Professional Documents
Culture Documents
(CNPM) Tài Liệu Thiết Kế Hệ Thống
(CNPM) Tài Liệu Thiết Kế Hệ Thống
Đề tài:
Vũ Thị Nụ
Phạm Vân Ly
Là khách hàng, tôi muốn xem thông tin chi tiết của bánh để
US01 1
nắm bắt thông tin cần thiết của bánh.
Là khách vãng lai, tôi muốn đăng ký tài khoản để lưu trữ lịch
US02 2
sử giao dịch và thông tin người dùng.
Là quản trị viên, tôi muốn đăng nhập để quản lý, sắp xếp,
US04 4
điều hành các hoạt động website.
Là quản trị viên, tôi muốn thêm bánh mới để cung cấp thêm
US05 5
bánh cho khách hàng lựa chọn.
Là quản trị viên, tôi muốn sửa thông tin bánh để cung cấp lại
US06 6
thông tin cho bánh.
Là quản trị viên, tôi muốn xóa bánh để đảm bảo bánh không
US07 7
còn bán, hoặc không còn cung cấp cho khách hàng.
Là khách thành viên, tôi muốn thêm bánh vào giỏ hàng để
US08 8
lưu trữ những bánh đã chọn và đặt hàng.
Là khách thành viên, tôi muốn xem thông tin đơn hàng để
US10 10
kiểm tra thông tin đặt hàng của mình.
Là quản trị viên, tôi muốn xem thông tin đơn hàng của khách
US11 11
hàng để xác nhận thông tin khách hàng và tiến hành gửi bánh.
US12 Là khách hàng, tôi muốn tìm kiếm bánh theo tên để tiết kiệm 12
thời gian tìm kiếm, thuận tiện tra cứu thông tin bánh
Hình 8. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng thêm sản phẩm giỏ hàng
1.2.9.DFD Xóa sản phẩm giỏ hàng
Hình 9. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng xóa sản phẩm giỏ hàng
Hình 10. Biểu đồ luồng dữ liệu khách thành viên xem thông tin đơn hàng
1.2.11.Quản trị viên xem thông tin đơn hàng
Hình 11. Biểu đồ luồng dữ liệu Quản trị viên xem thông tin đơn hàng
Hình 12. Biểu đồ luồng dữ liệu khách hàng tìm kiếm sản phẩm
1.3 Sơ đồ Use-case tổng quát
UC ID 01
UC Name Đăng ký
Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By Nguyễn Hải Quân
Description Chức năng đăng ký cho phép người dùng đăng ký để tham gia
Trigger Chức năng này được sử dụng khi khách vãng lai click vào nút “Đăng ký”
Pre conditions Khách vãng lai truy cập vào Website
Trigger Chức năng này được sử dụng khi khách hàng kích vào nút “Đăng nhập”
UC ID 03
Trigger Chức năng này được sử dụng khi khách hàng, quản trị viên kích vào nút “Đăng nhập”
UC ID 04
Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By Nguyễn Hải Quân
Description Chức năng xem thông tin sản phẩm cho phép Khách hàng, xem thông tin về sản
phẩm cần tìm hiểu
Trigger -Chức năng này được sử dụng khi khách hàng truy cập vào hệ thống Website
GNbakery
Pre conditions Khách hàng viên truy cập vào Website GNbakery
Post conditions
UC ID 05
Description Chức năng đăng nhập cho phép Quản trị viên thêm sản phẩm để cung cấp thêm sản
phẩm cho khách hàng lựa chọn
Trigger Chức năng này được sử dụng khi khách hàng, quản trị viên kích vào nút “Thêm sản
phẩm”
Flow of events 1. Quản trị viên truy cập vào website Admin
2. Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống và cần nhập đúng email, mật khẩu để tiến
hành đăng nhập vào hệ thống
3. Hệ thống hiển thị giao diện website Admin
4. Quản trị viên chọn “Thêm”
5. Hệ thống hiện thi form thêm sản phẩm
6. Quản trị viên nhập tên , ảnh bánh , giá sản phẩm, kích thước , mô tả, loại bánh và
chọn “Thêm “
7. Hệ thống hiển thị website Admin đã được thêm sản phẩm thành công
UC ID 06
UC Name Sửa sản phẩm
Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By Nguyễn Hải Quân
Description Chức năng này cho phép Quản trị viên sửa thông tin về sản phẩm khi bị sai sót
hay cần bổ sung thông tin mới về sản phẩm
Trigger Chức năng này được sử dụng khi Quản trị viên click vào button”Sửa”
Pre conditions Quản trị viên Truy cập vào Website admin của cửa hàng
Post conditions Quản trị viên đăng nhập thành công vào hệ thống Website admin
Flow of Events 1.Quản trị viên truy cập vào Website admin của cửa hàng
2. Quản trị viên chọn đăng nhập vào hệ thống cần nhập đúng email và mật khẩu
để tiến hành đăng nhập vào hệ thống.
