Professional Documents
Culture Documents
YÊU CẦU 2 XSTK
YÊU CẦU 2 XSTK
2
A. BỔ TÚC VỀ GIẢI TÍCH TỔ HỢP
I – QUY TẮC NHÂN
Quy tắc nhân được phát biểu như sau:
Một công việc nào đó được chia làm hai giai đoạn, có n1 cách hoàn thành giai đoạn I và
có n2 cách hoàn thành giai đoạn II. Khi đó sẽ có tất cả: n = n1. n2 cách hoàn thành công
việc.
Ví dụ: Ta muốn đi từ vị trí A đến vị trí B. Trên đường đi ta muốn ghé qua vị trí C. Có 2
cách đi từ A đến C và có 3 cách đi từ C tới B. Ki đó ta có tất cả n = 2.3 = 6 cách đi khác
nhau từ A đến B.
II - QUY TẮC CỘNG
Làm một công việc A → chia thành k phương án khác nhau:
-Trường hợp 1 có n1 cách hoàn thành
-Trường hợp 2 có n2 cách hoàn thành
...
-Trường hợp k có nk cách hoàn thành
Vậy có n1 + n2 + ... + nk cách để để hoàn thành công việc A.
* Ví dụ: Tổ 1 của lớp 12A có 8 bạn nam và 6 bạn nữ. Chọn ra một bạn trong tổ dự Đại
hội chi Đoàn thì có thể chọn bạn nam hoặc bạn nữ. Vì chọn 1 bạn nam cũng xong công
việc hoặc chọn 1 bạn nữ cũng xong công việc nên ta sử dụng quy tắc cộng.
-Trường hợp 1: Chọn 1 bạn nam có 8 cách
-Trường hợp 2: Chọn 1 bạn nữ có 6 cách
⇒ Vậy có 8 + 6 = 14 cách
III - CHỈNH HỢP:
* Định nghĩa:
- Chỉnh hợp chập k của n phần tử (k ≤ n ) là một nhóm có thứ tự gồm k phần tử khác
nhau được chọn từ n phần tử đã cho.
k
- Số chỉnh hợp chập k của n phần tử được ký hiệu là: A
n
k n!
* Công thức tính: An =
( n−k ) !
Trong đó: n! = n(n -1)(n -2) … 2.1 ; 0! = 1
*Ví dụ: Mỗi lớp phải học 6 môn, mỗi ngày học 2 môn. Hỏi có bao nhiêu cách xếp thời
khóa biểu trong mỗi ngày.
Giải:
Vì mỗi cách xếp thời khóa biểu trong một ngày là việc ghép 2 môn trong số 6 môn học.
3
Các cách này do ít nhất 1 môn khác nhau hoặc chỉ do thứ tự sắp xếp trước sau giữa hai
môn. Vì thế mỗi cách sắp xếp ứng với một chỉnh hợp chập 2 từ 6 phần tử.
2 6!
Do đó có tất cả: A = = 30 cách
6 ( 6−2 ) !
IV - CHỈNH HỢP LẶP CHẬP:
*Định nghĩa:
- Chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử là một nhóm có thứ tự gồm k phần tử lấy từ n phần
tử đã cho, trong đó mỗi phần tử có thể có mặt 1, 2, …, k lần trong nhóm tạo thành.
k
- Số chỉnh lặp chập k của n phần tử được ký hiệu là: A
n
* Công thức tính:
A k =n
k
n
*Ví dụ: Để đăng ký mỗi loại máy mới người ta dùng 3 con số trong 9 con số 1 … 2 … 9.
Hỏi có thể đánh số được bao nhiêu máy.
Giải:
Ở đây mỗi số của máy là một chỉnh hợp lặp chập 3 từ 9 phần tử đã cho. Vậy có thể đánh
3
số được: A 9 = 93 = 729 máy.
V - HOÁN VỊ:
*Định nghĩa:
Hoán vị của n phần tử là một nhóm có thứ tự gồm đủ mặt n phần tử đã cho.
Số hoán vị của n phần tử được ký hiệu là Pn
*Công thức tính:
n n! n!
Pn = A = = =n!
n ( n−n ) ! 0 !
Vậy Pn = n!
*Ví dụ: Một bàn có 4 học sinh ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi?
Ta thấy mỗi cách xếp chỗ cho 4 học sinh là một hoán vị của 4 phần tử. Do đó số cách sắp
xếp là: P4 = 4! = 24 cách
VI - TỔ HỢP:
* Định nghĩa:
- Tổ chập k của n phần tử (k ≤ n) là một nhóm không phân biệt thứ tự gồm k phần tử khác
nhau chọn từ n phần tử đã cho.
