You are on page 1of 5

I.

Mức độ nhận biết


Câu 1: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc được phát triển trên cơ sở của nên
văn hóa nào?A. Văn Hóa Sa Huỳnh C. Văn hóa Óc Eo
B.Văn Hóa Đông Sơn D. Văn hóa Đồng Nai
Câu 2: Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang
– Âu Lạc?A. Trống đồng Ngọc Lũ C. Phù điêu Khương Mỹ
B. Tượng phật Đồng Dương D. Tiền đồng Óc Eo
Câu 4: Văn minh Đại Việt là sáng tạo vật chất và tinh thần của cộng
đồng các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kỳ nào sau đây?
A.Thời kỳ Bắc thuộc.
B.Thời kỳ phong kiến độc lập (thế kỷ X – giữa thế kỷ XIX)
C.Từ đầu công nguyên đến giữa thế kỷ XIX.
D.Từ khi nhà nước đầu tiên xuất hiện đến giữa thế kỷ XIX.
Câu 5: Đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là:
A.Kinh tế hướng ngoại.B.Kinh tế hướng nội.
C.Độc tôn Nho giáo.D.Tính thống nhất.
Câu 6: Công trình nào sau đây là thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm Pa.
A.Thành Cổ Loa. C. Cảng thị Óc Eo.
B.Tháp Bà Pônaga .D. Tháp Phổ Minh.
Câu 7: “Tam giáo đồng nguyên” là sự kết hợp hài hòa giữa các
tư tưởng, tôn giáo nào sau đây?
A.Nho giáo – Phật giáo – Đạo giáo.
B.Nho giáo – Phật giáo – Công giáo.
C.Phật giáo - Ấn Độ giáo – Công giáo.
D.Phật giáo – Bà La Môn giáo – Nho giáo.
Câu 8: Công trình nào sau đây là thành tựu tiêu biểủa vă minhChămPa.
A.Thành Cổ Loa C. Cảng thị Óc Eo.
B.Tháp Bà PônagaD. Tháp Phổ Minh.
Câu 9: Thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền ở
Việt Nam đạt đến đỉnh cao vào thời nào sau đây?
A.Thời Đinh – Tiền Lê C. Thời Trần
B.Thời Lý D. Thời Lê Sơ
Câu 10: Văn minh Đại Việt thời Nguyễn có đặc điểm nổi bật?
A.Tính đa dạng C. Tính bản địa
B.Tính thống nhất D. Tính vùng miền
Câu 11: Thiết chế chính trị thời Lý – Trần có đặc điểm nổi bật
A.Tập quyền nhân dân C. Chuyên chế
B.Quan liêu D. Phân quyền
Câu 12: Cư dân Đại Việt không đạt được những thành tựu
nào sau đây trong nông nghiệp.
A.Cải tiến kỹ thuật thâm canh lúa nước B.Mở rộng diện tích canác
C.Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài
.D.Chiếm 30% thị phần xuất khẩu gạo ở khu vực.
Câu 13: Nhà ở truyền thống của người Kinh là loại nhà nào?
A.Nhà trệt xây bằng gạch hoặc bằng đất. B.Nhà sàn làm bằng gỗ,tre,nứa lá
C.Nhà nửa sàn, nửa trệt D.Nhà nhiều tầng.
Câu 14: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng điểm chung trong bữa
ăn truyền thống của dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số?
A.Chủ yếu ăn cơm với rau và cá.
B.Có nhiều món ăn được chế biến từ thịt gia; súc, gia cầm
C.Các thực phẩm từ chăn nuôi có không đều, chủ yếu dành cho dịp lễ hội.
D.Bữa ăn truyền thống mang đậm bản sắc vùng miền dân tộc.
Câu 15: Điểm khác trong trang phục truyền thống của các dân tộc
thiểu số đối với dân tộc Kinh là gì?
A.Được may bằng nhiều loại vải có chất liệu tự nhiên.
B.Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ
C.Trang phục chủ yếu là áo, quần/váy.
D.Ưa thích đồ dùng trang sức.
II. Mức độ thông hiểu
Câu 6: Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế
A.Quân chủ chuyên chế
B.Quân chủ lập hiến
C.Dân chủ chủ nô
D.Dân chủ đại nghị
Câu 8: Luật Hồng Đức là bộ luật được ban hành dưới triều đại
A.Lý B Trần C Lê sơ D Nguyễn
Câu 9: Qu triều hình luật là bộ luật được ban hành dưới triều?
