You are on page 1of 41

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----- & -----


BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC

CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Đề tài:

Website bán bánh ngọt


Nhóm thực hiện: 61TH2&TH3-11

Thành viên: Nguyễn Văn Mạnh

Lê Thị Hồng Ngần

Nguyễn Thùy Ninh

Mai Tiến Đạt

Vũ Thị Nụ

Trần Huy Nam

Phạm Vân Ly

Đỗ Thị Thanh Phương

Nguyễn Hải Quân

Hà Nội, ngày tháng năm

NHIỆM VỤ 3/4 (SPRINT 2/2 )


Sprint Backlog

ID User Stories Độ ưu tiên

Là khách hàng, tôi muốn xem thông tin chi tiết của bánh để
US01 1
nắm bắt thông tin cần thiết của bánh.

Là khách vãng lai, tôi muốn đăng ký tài khoản để lưu trữ lịch
US02 2
sử giao dịch và thông tin người dùng.

Là khách thành viên, tôi muốn đăng nhập để xem những


US03 3
thông tin cá nhân của tôi.

Là quản trị viên, tôi muốn đăng nhập để quản lý, sắp xếp,
US04 4
điều hành các hoạt động website.

Là quản trị viên, tôi muốn thêm bánh mới để cung cấp thêm
US05 5
bánh cho khách hàng lựa chọn.

Là quản trị viên, tôi muốn sửa thông tin bánh để cung cấp lại
US06 6
thông tin cho bánh.

Là quản trị viên, tôi muốn xóa bánh để đảm bảo bánh không
US07 7
còn bán, hoặc không còn cung cấp cho khách hàng.

Là khách thành viên, tôi muốn thêm bánh vào giỏ hàng để
US08 8
lưu trữ những bánh đã chọn và đặt hàng.

Là khách thành viên, tôi muốn xoá bánh ở giỏ hàng để dễ


US09 9
dàng chọn lựa bánh có ý định đặt hàng.

Là khách thành viên, tôi muốn xem thông tin đơn hàng để
US10 10
kiểm tra thông tin đặt hàng của mình.

Là quản trị viên, tôi muốn xem thông tin đơn hàng của khách
US11 11
hàng để xác nhận thông tin khách hàng và tiến hành gửi bánh.

US12 Là khách hàng, tôi muốn tìm kiếm bánh theo tên để tiết kiệm 12
thời gian tìm kiếm, thuận tiện tra cứu thông tin bánh

I. Đặc tả Yêu cầu Phần mềm

1.1 Biểu đồ Phân rã Chức năng (FDD)

Hình 1. Biểu đồ Phân rã Chức năng hệ thống website GNbakery


1.2 Biểu đồ Luồng dữ liệu (DFD)

1.2.1 DFD Đăng ký

Hình 2. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng đăng ký

1.2.2 DFD Đăng nhập

Hình 3. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng đăng nhập


1.2.3. DFD Đăng nhập admin

Hình 3. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng đăng nhập admin

1.2.4 DFD Thêm sản phẩm

Hình 5. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng thêm sản phẩm

1.2.5 DFD Xóa sản phẩm


Hình 5. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng xóa sản phẩm

1.2.6 DFD Sửa sản phẩm

Hình 6. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng sửa sản phẩm

1.2.7 DFD Xem chi tiết sản phẩm


Hình 7. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng xem chi tiết sản phẩm

1.2.8.DFD Thêm sản phẩm giỏ hàng

Hình 8. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng thêm sản phẩm giỏ hàng
1.2.9.DFD Xóa sản phẩm giỏ hàng

Hình 9. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng xóa sản phẩm giỏ hàng

1.2.10.DFD Khách thành viên xem thông tin đơn hàng

Hình 10. Biểu đồ luồng dữ liệu khách thành viên xem thông tin đơn hàng
1.2.11.Quản trị viên xem thông tin đơn hàng

Hình 11. Biểu đồ luồng dữ liệu Quản trị viên xem thông tin đơn hàng

1.2.12.Khách hàng tìm kiếm sản phẩm

Hình 12. Biểu đồ luồng dữ liệu khách hàng tìm kiếm sản phẩm
1.3 Sơ đồ Use-case tổng quát

