You are on page 1of 41

TOÁN - TUẦN 7

Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 20223


Toán:
(Tiết31) : LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS nắm được quan hệ giữa 1 và 1/10 ; 1/10 và 1/100 ;1/100 và 1/1000
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số .
- Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng
2. Năng lực:
NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư
duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL
giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất:
- GDHS tính cẩn thận, trình bày khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Hoạt động mở đầu 4’
? Muốn chia hai phân số ta làm thế - 2,3 HS nêu, lớp cùng làm ví dụ, NX.
nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- GV NX chung.

-> Giới thiệu bài: 1’


2.Hoạt động luyện tập, thực hành 26’
Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp bài
toán . - Gọi 1 số HS chữa bài - 1 số HS lên bảng chữa bài
1 10
a)1 : =1x = 10 ( lần )
10 1
a. …
1
Vậy 1 gấp 10 lần
10
1 1 1 100
b. : = x = 10 (lần)
10 100 10 10

1 1
Vậy gấp 10 lần .
10 100
1 1 1 1000
c. : = x = 10 (lần)
100 1000 100 1
1 1
Vậy gấp 10 lần
- GV NX, chốt đúng 100 1000

Bài 2.
- Gọi HS đọc y/c - HS đọc yêu cầu bài.
- Y/C HS tự làm bài, 1 số em chữa bài - HS tự làm bài vào nháp, 1 số HS chữa
bài.

2 1 2 2
a. X + = ; b. X − =
5 2 5 7
1 2 2 2
X = − ;X = + ;
2 5 7 5
1 24
X = ;X = ;
10 35
3 9 1
c. X  = ; d .X : = 14
4 20 7
9 3 1
X = : ; X = 14 
20 4 7
36 14
X = ;X =
60 7
3
X = ;X = 2
5
- GV cùng HS NX, trao đổi chốt bài
đúng: - HS nêu
? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm
thế nào?
? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c - HS đọc yêu cầu bài.
- Y/C HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa
bài.
- GV thu chấm 1 số bài, NX: Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy
vào bể được là:
 2 1 1
 +  : 2 = (bể)
 15 5  6
1
Đáp số: bể.
- GV cùng HS NX, chốt bài đúng 6
Bài 4. - HS đọc y/c
- Gọi HS đọc y/c - HS tự làm bài vào vở
- Y/C HS tự làm bài vào vở - 1 em chữa bài
- Gọi 1 em chữa bài
Bài giải
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá
là:
60 000 : 5 = 12 000(đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:
12 000 – 2000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải có thể mua được theo giá mới

- GV cùng HS NX, chữa bài. 60 000 : 10 000 = 6 (m)
Đáp số: 6 m.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 4’
- Muốn tìm trung bình cộng ta làm tn?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Khái niệm số thập
phân

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2023


Toán:
(Tiết 32) : KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


1. Kiến thức:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
- Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh, chính xác.
2. Năng lực:
NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư
duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL
giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi, thực hành giải toán về số
thập phân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK, Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động mở đầu 4’
? Thế nào là phân số thập phân? Lấy 1 số ví - 2 HS nêu, lấy ví dụ, lớp NX.
dụ phân số thập phân?
- GV NX chung.
-> Giới thiệu bài:
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. 1’
Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng 10’
đơn giản)
a. GV kẻ bảng: - HS quan sát, trả lời:
m dm cm mm
0 1
0 0 1
0 0 0 1

1 dm = … m 1 dm =
1
m
10
1
1dm hay m còn được viết thành 0,1 m.
10
- Tương tự với 0,01m; 0,001m.
- Các số: 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân. - HS lần lượt đọc: không phẩy
một;…
b. Làm tương tự như phần bảng a. 0,5; 0,07; 0,009 cũng là số thập
phân.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành 17’
Bài 1. - HS nêu yêu cầu bài.
- GV chỉ trên vạch tia số các phân số thập - HS lần lượt đọc.
phân và số thập phân: a. Một phần mười, không phẩy
một; hai phần mười, không phẩy
hai;…
b. Một phần một trăm, không
phẩy, không không một;…
- Hình phần b là hình phóng to đoạn từ 0 đến - HS quan sát hình sgk/34.
0,1 trong hình ở phần a.
Bài 2. GV hỏi HS để làm mẫu sau: - HS dựa vào mẫu làm bài vào vở.
7 5
a. 7 dm = m = 0,7 m a. 5 dm = m = 0,5 m
10 10
9 2
b. 9 cm = m = 0, 09 m 2 mm = m= 0, 002m
100 1000
4
4g= kg = 0, 004 kg
1000
- GV thu chấm 1 số bài, NX: b. 3 cm =
3
m = 0,03 m
100
8
8 mm = m = 0, 008m
- GV cùng HS NX, chữa, chốt bài đúng. 1000
6
6g= kg = 0, 006 kg.
1000
Bài 3. GV vẽ bảng như sgk. - HS tự điền vào nháp.
- GV hỏi HS để làm mẫu 2 dòng đầu: - 1 số HS điền bảng lớp, HS khác
kiểm tra nháp.
- GV NX chung:
m dm cm mm Viết pstp
0 5 5
m
10
0 1 2 12
m
100
0 3 5 35
m
100
0 0 9 9
m
100
0 7 7
m
10
0 6 8 68
m
100
0 0 0 1 1
m
1000
0 0 5 6 56
m
1000
0 3 7 5 375
m
1000

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)


- Nêu khái niệm về số thập phân?
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài tiết sau.

Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2023


Toán:
Tiết33: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


1. Kiến thức:
-Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập
phân. Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).
-Rèn HS nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh, chính xác.
2. Năng lực:
NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư
duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL
giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: GDHS yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số thập
phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu bài tập, SGK, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Hoạt động mở đầu 5’
? Đọc các số thập phân sau: 0,3; 0,25; - 1 số học sinh đọc.
0,54; 0,125; 0,457; 0,008; … - NX
- GV NX .
-> Giới thiệu bài: 1’
2. Hoạt động Hình thành kiến thức 10’
mới.
- GV kẻ bảng nh sgk/36. - HS quan sát.
2m 7 dm = … m? 2m 7 dm = 2
7
m
10
7
2 m được viết thành 2,7m; đọc là hai
10 - 1 số HS đọc.
phẩy bẩy mét.
- Làm tương tự với 8,56; 0,195. - Lần lượt HS đọc.
- Các số: 2,7; 8,56; 0,195 là số thập phân. - HS đọc…
? Em có nhận xét gì về số thập phân? - Mỗi số thập phân gồm 2
phần:phần nguyên và phần thập
phân, chúng được phân cách dấu
phẩy.
? Chỉ phần nguyên và phần thập phân của - 1 số HS lên chỉ.
các số thập phân trên?
? Phần nguyên và phần thập phân nằm ở - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy
vị trí nào của dấu phẩy? là phần nguyên, những chữ số nằm
ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần
thập phân.
- Lấy ví dụ và chỉ phần nguyên và phần - Nhiều HS nêu.
thập phân của các số thập phân?
3. Hoạt động luyện tập, thực hành. 15’
Bài 1.Đọc các số thập phân: - Lần lượt HS đọc, lớp NX.
- GV NX chung.
Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào
nháp, 1 số HS lên bảng chữa:
- GV cùng HS NX, chốt bài đúng: - Kết quả viết là: 5,9; 82,45;
810,225.
Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào
vở, 1 số HS lên bảng chữa.
1 2 4
0,1 = ;0,02 = ;0,004 = ;
10 100 1000
- GV thu chấm 1 số bài, NX 0,095 =
95
;
- GV cùng HS NX, chữa bài. 1000
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 4’
- Nêu khái niệm về số thập và cấu tạo của - HS nêu
số thập?
- Nêu cách đọc, viết số thập phân ?
- Đọc các số thập phân sau: 6,7; 34,56;
345,678

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………..

Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2023


Toán:
Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


1. Kiến thức:
-Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập
phân. Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).
-Rèn HS nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh, chính xác.
2. Năng lực:
NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư
duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL
giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: GDHS yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số thập
phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu bài tập, SGK, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Hoạt động mở đầu 5’
? Viết các số thập phân sau thành phân số - 1 số HS lên bảng viết, lớp viết
thập phân: 0,05; 0,098; 0,10;… nháp, NX.
- GV NX chung,
-> Giới thiệu bài: 1’
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. 10’
Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số
ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân. - Phần nguyên gồm hàng đơn vị,
- GV treo bảng: chục, trăm, nghìn,…
? Số thập phân 375,406 ; phần nguyên gồm
các hàng nào?
? Phần thập phân gồm hàng nào? - Phần thập phân gồm các
hàng:phần mười, phần trăm, phần
nghìn,…
? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các đơn - Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10
vị của hai hàng liền nhau? đơn vị của hàng thấp hơn liền sau
1
hoặc bằng (tức 0,1) đơn vị của
10
hàng cao hơn liền trước.
? Trong số thập phân trên phần nguyên gồm
có ? trăm?chục?đơn vị? - Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7 chục,
5 đơn vị.
? Phần thập phân gồm…? - Phần thập phân gồm có: 4 phần
mời, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
? Đọc số thập phân: 375,406; 0, 1985 - HS đọc…
? Nêu cách đọc số thập phân? - HS nêu…
- GV chốt phần ghi nhớ sgk/38. - Nhiều HS nêu.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành. 15’
Bài 1.Đọc số thập phân… - Lần lượt HS đọc…
- GV NX, chốt lại.
Bài 2. - HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS viết số thập phân vào nháp: - Cả lớp viết, 1 số HS lên bảng, lớp
đổi chéo nháp, kiểm tra.
- GV cùng HS NX, chốt đúng: a. 5,9 d. 2002,08
c. 55,555
b. 24,18 e. 0,001
Bài 3.Viết số thập phân thành hỗn số có - 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp:
chứa phân số thập phân: 3,5 = 3
5
10
- GV chốt mẫu trên: - HS dựa vào mẫu làm bài vào vở.
- GV thu bài chấm, NX. - 1 số HS lên bảng viết, lớp NX.
33 5
6,33 = 6 ;18,05 = 18 ;
100 100
- GV NX chung 217,908 = 217
908
;
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 4’ 1000
- Nêu cách đọc, viết số thập phân?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2023
To¸n:
TiÕt 35: LuyÖn tËp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức :
- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo dưới dạng số tự
nhiên với đơn vị đo thích hợp.
2. Năng lực:
NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư
duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL
giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất:
- GDHS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Hoạt động mở đầu 5’
? Đọc các số thập phân sau và nêu giá trị của
các chữ số ở các hàng: 34,568; 345,980; - 1 số HS đọc, lớp NX.
20,009; 12,547;…
? Nêu cách đọc số thập phân? - 2 HS nêu…
- GV NX chung.

-> Giới thiệu bài: 1’


2.Hoạt động luyện tập, thực hành 25’
Bài 1. GV hướng dẫn HS chuyển phân số - HS thực hiện theo yêu cầu của
thành hỗn số: GV vào nháp:
+ Lấy tử số chia cho mẫu số:
+Thương tìm được là phần nguyên cuả hỗn số;
viết phần nguyên kèm theo 1 phân số có tử số 162
= 16
2
là số dư , mẫu số là số chia. 10 10
- Yêu cầu HS làm phần còn lại của bài vào - Lớp làm bài, 1 số HS lên bảng
nháp: chữa:
- GV cùng HS NX, chữa bài: 734 4
= 73 ;
10 10
5608 8 605 5
= 56 ; =6 ;
100 100 100 100
b. Làm tương tự: Chuyển hỗn số phần a thành 2
16 = 16,2 ; 56
8
= 56,08 ;
số thập phân: 10 100
5
6 = 6,05
100
Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài
vào nháp, 1 số HS lên bảng chữa
bài.
- GV cùng HS NX, chốt bài đúng: 45
= 4,5;
834
= 83,4
10 10
1954 2167
= 19,54 = 2,167
100 1000
2020
= 0,2020
? Có nhận xét gì khi chuyển phân số thập phân 10000
có mẫu số là 10; 100; 1000; 10000; thành số
thập phân? - HS nêu…
Bài 3.GV hướng dẫn HS để làm mẫu sau: - Dựa vào mẫu, HS làm bài vào
2,1 m = 21 dm vở, 1 số HS lên bảng chữa bài:
- GV chấm bài, NX. 5,27 m = 527 cm;
- GV cùng HS NX, chốt bài đúng: 8,3 m = 830 cm;
3,15 m = 315 cm
Bài 4. - HS tự làm bài vào vở, chữa
bài.
- GV cùng HS NX, chữa bài. a.
3
=
6 3
; =
60
;
5 10 5 100
6 60
b. = 0,6; = 0,60.
10 100
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 4’
- Nêu cách chuyển một phân số thập phân
thành hỗn số rồi thành số thập phân?.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT

Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2023


Tập đọc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy toàn bài
- Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết bất ngờ của
câu chuyện.
- Hiểu từ ngữ trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá
heo với con người. Cá heo là bạn của con người.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất.
- GDHS yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
* Bổ sung:Thêm kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện
tưởng tượng, chi tiết thời gian, địa điểm trong câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh cá heo. Những câu chuyện về cá heo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò


1. Hoạt động mở đầu: 5’
- Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn - HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi
bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS nghe
- Nêu chủ điểm sẽ học. - HS nghe
- Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức 17’
mới
a) Hoạt động luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong - HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống
nhóm dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm đọc:
+ 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
đọc từ khó
+ 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện
đọc câu khó
- Nêu chú giải. - HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp . - HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
b) Hoạt động tìm hiểu bài: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK,
hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: sau đó báo cáo kết quả:
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài + Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với
ba A- ri- ôn? nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu
chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông.
Ông xin được hát bài hát mình yêu thích
nhất và nhảy xuống biển.
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu,
tiếng hát giã biệt cuộc đời? say sưa thưởng thức tiếng hát của ông.
Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy
xuống biển và đưa ông về đất liền nhanh
hơn tàu.
- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá + Cá heo là con vật thông minh tình
heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát
của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi
gặp nạn.
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô
của đám thuỷ thủ và đàn cá heo với cùng tham lam độc ác, không biết chân
nghệ sĩ A-ri-ôn? trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng
thông minh, tình nghĩa ....
- Những đồng tiền khắc hình một con + Những đồng tiền khắc hình một con
heo cõng người trên lưng có ý nghĩa heo cõng người trên lưng thể hiện tình
gì? cảm yêu quý của con người với loài cá
heo thông minh.
- Em có thể nêu nội dung chính của + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình
bài? cảm gắn bó của loài cá heo đối với con
người .
- GV ghi nội dung lên bảng - HS nghe-ghi
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các
những chuyện thú vị nào về cá heo? chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất...
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành 8’ - 4 HS đọc
Luyện đọc diễn cảm: - HS đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS nghe
- GV treo bảng phụ có viết đoạn văn - HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét
- Luyện đọc theo cặp chọn ra nhóm đọc hay nhất
- HS thi đọc
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm : 5’
- Em thấy A-ri-ôn là người như thế
nào ? – 1,2 em trình bày
- Em có thể làm gì để bảo vệ các loài 1’ -HS nêu
cá heo cũng như các loài sinh vật biển
khác ?
- Nhận xét tiết học
- Đọc trước bài “ Tiếng đàn ba-la-lai-
ca trên sông Đà”

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2023


Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


1. Kiến thức:
- Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nước: xác định các đoạn của bài văn, quan hệ liên kết
giữa các đoạn văn trong một bài..
- Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò


1. Hoạt động mở đầu: 5’
- Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu - HS thi đọc
tả một cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 25’ - HS đọc
Bài 1: HĐ nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận
- HS đọc yêu cầu của bài tập nhóm, chia sẻ kết quả
- Tổ chức HS thảo luận nhóm + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng
cảnh có một không hai của đất nước Việt
+ Xác định phần mở bài, thân bài, Nam.
kết bài của bài văn trên? + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long.... theo
gió ngân lên vang vọng.
+ Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi mãi
giữ gìn.
- Phần thân bài gồm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên
+ Phần thân bài gồm có mấy đoạn? Hạ Long
mỗi đoạn miêu tả những gì? + Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ
Long
+ Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng
người của Hạ Long qua mỗi mùa.
- Những câu văn in đậm là câu mở đầu
của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao
+ Những câu văn in đậm có vai trò gì trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn nêu
trong mỗi đoạn và cả bài? một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng
thời liên kết các đoạn trong bài với nhau.
- GVKL: - HS nghe
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận, chia sẻ kết quả
để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn + Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu
văn được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên
có núi cao và rừng dày.
+ Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu
được ý chung của đoạn: Tây Nguyên có
những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã
hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất
ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía
Nam ...in dấu chân người.
Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên
những ngọn đồi.
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm
- HS làm bảng nhóm đọc bài
- Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn
bảng và đọc bài - 3 HS đọc
- 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của
mình.
- GV nhận xét sửa chữa bổ xung
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm 5’
- Gọi HS nêu:
+ Thế nào là văn tả cảnh? - HS nghe và thực hiện
+ Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài
viết. Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh
đẹp ở địa phương em.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2023


Tập đọc
TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó.
- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp của thể thơ tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn
trong đêm trăng, ngắm sự kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng lãng mạn về
một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trình thủy điện sộng Đà, sức mạnh của
những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông khiến nó tạo nguồn điện phục vụ cuộc
sống của con người. Ngoài ra còn thể hiện sự gắn bó, hòa quyện giữa con người với thiên
nhiện
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Sự gắn bó, hòa quyện giữa con người và thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh nhà máy thuỷ điện sông Đà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò


1. Hoạt động mở đầu: 5’
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi đọc - HS thi đọc
truyện “Những người bạn tốt” và trả lời
câu hỏi.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động Hình thành kiến thức 10’
mới.
a. Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm đọc:
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần
1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần
2 kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ chưa - HS nghe
có trong phần chú thích: cao nguyên,
trăng chơi với.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài - HS nghe
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS nghe
b. Hoạt động tìm hiểu bài:
- Cho HS thảo luận nhóm, TLCH sau đó - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài,
báo cáo kết quả trước lớp: thảo luận TLCH, sau đó báo cáo kết quả:
1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi - Cả công trường say ngủ cạnh dòng
lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh mịch, sông. Những tháp khoan … nằm nghỉ.
vừa sinh động trên sông Đà? - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động
vì có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông
lấp loáng dưới ánh trăng.
2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ thể - Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga.
hiện sự gắn bó giữa con người với thiên Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà
nhiên trong đêm trăng bên sông Đà. gợi lên 1 hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn
bó, hoà quyện giữa con người với thiên
3. Những câu thơ nào trong bài sử dụng nhiên giữa ánh trăng với dòng sông.
phép nhân hoá? - Cả công trường say ngủ. Những tháp
khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.
- Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm
nghỉ đi muôn ngả.
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - Hsnghe và ghi lại ND bài: Cảnh đẹp kì
vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà
cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh
trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi
công trình hoàn thành.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành 10’
Luyện đọc diễn cảm và học thuộc
lòng:
- Giáo viên chọn khổ thơ cuối để đọc - Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
diễn cảm.
- Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nối liền,
nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu
tiên.
- Luyện học thuộc lòng. - Học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ
và cả bài thơ.
- Thi đọc. - Thi đọc thuộc lòng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 5’
- Em hãy nêu tên những công trình do - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà Nội)
chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê -
dựng ? nin...
- Nhận xét giờ học,
- Dặn dò HS về nhà đọc thuộc lòng bài
thơ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2023


Kể chuyện
CÂY CỎ NƯỚC NAM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Kiến thức:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa trong SGK. HS kể được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện là một lời khuyên con người hãy yêu quý
thiên nhiên, chăm chút từng ngọn cỏ, lá cây. Chúng thật quý và hữu ích nếu chúng ta biết
nhìn ra giá trị của nó.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- GDHS BVMT:Có ý thức bảo vệ thiên nhiên bằng những hành động cụ thể như không
xả rác bừa bãi, bứt, phá hoại cây trồng, chăm sóc cây trồng...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. Một số loại cây: đinh lăng, cam thảo…
- SGK, một số loại cây: đinh lăng, cam thảo... (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò


1. Hoạt động mở động: 5’
- Cho HS lên thi kể lại câu chuyện tuần - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước
trước
- Nhận xét. - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động Hình thành kiến thức 5’
mới.
HĐ nghe kể
- Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ
chú giải.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh minh - HS lắng nghe.
hoạ
3. Hoạt động luyện tập, thực hành 20’
a. HĐ kể chuyện
- Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK
2, 3 của bài tập
+ Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây
cỏ nước Nam.
+ Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn
bị chống quân Nguyên.

+ Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho
nước ta.
+ Nội dung tranh 4: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc
men cho cuộc chiến đấu.
+ Nội dung tranh 5: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho
binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Nội dung tranh 6: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây
thuốc nam.
- Yêu cầu HS kể theo cặp - Học sinh kể theo cặp.
- Thi kể theo tranh - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.
- Thi kể trước lớp - Thi kể toàn bộ câu chuyện.
b. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận
- Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện nêu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người
theo nhóm ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và
biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
- HS báo cáo, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm : 5’
+ Em có biết những bài thuốc chữa bệnh - HS kể cây bạc hà - chữa ho, làm tinh
nào từ những cây cỏ xung quanh mình? dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây
+ Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi ngải cứu ăn đỡ đau đầu,....
trường sinh sống của những cây thuốc
nam như thế nào?
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Kể
chuyện đã nghe, đã đọc
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện
người trong gia đình cùng nghe.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2023


Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa: nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn
- Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động
vật.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức tìm hiểu các nghĩa khác nhau của từ sử dụng cho đúng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: SGK, Tranh, ảnh về đôi mắt, bàn chân, bàn tay, đầu… Bảng phụ ghi bài 1 phần
nhận xét.
- HS: SGK, vở bài tập Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò


1. Hoạt động mở đầu: 5’
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ,
điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng
nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền
cho người khác, cứ như vậy cho đến
khi trò chơi kết thúc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức 12’
mới:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả
- Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng:
Răng - b; mũi - c; tai- a.
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay
nhiều nghĩa chuyển.
+ Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
+ Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được
suy ra từ nghĩa gốc.
- Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK
- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 13’


Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to
- Quả na mở mắt
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
- Bé đau chân
- Khi viết em đừng ngoẹo đầu
- Nước suối đầu nguồn rất trong
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm
- GV nhận xét chữa bài theo nhóm, báo cáo kết quả
- Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý:
- Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,...
- Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng
hố,...
- Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,...
- Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,...
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm : 5’ - HS làm bài và lần lượt trình bày:
- Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng
từ thích hợp: - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng.
a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bị đòn
b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn
c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Không dính
d) Hồ dán không ăn giấy.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc ghi nhớ và làm
bài tập,chuẩn bị bị sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2023
Chính tả
NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Dòng kinh quê hương”.
- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở
- GD bảo vệ môi trường: Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê
hương có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
- BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức
BVMT xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò


1. Hoạt động mở đầu: 5’
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS
nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa thi tiếp nối. Đội nào viết đúng và
thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng nhanh hơn thì giành chiến thắng.
tượng, quả dứa...
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. 17’
a. Hướng dẫn viết chính tả - HS đọc đoạn viết.
*Tìm hiểu nội dung bài - HS đọc chú giải.
- Gọi HS đọc đoạn văn + Trên dòng kinh có giọng hò ngân
- Gọi HS đọc phần chú giải vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ
- Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh em nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
rất thân thuộc với tác giả?
- HS tìm và nêu các từ khó: dòng
*Hướng dẫn viết từ khó kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã
- Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết. bàng, giấc ngủ..
- HS đọc và viết từ khó.

- Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó.


b. HĐ viết bài chính tả.
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. 8’
HĐ làm bài tập:
Bài 2: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập
tập
- Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào điền - HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS
xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. chỉ điền 1 từ vào chỗ trống
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng - HS nghe
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm :: 5’
- Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các
tiếng chứa ia và iê - HS nghe và thực hiện
+ - Các em cần có ý thức bảo vệ môi trường
xung quanh như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Kì diệu rừng xanh.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2023


Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


1. Kiến thức:
- HS nhận biết nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng.
- Biết phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Biết
đặt câu phân biệt nghĩa gốc của từ nhiều nghĩa là động từ.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức dùng từ đúng nghĩa và hay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò


1. Hoạt động mở đầu: 5’
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - Quản trò nêu cách chơi, sau đó đọc 1
nhanh, đáp đúng": Từ đi trong các câu câu rồi chỉ định 1 HS trả lời, cứ như
sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào vậy lại chuyển sang HS khác cho đến
mang nghĩa chuyển? khi hết câu hỏi thì dừng lại.
a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua.
d) Thằng bé đã đến tuổi đi học.
e) Nó chạy còn tôi đi.
g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động luyện tập, thực hành: 25’
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét , kết luận:
1- d; 2- c; 3- a; 4- b.
Bài 2: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa - HS làm bài.
của từ chạy có nét gì chung ? các em cùng
làm bài 2
- Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy được - Nét nghĩa chung của từ chạy có trong
nêu trong bài 2 tất cả các câu trên là: Sự vận động
nhanh.
- Gọi HS trả lời câu hỏi
+ Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự + Hoạt động của đồng hồ là hoạt động
di chuyển được không? của máy móc tạo ra âm thanh.
+ Hoạt động của tàu trên đường ray có + Hoạt động của tàu trên đường ray là
thể coi là sự di chuyển được không? sự di chuyển của phương tiện giao
*Kết luận: Từ chạy là từ nhiều nghĩa các thông.
nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc.
Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các
câu trên là sự vận động nhanh
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc
- HS tự làm bài tập - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn
chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng
còi tàu vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi
cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui
+ Nghĩa gốc của từ ăn là gì? vẻ.
- GV: từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc + Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn
của từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào vào miệng.
miệng
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài - HS đọc
- GV nhận xét. - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm : 5’
- Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ - HS nghe và thực hiện
thích hợp:
a) Hai màu này rất ăn nhau. - Từ thích hợp: Hợp nhau
b) Rễ cây ăn qua chân tường. - Từ thích hợp: Mọc, đâm qua
c) Mảnh đất này ăn về xã bên. - Từ thích hợp: Thuộc về
d) Một đô- la ăn mấy đồng Việt Nam? - Từ thích hợp: Bằng
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2023
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


1. Kiến thức:
- Giúp HS viết đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của địa phương dựa theo dàn ý đã lập từ tiết
trước.
- HS biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh( thể hiện rõ đối
tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Học sinh yêu thích môn học. Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo
- BVMT: Ngữ liệu dùng đểluyện tập (Vịnh Hạ Long)giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp
của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK, một số tranh về cảnh đẹp của đất nước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò


1. Hoạt động mở đầu: 5’
- Cho HS tổ chức thi đọc lại dàn ý bài - HS thi đọc dàn ý.
văn miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS bình chọn dàn ý hay, chi tiết
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 25’
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý - HS lắng nghe
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và gợi ý.
- 1 HS đọc bài văn: Vịnh Hạ Long.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn của phần - 2 HS làm bài vào bảng nhóm.Lớp làm
thân bài. bài vào vở.
- Yêu cầu 2 HS dán bài trên bảng và - 2 HS lần lượt trình bày bài của mình.
đọc bài.
- GV nhận xét, bổ sung - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - 5 HS đọc bài mình viết.
- GV nhận xét.
Ví dụ:
Con sông Hồng bao đời gắn với con người dân quê tôi. Tiếng sóng vỗ vào hai bờ sông ì
oạp như tiếng mẹ vỗ về yêu thương con. Dòng sông mềm như dải lụa ôm gọn mảnh đất xứ
Đoài vào lòng. Nước sông bốn mùa đục ngầu đỏ nặng phù sa. Trên những bãi đồi ven sông
ngô lúa quanh năm xanh tốt. Những buổi chiều hè đứng ở bờ bên này có thể nhìn thấy khói
bếp bay lên sau những rặng tre xanh của làng bên.
Làn gió nhẹ thổi tới, mặt nước lăn tăn gợi sóng. Tiếng gõ lách cách vào mạn thuyền của
bác thuyền chài từ đâu vang vọng tới. Con sông quê hương gắn bó thân thiết với chúng tôi,
nó chứng kiến bao kỷ niệm vui buồn của tuổi thơ mỗi người.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 5’
+ Em miêu tả theo trình tự nào (thời - HS nêu
gian, không gian hay cảm nhận của
từng giác quan) ?
+ Nêu những chi tiết nổi bật, những
liên tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc
của em.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2023


ĐẠO ĐỨC
TIẾT 7 : SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÍ ( Tiết 3)

I. Yêu cầu cần đạt


1. Kiến thức:
Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí.
- Biết vì sao phải sử dụng tiền hợp lí.
- Nêu được cách sử dụng tiền hợp lí.
- Góp ý với bạn bè để sử dụng tiền hợp lí
2. Năng lực:
Năng lực chung :Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
Năng lực đặc thù : Năng lực điều chỉnh hành vi: Năng lực phát triển bản thân Năng lực
tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội:
3. Phẩm chất: Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu bài tập
- Mẫu kế hoạch chi tiêu cá nhân
- Mô hình giá tiền của các đồ dùng hằng ngày (vd: Gạo, rau, thịt, cá, …)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động: 5’
- Nêu một vài mẫu chuyện nói về gương
HS “ Có chí thì nên”
- Nêu ghi nhớ bài
- Trong cuộc sống và trong học tập của - HS trả lời
em có những thuận lợi khó khăn gì?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 25’
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của
việc sử dụng tiền hợp lí.
- GV đưa tình huống: An và Bình đều - HS lắng nghe
được mẹ cho 20.000 đồng để ăn sáng mỗi
ngày. An chỉ mua đồ ăn sáng hết 10.000
đồng, còn 10.000 đồng góp lại mua sách
giá 100.000 đồng. Còn Bình thì nhịn ăn
chỉ sau năm ngày đã mua được quyển
sách đó.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo
yêu cầu - HS thảo luận
sau:
- Theo em bạn nào sử dụng tiền mẹ mẹ Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét.
cho là hợp lí hơn? Vì sao?
- Em hiểu thế nào là sử dụng tiền hợp lí?
- Yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ kết
quả thảo luận.
- GV chốt đúng sai, cách sử dụng tiền hợp
lí. Vì sao phải sử dụng tiền hợp lí và rút
ra ghi nhớ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cần thiết của
việc sử dụng tiền hợp lí.
- GV đưa tình huống để HS thảo luận,
phân tích để thấy được lợi ích của việc sử
dụng tiền hợp lí.
+ Cân đối các khoản tiền.
+ Tránh chi tiêu cho những việc không
cần thiết.
+ Định hướng được chi tiêu trong tương
lai.
+ Tiết kiệm được tiền.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách sử
dụng tiền hợp lí.
* Cách tiến hành: - HS chia sẻ các câu chuyện mà
- Cho HS chia sẻ một số câu chuyện về sử mình sưu tầm được.
dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí mà em
đã sưu tầm được. - HS thảo luận chung.
- Cho HS thảo luận chung
- Nhân vật trong mỗi chuyện đã sử dụng
tiền như thế nào? - HS trả lời.
- Vì sao em cho rằng người đó đã sử dụng
tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí?
- Em học tập được gì từ những nhân vật
trong
câu chuyện?
- GV đưa một số hình ảnh video về việc
sử dụng tiền hợp lí để chốt và lien hệ: Em
-HS quan sát lắng nghe.
có được bố mẹ cho tiền tiêu vặt không?
Nếu có em đã sử dụng tiền đó như thế
nào?
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : 5’
Nếu bố mẹ cho em 300.000 đồng thì em
sẽ sử dụng tiền đó như thế nào cho hợp - HS lắng nghe, về nhà thực hiện
lí? Hãy lập kế hoạch sử dụng số tiền đó.
- NX giờ học
- Dặn HS thực hành theo ND bài học

