Professional Documents
Culture Documents
Câu hỏi QTDA
Câu hỏi QTDA
https://www.vietlod.com/511-cau-trac-nghiem-quan-tri-du-an-p6
PHẦN 1: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC VÀ MỘT SỐ KHÁI
NIỆM CĂN BẢN
QTDA_C1_16: Vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt nam có các thành phần:
○ Vốn vay và vốn viện trợ từ Chính phủ nước ngoài và các Tổ chức quốc tế
○ Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
○ Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và của các cơ quan nước ngoài
khác đóng tại Việt nam
● Tất cả các câu đều đúng
QTDA_C1_17: Nguồn vốn trong nước dùng để đầu tư được hình thành, từ:
○ Vay ngân hàng thương mại trong nước
● Tích luỹ từ nội bộ của nền kinh tế quốc dân
○ Vay nước ngoài
○ Công ty này vay của công ty khác
QTDA_C1_18: Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài
sản lưu động, thuộc cách phân loại đầu tư:
○ Theo chức năng quản trị vốn
○ Theo nguồn vốn
● Theo nội dung kinh tế
○ Theo mục tiêu đầu tư
QTDA_C1_19: Dự án đầu tư XD công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm A) có tổng
mức đầu tư lớn nhất là:
○ Từ 300 tỷ đến 400 tỷ
○ Từ 400 tỷ đến 500 tỷ
○ Từ 500 tỷ đến 600 tỷ
● Trên 600 tỷ
QTDA_C1_20: Dự án đầu tư XD công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm C) có tổng
mức đầu tư lớn nhất là:
○ Dưới 7 tỷ
○ Dưới 15 tỷ
○ Dưới 20 tỷ
● Dưới 30 tỷ
QTDA_C1_21: Đối với các dự án đầu tư nước ngoài được chia thành
● 3 nhóm
○ 4 nhóm
○ 5 nhóm
○ 6 nhóm
QTDA_C1_22: Phân loại dự án đầu tư theo quy mô và tính chất dự án, có:
● 2 cách
○ 3 cách
○ 4 cách
○ 5 cách
QTDA_C1_23: Phân loại dự án đầu tư theo nguồn vốn đầu tư, có:
○ 2 cách
○ 3 cách
● 4 cách
○ 5 cách
QTDA_C1_24: Hãy tìm câu sai trong số các câu sau:
○ Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
○ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh là cách phân loại dự án theo nguồn
vốn đầu tư
○ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp là cách phân loại dự án theo
nguồn vốn đầu tư
● Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
QTDA_C1_25: Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả kinh tế, xã hội
và môi trường của dự án:
○ Chủ đầu tư
● Cấp chính quyền
○ Ngân hàng
○ Cơ quan ngân sách sách Nhà nước
QTDA_C1_26: Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả tài chính của
dự án:
● Chủ đầu tư
○ Cấp chính quyền
○ Ngân hàng
○ Cơ quan ngân sách sách Nhà nước
QTDA_C1_27: Vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh
tế quốc dân. Đó có thể là:
○ Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
○ Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp
○ Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước
● Tất cả các câu trên
QTDA_C1_28: Vốn ngoài nước là vốn được hình thành không phải bằng từ tích lũy nội
bộ của nền kinh tế quốc dân mà có xuất xứ từ nước ngoài. Đó có thể là:
● Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
○ Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
○ Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp
○ Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước
QTDA_C1_29: Phân loại đầu tư theo đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo công
trình đang hoạt động là cách phân loại đầu tư, theo:
○ Chức năng quản trị vốn đầu tư
● Mục tiêu đầu tư
○ Nguồn vốn đầu tư
○ Nội dung kinh tế
QTDA_C1_30: Hãy tìm câu sai sau đây:
○ Đầu tư xây dựng cơ bản là để xây dựng nhà xưởng
○ Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm máy móc, thiết bị
● Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm công cụ, dụng cụ… phục vụ sản xuất
○ Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua bản quyền, bí quyết công nghệ
QTDA_C1_31: Hãy tìm câu đúng sau đây:
○ Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng nhà xưởng
○ Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm máy móc, thiết bị
○ Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng cơ sở hạ tầng
● Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm nguyên, nhiên vật liệu … phục vụ sản xuất
QTDA_C1_32: FDI (Foreign Direct Investment) là phương thức đầu tư:
● Trực tiếp
○ Gián tiếp
○ Cho vay
○ Viện trợ
QTDA_C1_33: ODA (Official Development Assistance) là phương thức đầu tư:
○ Trực tiếp
● Gián tiếp
○ Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp
○ Trung gian
QTDA_C1_34: ODA và FDI khác nhau ở phương thức đầu tư:
○ ODA là đầu tư trực tiếp
○ FDI là đầu tư gián tiếp
○ FDI là cho vay
● ODA là vốn hỗ trợ phát triển chính thức
QTDA_C1_35: Hoạt động đầu tư trên thị trường OTC, là:
○ Hoạt động đầu tư trực tiếp
● Hoạt động đầu tư gián tiếp
○ Hoạt động cho vay
○ Hoạt động gửi tiền tiết kiệm
QTDA_C1_36: Dự án đầu tư XD công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm B) có tổng
mức đầu tư lớn nhất là:
○ Đến 400 tỷ
○ Đến 500 tỷ
● Đến 600 tỷ
○ Đến 700 tỷ
QTDA_C1_37: Phân loại đầu tư theo chức năng quản trị vốn đầu tư, có:
● 2 hình thức
○ 3 hình thức
○ 4 hình thức
○ 5 hình thức
QTDA_C1_38: Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:
○ 1 hình thức
● 2 hình thức
○ 3 hình thức
○ 4 hình thức
QTDA_C1_39: Phân loại đầu tư theo nội dung kinh tế, có:
○ 2 hình thức
● 3 hình thức
○ 4 hình thức
○ 5 hình thức
QTDA_C1_40: Phân loại đầu tư theo mục tiêu đầu tư, có:
○ 2 hình thức
● 3 hình thức
○ 4 hình thức
○ 5 hình thức
QTDA_C1_41: Trong đầu tư xây dựng cơ bản, theo luật đầu tư của nước ta, có:
○ 3 hình thức
● 4 hình thức
○ 5 hình thức
○ 6 hình thức
QTDA_C1_42: BCC là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản nhằm mục đích hợp tác
kinh doanh, mà:
○ Phải thành lập pháp nhân mới
● Không phải thành lập pháp nhân mới
○ Tùy yêu cầu của các bên hợp tác
○ Tất cả các câu trên đều đúng
QTDA_C1_43: BOT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
○ Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh
○ Xây dựng – Chuyển giao
● Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao
○ Kinh doanh – Chuyển giao – Xây dựng
QTDA_C1_44: BTO là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
● Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh
○ Xây dựng – Chuyển giao
○ Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao
○ Kinh doanh – Chuyển giao – Xây dựng
QTDA_C1_45: BT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
○ Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh
● Xây dựng – Chuyển giao
○ Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao
○ Kinh doanh – Chuyển giao – Xây dựng
QTDA_C1_46: Sau khi ký hợp đồng với Nhà nước, nhà đầu tư xây dựng sân bay trong 5
năm và được khai thác trong 50 năm tiếp theo. Hết 50 năm chuyển sân bay cho Nhà nước
khai thác. Đó là hình thức đầu tư xây dựng cơ bản:
○ BCC
○ BTO
● BOT
○ BT
QTDA_C1_47: (…) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng
xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nhà nước Việt nam; Chính phủ giành cho
nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn
đầu tư và lợi nhuận. Hãy điền vào dấu (…) của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây
dựng cơ bản sau đây:
○ BCC
● BTO
○ BOT
○ BT
QTDA_C1_48: (…) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh
doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân. Hãy điền
vào dấu (…) của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây:
● BCC
○ BTO
○ BOT
○ BT
QTDA_C1_49: Phân loại dự án thành dự án nhóm A, B, C là căn cứ vào:
○ Hình thức đầu tư
○ Loại hình doanh nghiệp
○ Tổng mức đầu tư
○ Loại ngành nghề kinh doanh
QTDA_C1_50: Luật đầu tư của Việt Nam ban hành ngày 12 tháng 12, năm:
○ 2003
○ 2004
● 2005
○ 2006
QTDA_C2_3: Giai đoạn “Tiền đầu tư” của các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự
án đầu tư, có:
○ 3 bước
● 4 bước
○ 5 bước
○ 6 bước
QTDA_C2_4: Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:
● Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
○ Làm căn cứ để vay tiền
○ Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần
○ Tất cả các câu trên đều đúng
QTDA_C2_5: Kết quả của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư là báo cáo kinh tế – kỹ thuật
về các cơ hội đầu tư, bao gồm:
○ 3 nội dung chính
○ 4 nội dung chính
● 5 nội dung chính
○ 6 nội dung chính
QTDA_C2_6: đánh giá hậu dự án là giai đoạn, thứ:
○ Nhất trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
○ Hai trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
● Ba trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
○ Tư trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
QTDA_C2_7: Dự án tiền khả thi và dự án khả thi đối với những dự án đầu tư có quy mô
lớn:
○ Giống nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
○ Khác nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
● Giống nhau về bố cục nhưng khác nhau về độ tin cậy của dữ liệu
○ Khác nhau về bố cục nhưng giống nhau về độ tin cậy của dữ liệu
QTDA_C2_9: Trình bày sự cần thiết phải đầu tư trong dự án khả thi là phải trình bày:
○ Các căn cứ pháp lý khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
○ Các căn cứ thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
● Các căn cứ pháp lý và thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
○ Các căn cứ pháp lý, thực tiễn và khoa học khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
QTDA_C2_10: Phần tóm tắt được trình bày trong bố cục của một dự án khả thi, gồm:
○ 12 nội dung
○ 13 nội dung
○ 14 nội dung
● 15 nội dung
QTDA_C2_11: Phần nghiên cứu một số nội dung chính của dự án khả thi, gồm:
○ 3 nội dung
○ 4 nội dung
● 5 nội dung
○ 6 nội dung
QTDA_C2_12: Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi:
● Sản xuất cái gì, cho ai và sản xuất bao nhiêu?