Hình 1.Biểu đồ UC tổng quát của hệ thống

1.4 Chi tiết các UC

1.4.1 UC Đăng ký(Nguyễn Hải Quân)

UC ID 01

UC Name Đăng ký

Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By Nguyễn Hải Quân

Date Created: Date Last Update

Actor Khách vãng lai

Description Chức năng đăng ký cho phép người dùng đăng ký để tham gia

Trigger Chức năng này được sử dụng khi khách vãng lai click vào nút “Đăng ký”
Pre conditions Khách vãng lai truy cập vào Website

Post conditions Khách vãng lai đăng ký thành công

Flow of Events 1.Khách vãng lai truy cập vào Website


2.Khách vãng lai chọn “Đăng ký”
3.Hệ thống hiển thị giao diện nhập Họ và tên,email,mật khẩu
4.Khách vãng lai nhập Họ và tên,email,mật khẩu và chọn “Đăng ký”
5.Hệ thống báo đăng ký tài khoản thành công

Hình 1.1.Biểu đồ UC chức năng đăng ký tài khoản

1.4.2 UC Đăng nhập


UC ID 02

UC Name Đăng nhập

Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By

Date Last Update

Actor Khách hàng,

Description Chức năng đăng nhập cho phép :


- khách hàng thì xem thông tin cá nhân

Trigger Chức năng này được sử dụng khi khách hàng kích vào nút “Đăng nhập”

Pre-conditions Khách hàng truy cập vào website

Post-conditions Khách hàng , đăng nhập thành công

Flow of events 1.Khách hàng truy cập vào website


2. Khách hàng chọn “Đăng nhập”
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập email, mật khẩu
4. Khách hàng, nhập email, mật khẩu và chọn đăng nhập
5. Hệ thống hiển thị giao diện trang GNbakery
Hình 1. 2.Biểu đồ UC chức năng đăng nhập

1.4.3 UC Đăng nhập Admin

UC ID 03

UC Name Đăng nhập Admin

Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By

Date Last Update

Actor Quản trị viên

Description Chức năng đăng nhập cho phép :


quản trị viên cho phép quản lý , sắp xếp và điều hành website

Trigger Chức năng này được sử dụng khi khách hàng, quản trị viên kích vào nút “Đăng nhập”

Pre-conditions Quản trị viên truy cập vào website

Post-conditions Quản trị viên đăng nhập thành công

Flow of events 1.Quản trị viên truy cập vào website


2. Quản trị viên chọn “Đăng nhập”
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập email, mật khẩu
4. Quản trị viên nhập email, mật khẩu và chọn đăng nhập
5. Hệ thống hiển thị giao diện trang GNbakery
Hình 1.3.Biểu đồ UC chức năng Đăng nhập tài khoản Quản trị viên

1.4.4 UC xem thông tin sản phẩm

UC ID 04

UC Name Xem thông tin sản phẩm

Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By Nguyễn Hải Quân

Date Created: Date Last Update

Actor Khách hàng

Description Chức năng xem thông tin sản phẩm cho phép Khách hàng, xem thông tin về sản
phẩm cần tìm hiểu

Trigger -Chức năng này được sử dụng khi khách hàng truy cập vào hệ thống Website
GNbakery

Pre conditions Khách hàng viên truy cập vào Website GNbakery

Post conditions

Flow of Events 1. khách hàng truy cập vào Website


2.Sau khi truy cập vào GNbakery
hệ thống sẽ hiển thị tại trang chủ thông tin sản phẩm
Hình 1.4.Biểu đồ UC chức năng xem thông tin sản phẩm

1.4.5 UC thêm sản phẩm

UC ID 05

UC Name Thêm sản phẩm

Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By

Date Last Update

Actor Quản trị viên

Description Chức năng đăng nhập cho phép Quản trị viên thêm sản phẩm để cung cấp thêm sản
phẩm cho khách hàng lựa chọn

Trigger Chức năng này được sử dụng khi khách hàng, quản trị viên kích vào nút “Thêm sản
phẩm”

