Professional Documents
Culture Documents
PH3190
VẬT LÝ & LINH KIỆN BÁN DẪN
• Khối lượng: 3(2-1-0-6)
Lý thuyết: 30 tiết
Bài tập: 15 tiết
• Nhiệm vụ của sinh viên:
Dự lớp: đầy đủ theo quy chế
Bài tập: hoàn thành các bài tập của học phần
• Đánh giá kết quả: KT/BT(0.30)-T(TL:0.70)
Điểm quá trình: trọng số 0.30
Bài tập làm đầy đủ
Kiểm tra giữa kỳ
Thi cuối kỳ (tự luận): trọng số 0.70
1
9/20/2018
PH3190
VẬT LÝ & LINH KIỆN BÁN DẪN
• CHƯƠNG I. VÙNG NĂNG LƯỢNG VÀ NỒNG ĐỘ HẠT DẪN
TRONG VẬT LIỆU BÁN DẪN
• CHƯƠNG II. CÁC HIỆN TƯỢNG VẬN CHUYỂN TRONG BÁN
DẪN
• CHƯƠNG III. CHUYỂN TIẾP P-N
• CHƯƠNG IV. TRANSISTOR LƯỠNG CỰC VÀ CÁC LINH KIỆN
LIÊN QUAN
• CHƯƠNG V. TIẾP XÚC KIM LOẠI-BÁN DẪN: DIODE SCHOTTKY
• CHƯƠNG VI. TRANSISTOR HIỆU ỨNG TRƯỜNG VỚI CHUYỂN
TIẾP P-N-JFET
• CHƯƠNG VII. TRANSISTOR HIỆU ỨNG TRƯỜNG VỚI HÀNG
RÀO SCHOTTKY-MESFET
• CHƯƠNG VIII. MOSFET VÀ CÁC LINH KIỆN LIÊN QUAN
• CHƯƠNG IX. DIODE VI SÓNG, CÁC LINH KIỆN HIỆU ỨNG
LƯỢNG TỬ VÀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ NÓNG
• CHƯƠNG X. CÁC LINH KIỆN QUANG TỬ
2
9/20/2018
(1) Tiếp xúc kim loại-bán dẫn; (2) Chuyển tiếp p-n; (3)
Tiếp xúc dị thể; (4) Cấu trúc kim loại-oxide-bán dẫn
3
9/20/2018
4
9/20/2018
Hãy cho thí dụ về vật liệu dẫn điện và vật liệu cách
điện!
5
9/20/2018
Semiconductor
materials
6
9/20/2018
Sự sắp xếp tuần hoàn nguyên tử trong tinh thể gọi là mạng tinh thể;
mạng tinh thể chứa thể tích gọi là ô cơ sở, ô cơ sở là đặc trưng cho
toàn bộ mạng và lặp lại đều đặn trong tinh thể
7
9/20/2018
Lập phương đơn Lập phương tâm khối Lập phương tâm mặt
giản (sc) (bcc) (fcc)
8
9/20/2018
_
Mặt (632) Mặt (001) Mặt (221)
9
9/20/2018
Si rắn nhận được có độ tinh khiết ~ 98% cho phản ứng với
HCl
Si (rắn) + 3HCl (khí) -> SiHCl3 (khí) + H2 (khí)
Phân ly khí SiHCl3 dùng dòng điện trong môi trường có điều
khiển -> nhận Si đa tinh thể siêu tinh khiết
SiHCl3 (khí) + H2 (khí) -> Si (rắn) + 3HCl (khí)
10
9/20/2018
• Kỹ thuật Czochralski
dùng nuôi đơn tinh thể
Si
• Tinh thể mầm được
quay và kéo chậm từ nồi
chứa Si nóng chảy
• Cần điều khiển quá trình
nuôi để có được đơn
tinh thể có độ tinh khiết
và kích thước mong
muốn.
11
9/20/2018
12
9/20/2018
13
9/20/2018
n=3 n=3
n=2 n=2
n=1 n=1
Atom 1 Atom 2
• Khi các nguyên tử xích gần nhau các hàm sóng điện tử phủ nhau và
các mức năng lượng sẽ dịch chuyển tương đối giữa chúng.
a
Khoảng cách giữa các nguyên tử →
Tách trạng thái suy biến thành vùng Sơ đồ biểu diễn một nguyên tử
các mức năng lượng cho phép. silic.
14
9/20/2018
15
9/20/2018
16
9/20/2018
n=2 n=2
n=1 n=1
Atom 1 Atom 2
17
9/20/2018
18
9/20/2018
• GaAs – parabol CB rất hẹp, sử dụng công thức của mn có thể dự đoán
khối lượng hiệu dụng của e nhỏ (mn = 0,063 mo).