○ Sản xuất bằng cách nào?
○ Địa điểm sản xuất ở đồngâu?
○ Tất cả các câu trên đều đúng?
QTDA_C2_13: Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi, gồm có:
○ 4 phần
● 5 phần
○ 6 phần
○ 7 phần
QTDA_C2_14: Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có nhiều phương
pháp, nhưng trong môn học đã trình bày:
● 2 phương pháp
○ 3 phương pháp
○ 4 phương pháp
○ 5 phương pháp
QTDA_C2_15: Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có phương pháp “mô
hình toán và ngoại suy thống kê”. Phương pháp này có:
○ 2 cách
● 3 cách
○ 4 cách
○ 5 cách
QTDA_C2_16: Mô hình dự báo cầu: yn+L=yn+Lσ¯yn+L=yn+Lσ¯ là cách dự báo:
● Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
○ Bằng tốc độ phát triển bình quân
○ Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
○ Bằng hệ số co giãn
QTDA_C2_17: Mô hình dự báo cầu: yn+L=yn(t¯)Lyn+L=yn(t¯)L là cách dự báo:
○ Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
● Bằng tốc độ phát triển bình quân
○ Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
○ Bằng hệ số co giãn
QTDA_C2_18: Có mức cầu của một loại hàng hoá qua 5 năm như sau:
Năm 1 2 3 4 5
Mức cầu (SP) 100 198 300 399 499
Với mức cầu như vậy, nên áp dụng cách dự báo nào sau đây:
● Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
○ Tốc độ phát triển bình quân
○ Phương pháp bình phương nhỏ nhất
○ Hệ số co giãn
QTDA_C2_19: Cách dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất, được tiến hành
qua:
○ 2 bước
○ 3 bước
● 4 bước
○ 5 bước
QTDA_C2_20: Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự
báo: {∑y=na0+a1∑t∑yt=a0∑t+a1∑t2{∑y=na0+a1∑t∑yt=a0∑t+a1∑t2 được dùng để
tính a0a0 và a1a1 của phương trình:
● đường thẳng
○ Parabol
○ Hypecbol
○ Logarit
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt=a0+a1tyt=a0+a1t và hệ
phương trình chuẩn tắc
là: {∑y=na0+a1∑t∑yt=a0∑t+a1∑t2{∑y=na0+a1∑t∑yt=a0∑t+a1∑t2
Vậy hệ số a0a0 bằng:
○ 0,14
● 2,84
○ 1,48
○ 4,28
QTDA_C2_23: Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự
báo như sau:
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt=a0+a1tyt=a0+a1t và hệ
phương trình chuẩn tắc
là: {∑y=na0+a1∑t∑yt=a0∑t+a1∑t2{∑y=na0+a1∑t∑yt=a0∑t+a1∑t2
Vậy hệ số a1a1 bằng:
● 0,14
○ 2,84
○ 1,48
○ 4,28
QTDA_C2_24: Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự
báo như sau:
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt=a0+a1tyt=a0+a1t và hệ
phương trình chuẩn tắc
là: {∑y=na0+a1∑t∑yt=a0∑t+a1∑t2{∑y=na0+a1∑t∑yt=a0∑t+a1∑t2
Vậy phương trình dự báo là:
● yt=2,84+0,14tyt=2,84+0,14t
○ yt=0,14+2,84tyt=0,14+2,84t
○ yt=4,28+1,48tyt=4,28+1,48t
○ yt=1,48+4,28tyt=1,48+4,28t
QTDA_C2_25: Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án tính được:
○ Bằng cách lấy công suất thiết kế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
○ Bằng cách lấy công suất lý thuyết của dự án chia cho thị trường mục tiêu
● Bằng cách lấy công suất thực tế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
○ Bằng cách lấy công suất hòa vốn của dự án chia cho thị trường mục tiêu
QTDA_C2_28: Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là
xác định
○ Kỹ thuật và Quy trình sản xuất
○ Địa điểm thực hiện dự án
○ Sản xuất với công suất nào?