Pre-conditions Quản trị viên đăng nhập vào website Admin

Post-conditions Quản trị viên thêm sản phẩm thành công

Flow of events 1. Quản trị viên truy cập vào website Admin
2. Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống và cần nhập đúng email, mật khẩu để tiến
hành đăng nhập vào hệ thống
3. Hệ thống hiển thị giao diện website Admin
4. Quản trị viên chọn “Thêm”
5. Hệ thống hiện thi form thêm sản phẩm
6. Quản trị viên nhập tên , ảnh bánh , giá sản phẩm, kích thước , mô tả, loại bánh và
chọn “Thêm “
7. Hệ thống hiển thị website Admin đã được thêm sản phẩm thành công

Hình 1.5.Biểu đồ UC chức năng thêm sản phẩm

1.4.6 UC sửa sản phẩm

UC ID 06
UC Name Sửa sản phẩm

Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By Nguyễn Hải Quân

Date Created: Date Last Update

Actor Quản trị viên

Description Chức năng này cho phép Quản trị viên sửa thông tin về sản phẩm khi bị sai sót
hay cần bổ sung thông tin mới về sản phẩm

Trigger Chức năng này được sử dụng khi Quản trị viên click vào button”Sửa”

Pre conditions Quản trị viên Truy cập vào Website admin của cửa hàng

Post conditions Quản trị viên đăng nhập thành công vào hệ thống Website admin

Flow of Events 1.Quản trị viên truy cập vào Website admin của cửa hàng
2. Quản trị viên chọn đăng nhập vào hệ thống cần nhập đúng email và mật khẩu
để tiến hành đăng nhập vào hệ thống.
3.Nhấn nút button “Đăng nhập”
4.Sau khi đăng nhập thành công trên hệ thống sẽ hiển thị tất cả các sản phẩm có
trên Website GNbakery
5.Quản trị viên chọn sản phẩm click vào”Sửa”
6.Hiển thị lên form chứa các thông tin sản phẩm
7.Chọn các thông tin cần sửa
8.Sau khi hoàn thành chọn “Lưu” thông tin sẽ được cập nhật.
Hình 1.6.Biểu đồ UC chức năng sửa sản phẩm

1.4.7 UC xóa sản phẩm

UC ID 07

UC Name Xóa sản phẩm

Created By: Lại Thế Phúc Last Update By Lại Thế Phúc

Date Created: Date Last Update

Actor Quản trị viên

Description Chức năng này cho phép Quản trị viên xóa sản phẩm khi các sản phẩm không còn
được bán tại Website GNbakery

Trigger Chức năng này được sử dụng khi Quản trị viên click vào button”Xóa ”

Pre conditions Quản trị viên Truy cập vào Website admin của cửa hàng

Post conditions Quản trị viên đăng nhập thành công vào hệ thống Website admin
Flow of Events 1.Quản trị viên truy cập vào Website admin của cửa hàng
2. Quản trị viên chọn đăng nhập vào hệ thống cần nhập đúng email và mật khẩu
để tiến hành đăng nhập vào hệ thống.
3.Nhấn nút button “Đăng nhập”
4.Sau khi đăng nhập thành công trên hệ thống sẽ hiển thị tất cả các sản phẩm có
trên Website GNbakery
5.Quản trị viên chọn sản phẩm cần xóa và click vào”Xóa”
6.Thông báo xác nhận xóa sản phẩm thành công
7.Sau khi hoàn thành sản phẩm sẽ không tồn tại trên Website GNbakery.

Hình 1.7.Biểu đồ UC chức năng xóa sản phẩm

1.4.8 UC Khách thành viên thêm sản phẩm vào giỏ hàng

UC ID 08

UC Name Khách thành viên thêm sản phẩm giỏ hàng


Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By Nguyễn Hải Quân

Date Created: Date Last Update

Actor Khách hàng thành viên

Description Chức năng thêm sản phẩm giỏ hàng cho phép Khách hàng thành viên, thêm sản
phẩm vào trong giỏ hàng

Trigger -Chức năng này được sử dụng khi khách hàng thành viên đăng nhập vào hệ thống

Pre conditions Đăng nhập vào hệ thống

Post conditions Hiển thị các sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng

Flow of Events 1. Khách hàng thành viên đăng nhập vào hệ thống
2.Sau khi truy cập vào GNbakery hệ thống sẽ hiển thị tại trang chủ thông tin sản
phẩm
3.Khách hàng thành viên tiến hành chọn sản phẩm cần
4.Chọn “Thêm vào giỏ hàng”
5.Hiển thị sản phẩm trong giỏ hàng