• Với Si, parabol CB rộng hơn, mn lớn hơn (mn = 0,19 mo).
• Sự khác nhau giữa cấu trúc vùng cấm thẳng và vùng cấm xiên rất quan
trọng ứng dụng chế tạo LED và laser bán dẫn. Chúng ta sẽ nghiên cứu
vấn đề này trong chương Các linh kiện quang tử.
T = 0 K tất cả electrons liên kết T > 0 thăng giáng nhiệt có thể bứt
trong các liên kết cộng hóa trị electron khỏi liên kết, tạo ra cặp điện
tử-lỗ trống
→ không có hạt dẫn. Cả điện tử và lỗ trống đều có thể
chuyển động trong tinh thể → dẫn điện.
19
9/20/2018
20
9/20/2018
At T=0 K – T>0
No charge carriers Hình thành các cặp điện tử-lỗ trống
Valence band is filled with electrons
Trong vật liệu thuần chỉ có cặp điện
Conduction band is empty
tử-lỗ trống là các hạt tải
21
9/20/2018
Mức Fermi
Electrons trong chất rắn tuân theo thống Các điều kiện khi xem xét ở
đây:
kê Fermi - Dirac:
1
f (E ) 1. Các e là giống nhau, không
1 exp ( E E F ) / kT biệt được,
f(E) được gọi là hàm phân bố Fermi-Dirac cho biết xác suất trạng thái năng lượng cho
phép E sẽ bị chiếm bới e ở nhiệt độ tuyệt đối T.
EF được gọi là mức Fermi , là đại lượng quan trọng trong việc phân tích tính chất của
vật liệu bán dẫn. Với năng lượng E = EF xác suất chiếm
1 1
f ( E F ) 1 exp( E F E F ) / kT
1
11 2
Đây chính là xác suất e chiếm mức Fermi.
22
9/20/2018
Bán dẫn thuần. (a) Giản đồ vùng năng lượng. (b) Mật độ trạng thái.
(c) Hàm phân bố Fermi. (d) Nồng độ hạt dẫn.
23
9/20/2018
trong đó Eg = Ec - Ev
24
9/20/2018
Donor và acceptor
Khi pha tạp tinh thể có thể bị thay đổi, sẽ có nhiều e- hơn hoặc nhiều h+ hơn. Như vậy
có 2 loại bán dẫn pha tạp, loại n (chủ yếu e-) và loại p (chủ yếu h+). Bán dẫn pha tạp
ngoại sẽ có nồng độ hạt dẫn cân bằng n0 và po khác với nồng độ hạt dẫn thuần ni.
Tổng số electron
III – Al – 13
Vùng hóa trị và vùng dẫn của Si có IV – Si – 14
thêm các mức năng lượng tạp chất
trong vùng cấm. V- P - 15
25
9/20/2018
Vật liệu loại P Các nguyên tử nhóm III (B, Al, Ga,
và In) tạo các mức tạp chất gần đỉnh
vùng hóa trị. Các mức này trống
không có e- ở 0 K. Ở nhiệt độ thấp,
năng lượng nhiệt đủ để kích thích e-
từ vùng hóa trị lên mức tạp chất, để
lại lỗ trống trong vùng dẫn. Vì mức
tạp “nhận” e- từ vùng hóa trị nên
được gọi là mức acceptor, tạp nhóm
III là tạp acceptor trong Ge và Si.
Pha tạp acceptor bán dẫn có thể có
nồng độ lỗ trống p0 lớn hơn nhiều
Mức acceptor nhận electrons nồng độ e- trong vùng dẫn n0 (vật
từ vùng hóa trị, hình thành lỗ liệu loại p).
trống.
26
9/20/2018
27
9/20/2018
• Nồng độ pha tạp ND hay NA càng lớn, khoảng cách giữa EF với EC hay EV
càng nhỏ, tức là EF càng tiến sát đến EC hoặc EV.
• Biểu diễn nồng độ điện tử và lỗ trống qua nồng độ hạt dẫn thuần ni và mức
Fermi trong bán dẫn thuần Ei:
n x p = n i2
Định luật tác động khối lượng đúng cho cả bán dẫn thuần và bán dẫn pha
tạp.
28
9/20/2018
n + NA = p + ND
• Thông thường giá trị tuyệt đối nồng độ tạp |ND – NA| >> ni, nên có thể viết
nn ≈ ND – NA nếu ND > NA
pp ≈ NA – NA nếu NA > ND
29
9/20/2018
nq
n 0 p 0 ni2
30
9/20/2018
Tổng kết
Bán dẫn thuần
n0 ni exp( EF Ei ) / kT p0 ni exp( Ei EF ) / kT
31