● Tất cả các câu trên đều đúng
QTDA_C2_29: Xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ, khi:
○ Nhà máy sử dụng một lượng lớn nguồn tài nguyên
● Sản phẩm của nhà máy dễ hư hỏng
○ Nguyên liệu sản xuất của nhà máy phải nhập từ nước ngoài
○ Khan hiếm nguồn lao động
QTDA_C2_30: Nếu nguyên liệu sản xuất của nhà máy là nguyên liệu ngoại nhập. Vậy
thì Địa điểm xây dựng nhà máy, trước hết phải:
○ Gần khu dân cư
○ Gần thị trường tiêu thụ
● Gần sân bay, bến cảng
○ Gần trường học
QTDA_C2_35: Công suất lớn nhất, đạt được trong điều kiện sản xuất lý tưởng, máy
móc, thiết bị chạy 24h/ngày, 365 ngày/năm, là:
● Công suất lý thuyết
○ Công suất thiết kế
○ Công suất thực tế
○ Công suất kinh tế tối thiểu
QTDA_C2_36: Công suất dự án đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. Thường năm
sản xuất thứ 1 bằng khoảng 50%, ở năm thứ 2 là 75% và ở năm sản xuất thứ 3 là 90%
công suất thiết kế. đó là:
○ Công suất lý thuyết
○ Công suất thiết kế
● Công suất thực tế
○ Công suất kinh tế tối thiểu
QTDA_C2_41: Khi đánh giá tác động môi trường của dự án, các dự án được phân thành
hai nhóm, nhóm I và nhóm II. Nhóm I, theo quy định của Nhà nước có:
○ 5 loại dự án
○ 15 loại dự án
● 25 loại dự án
○ 35 loại dự án
QTDA_C2_45: Một trong ba giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, là:
○ Nghiên cứu cơ hội đầu tư
○ Nghiên cứu tiền khả thi
● Nghiên cứu khả thi
○ Thực hiện đầu tư
QTDA_C2_50: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu
tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về
vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây
chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá
bán/tấn là 50 USD. Công suất lý thuyết của dự án là:
○ 100.000 tấn/năm
○ 87.000 tấn/năm
● 87.600 tấn/năm
○ 70.000 tấn/năm
QTDA_C2_51: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu
tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về
vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây
chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá
bán/tấn là 50 USD, mỗi ngày làm một ca. Công suất thiết kế của dự án là:
○ 30.000 tấn/năm
○ 28.000 tấn/năm
○ 26.000 tấn/năm
● 24.000 tấn/năm
QTDA_C2_52: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu
tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về
vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây
chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá
bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án ở năm 2008, là:
○ 20.000 tấn/năm
● 12.000 tấn/năm
○ 10.000 tấn/năm
○ 15.600 tấn/năm
QTDA_C2_53: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu
tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về
vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây
chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá
bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án ở năm 2009, là:
● 18.000 tấn/năm
○ 12.000 tấn/năm
○ 21.000 tấn/năm
○ 15.000 tấn/năm
QTDA_C2_54: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu
tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về
vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây
chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá
bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án từ năm 2010 trở đầu, là:
○ 18.600 tấn/năm
○ 12.700 tấn/năm
○ 21.900 tấn/năm
● 21.600 tấn/năm
QTDA_C2_55: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu
tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về
vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây
chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá
bán/tấn là 50 USD. Công suất kinh tế tối thiểu của dự án, là:
○ 12.000 tấn/năm
○ 12.700 tấn/năm
● 9.600 tấn/năm
○ 9.000 tấn/năm
QTDA_C2_56: Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như
sau:
Sản phẩm A sản xuất 500 tấn
Sản phẩm B sản xuất 200 sản phẩm
định mức sản phẩm dự kiến: sản phẩm A: 4 tấn/người/năm, sản phẩm B: 2 sản
phẩm/người/năm. Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là:
○ 200 người
● 225 người
○ 250 người
○ 300 người
QTDA_C2_57: Mức cầu về một loại hàng hóa trong 5 năm được cho trong bảng sau:
Năm 1 2 3 4 5
Mức cầu (Tấn) 20 30 42 53 65 75
Nếu dự báo bằng phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của
năm thứ 8 là:
○ 86 tấn
● 97 tấn
○ 108 tấn
○ 115 tấn
QTDA_C2_58: Mức cầu về một loại hàng hóa trong 5 năm được cho trong bảng sau:
Năm 1 2 3 4 5
Mức cầu (Tấn) 20 30 42 53 65
Nếu dự báo bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 6 là:
● 86 tấn
○ 97 tấn
○ 108 tấn
○ 115 tấn
QTDA_C2_59: Mức cầu về một loại sản phẩm qua 4 tháng
Tháng 1 2 3 4
Mức cầu (sản phẩm) 400 440 506 557
Nếu dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân, ta có mức cầu của tháng thứ 5 là:
○ 801 sản phẩm
○ 759 sản phẩm
● 682 sản phẩm
○ 900 sản phẩm
QTDA_C2_60: Mức cầu về một loại sản phẩm qua 4 tháng
Tháng 1 2 3 4
Mức cầu (sản phẩm) 400 440 506 557
Nếu dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân, ta có mức cầu của tháng thứ 5 là:
○ 801 sản phẩm
● 759 sản phẩm
○ 682 sản phẩm
○ 900 sản phẩm
QTDA_C2_61: Yêu cầu đối với nghiên cứu nội dung tổ chức quản lý và nhân sự của dự
án khả thi, là:
○ Tính pháp lý
○ Tính phù hợp
○ Tính gọn nhẹ
● Tất cả các câu trên đều đúng
QTDA_C2_62: Nghiên cứu nội dung tài chính trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích
của:
○ Nhà nứớc
● Chủ đầu tư
○ Người lao động
○ Địa phương
QTDA_C2_63: Nghiên cứu nội dung kinh tế – xã hội trong dự án khả thi, là để đánh giá
lợi ích của dự án, cho:
○ Chủ đầu tư
● Quốc gia
○ Người lao động
○ Ngân hàng
QTDA_C2_64: Thị trường của đá cây (lạnh) là:
○ Ngoài nước
○ Ở vùng sâu vùng xa
○ Vùng khô nóng hải đồngảo
● Tại chổ
QTDA_C2_65: Nghiên cứu, phân tích thị trường trong dự án đầu tư, nhằm xác định
○ Sản xuất bằng cách nào
● Sản xuất cái gì? Cho ai? Với giá cả nào?
○ Dự án mang lại kết quả nào cho chủ đầu tư
○ Tất cả các câu đều đúng
QTDA_C2_66: Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như
sau:
– Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
– Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
– Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 4 tấn/người/năm, sản phẩm B: 2
tấn/người/năm. Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là:
● 150 người
○ 160 người
○ 180 người
○ 200 người
QTDA_C2_67: Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như
sau:
– Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
– Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
– Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 5 tấn/người/năm, sản phẩm B: 2,5
tấn/người/năm. Dự kiến lao động lao động quản lý lấy bằng 4% và lao động phục vụ lấy
bằng 5% số lao động trực tiếp. Tổng nhu cầu lao động của dự án là:
○ 120 người
● 131 người
○ 150 người
○ 170 người
QTDA_C2_68: Mức tiết kiệm ngoại tệ cho đất nước được tính với loại dự án sản xuất
sản phẩm để:
● Thay thế hàng ngoại nhập hoặc sử dụng nguyên liệu trong nước thay thế cho nguyên
liệu ngoại nhập
○ Xuất khẩu
○ Bán trong nước
○ Làm nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất trong nước
QTDA_C2_69: Phân tích hiệu quả tài chính của dự án luôn luôn được sử dụng bằng đơn
vị:
○ Quy ước
○ Hiện vật và tiền tệ
○ Lao động
● Tiền tệ
QTDA_C2_70: Vốn đầu tư ban đầu cho dự án là vốn đầu tư trong:
○ Suốt vòng đời dự án
● Thời kỳ thi công (xây dựng cơ bản ) dự án
○ Thời kỳ thi công và khai thác dự án
○ Thời kỳ thanh lý dự án
QTDA_C2_71: Dự án A có thời gian thi công 2 năm, thời gian khai thác là 30 năm, thời
gian thanh lý là 1 năm. Vòng đời của dự án A là:
○ 33 năm
○ 32 năm
● 31 năm
○ 30 năm
QTDA_C2_72: Chỉ tiêu “Mức tạo ngoại tệ cho đất nước” được tính cho lọai dự án:
○ Sản xuất sản phẩm để thay thế sản phẩm ngoại nhập
○ Sử dụng nguyên liệu trong nước thay thế cho nguyên liệu ngoại nhập
● Sản xuất sản phẩm để xuất khẩu
○ Sản xuất sản phẩm để bán trong nước
QTDA_C2_73: Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và mội trường của dự án, có thể sử
dụng các loại đơn vị tính toán sau đây:
○ Tiền tệ
○ Hiện vật
○ Lao động
● Tất cả các câu đều đúng
QTDA_C2_74: Tính toán chỉ tiêu “Việc làm và thu nhập của người lao động” trong dự
án khả thi, là nội dung của:
○ Phân tích tổ chức quản lý và nhân sự
○ Phân tích tài chính
● Phân tích kinh tế – xã hội
○ Phân tích thị trường
QTDA_C2_75: Chỉ tiêu “Vốn tự có/Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của
dự án khả thi, phản ánh:
○ Hiệu quả sử dụng vốn
● Cơ cấu nguồn vốn
○ Khả năng trả nợ
○ Tất cả các câu trên đều đúng
QTDA_C2_76: Chỉ tiêu “Vốn tự có/Tổng số nợ” trong phân tích độ an toàn về tài chính
của dự án khả thi, phản ánh:
○ Hiệu quả sử dụng vốn
○ Cơ cấu nguồn vốn
● Khả năng trả nợ
○ Tất cả các câu trên đều đúng
QTDA_C2_77: Giá bán sản phẩm nói chung và giá bán sản phẩm dự án nói riêng, do:
○ Giá thành sản xuất sản phẩm đó quyết định
● Quan hệ cung cầu trên thị trường về loại sản phẩm đó quyết định
○ Người mua quyết định
○ Người bán quyết định
QTDA_C2_78: Nguồn cung về sản phẩm đường kính ở Việt nam có thể là từ:
○ Cây mía
○ Củ cải đường
○ Quả thốt nốt
● Không có câu nào đúng
QTDA_C2_79: Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư” trong phân tích độ an toàn
về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
○ Khả năng trả nợ
○ Cơ cấu nguồn vốn
● Hiệu quả sử dụng vốn
○ Tất cả các câu trên đều sai
QTDA_C2_80: Các phát biểu sau đây phát biểu là phát biểu đúng:
○ Lao động gián tiếp của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động phục vụ
○ Lao động phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động gián tiếp
○ Lao động trực tiếp và phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động gián tiếp
● Lao động gián tiếp và phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động trực tiếp
QTDA_C2_81: 81) Công thức sau đây được dùng để xác định nhu cầu lao
động: T=∑QiWiT=∑QiWi. Với QiQi là khối lượng sản phẩm (công việc) thứ i đã hoàn
thành và WiWi năng suất lao động của loại sản phẩm (công việc) thứ i. Trong đó T là:
○ Tổng số lao động (nói chung) của dự án
● Lao động trực tiếp
○ Lao động gián tiếp
○ Lao động phục vụ
QTDA_C2_82: Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như
sau:
– Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
– Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
định mức thời gian sản xuất dự kiến, sản phẩm A: 75 ngày công/tấn, sản phẩm B: 150
ngày công/sản phẩm. Mỗi lao động bình quân trong một năm làm việc 300 ngày công. Số
lao động gián tiếp lấy bằng 8% và lao động phục vụ lấy bằng 12% lao động trực tiếp.