4
k
- Số tổ hợp chập k của n phần tử được ký hiệu là Cn
*Công thức tính:
Ak
Ck k != A k =¿ C k = n = n !
n n n k ! k ! ( n−k ) !
*Ví dụ: Có mười đội bóng đá thi đấu với nhau theo thể thức vòng tròn một lượt (tức hai
đội bất kỳ trong mười đội bóng này phải thi đấu với nhau một trận). Hỏi phải tổ chức bao
nhiêu trận đấu.
Giải:
Ta thấy mỗi trận đấu giữa hai đội bóng là một tổ hợp chập 2 của 10 phần tử (vì hai đội thi
đấu với nhau thì không cần phân biệt thứ tự). Do đó số trận đấu cần tổ chức là:
2 10 ! 10 !
C = = =45
10 2 ! ( 10−2 ) ! 2 ! 8 !
*Các tính chất của tổ hợp:
k n−k
1) C = C
n n
k k k −1
2) Cn =C n−1+C n−1
0 n 1
3) C =1; C = 1; C = n
n n n
BỔ TÚC VỀ GIẢI
TÍCH TỔ HỢP
5
B. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ CÔNG THỨC XÁC
SUẤT
I - PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ
1. Phép thử và biến cố
-Phép thử là một nhóm các điều kiện cơ bản để xem hiện tượng đó có xảy ra hay không.
-Kí hiệu: C.
- Không gian mẫu là tập hợp các trường hợp có thể xảy ra - kí hiệu Ω.
- n(Ω)hay |Ω| là số lượng các kết quả.
- Biến cố là hiện tượng có thể xảy ra các kết quả của các phép thử.
Ví dụ: Bắn một phát súng vào bia. Việc bắn súng là phép thử. Còn việc trúng vào một
miền nào đó của bia là biến cố.
2. Quan hệ giữa các biến cố
*Quan hệ kéo theo
Biến cố A gọi là kéo theo biến cố B, kí hiệu AB, nếu A xảy ra thì kéo theo biến cố B
xảy ra khi thực hiện phép thử.
*Quan hệ tương đương
Hai biến cố A và B được gọi là tương đương, kí hiệu A = B nếu A xảy ra thì B xảy ra
và ngược lại. A = B A ⊃ B và B ⊃ A.
*Biến cố tổng
Biến cố tổng (còn gọi là tổng) của hai biến cố A và B, ký hiệu A + B hay A ∪ B là
biến cố xảy ra khi và chỉ khi ít nhất một trong hai biến cố A, B xảy ra.
*Biến cố tích
Biến cố tích (hay còn gọi là tích) của hai biến cố A và B, kí hiệu A.B hay A ∩ B là
biến cố xảy ra khi và chỉ khi A xảy ra và B xảy ra.
*Biến cố xung khắc
Hai biến cố A và B gọi là hai biến cố xung khắc nếu biến cố này xảy ra thì biến cố kia
không xảy ra, tức là A.B = ⊘
*Biến cố đối lập
A được gọi là biến cố đối lập của A khi và chỉ khi A xảy ra thì A không xảy ra và
6
3. Hệ đầy đủ các biến cố
Nhóm các biến cố A1, A2,...,An (n ≥ 2¿ của một phép thử được gọi là một nhóm đầy đủ
(hay hệ đầy đủ) nếu trong kết quả của phép thử sẽ xảy ra một và chỉ một trong các biến
8
KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ
CÔNG THỨC
Phép thử và biến Định nghĩa xác Công thức cộng xác
cố suất dạng cổ điển suất
Quan hệ giữa các Định nghĩa xác Xác suất có điều kiện -
biến cố suất dạng thống kê Công thức nhân xác suất
b. F ( x )= ∫ f ( x ) dx
−∞
b
c. P ( a ≤ x < b )=∫ f ( x ) dx
a
+∞
d. ∫ f ( x ) dx=1
−∞
Định nghĩa: Hàm phân phối xác suất của BNN X, kí hiệu là F(x), được xác định như sau:
F ( x )=P ( X < x ) , x ∈ R .
