You are on page 1of 12

ĐỀ ÔN

1) Yếu tố nào làm giảm ngân lưu rồng của dự án?


Tăng tồn quỹ tiền mặt

Yếu tố nào sau đây làm tăng ngân lưu ròng của dự án?
A. Giảm khoản phải thu

2) Để quyết định đầu tư, nhà đầu tư sẽ nhìn vào?


Dòng tiền theo quan điểm chủ đầu tư EPV

TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT LẬP VÀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN

CHƯƠNG 1
1) Mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán là:
b) Đầu tư gián tiếp
2) Hoạt động đầu tư – theo Luật đầu tư của Việt Nam -là hoạt động của nhà đầu tư
trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu:
d) Tất cả các câu trên
3) Nhà đầu tư, có thể là:
a) Tổ chức trong nước
b) Cá nhân là người Việt Nam
c) Tổ chức và cá nhân nước ngoài
d) Tất cả các đối tượng trên
4) Dự án đầu tư, nhằm:
a) Tạo mới công trình
b) Mở rộng công trình
c) Cải tạo công trình
d) Tất cả các câu đều đúng
5) Một dự án đầu tư, gồm:
c) 6 yếu tố cơ bản
6) Có thể phân loại đầu tư:
a) Theo chức năng quản trị vốn và theo nguồn vốn
b) Theo nội dung kinh tế
c) Theo mục tiêu đầu tư
d) Tất cả các câu đều đúng
7) Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt nam có các hình thức:
a) Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
b) Thành lập công ty liên doanh
c) Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
d) Tất cả các câu đều đúng
8) Cho vay tiền lấy lãi của các tổ chức tín dụng là phương thức đầu tư:
b) Gián tiếp
9) Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:
a) Vốn trong nước và vốn ngoài nước
10) Vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt nam có các thành phần:
a) Vốn vay và vốn viện trợ từ Chính phủ nước ngoài và các Tổ chức quốc tế
b) Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
c) Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và của các cơ quan nước ngoài
khác đóng tại Việt nam
d) Tất cả các câu đều đúng
11) Nguồn vốn trong nước dùng để đầu tư được hình thành, từ:
b) Tích luỹ từ nội bộ của nền kinh tế quốc dân
12) Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài sản lưu
động, thuộc cách phân loại đầu tư:
c) Theo nội dung kinh tế
13) Đối với các dự án đầu tư nước ngoài được chia thành
a) 3 nhóm
14) Phân loại dự án đầu tư theo quy mô và tính chất dự án, có:
a) 2 cách
15) Phân loại dự án đầu tư theo nguồn vốn đầu tư, có:
c) 4 cách
16) Hãy tìm câu sai trong số các câu sau:
a) Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
b) Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh là cách phân loại dự án theo nguồn vốn
đầu tư
c) Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp là cách phân loại dự án theo nguồn
vốn đầu tư
d) Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
17) Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi
trường của dự án:
b) Cấp chính quyền
18) Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả tài chính của dự án:
a) Chủ đầu tư
19) Vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân.
Đó có thể là:
a) Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
b) Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp
c) Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước
d) Tất cả các câu trên
20) Vốn ngoài nước là vốn được hình thành không phải bằng từ tích lũy nội bộ của nền
kinh tế quốc dân mà có xuất xứ từ nước ngoài. Đó có thể là:
a) Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
21) Phân loại đầu tư theo đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo công trình đang
hoạt động là cách phân loại đầu tư, theo:
b) Mục tiêu đầu tư
22) Hãy tìm câu sai sau đây:
c) Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm công cụ, dụng cụ…phục vụ sản xuất
23) Hãy tìm câu đúng sau đây:
a) Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng nhà xưởng
b) Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm máy móc, thiết bị
c) Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng cơ sở hạ tầng
d) Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm nguyên, nhiên vật liệu …phục vụ sản xuất
24) FDI (Foreign Direct Investment) là phương thức đầu tư:
a) Trực tiếp
25) ODA (Official Development Assistance) là phương thức đầu tư:
b) Gián tiếp
26) ODA và FDI khác nhau ở phương thức đầu tư:
d) ODA là vốn hỗ trợ phát triển chính thức
27) Hoạt động đầu tư trên thị trường OTC, là:
b) Hoạt động đầu tư gián tiếp
28) Phân loại đầu tư theo chức năng quản trị vốn đầu tư, có:
a) 2 hình thức
29) Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:
b) 2 hình thức
30) Phân loại đầu tư theo nội dung kinh tế, có:
b) 3 hình thức
31) Phân loại đầu tư theo mục tiêu đầu tư, có:
b) 3 hình thức
32) Trong đầu tư xây dựng cơ bản, theo luật đầu tư của nước ta, có:
b) 4 hình thức đầu tư
33) BCC là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản nhằm mục đích hợp tác kinh doanh,
mà:
b) Không phải thành lập pháp nhân mới
43) BOT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
c) Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
44) BTO là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
a) Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
45) BT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
b) Xây dựng-Chuyển giao
48) (…) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân
chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.
Hãy điền vào dấu (…) của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau
đây:
a) BCC
49) Phân loại dự án thành dự án nhóm A, B, C là căn cứ vào:
c) Tổng mức đầu tư