A.Lý BTrần C Lê sơ DNguyễn
Câu 10: Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng
dân gian của người Việt?
AThờ thần Đồng Cổ B.Thờ Mẫu
C.Thờ Phật D.Thờ Thành Hoàng
Câu 11: Nền giao dục khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển
khai từ triều đại nào?
A.Nhà Lý B.Nhà Trần C. Nhà Lê sơ D.Nhà Nguyễn
Câu 12: Hoạt động kinh tế chính của người kinh tế là:
A.Buôn bán đường biển B.Sản xuất thủ công nghiệp
B.Sản xuất nông nghiệp D.Buôn bán đường bộ
Câu 13:Bộ cổ sử lớn nhất còn tồn tại đến hiện nay
A.Đại Việt sử ký C. Đại Việt sử ký toàn thư
B.Đại Việt thông sử D.Lịch triều hiến chương loại chí
Câu 14: Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện
nay được chia thành mấy nhóm?
A.Hai nhóm B. Ba nhóm C. Bốn nhóm D. Năm nhóm
Câu 15: Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra
loại chữ Việt nào sau đây:
A.Chữ Phạn B.Chữ Nôm C.Chữ La Tin D.Chữ Quốc ngữ
Câu 15: Văn học Đại Việt bao gồm 2 bộ phận, đó là:
A.Văn học dân gian và văn học viết
B.Văn học chữ Hán và văn học chữ Quốc ngữ
C.Văn học dân tộc và văn học ngoại lai
D.Văn học chữ Nôm và văn học chữ Quốc ngữ
III. Mức độ vận dụng
Mức độ vận dụng thấp
Câu 1: Các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
có điểm chung gì?
A. Chịu ảnh hưởng bởi văn minh Ấn Độ.
B. Chịu ảnh hưởng bởi văn minh Trung Hoa.
C. Hình thành ở khu vực các con sông.
D. Hình thành ở vùng đồi núi khô cằn.
Câu 2: Sự ra đời của văn học Nôm là biểu hiện
A. sự sáng tạo tiếp biến văn hoá của người Việt.
B. ảnh hưởng của quá trình truyền bá đạo Công giáo đến Việt Nam.
C. sự phát triển của văn minh thời Lý – Trần.
D. ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đến Việt Nam trên phương diện ngôn ngữ.
Câu 3: Nội dung nào sau đây là đúng về văn minh Đại Việt?
A. Chỉ tiếp thu văn minh Trung Hoa.
B. Không tiếp thu văn minh phương Tây.
C. Tiếp thu văn minh Đông Nam Á và Trung Hoa.
D. Tiếp thu văn minh Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây..
Câu 5:Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là
A.thờ thần Mặt Trời, người chết và người có công với cách mạng.
B.thờ thần sông, thẩn núi, người có công khai phá đất đai.
C.sùng bái các hiện tượng tự nhiên, thần sông, thần núi.
D. thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công.
Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước
Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc là do
A.yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thuỷ lợi.
B yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế.
C. thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn.
D.yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 2: Yếu tố quyết định sự phát triển rực rỡ của nền văn minh Đại Việt là:
A.sự phục hồi của nền văn minh Âu Lạc.
B. nền độc lập, tự chủ của quốc gia.
C. sự tiếp thu toàn bộ văn minh Trung Hoa.
D. sự tiếp thu tinh hoa văn minh Ân Độ.
Câu 3: Tại sao nói nền độc lập, tự chủ là cơ sở của nền văn minh Đại Việt?
A.Vì nền độc lập, tự chủ là nguyện vọng tha thiết của nhân dân Đại Việt.
B.Vì nền độc lập, tự chủ là điểu kiện thuận lợi để nhân dân xây dựng và phát triển một nền văn hoá dân tộc rực rỡ.
C.Vì chỉ có độc lập, tự chủ thi mới có thể tiếp thu toàn bộ văn minh Trung Hoa, Ấn Độ.
D. Vì không có nền độc lập, tự chủ thì nhân dân Đại Việt không thể đánh thắng giặc ngoại xâm.
Câu 4: Điểm giống trong đời sông kinh tế của cư dân Phù Nam với
Văn Lang - Âu Lạc và Chăm-pa là gì?
