You are on page 1of 11

1.

Đầu tư được hiểu là:


a. Đầu tư theo cách hiểu chung nhất là việc tích lũy một số tài sản với mong muốn trong tương lai có
được thu nhập từ các tài sản đó.
*b. Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực với mong muốn tăng năng lực sản xuất hoặc tăng thu nhập trong
tương lai
c. Đầu tư là việc sử dụng vốn vào một hoạt động nhất định nhằm thu lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã
hội.
d. Đầu tư phải gắn với việc tạo ra các tài sản mới cho nền kinh tế (mua hàng hóa, nguyên vật liệu, ... dự
trữ trong kho, xây dựng các nhà máy mới hoặc mua sắm các công cụ sản xuất mới)

2. Đặc điểm chính của đầu tư?


a. Có vốn đầu tư: Tiền, đất đai, nhà xưởng, máy móc thiết bị, bằng phát minh, sáng chế,... Vốn thường
được lượng hóa bằng một đơn vị tiền tệ để dễ tính toán, so sánh, lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế xã hội (a)
b. Tính mạo hiểm: Hoạt động đầu tư thường diễn ra trong một thời gian dài vì vậy nó có tính mạo hiểm.
(b)
c. Quá trình tiến hành hoạt động đầu tư chịu tác động của nhiều yếu tố khách quan và chủ quan khiến cho
kết quả đầu tư khác với dự tính ban đầu và rất có thể lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế xã hội thu được sẽ
thấp, thậm chí lỗ. (c)
*d. (a) ; (b); (c) đúng
e. Chỉ (a) và (b) đúng

3. Đặc điểm của đầu tư quốc tế?


a. Phương tiện đầu tư quốc tế có thể là tiền tệ, tài sản hữu hình (thiết bị, vật tư) hoặc tài sản vô hình (bằng
sáng chế, bí quyết kỹ thuật, nhãn hiệu hàng hóa...).
b. Chủ thể tham gia vào quá trình đầu tư quốc tế có thể là chính phủ, tổ chức quốc tế, công ty hoặc tập
đoàn kinh tế (khu vực kinh tế tư nhân)
c. Quá trình đầu tư luôn có hai bên khác quốc gia: Bên đầu tư vốn (còn gọi là bên chủ đầu tư) và bên nhận
vốn (còn gọi là bên nhận đầu tư).
d. Trong quá trình đầu tư, quyền sở hữu vốn luôn thuộc về chủ đầu tư của nước đầu tư, nhưng vốn được
sử dụng tại nước nhận đầu tư.
*e. Đầu tư nhằm mang lại những lợi ích kinh tế, hoặc thực hiện mục tiêu chính trị, xã hội. Mức độ trách
nhiệm và quyền lợi của mỗi bên tùy thuộc vào các hình thức trao đổi do các bên lựa chọn.

4. Tỷ lệ góp vốn mà nhà đầu tư nước ngoài được phép nắm giữ tại các ngân hàng Việt nam là:
a. 20%
b. 30%
c. 40%
*d. 50%

5. Các loại hình doanh nghiệp được phép thành lập tại VN là:
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty tư nhân
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty tư nhân, công ty cổ phần
*d. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty tư nhân, công ty cổ phần và hợp doanh

6. Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là hình thức đầu tư


*a. Của tư nhân, công ty vào 1 công ty ở nước khác và trực tiếp điều hành công ty đó
b. Cho vay ưu đãi giữa chính phủ các nước
c. Dùng cải cách hành chính tăng cường năng lực quản lý của nhà nước
d. Mua cổ phiếu, trái phiếu của 1 doanh nghiệp ở nước khác.

7. Đầu tư quốc tế là hình thức di chuyển quốc tế về:


*a. Tư bản
b. Tiên
c. Tài sản
d. Vốn, con người

8. Xu hướng của nền kinh tế thế giới bao gồm:


a. Xu hướng bùng nổ cách mạng KHCN
*b. Đưa đến sự đột biến tăng trưởng
c. Đòi hỏi sự chú trọng trong việc đào tạo cán bộ KHCN cả quản lý chất lượng
d. Có sự biến động sâu sắc về cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động hiệu quả sử dụng nguồn lực

9. Trên cơ sở cam kết WTO của VN, doanh nghiệp FDI sữa được trao quyền nhập khẩu và phân phối bán
hàng tại VN từ
a. Ngày 1/1/2008
*b. Ngày 1/1/2009
c. Ngày 1/1/2010
d. Ngày 1/1/2012

10. Theo quy định, doanh nghiệp FDI được khấu hao tài sản cố định theo phương pháp
a. Khấu hao đều
*b. Khấu hao nhanh
c. Theo nhu cầu của doanh nghiệp
d. Theo nhu cầu của doanh nghiệp không trái quy định pháp luật