3.Nhấn nút button “Đăng nhập”
4.Sau khi đăng nhập thành công trên hệ thống sẽ hiển thị tất cả các sản phẩm có
trên Website GNbakery
5.Quản trị viên chọn sản phẩm click vào”Sửa”
6.Hiển thị lên form chứa các thông tin sản phẩm
7.Chọn các thông tin cần sửa
8.Sau khi hoàn thành chọn “Lưu” thông tin sẽ được cập nhật.
Hình 1.6.Biểu đồ UC chức năng sửa sản phẩm
UC ID 07
Created By: Lại Thế Phúc Last Update By Lại Thế Phúc
Description Chức năng này cho phép Quản trị viên xóa sản phẩm khi các sản phẩm không còn
được bán tại Website GNbakery
Trigger Chức năng này được sử dụng khi Quản trị viên click vào button”Xóa ”
Pre conditions Quản trị viên Truy cập vào Website admin của cửa hàng
Post conditions Quản trị viên đăng nhập thành công vào hệ thống Website admin
Flow of Events 1.Quản trị viên truy cập vào Website admin của cửa hàng
2. Quản trị viên chọn đăng nhập vào hệ thống cần nhập đúng email và mật khẩu
để tiến hành đăng nhập vào hệ thống.
3.Nhấn nút button “Đăng nhập”
4.Sau khi đăng nhập thành công trên hệ thống sẽ hiển thị tất cả các sản phẩm có
trên Website GNbakery
5.Quản trị viên chọn sản phẩm cần xóa và click vào”Xóa”
6.Thông báo xác nhận xóa sản phẩm thành công
7.Sau khi hoàn thành sản phẩm sẽ không tồn tại trên Website GNbakery.
1.4.8 UC Khách thành viên thêm sản phẩm vào giỏ hàng
UC ID 08
Description Chức năng thêm sản phẩm giỏ hàng cho phép Khách hàng thành viên, thêm sản
phẩm vào trong giỏ hàng
Trigger -Chức năng này được sử dụng khi khách hàng thành viên đăng nhập vào hệ thống
Post conditions Hiển thị các sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng
Flow of Events 1. Khách hàng thành viên đăng nhập vào hệ thống
2.Sau khi truy cập vào GNbakery hệ thống sẽ hiển thị tại trang chủ thông tin sản
phẩm
3.Khách hàng thành viên tiến hành chọn sản phẩm cần
4.Chọn “Thêm vào giỏ hàng”
5.Hiển thị sản phẩm trong giỏ hàng
Hình 1.8.Biểu đồ UC Khách hàng thành viên chức năng thêm sản phẩm giỏ hàng
UC ID 09
UC Name Khách hàng thành viên xóa sản phẩm giỏ hàng
Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By Nguyễn Hải Quân
Description Chức năng xóa sản phẩm giỏ hàng cho phép Khách hàng thành viên, xóa sản
phẩm nằm trong giỏ hàng
Trigger -Chức năng này được sử dụng khi khách hàng thành viên đăng nhập vào hệ thống
Pre conditions Khách hàng thành viên thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Post conditions Hiển thị các sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng
Flow of Events 1. Khách hàng thành viên đăng nhập vào hệ thống
2.Sau khi truy cập vào GNbakery hệ thống sẽ hiển thị tại trang chủ thông tin sản
phẩm
3.Khách hàng thành viên tiến hành chọn vào giỏ hàng
4.Chọn vào sản phẩm cần xóa
5.Nhấn vào “ xóa”
6.Sản Phẩm không tồn tại trong giỏ hàng
Hình 1.9.Biểu đồ UC Khách hàng thành viên chức năng xóa sản phẩm giỏ hàng
1.4.9 UC Khách hàng thành viên xem thông tin đơn hàng
UC ID 10
Description Chức năng xem thông tin đơn hàng cho phép Khách hàng thành viên, xem thông
tin về đơn hàng mình đặt
Trigger -Chức năng này được sử dụng khi khách hàng thành viên đăng nhập vào hệ thống
Pre conditions Khách hàng thành viên truy cập vào hệ thống
Flow of Events 1. Khách hàng thành viên đăng nhập vào hệ thống
2.Sau khi truy cập vào GNbakery
hệ thống sẽ hiển thị tại trang chủ thông tin sản phẩm
3.Khách hàng thành viên tiến hành chọn vào mục tài khoản
4.Chọn mục xem chi tiết
5.Hiển thị lên màn hình chi tiết đơn hàng địa chỉ,số lượng,tên bánh….
