Professional Documents
Culture Documents
Lec 4 - Vat Lieu Ban Dan
Lec 4 - Vat Lieu Ban Dan
Bán dẫn hợp chất AIIIBV : Bán dẫn hợp chất AIIBVI :
Nhóm V N P As Sb Nhóm VI S Se Te
III.1. Phân loại theo thành phần hoá học (2)
Nhóm các hợp chất hai nguyên khác: Là các hợp chất không tuân
theo qui luật tổng hoá trị của 2 nguyên tố bằng 8.
• Hợp chất AIVBVI như PbS, PbSe, PbTe có bề rộng vùng cấm hẹp, độ
linh động hạt tải lớn và hằng số điện môi cao. Bán dẫn có vùng cấm
thẳng và bề rộng vùng cấm tăng khi nhiệt độ tăng. Bán dẫn loại này
sử dụng là diode phát quang và photodetector trong vùng hồng ngoại;
• Bán dẫn oxit như Cu2O (2,1eV), Bi2O (2,8eV), ZnO (3,4eV), SnO2
(3,7eV), BaTiO2 (3eV), SrTiO3 (3,3eV) và LiNbO3 (4eV). Đây là bán dẫn
đa tinh thể, nhiều pha và kích thước hạt cỡ 1- 10 m và sử dụng trong
các linh kiện nhiệt điện trở, điện trở phi tuyến, tụ điện có hằng số điện
môi cao hay các cảm biến khí, các bộ điều biến điện - quang;
• Hợp chất AIIBV được kết hợp từ nguyên tố nhóm II (Zn, Cd) và nhóm V
(P, As, Sb) và kết tinh ở dạng ba phương, dạng thoi hay một nghiêng.
Các hợp chất loại này có nhiều tính chất nhiệt, điện đặc biệt;
• Các hợp chất khác như AIIBIV (Mg2Ge, Mg2Si, Mg2Sn), AVBVI (As2Se3,
As2Te3, BiTe3, Sb2Se3, Sb2Te3) và hợp chất AIIIBVI (In2Se3, In2Te3).
Bán dẫn hợp chất ba nguyên: Xuất phát từ các hợp chất hai
nguyên là AIIIBV và AIIBVI bằng cách thay một nửa số nguyên tử
trong một mạng con bằng các nguyên tử có hoá trị thấp hơn và
thay nửa còn lại bằng các nguyên tử có hoá trị cao hơn.
Có thể có các hệ sau:
A II B IV C V2 (như ZnSnAs2) A I B IV
2 C V
3
(như CuSi2P3)
A III
2 B IV VI
C (như Al2SnTe) A I B III C VI
2
(như CuAlS2)
* Các hợp chất này có vùng cấm thẳng với bề rộng trong khoảng 1- 3 eV.
Bán dẫn hợp chất hữu cơ: Là bán dẫn có sự đa dạng về cấu trúc
và dễ thay đổi tính chất để phù hợp với mục đích sử dụng;
Bản chất bán dẫn hữu cơ là các polymer (chuỗi phân tử) được sắp
xếp trật tự trong một vùng (như tinh thể) xen lẫn các vùng không
trật tự (vô định hình).
Ví dụ: antracen (C14H10), polyacetylene (CH)n; tetracen (C18H12)...
III.2. Phân loại theo thông số tính chất của vật liệu
III.2.1. Theo cấu trúc của vật liệu
Tính chất của vật liệu phụ thuộc vào cấu trúc nên có thể chia làm 4 loại:
Bán dẫn đơn tinh thể:
Là bán dẫn được nghiên cứu kỹ nhất, ở dạng đơn hay hợp chất, và
được sử dụng dưới hai dạng là dạng phiến hay màng mỏng epitaxy.
1. Bán dẫn dùng trong công nghệ chế tạo các linh kiện và mạch
điện tử như Si, Ge...
2. Các bán dẫn dùng để chế tạo các linh kiện quang điện tử, các
vật liệu nhạy quang như AIIIBV, AIIBVI...
3. Các vật liệu bán dẫn nhiệt điện: AIIBVI.
4. Các bán dẫn siêu dẫn: PbS, PbSe, PbTe, SnTe, SrTiO3.
5. Các bán dẫn có từ tính: NiO, CoO, FeO, EuO, EuSe.
III.4. Một số ứng dụng của bán dẫn (1)
Ge (0,67 eV): Photodetector, làm đế.