A.Làm nông trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công.
B.Phát triển đánh bắt thuỷ hải sản và khai thác lâm sản.
C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài.
D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển.
Câu 5: Những biểu hiện nào sau đây cho thấy nước Âu Lạc
có bước phát triển hơn so với nước Văn Lang?
A.Lãnh thổ mở rộng, có thể sử dụng nỏ bắn trăm phát trăm trúng,có
thành luỹ vừa là kinh thành, vừa là kinh đô, vừa là căn cứ quân sự vững chắc.
B.Dân số gia tăng gấp đôi, lãnh thồ mở rộng về phía đông,
có kĩ thuật quân sự ngày càng hiện đại.
C. Bộ máy hành chinh hoàn thiện, dân số gia tăng,
có luật pháp thành văn và quân đội chính quy.
D. Lãnh thồ mở rộng, biết sử dụng nỏ có thể ban nhiều mũi tên
một lần, có thành luỹ vừa là kinh đô vừa là căn cứ quân sụ vững chắc.

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)


Lựa chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây ?
Câu 1: Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều xây dựng
bộ máy Nhà nước theo thể chế nào
A. Dân chủ chủ nô B. Dân chủ đại nghị
C. Quân chủ lập hiến D. Quân chủ chuyên chế
Câu 2: Bộ luật nào dưới đây được ban hành dưới triều Lê sơ ?
A. Hình thư B. Hình luật
C. Quốc triều hình luật D. Hoàng Việt luật lệ
Câu 5: Văn minh Đại Việt có hạn chế nào dưới đây ?
A. Tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn pháp và tương đối ổn định.
B. Gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng giữa con người với nhau.
C. Tâm lí bình quân, cao bằng giữa các thành viên.
D. Thúc đẩy sự phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
Câu 6: Văn minh Đại Việt không mang ý nghĩa nào sau đây:
A. Góp phần tạo dựng nên bản lĩnh, bản sắc của con người Việt.
B. Chứng tỏ nền văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át nền văn hóa truyền thống?
C. Tạo nên sức mạnh dân tộc trong cuộc chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc.
D. Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân.
Câu 7: Tác phẩm sử học nổi tiếng được biên soạn, dưới thời Trần là:
A. Sử kí. B. Đại Việt sử kí.
C. Đại Việt sử kí toàn thư. D. Đại Nam thực lục.
Câu 10: Sự ra đời của văn hóa chữ Nôm là một biểu hiện của.
A. Sự sáng tạo, tiếp biến văn hóa của người Việt Nam.
B. Ảnh hưởng của quá trình truyền bá đạo công giáo đến Việt Nam.
C. Sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý – Trần.
D. Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam trên phương diện ngôn ngữ.
Câu 11: “Những kẻ ăn trộm trâu của công thì xử 100 trượng, một
con phạt thành hai con
Đoạn trích trên thể hiện chính sách nào của Vương Triều Lý ?
A. Quan tâm bảo vệ sức khỏe cho nông nghiệp.
B. Nhà nước độc quyền trong chăn nuôi trâu bò.
C. Bảo vệ nguồn nguyên liệu cho nghề thủ công.
D.Bảo vệ trâu bò cho các gia đình nghèo.
Câu 13: Nền văn minh Đại Việt là nền văn minh…và văn h làng xã.
C.Nông nghiệp lúa nước
Câu 14: Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần
của cộng đồng dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kỳ nào
A. Thời kỳ Bắc thuộc.
B. Thời kỳ phong kiến độc lập (thế kỷ X đến giữa thế kỷ XIX)
C. Từ đầu công nguyên đến giữa thế kỷ XX
D. Từ khi nhà nước xuất hiện đến giữa thế kỷ XIX.
Câu 15: Thương nghiệp Việt Nam thời kỳ Đại Việt phát triển do
nguyên nhân chủ quan nào sau đây.
A. Các chính sách trọng thương của nhà nước phong kiến.
B. Hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài.
C. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Sức ép từ các nước lớn buộc triều đình Đại Việt mở cửa.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách
phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến Việt Nam.