Tổng nhu cầu lao động của dự án là:
○ 200
● 180
○ 160
○ 140
QTDA_C2_83: Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là:
○ Biết lời, lỗ của dự án
○ Biết tổng mức đầu tư của dự án
● Biết được cơ cấu nguồn vốn
○ Biết được tổng chi phí sản xuất kinh doanh của dự án
QTDA_C2_84: Khấu hao tài sản cố định trong dự án đầu tư là khoản chi phí mà doanh
nghiệp:
○ Phải chi bằng tiền mặt
● Không phải chi bằng tiền mặt
○ Có khi phải chi bằng tiền mặt có khi không phải chi bằng tiền mặt
○ Dùng để thanh lý tài sản cố định
QTDA_C2_87: Dòng chi trả thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo ngân lưu của dự
án lập theo phương pháp trực tiếp được lấy từ:
○ Bảng cân đối kế toán
● Báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
○ Bảng lưu chuyển tiền tệ
○ Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính
QTDA_C2_88: Trong bảng dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, có:
○ Dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và khấu hao
○ Không có cả dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và khấu hao
● Không có dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án nhưng có khấu hao
○ Không có câu nào đúng
QTDA_C2_89: Nhược điểm của việc lập báo cáo ngân lưu dự án bằng phương pháp gián
tiếp là:
○ Không sử dụng được để tính NPV
○ Không sử dụng được để tính IRR
● Không sử dụng được để tính B/C
○ Không sử dụng được để tính Tpp
QTDA_C2_90: Báo cáo ngân lưu của dự án được lập theo phương pháp:
● Trực tiếp và Gián tiếp
○ Nội suy và Ngoại suy
○ Gián tiếp và Ngoại suy
○ Trực tiếp và nội suy
QTDA_C2_91: Báo cáo ngân lưu của dự án gồm các thành phần:
○ Dòng ngân lưu vào
○ Dòng ngân lưu ra
○ Dòng ngân lưu ròng
● Tất cả các câu đều đúng
QTDA_C2_92: Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều
chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh là phương
pháp:
● Gián tiếp
○ Trực tiếp
○ Trung gian
○ Gần đúng
QTDA_C2_93: Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án theo các khoản tiền
mặt thực thu, thực chi là phương pháp:
○ Gián tiếp
● Trực tiếp
○ Trung gian
○ Nội suy
QTDA_C2_94: Trong phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách
điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, thì
khấu hao tài sản cố định
● được cộng vào dòng lợi nhuận sau thuế
○ được trừ khỏi dòng lợi nhuận sau thuế
○ được nhân với dòng lợi nhuận sau thuế
○ được chia cho dòng lợi nhuận sau thuế
QTDA_C2_95: để thuận lợi cho việc tính toán, báo cáo ngân lưu của dự án thường quy
ước tất cả dòng tiền về lúc:
○ đầu năm
○ Giữa năm
● Cuối năm
○ Thời điểm tuỳ ý
QTDA_C2_96: Có 2 dự án làm đường giao thông tương tự nhau. đường 1 là đường cũ,
đường 2 tương tự đường 1 và chuẩn bị khởi công. Số liệu về chi phí xây dựng cho trong
bảng
Nếu áp dụng phương pháp ước lượng thừa số để xác định tổng mức đầu tư. Thì tổng mức
đầu tư của đường 2 sẽ là:
○ 3000 triệu đồng
○ 4000 triệu đồng
○ 5000 triệu đồng
● 6000 triệu đồng
QTDA_C2_97: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu
tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về
vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây
chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá
bán/tấn là 50 USD. để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:
○ Mua 1 dây chuyền ở năm 2008
● Mua 2 dây chuyền ở năm 2008
○ Mua 3 dây chuyền ở năm 2008
○ Mua 4 dây chuyền ở năm 2008
QTDA_C2_98: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu
tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về
vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây
chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá
bán/tấn là 50 USD. để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:
○ Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 2 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010
○ Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 3 dây chuyền ở năm 2009
● Mua 2 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010
○ Mua 3 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009
QTDA_C2_99: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu
tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về
vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây
chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá
bán/tấn là 50 USD. để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:
● Mua 1 dây chuyền ở năm 2009
○ Mua 2 dây chuyền ở năm 2009
○ Mua 3 dây chuyền ở năm 2009
○ Mua 4 dây chuyền ở năm 2009
QTDA_C2_100: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu
tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về
vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây
chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá
bán/tấn là 50 USD. để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:
● Mua 1 dây chuyền ở năm 2010
○ Mua 2 dây chuyền ở năm 2010
○ Mua 3 dây chuyền ở năm 2010
○ Mua 4 dây chuyền ở năm 2010
QTDA_C3_3: Lãi suất tính toán sử dụng trong dự án đầu tư với tỷ lệ lạm phát của nền
kinh tế:
● Có quan hệ với nhau
○ Không có quan hệ với nhau
○ Tuỳ từng trường hợp cụ thể
○ Tất cả các câu này đều sai
QTDA_C3_4: Công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC – Weighted
Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
○ WACC=DR∗rD+EV∗rEWACC=DR∗rD+EV∗rE
● WACC=(1–t)DV∗rD+EV∗rEWACC=(1–t)DV∗rD+EV∗rE
○ DV∗rDDV∗rD
○ EV∗rEEV∗rE
QTDA_C3_5: Căn cứ vào chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV – Net Present Value) để chọn dự
án, khi:
● NPV≥0NPV≥0
○ NPV < 0
○ NPV = Lãi suất tính toán (itt)
○ NPV < Lãi suất tính toán (itt)
QTDA_C3_14: Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 200 triệu, khấu hao trong 5 năm theo
phương pháp đường thẳng, lãi ròng bình quân hàng năm là 10 triệu đồng. Vậy thời gian
hoàn vốn không có chiết khấu của dự án là:
○ 3 năm
● 4 năm
○ 5 năm
○ 6 năm
QTDA_C3_15: Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn không có chiết khấu so với thời gian hoàn
vốn có chiết khấu, thì:
○ Lớn hơn
○ Nhỏ hơn
○ Bằng nhau
○ Tuỳ từng loại dự án
QTDA_C3_16: Căn cứ vào Tỷ số lợi ích/ chi phí (B/C: Benefit/ Cost Ratio) để lựa chọn
dự án, khi:
● B/C≥1
○ B/C < 1
○ B/C =0
○ B/C < 0
QTDA_C4_21: Sự kiện trong sơ đồ PERT mà không có công việc đầu vào được gọi là:
● Sự kiện xuất phát
○ Sự kiến cuối của công việc
○ Sự kiện đầu của công việc
○ Sự kiện hoàn thành của công việc
QTDA_C4_22: Sự kiện trong sơ đồ PERT mà không có công việc đầu ra được gọi là:
○ Sự kiện xuất phát
○ Sự kiến cuối của công việc
○ Sự kiện đầu của công việc
● Sự kiện hoàn thành của công việc
QTDA_C4_23: đầuền vào dấu 3 chấm một trong 4 3ủa câu “Có … khi vẽ sơ đồ PERT”:
○ 4 quy tắc
○ 5 quy tắc
● 6 quy tắc
○ 7 quy tắc
QTDA_C4_24: Cho hai sơ đồ với các mũi tên chỉ công việc của dự án, vậy thì
○ Sơ đồ 1 vẽ đúng
○ Sơ đồ 2 vẽ sai
● Sơ đồ 2 vẽ đúng
○ Cả hai sơ đồ vẽ đều sai
QTDA_C4_25: Tìm câu sai trong các câu sau:
○ Trong sơ đồ PERT chiều dài của mũi tên không cần phải tỷ lệ với độ lớn thời gian của
công việc dự án
○ Trong sơ đồ PERT có công việc thật và có thể có công việc ảo
○ đường có thời gian dài nhất trong sơ đồ PERT được gọi là đường găng
● Trong mỗi sơ đồ PERT chỉ có một đường găng duy nhất
QTDA_C4_26: Phương pháp sơ đồ PERT:
○ Có 3 ưu điểm và 3 nhược điểm
● Có 3 ưu điểm và 2 nhược điểm
○ Có 2 ưu điểm và 3 nhược điểm
○ Có 4 ưu điểm và 2 nhược điểm
QTDA_C4_27: Số lượng các bước vẽ một sơ đồ PERT so với sơ đồ GANTT, thì:
● Giống nhau
○ Khác nhau
○ Tùy từng dự án
○ Không có câu nào đúng
QTDA_C4_28: Căn cứ vào sơ đồ dưới đây, hãy chọn câu sai trong 4 câu sau
Vậy tổng thời gian (tính theo tháng) thực hiện dự án này là:
● 24 tháng
○ 18 tháng
○ 13 tháng
○ 11 tháng
QTDA_C4_41: Dự án có sơ đồ PERT như sau
Dự án này có:
○ 5 tiến trình
○ 6 tiến trình
● 7 tiến trình
○ 8 tiến trình
QTDA_C4_45: Dự án có sơ đồ PERT như sau
○ 5 tuần
● 4,75 tuần
○ 3,55 tuần
○ 3 tuần
QTDA_C4_58: Cho sơ đồ PERT của một dự án, trong đó số viết sau tên công việc là
thời gian thực hiện dự tính của công việc đó. Và biết thêm: Thời gian lạc quan để thực
hiện công việc C là 2 tuần, thời gian thường gặp là 3 tuần. Vậy thời gian bi quan khi thực
hiện công việc C, là
● 4 tuần
○ 4,75 tuần
○ 5,75 tuần
○ 6,75 tuần
QTDA_C4_59: Cho sơ đồ PERT của một dự án, trong đó số viết sau tên công việc là
thời gian thực hiện dự tính của công việc đó. Và biết thêm: Thời gian bi quan để thực
hiện công việc E là 10 tuần, thời gian thường gặp là 6,75 tuần. Vậy thời gian lạc quan khi
thực hiện công việc E, là
○ 3 tuần
○ 4 tuần
● 5 tuần
○ 6 tuần
QTDA_C4_60: 61) Dự án lắp ghép một khu nhà công nghiệp, có các công việc:
– (A) Làm móng nhà, thời gian thực hiện dự tính 5 tuần, bắt đầu ngay.
– (B) Vận chuyển cần cẩu về, 1 tuần, bắt đầu ngay.
– (C) Lắp dựng cần trục, 3 tuần, sau vận chuyển cần cẩu.
– (D) Vận chuyển cấu kiện, 4 tuần, bắt đầu ngay.
– (E)Lắp ghép khung nhà và lợp mái, 7 tuần, sau lắp cần cẩu”
Căn cứ vào quy trình công nghệ, người ta đã vẽ sơ đồ GANTT như sau
Vậy thời gian thực hiện dự tính của công việc A là:
○ 10 tuần
○ 11 tuần
● 12 tuần
○ 13 tuần
QTDA_C4_69: Thông tin về một dự án cho trong bảng sau (ĐVT: Tuần lễ)
Vậy thời gian thực hiện dự tính của công việc B là:
○ 2,5 tuần
● 3 tuần
○ 3,5 tuần
○ 3,75 tuần
QTDA_C4_70: Thông tin về một dự án cho trong bảng sau (ĐVT: Tuần lễ)
Vậy thời gian thực hiện dự tính của công việc C là:
○ 5,0 tuần
○ 5,5 tuần
● 6,0 tuần
○ 6,2 tuần
QTDA_C4_71: Thông tin về một dự án cho trong bảng sau (ĐVT: Tuần lễ)
Vậy phương sai về thời gian thực hiện dự tính của công việc A là:
○ 0,24
○ 0,34
● 0,44
○ 0,54
QTDA_C4_74: Thông tin của một dự án cho trong bảng sau (ĐVT: Tuần lễ)
Vậy phương sai về thời gian thực hiện dự tính của công việc B là:
● 0,11
○ 0,21
○ 0,31
○ 0,41
QTDA_C4_75: Thông tin của một dự án cho trong bảng sau (ĐVT: Tuần lễ)
Vậy phương sai về thời gian thực hiện dự tính của công việc C là:
○ 0,44
○ 0,11
● 0,028
○ 0,578
QTDA_C4_76: Thông tin của một dự án cho trong bảng sau (ĐVT: Tuần lễ)
Vậy phương sai về thời gian thực hiện dự tính của dự án này là:
○ 0,24
○ 0,34
○ 0,44
● 0,578
QTDA_C4_77: Thông tin của một dự án cho trong bảng sau (ĐVT: Tuần lễ)
Vậy độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của dự án này là:
○ 0,44
○ 0,11
○ 1,16
● 0,76
QTDA_C4_78: Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về
thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối
xác suất (trích bảng phân phối một bên).
Vậy thì xác suất hoàn thành dự án trong vòng từ 11 đến 12 tuần lễ, là:
○ 19,50%
● 30,23%
○ 31,06%
○ 33,89%
QTDA_C4_79: Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về
thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối
xác suất (trích bảng phân phối một bên).
Yêu cầu tính xác suất hoàn thành dự án trước 11 tuần lễ, là:
● 19,77%
○ 30,23%
○ 4,36%
○ 80,23%
QTDA_C4_80: Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về
thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối
xác suất (trích bảng phân phối một bên).
Vậy thì xác suất hoàn thành dự án trước 10 tuần lễ, là:
○ 19,77%
○ 30,23%
● 4,36%
○ 80,23%
QTDA_C4_81: Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về
thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối
xác suất (trích bảng phân phối một bên).
Yêu cầu tính xác suất hoàn thành dự án trước 13 tuần lễ, là:
○ 19,77%
○ 30,23%
○ 4,36%
● 80,23%
QTDA_C4_82: Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về
thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối
xác suất (trích bảng phân phối một bên).
Vậy thì thời gian hoàn thành dự án với xác suất 95%, xấp xỉ:
○ 10 tuần
○ 12 tuần
● 14 tuần
○ 16 tuần
QTDA_C4_83: Cho nội dung dự án “ĐÀO AO THẢ CÁ” và sơ đồ PERT như sau
“Đào ao (ký hiệu: A), tiến hành ngay từ đầu với thời hạn 4 tuần. Tìm nguồn và hợp đồng
mua cá giống (B), 1 tuần bắt đầu ngay. Kè bờ ao (C), 2 tuần sau đào ao. Làm tường rào
bao quanh (D), 3 tuần bắt đầu ngay. Rửa ao, nhận cá giống và thả cá (E), 1 tuần sau kè bờ
ao và tìm nguồn, hợp đồng mua cá giống
○ Sơ đồ PERT bên trái vẽ đúng quy định của công việc
○ Sơ đồ PERT bên phải vẽ đúng quy định của công việc
○ Hai sơ đồ PERT vẽ đều đúng quy định của công việc
● Hai sơ đồ vẽ đều sai quy định của công việc
Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 5 gồm 84 câu trắc nghiệm đa lựa chọn + đáp án bên
dưới.