Si (1,12 eV): Mạch tích hợp, photodetector, pin mặt trời, làm đế.
-Si:H (1,7 eV): màng nhạy quang, pin mặt trời, transistor màng
mỏng, kỹ thuật hình ảnh.
SiC (3-3,26 eV): Linh kiện công suất, cao tần, LED xanh, UV detector.
InSb (0,17 eV) và InAs (0,36 eV): Photodetector IR.
InP (1,35 eV): L/kiện quang điện tử, vi ba, làm đế trong cấu trúc dị thể.
GaAs (1,42 eV): Quang điện tử, pin mặt trời, vi ba, linh kiện tốc độ
cao, làm đế.
III.4. Một số ứng dụng của bán dẫn (2)
GaP (2,27 eV): LED (đỏ, vàng, xanh).
ZnSe (2,7 eV): LED xanh, phần tử quang học, cửa sổ bảo vệ.
ZnS (3,68 eV): cửa sổ IR, phần tử quang, hiển thị bản phẳng.
PbSe (0,8 eV) và PbS (0,41 eV): quang điện tử hồng ngoại.
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO VẬT LIỆU BÁN DẪN
IV. Công nghệ chế tạo vật liệu bán dẫn
Các công đoạn chính: • Công đoạn chế tạo, làm sạch nguyên liệu
• Công đoạn nuôi đơn tinh thể
• Công đoạn làm sạch, pha tạp chất
• Công đoạn gia công tinh thể
• Để chế tạo bán dẫn hợp chất thì nguyên liệu là các đơn chất sạch
được tách từ các quặng bằng phương pháp hoá học, điện phân,
chưng cất... Sau đó, các đơn chất sẽ được tổng hợp thành hợp chất;
• Vì các hợp chất cấu tạo từ hai hay nhiều nguyên tố nên phải sử dụng
giản đồ pha biểu diễn trạng thái tinh thể vào nhiệt độ và thành phần
các nguyên tố.
IV.2. Công đoạn nuôi đơn tinh thể
Nuôi đơn tinh thể là quá trình tạo ra các pha rắn có cấu trúc
đơn tinh thể từ các vật liệu ở pha rắn, pha lỏng hay pha khí.
inox connector +
gio¨ng
sample
sample support sample loading
2-stage
throttle valve
valve
outlet gas
gas
mixer
flowmeter valve
Host computer
Hệ CVD kiểu lò đứng sử dụng
chế tạo ống nano carbon
Hệ CVD kiểu lò ngang
Hệ CVD chân không siêu cao (p ~ 10 -10 Torr)
(UHV-CVD)
IR Pyrometre
load-lock
UHV-CVD
RHEED
Pumps
a) b) c)
γ A γ AB + γ B γ A γ AB + γ B
Ge
Giải phóng năng lượng
hc = 3-6
h
MLs
Si
Tạo lớp dính ướt (wetting layer) Hình thành chấm lượng tử
Epitaxy từ pha khí - VPE hay CVD (2)
Đặc tính:
• Dựa trên cơ chế nhiệt động học: Khí mang sẽ đưa khí tích cực
"active gas" vào lò nung. Ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra trên
bề mặt đế tạo pha rắn.
• Nếu sử dụng nguồn khí thì có bộ phận điều khiển lưu lượng;
• Nếu là nguồn rắn (MOVPE) thì làm trong môi trường áp suất cao;
Thuận lợi:
• Có khả năng hình thành tinh thể có chọn lọc (tại nơi mong muốn);
• Tốc độ mọc tinh thể nhanh (phụ thuộc nhiệt độ, áp suất, lưu
lượng khí);
• Có khả năng điều khiển in-situ.
Khó khăn:
• Các khí sử dụng thường độc hại.
Epitaxy từ pha lỏng - LPE
Đặc tính:
• Tạo bán dẫn ở pha rắn bằng vật
liệu ở pha lỏng;
• Sử dụng giản đồ pha và các
đường hoá rắn (solidus) và hoá
lỏng (liquidus).