A.Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích canh tác
B.Đặt chức Hà đê sứ để chăm lo việc đê điều, tri thủy
C.Tổ chức lễ Tịch điền để khuyến khích sản xuất
D.Xóa bỏ chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 3:Văn minh Đại Việt là gì? Nền văn minh Đại Việt trải qua tiến trình phát
triển như thế nào? Theo em, những thành tựu nào của văn minh Đại Việt còn
được lưu truyền đến ngày nay? Lấy ví dụ?
Văn minh Đại Việt, một phần quan trọng trong lịch sử văn hóa của Việt Nam, đã
tồn tại và phát triển suốt gần 1000 năm, từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX. Nền văn
minh này gắn liền với những chính quyền của các dòng họ như họ Khúc, họ
Dương, và các triều đại như Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ, Mạc, Lê
Trung Hưng, Tây Sơn, và Nguyễn.
- Thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X)
+ Sau chiến thắng Bạch Đằng (năm 938), Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở
Cổ Loa (Hà Nội), nền độc lập dân tộc được khôi phục hoàn toàn.
+ Triều Đinh và Tiền Lê đóng đô Hoa Lư (Ninh Bình), bắt đầu phát triển kinh tế
và văn hoá dân tộc.
- Thời Lý - Trần - Hồ (thế kỉ XI - XV)
+ Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô ra Thăng Long (Hà Nội), mở đầu kỉ nguyên
mới của văn minh Đại Việt. Nhà Trần kế thừa và phát huy các thành tựu của nhà
Lý. Một trong những đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Lý - Trần -
Hổ là tam giáo cộng tồn.
+ Từ năm 1407 đến năm 1427, nhà Minh thống trị và thực hiện chính sách huỷ
diệt văn minh Đại Việt.
- Thời Lê sơ (thế kỉ XV - XVI)
+ Năm 1428, nhà Lê sơ được thành lập, Đại Việt trở thành một cường quốc
trong khu vực Đông Nam Á.
+ Văn minh Đại Việt thời Lê sơ đạt được nhiều thành tựu trên cơ sở độc tôn Nho
học.
- Thời Mạc - Lê Trung Hưng (thế kỉ XV - XVIII)
+ Năm 1527, nhà Mạc thành lập, khuyến khích phát triển kinh tế Công thương
nghiệp và văn hoá. Một trong những đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt
thời Mạc là kinh tế hướng ngoại
+ Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng dân gian hoá
và bước đầu tiếp xúc với văn minh phương Tây.
- Thời Tây Sơn - Nguyễn (cuối thế kỉ XVIII - 1858)
+ Cuối thế kỉ XVIII, Vương triều Tây Sơn được thành lập, lật đổ các chính
quyền phong kiến trong nước, đánh tan quân xâm lược bên ngoài, xoá bỏ tình
trạng chia cắt đất nước, tạo nền tảng cho sự thống nhất quốc gia.
+ Năm 1802, nhà Nguyễn thành lập, xây dựng quốc gia thống nhất.
+ Văn minh Đại Việt thời Nguyễn nổi bật là tính thống nhất: những khác biệt
giữa các vùng miền được giảm bớt.
Yêu cầu số 2: Thành tựu ấn tượng nhất
- Đối với em, thành tựu ấn tượng nhất là: sự xuất hiện của chữ Nôm và sự phát
triển của văn học chữ Nôm. Vì:
+ Chữ Nôm ra đời đã khẳng định người Việt có chữ viết, ngôn ngữ riêng của
mình; thể hiện tinh thần dân tộc, ý thức tự lập, tự cường của dân tộc.
+ Sự phát triển của văn học chữ Nôm đã góp phần làm cho tiếng Việt thêm trong
sáng, văn học dân tộc ngày càng phát triển.
Quảng bá với bạn bè trong nước và quốc tế
Biết ơn , tôn trọng
1. Khái niệm văn minh Đại Việt Lên án những hành vi phá hoại những giá trị di sản văn hóa
- Văn minh Đại Việt là nền văn minh tồn tại và phát triển cùng quốc gia Đại Việt, trải dài gần 1000 năm (từ thế kỉ X đến giữa CHủ động hội nhập quốc tế để tạo nên sự phong phú và đa dạng cho nền văn hóa dân tộc( Hòa nhập nhưng không hòa tan)
thế kỉ XIX), gắn liền với: chính quyền họ Khúc, họ Dương và các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ, Mạc, Lê
Trung Hưng, Tây Sơn, Nguyễn
- Văn minh Đại Việt được phát triển trong điều kiện độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt với kinh đô chủ yếu là Thăng Long
(Hà Nội). Vì vậy văn minh Đại Việt còn được gọi là văn minh Thăng Long.