11. Doanh nghiệp FDI phải tuyển lao động thông qua
a. Tuyến trực tiếp
b. Tuyển qua trung tâm lao động
*c. Tuyển theo nhu cầu
d. Tuyển theo quy định của pháp luật

12. Hình thức nào sau đây không được coi là hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
*a. Tín dụng tư nhân quốc tế
b. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
c. Đầu tư chứng khoán nước ngoài (FPI)
d. Vay nợ nước ngoài

13. Chỉ số ICOR lớn đồng nghĩa với


a. Hiệu quả đầu tư của 1 nền kinh tế là cao
*b. Hiệu quả đầu tư của 1 nền kinh tế là thấp
c. Hiệu quả đầu tư của 1 dự án là cao
d. Hiệu quả đầu tư của dự án là thấp

14. Chỉ số ROI đồng nghĩa với:


a. Hiệu quả đầu tư của 1 nền kinh tế là cao
b. Hiệu quả đầu tư của 1 nền kinh tế là thấp
*c. Hiệu quả đầu tư của 1 dự án là cao
d. Hiệu quả đầu tư của 1 dự án là thấp

15. Đối tượng nhận viện trợ trong hình thức ODA là:
*a. Chính phủ các nước kém phát triển và đang phát triển
b. Doanh nghiệp ở các nước kém phát triển và đang phát triển
c. Cá nhân ở các nước kém phát triển và đang phát triển
d. Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào ở các nước kém phát triển và đang phát triển

16. Môi trường đầu tư tốt là môi trường;


a. Dung lượng thị trường lớn, vị trí địa lý thuận lợi (a)
b. Các chính sách và hành vi Chính phủ nước nhận đầu tư tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển
(b)
c. Các chính sách và hành vi Chính phủ nước nhận đầu tư nhằm tăng lợi ích cho người tiêu dùng ,(c)
*d. (a); (b); (c) đúng.
e. Chỉ (b) và (c) đúng

17. Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư bao gồm
a. Vốn ngân sách nhà nước (a)
b. Vốn trái phiếu chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương (b)
c. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (c)
*d. Tất cả các phương án a, b, c.

18. Những dự án an sinh xã hội mà nguồn thu từ người sử dụng không đủ bù đắp chi phí và tạo ra lợi
nhuận cho nhà đầu tư thông thường sẽ áp dụng hình thức hợp đồng nào
*a. BOT, BTO
b. BT
c. BTL, BLT
d. BOO
19. Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án đối tác công tư được sử dụng để thực hiện các
hoạt động nào?
a. Góp vốn để hỗ trợ xây dựng công trình đối với dự án có hoạt động kinh doanh, thu phí từ người sử
dụng, nhưng khoản thu không đủ để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận (a)
b. Thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BLT, hợp đồng BTL và các hợp đồng tương
tự khác (b)
*c. Hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (c)
d. Tất cả các phương án a, b, c.

20. Giá trị vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án được xác định trên cơ sở
a. Phương án tài chính của dự án (a)
*b. Chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước được Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
căn cứ trên mức vốn và nguồn vốn sử dụng (b)
c. Khả năng huy động, cân đối nguồn vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (c)
d. Tất cả các phương án a, b, c
e. Chỉ (a) và (c) đúng

21. Mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán là :


a. Đầu tư trực tiếp (a)
*b. Đầu tư gián tiếp (b)
c. Tín dụng thương mại (c)
d. a,b,c
e. b,c

22. Mục đích của đầu tư kinh doanh là phải mang lại lợi ích cho chủ đầu tư và xã hội. Trường hợp lợi ích
của hai đối tượng này không không thống nhất với nhau, Nhà nước sẽ không dùng biện pháp nào sau đây
để kích thích đầu tư:
a. Giảm thuế
b. Tạo các ưu đãi trong vay vốn
*c. Miễn thu tiền điện, nước
d. Ưu đãi cho thuê mặt bằng
23. Đầu tư kinh doanh kiếm lời là hoạt động:
a. Xã hội (a)
*b. Kinh tế (b)
c. Môi trường (c)
d. a,b,c
e. a,c

24. Một dự án đầu tư, gồm:


a. 4 yếu tố cơ bản
b. 5 yếu tố cơ bản
*c. 6 yếu tố cơ bản
d. 7 yếu tố cơ bản

25. Đầu tư trực tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
a. Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
b. Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
c. Cho vay
*d. Thuê người trực tiếp quản trị vốn bỏ ra

26. Đầu tư gián tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
a. Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra (a)
*b. Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra (b)
c. Có khi trực tiếp có khi không trực tiếp quản trị vốn bỏ ra (c)
d. (a); (b); (c) đúng
e. Chì (b) và (c) đúng

27. Cho vay tiền lấy lãi của các tổ chức tín dụng là phương thức đầu tư:
a. Trực tiếp
*b. Gián tiếp
c. Trung gian
d. Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp.

28. Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:


*a. Vốn trong nước và vốn ngoài nước (a)
b. Vốn vay ngân hàng thương mại (b)
c. Vốn xây dựng cơ bản (c)
d. a,b,c
e. a,b

29. Nguồn vốn trong nước dùng để đầu tư được hình thành, từ:
a. Vay ngân hàng thương mại trong nước
*b. Tích lũy từ nội bộ của nền kinh tế quốc dân
c. Vay nước ngoài
d. Công ty này vay của công ty khác

30. Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài sản lưu động, thuộc cách
phân loại đầu tư:
a. Theo chức năng quản trị vốn
b. Theo nguồn vốn
*c. Theo nội dung kinh tế
d. Theo mục tiêu đầu tư

31. Đối với các dự án đầu tư nước ngoài được chia thành
*a. 3 nhóm
b. 4 nhóm
c. 5 nhóm
d. 6 nhóm

32. Hãy tìm câu sai trong số các câu sau:


a. Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
b. Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
c. Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
*d. Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư

33. Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của dự án:
a. Chủ đầu tư
*b. Cấp chính quyền
c. Ngân hàng
d. Cơ quan ngân sách sách Nhà nước

34. Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả tài chính của dự án:
*a) Chủ đầu tư
b) Cấp chính quyền
c) Ngân hàng
d) Cơ quan ngân sách sách Nhà nước

35. Vốn ngoài nước là vốn được hình thành không phải bằng từ tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân
mà có xuất xứ từ nước ngoài. Đó có thể là:
*a. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
b. Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
c. Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp
d. Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước

36. Hãy tìm câu đúng sau đây:


a. Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng nhà xưởng
b. Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm máy móc, thiết bị
c. Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng cơ sở hạ tầng
*d. Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm nguyên, nhiên vật liệu ...phục vụ sản xuất
37. ODA (Official Development Assistance) là phương thức đầu tư:
a) Trực tiếp
*b) Gián tiếp
c) Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp
d) Trung gian

38. ODA và FDI khác nhau ở phương thức đầu tư:


a. ODA là đầu tư trực tiếp
b. FDI là đầu tư gián tiếp
c. FDI là cho vay
*d. ODA là vốn hỗ trợ phát triển chính thức

39. Hoạt động đầu tư trên thị trường OTC, là:


a. Hoạt động đầu tư trực tiếp
*b. Hoạt động đầu tư gián tiếp
c. Hoạt động cho vay
d. Hoạt động gửi tiền tiết kiệm

40. Phân loại đầu tư theo chức năng quản trị vốn đầu tư, có:
*a. 2 hình thức
b. 3 hình thức
c. 4 hình thức
d. 5 hình thức

41. Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:


a. 1 hình thức
*b. 2 hình thức
c. 3 hình thức
d. 4 hình thức
42. Phân loại đầu tư theo nội dung kinh tế, có :
a. 2 hình thức
*b. 3 hình thức
c. 4 hình thức
d. 5 hình thức

43. Phân loại đầu tư theo mục tiêu đầu tư, có:
a) 2 hình thức
*b) 3 hình thức
c) 4 hình thức
d) 5 hình thức

44. BCC là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản nhằm mục đích hợp tác kinh doanh, mà:
a. Phải thành lập pháp nhân mới
*b. Không phải thành lập pháp nhân mới
c. Tùy yêu cầu của các bên hợp tác
d. Tất cả các câu trên đều đúng

45. BOT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
a. Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
b. Xây dựng-Chuyển giao
*c. Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
d. Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng.

46. BTO là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
*a. Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
b. Xây dựng-Chuyển giao
c. Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
d. Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng
47. BT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
a. Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
*b. Xây dựng-Chuyển giao
c. Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
d. Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng

48. (...) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng,
kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho
nhà nước Việt nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn
nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. Hãy điền vào dấu (...) của câu trên, một trong 4 hình thức
đầu tư xây dựng cơ bản sau đây:
a. BCC
*b. BTO
C. BOT
d. BT

49. (...) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận,
phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân. Hãy điền vào dấu (...) của câu trên, một trong 4 hình
thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây.
*a. BCC
b. BTO
c. BOT
d. BT

50. Phân loại dự án thành dự án nhóm A, B, C là căn cứ vào:


a. Hình thức đầu tư
b. Loại hình doanh nghiệp
*c. Tổng mức đầu tư
d. Loại ngành nghề kinh doanh

You might also like