Thuận lợi:
• Đơn giản, chi phí thấp;
• Sử dụng cho các cấu trúc đơn giản;
• Có thể tạo hợp chất Al hay Sb;
Khó khăn:
• Khó tạo được các cấu trúc thấp chiều;
• Khó điều khiển thành phần và độ dày;
• Yêu cầu cần nhiệt độ cao.
Epitaxy từ pha rắn - MBE
Đặc tính:
• Công nghệ chân không cao;
• Dùng chùm nguyên tử hay phân tử trực tiếp lắng đọng lên đế;
• Tốc độ và nhiệt độ làm việc thấp: dễ điều khiển chiều dày, tốc độ màng;
• Quá trình phân tích và điều khiển in-situ.
IV.3. Công đoạn làm sạch, pha tạp
Hệ số phân tách tạp chất:
Cs
k0 =
C l (0)
Cs: nồng độ tạp có trong tinh thể
Cl(0): nồng độ tạp trong dung dịch
tại bề mặt phân cách.
Với Si
Với GaAs
Phân bố tạp chất trong tinh thể
Hàm phân bố tạp chất trong tinh thể bằng phương pháp CZ:
( k 0 −1)
Cs M
= k 0 1 −
C0 M0
M0: khối lượng vật liệu ban đầu
M: khối lượng vật liệu thành tinh thể
Hướng dịch
chuyển vùng nóng chảy
0 x dx
Cs
= 1 − (1 − k eff )
k eff . x
−
C0
L
Đường cong phân bố tạp chất trong mẫu
chế tạo bằng phương pháp nóng chảy
vùng với các giá trị hệ số phân tách hiệu
dụng khác nhau.
Phân bố tạp chất trong tinh thể bằng phương pháp nóng chảy vùng (2):
• Nếu quá trình nóng chảy vùng chỉ thực hiện 1 lần thì độ sạch kém so với phương
pháp CZ, nhưng thực hiện nhiều lần liên tiếp, cắt bỏ "đuôi" thì hiệu quả sạch cao;
• Thường thực hiện với vật liệu có hệ số phân tách hiệu dụng keff < 1;
• Nuôi đơn tinh thể bằng CZ và nóng chảy vùng đều có thể làm sạch, và ngược lại
có thể pha tạp chất trong quá trình nuôi đơn tinh thể.
Quá trình pha tạp chất
• Trong phương pháp CZ, để pha tạp người ta đưa trực tiếp tạp chất
vào vật liệu nóng chảy với lượng cần thiết.
• Với Silic pha tạp loại n sẽ sử dụng P, pha tạp loại p sẽ sử dụng B;
• Với GaAs hay hợp chất AIIIBV thì pha tạp loại n sẽ sử dụng Se, Te
hay Si; pha tạp loại p sẽ sử dụng Cd, Zn;
• Trong phương pháp nóng chảy vùng, để pha tạp người ta có thể
đưa tạp chất vào vùng nóng chảy đầu tiên với lượng S0 = Cl.A.d.L,
khi nồng độ tạp chất ban đầu C0 nhỏ có thể bỏ qua. Khi đó ta có:
k eff .x
S 0 = S . exp ;
L
S k eff .x
C S = k eff = k eff Cl . exp −
A. d .L L
k eff .x
* Nếu nhỏ thì tạp chất có thể xem là đồng đều trong thỏi tinh thể.
L
IV.4. Công đoạn gia công tinh thể
Các bước chính trong công đoạn này bao gồm:
Tạo hình
• Loại bỏ phần mầm tinh thể và cuối thỏi bán dẫn, cũng như các phần sai hỏng
(v/d Silic);
• Mài thỏi bán dẫn theo trục của thỏi, công việc mài thỏi sẽ kết thúc khi đạt đường
kính theo yêu cầu;
• Cắt các mặt chính (primary flat) và mặt phụ (secondary flat) theo hướng tinh
thể. Công việc này đòi hỏi phải dùng nhiễu xạ tia X để xác định hướng tinh thể;
• Cắt các phiến tinh thể đảm bảo hướng bề mặt tinh thể, độ dày phiến;
• Công đoạn mài cạnh của phiến Silic đảm bảo có độ tròn.
