+ DT = 1,19 + =1,246A
R ( 1−D ) 2 L 2
Δ IL Vs Vs 0,112
- I L (min ) 4 , 2=I L − 2 = 2
− DT = 1,19 - =1,134A
R ( 1−D ) 2 L 2
1. Thiết kế mạch kích (driver) dùng BJT cho 1 cuộn dây của động cơ bước này trong
trường hợp cấp nguồn định mức, dòng định mức, thiết bị kích là chân I/O của vi điều
khiển 16F887.
a. Tính toán chọn lựa linh kiện, giá trị linh kiện (chỉ chọn giá trị linh kiện có thể
mua được trên thị trường) đảm bảo an toàn dòng, áp, công suất.
Chọn BJT TIP120
ICmax = n.Imotor = 4.1,2 = 4,8 (A) thỏa vì TIP120 có ICmax = 5 A
n: hệ số an toàn
Datasheet BJT TIP120:
VBE = 2,5 V, hFE = 4000, VCesat = 1V
- Chọn mạch kích:
IB > IC. hFE = (4*1,2)/4000 = 1,2mA < I của vi điều khiển 16F887 là 25 mA
RB = (5 - VBE)/ IB = (5-2,5)/1,2 = 2,08 (kΩ)
=> Chọn RB ngoài thị trường có giá trị bằng 2.2 (kΩ)
b. Tính toán lại dòng, áp, công suất qua BJT với các giá trị đã chọn khi thiết kế.
Ta có: 5 V = IB.RB + VBE
IB = (5 - VBE)/ RB = (5-2,5)/2,2 = 1,14 mA
Công suất qua BJT:
PBJT = IC. VCE + IB.VBE = 1,2.1 + 1,14.10-3.2,5 = 1.2 (W) thỏa giá trị cho trong
datasheet