Hình 1.8.Biểu đồ UC Khách hàng thành viên chức năng thêm sản phẩm giỏ hàng

1.4.9 UC Khách thành viên xóa sản phẩm giỏ hàng

UC ID 09

UC Name Khách hàng thành viên xóa sản phẩm giỏ hàng
Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By Nguyễn Hải Quân

Date Created: Date Last Update

Actor Khách hàng thành viên

Description Chức năng xóa sản phẩm giỏ hàng cho phép Khách hàng thành viên, xóa sản
phẩm nằm trong giỏ hàng

Trigger -Chức năng này được sử dụng khi khách hàng thành viên đăng nhập vào hệ thống

Pre conditions Khách hàng thành viên thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Post conditions Hiển thị các sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng

Flow of Events 1. Khách hàng thành viên đăng nhập vào hệ thống
2.Sau khi truy cập vào GNbakery hệ thống sẽ hiển thị tại trang chủ thông tin sản
phẩm
3.Khách hàng thành viên tiến hành chọn vào giỏ hàng
4.Chọn vào sản phẩm cần xóa
5.Nhấn vào “ xóa”
6.Sản Phẩm không tồn tại trong giỏ hàng

Hình 1.9.Biểu đồ UC Khách hàng thành viên chức năng xóa sản phẩm giỏ hàng

1.4.9 UC Khách hàng thành viên xem thông tin đơn hàng

UC ID 10

UC Name Khách thành viên xem thông tin đơn hàng


Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By Nguyễn Hải Quân

Date Created: Date Last Update

Actor Khách hàng thành viên

Description Chức năng xem thông tin đơn hàng cho phép Khách hàng thành viên, xem thông
tin về đơn hàng mình đặt

Trigger -Chức năng này được sử dụng khi khách hàng thành viên đăng nhập vào hệ thống

Pre conditions Khách hàng thành viên truy cập vào hệ thống

Post conditions Hiển thị đơn hàng

Flow of Events 1. Khách hàng thành viên đăng nhập vào hệ thống
2.Sau khi truy cập vào GNbakery
hệ thống sẽ hiển thị tại trang chủ thông tin sản phẩm
3.Khách hàng thành viên tiến hành chọn vào mục tài khoản
4.Chọn mục xem chi tiết
5.Hiển thị lên màn hình chi tiết đơn hàng địa chỉ,số lượng,tên bánh….

Hình 1.10.Biểu đồ UC chức năng khách hàng thành viên xem thông tin đơn hàng
1.4.11. UC quản trị viên xem thông tin đơn hàng

UC ID 11

UC Name Quản trị viên xem thông tin đơn hàng

Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By Nguyễn Hải Quân

Date Created: Date Last Update

Actor Quản trị viên

Description Chức năng xem thông tin đơn hàng cho phép Quản trị viên, xem thông tin về đơn
hàng được đặt trên hệ thống

Trigger -Chức năng này được sử dụng khi Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống

Pre conditions Quản trị viên truy cập vào hệ thống

Post conditions Hiển thị đơn hàng

Flow of Events 1. Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống


2.Sau khi truy cập vào hệ thống sẽ hiển thị tại trang chủ
3.Quản trị viên tiến hành chọn vào mục đơn hàng
4.Hiển thị lên màn hình chi tiết đơn hàng địa chỉ,số lượng,tên bánh….
Hình 1.11.Biểu đồ UC Quản trị viên xem thông tin đơn hàng

1.4.12. UC Tìm kiếm sản phẩm

UC ID 12

UC Name Tìm kiếm sản phẩm

Created By: Nguyễn Hải Quân Last Update By Nguyễn Hải Quân

Date Created: Date Last Update

Actor Khách hàng

Description Chức năng tìm kiếm sản phẩm cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo tên
sản phẩm

Trigger Chức năng này được sử dụng khi khách hàng truy cập vào hệ thống

Pre conditions Khách hàng truy cập vào hệ thống

Post conditions Hiển thị sản phẩm theo tên tìm kiếm

Flow of Events 1. Khách hàng truy cập vào hệ thống


2.Sau khi truy cập vào hệ thống khách hàng click vào biểu tượng ô tìm kiếm
3.Khách hàng nhập từ khóa tìm kiếm
4.Hiển thị lên màn hình sản phẩm