Từ định nghĩa trên, F(x) phản ánh độ tập trung xác suất ở bên trái của số thực x. Trong
trường hợp BNN rời rạc, cho ta một hàm còn được gọi là hàm phân phối tích lũy, tức là:
F ( x )=P ( X =x 1 ) +…+ P ( x=x i−1 ) , x i−1 < x< xi
Tính chất:
a. 0 ≤ F ( x ) ≤ 1
b. Hàm F ( x ) là hàm không giảm
c. F (−∞ )=x lim
→−∞
F ( x )=0 ; F (+ ∞ )= lim F ( x )=1
x→+∞
10
+∞
b. Nếu X là BNN liên tục có hàm mật độ xác suất f ( x ) , x ∈ R thì : E ( X )=∫ xf ( x ) dx
−∞
Tính chất:
a. E(C) = C, với C là hằng số
b. E(C.X) =C.E(X)
c. E(X +Y) =E(X) + E(Y)
d.E(X.Y) = E(X).E(Y), với X, Y độc lập
2. Phương sai
Phương sai của BNN X, kí hiệu D(X), được định nghĩa như sau: D ( x )=E ¿
n
Với X là BNN rời rạc: E ( X ) =∑ x i pi
2 2
i=1
+∞
−∞
Độ lệch chuẩn của BNN X, kí hiệu là σ (X ), được định nghĩa là σ ( X )=√ D(X ). Độ lệch
chuẩn được dùng thường xuyên hơn phương sai do có cùng đơn vị đo với chính BNN X.
Tính chất
a. D(C) = 0, với C là BNN hằng
b. D(kX) =K2D(X), với K là hằng số
c. D( X ± Y ) = D(X) ± D(Y), với X, Y là 2 BNN độc lập và
σ ( X ± Y )= √ D ( X ) + D(Y )≤ σ ( X ) +σ (Y )
11
*Các số đặc trưng của X H (N , N A , n):
N −n
EX = np; VarX¿
N−1
NA
Trong đó: p¿ ,q=1− p
N
2. Phân phối nhị thức
a) Phân phối Bernoulli:
- Phép thử Bernoulli là phép thử mà ta chỉ quan tâm đến 2 biến cố A và A , với P(A) = p
- Xét biến ngẫu nhiên:
{
X = 1 khi A xảy ra p ( A )=1− p=q
0 khi A xảy ra
Khi đó ta nói X có phân phối Bernoulli với tham số p, ký hiệu là X∈ B ( p ) hay X
B( p)
Bảng phân phối xác suất của X là
X 0 1
P q p
*Các số đặc trưng của X B( p)
EX = p; VarX = pq
12
*Các số đặc trưng của X P(λ)
EX = VarX = λ
ModX = x 0 ∈ N : λ−1≤ x 0 ≤ λ
4. Phân phối chuẩn
*Định nghĩa
Biến ngẫu nhiên liên tục X được gọi là có phân phối chuẩn (hay phân phối Gauss) với hai
tham số là μ và σ 2, ký hiệu là X ∈ N ¿) hay X N ¿), nếu hàm mật độ xác suất X có dạng
2
−( x−μ)
1 2
(x ∈ R ¿
f ( x )= e 2σ
σ √2 π
*Các số đặc trưng của X N ¿)
ModX = EX = μ; VarX= σ 2
*Xác suất của X N ¿)
2
b b −( x− μ)
1
P(a ≤ X ≤ b ¿=∫ f ( x ) dx= ∫e
2
2σ
dx
a σ √2 π a
13
D. LÝ THUYẾT MẪU
I - CÁC KHÁI NIỆM VỀ MẪU
Tập hợp tất cả phần tử là các đối tượng mà ta nghiên cứu được gọi là tổng thể
Từ tổng thể ta chọn ra n phần tử thì n phần tử đó được gọi là một mẫu có kích
thước n.
{ Mẫu có hoànlại
Có hai cách lấy mẫu Mẫu không hoàn lại
Khi mẫu có kích thước lớn thì ta không phân biệt mẫu có hoàn lại hay không
{Mẫu định
Mẫu định tính : phần tử của nó có tính chất A nào đó hay không
lượng :Quantâm các yếu tố về lượng như chiềucao , cân nặng , …
14
II - SẮP XẾP MẪU DỰA VÀO SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM
2.1 Sắp xếp theo dạng bảng
2.2 Sắp xép theo dạng khoảng
III – CÁC ĐẶC TRƯNG MẪU
1. Trung bình mẫu
n
1
X n= ∑X
n i=1 i
Để đơn giản, ta dùng ký hiệu X =X n
2. Phương sai mẫu
Phương sai mẫu
n
^S2= S^ 2n= 1 ∑ (X i− X)2
n i=1
Phương sai mẫu hiệu chỉnh
n
1
S2=S 2n= ∑ ( X −X )2
n−1 i=1 i
Trong tính toán cụ thể ta sử dụng công thức
2 n
S= ¿
n−1
Trong đó ¿
15
E. ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ
I – KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ƯỚC LƯỢNG
Ước lượng là phỏng đoán một giá trị chă biết của tổng thể dựa vào quan sát lấy ra
từ tổng thể đó.