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………

Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2023


KHOA HỌC
Tiết 13: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Kiến thức:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Biết cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
2. Năng lực:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
Năng lực đặc thù: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* KNS : + Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường lây truyền bệnh
sốt xuất huyết.
+ Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh
nhà ở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình trang 28,29 SGK, bảng phụ.
- Tranh muỗi a-nô-phen
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò


1. Hoạt động khởi động: 5’
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi
bí mật " với câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét ? + Do kí sinh trùng gây ra
+ Bện sốt rét gây ra tác hại gì ?
+ Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng + Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát
thành? quang bụi rậm,...
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất - HS ghi vở
huyết
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 12’
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp
 Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - HS làm việc nhóm
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Quan sát và đọc lời thoại của các
nhóm nhân vật trong các hình 1 trang 28
trong SGK
 Bước 2: Làm việc cả lớp - Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình nhận xét, bổ sung
bày 1) Do một loại vi rút gây ra
2) Muỗi vằn
3) Trong nhà
4) Các chum, vại, bể nước
5) Tránh bị muỗi vằn đốt
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa
Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy có thuốc đặc trị.
hiểm không? Tại sao?
- GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi
rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian
truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn,
nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5
ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
3.Hoạt động Luyện tập, thực hành. 13’
Hoạt động : Tìm hiểu cách phòng chống
bệnh sốt xuất huyết - Hoạt động lớp, cá nhân
 Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các
hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả -Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn
lời câu hỏi. nam đang khơi thông cống rãnh (để
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm -Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả
trong từng hình đối với việc phòng chống ban ngày (để ngăn không cho muỗi
bệnh sốt xuất huyết? đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban
ngày và ban đêm )
-Hình 4:Chum nước có nắp đậy
(ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- Kể tên các cách diệt muỗi và bọ
gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý
 Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu các nơi chứa nước...)
hỏi : - Nhiều HS trả lời các câu hỏi
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh
sốt xuất huyết?
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào
để diệt muỗi, bọ gậy ?
- GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất
huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi
trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy
và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen
ngủ màn, kể cả ban ngày .
Hoạt động : Ghi nhớ kiến thức
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là
vật trung gian truyền bệnh
- Cách phòng bệnh tốt nhất? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường
xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy,
chống muỗi đốt...
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. 5’
- Về nhà tuyên truyền mọi người về căn - HS nghe và thực hiện
bệnh sốt xuất huyết, cách phòng và tránh
bệnh sốt xuất huyết.
- NX giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2023
KHOA HỌC
Tiết 14: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Kiến thức:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
2. Năng lực:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
Năng lực đặc thù: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. phẩm chất:
- Học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình 30, 31 SGK
- Tranh một số con muỗi, SGK, vở bài tập khoa học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động khởi động: 5’
- Cho HS tổ chức hỏi đáp: - HS hỏi đáp
+ Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất + Do 1 loại vi rút gây ra
huyết là gì?
+ Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền + Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt
như thế nào? xuất huyết có trong máu người bệnh
truyền sang cho người lành.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức 12’


mới: - Hoạt động nhóm, lớp
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?” - HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30
+ Bước 1: GV phổ biến luật chơi SGK và nối vào ý đúng
+ Bước 2: Làm việc cả lớp -HS trình bày kết quả :
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
bày.
- GV nhận xét chốt lại đáp án:
13’
1 – c; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. - Hoạt động cá nhân, lớp
Tìm hiểu phòng tránh bệnh viêm não -HS trình bày
+ Bước 1: -H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban
- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 ngày (để ngăn không cho muỗi đốt)
, 2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu -H2 : Em bé đang được tiêm thuốc
hỏi: để phòng bệnh viêm não
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình -H3 : Chuồng gia súc được làm cách
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm xa nhà
trong từng hình đối với việc phòng tránh -H4: Mọi người đang làm vệ sinh
bệnh viêm não môi trường xung quanh nhà ở, quét
dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín
rác thải, dọn sạch những nơi đọng
nước, lấp vũng nước …
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Bước 2:
- Lớp bổ sung
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi :
- Đọc mục bạn cần biết
+Chúng ta có thể làm gì để đề phòng
bệnh viêm não ?
* GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng
bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn
sạch chuồng trại gia súc và môi trường
xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng,
diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen
ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15
tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não
theo chỉ dẫn của bác sĩ.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm 5’
- Lúc tuổi nào thường bị mắc bệnh viêm
- HS nêu
não nhiều nhất?
- Gia đình em làm gì để phòng chống
bệnh viêm não ?
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe

- Chuẩn bị: “Phòng bệnh viêm gan A”.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2023


ĐỊA LÍ
Tiết 7: ÔN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Kiến thức: Hệ thống hóa những kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức
độ đơn giản.
- Mô tả và xác định vị trí nước ta trên bản đồ.
- Nêu tên, chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
2. Năng lực:
Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
Năng lực đặc thù:- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá
Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
3. Phẩm chất: Tự hào về quê hương đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: 5’
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi
bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Em hãy trình bày về các loại đất chính ở
nước ta.
+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn.
+ Nêu một số tác dụng của rừng đối với
đời sống của nhân dân ta.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành 25’
*Hoạt động1: Thực hành một số kĩ năng
địa lý liên quan đến các yếu tố địa lí tự
nhiên VN.
- HS làm việc theo cặp, hoàn thành các bài
tập sau: ( 5-7p ) - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành
+ Quan sát lược đồ VN trong khu vực một
ĐNA, chỉ trên lược đồ và mô tả: cặp, lần lượt từng HS làm thực
- Vị trí và giới hạn của nước ta. hành, HS
- Vùng biển nước ta. kia nhận xét bạn làm đúng/sai và
- Một số đảo và quần đảo. sửa cho bạn nếu bạn sai.
+ Quan sát lược đồ địa hình VN:
- Nêu tên và chỉ vị trí các dãy núi.
- Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng của
nước ta.
- Chỉ vị trí của sông Hồng, sông Thái
Bình, sông Tiền, sông Hậu, …
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm yếu.
- GV gọi 2-3 nhóm lên chỉ lược đồ và trình - HS trình bày
bày.
- GV chốt ý chính.
*Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của các
yếu tố địa lí tự nhiên VN
- GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận để - HS hoạt động theo nhóm.
hoàn thành bảng thống kê.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ - HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ
các nhóm gặp khó khăn. GV giúp đỡ, nếu có.
- GV gọi một nhóm lên trình bày. - 1 nhóm trình bày kết quả trước
lớp, các nhóm khác theo dõi bổ
- GV sửa chữa hoàn chỉnh câu trả lời cho sung
HS.

Các yếu tố
Đặc điểm chính
tự nhiên
3 1
Địa hình Trên phần đất liền của nước ta: DT là đồi núi, DT là ĐB
4 4
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt,
Khoáng sản
dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất .
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi
theo mùa.
Khí hậu Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có
mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai
mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn.
Sông ngòi
Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập
Đất
trung ở vùng núi.Đất phù sa màu mỡ tập trung ở ĐB.
Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính:
Rừng Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới.
Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.
3. Hoạt động Vận dụng, trải 5’
nghiệm. - HS trình bày
- Nêu tên một số dãy núi, đồng bằng,
sông lớn của nước ta?
- Nêu tên một số đảo, quần đảo của
nước ta
- Em phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn,
phát triển các đảo và quần đảo ở nước
ta, trân trọng chủ quyền biển đảo của
quốc gia ?
- NX giờ học

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2023


LỊCH SỬ
Tiết 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Kiến thức:
- Học sinh biết
+ Lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
chính là Bác Hồ kính yêu.
+ Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự
lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
- Nhận thức được vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực
vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
3. Phẩm chất:
- Ghi nhớ công ơn to lớn của Bác Hồ
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và yêu lịch sử nước ta
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ảnh trong/SGK, bản đồ.
- SGK, vở BT lịch sử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò


1. Hoạt động khởi động: 5’
- Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn
Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?
+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra
đi tìm đường cứu nước?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước vào ngày tháng năm nào ?
+ Anh đi trên con tàu nào ?
+ Trên tàu anh làm công việc gì ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 25’
*Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 1929
và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam
➢ HS đọc nội dung/SGK + trả lời câu - HS hoạt động cặp đôi
hỏi:

- Từ giữa năm 1929, ở nước ta có mấy tổ - HS trình bày


chức cộng sản?
- Các tổ chức này có nhiệm vụ gì?
- Tại sao phải hợp nhất 3 tổ chức cộng sản?
Ai là người có thể làm điều đó?
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận.
- GV giới thiệu ảnh lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc và chốt lại ý.
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Hội nghị thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Nhóm trưởng nhóm điều khiển
nhóm TLCH, báo cáo kết quả
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông
Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian
nào?
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? - Hội nghị diễn ra trong hoàn
Do ai chủ trì? cảnh bí mật, do Nguyễn Ái Quốc
chủ trì.
+ Nêu kết quả của hội nghị? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản
thànhmột Đảng Cộng sản duy
nhất lấy tên là Đảng Cộng sản
Việt Nam. Đề ra đường lối cho
+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở cách mạng Việt Nam.
nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí - Đảm bảo an toàn.
mật ?
- KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghị
thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở Hồng
Công
*Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập
Đảng cộng sản Việt Nam
- Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành
Đảng CSVN đã đáp ứng được yêu cầu gì - Cách mạng Việt Nam có người
của cách mạng Việt Nam? lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh,
+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát thống nhất lực lượng...
triển thế nào? - Giành được thắng lợi vẻ vang.
- Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời.
Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh
đạo và giành được những thắng lợi vẻ
vang.

3. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm 5’

- Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu


Đảng cộng sản VN.
- NX tiết học
- Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội nghị - HS nghe và thực hiện
thành lập Đản cộng sản Việt Nam.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2023