2. Cơ sở hình thành văn minh Đại Việt
- Sự kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc:
+ Văn minh Đại Việt có nguồn gốc sâu xa từ nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc được bảo tồn qua hơn một ngàn năm Bắc thuộc.
+ Những di sản và truyền thống của văn minh Văn Lang - Âu Lạc tiếp tục được phục hưng, phát triển trong thời kì độc lập, tự
chủ.
- Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt:
+ Độc lập, tự chủ là nhân tố quan trọng của việc hình thành và phát triển của nền văn minh Đại Việt.
+ Trải qua các triều đại khác nhau, nền độc lập, tự chủ quốc gia tiếp tục được củng cố vững chắc. Đó là điều kiện thuận lợi để
nhân dân xây dựng và phát triển một nền văn hoá dân tộc rực rỡ trên mọi lĩnh vực.
- Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh bên ngoài:
+ Trong quá trình hình thành và phát triển, ngoài việc kế thừa nền văn minh sống Hồng, người Việt đã tiếp thu có chọn lọc
tinh hoa văn minh từ bên ngoài, đặc biệt là:
+ Văn minh Trung Hoa (ví dụ: thể chế chính trị, luật pháp, chữ viết, tư tưởng Nho giáo, giáo dục, khoa cử,...)
+ Văn minh Ấn Độ (ví dụ: Phật giáo, nghệ thuật, kiến trúc,...)
=> Các yếu tố văn minh Trung Quốc, Ấn Độ đã góp phần làm phong phú nền văn minh Đại Việt.
3. Quá trình phát triển của văn minh Đại Việt
- Thế kỉ X:
+ Gắn liền với chính quyền họ Khúc, họ Dương và các triều Ngô, Đinh, Tiền Lê.
+ Đây là giai đoạn văn minh Đại Việt bước đầu được định hình, thông qua công cuộc củng cố chính quyền, phát triển kinh tế
và văn hoá.
- Thế kỉ XI - đầu thế kỉ XV
+ Gắn liền với sự tồn tại của các vương triều Lý, Trần, Hổ
+ Văn minh Đại Việt phát triển mạnh mẽ, toàn diện, tính dân tộc được thể hiện rõ nét.
- Thế kỉ XI - thế kỉ XVII
+ Gắn liền với vương triều Lê sơ, Mạc, Lê Trung hưng.
+ Văn minh Đại Việt tiếp tục phát triển và đạt được nhiều thành tựu đặc sắc.
+ Đầu thế kỉ XVI, một số yếu tố văn hoá phương Tây du nhập vào Đại Việt.
- Đầu thế kỉ XVIII - giữa thế kỉ XIX
+ Gắn liền với sự tồn tại của các vương triều Lê Trung hưng (giai đoạn hậu kì), Tây Sơn, Nguyễn.
+ Văn minh Đại Việt có những dấu hiệu đình trệ và lạc hậu. Mặc dù vậy, một số lĩnh vực văn minh vẫn đạt được những thành
tựu nổi bật.
- Từ giữa thế kỉ XIX, việc thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và thiết lập chế độ cai trị đã chấm dứt thời kì phát triển của nền
văn minh Đại Việt.
1. Chính trị
1.1. Tổ chức bộ máy nhà nước
- Tổ chức bộ máy nhà nước không ngừng được củng cố, hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.
- Việc thành lập cơ quan hành chính, pháp lí, chuyên môn, giám sát,... thể hiện vai trò tổ chức, quản lý của nhà nước ngày càng
chặt chẽ. Tiêu biểu là: tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ.
1.2. Luật pháp
- Nhà nước tăng cường quản lí xã hội thông qua luật pháp:
+ Năm 1002, nhà Tiền Lê định luật lệ.
+ Năm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ Hình thư. Đây là bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt.
+ Năm 1930, vua Trần Thái Tông cho soạn bộ Hình luật.
+ Năm 1483, dưới thời Lê sơ, bộ Quốc triều hình luật (còn gọi là: Luật Hồng Đức) được ban hành.