16
Từ mẫu ta tính x ( Trung bình mẫu)
1−∝
Từ 1−∝ → =φ (t ∝ /2 )Tra bảng ℒ t ∝/ 2
2 →
σ
Khoảng ước lượng là:(x−ε ; x + ε),ε =t ∝/2 .
√n
Trường hợp 2, n≥ 30 , σ 2chưa biết
Tính x và s (độ lệch chuẩn mẫu đã hiệu chỉnh
1−∝
Từ 1−∝ → =φ (t ∝ /2 )Tra bảng B t ∝ /2
2 →
s
Khoảng ước lượng là:(x−ε ; x + ε),ε =t ∝/2 .
√n
Trường hợp 3, n¿ 30 , σ 2đã biết và X có phân phối chuẩn thì làm như trường hợp 1.
Trường hợp 4, n¿ 30, σ 2chưa biết:
Từ mẫu ta tính x , s
n−1
Từ 1−∝ →∝ Tra bảng→Student t ∝/ 2
n−1 s
Khoảng ước lượng là:(x−ε ; x + ε),ε =t ∝/2 .
√n
ε =t ∝/2 .
√ f (1−f )
n
1−∝
Và t ∝/2 tìm được từ φ (t ∝ /2 )= (tra bảng pp Laplace).
2
17
F.KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
I – KHÁI NIỆM VỀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
1. Kiểm định tham số
Kiểm định so sánh tham số θ (của tổng thể) và số thực θ0 cho trước, có ba cặp giả thuyết:
{ 1
H 0 :θ=θ 0
(1) H :θ ≠θ
0
{ H 0 :θ ≤ θ0
(2) H :θ>θ
1 0
(3) { H 0 :θ ≥ θ0
H 1 :θ<θ 0
18
Bước 4. Chọn các tham số thông kê thích hợp cho việc kiểm định và xác định các
miền bác bỏ, miền chấp nhận và giá trị giới hạn
Bước 5. Tính toán các giá trị của các tham số thống kê trong việc kiểm định dựa
trên số hiệu của mẫu ngẫu nhiên
Bước 6. Ra quyết định: Nếu các giá trị tính toán rơi vào miền bác bỏ H 0 thì ra
quyết định bác bỏ H 0. Ngược lại sẽ chấp nhận H 0
5. Các phương pháp kiểm định
Kiểm định bằng miền tiêu chuẩn
Kiểm định bằng xác suất ý nghĩa
Kiểm định bằng khoảng tin cậy
Kiểm định qua P – value
II – KIỂM ĐỊNH SO SÁCH ĐẶC TRƯNG VỚI MỘT SỐ
1. Kiểm định so sánh trung bình với một số
Ba cặp giả thuyết
{ 1
H 0 : μ=μ0
(1) H : μ ≠ μ
0
{ H 0 : μ ≤ μ0
(2) H : μ> μ
1 0
{ H 0 : μ ≥ μ0
(3) H : μ< μ
1 0
{ H 0 : μ ≥ μ0
H 1 : μ< μ0
Z qs← Z ∝ P(Z <Z qs )
x −μ 0 H 1: μ ≠ μ0
T qs =
s/√n
{
n−1
H 0 : μ ≤ μ0 T qs> t ∝
H 1 : μ> μ0
{
n−1
H 0 : μ ≥ μ0 T qs←t ∝
H 1 : μ< μ0
19
2. Kiểm định so sánh tỉ lệ với một số
Thống kê Cặp giả thuyết Bác bỏ H 0
H 0 : μ=μ 0 |Z qs|>Z ∝/ 2
^p − p0 H 1: μ ≠ μ0
Z qs=
√ p0 (1−p 0)/n
{ H 0 : μ ≤ μ0
H 1 : μ> μ0
Z qs> Z ∝
{ H 0 : μ ≥ μ0
H 1 : μ< μ0
Z qs← Z ∝
20
xy −x . y
b= ; a= y −b x
^s2x
Đường hồi quy tuyến tính của Y theo X là:
y=a+bx
xy −x . y
Tương tự b= 2
=a=x−b y
s^ y
Đường hồi quy tuyến tính của X theo Y là:
x=a +by
21