Hình 1.12.Biểu đồ UC Tìm kiếm sản phẩm


1.5 Sơ đồ Trình tự (SD)

1.5.1 SD Đăng ký

Hình 1.5.1.Biểu đồ trình tự chức năng đăng ký tài khoản

1.5.2 SD đăng nhập

a. Quản trị viên


Hình 1.5.1.Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập của quản trị viên
b. Khách hàng
Hình 1.5.2.Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập của khách hàng

1.5.3. SD xem thông tin chi tiết sản phẩm

Hình 1.5.3.Biểu đồ trình tự chức năng xem thông tin chi tiết sản phẩm của khách hàng
1.5.4 SD thêm sản phẩm

Hình 1.5.4.Biểu đồ trình tự chức năng thêm sản phẩm


1.5.5 SD sửa sản phẩm

Hình 1.5.5.Biểu đồ trình tự chức năng đăng ký tài khoản

1.5.6 SD xóa sản phẩm


Hình 1.5.6.Biểu đồ trình tự chức năng xóa sản phẩm

1.5.7 SD Khách hàng thêm bánh vào giỏ hàng

Hình 1.5.6.Biểu đồ trình tự chức năng khách hàng thêm bánh vào giỏ hàng
1.5.8 SD Khách hàng xóa bánh khỏi giỏ hàng

Hình 1.5.6.Biểu đồ trình tự chức năng khách hàng xóa bánh khỏi giỏ hàng
1.5.9 SD Khách hàng xem thông tin đơn hàng

Hình 1.5.6.Biểu đồ trình tự chức năng khách hàng xem thông tin đơn hàng
1.5.10 SD Quản trị viên xem thông tin đơn hàng

Hình 1.5.6.Biểu đồ trình tự chức năng quản trị viên xem thông tin đơn hàng

1.5.11 SD Khách hàng tìm kiếm sản phẩm

Hình 1.5.6.Biểu đồ trình tự chức năng khách hàng tìm kiếm sản phẩm
1.6 Biểu đồ quan hệ thực thể ERD

Hình 1.6.Biểu đồ quan hệ thực thể ERD

II. Thiết kế Phần mềm


1. Thiết kế Kiến trúc(Ngần)

Trong mô hình Client – Server, server chấp nhận tất cả các yêu cầu hợp lệ từ mọi
nơi khác nhau trên Internet, sau đó trả kết quả về máy tính đã gửi yêu cầu đó
Client – Máy tính đóng vai trò là máy trạm.
● Client là nơi gửi yêu cầu đến server .Client sẽ tổ chức giao tiếp với người dùng,
Server và môi trường bên ngoài tại trạm làm việc. Bên cạnh đó, nó còn tiếp nhận
yêu cầu của người dùng và thành lập các query string nhằm gửi đến Server. Kết
quả nhận được từ Server, Client sẽ tổ chức và trình diễn các kết quả đó.
● Client sẽ thực hiện việc truy xuất vào website cụ thể, tìm hiểu về những thông tin
cần thiết để thực hiện những tác vụ theo nhu cầu.
Server – Máy tính đóng vai trò là máy chủ.
● Đảm nhận vai trò máy chủ, máy tính sẽ cung cấp tài nguyên, các dịch vụ đến hệ
thống máy trạm trong hệ thống mạng. Server với vai trò hỗ trợ cho các hoạt động
trên máy trạm Client được diễn ra trơn tru, hiệu quả hơn.
Response: dữ liệu mà server trả về cho client.
Request: Yêu cầu của client gửi đến server thông qua giao thức được sử dụng phổ
biến hiện nay như: HTTPS, TCP/IP, FTP,…
2. Thiết kế Dữ liệu(Mạnh)

2.1 Các thực thể và thuộc tính


- users(id, name, email, password, phone, address, level)
- products(id, name, image, size, price, description, status)
- orders(id, name_receiver, phone_receiver, address_receiver, status, created_at,
total_price)

2.2 Mối liên kết

- users và products là liên kết 1 - n.


- orders và users là liên kết 1 - n.
- orders và products là liên kết m - n.

2.3 Chuyển sang quan hệ

- Liên kết 1 - N ⟶ Khóa chính của quan hệ bên một trở thành khóa ngoại của

bên nhiều.

