Professional Documents
Culture Documents
Khbd 5b - Tuần 7
Khbd 5b - Tuần 7
1 1
Vậy gấp 10 lần .
10 100
1 1 1 1000
c. : = x = 10 (lần)
100 1000 100 1
1 1
Vậy gấp 10 lần
- GV NX, chốt đúng 100 1000
Bài 2.
- Gọi HS đọc y/c - HS đọc yêu cầu bài.
- Y/C HS tự làm bài, 1 số em chữa bài - HS tự làm bài vào nháp, 1 số HS chữa
bài.
2 1 2 2
a. X + = ; b. X − =
5 2 5 7
1 2 2 2
X = − ;X = + ;
2 5 7 5
1 24
X = ;X = ;
10 35
3 9 1
c. X = ; d .X : = 14
4 20 7
9 3 1
X = : ; X = 14
20 4 7
36 14
X = ;X =
60 7
3
X = ;X = 2
5
- GV cùng HS NX, trao đổi chốt bài
đúng: - HS nêu
? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm
thế nào?
? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c - HS đọc yêu cầu bài.
- Y/C HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa
bài.
- GV thu chấm 1 số bài, NX: Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy
vào bể được là:
2 1 1
+ : 2 = (bể)
15 5 6
1
Đáp số: bể.
- GV cùng HS NX, chốt bài đúng 6
Bài 4. - HS đọc y/c
- Gọi HS đọc y/c - HS tự làm bài vào vở
- Y/C HS tự làm bài vào vở - 1 em chữa bài
- Gọi 1 em chữa bài
Bài giải
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá
là:
60 000 : 5 = 12 000(đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:
12 000 – 2000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải có thể mua được theo giá mới
là
- GV cùng HS NX, chữa bài. 60 000 : 10 000 = 6 (m)
Đáp số: 6 m.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 4’
- Muốn tìm trung bình cộng ta làm tn?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Khái niệm số thập
phân
1 dm = … m 1 dm =
1
m
10
1
1dm hay m còn được viết thành 0,1 m.
10
- Tương tự với 0,01m; 0,001m.
- Các số: 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân. - HS lần lượt đọc: không phẩy
một;…
b. Làm tương tự như phần bảng a. 0,5; 0,07; 0,009 cũng là số thập
phân.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành 17’
Bài 1. - HS nêu yêu cầu bài.
- GV chỉ trên vạch tia số các phân số thập - HS lần lượt đọc.
phân và số thập phân: a. Một phần mười, không phẩy
một; hai phần mười, không phẩy
hai;…
b. Một phần một trăm, không
phẩy, không không một;…
- Hình phần b là hình phóng to đoạn từ 0 đến - HS quan sát hình sgk/34.
0,1 trong hình ở phần a.
Bài 2. GV hỏi HS để làm mẫu sau: - HS dựa vào mẫu làm bài vào vở.
7 5
a. 7 dm = m = 0,7 m a. 5 dm = m = 0,5 m
10 10
9 2
b. 9 cm = m = 0, 09 m 2 mm = m= 0, 002m
100 1000
4
4g= kg = 0, 004 kg
1000
- GV thu chấm 1 số bài, NX: b. 3 cm =
3
m = 0,03 m
100
8
8 mm = m = 0, 008m
- GV cùng HS NX, chữa, chốt bài đúng. 1000
6
6g= kg = 0, 006 kg.
1000
Bài 3. GV vẽ bảng như sgk. - HS tự điền vào nháp.
- GV hỏi HS để làm mẫu 2 dòng đầu: - 1 số HS điền bảng lớp, HS khác
kiểm tra nháp.
- GV NX chung:
m dm cm mm Viết pstp
0 5 5
m
10
0 1 2 12
m
100
0 3 5 35
m
100
0 0 9 9
m
100
0 7 7
m
10
0 6 8 68
m
100
0 0 0 1 1
m
1000
0 0 5 6 56
m
1000
0 3 7 5 375
m
1000
+ Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho
nước ta.
+ Nội dung tranh 4: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc
men cho cuộc chiến đấu.
+ Nội dung tranh 5: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho
binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Nội dung tranh 6: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây
thuốc nam.
- Yêu cầu HS kể theo cặp - Học sinh kể theo cặp.
- Thi kể theo tranh - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.
- Thi kể trước lớp - Thi kể toàn bộ câu chuyện.
b. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận
- Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện nêu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người
theo nhóm ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và
biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
- HS báo cáo, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm : 5’
+ Em có biết những bài thuốc chữa bệnh - HS kể cây bạc hà - chữa ho, làm tinh
nào từ những cây cỏ xung quanh mình? dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây
+ Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi ngải cứu ăn đỡ đau đầu,....
trường sinh sống của những cây thuốc
nam như thế nào?
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Kể
chuyện đã nghe, đã đọc
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện
người trong gia đình cùng nghe.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Các yếu tố
Đặc điểm chính
tự nhiên
3 1
Địa hình Trên phần đất liền của nước ta: DT là đồi núi, DT là ĐB
4 4
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt,
Khoáng sản
dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất .
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi
theo mùa.
Khí hậu Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có
mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai
mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn.
Sông ngòi
Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập
Đất
trung ở vùng núi.Đất phù sa màu mỡ tập trung ở ĐB.
Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính:
Rừng Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới.
Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.
3. Hoạt động Vận dụng, trải 5’
nghiệm. - HS trình bày
- Nêu tên một số dãy núi, đồng bằng,
sông lớn của nước ta?
- Nêu tên một số đảo, quần đảo của
nước ta
- Em phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn,
phát triển các đảo và quần đảo ở nước
ta, trân trọng chủ quyền biển đảo của
quốc gia ?
- NX giờ học
Không
2. Khi thuyết trình, việc trả lời câu hỏi của
người nghe có tác dụng gì ?
- Yêu cầu HS tự đánh dấu vào ô lựa chọn Giúp người nghe hiểu
- Gọi 1 số em đọc trước lớp hơn về bài thuyết trình của em
- NX
Tạo sự tương tác , kết
nối
Ngày duyệt
Châu