+ Năm 1811, vua Gia Long cho biên soạn bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Gia Long) và được thi hành trong suốt các triều vua nhà
Nguyễn.
2. Kinh tế
2.1 Nông nghiệp
- Nhà nước thực hiện nhiều chính sách quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất nông nghiệp, như:
+ Đắp đê, xây dựng hoặc tu sửa các công trình thủy lợi
+ Kêu gọi và tổ chức nhân dân khai hoang mở rộng diện tích cày cấy
+ Thực hiện phép “quân điền” chia ruộng đất cho nông dân
+ Nghiêm cấm giết trâu bò, để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp
+ Ngoài ra, nhà nước còn thực hiện: miễn giảm thuế, cày tịch điền; đặt một số chức quan quản lí, giám sát và khuyến khích
sản xuất nông nghiệp
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước. Ngoài ra, người dân còn trồng nhiều cây lương thực
như ngô, khoai, sắn,...
- Phương thức và kĩ thuật canh tác có những bước tiến mới, nhân dân sử dụng phổ biến công cụ lao động bằng sắt; năng suất
lao động tăng cao
- Công cuộc khai hoang, phục hoá, lấn biển làm tăng diện tích trồng trọt, lập thêm nhiều làng mới, góp phần mở rộng lãnh thổ
và tăng cường khả năng phòng thủ đất nước.
- Hệ thống để điều, thuỷ lợi từng bước được hoàn chỉnh trong cả nước.
2.2. Thủ công nghiệp
- Thủ công nghiệp trong nhân dân:
+ Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục duy trì và phát triển ở các địa phương với nhiều ngành nghề.
+ Nhiều nghề khác xuất hiện, như làm tranh sơn mài, làm giấy, khắc bản in,...
+ Thế kỉ XVI - XVII, đã xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng cả nước, như: dệt La Khê, gốm Bát Tràng (Hà Nội), gốm
Chu Đậu (Hải Dương),... với sản phẩm phong phú, đa dạng và tinh xảo
- Thủ công nghiệp nhà nước do triều đình trực tiếp quản lý được chú trọng.
+ Cục Bách tác và các quan xưởng tại Thăng Long là nơi sản xuất đồ dùng phục vụ nhà nước, vua, quan trong triều đình.
+ Các hoạt động sản xuất chủ yếu là đúc tiền kim loại, đóng thuyền lớn, sản xuất vũ khí cho quân đội,...
2.3. Thương nghiệp
- Về nội thương:
+ Chợ làng, chợ huyện được hình thành và phát triển mạnh, hoạt động buôn bán giữa các làng, các vùng trong nước diễn ra
nhộn nhịp.
+ Kinh đô Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán sầm uất dưới thời Lý, Trần, Lê sơ..
- Về ngoại thương:
+ Hoạt động trao đổi, buôn bán với nước ngoài bước đầu phát triển với nhiều mặt hàng phong phú.
+ Dưới thời Lý, Trần, Lê sơ các địa điểm trao đổi hàng hoá với nước ngoài được hình thành ở vùng biên giới, như Vân Đồn
(Quảng Ninh), Lạch Trường (Thanh Hoá),...
+ Từ thế kỉ XVI, ngoài thương nhân phương Đông, thuyền buôn của phương Tây (Bồ Đào Nha, Hà Lan, Pháp,...) đã vào Đại
Việt trao đổi, buôn bán. Việc thông thương với nước ngoài góp phần mở rộng thị trường trong nước và thúc đẩy sự hưng thịnh
của các đô thị và cảng thị
3. Văn hóa
3.1. Tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng
a. Tư tưởng
- Tư tưởng yêu nước, thương dân được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giả con người và các hoạt động xã hội,
được biểu hiện thông qua các chính sách của nhà nước trong việc quan tâm đến sản xuất và đời sống của nhân dân.
- Tư tưởng “lấy dân làm gốc” (có cội nguồn từ tư tưởng yêu nước, thương dân).
- Nho giáo phát triển gắn liền với hoạt động học tập, thi cử từ thời Lý, Trần. Đến thời Lê sơ, Nho giáo được nâng lên địa vị độc
tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.

b. Tôn giáo
- Phật giáo du nhập từ thời kì Bắc thuộc, phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập và trở thành quốc giáo thời Lý, Trần.