- Liên kết M - N ⟶ Tạo bảng quan hệ mới, chuyển khoá chính của hai quan

hệ phía M và N thành khoá ngoại của quan hệ mới. Khoá chính của quan hệ mới
là sự kết hợp của hai khoá ngoại.
➢ Kết quả:
- users(id, name, email, password, phone, address, level)
- products(id, name, image, size, price, description, status, user_id)
- orders(id, name_receiver, phone_receiver, address_receiver, status, created_at,
total_price, user_id)
- order_product(order_id, product_id, quantity)

2.4 Chuẩn hóa dữ liệu

2.4.1 Xác định phụ thuộc hàm

- id xác định một người quản trị viên duy nhất hoặc một khách hàng duy nhất
bao gồm tên, email, mật khẩu, số điện thoại, địa chỉ, cấp độ.
- id xác định một bánh duy nhất bao gồm thông tin về bánh: tên bánh, ảnh, kích
thước bánh, giá bán, mô tả, tình trạng bán.
- id xác định một đơn hàng duy nhất bao gồm thông tin về đơn hàng: tên người
nhận, số điện thoại người nhận, địa chỉ người nhận, tình trạng đơn, thời gian
tạo, tổng tiền.

2.4.2 Xét các dạng chuẩn

- users(id, name, email, password, phone, address, level)


- Đặt id = A, name = B, email = C, password = D, phone = E, address = F,
level = G
- Phụ thuộc hàm: F1 = {A → BCDEFG}
⇒ Đạt 1NF vì không có thuộc tính đa trị và thuộc tính lặp.
⇒ Đạt 2NF vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính
A.
⇒ Đạt 3NF vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào khóa chính
A.
⇒ Đạt BCNF vì không có thuộc tính khóa nào phụ thuộc vào thuộc tính
không khóa.
- products(id, name, image, size, price, description, status, admin_id)
- Đặt id = A, name = B, image = C, size = D, price = E, description = F,
status = G, user_id = H
- Phụ thuộc hàm: F2 = {A → BCDEFGH}
⇒ Đạt 1NF vì không có thuộc tính đa trị và thuộc tính lặp.
⇒ Đạt 2NF vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính
A.
⇒ Đạt 3NF vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào khóa
chính A.
⇒ Đạt BCNF vì không có thuộc tính khóa nào phụ thuộc vào thuộc tính
không khóa.
- orders(id, name_receiver, phone_receiver, address_receiver, status, created_at,
total_price, user_id)
- Đặt id = A, name_receiver = B, phone_receiver = C, address_receiver = D,
status = E, created_at = F, total_price = G, user_id = H
- Phụ thuộc hàm: F3 = {A → BCDEFGH}
⇒ Đạt 1NF vì không có thuộc tính đa trị và thuộc tính lặp.
⇒ Đạt 2NF vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính
A.
⇒ Đạt 3NF vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào khóa
chính A.
⇒ Đạt BCNF vì không có thuộc tính khóa nào phụ thuộc vào thuộc tính
không khóa.
- order_product(order_id, product_id, quantity)
- Đặt order_id, = A, product_id = B, quantity = C
- Phụ thuộc hàm: F4 = {AB → C}
⇒ Đạt 1NF vì không có thuộc tính đa trị và thuộc tính lặp.
⇒ Đạt 2NF vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính
AB.
⇒ Đạt 3NF vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào khóa
chính AB.
⇒ Đạt BCNF vì không có thuộc tính khóa nào phụ thuộc vào thuộc tính
không khóa.
2.5 Lược đồ quan hệ

. Thiết kế Giao diện Người dùng (Ninh,Ngần,Phương,Ly)


Ly: quản lý đơn hàng (mobile)
Phương : quản lý đơn hàng (desktop)
Ngần : giỏ hàng
Ninh : đơn hàng, xác nhận thông tin, chi tiết đơn hàng của admin
Mobile , Desktop

III .Mã nguồn


FE: Ninh, Mạnh, Hồng Ngần
BE: Hồng Ngần, Mạnh, Đạt
Github
WEB

IV . Kiểm thử Phần mềm (Đạt, Phương,Quân, Nam)


- Báo cáo kiểm thử giao diện: Test-FE (Đạt,Quân)
- Báo cáo kiểm thử chức năng: TEST-BE (Phương, Nam)

You might also like