Kĩ thuật
TIẾT 7 : LUỘC RAU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Kiến thức:Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị về các bước luộc rau.
2. Kĩ năng:-Luộc được rau xanh, ngon.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đđình nấu ăn.
3. Thái độ:Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng
bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng.
4. Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
- Giáo viên:
+ Rau muống ,rau cải, củ hoặc bắp cải ,...còn tươi ,non; nước sạch.
+ Nồi xoong cỡ vừa , đĩa để bày rau luộc.
+ Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.
+ Haicái rổ, chậu .
+ Đũa nấu.
+ Phiếu ghi kết quả học tập của HS.
- Học sinh: SGK, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Thời Hoạt động của trò


gian
1. Hoạt động khởi động: 3’
- Cho HS thi đua nêu cách nấu cơm bằng 2 loại - HS thi nêu
bếp
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- GV giới thiệu - nêu mục đích bài học. - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 30’
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công
việc chuẩn bịluộc rau. - HS tìm hiểu việc luộc rau ở gia
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công đình.
việc được thực hiện khi luộc rau.
-Hướng dẫn HS quan sát H1 /SGK và hỏi.
- HS quan sát H2 - HS nêu nguyên liệu về dụng
- Cụ thể hướng dẫn thêm một số thao tác như cụ cần chuẩn bịđể luộc rau.
ngắt rau....... - Đọc nội dung mục 1b /SGK .
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau. - HS đọc mục 2 và quan sát H3
/sgk ,nêu cách luộc rau.
- GV theo dõi và nhận xét cách luộc rau +Nên cho nhiều nước khi luộc
rau đđể rau chín đều và xanh.
+Cho một ít muối vào nước luộc
để rau đậm và xanh.Đun nước
sôi mới cho rau vào.Đun to và
đều lửa....
Hoạt động 3 :Đánh giá kết quả học tập - HS trả lời.
- Em hãy nêu các bước luộc rau? - HS trả lời
- So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách - HS khác nhận xét.
luộc rau nêu trong bài ? - HS nghe
- GV nhận xét và kết luận.
3.Hoạt động ứng dụng: 2’ - HS nghe và thực hiện
- Về nhà vận dụng kiến thức để luộc rau, chuẩn
bị bữa ăn cho gia đình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2023
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 7
SINH HOẠT LỚP – RÈN KNS
Bài 3:Tương tác hội trường (tiết 1)

A- Yêu cầu cần đạt:


- Củng cố nề nếp, duy trì sĩ số. Xây dựng quy chế trong học tập.
- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần sau.
- Làm các bài tập ở phần 1 Bài 3 “ Tương tác hội trường ” rèn luyện các kĩ năng sống
cho HS.
B- Đồ dùng dạy học:
- Nội dung sinh hoạt:
+ GV tổng hợp kết quả học tập.
+ Xây dựng phương hướng tuần 8
C- Các hoạt động dạy - Học:

Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò


PHẦN 1: SINH HOẠT TẬP THỂ 10’
I- Đánh giá, nhận xét hoạt động tuần 7:
* Ưu điểm:
1/Nề nếp:
- Ý thức của HS đã dần đi vào nền nếp.
- HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định. - HS nghe
- HS biết thực hiện nội quy lớp học.
2/ Học tập:
- HS chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý
kiến - HS nghe
- Sách vở và đồ dùng học tập tương đối đầy - HS nghe
đủ.
- HS có ý thức học bài và làm bài ở nhà.
- HS có ý thức khi tham gia giao thông.
3/ Thể dục vệ sinh:
- Biết ra xếp hàng nhanh nhẹn, tập đúng động
tác. - HS nghe
- Trang phục gọn gàng.
- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ
* Tồn tại:
- 1 số HS sách vở và đồ dùng học tập chưa giữ
cẩn thận
- Chưa mạnh dạn khi phát biểu ý kiến.
II- Phương hướng tuần 8: - HS nghe
+ Chỉ tiêu phấn đấu:
- Tiếp tục củng cố nề nếp, duy trì sĩ số.
- 100% HS đi học chuyên cần và có đủ đồ
dùng, sách vở.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...
Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý
kiến
- Làm tốt phút sạch trường đẹp lớp.
- Thực hiện tốt ATGT, an ninh học đường.
+ Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa. - HS biểu quyết và hứa
- GVNX
III- Tổng kết:
- Bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong - HS bình chọn
tuần - HS nghe
- Cho HS nêu kết quả bình chọn - HS nghe
- Tuyên dương những HS chăm ngoan.
- Nhắc nhở những em khác cần cố gắng
: Thực hiện theo lời cô giáo
PHẦN 2 : RÈN KĨ NĂNG SỐNG 20’
1. Hoạt động luyện tập thực hành:
KN Đặt và trả lời câu hỏi
a) Cách đặt câu hỏi
+) Tình huống:
- Yêu cầu HS đọc tình huống và thảo luận - HS đọc tình huống và
nhóm 4 thảo luận nhóm 4
- Gọi đại diện nhóm nêu kq - Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác NX
- NX
+) Bài tập: - HS trả lời cá nhân
1.Khi thuyết trình về chủ đề gia đình của em, VD: Sau khi nghe bài thuyết
em muốn hỏi người nghe những câu hỏi gì ? trình của mình bạn nghĩ về
gia đình ? Theo bạn để có một
gia đình hạnh phúc thì mọi
người trong gia đình phải làm
- NX những gì ?
2. Khi em muốn hỏi để người khác lựa chọn, em - HS nêu
hỏi như thế nào? VD:
? Mẹ thích bức tranh này hay
lọ hoa kia ạ ?
? Chị thích chiếc áo màu trắng
+) Bài học: hay màu xanh hả chị ?
- Gọi HS đọc phần bài học - HS nối tiếp đọc
b) Cách trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : Trả lời câu hỏi
của người nghe trong khi thuyết trình giúp em
hiểu điều gì ?
+) Bài tập:
1. Khi thuyết trình và được người nghe đặt câu - HS trả lời cá nhân
hỏi em có tự tin để trả lời không ? Có

Không
2. Khi thuyết trình, việc trả lời câu hỏi của
người nghe có tác dụng gì ?
- Yêu cầu HS tự đánh dấu vào ô lựa chọn Giúp người nghe hiểu
- Gọi 1 số em đọc trước lớp hơn về bài thuyết trình của em
- NX
Tạo sự tương tác , kết
nối

Tạo không khí vui vẻ,


thoải mái
-> Kết luận : sgk - Ý kiến khác:….
2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
- Việc trả lời câu hỏi của người nghe khi thuyết 5’
trình, có tác dụng gì ?
- Nx giờ học - HS nêu
- Dặn HS thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành vở
TH kĩ năng sống.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..

Ngày duyệt

Hợp Tiến, Ngày 12 tháng 10 năm 2023

BAN GIÁM HIỆU TỔ TRƯỞNG NGƯỜI LẬP KH


( kí, ghi họ tên và đóng dấu) ( kí, ghi họ tên ) ( kí, ghi họ tên )

Châu

Nguyễn Quý Châu

You might also like