PHẦN 5
Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 2 tuần. Xét trên phương diện chi phí, nên:
● Rút ngắn công việc A 2 tuần
○ Rút ngắn công việc C 2 tuần
○ Rút ngắn công việc D 2 tuần
○ Rút ngắn công việc E 2 tuần
QTDA_C5_17: Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan
Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 1 tuần. có thể rút ngắn:
○ Công việc B 1 tuần
○ Công việc C 1 tuần
○ Công việc D 1 tuần
● Công việc E 1 tuần
QTDA_C5_18: Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan
Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 2 tuần, còn lại 10 tuần. Vậy có thể rút ngắn:
● Công việc A 1 tuần và công việc E 1 tuần
○ Công việc C 1 tuần và công việc E 1 tuần
○ Công việc D 1 tuần và công việc E 1 tuần
○ Công việc A 1 tuần và công việc F 1 tuần
QTDA_C5_19: Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan
Nếu rút ngắn thời gian thi công dự án xuống 1 tuần thì phương án rút ngắn được chọn là:
○ Rút ngắn công việc A
○ Rút ngắn công việc B
● Rút ngắn công việc C
○ Rút ngắn công việc D
QTDA_C5_20: BCWS (Budgeted Cost Of Work Scheduled) là:
○ Chi phí thực tế của các công việc thuộc dự án đã được hoàn thành tính đến thời điểm
này
○ Chi phí dự toán của các công việc đã hoàn thành tính đến thời điểm này
○ Chi phí dự báo cho việc hoàn thành dự án
● Chi phí dự toán theo tiến độ của các công việc thuộc dự án sẽ phải được hoàn thành
vào thời điểm này
Nếu thời gian thi công dự án rút ngắn 5 tháng. Vậy thì thời gian thi công dự án còn lại là:
○ 27 tháng
○ 25 tháng
● 22 tháng
○ 20 tháng
QTDA_C5_42: Cho sơ đồ PERT của một dự án với thời gian được tính bằng tháng, thời
gian mong muốn ngắn nhất của từng công việc và chi phí rút ngắn thời gian (tỷ
đồng/tháng)
Với thời gian rút ngắn thi công dự án là 5 tháng. Trên phương diện chi phí, hãy chọn câu
sai:
○ Rút ngắn 01 tháng của công việc B
○ Rút ngắn 03 tháng của công việc J
○ Rút ngắn 01 tháng của công việc H
● Rút ngắn 01 tháng của công việc F
QTDA_C5_43: Cho sơ đồ PERT của một dự án với thời gian được tính bằng tháng, thời
gian mong muốn ngắn nhất của từng công việc và chi phí rút ngắn thời gian (tỷ
đồng/tháng
Với thời gian rút ngắn thi công dự án là 5 tháng. Trên phương diện chi phí, hãy chọn câu
sai:
○ Rút ngắn 01 tháng của công việc B
○ Rút ngắn 03 tháng của công việc J
● Rút ngắn 02 tháng của công việc F
○ Rút ngắn 01 tháng của công việc H
QTDA_C5_44: Cho sơ đồ PERT của một dự án với thời gian được tính bằng tháng, thời
gian mong muốn ngắn nhất của từng công việc và chi phí rút ngắn thời gian (tỷ
đồng/tháng)
Với thời gian rút ngắn thi công dự án là 5 tháng. Trên phương diện chi phí, hãy chọn câu
sai:
○ Rút ngắn 01 tháng của công việc B
○ Rút ngắn 03 tháng của công việc J
● Rút ngắn 02 tháng của công việc H
○ Rút ngắn 01 tháng của công việc H
QTDA_C5_45: Cho sơ đồ PERT của một dự án với thời gian được tính bằng tháng, thời
gian mong muốn ngắn nhất của từng công việc và chi phí rút ngắn thời gian (tỷ
đồng/tháng)
Nếu phải rút ngắn thời gian thi công dự án . Trên phương diện chi phí, trước hêt phải:
○ Rút ngắn thời gian thực hiện công việc A
● Rút ngắn thời gian thực hiện công việc B
○ Rút ngắn thời gian thực hiện công việc C
○ Rút ngắn thời gian thực hiện công việc H
QTDA_C5_46: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Với thời gian rút ngắn thi công dự án là 5 tháng. Vậy phương án rút ngắn có chi phí thấp
nhất là:
○ 28,5 triệu đồng
○ 25,5 triệu đồng
● 20,5 triệu đồng
○ 19,5 triệu đồng
QTDA_C5_48: Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan
Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 1 tuần. Phương án rút ngắn có chi phí thấp nhất
là:
○ 10 triệu đồng
● 20 triệu đồng
○ 40 triệu đồng
○ 100 triệu đồng
QTDA_C5_49: Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan
Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 1 tuần. Nếu đơn vị rút ngắn lấy theo số nguyên
của tuần, thì sẽ có:
○ 01 phương án rút ngắn
● 02 phương án rút ngắn
○ 03 phương án rút ngắn
○ 04 phương án rút ngắn
QTDA_C5_50: Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan
Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 2 tuần. Vậy phương án rút ngắn có chi phí thấp
nhất là:
● 40 triệu đồng
○ 60 triệu đồng
○ 80 triệu đồng
○ 100 triệu đồng
QTDA_C5_51: Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan
Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 2 tuần. Nếu đơn vị rút ngắn lấy theo số nguyên
của tuần, thì sẽ có:
○ 01 phương án rút ngắn
○ 02 phương án rút ngắn
● 03 phương án rút ngắn
○ 04 phương án rút ngắn
QTDA_C5_52: Dự án “ĐÀO AO THẢ CÁ” có nội dung như sau: “Đào ao (ký hiệu: A),
tiến hành ngay từ đầu với thời hạn 4 tuần. Tìm nguồn và hợp đồng mua cá giống (B), 1
tuần bắt đầu ngay. Kè bờ ao (C), 2 tuần sau đào ao. Làm tường rào bao quanh (D), 3 tuần
bắt đầu ngay. Rửa ao, nhận cá giống và thả cá (E), 1 tuần sau kè bờ ao và tìm nguồn, hợp
đồng mua cá giống”. Cho biết thời gian mong muốn ngắn nhất của công việc A là 3; B là
1; C là 1,5; D là 2 và E là 0,5 tuần. Chi phí rút ngắn thời gian của công việc A là 10; C là
8,5; D là 5 và E là 9,5 triệu đồng/tuần. Nếu phải rút ngắn thời gian thi công dự án xuống
2 tuần, ta sẽ có:
● 01 phương án
○ 02 phương án
○ 03 phương án
○ 04 phương án
QTDA_C5_53: Dự án “ĐÀO AO THẢ CÁ” có nội dung như sau: “Đào ao (ký hiệu: A),
tiến hành ngay từ đầu với thời hạn 4 tuần. Tìm nguồn và hợp đồng mua cá giống (B), 1
tuần bắt đầu ngay. Kè bờ ao (C), 2 tuần sau đào ao. Làm tường rào bao quanh (D), 3 tuần
bắt đầu ngay. Rửa ao, nhận cá giống và thả cá (E), 1 tuần sau kè bờ ao và tìm nguồn, hợp
đồng mua cá giống”. Cho biết thời gian mong muốn ngắn nhất của công việc A là 3; B là
1; C là 1,5; D là 2 và E là 0,5 tuần. Chi phí rút ngắn thời gian của công việc A là 10; C là
8,5; D là 5 và E là 9,5 triệu đồng/tuần. Nếu phải rút ngắn thời gian thi công dự án xuống
1 tuần và đơn vị rút ngắn lấy theo số nguyên của tuần, thì:
○ Không có phương án rút ngắn nào cả
● Có 01 phương án
○ Có 02 phương án
○ Có 03 phương án
QTDA_C5_54: Dự án “ĐÀO AO THẢ CÁ” có nội dung như sau: “Đào ao (ký hiệu: A),
tiến hành ngay từ đầu với thời hạn 4 tuần. Tìm nguồn và hợp đồng mua cá giống (B), 1
tuần bắt đầu ngay. Kè bờ ao (C), 2 tuần sau đào ao. Làm tường rào bao quanh (D), 3 tuần
bắt đầu ngay. Rửa ao, nhận cá giống và thả cá (E), 1 tuần sau kè bờ ao và tìm nguồn, hợp