Movie on getting substrates Movie on cutting Si(001)
1800
primary
450
secondary
áp suất
giữ mẫu
dung dịch bột mài
phiến Si
tấm đánh bóng
V. Các phương pháp xác định thông số
của chất bán dẫn
V.1. Phân loại các thông số
NV no D C
mn* a
ND po n L k0
mp*
Na p . .
Eg . .
n . .
Ea Nd
P/pháp phân p
Ed tích cấu trúc
.
.
. P/pháp điện R
P/pháp phân tích
P/pháp quang
V.2. Xác định độ dẫn điện
Nguyên tắc chung: Để đo điện trở
suất, ta đo điện trở và kích thước mẫu.
Tuy nhiên vật liệu BD khó gia công và
có hiện tượng phun hạt tải tại tiếp xúc
kim loại - bán dẫn, do đó cần có
phương pháp xác định điện trở suất.
V S
= . 1-2 là mũi dò thế; 3-4 là tiếp xúc đo
I L dòng điện; 5 là điện kế một chiều;
6 là điện trở mẫu; 7 là mẫu cần đo.
V.2.2. Phương pháp mũi dò di động:
• Mũi dò di động dọc theo bề mặt mẫu
với tốc độ không đổi v;
• Dòng điện I qua mẫu không đổi;
• Điện trở suất của mẫu được tính:
S dU
( x) = .
Iv dt
V.2.3. Phương pháp bốn mũi dò:
• Sử dụng 2 mũi dò dòng (1, 4) và 2 mũi
dò thế (2, 3);
• Trong điều kiện lý tưởng với mẫu là
nửa không gian vô hạn, điện trở suất
của mẫu được tính:
U
= 2 .l.
I
• Mẫu mỏng có bề dày d << đường kính D
U U U
= d .F . d . 5,45 d .
I ln 2 I I
V.2.4. Phương pháp van-der-Pau:
vdn
Ey Ey
FL FL
y vdp y
Ex x Ex x
2 1 2
1 2
1 3
4 3
4 4 3
V.3.3. Xác định độ dẫn, :
Đo hiệu điện thế giữa hai điểm 1,2 và giữa 3,4 theo chiều dòng
điện và đảo dòng điện. Ta có:
U1, 2
1 1, 2
= U ( + I ) + U 1, 2 ( − I ) và U 3, 4 =
1 3, 4
U ( + I ) + U 3, 4 ( − I )
2 2
2 S 1 2 2 a a
Trong đó: K = 1− arctg + ln ; = =
.l 2 + 1
2
S a.d
V.3.4. Xác định hằng số Hall, RH:
Đo hiệu điện thế giữa hai điểm 1,3 và giữa 2,4 theo chiều dòng
điện và đảo dòng điện, đồng thời theo chiều từ trường và đảo
từ trường. Ta có:
U H1,3 =
1 1,3
U H ( + I ,+ B ) + U H1,3 ( + I ,− B ) + U H1,3 ( − I ,+ B ) + U H1,3 ( − I ,− B )
4
Tương tự với U H2 , 4 , ta tính được điện thế Hall:
1 1,3
U H = U H + U H2 , 4
2
U H .d
Hằng số Hall được xác định: RH =
I .B
1
Từ đó, nồng độ hạt dẫn: p=
R H .e
RH
Và độ linh động hạt tải điện: = RH . =
V.3.5. Cấu hình phép đo hiệu ứng Hall:
V.3.6. Các trường hợp đặc biệt:
Mẫu có hình dạng bất kỳ:
Mẫu có chiều dày d và hằng số Hall được xác định bằng phương
pháp van-der-Pau bằng cách cho dòng điện chạy qua hai điểm a,n và
ta đo thế tại hai điểm b,m:
U Hb , m .d
RH = .f
I .B
* f là hàm hiệu chính phụ thuộc vào bề dày d của mẫu.
* Với các giá trị trên ta có thể xác định được Eg và b.