Hình 1.10.Biểu đồ UC chức năng khách hàng thành viên xem thông tin đơn hàng
1.4.11. UC quản trị viên xem thông tin đơn hàng
UC ID 11
Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By Nguyễn Hải Quân
Description Chức năng xem thông tin đơn hàng cho phép Quản trị viên, xem thông tin về đơn
hàng được đặt trên hệ thống
Trigger -Chức năng này được sử dụng khi Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống
UC ID 12
Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By Nguyễn Hải Quân
Description Chức năng tìm kiếm sản phẩm cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo tên
sản phẩm
Trigger Chức năng này được sử dụng khi khách hàng truy cập vào hệ thống
Post conditions Hiển thị sản phẩm theo tên tìm kiếm
1.5.1 SD Đăng ký
Hình 1.5.3.Biểu đồ trình tự chức năng xem thông tin chi tiết sản phẩm của khách hàng
1.5.4 SD thêm sản phẩm
Hình 1.5.6.Biểu đồ trình tự chức năng khách hàng thêm bánh vào giỏ hàng
1.5.8 SD Khách hàng xóa bánh khỏi giỏ hàng
Hình 1.5.6.Biểu đồ trình tự chức năng khách hàng xóa bánh khỏi giỏ hàng
1.5.9 SD Khách hàng xem thông tin đơn hàng
Hình 1.5.6.Biểu đồ trình tự chức năng khách hàng xem thông tin đơn hàng
1.5.10 SD Quản trị viên xem thông tin đơn hàng
Hình 1.5.6.Biểu đồ trình tự chức năng quản trị viên xem thông tin đơn hàng
Hình 1.5.6.Biểu đồ trình tự chức năng khách hàng tìm kiếm sản phẩm
1.6 Biểu đồ quan hệ thực thể ERD
Trong mô hình Client – Server, server chấp nhận tất cả các yêu cầu hợp lệ từ mọi
nơi khác nhau trên Internet, sau đó trả kết quả về máy tính đã gửi yêu cầu đó
Client – Máy tính đóng vai trò là máy trạm.
● Client là nơi gửi yêu cầu đến server .Client sẽ tổ chức giao tiếp với người dùng,
Server và môi trường bên ngoài tại trạm làm việc. Bên cạnh đó, nó còn tiếp nhận
yêu cầu của người dùng và thành lập các query string nhằm gửi đến Server. Kết
quả nhận được từ Server, Client sẽ tổ chức và trình diễn các kết quả đó.
● Client sẽ thực hiện việc truy xuất vào website cụ thể, tìm hiểu về những thông tin
cần thiết để thực hiện những tác vụ theo nhu cầu.
Server – Máy tính đóng vai trò là máy chủ.
● Đảm nhận vai trò máy chủ, máy tính sẽ cung cấp tài nguyên, các dịch vụ đến hệ
thống máy trạm trong hệ thống mạng. Server với vai trò hỗ trợ cho các hoạt động
trên máy trạm Client được diễn ra trơn tru, hiệu quả hơn.
Response: dữ liệu mà server trả về cho client.
Request: Yêu cầu của client gửi đến server thông qua giao thức được sử dụng phổ
biến hiện nay như: HTTPS, TCP/IP, FTP,…
2. Thiết kế Dữ liệu(Mạnh)
- Liên kết 1 - N ⟶ Khóa chính của quan hệ bên một trở thành khóa ngoại của
bên nhiều.
- Liên kết M - N ⟶ Tạo bảng quan hệ mới, chuyển khoá chính của hai quan
hệ phía M và N thành khoá ngoại của quan hệ mới. Khoá chính của quan hệ mới
là sự kết hợp của hai khoá ngoại.
➢ Kết quả:
- users(id, name, email, password, phone, address, level)
- products(id, name, image, size, price, description, status, user_id)
- orders(id, name_receiver, phone_receiver, address_receiver, status, created_at,
total_price, user_id)
- order_product(order_id, product_id, quantity)
- id xác định một người quản trị viên duy nhất hoặc một khách hàng duy nhất
bao gồm tên, email, mật khẩu, số điện thoại, địa chỉ, cấp độ.
- id xác định một bánh duy nhất bao gồm thông tin về bánh: tên bánh, ảnh, kích
thước bánh, giá bán, mô tả, tình trạng bán.
- id xác định một đơn hàng duy nhất bao gồm thông tin về đơn hàng: tên người
nhận, số điện thoại người nhận, địa chỉ người nhận, tình trạng đơn, thời gian
tạo, tổng tiền.