CHƯƠNG 2. THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ


2) Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
b) 3 giai đoạn
3) Giai đoạn “Tiền đầu tư” của các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư,
có:
b) 4 bước
4) Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:
a) Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
7) Dự án tiền khả thi và dự án khả thi đối với những dự án đầu tư có quy mô lớn:
c) Giống nhau về bố cục nhưng khác nhau về độ tin cậy của dữ liệu
9) Trình bày sự cần thiết phải đầu tư trong dự án khả thi là phải trình bày:
c) Các căn cứ pháp lý và thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
12) Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi:
a) Sản xuất cái gì, cho ai và sản xuất bao nhiêu?
13) Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi, gồm có:
b) 5 phần
14) Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án tính được:
c) Bằng cách lấy công suất thực tế của dự án chia cho thị trường mục tiêu

15) Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm:


a) 60% kinh phí nghiên cứu khả thi
b) 70% kinh phí nghiên cứu khả thi
c) 80% kinh phí nghiên cứu khả thi
d) 90% kinh phí nghiên cứu khả thi
17) Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là xác định:
a) Kỹ thuật và Quy trình sản xuất
b) Địa điểm thực hiện dự án
c) Sản xuất với công suất nào?
d) Tất cả các câu trên đều đúng
18) Xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ, khi:
a) Nhà máy sử dụng một lượng lớn nguồn tài nguyên
b) Sản phẩm của nhà máy dễ hư hỏng
c) Nguyên liệu sản xuất của nhà máy phải nhập từ nước ngoài
d) Khan hiếm nguồn lao động
19) Nếu nguyên liệu sản xuất của nhà máy là nguyên liệu ngoại nhập. Vậy thì địa điểm
xây dựng nhà máy, trước hết phải:
c) Gần sân bay, bến cảng
20) Cách thức mua công nghệ và kỹ thuật cho dự án là:
a) Thuê mướn
b) Mua đứt
c) Liên doanh liên kết với các nhà cung cấp kỹ thuật
d) Tất cả các câu đều đúng
21) Công suất dự án, có:
b) 4 loại
22) Căn cứ lựa chọn công nghệ cho dự án là:
a) Đặc tính kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm dự án
b) Vốn đầu tư và trình độ tiếp nhận kỹ thuật sản xuất của người lao động
c) Nguyên liệu và năng lượng sử dụng
d) Tất cả đều đúng
23) Công suất hòa vốn là:
d) Công suất kinh tế tối thiểu
24) Công suất của dự án:
a) Không nhỏ hơn công suất kinh tế tối thiểu
b) Lấy theo công suất thực tế
c) Không lớn hơn công suất lý thuyết
d) Tất cả các câu đều đúng
26) Nghiên cứu khả thi được tiến hành:
c) Sau nghiên cứu tiền đầu tư
27) Công nghệ bao gồm:
d) Tất cả các câu trên
28) Chọn câu đúng sau đây:
c) Máy móc, thiết bị là phần cứng của công nghệ
29) Một trong ba giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, là:
c) Nghiên cứu khả thi
30) Chọn câu sai sau đây:
b) Công nghệ là máy móc, thiết bị
31) Một trong các cách dự báo nhu cầu bằng phương pháp mô hình toán và ngoại suy
thống kê, là:
d) Dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
32) Nghiên cứu nội dung tài chính trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của:
b) Chủ đầu tư
33) Nghiên cứu nội dung kinh tế- xã hội trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của
dự án, cho:
b) Quốc gia
34) Thị trường của đá cây (lạnh) là:
d) Tại chổ
35) Nghiên cứu, phân tích thị trường trong dự án đầu tư, nhằm xác định:
b) Sản xuất cái gì? Cho ai? Với giá cả nào?
36) Phân tích hiệu quả tài chính của dự án luôn luôn được sử dụng bằng đơn vị:
d) Tiền tệ
37) Vốn đầu tư ban đầu cho dự án là vốn đầu tư trong:
b) Thời kỳ thi công (xây dựng cơ bản) dự án
38) Dự án A có thời gian thi công 2 năm, thời gian khai thác là 30 năm, thời gian thanh
lý là 1 năm. Vòng đời của dự án A là:
c) 31 năm
39) Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và mội trường của dự án, có thể sử dụng các loại
đơn vị tính toán sau đây:
d) Tất cả các câu đều đúng
40) Chỉ tiêu “Vốn tự có/ Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả
thi, phản ánh:
Cơ cấu nguồn vốn
41) Chỉ tiêu “Vốn tự có/ Tổng số nợ” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án
khả thi, phản ánh:
c) Khả năng trả nợ
42) Giá bán sản phẩm nói chung và giá bán sản phẩm dự án nói riêng, do:
b) Quan hệ cung cầu trên thị trường về loại sản phẩm đó quyết định
79) Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư “trong phân tích độ an toàn về tài chính
của dự án khả thi, phản ánh:
c) Hiệu quả sử dụng vốn
80) Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là:
c) Biết được cơ cấu nguồn vốn
81) Khấu hao tài sản cố định trong dự án đầu tư là khoản chi phí mà doanh nghiệp:
b) Không phải chi bằng tiền mặt
82) Chi phí cơ hội trong dự án, được:
b) Cộng vào dòng ngân lưu ra
83) Chi phí cơ hội của dự án là một khoản chi, mà:
b) Không phải chi bằng tiền mặt
84) Dòng chi trả thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo ngân lưu của dự án lập theo
phương pháp trực tiếp được lấy từ:
b) Báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
85) Trong bảng dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, có:
c) Không có dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án nhưng có khấu hao
86) Báo cáo ngân lưu của dự án được lập theo phương pháp:
a) Trực tiếp và Gián tiếp
87) Báo cáo ngân lưu của dự án gồm các thành phần:
d) Tất cả các câu đều đúng
88) Trong phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh
dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, thì khấu hao
tài sản cố định:
a) Được cộng vào dòng lợi nhuận sau thuế
95) Để thuận lợi cho việc tính toán, báo cáo ngân lưu của dự án thường quy ước tất cả
dòng tiền về lúc:
c) Cuối năm

LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ


2) Chí phí sử dụng vốn bình quân (WACC -Weighted Average cost of Capital) trong
trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp so với trường hợp không có thuế thu nhập
doanh nghiệp, thì:
b) Nhỏ hơn
3) Lãi suất tính toán sử dụng trong dự án đầu tư với tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế:
a) Có quan hệ với nhau
4) Căn cứ vào chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV – Net Present Value) để chọn dự án, khi:
a) NPV > 0
5) Nếu khả năng ngân sách có giới hạn, cần phải chọn một nhóm các dự án để thực hiện,
khi có:
a) NPV lớn nhất
6) Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR-Internal Rate of Returnt) của dự án là một loại lãi suất
mà tại đó làm cho:
c) NPV =0
7) Tuỳ theo loại dự án mà có thể:
a) Không có IRR
b) Có một IRR
c) Có nhiều IRR
d) Tất cả các câu đều đúng
8) Thời gian hoàn vốn của dự án có nhược điểm:
a) Phụ thuộc vào vòng đời dự án
b) Phụ thuộc vào quy mô vốn đầu tư
c) Phụ thuộc vào thời điểm đầu tư
d) Không xét tới khoản thu nhập sau thời điểm hoàn vốn
9) Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 200 triệu, khấu hao trong 5 năm theo phương pháp
đường thẳng, lãi ròng bình quân hàng năm là 10 triệu đồng. Vậy thời gian hoàn vốn
không có chiết khấu của dự án là:
a) 3 năm
b) 4 năm
c) 5 năm
d) 6 năm
10) Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn không có chiết khấu so với thời gian hoàn vốn có chiết
khấu, thì:
a) Lớn hơn
b) Nhỏ hơn
c) Bằng nhau
d) Tuỳ từng loại dự án
11) Căn cứ vào Tỷ số lợi ích/ chi phí (B/C: Benefit/ Cost Ratio) để lựa chọn dự án, khi:
a) B/C >= 1
b) B/C < 1
c) B/C =0
d) B/C < 0
12) Dự án đầu tư X có tổng số vốn là 1 tỷ đồng. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án
biết rằng lãi ròng và khấu hao hàng năm của dự án lần lượt là 200, 270, 350, 480, 500
triệu đồng.
a) 3 năm 4 tháng 15 ngày
b) 4 năm 3 tháng 15 ngày
c) 7 năm 4 tháng 20 ngày
d) 3 năm 3 tháng 20 ngày
13) IRR là suất chiết khấu làm cho hiện giá thuần (NPV):
a) Bằng 0
b) Lớn hơn 0
c) Nhỏ hơn 0
d) Bằng 1
14) Có thể tính IRR bằng:
a) Phương pháp nội suy
b) Cho NPV=0 để xác định lãi suất tính toán
c) Đồ thị
d) Tất cả các câu đều đúng
15) Chọn lãi suất tính toán càng cao, thì NPV của dự án:
a) Càng lớn
b) Càng nhỏ
c) Không bị ảnh hưởng
d) Chưa kết luận được
16) Giữa NPV và IRR có mối quan hệ sau đây:
a) NPV càng lớn thì IRR cũng càng lớn
b) NPV càng lớn thì IRR càng nhỏ
c) NPV càng nhỏ thì NPV càng nhỏ
d) Các quan hệ này chưa chắc chắn
17) NPV của dự án:
a) Chưa cho biết tỷ lệ lãi, lỗ trên vốn đầu tư là bao nhiêu
b) Phụ thuộc vào suất chiết khấu tính toán
c) Cho biết quy mô số tiền lãi của dự án có thể thu được
d) Tất cả các câu này đều đúng
18) Đối với dự án, có khi:
a) IRR lớn nhưng NPV lại nhỏ
b) IRR nhỏ nhưng NPV lại lớn
c) IRR lớn và NPV cũng lớn
d) Tất cả các câu này đều đúng