- Đạo giáo được duy trì, phát triển trong dân gian và được các triều đại phong kiến coi trọng, đặc biệt là thời Đinh, Tiến Lê,
Lý.
- Trong các thế kỉ XIII - XVI, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo du nhập vào Đại Việt
c. Tín ngưỡng
- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên tiếp tục được duy trì
- Tín ngưỡng thờ Mẫu, thờ các anh hùng, tổ nghề… cũng phát triển
3.2. Giáo dục
- Về hệ thống giáo dục:
+ Năm 1070, nhà Lý cho dựng Văn Miếu, tạc tượng Chu Công, Khổng Tử. Năm 1075, triều đình mở khoa thi đầu tiên để tuyển
chọn nhân tài, Năm 1076, vua Lý cho mở Quốc Tử Giám để dạy học cho hoàng tử, công chúa.
+ Từ thời Trần, triều đình lập Quốc học viện cho con em quan lại học tập. Các lớp học tư nhân ở các làng xã cũng được mở ra.
+ Từ thời Lê sơ, hệ thống trường học mở rộng trên cả nước; nhà nước tăng cường khuyến khích nhân dân học tập, tiêu biểu
như việc ban Chiểu khuyến học thời Tây Sơn.
- Về phương thức thi cử, tuyển chọn quan lại:
+ Nhà nước chính quy hoá việc thi cử để tuyển chọn người tài
+ Thể lệ thi cử được quy định chặt chẽ, các kì thi được tổ chức chính quy, hệ thống (thi Hương, thi Hội, thi Đình).
+ Năm 1484, triều đình đặt lệ xướng danh và khắc tên các tiến sĩ vào bia đá ở Văn Miếu để khuyến khích tinh thần học tập,
khoa cử của nhân dân.
3.3. Chữ viết và văn học
a. Chữ viết
- Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm để ghi lại tiếng nói của dân tộc.
- Đến thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được hình thành từ việc sử dụng, cải biến bảng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt. Chữ
Quốc ngữ trở thành chữ viết chính thức của người Việt ngày nay.
b. Văn học
* Văn học dân gian:
- Tiếp tục duy trì và phát triển mạnh trong các thể kỉ XVI - XVIII.
- Nội dung chủ yếu là phản ảnh tâm tư, tình cảm con người, tình yêu quê hương, đất nước, với nhiều thể loại phong phú, như
thơ ca, tục ngữ, hò vè, hát, truyện cổ tích,...
* Văn học chữ viết:
- Văn học chữ Hán phát triển mạnh, đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
+ Nội dung chủ yếu là ca ngợi truyền thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
+ Một số tác phẩm tiêu biểu là: Chiếu dời đô, Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ; Hoàng Lê nhất thống chí…
- Văn học chữ Nôm:
+ Xuất hiện từ khoảng thế kỉ XIII và phát triển mạnh từ thế kỉ XV, đặc biệt là trong các thế kỉ XVI - XIX.
+ Nội dung chủ yếu là ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước, con người, phê phán một bộ phận quan lại cường hào và phản
ảnh những bất công trong xã hội, đề cao vẻ đẹp con người...
+ Tiêu biểu là tác phẩm Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi, các bài thơ sáng tác bằng chữ Nôm của Lê Thánh Tông, Truyện
Kiều của Nguyễn Du,…
3.4. Khoa học, kĩ thuật
- Sử học:
+ Nhà Trần lập Quốc sử viện, nhà Nguyễn lập Quốc sử quán
+ Nhiều bộ sử lớn được biên soạn như: Đại Việt sử kí (Lê Văn Hưu); Đại Việt sử kí toàn thư (Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều
Hậu Lê); Đại Việt thông sử (Lê Quý Đôn); Lịch triều hiến chương loại chí (Phan Huy Chú) …
- Địa lí: có các tác phẩm nổi tiếng như: Dư địa chí (Nguyễn Trãi); Hồng Đức bản đồ (triều Lê sơ); Gia Định thành thông chí
(Trịnh Hoài Đức)…
- Quân sự: có các tác phẩm nổi tiếng như: Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thứ (của Trần Quốc Tuấ); Hổ Trướng
khu cơ (của Đào Duy Từ)…
- Y học: có các tác phẩm nổi tiếng như: Nam dược thần hiệu (của Nguyễn Bá Tĩnh - Tuệ Tĩnh); Hải Thượng y tông tâm lĩnh
(Hải Thượng Lãn Ông - Lê Hữu Trác)…

- Toán học: có các tác phẩm nổi tiếng như: Đại thành toán pháp (Lương Thế Vinh); Lập thành toán pháp (Vũ Hữu)…
- Khoa học: Đúc súng thần cơ, đóng chiến thuyền có lầu (cổ lâu); xây dựng thành lũy…
3.5. Nghệ thuật
a. Kiến trúc - điêu khắc
- Nghệ thuật kiến trúc phát triển mạnh mẽ. Hệ thống cung điện, chùa, tháp, thành quách được xây dựng ở nhiều nơi, với quy
mô lớn và vững chãi.