V.4. Xác định thời gian sống của hạt dẫn
V.4.1. Phương pháp biến điệu độ dẫn bằng tiếp xúc điểm:
• Mũi dò kim loại tạo với mẫu đo một tiếp
xúc điểm; tiếp xúc thứ hai là Omic;
• Ở chế độ nguồn dòng, phát hai xung
dòng dạng vuông liên tiếp cách nhau t;
• Khi bắt đầu xung thứ nhất, nồng độ hạt
dẫn gần tiếp xúc điểm tăng và sẽ giảm t
theo hàm mũ khi kết thúc xung này;
• Xung thứ hai có độ cao phụ thuộc vào
độ dẫn do xung thứ nhất gây ra, nghĩa
là phụ thuộc vào thời gian giữa hai
xung: thời gian càng nhỏ, độ cao của
xung thứ hai càng thấp;
• Như vậy, phép đo thời gian sống của hạt
tải, , được qui về phép đo thời gian
giữa hai xung khi độ cao của xung thứ 1-máy phát xung kép; 2- bộ chỉnh dòng;
hai giảm đúng bằng e lần xung thứ nhất. 3- bộ giới hạn; 4- bộ khuyếch đại; 5-dao
động ký; 6-mẫu đo; 7-bộ tạo xung.
V.4.2. Phương pháp đo theo sự suy giảm của quang dẫn:
• Khi tắt nguồn sáng, độ dẫn của
mẫu giảm theo qui luật hàm mũ:
(
(t ) = const . exp − t
)
• Sự thay đổi độ dẫn gây ra sự thay
đổi hiệu điện thế trên điện trở R; 1-mẫu đo; 2- điện trở; 3- bộ khuyếch đại;
• Từ tín hiệu trên dao động ký, xác 4-dao động ký; 5-nguồn sáng; 6-đĩa quay.
định được thời gian sống hiệu dụng
của hạt dẫn.
photon
Hấp thụ photon (ánh sáng, sóng Sự dịch chuyển của điện tử từ
điện từ) sinh ra cặp điện tử-lỗ vùng dẫn về vùng hoá trị dẫn
trống, theo đó điện tử chuyển từ đến bức xạ photon.
vùng hoá trị lên vùng dẫn.
II.1. Các đặc trưng quang
I R ( ) I0
• Hệ số phản xạ: R(λ ) =
I 0 ( )
IT()
I T ( )
• Hệ số truyền qua: T(λ ) = I0
I 0 ( ) I R( )
• Hệ số hấp thụ:
I(x)
Ph/trình Buger-Lamber I(x) = I 0 (1 − R)e − α(λ).x
1 I 0 (1 − R) 1 (1 − R) 2
α(λ) = ln = ln Io (1-R)Io (1-R)Ioe-x (1-R)2I e-x
o
Trường hợp chưa biết R, với hai mẫu có R(1-R)2Ioe-2x R2(1-R)I e-2x
o R2(1-R)Ioe-3x R2(1-R)2Ioe-3x
Vùng dẫn - Bán dẫn hấp thụ photon --> phát sinh
cặp điện tử-lỗ trống, điện tử nhận
năng lượng chuyển từ VHT lên VD;
Chuyển mức
- Chuyển mức thẳng (vectơ sóng k
thẳng không đổi), và chuyển mức xiên (có
photon sự tham gia của phonon);
Chuyển mức
xiên - Bán dẫn là trong suốt với ánh sáng
có tần số:
Vùng hoá trị
ΔE g
E ν
k
Chuyển mức thẳng
Một chuyển mức thẳng của e Vùng dẫn
- Quan hệ về trạng thái năng lượng để e hấp
thụ một photon chuyển từ mức Ei lên Ef : Ef
Eg
E f = h − Ei
h
Vì VD và VHT có dạng parabol nên:
2k 2 2k 2 0 Ei
E f − Eg = và Ei =
2 me* 2 mh* Vùng hoá trị
2k 2
Do đó: h − E g =
2 mr* (cm-1)
Hệ số hấp thụ trong trường hợp chuyển
mức thẳng được phép:
(h ) = B (h − E g ) 2
1
(h ) = B (h − E g ) 2
1
h
h 0 = E g
Chuyển mức xiên
Vùng dẫn
Chuyển mức xiên đòi hỏi có sự thay đổi
về xung lượng và năng lượng → tham
dự của phonon (âm học hay quang học).