đồng mua cá giống”. Cho biết thời gian mong muốn ngắn nhất của công việc A là 3; B là
1; C là 1,5; D là 2 và E là 0,5 tuần. Chi phí rút ngắn thời gian của công việc A là 10; C là
8,5; D là 5 và E là 9,5 triệu đồng/tuần. Nếu phải rút ngắn thời gian thi công dự án xuống
1 tuần, phương án rút ngắn có chi phí thấp nhất là:
○ 5 triệu đồng
○ 8 triệu đồng
● 9 triệu đồng
○ 10 triệu đồng
QTDA_C5_55: Dự án “ĐÀO AO THẢ CÁ” có nội dung như sau: “Đào ao (ký hiệu: A),
tiến hành ngay từ đầu với thời hạn 4 tuần. Tìm nguồn và hợp đồng mua cá giống (B), 1
tuần bắt đầu ngay. Kè bờ ao (C), 2 tuần sau đào ao. Làm tường rào bao quanh (D), 3 tuần
bắt đầu ngay. Rửa ao, nhận cá giống và thả cá (E), 1 tuần sau kè bờ ao và tìm nguồn, hợp
đồng mua cá giống”. Cho biết thời gian mong muốn ngắn nhất của công việc A là 3; B là
1; C là 1,5; D là 2 và E là 0,5 tuần. Chi phí rút ngắn thời gian của công việc A là 10; C là
8,5; D là 5 và E là 9,5 triệu đồng/tuần. Nếu phải rút ngắn thời gian thi công dự án xuống
2 tuần, phương án rút ngắn có chi phí thấp nhất là:
○ 18 triệu đồng
● 19 triệu đồng
○ 20 triệu đồng
○ 21 triệu đồng
QTDA_C5_56: Dự án “ĐÀO AO THẢ CÁ” có nội dung như sau: “Đào ao (ký hiệu: A),
tiến hành ngay từ đầu với thời hạn 4 tuần. Tìm nguồn và hợp đồng mua cá giống (B), 1
tuần bắt đầu ngay. Kè bờ ao (C), 2 tuần sau đào ao. Làm tường rào bao quanh (D), 3 tuần
bắt đầu ngay. Rửa ao, nhận cá giống và thả cá (E), 1 tuần sau kè bờ ao và tìm nguồn, hợp
đồng mua cá giống”. Cho biết thời gian mong muốn ngắn nhất của công việc A là 3; B là
1; C là 1,5; D là 2 và E là 0,5 tuần. Chi phí rút ngắn thời gian của công việc A là 10; C là
8,5; D là 5 và E là 9,5 triệu đồng/tuần. Nếu phải rút ngắn thời gian thi công dự án xuống
1,5 tuần, phương án rút ngắn có chi phí thấp nhất là:
● 14 triệu đồng
○ 15 triệu đồng
○ 18 triệu đồng
○ 20 triệu đồng
QTDA_C5_57: Hãy chọn sơ đồ PERT đúng cho dự án có nội dung như sau: “Công việc
A, tiến hành ngay từ đầu . Công việc B, bắt đầu ngay. Công việc C, sau A. Công việc D,
bắt đầu ngay. Công việc E, sau B và C.
○ Sơ đồ 1 đúng
○ Sơ đồ 2 đúng
● Sơ đồ 3 đúng
○ Sơ đồ 4 đúng
QTDA_C5_58: Hãy chọn khảng định sai sau đây đối với với sơ đồ PERT của dự án sau:
“Công việc A, tiến hành ngay từ đầu . Công việc B, bắt đầu ngay. Công việc C, sau A.
Công việc D, bắt đầu ngay. Công việc E, sau B và C.
○ Sơ đồ 1 và 2 đều sai
● Sơ đồ 2 và 3 đều sai
○ Sơ đồ 1 và 4 đều sai
○ Sơ đồ 2 và 4 đều sai
QTDA_C5_59: Thời gian thực hiện dự án là 12 tuần. Thời điểm này đang là cuối tuần
thứ 9. Số liệu cập nhật được cho trong bảng sau đây (trích)
Mối quan hệ giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, thuộc:
○ Trường hợp thứ nhất
● Trường hợp thứ 2
○ Trường hợp thứ 3
○ Trường hợp thứ 4
QTDA_C5_60: Thời gian thực hiện dự án là 12 tuần. Thời điểm này đang là cuối tuần
thứ 9. Số liệu cập nhật được cho trong bảng sau đây (trích):)
Mối quan hệ giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, thuộc:
○ Trường hợp thứ nhất
○ Trường hợp thứ 2
● Trường hợp thứ 3
○ Trường hợp thứ 4
QTDA_C5_61: Thời gian thực hiện dự án là 12 tuần. Thời điểm này đang là cuối tuần
thứ 9. Số liệu cập nhật được cho trong bảng sau đây (trích):)
Mối quan hệ giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, thuộc:
● Trường hợp thứ nhất
○ Trường hợp thứ 2
○ Trường hợp thứ 3
○ Trường hợp thứ 4
QTDA_C5_62: Thời gian thực hiện dự án là 12 tuần. Thời điểm này đang là cuối tuần
thứ 9. Số liệu cập nhật được cho trong bảng sau đây (trích):)
Mối quan hệ giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, thuộc:
○ Trường hợp thứ nhất
○ Trường hợp thứ 2
○ Trường hợp thứ 3
● Trường hợp thứ 4
QTDA_C5_63: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4
tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50;
C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Thời gian rút ngắn của công việc A là:
● 0 tuần
○ 01 tuần
○ 02 tuần
○ 03 tuần
QTDA_C5_64: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4
tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50;
C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Thời gian rút ngắn của công việc B là:
○ 0 tuần
○ 01 tuần
○ 02 tuần
● 03 tuần
QTDA_C5_65: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4
tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50;
C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Thời gian rút ngắn của công việc C là:
○ 0 tuần
○ 01 tuần
● 02 tuần
○ 03 tuần
QTDA_C5_66: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4
tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50;
C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Thời gian rút ngắn của công việc D là:
○ 0 tuần
● 01 tuần
○ 02 tuần
○ 03 tuần
QTDA_C5_67: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4
tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50;
C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Thời gian rút ngắn của công việc E là:
○ 0 tuần
● 01 tuần
○ 02 tuần
○ 03 tuần
QTDA_C5_68: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4
tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50;
C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Nếu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống còn 14
tuần và đơn vị rút ngắn lấy theo số nguyên của tuần, thì sẽ có:
○ 01 phương án rút ngắn
● 02 phương án rút ngắn
○ 03 phương án rút ngắn
○ 04 phương án rút ngắn
QTDA_C5_69: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4
tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50;
C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Nếu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống còn 13
tuần và đơn vị rút ngắn lấy theo số nguyên của tuần. Rút ngắn tiến trình tới hạn lần đầu
tiên, có:
○ 01 phương án
● 02 phương án
○ 03 phương án
○ 04 phương án
QTDA_C5_70: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4
tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50;
C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Nếu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống còn 14
tuần và đơn vị rút ngắn lấy theo số nguyên của tuần, thì phương án rút ngắn có chi phí
thấp nhất là:
○ 30 triệu đồng
● 50 triệu đồng
○ 100 triệu đồng
○ 150 triệu đồng
QTDA_C5_71: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4
tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50;