- Công trình tiêu biểu:
+ Hoàng thành Thăng Long, thành nhà Hồ, thành Lam Kinh, thành nhà Mạc, Đại nội Huế, thành Gia Định,...
+ Chùa Một Cột, chùa Thiên Mụ….
+ Đình làng Thạch Lôi (Hưng Yên), đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh),...
- Nghệ thuật điêu khắc trên đá, gốm, gỗ thể hiện phong cách đặc sắc, tinh xảo với nhiều loại hình phong phú, như hoa văn
trang trí hình sóng nước, hoa cúc, tượng rồng,...
b. Nghệ thuật sân khấu
- Âm nhạc phát triển mạnh với nhiều thể loại (nhạc dân gian, nhạc cung đình,...) và nhạc cụ phong phú (trống, đàn bầu, tiêu,
đàn tranh, tì bà, đàn nguyệt, đàn thập lục,...).
- Nghệ thuật sân khấu phát triển với nhiều loại hình, như hát chèo, hát tuồng, hát quan họ, hát ví, hát giặm, hát chèo thuyền,
hát ả đào, hát xẩm,..
c. Lễ hội
- Lễ hội là hình thức sinh hoạt văn hoá cộng đồng trong dân gian được duy trì và được tổ chức hằng năm với nhiều loại hình.
- Cùng với lễ hội là những trò vui, như đầu vật, đua thuyền, múa rối nước,...
4. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt
4.1. Ưu điểm
- Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, tiếp biến các yếu
tố của văn minh nước ngoài.
- Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng
sâu sắc.
4.2. Hạn chế
- Do chính sách “trọng nông ức thương” của một số triều đại phong kiến nên kinh tế hàng hoá còn nhiều hạn chế.
- Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.
- Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế cũng góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân
bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá nhân và xã hội.
- Những hạn chế về tri thức khoa học khiến đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn nhiều yếu tố duy tâm.
4.3. Ý nghĩa
- Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.
- Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền
quốc gia, đồng thời, góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy được những thành tựu và giá trị của văn minh Việt cổ.
- Văn minh Đại Việt có giá trị lớn đối với quốc gia, dân tộc Việt Nam và một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã
được UNESCO ghi danh

Câu1: Thành tựu chủ yếu của thương nghiệp từ thế kỉ XV1-XVII
-Nội thương:
+Buôn bán, trao đổi hàng hóa mở rộng
+Hình thành hệ thống chợ ở nhiều cấp độ
+Hình thành mạng lưới giao thông: thủy, bộ
-Ngoại thương:
+Công ty nước ngoài: Đông Ấn Hà Lan, Đông Ấn Anh,...
+Mở rộng các đối tác giao thương: thương nhân Hoa, Nhật, Xiêm, Anh , Ấn , HÀ lan, Tây Ban Nha, Bồ Đâof nha,...
+Có các thương cảng: Hội An
Nguyên nhân của sự phát triển thương nghiệp trong các thế kỉ XVI-XVII
+ Chính sách mở rộng của nhà nước
+ nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển mạnh mẽ, sp xuất ra ngày càng nhiều, đa dạng
+ Do nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng
+ Các cuộc phát kiến địa lý tạo điều kiện cho các thương nhân phương Tây trao đổi hàng hóa
+Do sự phát triển giao lưu buôn bán trên thế giới

Câu 2:
nắm vững kiến thức về lịch sử, văn hóa, truyền thống và giá trị của dân tộc mình
Tuyên truyền cho mọi người xung quanh về những giá trị văn hóa tốt đẹp

You might also like