You are on page 1of 18

Tiết 27:

MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ


ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

--------@-------

GV: Nguyễn Thị Tịnh Tâm


§3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

a
1/Định nghĩa: y hoặc x.y = a
x

x1.y1= x2.y2= x3.y3= . . . = a


2. Tính chaát:
x1 y2

x2 y1
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
1. Bài toán 1:
Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ô tô đó đi từ A đến
B hết bao nhiêu giờ nếu nó đi với vận tốc mới bằng 1,2 vận
tốc cũ? Tóm tắt:
Vận tốc cũ: v1
Thời gian cũ: t1 = 6h
Vận tốc mới: v2 = 1,2 v1
Thời gian mới: t2 = ?

THỜI GIAN(h) VẬN TỐC(km/h)


CŨ t1= 6h v1
MỚI t2=? v2 =1,2.v1
THỜI GIAN(h) VẬN TỐC(km/h)
CŨ t1= 6h v1
Giải: MỚI t2=? v2 =1,2.v1
-Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1,v2(km/h)
Thời gian tương ứng của ô tô đi từ A đến B lần lượt là t1,t2(h)
Vì: v2 = 1,2.v1 Nên: = 1,2
-Do vận tốc và thời gian của một chuyển động đều trên
cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta
có: t1
 hay = 1,2
t2
 t2 = =5
Vậy: Nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đó đi từ A đến B
. hết 5 giờ.
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
2. Bài toán 2:
Bốn đội máy cày có 36 máy(có cùng năng suất) làm việc
trên bốn cánh đồng có diện tích bằng nhau. Đội thứ nhất
hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày,
đội thứ ba trong 10 ngày, đội thứ tư trong 12 ngày. Hỏi mỗi
đội có mấy máy?
Tóm tắt:
Bốn đội có 36 máy cày
Đội 1 : 4 ngày.
Đội 2 : 6 ngày. Số máy x1 x2 x3 x4
Đội 3: 10 ngày. Số ngày
4 6 10 12
Đội 4: 12 ngày. HTCV
Tính số máy mỗi đội?
Giải: Gọi số máy của bốn đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 .
Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36.
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
nên ta có: 4. x1 = 6. x2 = 10. x3 = 12. x4
Hay
x1 1
 x :  x .4
1 ta có:
1 1
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, 4
4 36
 = 60
36
60
1 1 1 1 15 10 6 5 36
  36
x1 = 60 = 15  x36
3=
 60 60= 6
4 6 10 12 60  3660: 60  3660
. 6060
36 60 36
x2 = 60 = 10 x4 = 60 = 5
60
Vậy:Số máy của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5 máy.
LUYỆN TẬP
x1.y1= x2.y2= x3.y3= . . . = a
1) Bài 16/SGK: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với
nhau không, nếu:
a. b.
x 1 2 4 5 8 x 2 3 4 5 6
y 120 60 30 24 15 y 30 20 15 12,5 10
Giải:
a) Vì: x.y = 1 . 120 = 2 . 60 = 4 . 30 = 5 . 24 = 8 . 15 = 120
Nên:Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch

b) Vì: x.y= 5 . 12,5 ≠ 6 . 10

Nên: Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch


1
Bài 17(SGK: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

x 1 2 6 -8 10

y 16 8 -2 1,6

Vì: x và y tỉ lệ nghịch
a = x.y = 10 . 1,6 = 16
Bài 18/SGK: Cho biết ba người làm cỏ một cánh đồng hết
6 giờ. Hỏi 12 người (với cùng năng suất như thế) làm
cỏ cánh đồng đó hết bao nhiêu thời gian?

Tóm tắt 3 người hết 6 giờ.


12 người hết ?x giờ.
Giải:
-Gọi x là số giờ để 12 người làm cỏ hết cánh đồng
-Do số người làm cỏ và số giờ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ,
ta có : 3 x

12 6

x = (3.6):12 = 1,5

-Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 giờ.


Bài 14 trang 58 sgk : Cho biết 35 công nhân xây một
ngôi nhà hết 168 ngày. Hỏi 28 công nhân xây một
ngôi bao nhiêu ngày? (Giả sử năng suất làm việc của
mỗi công nhân là như nhau)
Tóm tắt: 35 công nhân: 168 ngày
28 công nhân: ?x ngày
-Gọi x là số ngày để 28 công nhân xây xong ngôi nhà
-Do số công nhân và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ,
ta có :
35 x

28 168

 x = (168.35) : 28 = 210
-Vậy: 28 công nhân làm xong ngôi nhà trong 210 ngày
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Nhöõng noäi dung
chính
I. CÁCH GIẢI BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

II. MỐI LIÊN HỆ “BÀI TOÁN TỈ LỆ NHGỊCH”


VÀ “BÀI TOÁN TỈ LỆ THUẬN”.
Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với
=
vì y =a
Bài 2
Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như
nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày,
đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi
mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng năng suất ), biết rằng
đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy?

Đội 1 Đội 2 Đội 3

Số máy x1 x2 x3

Số ngày 4 6 8
Đội 1 Đội 2 Đội 3
Số máy x1 x2 x3

Số ngày 4 6 8

-Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là :x 1 ,x 2 ,x 3 (máy)


Theo đề, ta có : x1 – x2 = 2
-Vì số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
nên : 4.x1 = 6. x2 = 8 .x3

-Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau

-Vậy số máy của các đội lần lượt là:6;4;3 máy


So sánh
ĐL tỉ lệ thuận ĐL tỉ lệ nghịch

Định nghĩa Định nghĩa

y = k.x (k  0) a
y= (a  0)
x
 y và x tỉ lệ thuận  y và x tỉ lệ nghịch

Tính chất Tính chất

y1 y 2 y3
1) = = =...=k 1)x1 .y1 =x 2 .y 2 =x 3 .y3 =...=a
x1 x 2 x 3

x y x y x1 y 2 x 2 y 3
2) 1 = 1 , 2 = 2 ,... 2) = , = ,...
x 2 y 2 x 3 y3 x 2 y1 x 3 y 2
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

? Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối


liên hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng:
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch.
b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận.
Xem lại cách giải bài toán tỉ lệ nghịch. biết
chuyển từ bài toán chia tỉ lệ nghịch sang chia
tỉ lệ thuận.
Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
Làm các bài tập 19, 20, 21 trang 61 – SGK
và bài tập 25, 26, 27 – SBT.
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Cách phát biểu và lời giải khác từ bài toán 2:
Với x1, x2, x3, x4 lần lượt là số máy cày của bốn đội
KhiQua
đó bài
x1, xtoán
2, x3, x2
4 tatỉthấy
lệ vớiđược mối quan hệ giữa
“Bài toán tỉ lệ thuận” và “Bài toán tỉ lệ nghịch”.
Neên
Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với
=
vì y =a
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

... Trả lời: Số máy của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.

You might also like