Eg
Chuyển mức từ Ei lên Ef : 2 giai đoạn Eg+Ephn
(e hấp thụ photon chuyển lên trạng thái giả Eg-Ephn
định, và từ trạng thái giả định sang đáy VD
bằng cách hấp thụ hay phát sinh phonon)
h = E f − Ei E phn
(+) phát sinh phonon
(-) hấp thụ phonon Vùng hoá trị
kT kT a 2
( E g 2 + E phn ) h
( E g 2 − E phn ) ( E g1 − E phn ) ( E g1 + E phn )
Sự dịch chuyển bờ hấp thụ cơ bản
Các yếu tố ảnh hưởng:
Nhiệt độ: Ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ Debye
(T< TD = hphn/k) sự tham gia của phonon là
không đáng kể. Khi T > TD thì có đóng góp của
hấp thụ phonon âm học;
Ngoài ra, nhiệt độ tăng làm giảm bề rộng vùng
cấm → bờ hấp thụ riêng dịch về phía năng lượng
photon nhỏ hơn (v/d Ge).
Pha tạp: Sự pha tạp dẫn đến tồn tại mức Fermi
ở VD → hấp thụ xảy ra với năng lượng photon
lớn hơn Eg (dịch chuyển Burstein-Moss).
Bán dẫn vùng cấm thẳng: Hấp thụ exciton xảy ra khi năng lượng
photon thoả mãn:
E (1) Phổ gián đoạn (nhoè đi
h = E g − E x = E g − x
2
khi n2 do dao động nhiệt,
n sai hỏng...)
n=1
II.2.2. Hấp thụ exciton (2)
Bán dẫn vùng cấm xiên: Hấp thụ exciton phải có sự tham gia
của phonon, khi đó năng lượng photon thoả mãn:
h = E g E phn − E x
* Các phonon tham gia có thể một hay nhiều phonon âm học hoặc quang học
* Dạng phổ trong chuyển mức xiên là các "bước nhảy" chứ không phải các đỉnh
Dạng phổ hấp thụ lân cận bờ Dạng phổ hấp thụ lân cận bờ
hấp thụ cơ bản của Silic hấp thụ cơ bản của GaP
II.2.3. Hấp thụ tạp chất
Năng lượng photon thấp: chuyển Năng lượng h > Eg-Ei: chuyển
mức giữa donor trung hoà với VD (a) mức giữa VHT với donor ion hoá
hoặc VHT với acceptor trung hoà (b) (c) hay acceptor ion hoá với VD (d);
Ec
Ei
Ed +
Ea _
Ev
a) b) c) d)
Phổ hấp thụ tạp chất của Si pha tạp Bo nằm
trong vùng IR; còn với trường hợp InSb hấp
thụ tạp chất thể hiện ở các điểm "gấp khúc".
InSb
Si pha tạp Bo
7,9 meV
h
II.2.4. Hấp thụ giữa Acceptor và Donor
Ec
ED
h
EA
EV
q2
h = E g − E D − E A +
.r
II.2.5. Hấp thụ giữa các vùng con (Intra band)
Bán dẫn loại p: VHT có 3 (2-1)
Fp (3-1)
nhánh lỗ trống, có 3 khả
(3-2)
năng chuyển mức: 3-1 2-1
3-2
3-1: lỗ trống trung bình - nặng
3-2: lỗ trống trung bình - nhẹ
2-1: lỗ trống nhẹ - nặng p - Ge
* Khi thay đổi nồng độ pha tạp hay nhiệt độ
có sự dịch chuyển các vạch phổ (v/d p-Ge)
CdS
Si
Phổ tán xạ Raman của CdS cho thấy Phổ Raman của Si đơn tinh thể
các phonon quang được sinh ra và cho thấy tương tác của tinh thể
có hiện tượng phát huỳnh quang. với photon sinh ra các phonon.
II.3. Các phương pháp vi sai nghiên cứu tính chất
quang của bán dẫn
Mục đích:
- Nghiên cứu phổ hấp thụ và phản xạ cho biết cấu trúc vùng
năng lượng;
- Nghiên cứu sự thay đổi của các thông số vùng năng lượng
dưới tác dụng của kích thích ngoài (điện trường, từ trường,
nhiệt độ, áp suất...).