19) NPV bằng 0, khi:


a) Lãi suất tính toán bằng 0
b) Lãi suất tính toán bằng 1
c) Lãi suất tính toán bằng IRR
d) Lãi suất tính toán lớn hơn IRR
20) NPV bằng 0 thì:
a) B/C bằng 0
b) B/C bằng 1
c) B/C lớn hơn 1
d) B/C nhỏ hơn 1
21) NPV=0, tức quy mô tiền lãi của dự án =0. Thì dự án này là:
a) Tốt
b) Xấu
c) Bình thường
d) Không kết luận được
22) IRR của dự án dễ hấp dẫn các nhà đầu tư, vì:
a) Cho biết quy mô số tiền lãi của dự án
b) Cho biết thời gian thu hồi vốn nhanh
c) Cho biết khả năng sinh lời của dự án
d) Cho biết lãi suất tính toán của dự án
23) Nếu chủ đầu tư có vốn dồi dào, đầu tư ít rủi ro và ít cơ hội đầu tư thì nên chọn dự
án, có:
a) IRR lớn nhất
b) NPV lớn nhất
c) Tpp lớn nhất
d) IRR nhỏ nhất
24) Nếu chủ đầu tư có ít vốn, đầu tư có rủi ro cao và có nhiều cơ hội đầu tư thì nên chọn
dự án, có:
a) NPV lớn nhất
b) NPV nhỏ nhất
c) IRR lớn nhất
d) Tpp lớn nhất
25) Quy tắc chọn lựa dự án theo tiêu chuẩn B/C là:
a) B/C>1
b) B/C<1
c) B/C≥1
d) Không có câu nào đúng
d) 500
26) Khi NPV của dự án bằng 0, thì đây:
a) Là dự án xấu
b) Là dự án rất xấu
c) Là dự án phải loại bỏ
d) Vẫn là dự án tốt
27) Đầu tư cho giáo dục là: »..... »:
a) Đầu tư chiều sâu
b) Đầu tư sinh lợi
c) Đầu tư phát triển
d) Đầu tư xây dựng
28) Dự án đầu tư vay vốn càng nhiều, thì:
a) Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp càng nhiều
b) Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp càng ít
c) Không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
d) Được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
29) Khi IRR>lãi suất tính toán, thì suất sinh lời của vốn đầu tư dự án:
a) Bằng lãi suất tính toán
b) Lớn hơn lãi suất tính toán
c) Nhỏ hơn lãi suất tính toán
d) Bằng 0
30) Dòng ngân lưu ròng của một báo cáo ngân lưu dự án không đổi dấu, thì:
b) Vẫn tính được NPV
31) Ngân lưu ròng của loại dự án sau đây đổi dấu nhiều lần:
c) Vừa đầu tư vừa thu lợi mà phần thu lợi có khi nhỏ hơn phần đầu tư
32) Giá trị tương lai của dòng vào so với giá trị tương lai của dòng ra với lãi suất tính
toán là IRR của ngân lưu ròng một dự án, thì:
a) Bằng nhau
33) Khi NPV của dự án bằng 0, thì:
b) Dự án mang lại một suất sinh lời i bằng IRR

You might also like