Professional Documents
Culture Documents
Đề thi ĐTQT
Đề thi ĐTQT
4. Tỷ lệ góp vốn mà nhà đầu tư nước ngoài được phép nắm giữ tại các ngân hàng Việt nam là:
a. 20%
b. 30%
c. 40%
*d. 50%
5. Các loại hình doanh nghiệp được phép thành lập tại VN là:
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty tư nhân
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty tư nhân, công ty cổ phần
*d. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty tư nhân, công ty cổ phần và hợp doanh
9. Trên cơ sở cam kết WTO của VN, doanh nghiệp FDI sữa được trao quyền nhập khẩu và phân phối bán
hàng tại VN từ
a. Ngày 1/1/2008
*b. Ngày 1/1/2009
c. Ngày 1/1/2010
d. Ngày 1/1/2012
10. Theo quy định, doanh nghiệp FDI được khấu hao tài sản cố định theo phương pháp
a. Khấu hao đều
*b. Khấu hao nhanh
c. Theo nhu cầu của doanh nghiệp
d. Theo nhu cầu của doanh nghiệp không trái quy định pháp luật
11. Doanh nghiệp FDI phải tuyển lao động thông qua
a. Tuyến trực tiếp
b. Tuyển qua trung tâm lao động
*c. Tuyển theo nhu cầu
d. Tuyển theo quy định của pháp luật
12. Hình thức nào sau đây không được coi là hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
*a. Tín dụng tư nhân quốc tế
b. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
c. Đầu tư chứng khoán nước ngoài (FPI)
d. Vay nợ nước ngoài
15. Đối tượng nhận viện trợ trong hình thức ODA là:
*a. Chính phủ các nước kém phát triển và đang phát triển
b. Doanh nghiệp ở các nước kém phát triển và đang phát triển
c. Cá nhân ở các nước kém phát triển và đang phát triển
d. Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào ở các nước kém phát triển và đang phát triển
17. Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư bao gồm
a. Vốn ngân sách nhà nước (a)
b. Vốn trái phiếu chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương (b)
c. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (c)
*d. Tất cả các phương án a, b, c.
18. Những dự án an sinh xã hội mà nguồn thu từ người sử dụng không đủ bù đắp chi phí và tạo ra lợi
nhuận cho nhà đầu tư thông thường sẽ áp dụng hình thức hợp đồng nào
*a. BOT, BTO
b. BT
c. BTL, BLT
d. BOO
19. Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án đối tác công tư được sử dụng để thực hiện các
hoạt động nào?
a. Góp vốn để hỗ trợ xây dựng công trình đối với dự án có hoạt động kinh doanh, thu phí từ người sử
dụng, nhưng khoản thu không đủ để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận (a)
b. Thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BLT, hợp đồng BTL và các hợp đồng tương
tự khác (b)
*c. Hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (c)
d. Tất cả các phương án a, b, c.
20. Giá trị vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án được xác định trên cơ sở
a. Phương án tài chính của dự án (a)
*b. Chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước được Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
căn cứ trên mức vốn và nguồn vốn sử dụng (b)
c. Khả năng huy động, cân đối nguồn vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (c)
d. Tất cả các phương án a, b, c
e. Chỉ (a) và (c) đúng
22. Mục đích của đầu tư kinh doanh là phải mang lại lợi ích cho chủ đầu tư và xã hội. Trường hợp lợi ích
của hai đối tượng này không không thống nhất với nhau, Nhà nước sẽ không dùng biện pháp nào sau đây
để kích thích đầu tư:
a. Giảm thuế
b. Tạo các ưu đãi trong vay vốn
*c. Miễn thu tiền điện, nước
d. Ưu đãi cho thuê mặt bằng
23. Đầu tư kinh doanh kiếm lời là hoạt động:
a. Xã hội (a)
*b. Kinh tế (b)
c. Môi trường (c)
d. a,b,c
e. a,c
25. Đầu tư trực tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
a. Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
b. Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
c. Cho vay
*d. Thuê người trực tiếp quản trị vốn bỏ ra
26. Đầu tư gián tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
a. Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra (a)
*b. Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra (b)
c. Có khi trực tiếp có khi không trực tiếp quản trị vốn bỏ ra (c)
d. (a); (b); (c) đúng
e. Chì (b) và (c) đúng
27. Cho vay tiền lấy lãi của các tổ chức tín dụng là phương thức đầu tư:
a. Trực tiếp
*b. Gián tiếp
c. Trung gian
d. Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp.
29. Nguồn vốn trong nước dùng để đầu tư được hình thành, từ:
a. Vay ngân hàng thương mại trong nước
*b. Tích lũy từ nội bộ của nền kinh tế quốc dân
c. Vay nước ngoài
d. Công ty này vay của công ty khác
30. Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài sản lưu động, thuộc cách
phân loại đầu tư:
a. Theo chức năng quản trị vốn
b. Theo nguồn vốn
*c. Theo nội dung kinh tế
d. Theo mục tiêu đầu tư
31. Đối với các dự án đầu tư nước ngoài được chia thành
*a. 3 nhóm
b. 4 nhóm
c. 5 nhóm
d. 6 nhóm
33. Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của dự án:
a. Chủ đầu tư
*b. Cấp chính quyền
c. Ngân hàng
d. Cơ quan ngân sách sách Nhà nước
34. Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả tài chính của dự án:
*a) Chủ đầu tư
b) Cấp chính quyền
c) Ngân hàng
d) Cơ quan ngân sách sách Nhà nước
35. Vốn ngoài nước là vốn được hình thành không phải bằng từ tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân
mà có xuất xứ từ nước ngoài. Đó có thể là:
*a. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
b. Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
c. Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp
d. Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước
40. Phân loại đầu tư theo chức năng quản trị vốn đầu tư, có:
*a. 2 hình thức
b. 3 hình thức
c. 4 hình thức
d. 5 hình thức
43. Phân loại đầu tư theo mục tiêu đầu tư, có:
a) 2 hình thức
*b) 3 hình thức
c) 4 hình thức
d) 5 hình thức
44. BCC là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản nhằm mục đích hợp tác kinh doanh, mà:
a. Phải thành lập pháp nhân mới
*b. Không phải thành lập pháp nhân mới
c. Tùy yêu cầu của các bên hợp tác
d. Tất cả các câu trên đều đúng
45. BOT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
a. Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
b. Xây dựng-Chuyển giao
*c. Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
d. Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng.
46. BTO là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
*a. Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
b. Xây dựng-Chuyển giao
c. Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
d. Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng
47. BT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
a. Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
*b. Xây dựng-Chuyển giao
c. Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
d. Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng
48. (...) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng,
kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho
nhà nước Việt nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn
nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. Hãy điền vào dấu (...) của câu trên, một trong 4 hình thức
đầu tư xây dựng cơ bản sau đây:
a. BCC
*b. BTO
C. BOT
d. BT
49. (...) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận,
phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân. Hãy điền vào dấu (...) của câu trên, một trong 4 hình
thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây.
*a. BCC
b. BTO
c. BOT
d. BT