C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Nếu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống còn 13
tuần và đơn vị rút ngắn lấy theo số nguyên của tuần. Rút ngắn tiến trình tới hạn lần đầu
tiên, phương án có chi phí thấp nhất là:
○ 30 triệu đồng
○ 50 triệu đồng
● 100 triệu đồng
○ 150 triệu đồng
QTDA_C5_72: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4
tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50;
C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Nếu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống còn 12
tuần và đơn vị rút ngắn lấy theo số nguyên của tuần. Rút ngắn tiến trình tới hạn lần đầu
tiên, phương án có chi phí thấp nhất là:
○ 30 triệu đồng
○ 50 triệu đồng
○ 100 triệu đồng
● 150 triệu đồng
QTDA_C5_73: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4
tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50;
C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Nếu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống còn 11
tuần và đơn vị rút ngắn lấy theo số nguyên của tuần. Rút ngắn tiến trình tới hạn lần đầu
tiên, phương án có chi phí thấp nhất là:
○ 100 triệu đồng
○ 150 triệu đồng
○ 200 triệu đồng
● 250 triệu đồng
QTDA_C5_74: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Nếu rút ngắn thời gian của tiến trình tới hạn xuống còn 13 tuần. Lúc này:
○ Tiến trình tới hạn đầu tiên vẫn là tiến trình tới hạn
○ Xuất hiện 01 tiến trình tới hạn mới
● Xuất hiện 02 tiến trình tới hạn mới
○ Xuất hiện 03 tiến trình tới hạn mới
QTDA_C5_75: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4
tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50;
C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Nếu rút ngắn thời gian của tiến trình tới hạn xuống còn
13 tuần. Lúc này sẽ xuất hiện những tiến trình tới hạn mới. Trong đó có 01 tiến trình tới
hạn với nhiều công việc nhất. Phương án rút ngắn tiến trình tới hạn này có chi phí thấp
nhất là:
○ 30 triệu đồng
● 50 triệu đồng
○ 100 triệu đồng
○ 150 triệu đồng
QTDA_C5_76: Cho sơ đồ PERT của một dự án
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4
tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50;
C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Nếu rút ngắn thời gian của tiến trình tới hạn xuống còn
13 tuần. Lúc này sẽ xuất hiện những tiến trình tới hạn mới. Trong đó có 01 tiến trình tới
hạn với ít công việc nhất. Phương án rút ngắn tiến trình tới hạn này có chi phí thấp nhất
là:
● 30 triệu đồng
○ 50 triệu đồng
○ 100 triệu đồng
○ 150 triệu đồng
QTDA_C5_77: Một hạng mục công trình được lên kế hoạch để hoàn thành vào cuối
tháng 10. Các lọai chi phí được thống kê vào thời điểm này như sau:
-ACWP (Actual Cost Of Work Perfomed) = 1000 triệu đồng
-BCWP (Budgeted Cost Of Work Perfomed) = 1200 triệu đồng
-BCWS (Budgeted Cost Of Work Scheduled) = 1500 triệu đồng
-BAC (Tổng chi phí dự toán cả dự án) = 2000 triệu đồng
Vậy sai lệch của tiến độ thực hiện hạng mục này là:
○ 200 triệu đồng
○ – 200 triệu đồng
● – 300 triệu đồng
○ 300 triệu đồng
QTDA_C5_78: Một hạng mục công trình được lên kế hoạch để hoàn thành vào cuối
tháng 10. Các lọai chi phí được thống kê vào thời điểm này như sau:
-ACWP (Actual Cost Of Work Perfomed) = 1000 triệu đồng
-BCWP (Budgeted Cost Of Work Perfomed) = 1200 triệu đồng
-BCWS (Budgeted Cost Of Work Scheduled) = 1500 triệu đồng – BAC (Tổng chi phí dự
toán cả dự án) = 2000 triệu đồng. Vậy sai lệch của chi phí thực hiện hạng mục này là:
● 200 triệu đồng
○ 400 triệu đồng
○ 500 triệu đồng
○ 600 triệu đồng
QTDA_C5_79: Một hạng mục công trình được lên kế hoạch để hoàn thành vào cuối
tháng 10. Các lọai chi phí được thống kê vào thời điểm này như sau:
-ACWP (Actual Cost Of Work Perfomed) = 1000 triệu đồng
-BCWP (Budgeted Cost Of Work Perfomed) = 1200 triệu đồng
-BCWS (Budgeted Cost Of Work Scheduled) = 1500 triệu đồng
-BAC (Tổng chi phí dự toán cả dự án) = 2000 triệu đồng. Vậy chỉ số thực hiện chi phí
(CPI) của hạng mục này là:
○1
○ 1.1
● 1.2
○ 1.25
QTDA_C5_80: Một hạng mục công trình được lên kế hoạch để hoàn thành vào cuối
tháng 10. Các lọai chi phí được thống kê vào thời điểm này như sau:
-ACWP (Actual Cost Of Work Perfomed) = 1000 triệu đồng
-BCWP (Budgeted Cost Of Work Perfomed) = 1200 triệu đồng
-BCWS (Budgeted Cost Of Work Scheduled) = 1500 triệu đồng
-BAC (Tổng chi phí dự toán cả dự án) = 2000 triệu đồng
Vậy chỉ số thực hiện tiến độ (SPI) của hạng mục này là:
○ 1.25
● 0.8
○ 0.67
○ 1.5
QTDA_C5_81: Một hạng mục công trình được lên kế hoạch để hoàn thành vào cuối
tháng 10. Các lọai chi phí được thống kê vào thời điểm này như sau:
-ACWP (Actual Cost Of Work Perfomed) = 1000 triệu đồng
-BCWP (Budgeted Cost Of Work Perfomed) = 1200 triệu đồng
-BCWS (Budgeted Cost Of Work Scheduled) = 1500 triệu đồng
-BAC (Tổng chi phí dự toán cả dự án) = 2000 triệu đồng. Vậy chỉ số khối lượng công
việc (PCI) của hạng mục này là:
● 0.6
○ 0.67
○ 0.75
○ 0.9
QTDA_C5_82: Một hạng mục công trình được lên kế hoạch để hoàn thành vào cuối
tháng 10. Các lọai chi phí được thống kê vào thời điểm này như sau:
-ACWP (Actual Cost Of Work Perfomed) = 1000 triệu đồng
-BCWP (Budgeted Cost Of Work Perfomed) = 1200 triệu đồng
-BCWS (Budgeted Cost Of Work Scheduled) = 1500 triệu đồng
-BAC (Tổng chi phí dự toán cả dự án) = 2000 triệu đồng
Vậy ETC (chi phí được ước lượng để hoàn thành phần còn lại của dự án) là:
● 666,7 triệu đồng
○ 800 triệu đồng
○ 1000 triệu đồng
○ 1333,3 triệu đồng
QTDA_C5_83: Một hạng mục công trình được lên kế hoạch để hoàn thành vào cuối
tháng 10. Các lọai chi phí được thống kê vào thời điểm này như sau:
-ACWP (Actual Cost Of Work Perfomed) = 1000 triệu đồng
-BCWP (Budgeted Cost Of Work Perfomed) = 1200 triệu đồng
-BCWS (Budgeted Cost Of Work Scheduled) = 1500 triệu đồng
-BAC (Tổng chi phí dự toán cả dự án) = 2000 triệu đồng. Vậy EAC (chi phí dự báo cho
việc hoàn thành dự án), là:
● 1666,7 triệu đồng
○ 1800 triệu đồng
○ 2000 triệu đồng
○ 2333,3 triệu đồng
QTDA_C5_84: để đánh giá tình hình thực hiện dự án tại từng thời điểm nhất định.
Người quản lý dự án thường phải tính hai loại sai lệch:
(1) Sai lệch của chi phí: CV=BCWP – ACWP
(2) Sai lệch của tiến độ: SV= BCWP – BCWS. Vậy:
○ Hai sai lệch đều có dấu âm là tốt
● Hai sai lệch đều có dấu dương là tốt
○ Sai lệch (1) có dấu dương, sai lệch (2) có dấu âm là tốt
○ Sai lệch (1) có dấu âm, sai lệch (2) có dấu dương là tốt