Nguyên lý: Đo phổ tại lân cận các điểm đặc biệt (Van-Hove)
dưới tác dụng của kích thích bên ngoài
R R ( w) − R ( 0 )
=
R (0) R (0)
Vùng dẫn
Dưới tác dụng của một điện trường đủ mạnh (~4kV), ở đáy
vùng dẫn biến dạng và xuất hiện "cái đuôi". Do đó, hệ số hấp
thụ sẽ thay đổi tại điểm đặc biệt Eg. Ta xác định điểm này nhờ
giá trị = (E) - (0).
II.3.2. Các phương pháp khác
R = nu .nl .Pul
Điều kiện xảy ra tái hợp bức xạ: Bán dẫn ở trạng thái không cân
bằng do bị kích thích bởi (dòng điện, quang, chùm e hay cơ học).
II.4.2. Các đặc trưng tái hợp bức xạ
Quan hệ giữa tốc độ tái hợp và hệ số hấp thụ
(biểu thức van Roosbroeck - Shockley)
R ( ) d = P ( ). p ( ) d P() : xác suất hấp thụ photon
1 c
( )8 n2 2 P ( ) = = ( ).
R ( ) d = d ( ) n
2 h p()d : mật độ photon có tần
c exp − 1 số trong một khoảng d
kT n : chỉ số khúc xạ
1 n. p
Với bán dẫn pha tạp: R =
2 ni2
Hiệu suất phát quang
u
R 1 h1
= =
Rtotal 1 + h
i
' h2
: thời gian chuyển mức u → l l
' : thời gian chuyển mức u → i → l
Dịch chuyển Stockes và anti-Stockes
a → b : hấp thụ photon hi ; E
b → c: chuyển về cực tiểu của mức kích thích b
đầu tiên kèm phát sinhphonon; c
c → d : bức xạ photon hd < hi ; hi hd
d → a : chuyển về cực tiểu của mức cơ bản
kèm phát sinh phonon;
a d k
d = i phn
Dấu (-) ứng chuyển Stockes, vạch phổ năng lượng bức xạ
thấp hơn năng lượng photon kích thích;
k d = k i k phn Dấu (+) ứng hấp thụ phonon gây dịch chuyển anti-Stockes.
d , kd d , kd
i , ki i , ki
Ex
Ephn
Ephn Ephn
Chuyển mức phát sinh nhiều phonon:
h = E g − E x − mE phn
II.4.4. Chuyển mức giữa VD - VHT
Chuyển mức thẳng E
L ( ) = B (h − E g )
1
2 Eu
Eg
* Hệ số bức xạ photon giống hệ số hấp thụ h
n-InAs
Chuyển mức xiên
hoặc L
gia của các phonon;
Eg
Nếu phát sinh phonon:
h min = E g − E phn E g direct
Ephn
Nếu hấp thụ phonon:
h min = E g + E phn E g E indirect
k h
→ phổ bức xạ trong chuyển mức Eg-Ephn Eg
chỉ phát sinh phonon:
L ( ) = B ' (h − E g + E phn )
2
có sự tự
Tính đến quá trình tự hấp thụ: hấp thụ
L( ) = (1 − R ) L0 ( )e − ( ). x bức xạ
Mẫu có chiều dày d và hấp thụ là đồng đều:
1 − e − .d
L ( ) = (1 − R ) L0 Ge
.d
II.4.5. Chuyển mức giữa 1 vùng và mức tạp chất
Chuyển mức nông Chuyển mức sâu
• Chuyển mức từ VD với donor trung • Chuyển mức của e từ donor về
hoà hay từ acceptor trung hoà về VHT; VHT hay từ VD về acceptor;
• Phổ bức xạ nằm trong vùng FIR • Xác suất chuyển mức nhỏ hơn 4
lần xác suất chuyển mức VD - VHT.
Ec Ec
Ei Ed Ed
Ea Ea
Ev Ev
Chuyển mức giữa donor và acceptor Chuyển mức giữa các vùng con
• Chuyển mức của e từ donor về acceptor • Tái hợp của e từ V1 → V2 dưới tác dụng
có tính đến tương tác Coulomb: E
6.6 m
2
q (0.19 eV)
h = E g − E A − E D +
.r
Ec
Ge
h
r
Ev
Kết thúc chương